Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Hệ thống thông tin hỗ trợ quản trị tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp và định chế tài chính tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam (bidv)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 103 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
-------------

PHẠM DUY KHÁNH

HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG
CHO KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VÀ ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2022

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!! 17014127461001000000


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
-------------

PHẠM DUY KHÁNH

HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG
CHO KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VÀ ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH


TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số

: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN ANH

HÀ NỘI - 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu nghiêm túc, độc lập của riêng
tôi với sự tư vấn tận tình, cẩn thận của giảng viên hướng dẫn khoa học TS. Phan
Anh. Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đã được công bố đầy đủ. Nội dung của
luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất cứ cơng trình nào.
Tác giả luận văn thạc sĩ

PHẠM DUY KHÁNH


ii

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Học viện Ngân hàng đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt khóa học và trong q trình hồn thành đề

tài Luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, tác giả bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến TS. Phan Anh đã tận
tình hướng dẫn tác giả trong quá trình làm Luận văn.
Mặc dù đã hết sức cố gắng và nỗ lực để hoàn thành đề tài Luận văn song
trong quá trình thực hiện với hạn chế về thời gian và trình độ nghiên cứu. Do đó,
Luận văn khơng tránh khỏi những mặt thiếu sót. Tác giả kính mong sự chỉ bảo và
đóng góp ý kiến chân thành của Quý thầy cô, các bạn đồng nghiệp …để tác giả có
thể hồn thiện trong q trình nghiên cứu tiếp vấn đề.
Xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ

PHẠM DUY KHÁNH


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... vi
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1

2.

Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài nghiên cứu:... 3

3.


Mục đích nghiên cứu: .................................................................................... 4

4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 4

5.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 5

6.

Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 5

CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................... 6
1.1

Tổng quan về hoạt động quản trị tín dụng tại Ngân hàng thương mại: ......... 6

1.1.1

Quản trị tín dụng tại Ngân hàng hương mại: .......................................... 6

1.1.2. Quản trị tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp và Định chế tài chính:..
............................................................................................................... 12
1.2

Khái quát về hệ thống thông tin trong Ngân hàng thương mại: .................. 14


1.2.1. Khái niệm về thông tin: ........................................................................ 14
1.2.2. Hệ thống thơng tin hỗ trợ quản trị tín dụng ngân hàng: ....................... 18
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hỗ trợ của hệ thống thơng tin với quản
trị tín dụng:......................................................................................................... 29
1.2.4

Nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng hệ thống thơng tin tín dụng: .......... 30

CHƯƠNG II - HỆ THỐNG THƠNG TIN TRONG CƠNG TÁC QUẢN TRỊ TÍN
DỤNG TẠI TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.
................................................................................................................................... 38


iv

2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............... 38
2.1.1. Đôi nét về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............. 34
2.1.2. Khái quát về hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam:

............................................................................................................... 41

2.1.3. Hoạt động cấp tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp và Định chế
tài chính tại BIDV giai đoạn 2017-2020: .......................................................... 42
2.2

Thực trạng hệ thống thơng tin trong cơng tác quản trị tín dụng tại Ngân

hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt nam (BIDV): ............................................ 44

2.2.1

Các yêu cầu về hệ thống thông tin trong cơng tác quản trị tín dụng tại

Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV): .............................. 44
2.2.2

Quy trình cấp tín dụng cho KHDN và ĐCTC của Ngân hàng TMCP

Đầu tư và Phát triển Việt nam (BIDV): ............................................................. 50
2.2.3. Hệ thống thông tin hỗ trợ quản trị tín dụng tại BIDV: ......................... 55
2.2.4

Thực trạng Hệ thống thơng tin đối với cơng tác quản trị tín dụng cho

KHDN và ĐCTC tại BIDV: .............................................................................. 60
2.2.5

Đánh giá chung về thực trạng Hệ thống thơng tin hỗ trợ quản trị tín

dụng tại BIDV cho KHDN và ĐCTC: ............................................................... 62
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP HỆ THỐNG THƠNG TIN TRONG CƠNG TÁC
QUẢN TRỊ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VÀ ĐỊNH
CHẾ TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM (BIDV). ............................................................................................................ 68
3.1. Các mục tiêu cần đạt được ........................................................................... 68
3.1.1. Yêu cầu về quản trị tín dụng theo các quy định của NHNN và Thông lệ quốc
tế

............................................................................................................... 68


3.1.2

Mục tiêu của hệ thống thơng tin tín dụng tại BIDV ............................. 72

3.2

Giải pháp hệ thống thơng tin tín dụng tại BIDV .......................................... 74


v

3.2.1

Thông tin về khách hàng:...................................................................... 74

3.2.2

Thông tin về Facility: ............................................................................ 79

3.2.3

Thông tin về Tài sản bảo đảm: ............................................................. 82

3.2.4. Các thơng tin khác: ............................................................................... 85
3.2.5. Luồng phê duyệt cấp tín dụng: ............................................................. 87
3.2.6. Quản lý chứng từ nhập kho: ................................................................. 88
3.2.7. Hỗ trợ đánh giá tuân thủ điều kiện trong q trình cấp tín dụng: ......... 88
3.2.8. Hệ thống báo cáo hỗ trợ quản lý: .......................................................... 89
3.3.


Một số kiến nghị: ........................................................................................ 89

3.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ ......................................................................... 89
3.3.2. Kiến nghị với NHNN ............................................................................... 90
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 94


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Từ đầy đủ

1

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

2

CNTT

Công nghệ thơng tin


3

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

4

ĐCTC

Định chế tài chính

5

TCKT

Tổ chức kinh tế

6

NHNN

Ngân hàng nhà nước

7

NHTM

Ngân hàng thương mại


8

QLKH

Quản lý khách hàng

9

SXKD

Sản xuất kinh doanh

10

TMCP

Thương mại cổ phần

11

TSC

12

TSĐB

13

TSHTTTL


Tài sản hình thành trong tương lai

14

CMCN 4.0

Cách mạng Công nghệ lần thứ 4

15

Core SIBS

Hệ thống CoreBanking

Trụ sở chính
Tài sản đảm bảo


vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Biểu đồ 1 - Tháp thơng tin ....................................................................................22
Biểu đồ 2 – Nhóm khách hàng theo loại hình dịch vụ ...........................................28
Biểu đồ 3 - Cấu trúc hệ thống thơng tin tín dụng ngân hàng theo loại hình dịch vụ
.................................................................................................................................29
Biểu đồ 4 - Chu trình vận hành hệ thống thơng tin tín dụng ngân hàng ................30
Biểu đồ 5 – Mơ hình tổ chức ..................................................................................43
Biểu đồ 6 – Bộ máy quản lý của BIDV .................................................................44
Bảng 1 – Dư nợ cho vay của BIDV giai đoạn 2017 – 2020 ..................................45

Bảng 2 – Tỷ lệ nợ xấu của BIDV giai đoạn 2017 – 2020 .....................................46


1

LỜI MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, dưới áp lực cạnh tranh ngày càng tăng do việc áp

dụng lộ trình nới lỏng các quy định đối với các tổ chức tài chính nước ngồi, khả
năng mở rộng dịch vụ ngân hàng và cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ,
đặc biệt là ngành công nghệ thông tin đã tác động mạnh đến xu hướng phát triển
của các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Các ngân hàng thương mại Việt Nam đã quan tâm đẩy mạnh hiện đại hóa,
ứng dụng những tiến bộ của khoa học công nghệ vào khai thác thị trường như nâng
cấp, phát triển các loại hình dịch vụ mới, đa tiện ích và đã được xã hội chấp nhận,
mang lại lợi nhuận lớn cho Ngân hàng. Bên cạnh đó, trong thời gian vừa qua một số
Ngân hàng lớn trong hệ thống như Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
(Vietinbank), Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), Ngân
hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank),… đã nghiên cứu và triển khai
mơ hình phê duyệt tập trung dựa trên hệ thống phê duyệt điện tử, bước đầu hệ thống
hóa, hiện đại hóa và cải tiến quy trình cấp tín dụng cho khách hàng.
Để có thể nâng cao hiệu quả hoạt động, nâng cao vị thế của ngân hàng so với
các đối thủ cạnh tranh, Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (sau đây
gọi tắt là BIDV) cũng cần phải hoàn thiện, cải tiến, cũng như áp dụng nhiều hơn hệ
thống cơng nghệ thơng tin vào q trình hoạt động của ngân hàng.
Trong các mảng hoạt động, tín dụng là hoạt động chính của ngân hàng, với
doanh số (dư nợ tín dụng) và tỷ trọng lợi nhuận lớn nhất trong các mảng kinh

doanh. Việc áp dụng hệ thống công nghệ thông tin vào hoạt động tín dụng sẽ giúp
BIDV cải thiện q trình cấp, kiểm sốt, quản lý tín dụng bao gồm: Xử lý nhanh
chóng và chính xác các tài liệu liên quan đến các hồ sơ tín dụng với vai trị của một
kho lưu trữ tập trung các thơng tin phê duyệt và phân phối tài liệu pháp lý trong nội
bộ; Hỗ trợ cơng nghệ kiểm sốt và theo dõi tồn bộ quy trình xử lý cho vay, đồng
thời sử dụng công nghệ ảnh số để giảm thiểu sự chậm trễ, sai sót và thiếu hiệu quả
khi xử lý tài liệu giấy tờ; Hỗ trợ phân tích rủi ro, xếp hạng khách hàng, tính tốn xác


2

xuất vỡ nợ, phân bổ tài sản bảo đảm; Là bước cơng nghệ để dần chuẩn hóa phương
pháp và cách thức đánh giá rủi ro trên toàn hệ thống và chuyển đổi mơ hình quản lý
rủi ro tín dụng tập trung (khơng phân biệt vị trí địa lý của các chuyên viên thẩm
định); Tạo nên nền tảng vững chắc cho các hoạt động tín dụng, góp phần tăng hiệu
quả và chất lượng xử lý khoản vay, đồng thời giúp chuẩn hóa các quy trình tác
nghiệp phục vụ khách hàng, qua đó giúp tiết kiệm chi phí do giảm bớt quy trình,
quản lý hiệu quả các rủi ro tín dụng, đồng thời nâng cao tính minh bạch và an tồn
hệ thống.
Hiện nay, việc khởi tạo và phê duyệt tín dụng tại BIDV vẫn đang được thực
hiện thủ cơng hồn tồn bằng hồ sơ giấy. Cơng tác hạch tốn, theo dõi thơng tin
khoản tín dụng, quản lý tài sản bảo đảm chỉ được thực hiện trên hệ thống Core SIBS
sau khi hoàn tất công tác phê duyệt và thủ tục sau phê duyệt trên giấy. Hoạt động
quản trị rủi ro tín dụng cũng chủ yếu được thực hiện thủ công, dẫn đến việc quản lý
chưa được kịp thời, chưa đáp ứng yêu cầu quản trị của Ngân hàng.
Đề tài này tập trung nghiên cứu phương pháp luận, cách thức để xác lập và
triển khai hệ thống công nghệ thông tin trong công tác thẩm định, phê duyệt tín
dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV. Đây sẽ là hệ thống nền tảng để hiện đại
hóa cơng tác tín dụng tại BIDV, được kết nối chặt chẽ với các hệ thống dữ liệu tại
BIDV, nhằm đáp ứng Basel II và các thơng lệ quốc tế liên quan đến hoạt động tín

dụng cũng như đáp ứng được các yêu cầu quản trị của NHNN nói chung và của
BIDV nói riêng. Mặt khác, đề tài cũng nghiên cứu để xây dựng hệ thống thông tin
đảm bảo sẽ thu thập, xử lý các thông tin nhằm hỗ trợ xây dựng các công cụ quản lý
rủi ro tín dụng khác theo Basel II trong tương lai.
Xuất phát từ những vấn đề nghiên cứu khoa học và thực tiễn hoạt động kinh
doanh đang diễn ra tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam như đã
trình bày ở trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hệ thống thông tin hỗ trợ quản trị tín
dụng cho khách hàng doanh nghiệp và định chế tài chính tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)” để nghiên cứu.


3

2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài nghiên cứu:
Quản trị tín dụng là một trong những bộ phận quan trọng của bất kỳ NHTM
nào, do đó, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về đề tài này. Các cơng trình nghiên
cứu đã phản ánh được cơ sở lý luận chung và nghiên cứu tại từng đơn vị cụ thể, cho
thấy được những khía cạnh của tín dụng, rủi ro tín dụng và cơng tác quản trị rủi ro
tín dụng.
Luận văn thạc sĩ kinh tế: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ
thương Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thu Trang – Đại Học Thương mại, năm
2015 đã tổng hợp được các khái niệm, nội dung tổng quát về quản trị rủi ro tín
dụng, thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Techcombank giai đoạn 20132015. Tuy nhiên, luận văn chưa đi sâu vào phân tích quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay khách hàng cá nhân và các quy định, quy trình quản trị rủi ro tín dụng cá
nhân mới nhất hiện đang áp dụng tại Techcombank như quy định về khẩu vị rủi ro
tín dụng cá nhân, hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân, hệ thống phê duyệt tín dụng
tập trung.
Luận văn thạc sĩ kinh tế: “Quản trị rủi ro tín dụng đối với hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại ACB chi nhánh Hà Nội” của tác giả Lê Bá Cường – Học
viện Ngân hàng, năm 2012 đã đưa ra các vấn đề lý luận cơ bản về cho vay cá nhân,

quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân, khái quát được những
điểm mạnh và những điểm tồn tại của thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng ACB chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2010-2012. Tuy nhiên, luận văn chưa
đề cập đến mơ hình điểm số tín dụng Vangtage Score và mơ hình xác suất vỡ nợ.
Sách “Cơng nghệ và chất lượng thơng tin tín dụng doanh nghiệp”, Dương
Thu Thảo (2015), Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. Cuốn sách đã đề cập đến tầm
quan trọng của yếu tố công nghệ ảnh hưởng đến chất lượng thơng tin tín dụng, các
đề xuất đối với doanh nghiệp để nâng cao chất lượng thông tin tín dụng doanh
nghiệp.
Nguyễn Ngọc Linh (2014) “Phát triển thơng tin tín dụng tại Trung tâm
Thơng tin tín dung Quốc gia- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam”, luận văn thạc sĩ, Đại


4

học Kinh tế Quốc dân. Luận văn đã đưa ra cơ sở lý thuyết chung về thơng tin tín
dụng, nội dung cơ bản cũng như các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng thơng tin tín
dụng. Tuy nhiên, tác giả chưa phân tích kĩ các chỉ tiêu sử dụng để đánh giá chất
lượng thơng tin tín dụng của doanh nghiệp .
Trịnh Thị Cẩm Tú (2015) “ Phát triển hoạt động thơng tin tín dụng khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Đầu Tư và Phát triển Việt Nam BIDV –
chi nhánh Cầu Giấy”, luận văn thạc sĩ, Học viện Tài chính. Trong luận văn, tác giả
Trịnh Thị Cẩm Tú đã khái quát được tầm quan trọng của hoạt động thơng tin tín
dụng đối với doanh nghiệp và xã hội. Tuy nhiên, tác giả luận văn chủ yếu tập trung
phân tích mảng thơng tin tín dụng khách hàng cá nhân, phạm vi hẹp và chi tiết hơn.
“Từ các cơng trình nghiên cứu trên cho thấy, đây là chủ đề được nhiều người
quan tâm nhưng theo hiểu biết của tôi chưa có ai nghiên cứu về hệ thống thơng tin
hỗ trợ quản trị tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp và định chế tài chính . Do
đó tơi chọn chủ đề “Hệ thống thơng tin hỗ trợ quản trị tín dụng cho khách hàng
doanh nghiệp và định chế tài chính tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển

Việt Nam (BIDV)” để lấp đầy khoảng trống nghiên cứu này.
3. Mục đích nghiên cứu:
Luận văn tập trung vào các vấn đề cơ bản sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị tín dụng và hệ thống thơng tin hỗ trợ
cho cơng tác quản trị tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp và định chế tài
chính tại NHTM.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hệ thống thơng tin hỗ trợ cho cơng tác
quản trị tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp và định chế tài chính tại BIDV,
đánh giá những kết quả đạt được cũng như các tồn tại và nguyên nhân.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện, phát triển hệ thống thơng tin hỗ trợ
cho cơng tác quản trị tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp và định chế tài
chính tại BIDV.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản trị tín dụng và hệ thống thơng tin hỗ


5

trợ hoạt động quản trị tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam giai
đoạn năm 2017-2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn tiếp cận đối tượng nghiên cứu dựa trên cơ sở vận dụng khung lý
thuyết kết hợp thực tế áp dụng và phân tích dựa trên những dữ liệu thu thập được.
Phương pháp được thực hiện cụ thể ở đây là:
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết kết hợp với thực tế áp dụng: Phương pháp
này được dùng để tổng hợp những yêu cầu, định hướng trong hoạt động quản trị tín
dụng. Thực trạng khi áp dụng các yêu cầu trong hoạt động cấp tín dụng và những
vẫn đề cịn tồn tại, cần khắc phục.

Phương pháp phân tích định tính: Phương pháp này được dùng để đánh giá
các vấn đề còn tồn tại từ đó tìm ra ngun nhân và đưa ra các giải pháp khắc phục.
Phương pháp thử nghiệm thực tế: Áp dụng các giải pháp khắc phục các vấn
đề còn tồn tại, đánh giá hiệu quả áp dụng các giải pháp trong thực tế.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các chữ viết tắt, danh mục sơ đồ và
bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được chia thành 3
chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hệ thống thơng tin đối với quản
trị tín dụng tại các Ngân hàng Thương mại.
Chương 2: Thực trạng hệ thống thơng tin hỗ trợ quản trị tín dung cho
Khách hàng Doanh nghiệp và Định chế tài chính tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam (BIDV).
Chương 3: Giải pháp hệ thống thông tin trong công tác quản trị tín
dụng đối với Khách hàng Doanh nghiệp và Định chế tài chính tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV).


6

CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG THƠNG TIN ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1

Tổng quan về hoạt động quản trị tín dụng tại Ngân hàng thương mại:

1.1.1 Quản trị tín dụng tại Ngân hàng hương mại:
1.1.1.1 Khái niệm tín dụng tại Ngân hàng thương mại:
Trong nền kinh tế hàng hoá, trong cùng một thời gian ln có một số người

tạm thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho vay. Bên cạnh đó
ln có một số người tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện tượng này làm
nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn được dịch chuyển từ nơi dư
thừa nguồn vốn sang nơi thiếu hụt nguồn vốn. Người dư thừa vốn sẽ cho người
thiếu hụt vốn tạm thời sử dụng nguồn vốn của mình với điều kiện phải hoàn trả vốn
và lãi tiền vay đầy đủ đúng hạn. Phần lãi tiền vay là phần chi phí đối với người đi
vay và cũng chính là phần lợi nhuận của người cho vay. Đây chính là quan hệ tín
dụng.
Như vậy tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên ngun tắc hồn trả kèm
theo lợi tức, nó để thoả mãn nhu cầu của cả 2 bên, do đó nó là một quan hệ bình
đẳng, cả 2 bên cùng có lợi và mang tính thoả thuận.
Quan hệ tín dụng đã hình thành và ra đời từ rất lâu, thậm chí mối quan hệ tín
dụng thơ sơ nhất được phát sinh ngay từ sau khi chế độ cộng sản nguyên thuỷ tan
rã. Quan hệ tín dụng đã phát triển qua nhiều hình thức từ thấp đến cao, từ đơn giản
đến phức tạp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, qua từng thời kỳ,
từng giai đoạn phát triển mà dần hình thành nên các hình thức tín dụng mới có trình
độ cao hơn, đã có các hình thức tín dụng sau: tín dụng nặng lãi, tín dụng thương
mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước và tín dụng tiêu dùng. Mỗi một hình
thức tín dụng đều có điều kiện kinh tế xã hội cụ thể. Tuy nhiên trong sự phát triển
của mình, các hình thức quan hệ tín dụng trước khơng hề mất đi mà vẫn cịn tồn tại
và phát huy tác dụng khi có sự ra đời một hình thức tín dụng mới. Ngày nay, tất cả
các hình thức tín dụng trên đều cịn tồn tại và bổ sung lẫn nhau, và nó có vai trò


7

quan trọng trong sự phát triển kinh tế.
Trong các hình thức trên thì tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng vơ
cùng quan trọng, nó là một quan hệ tín dụng chính yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu
tín dụng cho các doanh nghiệp, các thể nhân khác trong nền kinh tế. Với công nghệ

ngân hàng hiện nay, tín dụng ngân hàng càng trở thành một hình thức tín dụng
khơng thể thiếu ở cả trong nước và quốc tế.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng còn bên
kia là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các
cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó khơng phải là quan hệ
dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan hệ
dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức tài chính trung gian, đó là ngân
hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là
quan hệ vay mượn có hồn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ
chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng
có lợi.
1.1.1.2 Các ngun tắc của tín dụng Ngân hàng:
- Ngun tắc hồn trả: khoản tín dụng phải được thanh tốn đầy đủ nguyên
gốc sau khi sử dụng để ngân hàng bảo toàn được vốn ở mức tối thiểu nhất để có thể
duy trì được hoạt động.
- Ngun tắc thời hạn: khoản tín dụng phải được hoàn trả đúng vào thời
điểm đã được hai bên xác định cụ thể và được ghi nhận trong thỏa thuận vay vốn
giữa khách hàng và ngân hàng.
- Ngun tắc trả lãi: ngồi việc thanh tốn đầy đủ, đúng hạn khoản gốc,
khách hàng phải có trách nhiệm thanh tốn khoản lãi tính bằng tỷ lệ % trên số tiền
vay, được coi là giá mua quyền sử dụng vốn.
- Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích: tất cả các khoản tín dụng phải
được sử dụng đúng mục đích.


8

1.1.1.3. Bản chất của tín dụng Ngân hàng:
Tín dụng Ngân hàng mang bản chất chung của tín dụng, vì tín dụng ngân

hàng là một hình thức của tín dụng. Để thấy rõ bản chất của tín dụng ta hãy xem xét
q trình vận động và mối quan hệ của nó trong quá trình tái sản xuất, thể hiện qua
các giai đoạn:
- Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay: giai đoạn này vốn tiền tệ từ
trung gian tài chính là các ngân hàng được chuyển sang người đi vay.
- Sử dụng vốn: người đi vay sau khi nhận quyền sử dụng giá trị đó sẽ sử
dụng cho các mục đích khác nhau như tiêu dùng hay sản xuất. Tuy nhiên tiền tệ là
một loại hàng hóa đặc biệt, do đó người đi vay chỉ có quyền sử dụng tạm thời trong
một khoảng thời gian nhất định chứ khơng có quyền sở hữu nó.
- Hồn trả tín dụng: đây là giai đoạn kết thúc để hồn thành một chu trình
quay vịng vốn, vốn tín dụng lại quay trở lại hình thức tín dụng ban đầu có thêm
phần giá trị tăng thêm, người vay phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi cho ngân
hàng.
Như vậy, hoàn trả là bản chất của tín dụng nói chung cũng như của tín dụng
Ngân hàng nói riêng. Hồn trả tín dụng là sự quay trở về của giá trị. Hồn trả phải
ln được bảo tồn về mặt giá trị và có phần tăng thêm dưới hình thức lợi tức.
1.1.1.4. Vai trị của tín dụng Ngân hàng:
- Tín dụng Ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế là trung gian
điều hoà quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt động tín dụng đã thơng
dịng cho vốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn.
Ngân hàng ra đời gắn liền với sự vận động trong quá trình sản xuất và lưu
thơng hàng hố. Nền sản xuất hàng hố phát triển nhanh chóng đã thúc đẩy hàng
hố - tiền tệ ngày càng sâu sắc, phức tạp và bao trùm lên mọi sinh hoạt kinh tế xã
hội. Mặt khác, chính sản xuất và lưu thơng hàng hố ra đời và được mở rộng kéo
theo sự vận động vốn và là nền tảng tạo nên những tổ chức kinh doanh tiền tệ đầu
tiên mang những đặc trưng của một ngân hàng.
Vì vậy, chúng ta thấy rằng còn tồn tại quan hệ hàng hố tiền tệ thì hoạt động


9


tín dụng khơng thể mất đi mà trái lại ngày càng phát triển một cách mạnh mẽ. Bởi
trong nền kinh tế, tại một thời điểm tất yếu sẽ phát sinh hai loại nhu cầu là người
thừa vốn cho vay để hưởng lãi và người thiếu vốn đi vay để tiến hành sản xuất kinh
doanh. Hai loại nhu cầu này ngược nhau nhưng cũng chung một đối tượng đó là
tiền, chung nhau về tính tạm thời và cả hai bên đều thoả mãn nhu cầu và đều có lợi.
Ngân hàng ra đời với vai trò là nơi hiểu biết rõ nhất về tình hình cân đối giữa cung
và cầu vốn trên thị trường như thế nào.Và với hoạt động tín dụng, ngân hàng đã giải
quyết được hiện tượng thừa vốn, thiếu vốn này bằng cách huy động mọi nguồn tiền
nhàn rỗi để phân phối lại vốn trên ngun tắc có hồn trả phục vụ kịp thời cho nhu
cầu sản xuất, kinh doanh.
- Tín dụng ngân hàng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất được
thực hiện bình thường liên tục và phát triển nhằm góp phần đẩy nhanh quá trình tái
sản xuất mở rộng, đầu tư phát triển kinh tế, mở rộng phạm vi quy mô sản xuất.
Hoạt động tín dụng ngân hàng ra đời đã biến các phương tiện tiền tệ tạm thời
nhàn rỗi trong xã hội thành những phương tiện hoạt động kinh doanh có hiệu quả,
động viên nhanh chóng nguồn vật tư, lao động và các nguồn lực sẵn có khác đưa
vào sản xuất, phục vụ và thúc đẩy sản xuất lưu thơng hàng hố đẩy nhanh quá trình
tái sản xuất mở rộng. Mặt khác việc cung ứng vốn một cách kịp thời của tín dụng
ngân hàng để đáp ứng được nhu cầu về vốn lưu động, vốn cố định của các doanh
nghiệp, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục tránh tình trạng ứ tắc,
đồng thời tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có vốn để ứng dụng các tiến bộ khoa
học kỹ thuật nhằm thúc đẩy nhanh quá trình sản xuất và tái sản xuất mở rộng từ đó
thúc đẩy nền kinh tế phát triênr nhanh chóng.
- Tín dụng ngân hàng thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả và củng cố chế
độ hạch toán kinh tế.
Đặc trưng cơ bản của tín dụng là cho vay có hồn trả và có lợi tức. Ngân
hàng huy động vốn của doanh nghiệp khi họ có vốn nhàn rỗi và cho vay khi họ cần
vốn để bổ sung cho sản xuất kinh doanh. Khi sử dụng vốn vay của ngân hàng,
doanh nghiệp phải tôn trọng mọi điều kiện ghi trong hợp đồng tín dụng, trả nợ vay



10

đúng hạn cả gốc và lãi. Do đó thúc đẩy các doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp
tăng hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí, tăng vịng quay vốn... để tạo điều kiện
nâng cao doanh lợi cho doanh nghiệp. Muốn vậy các doanh nghiệp phải tự vươn lên
thông qua các hoạt động của mình, một trong những hoạt động khá quan trọng là
hạch tốn kinh tế.
Q trình hạch tốn kinh tế là q trình quản lí đồng vốn sao cho có hiệu
quả. Để quản lí đồng vốn có hiệu quả thì hạch tốn tinh tế phải giám sát chặt chẽ
q trình sử dụng vốn để nó được sử dụng đúng mục đích, tạo ra doanh lợi cho
doanh nghiệp. Điều này đã thúc đẩy các doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn
q trình hạch tốn của đơn vị mình.
- Tín dụng Ngân hàng tạo điều kiện mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế
đối ngoại.
Ngày nay sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn luôn gắn quan hệ kinh
tế với thị trường thế giới, nền kinh tế “đóng” tự cung tự cấp trước đây nay đã
nhường chỗ cho nền kinh tế “mở” phát triển, mở rộng quan hệ kinh tế với các nước
trên thế giới.
Một quốc gia được gọi là phát triển thì trước hết phải có một nền kinh tế
chính trị ổn định, có vị thế trên thị trường quốc tế, có một lượng vốn lớn trong đó
vốn dự trữ ngoại tệ là rất quan trọng. Tín dụng ngân hàng trở thành một trong
những phương tiện nối liền kinh tế các nước với nhau bằng các hoạt động tín dụng
quốc tế như các hình thức tín dụng giữa các chính phủ, giữa các tổ chức cá nhân với
chính phủ, giữa các cá nhân với cá nhân...Sự phát triển ngày càng tăng trong hoạt
động ngoại thương và số thành viên tham dự hoạt động ngaỳ càng lớn làm cho nhu
cầu về hoạt động tài chính càng trở nên cần thiết. Vì vậy việc tạo điều kiện thuận lợi
về tài chính là một cơng cụ cạnh tranh có hiệu quả bên cạnh các yếu tố cạnh tranh
khác như giá cả, chất lượng sản phẩm, dịch vụ, thương mại... đã vượt ra khỏi phạm

vi của một nước ra phạm vi của thế giới có tác dụng thúc đẩy nền sản xuất mang
tính quốc tế hố, hình thành thị trường khu vực và thị trường thế giới, tạo ra bước
phát triển mới trong quan hệ hợp tác và cạnh tranh giữa các nước với nhau. Như vậy


11

các hình thực thanh tốn cũng sẽ đa dạng hơn như thanh tốn qua mạng SWIFT,
thanh tốn LC... mỗi hình thực thanh tốn địi hỏi hình thức tín dụng phù hợp và
đảm bảo cho nó an tồn và hiệu quả. Chất lượng của hoạt động tín dụng ngoại
thương là cơ sở để tạo lòng tin cho bạn hàng trong thương mại, tạo điều kiện cho
q trình lưu thơng hàng hố, thắng trong cạnh tranh về thanh toán sẽ dẫn tới thắng
lợi của mọi cạnh tranh khác trọng hoạt động ngoại thương.
1.1.1.5. Các hình thức tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp và Định chế tài
chính:
Các hoạt động tín dụng rất đa dạng và phong phú. Trong quản lý, để phân
tích đánh giá các hoạt động tín dụng làm cơ sở cho việc hoạch định các chính sách
tài chính tiền tệ, các nhà kinh tế thường dựa vào các tiêu thức sau đây để phân loại
các hình thức tính dụng.

 Theo thời gian sử dụng vốn vay:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường
được sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn
lưu động của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng
của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm, được dùng để cho vay vốn
phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây
dựng các cơng trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để
cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mơ lớn.

Thường thì tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một
phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất.

 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:
- Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hố: là loại tín dụng được cung cấp
cho các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ,



×