Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

báo cáo thường niên 2010 công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.74 MB, 52 trang )

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010 0


BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010

1. Tóm lược về Công ty, mục tiêu và chiến lược phát triển
1.1. Tổng quan những sự kiện quan trọng
Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 1 (PECC1) được hình thành và phát triển
liên tục trên 50 năm lịch sử:
- Viện thiết kế Tổng hợp thành lập năm 1960, đến năm 1967 được đổi tên là Viện
Quy hoạch và thiết kế điệ
n, đến năm 1980 là Viện thiết kế điện.
- Ngày 01/07/1982 Công ty Khảo sát và thiết kế điện được thành lập trên cơ sở
hợp nhất Viện thiết kế điện, Trung tâm nghiên cứu và thiết kế thuỷ điện và Công ty
khảo sát địa chất thuỷ lợi. Năm 1988 Công ty được đổi tên thành Công ty khảo sát
thiết kế điện 1. Năm 1999 được đổi tên thành Công ty Tư vấn xây d
ựng điện 1.
- Ngày 02/01/2008 Công ty chuyển sang hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần.
Vốn điều lệ ban đầu của Công ty là 100 tỷ đồng, trong đó Tập đoàn Điện lực Việt
Nam nắm giữ chi phối 54,34%, các cổ đông khác là 45,66%. Cổ phiếu của Công ty -
Mã TV1 được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh từ
ngày 23/09/2010.
1.2. Quá trình phát triển
- Ngành nghề kinh doanh
Hoạt động chính củ
a Công ty là tư vấn các dịch vụ kỹ thuật và xây dựng các
công trình điện, thuỷ lợi, công trình công nghiệp dân dụng, xây lắp và đầu tư nguồn
điện.
- Tình hình hoạt động
Tổ chức bộ máy của Công ty gồm: Công ty mẹ có 25 đơn vị quản lý, tư vấn khảo
sát - thiết kế, 1 chi nhánh và 3 Công ty TNHH MTV do Công ty sở hữu 100% vốn


điều lệ. Công ty có trên 1.571 nhân viên, trong đó số nhân viên có trình độ đại học và
trên đại học chiếm 62,89%.
Công ty là doanh nghiệp tư vấn hàng đầu của Ngành điện Việt Nam, đã và đang
thực hiện toàn bộ công tác tư vấn thiết kế, khảo sát, thí nghiệm và là tư vấn chính
cho nhiều dự án công trình điện quan trọng, quy mô lớn, phức tạp của Việt Nam cũng
như ở CHDCND Lào và Vương quốc Campuchia, điển hình:
+ Dự án thủy điện: Sơn La công suấ
t 2400 MW, đập bê tông đầm lăn cao 138m;
Bản Vẽ công suất 320MW, đập bê tông đầm lăn cao 137m; Tuyên Quang công suất
342MW, đập đá đổ bản mặt bê tông, cao 92m; Lai Châu công suất 1200MW, đập bê
tông đầm lăn cao 137m; Luangprabang trên dòng chính sông MeKông (Lào), công
suất 1100MW; Hạ Sê San 2 (Campuchia), công suất 400MW.
+ Dự án nhiệt điện: Uông Bí MR1,2 tổng công suất 600MW; Quảng Ninh 1,2 tổng
công suất 1200MW; Thái Bình 1 công suất 600MW; Thái Bình 2 tổng công suất
1200MW.
+ Dự án lưới điện: Đường dây và trạm đồng bộ 500kV Bắ
c Nam mạch 1, 2 và
nhiều đường dây và trạm 220kV, 110kV.
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010

1
Đội ngũ chuyên gia và kỹ sư của Công ty có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh
nghiệm, được thử thách từ thực tế các dự án trong nước, quốc tế và có nhiều thời gian
làm việc với chuyên gia kỹ thuật chuyên sâu của các công ty tư vấn nổi tiếng quốc tế.
Công ty luôn đi đầu ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến của thế giới, ứng dụng
các phần mềm tính toán hiện đại, đổi mới các thiết bị
thí nghiệm vào công tác tư vấn
thiết kế các công trình, đặc biệt là công trình ở vùng có động đất mạnh, địa chất phức
tạp, hồ chứa có dung tích nước lớn, nhà máy điện ngầm và hở với công suất lớn, tiêu
biểu là:

- Thiết kế đập đá đổ bản mặt bê tông là công nghệ mới mà Công ty đưa vào áp
dụng đầu tiên tại Việt Nam và đã thành công tại dự án Thuỷ điệ
n Tuyên Quang, đã đưa
hồ chứa vào vận hành sớm 2 năm và giảm chi phí hàng trăm tỉ đồng. Với việc lựa chọn
công nghệ bê tông đầm lăn (RCC) cho đập Thuỷ điện Sơn La cho phép đưa tổ máy số
1 vào vận hành sớm 2 năm và hoàn thành công trình sớm 3 năm so với kế hoạch được
duyệt Công nghệ RCC đã và đang được thực hiện cho đập thuỷ điện Plei krông, Bản
Vẽ
, Bản Chát, Lai Châu và một số thuỷ điện khác;
- Tính toán lựa chọn tối ưu các công nghệ lò hơi phù hợp với đặc thù chất lượng
than Việt Nam và thế giới, đáp ứng các tiêu chuẩn về môi trường;
- Tính toán phân tích hệ thống, lựa chọn thiết bị đồng bộ cho thiết kế đường dây,
trạm biến áp, nhà máy điện có điện áp đến 500kV. Thiết kế trạm GIS điện áp đến
500kV;
- Các thiết bị khảo sát địa hình, địa chất, địa vật lý hiện đại có độ chính xác cao.
Khảo sát địa chất theo phương pháp đo địa chấn khúc xạ để xác định điều kiện địa chất
nền, các thông số sóng dọc, sóng ngang, mô đun khối, mô đun đàn hồi động, mô đun
trượt động cho tính toán động đất và thiết kế công trình, thí nghiệm xác định các ch

tiêu cơ lý của nền và vật liệu để phục vụ thiết kế công trình;
- Công tác nghiên cứu, thí nghiệm vật liệu bê tông đã có bước đột phá, đã áp dụng
kinh nghiệm và các tiêu chuẩn của các nước tiên tiến trong việc lựa chọn cấp phối liên
tục, cho phép khắc phục những khó khăn về kỹ thuật để đổ bê tông khối lớn với tốc độ
nhanh, đáp ứng yêu c
ầu an toàn, kinh tế và giảm thời gian xây dựng;
Các dự án do Công ty thực hiện luôn đáp ứng tiến độ, đảm bảo chất lượng, góp
phần kịp thời cung cấp nguồn điện năng phục vụ sự nghiệp xây dựng và phát triển đất
nước. Công ty đã được Nhà nước trao tặng Danh hiệu anh hùng lao động, Huân
chương độc lập hạng nhì, nhiều Huân chương lao động và nhiều bằng khen, cờ thi đ
ua

của Chính phủ, Bộ Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Để phát triển bền vững, Công ty đã đầu tư xây dựng Dự án Thủy điện Sông Bung
5 với hình thức đầu tư là Xây dựng - Sở hữu – Kinh doanh. Dự án với công suất
57MW, điện lượng bình quân năm 230,34 triệu kWh, tổng mức đầu tư 1372 tỷ đồng,
tiến độ phát điện tổ máy s
ố 1 vào tháng 7/2012; tổ máy số 2 vào tháng 9/2012, hoạt
động kinh doanh quý 4/2012.
Cùng với sự phát triển của đất nước, Công ty tiếp tục tập trung phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao, đổi mới trang thiết bị công nghệ, đầu tư nguồn lực để thực
hiện các dự án điện năng lượng tái tạo, dự án điện hạt nhân nhằm cung cấp dịch vụ kỹ
thuật tốt nhấ
t cho khách hàng, đồng thời với việc đầu tư xây dựng dự án Thuỷ điện
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010

2
Sông Bung 5 hiệu quả sẽ góp phần nâng cao thương hiệu mạnh PECC1, nâng cao giá
trị công ty, xây dựng Công ty phát triển bền vững.
1.3. Định hướng phát triển
Đầu tư phát triển bền vững theo định hướng chuyên nghiệp hóa, đa dạng hóa,
hiện đại hóa các dịch vụ tư vấn xây dựng điện lực và các dịch vụ kinh tế kỹ thuật tiềm
năng khác vì lợi ích đất nước, lợi ích khách hàng, lợi ích cổ
đông và người lao động
trong Công ty.
2. Báo cáo của Hội đồng quản trị
2.1. Kết quả hoạt động của Công ty
- Công ty đã hoàn thành vượt các chỉ tiêu được Đại hội đồng cổ đông
thông qua tại cuộc họp thường niên năm 2010.
+ Tổng doanh thu đạt 491,314 vượt kế hoạch 2,35%. Lợi nhuận sau thuế
đạt 34,813 tỷ đồng, tăng trưởng 8,89% so với năm 2009.
+

Các hoạt động sản xuất của Công ty được tập trung vào công tác tư vấn
của các dự án trọng điểm, hoàn thành theo tiến độ của các hợp đồng kinh tế đã
được ký kết với khách hàng.
+ Công ty đã chú trọng công tác phát triển thị trường, đã ký được 179 hợp
đồng với tổng giá trị 644,23 tỷ đồng.
+ Kết quả sản xuất kinh doanh đạt các chỉ tiêu cao hơn các năm trướ
c.

- Đầu tư tài chính
Đến nay, vốn của Công ty chỉ tập trung cho sản xuất kinh doanh của Công ty và
đầu tư Dự án thủy điện Sông Bung 5.
- Đầu tư Dự án thủy điện Sông Bung 5
Công tác thiết kế, thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị trên công trường đảm bảo
chất lượng và tiến độ. Điểm nổi bật là đáp ứng yêu cầu để thực hiện ngăn sông Bung
đợt 1 thành công ngày 22/2/2011, cơ sở quyết định để thực hiện tiến độ thi công năm
2011.
Thu xếp vốn và giải ngân trong năm đảm bảo kịp thời cho các hoạt động của dự
án. Vốn vay thương mại cho toàn bộ dự án được Ngân hàng đảm bảo giải ngân theo
yêu cầu (Hợp đồng tín dụng trị giá 900 tỷ đồng phục vụ xây dựng dự án thuỷ điện
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010

3
Sông Bung 5 số 01/2009/SB5-HĐTD ngày 14/08/2009 ký giữa Chủ đầu tư và Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Nguyễn Trãi Hà Nội).
- Hoàn thành tăng thêm đủ 74 tỷ đồng vốn điều lệ để đầu tư Dự án thủy điện Sông
Bung 5 trong năm 2010, vốn điều lệ của Công ty tăng lên 174 tỷ đồng tương ứng với
17,4 triệu cổ phiếu (mã TV1) đã được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP Hồ
Chí Minh. Niêm yết 100 tỷ ngày 23/9/2010, niêm yết bổ sung 74 tỷ ngày 11/1/2011.
- Hoạt động của Chi nhánh, các Công ty TNHH MTV trong năm 2010 đã chủ
động hơn, phát triển thêm được việc làm, tăng lợi nhuận. Nhằm tăng năng lực hoạt

động của Xí nghiệp Tư vấn xây dựng điện 3, Hội đồng quản trị đã chỉ đạo Xí nghiệp
và các đơn vị của Công ty hoàn thành đề án chuyển đổi xí nghiệp thành Công ty
TNHH MTV
để trình Đại hội đồng cổ đông cuộc họp thường niên năm 2011.
- Ban điều hành trong năm 2010 đã hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh
và thực hiện đầu tư Dự án thủy điện Sông Bung 5, công tác phát triển thị trường đã
được chú trọng và đã ký được nhiều hợp đồng mới với tổng giá trị cao. Tuy nhiên
công tác thu hồi vốn còn hạn chế, cần được t
ập trung cao hơn trong năm 2011. Các
thành viên của Ban điều hành có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, hành động
vì lợi ích chung của Công ty.
- Hội đồng quản trị thực hiện đúng Nghị quyết của cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
thường niên 2010, tại các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất đã tập trung chỉ đạo kịp thời
và phối hợp với Ban T
ổng giám đốc để thực hiện kế hoạch SXKD và các hoạt động
của Công ty. Kịp thời chỉ đạo, giám sát, người đại diện theo ủy quyền của Công ty để
giải quyết các vấn đề phát sinh, tạo điều kiện để các Công ty TNHH MTV hoạt động.
Các thành viên Hội đồng quản trị có tinh thần trách nhiệm vì công việc và sự phát triển
của Công ty, phối hợp hiệu quả với Ban Kiểm soát để
đảm bảo các hoạt động của
Công ty minh bạch.
- Từ lợi nhuận sau thuế năm 2010 là 34.813.952.614 đồng, Hội đồng quản trị trình
Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) thông qua tại cuộc họp thường niên 2011, ngày 27
tháng 4 năm 2011 tới về phương án phân phối lợi nhuận năm 2010 như sau:
+ Trả cổ tức 15% năm 2010 : 26.100.000.000 đồng (74,97% lợi nhuận)
bằng cổ
phiếu
+ Quỹ dự phòng tài chính : 1.222.020.966 đồng (3,51% lợi nhuận)
+ Quỹ đầu tư phát triển : 3.682.082.869 đồng (10,58% lợi nhuận)
+ Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ : 500.000.000 đồng (1,44% lợi nhuận)

+ Quỹ khen thưởng phúc lợi : 3.309.848.779 đồng ( 9,50% lợi nhuận)
2.2. Rủi ro
Những khó khăn trong 2010 là rất lớn. Các chủ đầu tư thiếu vốn, trả tiền cho
Công ty rất chậm, Công ty phải vay ngân hàng với lãi suất cao để đảm bảo sản xuất
kinh doanh, trả lương người lao động. Tuy nhiên đa số khách hàng nợ Công ty là các
doanh nghiệp Nhà nước nên rủi ro không thu hồi được vốn là thấp, ảnh hưởng đến kết
quả sản xuất kinh doanh, Công ty phải tập trung để thu hồi vốn hiệu quả.
2.3. Kế hoạch 2011
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010

4
Năm 2011, kế hoạch sản xuất kinh doanh với doanh thu 480 tỷ đồng, lợi nhuận
trước thuế ≥ 40 tỷ đồng, cổ tức 22 tỷ đồng.
Thực hiện đúng tiến độ thi công năm 2011 được phê duyệt của Dự án thủy điện
Sông Bung 5, thu xếp đủ vốn năm 2011 là 378,786 tỷ đồng.
Để đảm bảo vốn đối ứng cho thủy điện Sông Bung 5, năm 2011 vố
n điều lệ của
Công ty cần tăng thêm 26,1 tỷ đồng, tương ứng vốn điều lệ của Công ty tăng từ 174 tỷ
đồng lên 200,1 tỷ đồng và niêm yết bổ sung cổ phiếu.
Nghiên cứu để phát triển các dự án đầu tư cho Công ty.
Tập trung phát triển thị trường; Riêng với dự án nhiệt điện, từng bước triển khai
công tác tư vấn quản lý; tham gia thiết kế chi ti
ết các hạng mục/gói thầu phụ trợ (BOP)
để tiến tới tham gia đấu thầu gói thầu trọn gói cho các hạng mục/gói thầu trên.
Triển khai thực hiện tài liệu “Văn hóa Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 1”.
Thách thức với toàn Công ty trong năm 2011 là rất lớn, đòi hỏi mọi hoạt động
của Công ty cần phải năng động hơn, có giải pháp phù hợp và linh hoạt, tập trung giải
quyết các vấn đề trọng yếu để đảm bảo hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh, đầu
tư thủy điện Sông Bung 5, tạo tiền đề tích cực cho hoạt động sản xuất kinh doanh năm
2012 và các năm tiếp theo.

3. Báo cáo của Ban Tổng giám đốc
3.1. Tình hình tài chính
3.1.1. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu
STT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010
1 Tổng tài sản ( triệu đồng )
656.180,00 864.822,00
2 Hệ số tự tài trợ
0,21 0,26
3 Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn
1,36 1,68
4 Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
1,26 1,35
5 Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
1,08 1,3
6 Hệ số khả năng thanh toán nhanh
0,06 0,13
7 Khả năng sinh lời của tài sản
5,02% 6,1%
8 Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu
25,18% 19,44%
3.1.2. Đánh giá
Qua các chỉ số phản ánh trên bảng cho thấy:
Năm 2010 tổng tài sản của Công ty tăng thêm 208,6 tỷ đồng, chủ yếu là do Công
ty đã thành công trong việc tăng thêm vốn điều lệ 74 tỷ đồng, tăng vốn vay dài hạn
73,68 tỷ đồng. Hai nguồn vốn này phục vụ cho việc đầu tư xây dựng công trình thủy
điện Sông Bung 5. Các nguồn vốn khác cũng tăng lên: Quỹ đầu tư phát triể
n tăng thêm
6,5 tỷ đồng, quỹ dự phòng tài chính tăng thêm 1,9 tỷ đồng, lợi nhuận chưa phân phối
tăng thêm 3,4 tỷ đồng.
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010


5
- Các hệ số nhìn chung cho thấy khả năng thanh toán là tốt, đảm bảo được khả
năng thanh toán, các hệ số thanh toán năm 2010 đều cao hơn năm 2009, chiều hướng
về khả năng thanh toán năm sau tốt hơn năm trước.
- Khả năng sinh lời của tài sản năm 2010 cao hơn năm 2009.
- Năm 2010 Công ty đã tăng vốn điều lệ (từ 100 tỷ lên 174 tỷ
đồng), vốn chủ sở
hữu tăng thêm là 86,1 tỷ đồng, vì vậy khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu có giảm đi,
tuy nhiên việc tăng vốn cho đầu tư sẽ mang lại hiệu quả trong tương lai.
Tóm lại, tình hình tài chính năm 2010 cho thấy khả năng huy động vốn của công
ty, việc huy động vốn đầu tư sẽ mang lại hiệu quả trong những năm tớ
i, khả năng
thanh toán của Công ty vẫn được kiểm soát tốt.
3.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010
3.2.1. Công tác sản xuất kinh doanh
a. Khó khăn
- Thị trường tài chính tiền tệ có nhiều biến động, lãi suất ngân hàng các tháng cuối
năm 2010 tăng cao; các Chủ đầu tư gặp khó khăn trong thu xếp vốn; nợ đọng tiếp tục
diễn ra.
- Một s
ố lao động chuyển công tác đã ảnh hưởng phần nào đến việc thực hiện
nhiệm vụ ở một vài đơn vị trong Công ty.
- Tiến độ thực hiện của một số dự án căng thẳng do Chủ đầu tư yêu cầu thời gian
thực hiện ngắn hơn so với thông thường.
b. Thuận lợi
- Số lượng, giá trị lớn của các h
ợp đồng tư vấn đã ký với Khách hàng trong năm
2009 đã góp phần mang lại những giá trị lớn về doanh thu, kết quả sản xuất kinh
doanh được giữ vững.

- Hệ thống qui chế, qui định đã ban hành áp dụng góp phần đưa các hoạt động
quản lý, điều hành của Công ty cổ phần dần đi vào nền nếp.
c. Kết quả thực hiện
-
Năm 2010, Công ty đã thực hiện công tác khảo sát và lập Qui hoạch địa điểm,
DAĐT, TKKT-TDT, BVTC, tư vấn giám sát 100 công trình, gồm: 47 công trình thuỷ
điện, 20 công trình nhiệt điện, 17 công trình đường dây và 16 công trình trạm biến áp.
Đối với các công trình trọng điểm, các đơn vị khảo sát, thiết kế của Công ty đã
phối hợp với chủ đầu tư và các đơn vị liên quan hoàn thành công tác tư vấn khảo sát,
thiết kế, giám sát góp phầ
n để EVN đưa vào vận hành 07 tổ máy (TM3 thuỷ điện
Pleikrông, TM2 nhiệt điện Quảng Ninh, TM3 thuỷ điện Sê San 4, TM1,TM2 thuỷ điện
Bản Vẽ, TM1 thuỷ điện Sơn La, TM1 thuỷ điện Sông Tranh 2), phục vụ khởi công
thuỷ điện Sông Bung 4, khởi công thuỷ điện Lai Châu, phục vụ nghiệm thu đóng điện
đường dây 500kV Sơn La - Hoà Bình - Nho Quan, trạm 500kV Sơn La và các trạm
500kV Hoà Bình, Nho Quan mở r
ộng.
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010

6
Một số chỉ tiêu kinh tế đã đạt được:
Kết quả thực hiện 2010
đã được kiểm toán
Chỉ tiêu
Kế hoạch
được ĐHĐCĐ
ngày
29/04/2010
thông qua *
Giá trị

So với
kế hoạch
So với
năm
2009
Tổng doanh thu (tỷ đồng) 480,03 491,31 102,35% 100,00%
Trong đó:
- Doanh thu từ hoạt động
SXKD
489,58

- Doanh thu từ hoạt động tài
chính
1,06
- Doanh thu khác 0,67
Lợi nhuận trước thuế/ Doanh
thu
≥ 8% 9,45% 111,83%
Lợi nhuận trước thuế / Vốn
điều lệ
≥ 33% 26,68%**
Cổ tức 18% 15%**
* Ứng với Vốn điều lệ là 100 tỷ đồng
** Ứng với Vốn điều lệ là 174 tỷ đồng
3.2.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Công tác nghiệm thu thanh toán, thu hồi vốn được tiến hành ngay từ những ngày
đầu năm 2010. Lãnh đạo Công ty theo chuyên ngành phân công, đã theo dõi chặt chẽ,
bám sát thực tế kịp thời chỉ đạo thực hiện công tác lập, trình duyệt đề c
ương, nghiệm
thu thanh toán, thu hồi vốn. Theo phân cấp, các đơn vị sản xuất đã chủ động, tích cực

tham gia công tác nghiệm thu thanh toán, tăng cường thu hồi vốn từ Khách hàng để
giảm khó khăn về tài chính cho Công ty. Một số hợp đồng tư vấn của các dự án nguồn
và lưới điện đã được quyết toán, thanh lý góp phần giải quyết dứt điểm các khoản nợ
tồn đọng lâu ngày.
- Công tác nghiệm thu thanh toán, thu hồi vốn đã được chú trọng. Tuy nhiên, trong
năm 2010 do khoản phải thu từ khách hàng còn lớn, chi phí lãi vay cao nên đã phần
nào ảnh hưởng đến chỉ tiêu lợi nhuận của Công ty.
3.2.3. Thực hiện đầu tư Dự án Thuỷ điện Sông Bung 5
Đầu tư xây dựng công trình thuỷ điện Sông Bung 5 tiếp tục được triển khai
đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng. Cụ th
ể như sau:
- Hoàn thành công tác đền bù, GPMB khu vực mặt bằng công trình và một phần
lòng hồ địa phận huyện Nam Giang. Phương án đền bù chi tiết lòng hồ địa phận huyện
Đông Giang đang trình UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt.
- Hoàn thành công tác rà phá bom mìn vật nổ và khảo sát, dò tìm, xử lý chất độc
hoá học cho toàn bộ dự án.
- Đã hoàn thành và bàn giao Đường tránh ngập tháng 06/2010; Hoàn thành thi
công di chuyển đường dây 22kV ra khỏi mặt bằng nhà máy và xây lắp các TBA cấp
điệ
n thi công cho toàn bộ dự án tháng 07/2010.
- Thiết kế BVTC phần xây dựng, bản vẽ chế tạo phần cơ khí thuỷ công; triển khai
giám sát thi công xây lắp phục vụ kịp thời công tác thi công trên công trường.
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010

7
- Ký và triển khai thực hiện theo
tiến độ các Hợp đồng cung cấp, lắp đặt
thiết bị cơ khí thuỷ công (gói TB-02)
và Hợp đồng cung cấp thiết bị cơ điện
(gói TB-01).

- Ký hợp đồng, phối hợp đối tác và
đã hoàn thiện thủ tục đề nghị cấp CDM
cho dự án.
- Công tác xây dựng (gói thầu XD-
01) và công tác chế tạo, lắp đặt thiết bị
cơ khí thuỷ công (gói thầu TB-02) đã
đạt khối lượng, chất lượng đảm bảo
ngăn sông đợt 1 đúng tiến độ, vào ngày
22/02/2011, gồm:
Hiện trạng công trình trước ngày ngăn
sông Bung đợt 1 (ngày 21/2/2011)
+ Đào đất đá các loại: 575.000 m3;
+ Khoan phun gia cố: 1.300 m;
+ Khoan neo các loại: 12.160 m;
+ Công tác bê tông: 27.000 m3;
+ Thiết bị cơ khí thuỷ công: 116 tấn.
- Hoàn thành công việc chào bán cổ phiếu để huy động kịp thời vốn đối ứng đầu tư
D
ự án với giá trị 74 tỷ đồng.
- Thực hiện nghiệm thu thanh toán, giải ngân cho các Nhà thầu theo khối lượng
thực hiện và qui định của hợp đồng. Tính đến ngày 31/12/3010, tổng giá trị đã giải
ngân là 108,877 tỷ đồng. Trong đó:
+ Vốn vay Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam: 73,684 tỷ đồng.
+ Vốn đối ứng: 35,193 tỷ đồng.
Khối lượng thực hiện trong năm 2010 đã đáp ứng đượ
c mục tiêu ngăn sông Bung
đợt 1 vào tháng 2 năm 2011.
Công tác ngăn sông Bung đợt 1 đã thành công ngày 22/2/2011, đây là cơ sở để
đáp ứng tiến độ chạy tổ máy 1 vào tháng 7/2012.
Sau hơn 3 tháng thi công đầu năm 2011, trên công trường cơ bản đã đào xong hố

móng của công trình, đã đổ bê tông công trình xả của khu vực lòng sông. Cuối tháng
4/2011 đổ bê tông nhà máy.
Các gói thầu cung cấp thiết bị đang thực hiện theo tiến độ của hợp đồng.
Hiện trạng công trình ngày 10/4/2011
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010

8
3.2.4. Công tác quản lý
- Hệ thống qui chế, qui định ban hành áp dụng đã góp phần đưa các hoạt động
quản lý, điều hành của Công ty cổ phần dần đi vào nền nếp.
- Qui chế quản lý tài chính của Công ty đã được ban hành áp dụng từ tháng
04/2010.
4. Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính năm 2010 đã được lập và phản ánh một cách trung thực và hợp
lý tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lư
u chuyển
tiền tệ của Công ty trong năm.Trong việc lập Báo cáo tài chính, Công ty đã tuân thủ
các qui định về chế độ kế toán, đảm bảo rằng sổ sách kế toán được ghi chép một cách
phù hợp để phản ánh một cách hợp lý tình hình tài chính của Công ty ở bất cứ thời
điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo tài chính tuân thủ các chuẩn mực kế toán Việt
Nam, chế độ kế toán Việt Nam và các qui định hiện hành khác về
kế toán tại Việt
Nam.
Báo cáo tài chính Công ty mẹ, các công ty thành viên và báo cáo tài chính hợp
nhất của Công ty đã được Công ty TNHH Dịch vụ Kiểm toán và Tư vấn UHY tiến
hành kiểm toán và đưa ra ý kiến trong báo cáo kiểm toán số 76/2011/UHY-BCKT
ngày 21/03/2011.
5. Giải trình báo cáo tài chính
a) Kiểm toán độc lập:
Thông tin về đơn vị kiểm toán Báo cáo tài chính Công ty năm 2010

Tên: Công ty TNHH Dịch vụ Kiểm toán và Tư vấn UHY
Trụ sở chính : Tầng 6, 136 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội, Việt Nam.
Phone : 844.37557446 Fax : 844.37557448
www.uhyvietnam.com.vn.
Thành viên hãng UHY Quốc Tế.
* Kiểm toán viên chính thực hiện kiểm toán cho Công ty :
Ông Phạm Gia Đạt - Phó Tổng Giám đốc, Chứng chỉ Kiểm toán viên
số 0798/KTV. Thay mặt và đại diện cho Công ty TNHH Dịch vụ
Kiểm toán và Tư vấn UHY.
Ông Hà Minh Long – Kiểm toán viên, Chứng chỉ Kiểm toán viên số
1221/KTV.
Công ty TNHH Dịch vụ Kiểm toán và Tư vấn UHY đã thực hiện kiểm toán báo
cáo tài chính của Công ty các năm 2007, 2008, 2009 và 2010.
Trong Báo cáo kiểm toán năm 2010, không có các vấn đề kiểm toán viên l
ưu ý,
hạn chế, loại trừ hoặc các nhận xét đặc biệt.
b) Ý kiến của Ban Kiểm soát
Ý kiến đánh giá của Ban Kiểm soát xem mục 7.
6. Các công ty con
- Các Công ty con được hợp nhất báo cáo:
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010

9
10
STT Công ty Địa chỉ
Tỷ lệ
lợi ích
Công
ty mẹ
Quyền biểu

quyết của
Công ty mẹ
1 Công ty TNHH một thành
viên Khảo sát thiết kế xây
dựng điện 1
Km 2 Đường Phùng
Hưng, Quận Hà Đông,
Hà Nội.
100% 100%
2 Công ty TNHH một thành
viên Khảo sát xây dựng
điện 2
Số 8/2, Đường Phan
Đình Phùng, TP
PleiKu, tỉnh Gia Lai
100% 100%
3 Công ty TNHH một thành
viên Khảo sát thiết kế xây
dựng điện 4
Số 599 Đường Nguyễn
Trãi, Phường Thanh
Xuân Nam, Quận
Thanh Xuân, Hà Nội.
100% 100%
- Tình hình đầu tư và hiệu quả của đầu tư vốn vào các Công ty con:
Lợi nhuận sau thuế
2010
TT Đầu tư vào công ty con
Vốn góp
(đồng)

Tỷ lệ/
vốn
(%)
Giá trị
(đồng)
Tỷ lệ
/vốn
điều lệ
(%)
1 Công ty TNHH một
thành viên Khảo sát thiết
kế xây dựng điện 1
17.102.000.000 100% 3.988.052.003 23,32
2 Công ty TNHH một
thành viên Khảo sát xây
dựng điện 2
4.870.000.000 100% 1.202.440.176 24,69
3 Công ty TNHH một
thành viên Khảo sát thiết
kế xây dựng điện 4
6.060.000.000 100% 1.545.633.589 25,5
Qua số liệu trên cho thấy, các khoản vốn đầu tư vào các Công ty con năm 2010
có hiệu quả.
7. Báo cáo của Ban Kiểm soát
Trong năm 2010, Ban kiểm soát Công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 1 đã tiến
hành các phiên họp định kỳ với sự tham gia đầy đủ của các thành viên, ngoài ra còn
thường xuyên trao đổi thông tin, tài liệu, email để thực hiện một số công việc chính
sau đây nhằm đảm bảo quyền lợ
i của các cổ đông.
- Kiểm soát để đảm bảo Công ty hoạt động theo đúng Luật Doanh nghiệp, Điều lệ

Công ty cũng như các Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông đã thông qua.
- Tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng quản trị và đưa ra các ý kiến đóng
góp trong phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của mình.
- Chủ
động đề xuất với HĐQT một số vấn đề liên quan về cổ phiếu, trái phiếu,
kiểm toán độc lập, thu hồi công nợ, hạch toán hàng tồn kho .
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010

- Xem xét các báo cáo tài chính hàng quý do Tổng Giám đốc ký duyệt, kiểm tra
báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm, kịp thời cập nhật thông tin phục vụ công tác kiểm
soát của mình .
- Chủ động làm việc, xem xét báo cáo của kiểm toán độc lập (Công ty TNHH dịch
vụ kiểm toán và tư vấn UHY), thẩm định báo cáo tài chính cả năm 2010 của Công ty.
7.1. Kết quả giám sát hoạt động quản lý, điều hành của thành viên hội đồng quản
trị, thành viên ban tổng giám
đốc.
Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2010 đã bầu bổ sung thay thế 02 ủy viên
Hội đồng quản trị, tình hình hoạt động chung của Công ty dần đi vào ổn định, không
gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty
Hoạt động của Công ty tuân thủ theo các quy định pháp luật hiện hành, Điều lệ
của Công ty và nằm trong phạm vi ngành nghề đã đăng ký kinh doanh.
Năm 2010 Ban kiểm soát ghi nh
ận không có điều gì bất thường trong hoạt động
của các thành viên HĐQT, thành viên Ban Tổng Giám đốc.
Năm 2010, Công ty đã hoàn thành tăng vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng lên 174 tỷ
đồng và niêm yết cổ phiếu của Công ty trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ
Chí Minh.
7.2. Kết quả giám sát hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính và đầu tư của
Công ty
Ban kiểm soát đã có đóng góp ý kiến thảo luận với m

ục đích nâng cao tính minh
bạch và chính xác của báo cáo tài chính.
Ban kiểm soát đã phối hợp làm việc với tổ chức kiểm toán độc lập và nhất trí với
đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính năm 2010 trong các báo
cáo của Công ty và của tổ chức kiểm toán độc lập đã ban hành.
- Kết quả kinh doanh năm 2010 vượt kế hoạch đề ra . Tổng doanh thu không
tăng trưởng, nhưng Công ty đã kiểm soát tốt chi phí nên lợi nhuận ròng tăng tr
ưởng
khá .
- Tình hình tài chính của Công ty ở mức an toàn, đảm bảo cho duy trì và phát
triển sản xuất.
- Công ty chấp hành tốt nghĩa vụ theo quy định về thuế, bảo hiểm và các nghĩa
vụ tài chính khác.
Năm 2010, Công ty đã triển khai thực hiện đầu tư dự án thủy điện Sông Bung 5
đúng tiến độ, thực hiện quản lý đầu tư, lựa chọn nhà thầu đúng luật, đảm bảo công
khai, cạnh tranh.
Ban kiểm soát ghi nhận có sự hoạt động định kỳ của bộ phận kiểm toán nội bộ.
7.3. Đánh giá sự phối hợp hoạt động giữa Ban Kiểm soát với Hội đồng quản trị,
Ban Tổng giám đốc.
Năm 2010, Ban kiểm soát đã nhận được đầy đủ thông tin liên quan từ Hội đồng
quản trị và Ban Tổng giám đốc.
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010

11
Ban kiểm soát đã tham gia đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng quản trị và đã có
đóng góp nhiều ý kiến với Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc trong công tác quản
trị Công ty.
7.4. Kiến nghị
Ban Kiểm soát kiến nghị với Hội đồng quản trị và Ban Tổng giám đốc:
- Hoàn chỉnh hệ thống văn bản quản trị Công ty nhằm quản lý chặt ch

ẽ, công khai
và tăng tính chủ động trong sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Tập trung chỉ đạo và điều hành công tác thu hồi nợ nhằm mang lại hiệu quả cao
hơn cho Công ty.
- Giám sát chặt chẽ tiến độ thi công và giải ngân, đảm bảo hiệu quả đầu tư dự án
thuỷ điện Sông Bung 5 .
8. Tổ chức và nhân sự
a. Cơ cấu tổ chức Công ty

cấu tổ chức của Công ty, theo sơ đồ, gồm :
 Các phòng chức năng
 Văn phòng Công ty
 Phòng Kinh tế - Kế hoạch
 Phòng Tổ chức cán bộ lao động
 Phòng Tài chính - Kế toán
 Phòng Thị trường
 Phòng Kỹ thuật
 Phòng hợp tác quốc tế
 Các đơn vị sản xuất thuộc Công ty
o Các đơn vị kỹ thuật, khảo sát, thí nghi
ệm
 Phòng Kỹ thuật địa hình
 Phòng Kỹ thuật địa chất
 Đoàn Khảo sát địa vật lý
 Đoàn Khảo sát công trình điện
 Trung tâm thí nghiệm
o Các đơn vị thiết kế đường dây, trạm và viễn thông
 Phòng Thiết kế đường dây
 Phòng Tư vấn phát triển điện địa phương
 Phòng Thiết kế trạm và viễn thông

o Các đơn vị thiết kế nhiệt điện và điện nguyên tử
 Phòng Thiết kế nhiệt điện
 Phòng Tư vấn thiết kế nhiệt điện và điện nguyên tử
o Các đơn vị thiết kế thủy điện
 Phòng Năng lượng và môi trường
 Đoàn Thiết kế thủy điện 1
12

Đoàn Thiết kế thủy điện 2
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010

 Đoàn Thiết kế thuỷ điện Sơn La
 Phòng Thiết bị công nghệ nhà máy thủy điện
 Đoàn Sơn La
 Ban Quản lý Dự án Thủy điện Sông Bung 5
 Chi nhánh, Công ty TNHH MTV của Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 1
o Chi nhánh - Xí nghiệp Tư vấn xây dựng điện 3
o Công ty TNHH 1 thành viên Khảo sát thiết kế xây dựng Điện 1
o
Công ty TNHH 1 thành viên Khảo sát xây dựng Điện 2
o Công ty TNHH 1 thành viên Khảo sát thiết kế xây dựng Điện 4
b. Số lượng cán bộ, công nhân viên và chính sách đối với người lao động
- Tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty đến nay là 1.571 người với cơ cấu
sau:

c. Chính sách đối với người lao động
Công ty luôn xác định người lao động là nguồn lực quan trọng nhất với sự phát
triển bền vững của Công ty.
Bằng Quy chế đào tạo phát triển nguồn nhân lực, Công ty luôn khuyến khích và
cử các kỹ sư có năng lực đi đào tạo sau đại học trong và ngoài nước. Hàng năm có gần

15 kỹ sư được đào tạo sau đại học và hàng trăm l
ượt kỹ sư được đào tạo ngắn hạn về
chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ bằng nguồn kinh phí của Công ty. Cán bộ được cử đi
học vẫn được hưởng chế độ như khi đi làm nên kết quả đạt chất lượng cao.
Chế độ tiền lương, tiền thưởng được xây dựng trên các tiêu chí gắn vào hiệu quả
thực hiện công việc của ngườ
i lao động và vị trí công việc. Phần thu nhập đưa vào
thâm niên công tác chỉ chiếm tới 25% tổng thu nhập của người lao động, nhờ đó đã kịp
thời động viên những người có trình độ, năng lực và làm việc với tinh thần trách
nhiệm cao.
Ngoài ra Công ty luôn chú trọng xây dựng và phát triển các phong trào văn hóa,
văn nghệ, thể dục thể thao. Hàng năm đều tổ chức hội thao tạo điều kiện để
người lao
động giao lưu, gắn bó với nhau trên tinh thần hợp tác, chia sẻ.
Công đoàn Công ty hỗ trợ kinh phí cho cán bộ công nhân viên đi tham quan, du
lịch. Một số công đoàn đơn vị đã tổ chức để cán bộ công nhân viên có điều kiện đi
nghỉ trong nước hoặc nước ngoài.
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010

13
Sơ đồ tổ chức Công ty























HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
CÁC
PHÒNG
QUẢN LÝ
CÁC ĐƠN
VỊ KỸ
THUẬT
KHẢO
SÁT, THÍ
NGHIỆM
CÁC ĐƠN
VỊ THIẾT
KẾ
ĐƯỜNG
DÂY,

TRẠM VÀ
VIỄN
THÔNG
CÁC ĐƠN
VỊ THIẾT
KẾ THỦY
ĐIỆN
BAN
QUẢN LÝ
DỰ ÁN
THỦY
ĐIỆN
SÔNG
BUNG 5
CHI
NHÁNH
CÔNG TY
CÁC ĐƠN
VỊ THIẾT
KẾ NHIỆT
ĐIỆN VÀ
ĐIỆN
NGUYÊN
TỬ
CÁC CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

d. Thông tin về tổ chức và các nhân sự chủ chốt
Lý lịch tóm tắt của Ban Tổng giám đốc

1. Ông Lê Văn Lực - Thành viên HĐQT - Tổng Giám đốc
- Số chứng minh thư nhân dân: 011259371
- Năm sinh: 02/10/1959 Nơi sinh: Hoa Lư – Ninh Bình
- Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh
- Địa chỉ
thường trú: Nhà số 34, Ngõ 133 phố Thái Hà, quận Đống Đa, Hà Nội
- Số điện thoại liên lạc: 0913226975
- Trình độ văn hoá: 10/10
- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư điện, Thạc sỹ Quản trị kinh doanh
14
- Quá trình công tác:
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010

+ 1976–1978
Sinh viên Đại học Bách Khoa Hà Nội
+ 1978–1982
Đi bộ đội
+ 1982–1986
Sinh viên Đại học Bách Khoa Hà Nội
+ 1986–1993
Kỹ sư thiết kế, CNĐA Phòng thiết kế trạm
Công ty khảo sát thiết kế điện 1
+ 1993–1996
Kỹ sư, CNĐA, Phó phòng thiết kế trạm
Công ty khảo sát thiết kế Điện 1
+ 1996–1999

+ 1999–2007
+ 1/2008–nay
Kỹ sư

, CNĐA, Trưởng phòng thiết kế trạm
Công ty khảo sát thiết kế Điện 1
Phó Giám đốc Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1
Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 1
- Chức vụ hiện tại: Thành viên HĐQT, Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Tư vấn
xây dựng điện 1
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không
- Lợ
i ích liên quan đối với Công ty: Không
2. Ông Phùng Văn Hoài – Phó Tổng giám đốc
- Số chứng minh thư nhân dân: 110060677
- Năm sinh: 1955 Nơi sinh: Quốc Oai, Thành phố Hà Nội
- Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh
- Địa chỉ thường trú: Phòng 2706 chung cư 101 Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội
- Số điện thoại liên lạc: 0903438010
- Trình độ văn hoá: 10/10
- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư địa chất công trình
-
Quá trình công tác:
+ 9/1976 – 4/1994
Kỹ sư ĐCCT, Đoàn khảo sát Sông Đà (sau là Công ty
khảo sát địa chất Sông Đà)
+ 4/1994 – 12/2007
Trưởng phòng Kỹ thuật Địa chất - Công ty Tư vấn xây
dựng điện 1
+ 1/2008 – 4/2009
Trưởng phòng Kỹ thuật Địa chất - Công ty cổ phần Tư
vấn xây dựng điện 1
+ 4/2009 - nay
Phó Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng

đi
ện 1
- Chức vụ hiện tại: Phó Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 1
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không
- Lợi ích liên quan đối với Công ty: Không
3. Ông Nguyễn Tài Sơn – Phó Tổng giám đốc
- Số chứng minh thư nhân dân: 010388352
- Năm sinh: 1958 Nơi sinh: Thanh Hoá
- Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh
- Địa chỉ thường trú: Tổ
3, phường Định Công, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội
- Số điện thoại liên lạc: 0913237867
- Trình độ văn hoá: 10/10
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010

15
- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư thuỷ công thuỷ điện
- Quá trình công tác:
+ 1982 - 1985
Kỹ sư, Công ty khảo sát thiết kế điện 1
+ 1985 - 1987
Trợ lý kỹ thuật, Viện kỹ thuật cơ giới quân sự
+ 1987 - 2007
Trưởng đoàn thiết kế - Công ty Tư vấn xây dựng điện 1, Phó
Giám đốc Công ty Tư vấn xây dựng điện 1
+ 1/2008 - nay
Phó Tổng Giám
đốc Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 1
- Chức vụ hiện tại: Phó Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 1
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không

- Lợi ích liên quan đối với Công ty: Không
4. Ông Nguyễn Đức Thành – Phó Tổng giám đốc
- Số chứng minh thư nhân dân: 011041088
- Năm sinh: 03/02/1951 Nơi sinh: Nghệ An
- Quốc t
ịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh
- Địa chỉ thường trú: Nhà 10 lô2 Ngõ 217 Đê La Thành, quận Đống Đa, Hà Nội
- Số điện thoại liên lạc: 0913217901
- Trình độ văn hoá: 10/10
- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư điện
- Quá trình công tác:
+ 1977 – 2002
Kỹ sư thiết kế, Phó trưởng phòng, Trưởng phòng
Thiết kế đường dây Công ty Tư vấn xây dựng điện 1
+ 2002 – 2007
Phó Giám đốc Công ty T
ư vấn xây dựng điện 1
+ 1/2008 – 01/03/2011

+ 01/3/2011 đến nay
Phó Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Tư vấn xây
dựng điện 1
Nghỉ hưu
- Chức vụ hiện tại: Không
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không
- Lợi ích liên quan đối với Công ty: Không
9. Thông tin về cổ đông và Quản trị Công ty
a. Thông tin liên quan đến Hội đồng quản trị và Ban Ki
ểm soát
 Tóm tắt lý lịch cá nhân của thành viên và cơ cấu của HĐQT, Ban kiểm soát

• Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị của Công ty gồm 05 thành viên.
Ông Chu Văn Tiến đã nghỉ hưu từ ngày 01/5/2009 nên không tiếp tục được cử
làm Người đại diện cổ phần của Tập đoàn Điện lực Việt Nam tại Công ty theo quyết
định số 210/QĐ-EVN ngày 29/4/2009 c
ủa HĐQT Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Ông Nhâm Văn Tuân đã nghỉ hưu từ ngày 01/3/2009, đã có Đơn xin từ chức
Thành viên HĐQT Công ty ngày 17/3/2010 vì lý do sức khỏe và công việc gia đình và
HĐQT Công ty đã có Nghị quyết ngày 17/3/2010 thống nhất về việc ông Nhâm Văn
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010

16
Tuân không tiếp tục là Thành viên HĐQT Công ty kể từ ngày 01/4/2010.
Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên năm 2010 đã bầu bổ sung 02
thành viên, tóm tắt lý lịch của các thành viên như sau:
1. Ông Nguyễn Quyết Thắng - Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Số chứng minh thư nhân dân: 011309216
- Năm sinh: 01/10/1953 Nơi sinh: Hà Nội
- Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh
- Địa chỉ
thường trú: Số 4, hẻm 72/73/40, phố Quan Nhân, Thanh Xuân, Hà Nội
- Số điện thoại liên lạc: 0913238267
- Trình độ văn hoá: 10/10
- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư xây dựng, Thạc sỹ Quản trị kinh doanh.
- Quá trình công tác:
+ 2/1976 – 5/1998
Kỹ sư thiết kế tại các đơn vị thiết kế
+ 6/1998 – 12/2005
Phó Giám đốc Công ty Tư vấn xây dựng điện 1
+ 1/2006 – 7/2006

Phó Giám đốc phụ trách Công ty Tư v
ấn xây dựng điện 1
+ 8/2006 - 12/2007
Giám đốc Công ty Tư vấn xây dựng điện 1
+ 1/2008 – nay
Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 1
- Chức vụ hiện tại: Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 1
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không
- Lợi ích liên quan đối với Công ty: Không
2.
Ông Lê Văn Lực - Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Xem trang
trên)
3. Ông Lê Minh Hà - Thành viên Hội đồng quản trị
- Số chứng minh thư nhân dân: 012469723
- Năm sinh: 25/12/1958 Nơi sinh: Đô Lương - Nghệ An
- Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh
- Địa chỉ thường trú: 73 Long Biên 1, phường Ngọc Lâm, quận Long Biên, Hà Nội
- Số điện thoại liên lạc: 0903406521
- Trình độ văn hoá: 10/10
- Trình độ chuyên môn: Cử nhân Tài chính - Kế toán
- Quá trình công tác:
+ 1977–1985
Đi bộ đội đến năm 1981 ra quân về học Đại học Tài chính Kế
toán
+ 1986–6/2002
Công tác tại Phòng Tài chính Kế toán Công ty Tư vấn xây dựng
điện 1
+ 7/2002–2007
Trưởng phòng Tài chính Kế toán, Kế toán trưởng Công ty Tư
vấn xây dựng điện 1

+ 1/2008 – nay
Trưởng phòng Tài chính Kế toán, Kế toán trưởng Công ty cổ
phần Tư vấn xây dựng đ
iện 1
- Chức vụ hiện tại: Thành viên HĐQT Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 1 -
Kế toán trưởng Công ty
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010

17
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không
- Lợi ích liên quan đối với Công ty: Không
4. Ông Nguyễn Minh Thắng - Thành viên Hội đồng quản trị
- Số chứng minh thư nhân dân: 011739923
- Năm sinh: 12/03/1968 Nơi sinh: Hà Nội
- Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh
- Địa chỉ thường trú: P11 H1 Tập thể Viện Năng Lượng, số 6 Tôn Thất Tùng,
phường Trung Tự, quận Đống Đa, TP Hà Nội
-
Số điện thoại liên lạc: 0962120368
- Trình độ văn hoá: 10/10
- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư hệ thống điện, Thạc sỹ hệ thống điện
- Quá trình công tác:
+ 1985–1991
Sinh viên Đại học Năng lượng Mátxcơva
+ 9/1993–12/1996
Nghiên cứu viên phòng phát triển hệ thống điện, Viện Năng
lượng
+ 1/1997–8/1998
Học thạc sỹ tại Học vi
ện công nghệ Châu Á Thái Lan

+ 9/1998–5/1999
Nghiên cứu viên phòng phát triển hệ thống điện, Viện Năng
lượng
+ 6/1999–1/2002
Chuyên viên Ban Kế hoạch, Tổng Công ty Điện lực Việt
Nam
+ 10/2003-12/2006
Phó chánh Văn phòng Tổng Công ty Điện lực Việt Nam
+ 1/2007-4/2009
Phó Ban Tổng hợp thuộc HĐQT Tập đoàn Điện lực Việt
Nam
+ 5/2009-nay
Thành viên HĐQT Công ty cổ phần Tư vấn xây d
ựng điện 1,
Trưởng Ban Tổng hợp HĐQT Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Chức vụ hiện tại: Trưởng Ban Tổng hợp thuộc HĐQT Tập đoàn Điện lực Việt
Nam - Thành viên HĐQT Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 1
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không
- Lợi ích liên quan đối với Công ty: Không
Ông Nguyễn Minh Thắ
ng là thành viên Hội đồng quản trị độc lập không điều
hành.
5. Ông Nguyễn Văn An - Thành viên Hội đồng quản trị
- Số chứng minh thư nhân dân: 011740464
- Năm sinh: 06/12/1959 Nơi sinh: Yên Bái
- Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh
- Địa chỉ thường trú: 413 E3B, phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
- Số điện thoại liên lạc: 0913217914
- Trình độ văn hoá: 10/10
- Trình

độ chuyên môn: Kỹ sư điện
- Quá trình công tác:
+ 1985–1995
Kỹ sư thiết kế, Phòng thiết kế Trạm
+ 1995–1996
Tổ trưởng tổ trạm, Phòng thiết kế Trạm
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010

18
+ 1996–1999
Phó trưởng Phòng thiết kế Trạm, Công ty Tư vấn xây dựng điện 1
+ 1999–nay
Trưởng Phòng thiết kế Trạm và Viễn thông, Công ty cổ phần Tư
vấn xây dựng điện 1
- Chức vụ hiện tại: Thành viên HĐQT Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 1 -
Trưởng Phòng thiết kế Trạm và Viễn thông.
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không
-
Lợi ích liên quan đối với Công ty: Không
Ông Nguyễn Văn An là thành viên Hội đồng quản trị độc lập không điều hành.
• Ban Kiểm soát Công ty
1. Ông Trần Quang Dũng - Trưởng Ban Kiểm soát, Phó phòng Kinh tế kế hoạch
- Số chứng minh thư nhân dân: 011258315
- Năm sinh: 1960 Nơi sinh: Quảng Bình
- Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh
- Địa chỉ thường trú: Tập thể Công ty cổ phần Tư vấ
n xây dựng điện, Km9+200
đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội
- Số điện thoại liên lạc: 0912398591
- Trình độ văn hoá: Trên Đại học

- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Kinh tế năng lượng, Thạc sỹ Quản trị kinh doanh
- Quá trình công tác:
+ 1983 - 2007
Cán bộ, Phó phòng Kinh tế kế hoạch - Công ty Tư vấn xây
dựng điện 1
+ 1/2008 - nay
Phó phòng Kinh tế kế hoạch - Công ty cổ
phần Tư vấn xây
dựng điện 1
- Chức vụ hiện tại: Trưởng Ban kiểm soát, Phó phòng Kinh tế kế hoạch Công ty cổ
phần Tư vấn xây dựng điện 1
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không
- Lợi ích liên quan đối với Công ty: Không
2. Bà Vương Thị Dung – Thành viên Ban Kiểm soát
- Số chứng minh thư nhân dân: 011309196
- Năm sinh: 1958 Nơi sinh: huyện Thạch Thất, TP Hà N
ội
- Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh
- Địa chỉ thường trú: Số 5/Ngõ 599, đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Số điện thoại liên lạc: 0902186036
- Trình độ văn hoá: 10/10
- Trình độ chuyên môn: Cử nhân Tài chính - Kế toán
- Quá trình công tác:
+ 1977 - 1981
Học Đại học Tài chính Kế toán
+ 1982 - nay
Là nhân viên Kế toán Công tác tại Công ty Khảo sát Thiết
kế Điện 1 nay là Công ty cổ phần Tư vấn xây dự
ng điện 1
- Chức vụ hiện tại: Thành viên Ban kiểm soát Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng

điện 1
19
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010

- Lợi ích liên quan đối với Công ty: Không
3. Ông Mai Hữu Thung – Thành viên Ban Kiểm soát
- Số chứng minh thư nhân dân: 022674701
- Năm sinh: 02/9/1959 Nơi sinh: Thanh Hoá
- Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh
- Địa chỉ thường trú: 67/O5 (Lô O) Đinh Tiên Hoàng, phường 3, quận Bình Thạnh,
TP Hồ Chí Minh
- Số điện thoại liên lạc: 0913913239
- Trình độ văn hoá: 10/10
- Trình độ chuyên môn: Đại học Tài chính Kế toán
- Quá trình công tác:
+ 1978 – 1984
Đi b
ộ đội
+ 1984-1986
Liên hiệp chế biến Lâm sản II
+ 1986-1990
Học Đại học Tài chính Kế toán TP HCM
+ 1991 - nay
Trưởng phòng, Công ty Bảo hiểm Sài Gòn
- Chức vụ hiện tại: Thành viên Ban kiểm soát Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng
điện 1
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không
- Lợi ích liên quan đối với Công ty: Không
 Thù lao của Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát nă

m 2010
TT Họ và tên - Chức vụ
Mức thù
lao (đồng
/tháng)
Tổng số
(đồng)
Ghi chú
1 Ông Nguyễn Quyết Thắng - Chủ tịch HĐQT 6.000.000 72.000.000
2
Ông Lê Văn Lực - Thành viên HĐQT -
TGĐ
6.000.000 72.000.000
3 Ông Lê Minh Hà - Thành viên HĐQT 6.000.000 72.000.000
4 Ông Nhâm Văn Tuân - Thành viên HĐQT
6.000.000 24.000.000
Đến
04/2010
5 Ông Nguyễn Văn An - Thành viên HĐQT 6.000.000 48.000.000
Từ 05/2010
6
Ông Nguyễn Minh Thắng - Thành viên
HĐQT
6.000.000 48.000.000
Từ 05/2010
7 Ông Trần Quang Dũng - Trưởng BKS 3.000.000 36.000.000
8 Ông Mai Hữu Thung - Thành viên BKS 3.000.000 36.000.000
9 Bà Vương Thị Dung - Thành viên BKS 3.000.000 36.000.000
Cộng 444.000.000
Công tác phí của Ông Mai Hữu Thung (ra

Hà Nội họp BKS)
14.861.000

Tổng

458.861.000










BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010

20
 Tỷ lệ sở hữu cổ phần và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ phần của thành
viên Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng và những
người liên quan.
Số cổ phiếu sở
hữu đầu kỳ
Số cổ phiếu sở hữu
cuối kỳ
Lý do tăng, giảm
(mua, bán, chuyển
đổi, thưởng…) TT
Người

thực hiện
giao dịch
Quan hệ
với cổ
đông nội
bộ/cổ
đông lớn
Số cổ
phiếu
Tỷ lệ
(%)
Số cổ
phiếu
Tỷ lệ
(%)
Số cổ
phiếu
Tỷ lệ
(%)
Ghi chú
1
Nguyễn
Quyết
Thắng
Chủ tịch
HĐQT
6.000 0,060 40.440 0,232 34.440 0,172
Trả cổ tức năm
2009 bằng cổ
phiếu và mua

thêm
2
Lê Văn
Lực
Thành
viên
HĐQT -
TGĐ
23.700 0,237 188.748 1,085 165.048 0,848
Trả cổ tức năm
2009 bằng cổ
phiếu và mua
thêm
3
Lê Minh

Thành
viên
HĐQT -
KTT
244.200 2,442 666.097 3,828 421.897 1,386
Trả cổ tức năm
2009 bằng cổ
phiếu và mua
thêm
4
Nguyễn
Văn An
Thành
viên

HĐQT
34.400 0,344 92.000 0,529 57.600 0,185
Trả cổ tức năm
2009 bằng cổ
phiếu và mua
thêm
5
Nguyễn
Minh
Thắng
Thành
viên
HĐQT
0 0,0 0 0,0 0 0,0
Độc lập không
điều hành
6
Nguyễn
Đức
Thành
Phó TGĐ 5.600 0,056 6.720 0,039 1.120 -0,017
Trả cổ tức năm
2009 bằng cổ
phiếu
7
Phùng Văn
Hoài
Phó TGĐ 2.900 0,029 3.480 0,020 580 -0,009
Trả cổ tức năm
2009 bằng cổ

phiếu
8
Nguyễn
Tài Sơn
Phó TGĐ 4.200 0,042 35.040 0,201 30.840 0,159
Trả cổ tức năm
2009 bằng cổ
phiếu và mua
thêm
9
Trần
Quang
Dũng
Trưởng
BKS
6.200 0,062 30.788 0,177 24.588 0,115
Trả cổ tức năm
2009 bằng cổ
phiếu và mua
thêm
10
Mai Hữu
Thung
Thành
viên
BKS
100.000 1,0 134.000 0,770 34.000 -0,230
Trả cổ tức năm
2009 bằng cổ
phiếu và mua

thêm
11
Vương Thị
Dung
Thành
viên
BKS
2.300 0,023 2.760 0,016 460 -0,007
Trả cổ tức năm
2009 bằng cổ
phiếu
12
Nguyễn
Thị Lượt
Vợ Ông
Mai Hữu
Thung
147.095 1,471 255.945 1,471 108.850 0,0
Trả cổ tức năm
2009 bằng cổ
phiếu và mua
thêm
13
Phùng
Hoài Thu
Con Ông
Phùng
Văn Hoài
2.400 0,024 0 0,0 (2.400) -0,024 Bán
14

Phùng Thu
Hương
Con Ông
Phùng
Văn Hoài
3.200 0,032 3.840 0,022 640 -0,010 Bán
Cộng

582.195 5,822 1.459.858 8,390 877.663 2,568

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010

21
b. Các dữ liệu thống kê cổ đông
 Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông (trong nước, nước ngoài, Nhà nước, cổ đông
sáng lập, tổ chức, cá nhân, các cổ đông là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp …)
Cơ cấu cổ đông
Stt Danh mục
Số lượng
cổ phiếu
Tỷ lệ
Số
lượng
cổ
đông
Tổ
chức

nhân
1 Cổ đông trong nước, nước

ngoài
17.400.000 100% 1.733 12 1.721
Trong nước 17.378.200 99,875% 1.729 11 1.718
Nước ngoài 21.800 0,125% 4 1 3
2 Cổ đông nhà nước 9.454.552 54,337% 1 1 0
Tập đoàn điện lực Việt Nam 9.454.552 54,337% 1 1 0
3 Cổ đông là nhà đầu tư
chứng khoán chuyên
nghiệp
584.394 3,359% 9 9 0

Công ty Chứng khoán Ngân
hàng TMCP Nhà Hà nội
121.800 0,700% 1 1 0

Công ty Cổ phần Chứng
khoán FPT
4 1 1 0

Công ty Cổ phần Chứng
khoán Hà Thành
39.600 0,228% 1 1 0

Công ty Cổ phần Chứng
khoán Sài Gòn
4 1 1 0

Công ty cổ phần chứng
khoán Thái Bình Dương
197.865 1,137% 1 1 0


Công ty Cổ phần Đầu tư Tài
chính BIDV
165.070 0,949% 1 1 0

Công ty Tài Chính TNHH
một thành viên Bưu Điện
60.000 0,345% 1 1 0

CTCP Chứng khoán Châu á -
Thái Bình Dương
5 1 1 0

CTY TNHH Tư Vấn Tài
Chính thuế Đồng Sự
46 1 1 0

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010

22
 Thông tin về cổ đông lớn
Hiện tại Công ty chỉ có Tập đoàn Điện lực Việt Nam là cổ đông lớn đồng thời là
cổ đông Nhà nước.
Số cổ phiếu sở hữu
đầu kỳ
Số cổ phiếu sở
hữu cuối kỳ
Lý do tăng, giảm
(mua, bán, chuyển
đổi, thưởng…)

TT Họ tên Địa chỉ
Số cổ phiếu
Tỷ lệ
(%)
Số cổ phiếu
Tỷ lệ
(%)
Số cổ
phiếu
Tỷ lệ
(%)
1
Tập đoàn
Điện lực
Việt Nam
Số 18 Trần
Nguyên
Hãn - Hoàn
Kiếm - Hà
Nội
5.433.651 54,337 9.454.552 54,337 4.020.901 0,0
Trả cổ
tức năm
2009
bằng cổ
phiếu và
mua
thêm
Cộng 5.433.651 54,337 9.454.552 54,337 4.020.901 0,0
Tập đoàn Điện lực Việt Nam nắm giữ 9.454.552 cổ phần. Tập đoàn đã cử người

đại diện phần vốn tại Công ty như sau:
- Ông Nguyễn Quyết Thắng, Chủ tịch HĐQT đại diện 40% vốn góp của Tập đoàn.
- Ông Lê Văn Lực, thành viên HĐQT kiêm Tổng Giám đốc đại diện 30% vốn góp
của Tập đoàn.
- Ông Nguyễn Minh Th
ắng, thành viên HĐQT đại diện 30% vốn góp của Tập
đoàn.
10. Các thông tin khác
10.1. Hoạt động xã hội năm 2010
- Công ty tổ chức tốt công tác phụng dưỡng 2 Bà Mẹ Việt Nam Anh Hùng.
- Tháng 10 năm 2010, Công ty đã ủng hộ đồng bào lũ lụt:
+ Gửi đến UB MTTQ tỉnh Hà Tĩnh số tiền 40 triệu đồng
+ Gửi đến Ban cứu trợ tỉnh Quảng Bình số tiề
n 30 triệu đồng
23
+ Tổ chức quyên góp tiền - hàng trong Công ty, giá trị 60 triệu đồng, ủng hộ
đồng bào vùng bão lụt 2 xã Phương Điền và Phương Mỹ thuộc huyện Hương
Khê, Hà Tĩnh.








Chuy

n hàng v


t

i vùng bão lụt xã Phư
ơ
ng Đi

n,
huyện Hương Khê - Hà Tĩnh, ngày 19/10/2010
Lãnh
đ
ạo Công ty ti

n Đoàn cán bộ
đ
ưa hàng
ủng hộ đồng bào bão lụt tỉnh Hà Tĩnh, tháng
10/2010
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010

10.2. Hoạt động văn hóa thể dục thể thao
Tháng 5/2010, Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 1 đã đăng cai và tổ chức
thành công tại Hà Nội Hội thao khối Tư vấn của Tập đoàn điện lực Việt Nam và Viện
năng lượng - Bộ Công Thương.













Lễ tổng kết và trao giải
Tranh giải nhất giải bóng
chu
y
ền khối
t
ư vấn
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010

24

×