Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học viên tại khoa các khoa học liên ngành, đại học quốc gia hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ VÂN TÚ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CỦA HỌC VIÊN TẠI KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH,
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2019

TIEU LUAN MOI download :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ VÂN TÚ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CỦA HỌC VIÊN TẠI KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH,
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa


HÀ NỘI – 2019

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này công trình nghiên cứu do cá nhân tơi thực hiện
dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa, khơng sao chép các
cơng trình nghiên cứu của người khác. Số liệu và kết quả của luận văn chưa từng
được cơng bố ở bất kì một cơng trình khoa học nào khác.
Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc rõ ràng, được
trích dẫn đầy đủ, trung thực và đúng quy cách.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.

Tác giả

Nguyễn Thị Vân Tú

i

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN

Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới
PGS.TS Đinh Thị Kim Thoa, người đã tận tình hướng dẫn tác giả thực hiện luận
văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các cán bộ, giảng viên và học viên Khoa
Các khoa học liên ngành, Đại học Quốc Gia Hà Nội đã hỗ trợ, giúp đỡ tác giả

trong quá trình thu thập thông tin, số liệu phục vụ việc thực hiện luận văn.
Tác giả cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các cán bộ, giảng viên
Khoa Quản lý giáo dục, Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc Gia Hà Nội,
những người đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cũng như hỗ trợ và
tạo điều kiện để tác giả hồn thành chương trình đào tạo.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn sự động viên, khích lệ của gia
đình, bạn bè và đồng nghiệp trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn
thạc sĩ này.

Hà Nội, tháng 9 năm 2019
Nguyễn Thị Vân Tú

ii

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ v
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC CỦA HỌC VIÊN CAO HỌC .......................................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................................ 6
1.1.1. Tình hình nghiên cứu tại nước ngồi ............................................................... 6
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước .................................................................... 9
1.2. Quản lý giáo dục và Quản lý giáo dục đại học............................................................... 12
1.2.1. Quản lý ............................................................................................................ 12
1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................................. 13

1.2.3. Quản lý giáo dục đại học ................................................................................ 14
1.3. Hoạt động nghiên cứu khoa học của học viên................................................................ 17
1.3.1. Khái niệm ........................................................................................................ 17
1.3.2. Nghiên cứu khoa học trong cơ sở giáo dục đại học...................................... 19
1.3.3. Vai trò của hoạt động nghiên cứu khoa học đối với học viên...................... 20
1.3.4. Mục tiêu của hoạt động nghiên cứu khoa học trong cơ sở giáo dục đại học23
1.3.5. Những hình thức nghiên cứu khoa học của học viên cao học ..................... 23
1.4. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học viên cao học.................................... 25
1.4.1. Khái niệm ........................................................................................................ 25
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học viên cao học ... 25
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học viên 28
1.5.1. Yếu tố từ phía chủ thể quản lý ....................................................................... 29
1.5.2. Yếu tố từ phía đối tượng quản lý ................................................................... 30
1.5.3. Yếu tố thuộc môi trường quản lý ................................................................... 32
Tiểu kết Chương 1 .................................................................................................................... 33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA
HỌC CỦA HỌC VIÊN TẠI KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH,
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI......................................................................... 34
2.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu........................................................................................... 34
2.1.1. Đại học Quốc gia Hà Nội và mục tiêu phát triển khoa học liên ngành ....... 34
2.1.2. Khoa Các khoa học liên ngành, Đại học Quốc gia Hà Nội.......................... 35
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................................................. 39
2.2.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................... 39
2.2.2. Nội dung khảo sát ........................................................................................... 39
2.2.3. Đối tượng và công cụ khảo sát ....................................................................... 39
2.2.4. Phương pháp khảo sát..................................................................................... 39
iii

TIEU LUAN MOI download :



2.3. Thực trạng hoạt động nghiên cứu khoa học của học viên............................................. 39
2.3.1. Nhận thức của học viên về tầm quan trọng của hoạt động nghiên cứu
khoa học .................................................................................................................... 39
2.3.2. Sự quan tâm và hứng thú của học viên đối với hoạt động nghiên cứu khoa
học .............................................................................................................................. 40
2.3.3. Quan điểm về lợi ích và tác dụng của nghiên cứu khoa học........................ 41
2.3.4. Mức độ thực hiện các hình thức nghiên cứu khoa học................................. 44
2.3.5. Kỹ năng nghiên cứu khoa học của học viên ................................................. 46
2.3.6. Khó khăn của học viên khi thực hiện nghiên cứu khoa học ........................ 48
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học viên ............................... 51
2.4.1. Nhận thức của giảng viên và cán bộ quản lý về vai trò của hoạt động
nghiên cứu khoa học của học viên ........................................................................... 51
2.4.2. Thực trạng định hướng phát triển hoạt động nghiên cứu khoa học ............. 52
2.4.3. Tổ chức triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học...................................... 53
2.4.4. Thực trạng quản lý môi trường nghiên cứu khoa học cho học viên ............ 56
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động nghiên cứu khoa học của học viên 57
2.6. Đánh giá chung .................................................................................................................. 61
Tiểu kết Chương 2 .................................................................................................................... 64
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CỦA HỌC VIÊN TẠI KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH,
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI......................................................................... 65
3.1. Bối cảnh.............................................................................................................................. 65
3.2. Các biện pháp quản lý đề xuất ......................................................................................... 65
3.2.1. Biện pháp 1: Xây dựng chiến lược và các kế hoạch theo niên hạn cho công
tác nghiên cứu khoa học ........................................................................................... 66
3.2.2. Biện pháp 2: Hình thành không gian nghiên cứu khoa học ......................... 67
3.2.3. Biện pháp 3: Điều chỉnh chương trình đào tạo, tăng cường học phần hoặc
tích hợp nội dung liên quan đến nghiên cứu khoa học trong chương trình ........... 73
3.2.4. Biện pháp 4: Đẩy mạnh vai trò của giảng viên đối với hoạt động nghiên

cứu khoa học của học viên........................................................................................ 75
3.2.5. Biện pháp 5: Tạo hứng thú và động cơ tham gia nghiên cứu khoa học cho
học viên ...................................................................................................................... 81
3.2.6. Biện pháp 6: Huy động hỗ trợ bên ngoài và phát huy vai trò của mạng lưới
học viên, cựu học viên cho hoạt động nghiên cứu khoa học.................................. 84
3.3. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý đề xuất................... 86
3.3.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................... 86
3.3.2. Đối tượng khảo sát .......................................................................................... 86
3.3.3. Kết quả khảo sát .............................................................................................. 86
Tiểu kết Chương 3 .................................................................................................................... 89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 93
PHỤ LỤC .......................................................................................................... A
iv

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL

Cán bộ quản lý

ĐHQGHN

Đại học Quốc gia Hà Nội

GDĐH


Giáo dục đại học

GV

Giảng viên

HV

Học viên

KH&CN

KH&CN

NCKH

Nghiên cứu khoa học

v

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Hoạt động KH&CN của cán bộ, GV cơ hữu trong 5 năm gần đây .......... 38
Bảng 2.2. Số lượng hội nghị, hội thảo, seminar khoa học do Khoa tổ chức............. 38
Bảng 2.3. Quan điểm về lợi ích của hoạt động NCKH ............................................. 41

Bảng 2.4. Quan điểm về tác dụng tăng cường năng lực NCKH ............................... 43
Bảng 2.5. Mức độ thực hiện các hình thức NCKH của HV...................................... 44
Bảng 2.6. Sự cần thiết của các kỹ năng NCKH ........................................................ 46
Bảng 2.7. Mức độ kỹ năng NCKH của HV .............................................................. 47
Bảng 2.8. Khó khăn, rào cản khi HV thực hiện hoạt động NCKH ........................... 48
Bảng 2.9. Ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt động NCKH của HV ....................... 57
Bảng 2.10. Đánh giá về các nội dung quản lý hoạt động NCKH của HV ............... 61
Bảng 3.1. Mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các biện pháp quản lý đề xuất .. 87

vi

(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Nhận thức của HV về tầm quan trọng của hoạt động NCKH ........................ 40
Hình 2.2. Mức độ quan tâm và mức độ hứng thú của HV đối với NCKH .................... 40
Hình 2.3. Nhận thức của GV và CBQL về vai trò của hoạt động NCKH ..................... 51
Hình 2.4. Bình quân mức độ ảnh hưởng của các nhóm yếu tố đến hoạt động NCKH
của HV ............................................................................................................................ 60
Hình 2.5. Điểm trung bình các nội dung quản lý ........................................................... 62
Hình 3.1. Mơ hình khơng gian NCKH ........................................................................... 67

vii


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng cơng nghiệp 4.0 đang diễn ra
mạnh mẽ trên toàn thế giới, nền kinh tế tri thức được chọn là chiến lược phát triển
của nhiều quốc gia. Tri thức giờ đây trở thành động lực chính cho sự tăng trưởng,
đóng vai trị có tính quyết định và là yếu tố cạnh tranh giữa các quốc gia. Quốc gia
nào đi nhanh vào nền kinh tế tri thức, quốc gia đó sẽ có lợi thế trên mọi mặt. Và
giáo dục đại học chính là nền tảng để xây dựng tiềm lực tri thức mạnh, tạo ra nguồn
nhân lực chất lượng cao và nền khoa học- công nghệ đạt trình độ tiên tiến [10].
Ngày nay, giáo dục khơng cịn chỉ tập trung vào nhiệm vụ đào tạo mà còn
đồng thời phải chú trọng công tác nghiên cứu, phát triển công nghệ tiên tiến để đáp
ứng yêu cầu của thời đại. Nghiên cứu khoa học và đào tạo là hai trụ cột của trường
đại học [7]. Đối với giáo dục đại học, nghiên cứu khoa học là một trong những hoạt
động trọng tâm và trường đại học còn được gọi là “ngôi đền của khoa học» [27].
Nghiên cứu khoa học không chỉ là một chức năng đơn thuần trong trường đại học
mà còn là một trong những điều kiện đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo.
Nguyên lý đào tạo gắn với nghiên cứu khoa học đã trở thành điều hiển nhiên ở
nhiều nước trên thế giới và là nhiệm vụ của cơ sở giáo dục đại học. Bên cạnh việc
trang bị kiến thức và kỹ năng chuyên môn cho người học thì cần phải hình thành và
nâng cao cho họ năng lực nghiên cứu để hoàn thành chương trình đào tạo và thực
hành nghề nghiệp sau này.
Trong những năm qua, Việt Nam đã chủ động hội nhập quốc tế ngày càng
sâu rộng và toàn diện. Để đất nước có đủ năng lực cạnh tranh quốc tế và phát triển

bền vững, Đảng và Nhà nước đã có nhiều chính sách, chiến lược quan trọng về giáo
dục - đào tạo và khoa học công nghệ. “Phát triển khoa học và công nghệ cùng với
giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là động lực then chốt để phát triển đất
nước nhanh và bền vững.” [38]. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, mặc dù nhiều lần được
khẳng định là “quốc sách hàng đầu”, nhưng hoạt động khoa học và công nghệ vẫn
chưa nhận được sự quan tâm đúng mức của các cấp quản lý. Nhiều cơ sở giáo dục
đại học ở Việt Nam vẫn còn "đào tạo chay" [27], người học không được làm quen
với nghiên cứu khoa học, cho nên chất lượng và hiệu quả đào tạo có nhiều mặt hạn
(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

TIEU LUAN MOI download 1:


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

chế. Hoạt động nghiên cứu khoa học cho người học trong các cơ sở giáo dục đại
học vì thế chưa phát huy được đầy đủ ý nghĩa và vai trò trong việc nâng cao chất
lượng đào tạo và phát hiện, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
Nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân, Khoa Các khoa học liên ngành là
một đơn vị trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội- cơ sở đào tạo và nghiên cứu hàng
đầu trong cả nước. Nhiệm vụ trọng tâm của Khoa Các khoa học liên ngành (sau đây
gọi tắt là Khoa) là thực hiện những chương trình đào tạo đại học, sau đại học mới,
có tính liên ngành, liên lĩnh vực; Thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học với
đặc thù liên ngành phục vụ đào tạo đại học, sau đại học [13]. Hiện nay, Khoa đang
tổ chức các chương trình đào tạo liên ngành ở bậc thạc sĩ và sẽ mở rộng các bậc học
cử nhân và tiến sĩ trong tương lai khơng xa. Với đặc thù của các chương trình đào
tạo liên ngành, nghiên cứu khoa học có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc đảm
bảo và nâng cao chất lượng đào tạo cũng như sự phát triển của Khoa. Trong những
năm vừa qua, Khoa đã có nhiều nỗ lực thúc đẩy và tăng cường các hoạt động
nghiên cứu khoa học của cán bộ, giảng viên cũng như của học viên các chương

trình đào tạo, qua đó từng bước nâng cao chất lượng đào tạo.
Tuy nhiên, dù đã có nhiều cố gắng trong thời gian qua nhưng hiệu quả của
công tác quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học viên tại Khoa chưa cao,
chưa khai thác được tiềm năng trong học viên và các nguồn lực. Những nghiên cứu
của học viên chủ yếu được thực hiện theo u cầu trong chương trình đào tạo, trong
đó lại có khơng ít nghiên cứu khơng được hồn thành đúng tiến độ, chất lượng
khơng như mong đợi. Chưa có nhiều cơng bố khoa học và sản phẩm ứng dụng dưới
tên đơn vị... Đây thực sự là vấn đề Khoa cần tìm hướng giải quyết để có thể đảm
bảo hồn thành mục tiêu phát triển và nhiệm vụ được Đại học Quốc gia Hà Nội giao
phó. Cần có nghiên cứu cụ thể để có thể đánh giá đúng về thực tế mảng cơng tác
này, từ đó đưa ra những biện pháp quản lý phù hợp, khắc phục những bất cập nhằm
đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học và nâng cao chất lượng đào tạo cho các
chương trình thạc sĩ. Xuất phát từ thực tế đó, đề tài nghiên cứu “Quản lý hoạt động
nghiên cứu khoa học của học viên tại Khoa Các khoa học liên ngành, Đại học
Quốc gia Hà Nội” đã được tác giả lựa chọn thực hiện.

(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

2

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất được các biện pháp quản lý phù hợp đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu
khoa học của học viên các chương trình đào tạo thạc sĩ, nâng cao chất lượng nghiên
cứu và đào tạo của Khoa Các khoa học liên ngành, Đại học Quốc gia Hà Nội.
3. Câu hỏi nghiên cứu:


- Thực trạng hoạt động nghiên cứu khoa học của học viên tại Khoa Các khoa
học liên ngành đang diễn ra như thế nào ?
- Thực trạng công tác quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học viên
tại Khoa ra sao?
- Có những biện pháp quản lý nào để hoạt động nghiên cứu khoa học của học
viên tại Khoa Các khoa học liên ngành phát triển xứng với tiềm năng và phù hợp
với mục tiêu chiến lược của Khoa Các khoa học liên ngành và của Đại học Quốc gia
Hà Nội?
4. Giả thuyết nghiên cứu
Hoạt động nghiên cứu khoa học của học viên tại Khoa Các khoa học liên ngành
vẫn tồn tại những hạn chế nhưng có thể được cải thiện và phát triển nhờ áp dụng những
biện pháp quản lý khoa học và phù hợp với thực tiễn và với đặc thù của Khoa.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu tổng quan vấn đề và xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt
động nghiên cứu khoa học của học viên cao học trong cơ sở giáo dục đại học;
- Đánh giá thực trạng hoạt động nghiên cứu khoa học của học viên tại Khoa
Các khoa học liên ngành;
- Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học viên
tại Khoa Các khoa học liên ngành;
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học viên
tại Khoa Các khoa học liên ngành.
6. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
6.1. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học viên tại Khoa
Các khoa học liên ngành, Đại học Quốc gia Hà Nội.
(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

3


TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

6.2. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động nghiên cứu khoa học trong cơ sở giáo dục đại học.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn thời gian nghiên cứu:
Từ tháng 04/2018 đến tháng 12/2018.
7.2. Giới hạn phạm vi đối tượng khảo sát:
Giảng viên, cán bộ quản lý, học viên các lớp QH-2014 đến QH-2017 của hai
chương trình đào tạo thạc sĩ liên ngành Biến đổi khí hậu và Khoa học bền vững.
8. Phương pháp nghiên cứu:
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Thơng qua việc đọc sách, báo, tạp chí, tài liệu để thu thập thông tin, tổng kết
những thành tựu đã đạt được liên quan đến chủ đề nghiên cứu, tìm chọn những khái
niệm, tư tưởng cơ bản làm cơ sở lý luận cho đề tài, những chủ trương, chính sách
liên quan đến nội dung về hoạt động nghiên cứu khoa học của học viên cao học và
quản lý hoạt động này.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1. Phương pháp điều tra bảng hỏi
Nhóm 1:
- Mục đích: Thu thập thơng tin về thực trạng hoạt động nghiên cứu khoa học
của học viên và thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học viên.
- Đối tượng: Học viên.
- Cách triển khai: Thiết kế Bảng hỏi; Tiến hành khảo sát; Thu thập, tổng hợp,
phân tích thơng tin; Đánh giá.
Nhóm 2:
- Mục đích: Thu thập thơng tin về thực trạng hoạt động nghiên cứu khoa học

của học viên và thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học viên;
tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý đề xuất.
- Đối tượng: Giảng viên, cán bộ quản lý
- Cách triển khai: Thiết kế Bảng hỏi; Tiến hành khảo sát; Thu thập, tổng hợp,
phân tích thông tin; Đánh giá.
(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

4

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

8.2.2. Phương pháp phỏng vấn
- Mục đích: Làm sáng tỏ thêm các vấn đề chưa rõ.
- Đối tượng: Giảng viên, chuyên gia, học viên.
- Cách triển khai: Tiến hành phỏng vấn; Ghi chép, thu thập, tổng hợp, phân
tích thơng tin; Đánh giá.
8.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: Khảo sát hồ sơ, số liệu tại Khoa để phân
tích, đánh giá.
8.3. Các phương pháp bổ trợ: sử dụng phần mềm Excel để phân tích và định lượng
kết quả khảo sát.
9. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
9.1. Ý nghĩa lý luận
Tổng quan cơ sở lý luận về công tác quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
của học viên trong chương trình đào tạo thạc sĩ, làm cơ sở cho việc xây dựng các
biện pháp quản lý hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng nghiên cứu và đào tạo.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu được áp dụng cho công tác quản lý hoạt động nghiên cứu

khoa học của học viên trong các chương trình đào tạo thạc sĩ liên ngành tại Khoa
Các khoa học liên ngành và có thể ứng dụng cho các đơn vị đào tạo có mơ hình
tương tự trong Đại học Quốc gia Hà Nội.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận, khuyến nghị, luận văn có cấu trúc 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học
viên cao học
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học viên
tại Khoa Các khoa học liên ngành, Đại học Quốc gia Hà Nội
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học viên
tại Khoa Các khoa học liên ngành, Đại học Quốc gia Hà Nội.

(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

5

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CỦA HỌC VIÊN CAO HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Tình hình nghiên cứu tại nước ngồi
Nghiên cứu khoa học (NCKH) là một hoạt động vơ cùng quan trọng trong
tiến trình phát triển của xã hội lồi người. Chính vì vậy, đã từ rất lâu việc xem xét
về hoạt động này đã trở thành mối quan tâm của nhiều giới, từ các nhà khoa học,

nhà quản lý, giảng viên (GV) đến sinh viên, học viên cao học (HV)… Rất nhiều đề
tài nghiên cứu được thực hiện về chủ đề này, trong đó có hoạt động NCKH của sinh
viên, HV trong các trường đại học.
Năm 1983, trong cuốn sách Successful Dissertations and Theses: A Guide to
Graduate Student Research from Proposal to Completion [48], David Madsen đã
hướng dẫn những HV thạc sĩ, nghiên cứu sinh tiến sĩ cách viết luận văn, luận án.
Tác giả chú trọng đến các tiến trình từ khi bắt đầu tới lúc hồn thành luận văn, luận
án: Làm việc với người hướng dẫn; Lựa chọn và định hình đề tài nghiên cứu; Đề
xuất nghiên cứu; Thực hiện các bước nghiên cứu cơ bản; Tổ chức thông tin, phác
thảo và viết luận văn, luận án; Bảo vệ luận văn, luận án; Chỉnh sửa luận văn/luận án
để in ấn; và Sử dụng thư viện và các nguồn tư liệu thiết yếu. Đồng thời, tác giả cũng
phân tích một số vấn đề người học gặp phải trong q trình hồn thành luận văn,
luận án, giúp cho cả người học và đơn vị quản lý có hướng giải quyết phù hợp.
Gary J. Anderson cùng cộng sự trong tác phẩm Fundamentals of Educational
Research xuất bản năm 1989 [42], đã thảo luận về quy trình thực hiện nghiên cứu
và cung cấp nhiều thông tin về cách xác định vấn đề nghiên cứu, lập kế hoạch
nghiên cứu, xây dựng khung nghiên cứu, thu thập dữ liệu, phân tích và viết thành
một bài báo hoặc luận văn có chất lượng và đáng tin cậy. Đặc biệt, cuốn sách đã
nhấn mạnh đến đạo đức nghiên cứu sau khi đưa ra những phân tích sâu sắc về bản
chất của nghiên cứu giáo dục. Cuốn sách đã được đưa vào hệ thống Tủ sách người
dạy học của nhiều trường đại học, giúp cho GV cũng như nhà quản lý tìm ra các
nguyên tắc, phương pháp, kĩ thuật để huấn luyện cho sinh viên làm NCKH. Đồng

(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

6

TIEU LUAN MOI download :



(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

thời, kết quả của cơng trình này cũng có giá trị đối với các nhà nghiên cứu xã hội,
và đặc biệt đối với người học ở bậc đại học và sau đại học.
Nghiên cứu của John Taylor năm 2006 mang tựa đề Gérer l'ingérable: la
gestion de la recherche dans les universités à vocation de recherche [59] khái quát
về quản lý hoạt động nghiên cứu trong các trường đại học định hướng nghiên cứu.
Qua thực tế khảo sát tại sáu trường đại học lớn ở Anh quốc, tác giả đi sâu phân tích
các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động nghiên cứu cũng như công tác quản lý hoạt
động này, từ cơ cấu tổ chức, quy trình phân bổ các nguồn lực, kế hoạch cho hoạt
động nghiên cứu, quản lý nhân sự, kết quả nghiên cứu, mối quan hệ giữa nghiên
cứu và giảng dạy.
Didier Roche trong tài liệu Rédiger et soutenir un mémoire avec succès [55]
đã hướng dẫn quy trình và cách thức để hồn thành một luận văn có chất lượng và
bảo vệ luận văn với điểm số tốt nhất. Tài liệu vừa như một cuốn hướng dẫn cho sinh
viên vừa như một văn bản quản lý dành cho đơn vị đào tạo thông qua các chi tiết từ
lựa chọn vấn đề nghiên cứu, lập kế hoạch nghiên cứu, tổng quan tài liệu, xây dựng
khung nghiên cứu, bố cục nội dung, xử lý dữ liệu, trình bày kết quả nghiên cứu,
trích dẫn, trình bày tài liệu tham khảo, cách xử lý khi sinh viên cần thay đổi đề tài
nghiên cứu…
Nghiên cứu La compétence de recherche et son développement auprès des
étudiants - futurs enseignants en République tchèque [54] của Alena Šeberová lại
chú trọng tầm quan trọng và vị trí của năng lực nghiên cứu đối với nghề giáo cho
những sinh viên sư phạm. Thông qua việc áp dụng thử nghiệm mô hình giảng dạy
tư duy với các yếu tố nghiên cứu hành động, tác giả đưa ra kết luận về vai trị của
mơ hình này trong việc phát triển kiến thức và năng lực nghiên cứu của những sinh
viên - nhà giáo tương lai.
GV, chuyên gia giáo dục Malcolm B. Butler năm 2009 đã đăng bài
Motivating Young Students to be Successful in Science: Keeping It Real, Relevant
and Rigorous [46]. Tác giả chú trọng đến các kỹ thuật tạo động lực để người học

tham gia hoạt động khoa học thông qua những biện pháp tác động vào nhận thức,
tâm lý, khiến cho NCKH trở nên thực tế, liên quan và chính xác. Tác giả cho rằng,
kho kiến thức của người học (gồm thơng tin và kinh nghiệm) có thể được khai thác
(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

7

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

để khuyến khích và thu hút các em tham gia vào hoạt động khoa học. Động lực vừa
có thể là tiền đề vừa là kết quả của việc học tập. Vì vậy, người học phải quan tâm và
có động cơ học trước khi việc học diễn ra, và thành công có thể là động lực để các
em học thêm nữa. Việc phân loại người học dựa trên những mối quan tâm của họ có
thể giúp người dạy dễ dàng kết nối các khái niệm và kỹ năng khoa học cần thiết cho
họ. Một giải pháp quan trọng được đề cập trong nghiên cứu này là sự chú trọng đến
miền cảm xúc của người học có thể dẫn đến thành cơng trong lĩnh vực nhận thức và
tâm lý cho hoạt động NCKH.
Trong nghiên cứu Engaging students in science [47], Rosemary Hipkins cho
rằng, có thể cần phải xem xét lại về các vấn đề: (i) cách GV sử dụng không gian sư
phạm và (ii) mong đợi của GV về sự tham gia và tương tác của sinh viên trong học
tập, nghiên cứu. Từ đó, những nhà giáo dục sẽ có phương pháp hữu hiệu thu hút
sinh viên tham gia vào các hoạt động khoa học.
Guide d'élaboration d'un projet de recherche en sciences sociales [56] của
Gordon Mace, GV của Đại học Naval, Canada là một cuốn sách xuất bản năm 2010,
hướng dẫn chi tiết, tỉ mỉ về cách thực hiện một dự án nghiên cứu khoa học xã hội
dành cho người học ở các bậc học từ đại học đến thạc sĩ. Từ nhận thức rằng, sinh
viên thường bỏ qua các bước chuẩn bị rất cần thiết cho mỗi giai đoạn nghiên cứu,

tác giả kì vọng sinh viên sẽ xem cuốn sách giống như một cuốn sổ tay hướng dẫn đi
đường mà một người lữ hành đọc trước và trong suốt mỗi hành trình của mình để có
thể đi tới đích tốt nhất.
Apprendre à chercher [53] của Luc Albarello, tái bản lần thứ tư vào năm
2012, có thể được coi như cuốn cẩm nang dành cho GV và sinh viên về cách xây
dựng cơ sở khoa học cho một nghiên cứu được tổ chức và kiểm sốt chặt chẽ. Tác
giả cũng trình bày về các bước tiến hành nghiên cứu, từ giải thích giả thuyết cho
đến các phân tích chuyên sâu; Các kỹ năng để phát triển nghiên cứu và phân tích
thực tế xã hội; Các giai đoạn chính của một nghiên cứu: xác định mục tiêu nghiên
cứu, nắm vững khung lý thuyết, xây dựng giả thuyết, lựa chọn phương pháp nghiên
cứu và phân tích dữ liệu; Các phương pháp định tính và định lượng, tính đặc hiệu và
đặc điểm của chúng. Trong cuốn sách, tác giả cũng đưa ra rất nhiều ví dụ minh họa
về các nghiên cứu để người đọc dễ hình dung và thực hành.

(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

8

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

Pascale Bueno Merino, trong một nghiên cứu năm 2015 về vai trò của
NCKH trong các trường đại học ngành quản lý “Le rôle de la recherche dans les
écoles de management” [57], cho rằng hoạt động nghiên cứu được thực hiện trong
các trường học hiện nay được đánh giá cao về tác động đến giới doanh nghiệp và là
hoạt động hữu ích đối với các nhà ra quyết định trong cả khu vực cơng và tư nhân.
Tính ưu việt của hoạt động này dựa trên hai nhóm chun mơn: (i) nghiên cứu viênGV và (ii) sinh viên. NCKH đóng vai trị quan trọng trong việc làm phong phú thêm
hoạt động giảng dạy của GV. Đối với sinh viên, NCKH tạo điều kiện phát triển

năng lực phê phán, phản biện thông qua việc áp dụng chặt chẽ phương pháp sư
phạm trong quan sát và phân tích thực tiễn quản lý, đồng thời trang bị cho sinh viên
khả năng giải quyết những vấn đề phát sinh và đối mặt với những thách thức trong
cuộc sống nghề nghiệp sau này.
Khả năng thực hiện thành công nghiên cứu, một trong những yêu cầu đối với
tất cả các sinh viên đại học được John Peter và cộng sự đề cập đến trong cuốn The
Management of a Student Research Project, tái bản lần thứ ba năm 2016 [51].
Trong cuốn sách, các tác giả phản ánh những thay đổi đã ảnh hưởng đến nghiên cứu
của sinh viên trong các trường đại học những năm gần đây, giúp cho những nhà
quản lý cũng như GV có cách nhìn tồn diện và chân thực nhằm quản lý hoạt động
NCKH của sinh viên hiệu quả hơn. Đồng thời, cuốn sách cung cấp những hướng
dẫn khái quát nhưng rất rõ ràng và hữu ích để sinh viên có thể nâng cao hiệu quả
thực hiện các dự án nghiên cứu.

1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
NCKH cũng là mối quan tâm của các học giả, nhà nghiên cứu, GV và người
học ở các cấp, bậc học khác nhau ở nước ta từ nhiều năm nay. Các nghiên cứu về đề
tài phương pháp luận NCKH được các nhà nghiên cứu, GV biên soạn theo các góc
độ tiếp cận khác nhau, dành cho đối tượng sinh viên trong các trường đại học và cả
những người quan tâm đến NCKH. Trong số đó, có lẽ khơng thể không đề cập đến
cuốn Phương pháp luận nghiên cứu khoa học [14] của tác giả Vũ Cao Đàm và cuốn
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học - Giáo trình dùng cho HV cao học và
nghiên cứu sinh [40] của tác giả Phạm Viết Vượng.
Cuốn sách của tác giả Vũ Cao Đàm tập hợp các khái niệm, phạm trù cơ bản
của khoa học và NCKH, Cách thực hiện một công trình nghiên cứu và hướng dẫn

(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

9


TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

các kỹ năng thực hiện phù hợp với từng bước đó. Cuốn sách hữu ích khơng chỉ với
GV, sinh viên mà cịn cho bất kì người nào muốn thực hiện một cơng trình NCKH.
Tác giả Phạm Viết Vượng đã nghiên cứu chuyên sâu lý thuyết về khoa học,
công nghệ, NCKH, phương pháp NCKH, các tiến trình thực hiện nghiên cứu cho
đến đánh giá nghiên cứu; đồng thời những chỉ dẫn chi tiết dành cho hoạt động NCKH
của HV cao học và nghiên cứu sinh trong các chương trình đào tạo sau đại học.
Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục [21] của các tác giả
Võ Thị Ngọc Lan và Võ Văn Tuấn tập hợp lý thuyết về NCKH và NCKH giáo dục,
về phương pháp cũng như các giai đoạn hình thành một NCKH giáo dục và sau
cùng là hướng dẫn về cấu trúc của một luận văn khoa học. Cuốn sách này được
dùng làm tài liệu giảng dạy cho GV và cũng là tài liệu học tập cho sinh viên của
Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM.
Cuốn Đi vào nghiên cứu khoa học [36] của tác giả Nguyễn Văn Tuấn xuất
bản năm 2018 tập hợp những bài viết về hai nội dung chính: nghiên cứu khoa học
và việc công bố kết quả nghiên cứu khoa học. Tác giả làm rõ các khái niệm cốt yếu
về hoạt động nghiên cứu khoa học, cơ sở khoa học, cách xác định đề tài nghiên cứu,
vấn đề đạo đức khoa học, văn hóa khoa học… Về phương diện cơng bố kết quả
nghiên cứu khoa học, tác giả chủ yếu tập trung vào hình thức bài báo khoa học đăng
trên tập san quốc tế nhằm gia tăng sự hiện diện của khoa học Việt Nam trên các
diễn đàn khoa học thế giới.
Tác giả Nguyễn Thị Tuyết trong luận án tiến sĩ với đề tài Cơ sở lý luận và
thực tiễn quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học ở các trường đại học Việt Nam
theo định hướng bình đẳng giới [37] đã tập trung nghiên cứu hoạt động NCKH của
cán bộ, GV các cơ sở GDĐH trên bình diện về giới, với các giải pháp nhằm tăng tính
bình đẳng về giới, nâng cao vai trò của cán bộ, GV nữ trong mảng hoạt động này.

Năm 2002, với bài Formulation des hypothèses d'une recherche universitaire
[58] đăng trong kỷ yếu Hội thảo quốc tế Dynamique de recherche et de terrain, tác
giả Trịnh Văn Minh đã đi sâu phân tích cấu trúc của giả thuyết nghiên cứu- yếu tố
quan trọng quyết định việc người nghiên cứu đi đến kết quả của nghiên cứu ở bậc
GDĐH. Tác giả đã đưa ra 3 loại giả thuyết cơ bản thường gặp của các nghiên cứu ở
bậc đào tạo này làm cơ sở tham chiếu cho những người nghiên cứu.
(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

10

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

Trần Thanh Ái có nghiên cứu đăng trên Tạp chí khoa học Trường Đại học
Cần Thơ với đề tài Nghiên cứu khoa học xã hội: những vấn đề đặt ra cho sinh viên
và người hướng dẫn luận văn [1]. Từ kinh nghiệm tích lũy được trong q trình
hướng dẫn các sinh viên, tác giả đã khái quát những khó khăn sinh viên thường gặp
phải khi thực hiện NCKH và những điểm sinh viên cần lưu ý trong quá trình nghiên
cứu. Tác giả này, năm 2014 cũng đã công bố nghiên cứu Cần làm gì để phát triển
năng lực nghiên cứu khoa học giáo dục [2]. Tác giả phân tích những yếu tố tạo
thành năng lực nghiên cứu khoa học và những điều kiện cần cho việc phát triển
năng lực này, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao năng lực nghiên cứu
khoa học giáo dục.
Cao Thanh Phước trong nghiên cứu Phát triển hoạt động NCKH trong các
trường đại học [30] đã nêu rõ những thuận lợi cũng như khó khăn của hoạt động
NCKH trong bối cảnh chung của đào tạo đại học nước ta. Dựa trên việc xác định
được 4 nhóm nguyên nhân dẫn đến sự kém hiệu quả của hoạt động NCKH trong các
trường đại học, tác giả đã đề xuất 4 nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của

hoạt động này.
Bài Thực trạng hoạt động Nghiên cứu khoa học của sinh viên [28] của Bùi
Hoàng Ngọc và Nguyễn Lê Thanh Thảo (2016) đăng trên Nội san khoa học Trường
Đại học Đồng Nai đã tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến tình trạng trì trệ, yếu kém trong
NCKH của sinh viên, từ đó các tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục
tình trạng này.
Huỳnh Thanh Nhã đã có nghiên cứu Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng
tham gia NCKH của GV các trường cao đẳng công lập ở thành phố Cần Thơ [29].
Tác giả đã dựa trên cơ sở Lý thuyết Hành vi được hoạch định (TPB) của Ajen để đề
xuất mô hình nghiên cứu. Trong đó, các yếu tố ảnh hưởng được chia thành các
nhóm, gồm (i) Nhận thức đối với việc thực hiện NCKH; (ii) Động cơ thực hiện
NCKH; (iii) Năng lực cá nhân; (iv) Môi trường làm việc (v) Thủ tục và kinh phí
thực hiện NCKH và cùng với các yếu tố kiểm soát dẫn đến khả năng thực hiện
NCKH của GV.
Hoàng Xuân Long và Hoàng Lan Chi trong nghiên cứu năm 2017 về Một số
giải pháp gắn kết nghiên cứu với đào tạo trên thế giới [22] đã tổng kết kinh nghiệm
(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

11

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

trong việc gắn NCKH với đào tạo của một số nước trên thế giới. Trong các nhóm
giải pháp được nêu ra thì “tăng cường NCKH ở sinh viên, HV cao học, nghiên cứu
sinh, sau tiến sĩ” được các tác giả chú trọng phân tích kỹ lưỡng bởi hiệu quả thiết
thực của các giải pháp này trong nỗ lực gắn kết NCKH với đào tạo ở các trường đại
học. Đây chính là mối quan hệ hai chiều của hai hoạt động đào tạo và nghiên cứu.

Ngồi ra, có rất nhiều báo cáo, bài báo đăng trên các tạp chí, kỷ yếu hội thảo,
hội nghị khoa học... có liên quan đến chủ đề NCKH nói chung và NCKH của sinh
viên, cho thấy chủ đề này nhận được sự quan tâm của nhiều người, từ nhà nghiên
cứu, nhà quản lý, GV cho đến sinh viên. Tuy nhiên, các tác phẩm này chưa đề cập
đến công tác quản lý hoạt động NCKH riêng với đối tượng người học là HV trong
các chương trình đào tạo sau đại học, và đặc biệt hơn là việc phát triển các nghiên
cứu liên ngành từ đội ngũ những người học trong các chương trình đào tạo thạc sĩ,
trong bối cảnh các khoa học liên ngành ngày càng phát triển mạnh mẽ ở các lĩnh
vực khác nhau.
1.2. Quản lý giáo dục và Quản lý giáo dục đại học

1.2.1. Quản lý
Quản lý là một phạm trù xuất hiện trước khi có Nhà nước với tính chất là
một loại lao động xã hội hay lao động chung được thực hiện ở quy mô lớn. Quản lý
được phát sinh từ lao động, không tách rời với lao động và bản thân quản lý cũng là
một loại hoạt động lao động. [26]
Phạm trù quản lý ngày càng trở nên phổ biến cùng với sự phát triển của xã
hội loài người. Cho đến khi đạt được trình độ nhất định, quản lý được gọi là khoa
học, đồng thời là nghệ thuật như Harol Koontz từng phát biểu: “Quản lý là một
nghệ thuật nhằm đạt đến mục tiêu đã đề ra thông qua việc điều khiển, chỉ huy, phối
hợp, hướng dẫn hoạt động của những người khác”. [16]
Khái niệm về quản lý được phân tích với nhiều cách tiếp cận và ở từng chiều
cạnh của đời sống. Do có nhiều cách tiếp cận khác nhau khi nghiên cứu nên có
nhiều khái niệm khác nhau về quản lý nhưng tựu chung lại, bản chất của quản lý là
cách thức chủ thể quản lý thực hiện các tác động phù hợp với quy luật khách quan
lên đối tượng quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành hiệu quả và đạt các mục tiêu
mà tổ chức đã đề ra. Bởi nếu xem xét theo cách tiếp cận hệ thống thì mọi tổ chức
(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

12


TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

đều có thể được xem như một hệ thống gồm hai phân hệ: chủ thể quản lý và đối
tượng quản lý. Mỗi hệ thống bao giờ cũng hoạt động trong mơi trường nhất định
(khách thể quản lý) [25].
Có thể thấy quản lý ln có tính mục đích, nghĩa là hoạt động này luôn
hướng tới việc đạt kết quả [23]. Quản lý thể hiện mối quan hệ giữa hai bộ phận
chính là chủ thể quản lý và đối tượng quản lý và chịu ảnh hưởng nhất định từ môi
trường quản lý mà quá trình này phụ thuộc. Quản lý dù mang tính chủ quan nhưng
nhất thiết phải phù hợp với quy luật khách quan thì mới đem lại hiệu quả cho tổ
chức [37]. Từ những phân tích trên, tác giả xin được trích dẫn khái niệm:
“Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên
đối tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các
thời cơ của tổ chức để đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện mơi trường ln biến
động.” [25]
Trong đó:
- Chủ thể quản lý: Là tác nhân tạo ra các tác động nhằm dẫn dắt đối tượng quản
lý đi tới mục tiêu. Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân hoặc một cơ quan, tổ chức.
- Đối tượng quản lý: Là nhân vật tiếp nhận (các) tác động của chủ thể quản
lý. Đối tượng quản lý có thể là con người (một hay nhiều người), giới vô sinh hoặc
sinh vật.
- Mơi trường quản lý (Khách thể quản lý): Có quan hệ gián tiếp với chủ thể
quản lý, là các yếu tố tạo ra môi trường của hệ thống.
- Mục tiêu quản lý: Là trạng thái mong đợi, có thể có của đối tượng quản lý
(hệ thống) tại một thời điểm nào đó trong tương lai hoặc sau một thời gian nhất
định. Mục tiêu quản lý phải thống nhất cho cả chủ thể quản lý và đối tượng quản lý.

Đạt mục tiêu theo cách tốt nhất trong hồn cảnh mơi trường luôn biến động và
nguồn lực hạn chế là lý do tồn tại của quản lý, đó cũng chính là căn cứ quan trọng
nhất để chủ thể tiến hành các tác động quản lý. [25]

1.2.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục, về bản chất cũng là một loại hoạt động xã hội như những hoạt
động xã hội khác và được quản lý ngay từ khi hoạt động giáo dục có tổ chức được

(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

13

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

hình thành. Tuy nhiên, cũng giống như quản lý, cho đến nay vẫn tồn tại nhiều quan
niệm khác nhau về quản lý giáo dục, tùy thuộc vào góc độ tiếp cận.
Có quan niệm cho rằng, quản lý giáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp
các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát
triển xã hội. Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và cộng sự định danh “Quản lý giáo dục
là q trình tác động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan quản lý giáo dục các
cấp tới các thành tố của quá trình dạy học – giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận
hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra” [23].
Tác giả Tony Bush quan niệm rằng “Quản lý giáo dục, một cách khái quát,
là sự tác động có tổ chức và hướng đích của chủ thể quản lý giáo dục tới đối tượng
quản lý giáo dục theo cách sử dụng nguồn lực càng có hiệu quả càng tốt nhằm đạt
mục tiêu đề ra”. (Tony Bush, 1995, dẫn theo [23])
Như vậy, dù các quan niệm là khác nhau, nhưng về bản chất đều đề cập

những yếu tố cơ bản là chủ thể quản lý giáo dục, đối tượng quản lý giáo dục được
đặt trong môi trường quản lý với những mối liên hệ, tác động lẫn nhau nhằm hướng
tới mục tiêu đề ra.

1.2.3. Quản lý giáo dục đại học
1.2.3.1. Khái niệm
- Giáo dục đại học (GDĐH): Theo Ronald Barnett [44], có 4 khái niệm
thơng dụng nhất về GDĐH:
(1) GDĐH là một dây chuyền sản xuất mà đầu ra là nguồn nhân lực đạt chuẩn.
(2) GDĐH là đào tạo để trở thành nhà nghiên cứu.
(3) GDĐH là quản lý việc tổ chức giảng dạy một cách hiệu quả.
(4) GDĐH là mở rộng cơ hội trong cuộc sống cho người học.
Bốn khái niệm này tạo ra bức tranh toàn cảnh về tính chất riêng biệt của
GDĐH với ba chức năng cơ bản cấu thành GDĐH: giảng dạy, nghiên cứu và
chuyển giao ứng dụng [49]. Và theo cách tiếp cận (2), GDĐH chính là thời gian
chuẩn bị để tạo ra những nhà khoa học và nhà nghiên cứu thực thụ, những người sẽ
khơng ngừng tìm những chân trời kiến thức mới. Chất lượng ở đây hướng đến việc tạo
(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

14

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

ra các công bố khoa học và tinh thần làm việc nghiêm túc để thực hiện các nghiên cứu
có chất lượng. [44]
Ở Việt Nam, Luật GDĐH quy định: “Các trình độ đào tạo của GDĐH gồm
trình độ đại học, trình độ thạc sĩ và trình độ tiến sĩ” [34], với mục tiêu chung là:

a) Đào tạo nhân lực, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài; nghiên cứu khoa
học, cơng nghệ tạo ra tri thức, sản phẩm mới, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế;
b) Đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức; có kiến thức, kỹ năng
thực hành nghề nghiệp, năng lực nghiên cứu và phát triển ứng dụng khoa học và
công nghệ tương xứng với trình độ đào tạo; có sức khỏe; có khả năng sáng tạo và
trách nhiệm nghề nghiệp, thích nghi với mơi trường làm việc; có ý thức phục vụ
nhân dân. [32]
Trong thời đại 4.0, GDĐH chủ yếu cung cấp nền tảng tri thức và văn hóa,
tinh thần và phương pháp học tập sáng tạo để có thể tự thích nghi khi cơng nghệ
thay đổi. [19]
- Quản lý GDĐH: Quản lý GDĐH được thực hiện ở hai cấp độ: (i) Quản lý
nhà nước về GDĐH và (ii) Quản lý tại cơ sở GDĐH. Xuất phát từ quan niệm về
quản lý giáo dục, về GDĐH, quản lý GDĐH có thể được hiểu như sau:
Quản lý GDĐH (tại cơ sở GDĐH) là sự tác động có tổ chức và hướng đích
của chủ thể quản lý giáo dục tới đối tượng quản lý giáo dục trong khuôn khổ pháp
luật về GDĐH và theo cách sử dụng các nguồn lực càng có hiệu quả càng tốt nhằm
đạt mục tiêu của GDĐH.
1.2.3.2. Nội dung quản lý giáo dục đại học
Quản lý nhà nước về GDĐH gồm những nội dung sau:
1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách phát triển GDĐH.
2. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về GDĐH.
3. Quy định khối lượng, cấu trúc chương trình đào tạo, chuẩn đầu ra tối thiểu
của người học sau khi tốt nghiệp; tiêu chuẩn giảng viên; tiêu chuẩn cơ sở vật chất
(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

15

TIEU LUAN MOI download :



(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

và thiết bị của cơ sở GDĐH; việc biên soạn, xuất bản, in và phát hành giáo trình, tài
liệu giảng dạy; quy chế thi và cấp văn bằng, chứng chỉ.
4. Quản lý việc bảo đảm chất lượng GDĐH; quy định về tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng GDĐH, chuẩn quốc gia đối với cơ sở giáo dục đại học, chuẩn đối với
chương trình đào tạo các trình độ GDĐH và yêu cầu tối thiểu để chương trình đào
tạo được thực hiện, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục, quản lý nhà
nước về kiểm định chất lượng GDĐH.
5. Thực hiện công tác thống kê, thông tin về tổ chức và hoạt động GDĐH.
6. Tổ chức bộ máy quản lý GDĐH.
7. Tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng, quản lý giảng viên và cán bộ
quản lý GDĐH.
8. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển GDĐH.
9. Tổ chức, quản lý công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, sản
xuất, kinh doanh trong lĩnh vực GDĐH.
10. Tổ chức, quản lý hoạt động hợp tác quốc tế về GDĐH.
11. Quy định việc tặng danh hiệu vinh dự cho người có nhiều cơng lao đối
với sự nghiệp GDĐH.
12. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo
và xử lý vi phạm pháp luật về GDĐH. [32]
Nội dung quản lý GDĐH tại cơ sở GDĐH là tổ chức thực hiện theo quy định
và cụ thể hóa những nội dung trên ở cấp cơ sở.
1.2.3.3. Quản lý đào tạo trình độ thạc sĩ
Quy chế đào tạo sau đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2000 nêu:
“Đào tạo sau đại học dành cho những người đã tốt nghiệp đại học với mục tiêu
trang bị những kiến thức sau đại học và nâng cao kĩ năng thực hành nhằm xây dựng
đội ngũ những người làm khoa học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục

vụ nhân dân, có trình độ cao, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khoa học công nghệ của đất nước. (…) Đào tạo sau đại học bao gồm đào tạo thạc sĩ, đào tạo
tiến sĩ và bồi dưỡng sau đại học”.[4]
Là một trình độ của GDĐH, đào tạo trình độ thạc sĩ (hay cịn gọi là cao học)
nhằm mục tiêu “giúp cho HV bổ sung, cập nhật và nâng cao kiến thức ngành,
(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.nghien.cuu.khoa.hoc.cua.hoc.vien.tai.khoa.cac.khoa.hoc.lien.nganh..dai.hoc.quoc.gia.ha.noi

16

TIEU LUAN MOI download :


×