Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

Luận văn kiến thức, thực hành dự phòng tai biến mạch máu não của bệnh nhân trên 60 tuổi tăng huyết áp tại trung tâm y tế quận đống đa hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (906.31 KB, 89 trang )

BỘ Y TẾ
BỘ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO
TRƯỜNG DẠI HỌC Y TẾ CƠNG CỘNC

NGƠ MINH HÀ

KIÊN THỨC,
THỰC HÀNH
Dự PHỊNG
TAI BIẾN
MẠCH MÁU
NÃO CỦA
BỆNH NHÂN
TRÊN 60 Tưổl
TĂNG
HUYẾT ÁP
TẠI TRUNG
TÂM Y TẾ
QUẬN ĐỐNG
ĐA- HÀ NỘI

LU
ẬN



N
TH
ẠC
sĩ Y
TẺ'



NG
CỘ
NG

số :

HƯỚNG DẪN
KHOA HOC: Tiến
sỹ PHẠM THẮNG
HÀ NỘI - 2002


Lời cảm
ơn
Hồn

thành

luận vãn này tơi xin
chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu nhà
trường, phòng dào
lạo

,

phòng

điều


phối , các phòng ban
chức năng của nhà
trường - Xin Ciĩm on
các thẩy giáo, cô giáo
- Trường Đại học y tế
công cộng.
Tôi

chần

trọng cảm ơn tiến sĩ
Phạm Thắng - người
thầy đã tận tình giúp
dỡ tơi trong suốt q
trình him luận văn .
Tơi

chắn

thành cảm (ỉn sự giúp
dỡ nhiệt tình của:
Ban lãnh dạo, các
thẩy thuốc và bệnh
nhãn phòng khám khu
vực I và III, các trạm
y

tốphưìmg


thuộc


Trung tâm y tế quận
Đống Đa dã tạo diều
kiện tìiuận lợi cho tôi
ưong suốt thời gian
làm việc tại thực dị a
.
Tôi xin cảm
on gia dinh và người
thãn , các bạn bè
dồng nghiệp - Tập
thơ lớp cao học khố
IV, lãnh dạo và dồng
nghiệp - Viện Giám
dinh y khoa Trung
ương dã dông viên
giúp dỡ lơi trong suốt
q trình học tặp.



năm


MỤC LỤC

Danh mục các chữ viết tát
Danh mục các bảng

Danh mục các biểu dổ
Trang
Đặt vấn đề................................................................................................................... 1
Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................3
Chương I: Tổng quan tài liệu......................................................................................4
1.1. Khái niêm về tai biết mạch máu não.............................................................4
1.2. Một số yếu tô' nguy cơ của TBMMN...........................................................6
1.3. Dự phòng TBMMN......

1........................... 13

1.4. Một số hoạt dộng quán lý chăm sóc diồu trị bênh nhân TI ỈA.....................14
Chương II: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu..................................................18
2.1. Đối tượng nghiỏn cứu..................................................................................18
2.2. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................18
2.3. Mảu nghiên cứu ..........................................................................................18
2.4. Địa diổm và thời gian nghiên cứu................................................................18
2.5. Xử lý số liêu................................................................................................18
2.6. Biến số nghiên cứu......................................................................................19
2.7. Một số khái niệm....................................................................................... 22
2.8. Hạn chế cùa dé lài - khắc phục - vấn đổ dạo dức nghiên cứu .....................24


Chương III: Kết quả nghiên cứu...............................................................................26
3.1. Một sô' dặc diổm chung của dối tượng nghiỏn cứu.....................................26
3.2. Đánh giá kiến thức cùa dối tượng nghiôn cứu.............................................33
3.3. Đánh giá thực hành cùa dối tượng nghiên cứu............................................37
3.4. Các mối liôn quan........................................................................................43
3.5. Hoạt dộng chăm sóc và GDSK....................................................................47
Chương IV: Bàn luận ..............................’...............................................................51

4.1. DẠc diổni cùa dối tượng nghiên cứu...........................................................51
4.2. Kiến thức vổ dự phòng TBMMN................................................................52
4.3. Thực hành dự phòng TBMMN.................................................................. 55
4.4. Mối liên quan giữa kiến thức - thực hành .................................................56
4.5. Hoạt dộng quàn lý, diêu trị THA cho bênh nhân trên 60 tuổi TIIA lại Trung
tâm y tố QuẠn Đổng Đa....................... .....................................................57
Chương V : Kết luận ............................................................................................. 60
Chương VI : Kiến nghị ?..........................'...............................................................62
Tài liệu tham khảo
Phụ lục 1, phụ lục 2. phụ lục 3, phụ lục 4.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẤT
BHYT

: Bào hiểm y tế

CBYT

: Cán bộ y tế

CLB

: Câu lạc bộ

CSSK

: Chăm sóc sức khoe

ĐTV


: Điều tra viôn

GDSK

: Giáo dục sức khoe

HA

: Huyết áp

ISH

: Hội lăng huyêì áp quốc lê
(Intcmationcl society of Hypertension)

TBMMN

: Tai biến mạch máu não

TDTr

: Thổ dục thổ thao

TH A

: Tăng huyết áp

TT


: Tâm thu

TTg

: Tâm trương

TV

: Thực vật

XH

: Xã hội

WHO

: Tổ chức y tố thê giới (World I Icalth organization)

JNC

: Liên uỷ Ban quốc gia về phòng ngừa, phát hiện, đánh giá và điều trị
lăng huyết áp cùa Hoa Kỳ (Liên uỷ Ban quốc gia Hoa Kỳ - United
States' Joint N ‘lional Committee).


Tranji

Bảng 20

: Nhóm tuổi


- Kiến thức

43

Bảng 21

: Hồn cảnh sống - Kiến thức

43

Bảng 22

: Điều kiện làm việc - Kiến thức

43

Bảng 23

: lliời gian phát hiộn THA - Kiến thức

44

Bảng 24

: Nhóm tuổi

- Thực hành

44


Bảng 25

: Hồn cảnh - 'Ihực hành

45

Bảng 26

: Điều kiện làm việc - Thực hành

45

Báng 27

: Thời gian phát hiện THA - Thực hành

45

Bảng 28

: Kiến thức - Thực hành

46

Bảng 29

: Kiến thức vổ khái niêm TBMMN & thực hành theo dõi 46
diều Irị 31IA


Bảng

30 : Kiến diức về dụ phòng TBMMN & thực hành

theo dõi

47

diều ti ị THA
Bảng

31 : Nhân xót về co sở vật chất

47

Bảng

32 : Nhận xét về linh thẩn thái độ của cán bộ y tế.

47


DANH MỤC CÁC BIỂU DĨ

Trani*
Biổu đổ 1

: Phàn bơ theo giới

26


Biểu dồ 2

: Phân bó theo nhóm tuổi

26

Biểu đổ 3

: Phân bố theo trình độ học vấn

27

Biểu đồ 4

: Phân bố theo diều kiện làm việc hiôn tại

29

Biổu đồ 5

: So sánh số do HA hiện tại & số do IIA liền sử

31

Biểu dồ 6

: Phân bố theo thời gian phát hiện THA

31


Biểu dồ 7

: Phàn bố các bệnh kèm theo

32

Biểu đổ 8

: Nội dung kiến thức dự phòng TBMMN

35

Biổu đổ 9

: Thực hành dùng thuốc diêu trị THA của bệnh nhan

39

Biểu dồ 10

: Nội dung thực hành dự phòngTBMMN

41

Biổu dồ 11

: Hình thức tập TD1T của bênh nhân

42


Biêu dồ 12

: Nguổn cung cấp thông tin

48

Biổu dồ 13

:

48

Ý kiến của bênh nhân về hình thức lổ chức theo
dõi và diều trị TI IA.


1

DẶT VẤN ĐẾ

Trong thế kỷ qua cùng với những liến bộ vượt bậc của các lĩnh vực khoa học,
kinh tố ngày càng phí.t triổn, chất lượng cuộc sống ngày càng tăng và tuổi thọ cũa con
người cũng được nâng cao dáng kổ.
Tại Việt Nam số người sống dược trên 60 tuổi cũng ngày càng tăng. Theo kết
quả diều tra dân số 1989 cả nước có 4,6 triơu người trơn 60 tuổi. Cũng theo kết quả
điều tra dân số năm 1999 số người già trôn 60 tuổi là 6,2 triệu người chiếm 8,2 % dân
số cả nước, dự báo năm 2015 số người già sẽ chiếm 9,1% dân số cả nước [24, 25],
Vấn dồ dạt ra không phải chỉ kéo dài năm tháng cho cuộc sống mà còn phải
thêm chất lượng cuộc sống dó . Muốn vây ngồi việc luyện tập thổ chất, tinh thần

người già còn phải lo hào vê sức khoe chống bênh tạt. Một trong các bệnh hay găp ở
người già là bệnh lâng huyốt áp với biến chứng phổ biến là TBMMN. DAy là một
lình irạng bệnh lý rấl nâng, lỷ lẹ lừ vong cao. Số người qua được giai đoạn cấp cứu
này hầu hốt dổ lại những di chứng ở các. mức dộ khác nhau không những làm ảnh
hường đến dời sống cùa người bênh mà cịn là gánh năng cùa gia đình và xã hội. Theo
kốl quả diều Ira “Đạc diổm dịch lỗ học bônh lăng huyốt áp lại Hà Nội - 1999” của
Phạm Gia Khải và cộng sự [ 10 ] thì tỷ lẹ bệnh nhân trôn 60 tuổi bị tăng huyết áp là
46,99% và theo diồu tra cùa Phạm Khuê [14] thì người cao tuổi (trên 60 tuổi) có nguy
cơ TBMMN cao hơn (51%) so vói người ít tuổi . TBMMN có thể gẠp ở mọi nơi khu
vực công nghiẹp hay nông nghiẹp, thành thị hay nông thôn gẠp ở mọi quần thể với
bất kổ hoàn cảnh kinh tế, xã hội nào . Nhu cẩu chi phí vồ y tế và thiệt hại vổ sức lao
động dối với xã hội của loại bệnh này là rất lớn. TBMMN dã đang và sẽ luôn là vấn
đồ lớn cùa Y tế công cộng. Hiện nay người ta đã hiổu dược phần lớn những nguyên
nhân gây tai biến, những hoàn cảnh làm chúng xuất hiện. Bởi vậy viơc phịng ngừa có
nhiổu khả năng dem lại kốì quả tốt nếu mỗi người - bênh nhân và thầy thuốc - dổu có
quyết lâm thực hiên lơì những diều quy dịnh về phòng bênh.


2

Hơn bất cứ lĩnh vực nào khác phòng bệnh ở dây là càn thiết và phải được sớm tiốn
hành một cách tồn diên .
Vổ chiến lược dự phịng TBMMN thì viêc phát hiôn và điồu trị các yếu tố
nguy cơ trở nên vô cùng quan trọng, thực tế cho thấy mỗi yếu tố nguy cơ có liên quan
đến lừng thổ TBMMN, tuy nhiơn cũng có những yếu tố nguy cơ chung cho các thể
TBMMN dạc biệt là tăng huyết áp [ 17 ].
Đống Đa là một quân nội thành của thành phố Hà Nội với số dân năm 2001 là
331.435 người trong dó số người trơn 60 tuổi là 27.177 người ở 21 phường. Hê thống
y lô' bao gổm: Trung tâm y tố Quận, 2 phòng khám khu vực hoạt động chính và mỗi
phường một Irạm y tế. Các trạm y tế phường đổu có bác sĩ. Cơng tác y lế trong những

nam qua cùa quân Đống Đa luôn dạt dược nhiều kết quả tốt nhưng trong cơng lác
chăm sóc dự phòng bộnh tạt cho người trên 60 tuổi đặc biệt với bênh nhân lăng hui
áp thì chưa có chương trình cụ thổ mà chỉ thơng qua khám phát thuốc diổu trị lăng hu
yết áp lại 2 phòng khám khu vực. Các số liệu thống kơ về lình hình bênh tăng huì
áp và TBMMN của những người trên 60 tuổi hầu như chưa có số chính thức trên dịa
bàn lồn qn, có một vài nghiơn cứu lỏ như: “Cồng trình điổu tra Viện Lão khoa
nam 2001” lì lệ tang huyết áp cùa người trên 60 tuổi ở phường Phương Mai là 41,2%,
tỉ lê mác TBMMN của bênh nhân trôn 60 tuổi tại khoa Thần kinh bênh viên Thanh
Nhàn năm 2001 là 69,4% [ 17 ] . Vì vây với bênh nhan trơn 60 tuổi tăng huyết áp viẹc
chăm sóc sức khoe, nâng cao kiến thức, thực hành vồ điổu trị và phòng ngừa biến
chứng TBMMN văn là cơ bản bởi lẽ mục tiỡu mong muốn là tăng cường sự lự giác,
lự nguyôn và am hiổu cùa bản than mỗi người bênh tăng huyết áp.
Xuất phái lừ những thực lố trên chúng lôi tiến hành nghiôn cứu: “Kiến thức,
thực hành dự phòng tai biến mạch máu não của bệnh nhân trên 60 tuổi tăng huyết úp
tại Trung tám y tẻ'Quán Đống Đa - Hà Nội, năm 2002".


3

MỤC TIÊU NGHIÊN cứu

1. MỤC Tlfiu CHUNG :

Mô tả thực trạng kiín thức, thực hành dự phịng TBMMN của bênh nhân trôn I
60 tuổi tăng huyết áp và các hoạt dộng chăm sóc quản lý TBMMN tại Trung tâm y tế
Quân Đống Đa - Hà Nôi, năm 2002. Trôn cơ sở dó có thổ dồ xuất một số giải pháp
thực thi trong giáo dục và chăm sóc sức khoè cho người cao tuổi THA tại Trung tủm
y tế Quận.
2. MỤC TIÊU CỤ THỂ :


2.1. Mô tả kiến thức, thực hành vổ dự phịng TBMMN ờ l)ơnh nhân trơn 60
tuổi tăng huyết áp.
2.2. Mô tà một sô' yếu lô' liên quan đến kiốn thức, thực hành dự phòng
TBMMN của bênh nhản trên 60 tuổi THA.
2.3.

Mơ lả một sơ'

chăm sóc dự phịng TBMMN cho bộnh

nhan trên 60 tuổi THA lại 'Hung iam y lố QuẠn Đống Đa, Hà Nội.


CHƯƠNG I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1, Khái niêm về Tai biến mach máu não (TBMMN):
1.1.1. Định nghĩa :
Theo Tổ chức Y tố thế giới dịnh nghĩa trong Bảng phân loại quốc tế các bộnh
tạt ICD - 10 (1993) "TBMMN là dấu hiệu phát triổn nhanh trên lâm sàng của rối loại
khu trú chức năng cùa não kéo dài trồn 24 giờ và thường do nguyên nhân huyết
quản".[ 33 ]. Như vậy trỏn lâm sàng dây là các biổu hiên bệnh lý bao gồm phần lớn
các trường hợp chày máy trong não, chày máu dưới nhón, nhổi máu não.
"Chảy máu não: xây ra khi máu thốt khỏi mạch chảy vào nhu mơ não nguyên nhân phổ biến là HA lăng , xơ vữa mạch và dị dạng mạch máu não.
Nhổi máu não (hoặc thiếu máu cục bộ não): xảy ra khi một mạch máu bị tốc,
nghẽn gây nhu mồ não bị thiếu máu , hoại từ - nguyôn nhàn thường găp là xơ vữa
mạch và các bệnh lim có loạn nhịp, suy tim" - [ 5 ]
1.1.2. Các biểu hiện chung của TBMMN :
Đạc tính chung của TBMMN là khởi dầu dột ngột. Bộnh cảnh ngay lúc đầu là
năng, đặc biẹt ờ người cao tuổi. Ngồi ra cịn có các dấu hiệu tổn thương thẩn kinh là:

Hôn mê, liọt nứa người, các biến chứng khác kèm theo .
Sự xuất hiôn dột ngột liệt nừa người (kịm theo hơn mơ hay khơng) là một dấu
hiệu khá đặc biôt cho phép người tháy thuốc nghĩ dêh đây là một TBMMN. Liột nửa
người có thổ găp ngay từ đầu, nhưng cũng có nhiồu trường hợp triệu chứng xuất hiên
từ từ lúc dầu chỉ yếu mỏi cơ một bơn, nói hơi ngọng, mổm hơi méo, dẩn dẩn mới liệt
nửa người rõ rệt. Liệt nửa người có thổ là đơn dộc hoăc có kèm theo các dấu hiôu
khác.


Ngồi những triệu chứng dã nêu trơn cịn có thể có những rối loạn vồ thần kinh
thực vật như nhịp thờ khơng dồu, khị khè, nhiơl độ hạ sau đó lại tang, chân lay lạnh
vã mổ hôi, mạch nhanh, HA dao dộng, nhịp tim khơng dồu.
Việc chẩn đốn TBMMN ngồi các triệu chứng lâm sàng kể trơn cịn cần các
xét nghiệm dặc hiơu như: cắt lớp vi tính (C.T.Scan), chọc dị dịch não tuỷ, chụp động
mạch não, siơu âm ( Doppler ), cộng hưởng từ ...
Diễn biến cùa bệnh thường phức tạp, khó lường trước nhưng nhìn chung là
xấu. Đột quỵ do TBMMN có thổ gây lừ vong trong những ngày đầu. Những trường
hợp khơng bị tử vong thì thường cũng dổ lại những di chứng ở các mức độ khác
nhau : Có người có di chứng nẠng, có người hổi phục được, nhưng ít nhiồu cũng bị
ảnh hưởng dốn sinh hoạt, cơng tác, nhất là mạt hoạt động trí não. Đáng chú ý là nguy
cơ tái phát bao giờ cũng có, gây một cơn đột quỵ mới và lán sau thường nạng hơn lẩn
trước.

.
Ngày nay cùng với sự phát triổn cùa khoa học nói chung và y họp nói riông

TBMMN ngày càng dược nghiên cứu hiổu biốt rõ ràng hơn nhất là trong viộc chẩn
dốn sớm lìm nguyỗn nhân. Gẩn dây hơn dổ có biện pháp phịng bệnh hiệu quà, dịch
lỗ học TBMMN dã và dang dược nghiôn cứu ờ nhiổu nơi trơn thố giới góp phần làm
giảm tỷ lô hiện mắc cũng như mới mắc TBMMN trong công dổng.

1.1.3. Dịch tễ học TIỈMMN:
TheoTỔ chức Y lố thế giới (1979) cứ 100.000 người dân trong một năm có từ
127 dốn 174 người bị TBMMN. Tỷ lộ này ở Nhạt Bản là 430 bn/100.000 dân. Ở Liên
Xô (cũ) là 150 dốn 300 bn/100.000'dân [ 34 ]. Theo số liêu gần đây cùa Pháp thì tại
Pháp mỗi ngày có 300 người bị TBMMN. Chi phí cho diều trị và phục hổi chức năng
chiếm một con số dáng kổ, lổng chi phí chung cho TBMMN của Hoa Kỳ là 17 tỷ dô
la và ở Pháp chiếm 3 - 5% tổng chi phí y tế cả nước mỗi năm [ 28 ]. Cũng tại Hoa Kỳ
từ năm 1972 dốn 1990 tỷ lô tử vong do TBMMN hàng năm giảm
* .... , . . . .
khoảng 5% song song với giảm tỷ lô từ vong của các bơnh lim mạch. Vồ việc này có


6

ý kiến cho ràng sở dĩ có kết quả như vây là nhờ cơng tác phịng các yếu tố nguy cơ,
dạc biẹt kiổni soát HA dã dược triổn khai một cách có hệ thống. Tuy nhiơn, từ những
năm 1994 - 1995 tỷ lộ này lại có khuynh hướng tăng lơn I 34 |.
Ở các nước dang phát triển người ta thấy tỷ lê TBMMN cũng dang gia tăng
trong 2 thập kỳ qua. Năm 1980 tỷ lô mới mác TBMMN tại Tlìái Lan là 12,7/100.000
dân nhưng dốn năm 1984 tỷ lộ này ở Thái lan dã lôn 18,7/100.000 dân. Bồn cạnh dó
tỷ lộ lử vong do TBMMN ở Thái Lan cũng gia lăng lừ 3,7/100.000 dan (1950) lôn lới
6,7/100.000 dan (1970) [ 30 1.
Tại Viơl Nam, hiên chưa có con số thống kơ lồn diơn mang tính cộng đổng vồ
TBMMN, nhưng thực tế cho thấy loại bơnh lý này dang có chiều hướng gia tăng cướp
di sinh mạng của nhiổu người hoặc dổ lại di chứng cho bênh nhân, gánh năng cho gia
dinh và xã hội [ 5 ,7, 13, 18 ].
Năm 1994 - Lô Văn Thành và cộng sự I 19 ] nghiên cứu vổ TBMMN ở 3 tỉnh
phía Nam cho kêì q vổ các tỷ lơ TBMMN đổu cao gần giống y văn thế giới. Cụ thổ
tỷ lộ mới mác TBMMN trung bình nam là 1,52/100.000 dân, tỷ lộ hiên mắc là
4,16/100.000dân và tỷ lô tử vong do TBMMN là 36,05%o. Theo lác giả Nguyỗn Văn

Đang và cộng sự [ 4 1 - Nghiôn cứu dịch lỗ học TBMMN lại một số tỉnh Miổn Bắc và
Miền Trung - 1995 cho biết: Tỷ lô hiôn mác là 98,44/100.000 dân, tỷ lô mới mắc là
36/100.000 dan và tỷ lô từ vong là 27/100.000 dan). Nhìn chung các kết quả cho thay
tỷ lộ TBMMN cịn khá cao và có xu hướng gia tăng .
1.2, Mót số yến tố nguy cơ của TBMMN,
Cho dốn nay người ta phân thành 4 nhóm yếu tơ' nguy cơ chính gây ra
TBMMN là:
* Yếu tố sinh học di truyền: Tuổi, giới, chùng tộc...
* Yếu lố sinh lý: HA, Cholesterol máu, dường máu ...


À


7

* Yếu lố môi trường: Nhiẹt độ môi trường, độ ẩm, thay đổi thời tiết, stress,
nhiỗm khuẩn...
* Các thói quen khơng có lợi cho sức kh: Hút thuốc lá, nghiên rượu bia...
[ 22 ]
Mặc dù vây rất nhiồu nhà khoa học dã chứng minh dược THA là yếu tố nguy
cơ hàng đầu cho lất cả các loại TBMMN tuy nhiốn có rất ít những chứng cớ vồ yếu tố
mơi trường và nguy cơ gây TBMMN. Có một số yốu tố rất khó hoặc khơng có khả
năng tác dộng (tuổi, giới) một sô' yếu lố môi trường và dỗ tác động (nhiẹt độ, nơi gió
lùa, nhiỗm khuẩn ...), một số thói quen có thổ thay dổi dược (thuốc lá, rượu...), một số
vừa do mơi trường và có thổ thay dổi dược (THA...) [ 2],
1.2.1. Yếu tó' tuổi :
Nhìn chung tỷ lồ TBMMN lăng nhanh song song với tuổi Ihọ Irung bình ngày
càng cao. ở lứa tuổi lừ 55 dốn 64 tỳ lộ dó là 3/100.000 dân, ở lứa tuổi từ 75 tỷ lộ đó là
8/100.000 dân [ 13 J. Trong tháng dầu bị TBMMN tuổi càng cao tỷ vong càng nhiều,

từ 65 dỗh 74 tuổi tỷ lệ từ vong là 51% ở nam và 53% ở nữ - đối với người trên 75 tuổi
tỷ lê lừ vong là 77% ở nam và 70% nữ (Acheson), trong những tháng sau tiên lượng
cũng cịn dị dạt. Vồ lâu dài, trong lồn dân số chung thấy tỷ lê tử vong là 65% ở
Rochestes và 85% ở Middolesscx. Những nghiên cứu gán dây cho thấy tỳ lẹ tử vong ở
lứa tuổi 65 - 74 là 87% và ờ lứa tuổi > 75 là 92% (13].
TBMMN làm dảo lộn hoàn toàn cuộc sống cùa người bệnh, vổ mặt kinh tế chi
phí cho TBMMN khơng phải là nhỏ, có những phí lổn Irực liốp lương đối dỗ tính tốn
bao gổm: Các chi phí vổ nằm bênh viơn và phục hổi chức năng, chăm sóc tại nhà,
khám bệnh dịnh kỳ và theo u cầu. Có những phí tổn gián tiếp khó tính hơn vì
thường dựa vào sự ước lượng những mâì mát mà người bênh phải chịu do khơng lao
dộng dược như trước - Tham khảo cơng trình năm 1975 ở Massachusetts, ước tính
một người bị TBMMN nằm điổu trị phải tốn khoảng 2.879 đô la. Sự chi phí cho thời


8

gian sau khi ra khỏi bệnh viôn trong suốt cuộc dời cịn lại là 20.049 dơ la trong đó
71% cho cơ sở y tế, 17% cho phục hổi chức năng , 8% cho việc phục vụ tại nhà, vẠn


9

chuyổn và 4% cho trang ihiơì bị y tế tại nhà và phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của
người mất khả nùng hoạt động [13].
1.2.2. Yếu tó THA:
Là yốu tố nguy cư có thổ diổu chình quan trọng nhất ở người trôn 60 tuổi.
Tỷ lệ mác bênh THA Icing dần theo tuổi, theo K.G.Johnson có 31,8% nữ và
23,3% nam ở nhóm tuổi 55 - 64 bị THA - Tỷ lệ tưưng ứng đối với nhóm tuổi 65 - 74
là 49,9% và 30,3%, với nhóm tuổi 75 - 79 là 35,6% và 41,6% [ 8 ].
Theo kết quả diồu tra dịch tỗ học bônh THA tại Hà Nội năm 1999 - Tỷ lơ

THA ờ nhóm tuổi 55 - 64 là 38,2% nhóm tuổi 65 - 74 là 47% và trơn 75 tuổi là 65,5%
( 10 ).
Tăng huyết áp (TIIA):
Theo định nghĩa của JNC VI - 1997 [ 31 ].
“ THA được xác định khi HA tâm thu > 140 mmHg , HA tâm trương > 90
mmHg hoặc dang sử dụng thuốc chống THA” .
Mục liôu cùa viôc xác dịnh và diổu trị THA là làm giám nguy cơ bênh tim
mạch, các biến chứng và từ vong . Đổ dạt dược mục tiơu trơn cẩn có sự phân loại
huyốl áp dổ giúp xác định những cá nhân / những bỌnh nhân có nguy cơ cao đổ có kế
hoạch theo dõi và didu trị.

1
A


BẢNG : PHÂN LOẠI HA Ở NGƯỜI LỚN ( £ 18 Tưổl) [ 31 ]
HA tâm tiiu
(mmHg)

ÍIA lam trung
(mmllg)

Tối ưu

< 120

<80

ỉỉình thường


<130

<85

Bình thường cao

130-139

85 -89

THA độ 1

140-159

90 - 99

THA độ 2

160-179

100-109

THA dộ 3

>180

> 110

Phân loại


HA luôn thay dổi tuỳ thuộc vài) nhiéu yốu tố nhu người trên 60 tuổi có HA cao hơn
người trẻ, ngồi ra HA cịn thay dổi theo thời gian trong ngày, theo sự thay đổi thời tiết,
theo hoạt dộng cùa CƯ thổ, do thay dổi trạng thái tâm lý ... Sau thời gian nghỉ ngưi, ổn
dinh I IA lại trờ về mức bình thường -[11].
Với trình dộ phát triển cùa kinh tố, xã hội, khoa học kỹ thuật đẠc biệt là y học
hiện nay dã có rất nhỉổu biẹn pháp hữu hiôu dổ diều trị THA nhưng THA vẫn là
nguyôn nhân chù yếu gây TBMMN - Có những ngun nhân chính sau:
* Do quan niệm:

I
I
Trong nhan dAn cũng như trong khơng ít cán bộ y tế còn lưu hành quan niộm
cho rằng THA là hiên tượng tự nhiơn khi có tuổi. Thạt ra tác hại cùa THA ở người có
tuổi là rõ rơt, qua các điồu tra của một số tác giả đổu thấy tỷ lô người có tuổi THA bị
TBMMN bao giờ cũng cao hơn hản so với người không bị THA - Theo Snekelle
nghiên cứu trôn 2772 người từ 65 -7- 74 tuổi thấy TBMMN ờ người THA nhiều gấp
dôi sô' người không bị THA, lác giả Framingham cho thấy số đó là gấp 4 ở người tuổi
trung bình và người có tuổi là gấp 7 [ 34 ].

I


10

Như vây kill HA dã quá 140/90 mmHg thì ở bất cứ tuổi nào nó vẫn là yếu tố
nguy hại . Tuyệt dối không dược coi thường, như nhiồu người dã có THA rõ rẹt nhưng
vì vẫn thấy "kh mạnh" chù quan khơng giữ gìn nốn dã bị TBMMN một cách rất dáng
tiếc - ị 9 ].
* Do phát hiện và điều trị TIIA cịn thiếu sót:
Theo H.Vancanwenbcrg: 75% bệnh nhân THA khùng dược điểu trị và 6,9% là

diổu trị không đúng (diổu trị không liôn tục). Theo dõi tỷ lô biến chứng và tỷ vong
Fromenl thấy dối với sô' bệnh nhân không dược diồu trị tỉ lộ biến chứng là 25% tỉ lô tử
vong là 23% - Với số có diổu trị nhưng khơng liơn tục tỷ lẹ biốn chứng là 11% tỳ lộ tử
vong là 9,03%, số dược diổu trị liôn tục ti lẹ biến chứng là 6% tỉ ụ tử vong là 8% í 13 1.
1.2.3. Vai trò của các yếu tố nguy hại khác:
* Tuổi tác và cholesterol máu:
Hàu hít các tác giả nghiơn cứu dều nhận thấy Cholesterol máu toàn phần tăng
dần với tuổi, dạt dính cao nhất giữa 50 và 70 tuổi dổi với nam, 60 và 80 tuổi dối với nữ
sau dó Cholesterol giảm dẩn, ngồi ra tang Cholesterol máu tồn phần có giá trị báo
hiệu sự xuất hiên TBMMN cho dến tuổi 90 [ 30 ]. Vì vây khơng nơn coi Cholesterol
máu cùa người già là bình thường với cơng ihứu thng nêu là: 200 mg % + tuổi dời. Ở
người già cũng như người dứng tuổi Cholesterol máu tồn phần trơn 200 mg% dã phải
càn than và nôn chữa ngay. Tuy nhiên tăng Cholesterol máu lồn phần khơng phải dáng
sự lám mà dáng chú ý là khi nó kốt hợp với các yếu tố nguy hại khác [13].
* Tăng dường máu:
Nhiồu cơng trình nghiơn cứu cho thấy sau 65 tuổi bênh dái tháo đường là một
yếu tổ nguy hại dối vói TBMMN. Theo Librach nguy cơ dái tháo dường được nhân lên
gấp 3 so với người không bị dái dường [ 21,28 ].



×