KINH TẾ VI MƠ
Chương 1
NHẬP MƠN
KINH TẾ HỌC
ThS Ngơ Thị Hồng Giang
MỤC TIÊU
1
Giới thiệu bản chất của kinh tế học nghiên
cứu vấn đề gì?
2
Nắm được cái khái niệm, phạm trù cơ bản
của kinh tế học trước khi đi vào nghiên
cứu các vấn đề của kinh tế vi mô.
NỘI DUNG
1.
Một số khái niệm cơ bản
- Khái niệm kinh tế học
- Kinh tế vi mô – Kinh tế vĩ mô
- Kinh tế học thực chứng – Kinh tế học chuẩn tắc
2.
Các vấn đề cơ bản của kinh tế học
- Các yếu tố sản xuất khan hiếm
- Quy luật khan hiếm & chi phí cơ hội
- Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
- Quá trình tái sản xuất của một doanh nghiệp
- Ba vấn đề cơ bản của tổ chức kinh tế
- Các mơ hình kinh tế
3.
Khái qt về thị trường./
1. MỘT SỐ KHÁI NiỆM CƠ BẢN
Hoạt động kinh tế của con người bắt đầu từ khi nào?
Khi mọi ước muốn của con người đều được
thỏa mãn → vấn đề kinh tế chưa xuất hiện.
Xã hội phát triển → mâu thuẫn giữa tài
nguyên với nhu cầu con người.
Vấn đề kinh tế
a) Khái niệm kinh tế học
Kinh tế học là một môn khoa học xã hội nghiên cứu
việc lựa chọn cách sử dụng hợp lý nguồn lực khan hiếm
để sản xuất ra những hàng hóa & dịch vụ nhằm thỏa mãn
cao nhất nhu cầu cho mọi thành viên trong xã hội./
a) Khái niệm kinh tế học
Mục đích của kinh tế học → Thỏa mãn nhu cầu
? Nhu cầu
NC tự
khẳng định
NC được
kính trọng
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu an tồn
Nhu cầu sinh lý
Abraham Harold Maslow
Nhu cầu của con người là
những yêu cầu cụ thể về vật
chất và tinh thần mà con
người cần được thỏa mãn.
a) Khái niệm kinh tế học
?
Tại sao phải lựa chọn
Ví dụ: Gia đình bạn đang có nhu cầu mua sắm 2 sản
phẩm: Máy giặt và Tủ lạnh.
Nguồn tài chính dồi dào
Nguồn tài chính hạn chế
Mua cả 2 sản phẩm
Mua hoặc Tủ lạnh
hoặc Máy giặt
b) Kinh tế vi mô – kinh tế vĩ mô
Kinh tế học vi mô
Kinh tế học vĩ mô
Nghiên cứu hành vi của từng
Nghiên cứu nền kinh tế trên
thành phần, từng đơn vị riêng
phạm vi tổng thể. Nhấn mạnh
lẻ trong nền kinh tế.
đến sự tác động qua lại trong
Người tiêu dùng.
toàn bộ nền kinh tế.
Doanh nghiêp.
Sản lượng (GDP).
Chính phủ.
Lạm phát.
Thất nghiệp.
Tăng trưởng kinh tế…
Ví dụ: Chủ đề nào trong các chủ đề sau thuộc kinh tế
vi mô/ kinh tế vĩ mô
1)
Quyết định của một hộ gia đình về việc tiết kiệm bao nhiêu thu
Vi mơ
nhập.
2)
Ảnh hưởng của các quy định mà chính phủ áp dụng cho khí thải
Vi mơ
của Ơtơ?
3)
Ảnh hưởng của mức tiết kiệm quốc gia cao hơn đối với tăng
Vĩ mô
trưởng kinh tế?
4)
Quyết định của một doanh nghiệp về việc thuê bao nhiêu công
Vi mô
nhân?
5)
Mối quan hệ giữa tỷ lệ lạm phát và những thay đổi trong cung ứng
tiền tệ?
Vĩ mô
c) Kinh tế học thực chứng – Chuẩn tắc
Kinh tế học thực chứng
Kinh tế học chuẩn tắc
Sử dụng các mô hình để lý
Tiếp cận vấn đề dựa trên quan
giải, dự báo các hiện tượng
điểm “nên làm như thế nào?”
kinh tế một cách khách quan,
theo ý chủ quan của cá nhân
khoa học.
về các vấn đề kinh tế.
Ví dụ: Tác động của việc tăng giá
Ví dụ: Chính phủ nên miễn học
điện đến đời sống dân cư ntn?
phí cho tất cả các cấp học
Một nhà khoa học
Một nhà tư vấn chính sách
Ví dụ
Trong những nhận định sau: cái nào là “thực chứng” và cái
nào là “chuẩn tắc”? Nêu sự khác nhau giữa chúng?
a.
Giá cả tăng khi chính phủ gia tăng in tiền.
b. Chính phủ nên giảm việc in tiền
c.
Cắt giảm thuế là việc cần thiết để thúc đẩy kinh tế
d. Mức thuế thấp hơn khuyến khích mọi người làm việc
nhiều hơn và tiết kiệm nhiều hơn.
11
2. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA
KINH TẾ HỌC
a) Sự khan hiếm (Scarcity)
The limited nature of society’s resources
Lao động
Các yếu tố
sản xuất
Vốn
Khoa học kỹ thuật
Có giới
hạn
Tài nguyên
Quy luật khan hiếm
của tài nguyên
b) Quy luật khan hiếm – Chí phí cơ hội
Sự khan hiếm của tài nguyên buộc:
▪ Cá nhân
▪ Tổ chức
▪ Nhà nước
Lựa chọn việc sử
dụng chúng
b) Quy luật khan hiếm – Chí phí cơ hội
Chi phí cơ hội của sự lựa chọn là lợi ích cao
nhất có thể có được từ một trong tất cả các phương
án đã bị bỏ qua không được lựa chọn thực hiện.
Ex: Page
22
Chi phí cơ hội của hàng hóa là số lượng hàng
hóa khác phải hy sinh để có thêm một đơn vị
hàng hóa đó.
Ví dụ
➢ Giả sử doanh nghiệp X có 1 tỷ đồng và 100 lao động
để sản xuất 2 hàng hóa: Áo sơ mi và túi xách:
Phối hợp
Áo sơ mi
Túi xách
A
B
C
D
E
0
70
130
160
200
100
80
60
40
0
Thể hiện các phương án sản xuất trong bảng lên đồ thị
Túi xách
Đường giới hạn khả
năng sản xuất
120
A
100
80
B
C
60
D
40
20
70
130
160
E
200
Áo sơ mi
c) Đường giới hạn khả năng sản xuất
➔Khái niệm đường giới hạn khả năng sản xuất
(PPF - Production possibility frontier)
Đường PPF cho biết các kết hợp tối đa của hai hàng hóa mà
doanh nghiệp có thể sản xuất được với tồn bộ nguồn lực
hiện có./
c) Đường giới hạn khả năng sản xuất
Túi xách
120
100
80
Không thể
đạt được
A
F
B
H
60
C
Đường
PPF
D
40
20
SX kém
hiệu quả
70
100 130 150 160
E
200
Áo sơ mi
Nhận xét
Những ý tưởng kinh tế được thể hiện qua đường PPF
▪ Quy luật khan hiếm: biểu hiện ở các kết hợp không thể đạt
được (F).
▪ Tại mỗi điểm nằm trên đường PPF: thể hiện chi phí cơ hội
của sự lựa chọn (sự đánh đổi) của 2 hàng hóa.
▪ Đường PPF có dạng lồi: thể hiện chi phí cơ hội có quy luật
tăng dần./
d) Ba vấn đề cơ bản của tổ chức kinh tế
➔ Cá nhân, tổ chức & Chính phủ phải đối diện
Sự
khan
hiếm
với 3 vấn đề kinh tế cơ bản:
Sản xuất cái gì?
Sản xuất như thế nào?
Sản xuất cho ai?