Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện đà bắc, tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN XUÂN THỦY

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÀ BẮC, TỈNH HỊA BÌNH

CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGHIÊM THỊ THÀ

Hà Nội, 2023


i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kì cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 27 tháng 03 năm 2023
Người cam đoan



Nguyễn Xuân Thủy


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Lâm nghiệp.
Được sự dạy dỗ, chỉ bảo ân cần của quý Thầy giáo, Cô giáo đã trang bị cho
em những kiến thức cơ bản về chuyên môn cũng như cuộc sống, tạo cho em
hành trang vững chắc trong cơng tác sau này.
Xuất phát từ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành
cảm ơn q Thầy Cơ. Đặc biệt để hồn thành luận văn tốt nghiệp này, trước
hết em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn - PGS. TS. Nghiêm Thị
Thà đã chỉ bảo tận tình và trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian thực
hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn UBND huyện Đà Bắc, Phòng Kinh tế,
phịng Tài ngun và Mơi trường, phịng Quản lý đơ thị, phòng Lao động
Thương binh và Xã hội, Chi cục Thống kê huyện Đà Bắc... đã giúp đỡ em
trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó!
Với quỹ thời gian có hạn và kinh nghiệm chưa nhiều nên đề tài của em
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự đóng góp ý kiến của q
thầy cơ và các đồng nghiệp để đề tài được hồn thiện hơn.
Em xin kính chúc quý Thầy giáo, Cô giáo và tất cả mọi người luôn
mạnh khỏe, hạnh phúc.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 27 tháng 03 năm 2023
Học viên

Nguyễn Xuân Thủy



iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ ...................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ
GIA TĂNG ....................................................................................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng ................................................................................. 6
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................... 6
1.1.2 Nội dung của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng .......................................................................... 10
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng ........................................... 13
1.2. Cơ sở thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng ............................................................................... 18
1.2.1. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở một số nước
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng ....................................................... 18
1.2.2. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở một số địa
phương theo hướng nâng cao giá trị gia tăng .......................................... 22
1.2.3. Bài học kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo
hướng nâng cao giá trị gia tăng cho huyện Đà Bắc ................................ 26



iv
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM HUYỆN ĐÀ BẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 28
2.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 28
2.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................... 28
2.1.2. Điều kiện khí hậu ............................................................................ 29
2.1.3. Đất đai ............................................................................................ 31
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...................................................................... 37
2.2.1. Điều kiện kinh tế ............................................................................. 37
2.2.2. Dân số và lao động ......................................................................... 40
2.2.3. Thực trạng cơ sở hạ tầng................................................................ 42
2.3. Những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên và văn hóa xã hội ... 45
2.3.1. Thuận lợi ......................................................................................... 45
2.3.2. Khó khăn ......................................................................................... 46
2.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 46
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................... 46
2.4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ......................................... 47
2.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá ...................................................................... 47
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 48
3.1. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Đà Bắc ............................................ 48
3.1.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế các ngành trong SXNN theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng .......................................................................... 48
3.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế các vùng nông nghiệp theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng ................................................................................... 61
3.1.3. Chuyển dịch cơ cấu lao động giữa các chuyên ngành theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng .......................................................................... 66
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo

hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Đà Bắc ........................ 67


v
3.2.1. Về điều kiện tự nhiên ...................................................................... 67
3.2.2. Về điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................... 69
3.2.3. Nhân tố về khoa học và công nghệ ................................................. 70
3.2.4. Nhân tố về cơ chế chính sách ......................................................... 70
3.3. Đánh giá chung về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Đà
Bắc giai đoạn 2019 - 2021 ........................................................................... 71
3.3.1. Những thành tựu ............................................................................. 71
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ......................................... 76
3.4. Định hướng và giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Đà Bắc .... 82
3.4.1. Định hướng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo
hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Đà Bắc .................. 82
3.4.2. Giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo
hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Đà Bắc .................. 84
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 100
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
BQ

Chú giải

Bình quân

CCKT

Cơ cấu kinh tế

CNH

Cơng nghiệp hóa

CSHT

Cơ sở hạ tầng

DT

Diện tích

ĐTSX

Đối tượng sản xuất

GTGT

Giá trị gia tăng

GTSX

Giá trị sản xuất


HĐH

Hiện đại hóa

KHCN

Khoa học cơng nghệ

KHKT

Khoa học kỹ thuật

NN

Nơng nghiệp

SL

Sản lượng

SX

Sản xuất

SXHH

Sản xuất hàng hóa

TLSX


Tư liệu sản xuất

UBND

Ủy ban nhân dân

WTO

Tổ chức thương mại quốc tế


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Phân loại đất huyện Đà Bắc............................................................ 32
Bảng 2.2. Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện Đà Bắc (theo giá
hiện hành) ........................................................................................................ 38
Bảng 2.3. Dân số của huyện Đà Bắc năm 2021 .............................................. 40
Bảng 3.1. Chuyển dịch giá trị sản xuất ngành nông lâm thủy sản huyện Đà
Bắc ................................................................................................................... 48
Bảng 3.2. Quy mô, tốc độ tăng trưởng và cơ cấu GTSX nông nghiệp theo giá
hiện hành phân theo ngành hoạt động ............................................................. 50
Bảng 3.3. Quy mô, tốc độ tăng trưởng và cơ cấu GTSX ngành trồng trọt theo
giá hiện hành phân theo nhóm cây trồng ........................................................ 53
Bảng 3.4. Quy mô GTSX, năng suất và sản lượng rau đậu từ năm 2019 - 2021 55
Bảng 3.5. Quy mô, tốc độ tăng trưởng và cơ cấu GTSX ngành chăn nuôi theo
giá hiện hành phân loại theo nhóm vật ni ................................................... 57
Bảng 3.6. Quy mơ, tốc độ tăng trưởng và cơ cấu GTSX lâm nghiệp theo giá
hiện hành phân theo ngành hoạt động ............................................................. 59
Bảng 3.7. Thể hiện quy mô, tốc độ tăng trưởng và cơ cấu GTSX trong nội bộ

ngành thủy sản trên địa bàn Huyện Đà Bắc giai đoạn 2019 - 2021................ 61
Bảng 3.8. Diện tích ngành trồng trọt theo các tiểu vùng ................................ 62
Bảng 3.9. Số lượng đàn vật nuôi các vùng qua các năm của huyện ............... 64


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 2.1. Bản đồ huyện Đà Bắc - tỉnh Hịa Bình ........................................... 28
Biểu đồ 2.1. Phân bố nhiệt độ, lượng mưa, lượng bốc hơi trung bình các tháng
trong năm của huyện Đà Bắc giai đoạn 2019 - 2021 ...................................... 29
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu sử dụng đất huyện Đà Bắc năm 2021 ............................ 34
Hình 2.2. Tuyến đường giao thông kết nối qua địa bàn xã Cao Sơn được cải
tạo, nâng cấp .................................................................................................... 43
Hình 3.1. Vườn bưởi nhà bà Đinh Thị Huệ .................................................... 52


1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Qua hơn 30 năm thực hiện đổi mới, ngành nông nghiệp của nước ta đạt
được những kết quả đáng kể, sản phẩm nông nghiệp gia tăng giá trị nhiều lần,
sản lượng hàng hóa nơng sản ngày càng đa dạng, thu nhập của người nông
dân được cải thiện. Nông nghiệp Việt Nam được xem là một ngành ưu tiên
phát triển của quốc gia và cũng là lĩnh vực có nhiều lợi thế trong hợp tác quốc
tế, với xu thế hội nhập quốc tế ngày càng sâu, rộng của Việt Nam với thế giới
đã mở ra cho đất nước ta nhiều cơ hội xen lẫn các thách thức, nhất là trong
lĩnh vực nơng nghiệp.
Với những chính sách thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp
theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa giúp cho ngành nơng nghiệp nước
ta đã đạt được kết quả tăng trưởng nhanh và bền vững trong một khoảng thời

gian dài, trong đó, các ngành chăn ni, thủy sản, trồng trọt, lâm nghiệp đều
có tốc độ phát triển đáng kể. Theo Bộ NN&PTNT, sản xuất nông, lâm, thủy
sản 9 tháng năm 2022 tiếp tục đạt được kết quả khả quan. Kim ngạch xuất
khẩu nông, lâm, thủy sản 9 tháng năm 2022 ước đạt 40,79 tỷ USD, tăng
15,2% so với cùng kỳ năm 2021. Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu
cao như tiêu, điều, tơm, cá tra, cà phê, đồ gỗ nội thất, gạo... đứng nhóm hàng
đầu thế giới.
Cơ cấu kinh tế nội ngành chuyển dịch đúng hướng, mang lại nhiều kết
quả đáng kể. Ngành nông nghiệp dần chuyển nhanh sang hướng sản xuất
nông nghiệp hàng hóa, tăng nhanh giá trị sản phẩm nơng nghiệp, đảm bảo an
ninh lương thực và nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, xuất khẩu. Việc
chuyển dịch CCKT ngành nông nghiệp theo một hướng phù hợp, tích cực,
hợp lý với xu hướng phát triển của nền kinh tế. Song song đó, cơ chế chính
sách có tính đột phá như: cơ chế khóan, phát triển kinh tế nơng hộ, đổi mới


2
mơ hình sản xuất, chương trình sản phẩm OCOP là những nội dung đột phá
về cơ chế của quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước được triển
khai khá rộng rãi.
Trước những yêu cầu ngày càng cao của con người thì sản phẩm nơng
nghiệp cần phải có chất lượng hơn, an toàn hơn cho người tiêu dùng. Đồng
thời, khi Việt Nam hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới thì việc chuyển
dịch CCKT nơng nghiệp càng trở nên cấp thiết.
Tuy nhiên, CCKT nông nghiệp ở nước ta cịn bất hợp lý, hiện nay sản
xuất nơng nghiệp cịn tình trạng nhỏ lẻ, manh mún, sản xuất đạt hiệu quả thấp,
sức cạnh tranh chưa cao, dẫn tới chưa khai thác hết mọi tiềm năng của đất
nước. Với nguyên nhân đó thì việc phát triển nơng nghiệp là cần phải tiến
hành cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn; vì vậy để góp
phần làm cơ sở cho các nhà hoạch định chính sách thì việc làm rõ các luận cứ

khoa học về xu hướng phát triển kinh tế ngành nông nghiệp của nước ta theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện hiện nay là rất quan trọng.
Huyện Đà Bắc, phía Bắc giáp tỉnh Phú Thọ, phía Tây giáp tỉnh Sơn La,
phía Đơng tiếp giáp thành phố Hịa Bình và phía Nam giúp các huyện Tân
Lạc, Mai Châu. Huyện có diện tích tự nhiên rộng nhất tỉnh Hịa Bình và được
đánh giá là huyện hội tụ đầy đủ các điều kiện để phát triển sản xuất nơng
nghiệp một cách tồn diện cả về chăn ni, trồng trọt và ni trồng thủy sản.
Với tổng diện tích tự nhiên khoảng 77.796,07 km² (chiếm 17,6% tổng diện
tích tự nhiên tồn tỉnh), Đà Bắc có nhiều loại đất rất phù hợp với sản xuất
nông, lâm nghiệp, nhất là cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lâm nghiệp và
dược liệu. Huyện cũng có nhiều điều kiện để phát triển ngành thủy sản vùng
lòng hồ… Bám sát những đặc điểm trên, cấp ủy đảng, chính quyền huyện Đà
Bắc đã thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp, đẩy mạnh thực hiện chuyển dịch cơ
cấu cây trồng, vật nuôi, nâng cao hiệu quả kinh tế theo hướng phát triển sản
xuất nông nghiệp hàng hóa.


3
Tuy nhiên, hiện nay đa số người dân huyện Đà Bắc sinh sống chủ yếu
bằng nghề sản xuất nông nghiệp, đời sống người dân vẫn cịn gặp nhiều khó
khăn, sản xuất nơng nghiệp huyện có tăng, nhưng xét về mặt kinh tế vẫn cịn
là huyện có tốc độ tăng trưởng chậm, chất lượng hàng hóa nơng sản thấp,
chưa khai thác hết tiềm năng lợi thế, chưa xác định tầm quan trọng, mức độ
ảnh hưởng, bố trí, sử dụng các yếu tố đầu vào chưa hợp lý dẫn đến giá thành
sản xuất cịn cao, sản xuất cịn nhỏ lẻ, tình hình thiên tai, dịch bệnh diễn biến
ngày càng phức tạp gây bất lợi cho sản xuất nông nghiệp của huyện. Từ thực
trạng trên, cần phải sớm chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật ni trên địa bàn
huyện nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng đất đai, nguồn nước và cơ cấu
lao động phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu và thị trường; tăng thêm giá
trị trên một đơn vị diện tích canh tác, tăng thu nhập cho nơng hộ, góp phần

phát triển kinh tế nơng nghiệp theo hướng ổn định và bền vững.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn, với mong muốn đề xuất giải pháp để
đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp theo hướng
bền vững, phát huy thế mạnh của huyện và tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội của huyện, tác giả chọn đề tài “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Đà Bắc,
tỉnh Hòa Bình” là phù hợp với thực tiễn, là cần thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Đà Bắc, luận
văn đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng tại địa phương trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng.


4
- Đánh giá được thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Đà Bắc.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng tới chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Đà Bắc.
- Đề xuất được giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Đà Bắc trong
thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu là thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh
Hịa Bình.

3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Về nội dung: Đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Đà Bắc, qua
đó làm rõ những yếu tố ảnh hưởng nhằm đề ra giải pháp thúc đẩy chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn
huyện Đà Bắc trong thời gian tới.
- Về không gian: Đề tài được thực hiện trên phạm vi huyện Đà Bắc,
tỉnh Hịa Bình.
- Phạm vi về thời gian:
+ Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2019 đến năm 2021;
+ Số liệu sơ cấp được điều tra khảo sát năm 2022.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng.
- Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình.


5
- Phân tích đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng.
- Giải pháp góp phần thúc đẩy q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nơng nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Đà Bắc,
tỉnh Hịa Bình.
5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn có bố cục theo 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng;
- Chương 2: Đặc điểm địa bàn và Phương pháp nghiên cứu;
- Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.



6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG
NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1. Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Cơ cấu kinh tế
Khái niệm cơ cấu kinh tế, trước hết cần làm rõ khái niệm cơ cấu. Theo
quan điểm triết học duy vật biện chứng, cơ cấu là một khái niệm dùng để chỉ
cách thức tổ chức bên trong của một hệ thống, biểu hiện sự thống nhất của các
mối quan hệ qua lại vững chắc giữa các bộ phận của nó. Trong khi chỉ rõ mối
quan hệ biện chứng giữa bộ phận và tổng thể, cơ cấu biểu hiện ra như là một
thuộc tính của sự vật, hiện tượng và biến đổi cùng với sự biến đổi của sự vật,
hiện tượng. Như vậy, có thể thấy có nhiều trình độ, nhiều kiểu tổ chức cơ cấu
của khách thể và các hệ thống.
Nền kinh tế quốc dân là một hệ thống phức tạp, được cấu thành bởi
nhiều bộ phận khác nhau. Đồng thời giữa chúng ln có quan hệ biện chứng
với nhau trong quá trình vận động và phát triển. Sự vận động và phát triển của
nền kinh tế còn chứa đựng sự thay đổi của chính bản thân các bộ phận và cách
thức quan hệ giữa chúng với nhau trong mỗi thời điểm và trong mỗi điều kiện
khác nhau. Do đó, có thể khái quát cơ cấu kinh tế là tổng thể các bộ phận hợp
thành cùng với những mối quan hệ về chất lượng và số lượng giữa các bộ
phận cấu thành nền kinh tế trong không gian, thời gian và điều kiện kinh tế,
xã hội nhất định.
Cơ cấu kinh tế là kết quả của sự phân công lao động xã hội, được bắt
đầu từ việc tăng năng suất lao động và sự phát triển của các mối quan hệ trao

đổi hàng hóa, tiền tệ.


7
Cơ cấu kinh tế phản ánh sự tương tác sống động giữa các yếu tố của lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, trong đó vai trị quyết định là sự phát
triển của lực lượng sản xuất.
Sự cân đối, đồng bộ giữa các bộ phận trong cơ cấu kinh tế xét trên quan
điểm hệ thống với các cấp độ khác nhau, gắn với thời gian, không gian và đặc
điểm chính trị, kinh tế - xã hội nhất định có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo
đảm tái sản xuất và phát triển cả về kinh tế và xã hội.
Như vậy, bản chất của cơ cấu kinh tế là sự biểu hiện của các mối quan
hệ giữa các yếu tố của q trình sản xuất xã hội, đó là mối quan hệ của lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. CCKT không đơn thuần chỉ là quan hệ về
mặt số lượng và tỷ lệ giữa các yếu tố biểu hiện về lượng hay sự tăng trưởng
của hệ thống, mà là những mối quan hệ bên trong và bên ngoài của các yếu tố
đó - biểu hiện về chất hay sự phát triển của hệ thống.
Cơ cấu kinh tế là một phạm trù kinh tế, phản ánh mối quan hệ khách
quan giữa các yếu tố, các bộ phận hợp thành nền kinh tế.
Cơ cấu kinh tế luôn gắn với phương thức sản xuất nhất định và một nền
kinh tế nhất định. Nó bao gồm nhiều yếu tố cấu thành và tùy theo mục đích
phân tích mà có sự phân loại các yếu tố đó một cách tương ứng. Song, về cơ
bản, cơ cấu kinh tế được xét trên 2 mặt, đó là mặt vật chất kỹ thuật và mặt
kinh tế - xã hội.
- Về mặt vật chất - kỹ thuật: Bao gồm cơ cấu ngành nghề, loại hình tổ
chức kinh doanh, trình độ kỹ thuật, sự bố trí theo vùng lãnh thổ.
- Về mặt kinh tế - xã hội: Bao gồm cơ cấu thành phần kinh tế, trình độ
phát triển quan hệ hàng hóa, tiền tệ, quan hệ thị trường.
1.1.1.2. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất quan trọng của nền kinh tế

quốc dân. Bản thân ngành nông nghiệp cũng là một hệ thống phức tạp với
nhiều bộ phận hợp thành. Theo đó, có thể hiểu cơ cấu kinh tế nơng nghiệp là


8
tổng thể các yếu tố hợp thành nền nông nghiệp theo những quan hệ nhất định
cùng với sự tác động qua lại lẫn nhau gắn liền với những điều kiện lịch sử cụ
thể (điều kiện tự nhiên, trình độ cơng nghệ, trình độ phân cơng lao động, trình
độ tổ chức quản lý) nhằm thực hiện có hiệu quả những mục tiêu đã định.
Cũng như cơ cấu kinh tế nói chung, cơ cấu kinh tế nơng nghiệp mang
tính khách quan, lịch sử, xã hội và luôn gắn liền với sự phát triển của lực
lượng sản xuất, sự phân công lao động xã hội chuyển dịch từ thấp đến cao, từ
giản đơn đến phức tạp dưới tác động của quy luật tự nhiên, kinh tế - xã hội.
Trong nền kinh tế thị trường, cơ cấu kinh tế nói chung, cơ cấu kinh tế nơng
nghiệp nói riêng chịu tác động của quy luật cung cầu, giá trị và cạnh tranh. Do
vậy, xây dựng cơ cấu kinh tế nông nghiệp không thể duy ý chí, mà phải nhận
thức đúng đắn sự vận động của quy luật khách quan, vận dụng sáng tạo trong
điều kiện cụ thể.
Cơ cấu kinh tế nơng nghiệp hình thành, biến đổi gắn liền với sự phát
triển của cơ chế thị trường, từ kinh tế tự nhiên dần dần chuyển thành kinh tế
hàng hóa, q trình này tác động và thúc đẩy ngành nông nghiệp phát triển đa
dạng và năng động theo hướng tiên tiến.
1.1.1.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Chuyển dịch CCKT nông nghiệp thực chất là làm thay đổi quan hệ bên
trong các yếu tố cấu thành nền nông nghiệp gắn với thị trường và KHCN,
nông nghiệp là một hệ thống phức tạp gồm nhiều bộ phận có mối quan hệ hữu
cơ với nhau. Những bộ phận này được coi như là các phần tử trong một cấu
trúc có sự quan hệ mật thiết mà sự thay đổi của phần tử này hay sự biến đổi
của một yếu tố làm cho phần tử này thay đổi thì cũng làm cho các yếu tố khác
của phần tử khác thay đổi và kéo theo đó là những biến đổi của cấu trúc. Làm

thay đổi các phần tử bên trong một cấu trúc chính là làm thay đổi cơ cấu hay
là chuyển dịch cơ cấu. Như vậy, có thể hiểu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng
nghiệp là q trình làm biến đổi cấu trúc và các mối quan hệ tương tác trong


9
hệ thống theo những định hướng và mục tiêu nhất định, nghĩa là đưa hệ thống
đó từ trạng thái này tới trạng thái khác tối ưu hơn thông qua sự quản lý, điều
khiển của con người theo đúng quy luật khách quan.
1.1.1.4. Giá trị gia tăng và nâng cao giá trị gia tăng trong nông nghiệp
a) Giá trị gia tăng trong sản xuất nông nghiệp
Giá trị gia tăng là thuật ngữ dùng để chỉ giá trị tăng thêm được tạo ra ở
mỗi giai đoạn nhất định và giá trị tăng thêm tổng thể cho cả quá trình sản xuất
một hàng hóa cụ thể nào đó.
Giá trị gia tăng dùng để chỉ sự đóng góp của các nhân tố đầu vào sản
xuất vào việc tăng thêm giá trị của một sản phẩm.
Trong kinh tế học vi mô, giá trị gia tăng được tính đơn giản bằng cách
lấy giá trị của đầu ra trừ đi chi phí trung gian.
Giá trị gia tăng sản phẩm nông nghiệp ở mỗi giai đoạn sản xuất, chế
biến, thương mại được tính bằng cách lấy doanh thu của sản phẩm ở giai đoạn
đó trừ đi chi phí trung gian tương ứng.
Giá trị gia tăng tổng thể của sản phẩm được tính bằng doanh thu sản
phẩm cuối cùng trừ tổng chi phí trung gian.
Giá trị gia tăng cũng là một chỉ tiêu thể hiện hiệu quả kinh tế. Nhưng
nó đo lường hiệu quả của một ngành hàng, nó phản ánh mức độ cao hay thấp
về doanh thu và giá trị gia tăng của một đơn vị sản phẩm. Đồng thời nghiên
cứu phân tích giá trị gia tăng và phân phối giá trị gia tăng giữa các công đoạn
(tương ứng với nó là các tác nhân sản xuất - kinh doanh) giúp chúng ta đánh
giá việc phân phối giá trị gia tăng đã hợp lý hay chưa, từ đó có biện pháp điều
chỉnh để tạo động lực cho các tác nhân yên tâm nỗ lực phát triển ngành hàng.

b) Nâng cao giá trị gia tăng trong nông nghiệp
Nâng cao giá trị gia tăng trong nơng nghiệp chính là tăng năng suất,
giảm chi phí làm tăng giá trị gia tăng của nông sản.


10
1.1.2. Nội dung của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng
* Mục tiêu của chuyển dịch CCKT nông nghiệp theo hướng nâng cao
giá trị gia tăng
Phát triển nông nghiệp nông thôn bền vững cả về kinh tế, tự nhiên và
xã hội, đảm bảo môi trường sản xuất nông nghiệp và nông thôn trong sạch,
góp phần xóa đói giảm nghèo, thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm phát thải
khí nhà kính trong sản xuất nông nghiệp; phấn đấu xây dựng một nền nông
nghiệp hiện đại, hiệu quả, chất lượng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
người tiêu dùng trong nước và đủ sức cạnh tranh trên thị trường thế giới,
hướng tới trở thành một cường quốc xuất khẩu nông sản.
* Cơ cấu kinh tế nông nghiệp, bao gồm cơ cấu ngành và nội bộ ngành,
cơ cấu vùng và cơ cấu thành phần kinh tế
a) Về cơ cấu ngành và nội bộ ngành
Cơ cấu kinh tế ngành và nội bộ ngành trong nông nghiệp gồm trồng trọt
và chăn nuôi, hoặc nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp. Ngành trồng trọt
bao gồm cây lương thực, cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây lấy gỗ và bảo
vệ rừng, cây dược liệu… Ngành chăn nuôi bao gồm: đại gia súc, gia súc, gia
cầm, vật nuôi thủy sản.
Cơ cấu kinh tế phân theo ngành của nền kinh tế nơng thơn bao gồm 3
nhóm lớn: nơng - lâm - ngư nghiệp. Công nghiệp nông thôn (bao gồm công
nghiệp khai thác, chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, tiểu thủ công nghiệp,
ngành nghề truyền thống). Dịch vụ nông thôn (bao gồm cả dịch vụ đời sống
và dịch vụ sản xuất). Trong từng nhóm lại được phân chia nhỏ hơn.

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, cơ cấu ngành nông nghiệp dịch
chuyển theo hướng giảm dần tỷ trọng giá trị sản phẩm trồng trọt và tăng giá
trị sản phẩm chăn nuôi; giảm tỷ trọng lao động trồng trọt, tăng tỷ trọng lao
động chăn nuôi. Trong nội bộ ngành trồng trọt cũng như chăn nuôi đều cần


11
phải dịch chuyển theo hướng tăng giá trị sản phẩm của các loại cây trồng và
vật ni có năng suất, chất lượng và giá trị kinh tế cao, có giá trị xuất khẩu và
có lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Sự dịch chuyển của cơ cấu ngành nông
thôn là theo hướng giảm tỷ trọng giá trị sản phẩm và lao động nông nghiệp,
tăng tỷ trọng giá trị sản phẩm và lao động của các ngành công nghiệp và dịch
vụ. Trong đó chú trọng cơng nghiệp chế biến phục vụ cho xuất khẩu, và thức
ăn gia súc, công nghiệp sản xuất vật liệu tiêu dùng cho cư dân và xây dựng cơ
sở hạ tầng cho nông thôn.
b) Về cơ cấu vùng và vùng lãnh thổ
Sự phân công lao động theo ngành thường diễn ra trong một vùng lãnh
thổ nhất định. Theo đó, các ngành được bố trí theo khơng gian cụ thể. Tiền đề
của cơ cấu vùng là lợi thế so sánh về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. Xu
thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng lãnh thổ theo hướng chun mơn hóa, tập
trung hóa sản xuất và dịch vụ, hình thành những vùng sản xuất tập trung có
hiệu quả cao. Trong từng vùng lãnh thổ cần coi trọng chun mơn hóa với
phát triển tổng hợp, đa dạng. Song so với cơ cấu ngành, cơ cấu vùng kinh tế
có sức ỳ lớn, cho nên việc xây dựng các vùng chun mơn hóa cần được xem
xét, nghiên cứu cụ thể, thận trọng, nếu vi phạm sai lầm sẽ khó khắc phục, chịu
tổn thất lớn.
Sự hình thành cơ cấu vùng có 2 nhóm nhân tố: Một là yêu cầu của thị
trường có tác động đến cơ cấu vùng; Hai là khả năng, điều kiện riêng của
từng vùng, nhằm tìm kiếm những lợi thế so sánh trong sản xuất kinh doanh để
thoả mãn nhu cầu của thị trường với chi phí ít nhất, tạo ra lợi nhuận cao.

c) Về cơ cấu thành phần kinh tế
Từ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI đã xác định chuyển
nền kinh tế nước ta từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp sang nền kinh tế
thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN. Các thành
phần kinh tế như: Nhà nước, tập thể, tư nhân, tư bản, liên doanh có địa vị
pháp lý như nhau, cùng bình đẳng sản xuất kinh doanh theo pháp luật.



×