Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý hoạt động giáo dục ở trường mầm non vĩnh quỳnh, huyện thanh trì, thành phố hà nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 123 trang )

I HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG
HỌC
GIÁO
DỤC
ĐẠI HỌCĐẠI
QUỐC
GIA
HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

AN THỊ BÍCH ĐÀO

AN THỊ BÍCH ĐÀO

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
Ở TRƯỜNG MẦM NON VĨNH QUỲNH - HUYỆN THANH TRÌ
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRONG
BỐI CẢNH
ĐỔI
MỚIDỤC
GIÁO DỤC HIỆN NAY
QUẢN
LÝ HOẠT
ĐỘNG
GIÁO
Ở TRƯỜNG MẦM NON VĨNH QUỲNH - HUYỆN THANH TRÌ
THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC


HàNội
Nội--2016
2016

TIEU LUAN MOI download :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

AN THỊ BÍCH ĐÀO

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
Ở TRƯỜNG MẦM NON VĨNH QUỲNH - HUYỆN THANH TRÌ
THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trịnh Văn Minh

Hà Nội - 2016

TIEU LUAN MOI download :



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện đề tài luận văn này, tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan tâm,
giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cơ giáo, các cơ quan, trường học, bạn bè và người thân.
Trước hết, tôi xin bày tỏ sự kính trọng, lịng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo
PSG.TS. Trịnh Văn Minh, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, tận tình chỉ bảo
giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu hồn thành luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành của mình tới các Thầy, Cơ giáo Khoa
Quản lý giáo dục, Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã trang bị vốn
kiến thức lý luận về khoa học quản lý, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập,
nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới các thầy cơ trong Hội đồng chấm luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ đã dành thời gian đọc và góp ý cho luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban giám hiệu, giáo
viên và phụ huynh học sinh tại trường mầm non Vĩnh Quỳnh, huyện Thanh Trì,
thành phố Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình khảo sát
và khảo nghiệm để thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến tất cả bạn bè đồng nghiệp và người
thân đã động viên, giúp đỡ tơi có được luận văn này.
Mặc dù trong q trình thực hiện tơi đã có nhiều cố gắng, nỗ lực để hồn thành
luận văn, nhưng chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận được sự
quan tâm, chỉ bảo của các thầy cô giáo cũng như những ý kiến của các bạn quan tâm.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 05 năm 2016
Tác giả

An Thị Bích Đào

i


TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT

CỤM TỪ VIẾT TẮT

BDTX

Bồi dưỡng thường xuyên

CBQL

Cán bộ quản lý

CBGVNV

Cán bộ, giáo viên, nhân viên

CĐSP

Cao đẳng sư phạm

CSVC

Cơ sở vật chất

CSGD


Chăm sóc giáo dục

CLGD

Chất lượng giáo dục

CMHS

Cha mẹ học sinh

CM

Chuyên môn

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDMN

Giáo dục mầm non

GV

Giáo viên


HĐGD

Hoạt động giáo dục

HĐCM

Hoạt động chuyên môn

KT - ĐG

Kiểm tra - Đánh giá

KT - XH

Kinh tế - Xã hội

KH

Kế hoạch

KTH

Không thực hiện

KTX

Không thường xuyên

PHHS


Phụ huynh học sinh

PPDH

Phương pháp dạy học

QCCM

Quy chế chuyên môn

QL

Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

TX

Thường xuyên

XHH

Xã hội hóa

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục


UBND

Ủy ban nhân dân

ii

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ................................................................................................................

i

Danh mục chữ viết tắt ...............................................................................................

ii

Mục lục .....................................................................................................................

iii

Danh mục các bảng...................................................................................................

vii

Danh mục các biểu đồ ..............................................................................................

vii


MỞ ĐẦU ..................................................................................................................

1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ở
TRƯỜNG MẦM NON ...........................................................................................

6

1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục ở trường mầm non .......

6

1.2. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................

10

1.2.1. Quản lý ...........................................................................................................

10

1.2.2. Quản lý giáo dục .............................................................................................

12

1.2.3. Quản lý nhà trường .........................................................................................

13


1.2.4. Quản lý trường mầm non ................................................................................

14

1.2.5. Hoạt động giáo dục mầm non .........................................................................

14

1.2.6. Quản lý hoạt động giáo dục ở trường mầm non .............................................

19

1.3. Hoạt động giáo dục ở trường mầm non .............................................................

20

1.3.1. Mục tiêu giáo dục mầm non ...........................................................................

20

1.3.2. Các hoạt động giáo dục trẻ mầm non .............................................................

22

1.3.3. Hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục .....................................................

23

1.3.4. Phương pháp giáo dục mầm non ....................................................................


24

1.3.5. Tổ chức môi trường giáo dục cho trẻ hoạt động ............................................ ... 25
1.4. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục ở trường mầm non .................................

26

1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ của hiệu trưởng trường mầm non ................................

26

1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục của hiệu trưởng trường mầm non.......

27

1.4.3. Biện pháp quản lý họat động giáo dục của hiệu trưởng trường mầm non .....

30

1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục ở trường mầm non
trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay ................................................................

31

1.5.1. Yếu tố chủ quan ..............................................................................................

31

1.5.2. Yếu tố khách quan ..........................................................................................


32

Tiểu kết chương 1 .....................................................................................................

34

iii

TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
Ở TRƯỞNG MẦM NON VĨNH QUỲNH, HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY .........

35

2.1. Khái quát về đặc điểm kinh tế, xã hội và giáo dục huyện Thanh Trì, thành
phố Hà Nội................................................................................................................

35

2.1.1. Vị trí địa lý, dân số, lao động huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội ...............

35

2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội ... ... 35
2.1.3. Khái quát giáo dục mầm non Huyện Thanh Trì .............................................

36


2.2. Sơ lược về trường mầm non Vĩnh Quỳnh, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội ..

40

2.2.1. Quy mô trường lớp .........................................................................................

40

2.2.2. Đội ngũ giáo viên, đội ngũ cán bộ quản lý .....................................................

41

2.3. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ..........................................................................

44

2.3.1. Mục đích khảo sát thực trạng .........................................................................

44

2.3.2. Nội dung khảo sát ...........................................................................................

44

2.3.3. Hình thức khảo sát ..........................................................................................

44

2.3.4. Đối tượng khảo sát: Mẫu khảo sát ..................................................................


44

2.4. Thực trạng hoạt động giáo dục ở trường mầm non Vĩnh Quỳnh, huyện
Thanh Trì, thành phố Hà Nội ...................................................................................

44

2.4.1. Nhận thức của CBQL, giáo viên và cha mẹ học sinh về vai trò, tầm quan
trọng của hoạt động giáo dục trong trường mầm non ..............................................

44

2.4.2. Các hoạt động giáo dục trẻ của giáo viên .......................................................

47

2.4.3. Các hình thức tổ chức giáo dục trẻ mẫu giáo của giáo viên ...........................

48

2.4.4. Các phương pháp giáo dục trẻ của GV .......................................................... ... 50
2.4.5. Môi trường giáo dục trẻ ..................................................................................

51

2.4.6. Thực trạng chất lượng giáo dục trẻ.................................................................

53


2.4.7. Phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội ...........................................

54

2.5. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ở trường mầm non Vĩnh Quỳnh,
huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội .........................................................................

57

2.5.1. Cơng tác kế hoạch hóa hoạt động giáo dục trẻ mầm non ...............................

57

2.5.2. Công tác tổ chức hoạt động giáo dục trẻ ........................................................

58

2.5.3. Công tác chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục trẻ của hiệu trưởng ..............

60

2.5.4. Công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục trẻ của hiệu trưởng .............

61

2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ở trường mầm non
Vĩnh Quỳnh, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội ...................................................
iv

TIEU LUAN MOI download :


63


2.6.1. Mặt mạnh ........................................................................................................

63

2.6.2. Mặt hạn chế ....................................................................................................

63

2.6.3. Những nguyên nhân của thực trạng ................................................................

64

Tiểu kết chương 2 .....................................................................................................

67

CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
Ở TRƯỞNG MẦM NON VĨNH QUỲNH, HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY .........

68

3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .....................................................................

68


3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý ...................................................................

68

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ ..............................................

68

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................

68

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .................................................................

69

3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................................

69

3.2. Biện pháp quản lý HĐGD ở trường mầm non Vĩnh Quỳnh, huyện Thanh Trì,
thành phố Hà Nội ......................................................................................................

69

3.2.1. Biện pháp 1. Xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động giáo dục trẻ trong nhà
trường phù hợp và đáp ứng được các yêu cầu của thực tiễn đổi mới .......................

69


3.2.2. Biện pháp 2. Quản lý thực hiện mục tiêu, nội dung hoạt động giáo dục .......

73

3.2.3. Biện pháp 3. Quản lý đổi mới hoạt động bồi dưỡng giáo viên về tổ chức
các HĐGD ................................................................................................................

78

3.2.4. Biện pháp 4. Quản lý, sử dụng hiệu quả CSVC hỗ trợ HĐGD trong trường
mầm non ...................................................................................................................

81

3.2.5. Biện pháp 5. Hiệu trưởng quản lý, chỉ đạo công tác kiểm tra nội bộ trường
mầm non ...................................................................................................................

83

3.2.6. Biện pháp 6. Quản lý đa dạng hóa các hình thức phối hợp GD giữa nhà
trường, gia đình, xã hội và thực hiện xã hội hóa cơng tác giáo dục trẻ mầm non....

86

3.3. Kết quả khảo cứu về tính cần thiết, khả thi của các biện pháp .........................

89

Tiểu kết chương 3 .....................................................................................................


93

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................

94

1. Kết luận.................................................................................................................

94

2. Khuyến nghị .........................................................................................................

95

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................

97

PHỤ LỤC ................................................................................................................

99

v

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 2.1. Quy mô trường lớp mầm non công lập ....................................................

37

Bảng 2.2. Thực trạng cơ sở vật chất GD mầm non tồn Huyện ..............................

38

Bảng 2.3. Quy mơ lớp học trường mầm non Vĩnh Quỳnh .......................................

40

Bảng 2.4: Biến động số lượng CBGVNV .................................................................... 41
Bảng 2.5. Tính định mức số trẻ /01 giáo viên .............................................................. 42
Bảng 2.6. Biến động về trình độ đội ngũ cán bộ giáo viên ......................................

43

Bảng 2.7. Quan điểm về chương trình giáo dục mầm non hiện nay ........................

46

Bảng 2.8. Các hoạt động giáo dục trẻ của GV ........................................................

47

Bảng 2.9. Các hình thức tổ chức giáo dục trẻ của GV ............................................

48


Bảng 2.10. Các phương pháp giáo dục trẻ của GV ..................................................

50

Bảng 2.11. Môi trường giáo dục trẻ .........................................................................

52

Bảng 2.12. Thực trạng chất lượng giáo dục trẻ ........................................................

53

Bảng 2.13. Ý kiến đánh giá về việc phối hợp giữa nhà trường và phụ huynh trong hoạt
động giáo dục trẻ .......................................................................................................... 55
Bảng 2.14. Mức độ thực hiện xây dựng kế hoạch giáo dục ở trường mầm non .......... 57
Bảng 2.15. Công tác tổ chức thực hiện kế hoạch .....................................................

59

Bảng 2.16. Công tác chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục trẻ của hiệu trưởng......

60

Bảng 2.17. Thực trạng công tác giám sát, kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục
trẻ của hiệu trưởng ....................................................................................................

61

Bảng 3.1. Kết quả khảo cứu về tính cấp thiết của các biện pháp .............................


90

Bảng 3.2. Kết quả khảo cứu về tính khả thi của các biện pháp ................................

90

(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

vi

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Số lượng trẻ Nhà trẻ và Mẫu giáo toàn huyện trong 3 năm học ............. 37
Biểu đồ 2.2: Quy mô trường, lớp mầm non công lập ...............................................

38

Biểu đồ 2.3: Quy mô lớp học mầm non Vĩnh Quỳnh ..............................................

41

Biểu đồ 2.4: Trình độ đội ngũ CBGV trong 3 năm học gần đây..............................

43


Biểu đồ 2.5. Nhận thức của CBQL, GV, phụ huynh về hoạt động GDMN ................ 45
Biểu đồ 3.1: Kết quả khảo cứu về tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp đề
xuất trong đề tài ........................................................................................................

(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

vii

TIEU LUAN MOI download :

92


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Đại hội đại biểu lần thứ VIII của Đảng đã quyết định đẩy mạnh cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước, nhằm mục đích dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng,
dân chủ văn minh, vững bước đi lên con đường chủ nghĩa xã hội, phấn đấu năm 2020
đưa nước ta cơ bản thành một nước cơng nghiệp, đó là nhiệm vụ hàng đầu đảm bảo
xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
Văn kiện Đại hội X khẳng định: “Giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và
công nghệ là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực thúc đẩy cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước”. Nhận thức sâu sắc tầm quan trọng của GD&ĐT đối với sự
phát triển đất nước trong tình hình mới, Nghị quyết Hội nghị trung ương 8 khóa XI
(Nghị quyết số 29-NQ/TW) nhấn mạnh về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo: “Đối với giáo dục mầm non, giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm, hiểu biết, thẩm
mỹ, hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt cho trẻ bước vào lớp 1.
Phát triển giáo dục mầm non dưới 5 tuổi có chất lượng phù hợp với điều kiện của từng

địa phương và cơ sở giáo dục” [19, tr.3].
Là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, GDMN có nhiệm vụ
quan trọng là hình thành ở trẻ những cơ sở đầu tiên của nhân cách con người mới
xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Mục tiêu của GDMN là giúp trẻ phát triển về thể chất,
tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn
bị cho trẻ vào học lớp một.
Như Bác Hồ kính yêu đã nói “Giáo dục mầm non tốt sẽ mở đầu cho một nền
giáo dục tốt”. Chất lượng chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục trẻ ở trường mầm non tốt sẽ
có tác dụng rất lớn đến chất lượng giáo dục ở các bậc học tiếp theo, chất lượng Giáo
dục mầm non quyết định tới sự hình thành và phát triển nhân cách tồn diện cho trẻ về
thể chất, tình cảm, đạo đức, trí tuệ và thẩm mỹ. Có thể nói nhân cách con người trong
tương lai như thế nào phụ thuộc lớn vào sự giáo dục của trẻ trường mầm non. Không
giống như bậc tiểu học hay trung học, đặc thù của trường mầm non là thực hiện nhiệm
vụ chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ. Và việc nuôi và dạy đều quan trọng như
nhau. Muốn nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ, địi hỏi nhà trường phải có đội
ngũ cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên giỏi vì đội ngũ CBQL, đội ngũ giáo viên có
vai trị quyết định chất lượng CSGD ở các trường mầm non.
(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

1

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

Để phát triển giáo dục mầm non một cách bền vững, người giáo viên phải có kiến
thức văn hóa cơ bản, phải được trang bị một hệ thống tri thức khoa học ni dạy trẻ. Phải có
lập trường tư tưởng vững vàng, yêu nghề và mến trẻ, phải nhiệt tình, chu đáo và dễ hòa
nhập cùng với trẻ là cơ sở cho việc thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ CSGD trẻ mầm non.

Thực tế cho thấy ở trường mầm non Vĩnh Quỳnh, đội ngũ giáo viên tuy đã
được chuẩn hoá về bằng cấp nhưng phương pháp giáo dục trẻ cịn gị bó, áp đặt. Một
số giáo viên chưa có khả năng xây dựng kế hoạch và thiết kế các hoạt động giáo dục
theo chủ đề, khả năng thực hiện đổi mới hình thức tổ chức và phương pháp cịn nhiều
lúng túng, ít sáng tạo. Một số giáo viên tuổi đời cao nên ngại đổi mới, các giáo viên trẻ
còn thiếu kinh nghiệm trong việc chăm sóc giáo dục trẻ dẫn đến chất lượng chưa đáp
ứng được với yêu cầu đổi mới của giáo dục hiện nay. Bên cạnh đó, tổ chun mơn có
hoạt động song vai trị bồi dưỡng chun mơn qua tổ cũng có những hạn chế nhất
định, nội dung sinh hoạt chun mơn cịn nghèo nàn.
Trong 3 năm học qua, trường mầm non Vĩnh Quỳnh cũng đã đạt được một số thành
cơng nhất định xong cũng cịn một số hạn chế trong quản lý giáo dục. Các biện pháp quản lý
của Ban giám hiệu còn nhiều vấn đề bất cập, chưa được khoa học, đồng bộ, còn nhiều lúng
túng, chưa đáp ứng được với sự phát triển chung, cần phải trao đổi, bổ sung, rút kinh nghiệm
kịp thời để đáp ứng với yêu cầu, đòi hỏi sự phát triển của kinh tế, văn hóa, giáo dục.
Để từng bước nâng cao chất lượng của nhà trường thì việc quản lý hoạt
động giáo dục của trường cần phải được đặc biệt quan tâm. Việc nghiên cứu và đề
xuất một số biện pháp quản lý phù hợp với yêu cầu của nhà trường nói chung và
quản lý hoạt động giáo dục ở mầm non nói riêng nhằm ổn định và nâng cao chất
lượng chăm sóc ni dưỡng, giáo dục là một đòi hỏi cấp bách hiện nay ở trường
mầm non Vĩnh Quỳnh. Vì vậy, tác giả chọn đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục
ở trường mầm non Vĩnh Quỳnh, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội trong bối
cảnh đổi mới giáo dục hiện nay” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình
với mong muốn góp phần đẩy mạnh hoạt động giáo dục tại trường mầm non Vĩnh
Quỳnh, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Hiện trạng đổi mới hoạt động giáo dục tại trường mầm non Vĩnh Quỳnh ra sao
để đáp úng nhu cầu đổi mới giáo dục hiện nay? Vai trò và nội dung của công tác quản
lý các hoạt động giáo dục như thế nào?
(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay


2

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

3. Giả thuyết nghiên cứu
Chất lượng giáo dục tại trường mầm non Vĩnh Quỳnh những năm gần đây đã có
nhiều chuyển biến đáng khích lệ. Tuy nhiên so với yêu cầu đổi mới hiện nay vẫn còn
nhiều hạn chế. Những yếu kém của những hoạt động này một phần lớn do thiếu các
biện pháp quản lý thích hợp. Nếu áp dụng một cách hợp lý các biện pháp quản lý
HĐGD tại trường mầm non Vĩnh Quỳnh thì các HĐGD sẽ đi vào nề nếp và chất lượng
hiệu quả sẽ được nâng lên.
4. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài hướng tới việc đề xuất một số
biện pháp quản lý hoạt động giáo dục tại trường mầm non Vĩnh Quỳnh nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục của nhà trường.
5. Đối tượng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu
5.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục ở trường mầm non trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
5.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục ở trường mầm non Vĩnh Quỳnh, huyện Thanh Trì,
thành phố Hà Nội.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra như trên, đề tài sẽ tập trung vào các
nhiệm vụ sau:
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục bậc Mầm non;
6.2. Khảo sát thực trạng HĐGD và thực trạng quản lý HĐGD ở trường mầm non Vĩnh
Quỳnh, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội và phân tích nguyên nhân của thực trạng;

6.3. Trên cơ sở phân tích thực trạng và nguyên nhân, đề xuất một số biện pháp quản lý
khả thi nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động giáo dục ở trường mầm
non Vĩnh Quỳnh, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
7.1. Thời gian nghiên cứu
Số liệu nghiên cứu được thu thập thông tin trong giai đoạn từ năm 2013 - 2016
7.2. Địa bàn nghiên cứu
Tác giả nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục của CBQL tại
trường mầm non Vĩnh Quỳnh, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

3

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

7.3. Khách thể điều tra
Chúng tơi tiến hành thăm dị và lấy ý kiến về tính cấp thiết và khả thi của biện
pháp đề xuất đối với 137 người (03 CBQL, 74 giáo viên và 60 phụ huynh) của trường
mầm non Vĩnh Quỳnh, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về quản lí các hoạt
động giáo dục nhà trường; phân tích, phân loại, xác định các khái niệm cơ bản; đọc sách,
tham khảo các cơng trình nghiên cứu có liên quan để hình thành cơ sở lý luận cho đề tài.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra bằng bảng hỏi: Sử dụng phương pháp này, chúng tôi sẽ xây dựng các
phiếu hỏi dành cho các đối tượng là giáo viên, cán bộ quản lí nhà trường từ các tổ đến

ban giám hiệu và phụ huynh học sinh.
Phiếu hỏi được thiết kế gồm nhiều câu hỏi đóng/mở với mục đích tìm hiểu nhận
thức của CBQL và giáo viên trường mầm non về tầm quan trọng của công tác giáo
dục, cũng như thu thập thông tin về thực trạng hoạt động giáo dục và công tác quản lý
hoạt động giáo dục hiện nay ở trường mầm non Vĩnh Quỳnh, Huyện Thanh Trì, Thành
phố Hà Nội. Ngồi ra, phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi cịn được sử dụng để thu
thập ý kiến của CBQL, GV và phụ huynh học sinh về tính cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục được đề xuất trong luận văn.
- Phỏng vấn: Phương pháp này hỗ trợ cho phương pháp điều tra viết nhằm tìm
hiểu thêm thơng tin về phía đối tượng được điều tra. Những thông tin thu được từ
phương pháp phỏng vấn góp phần làm sáng tỏ thêm quan điểm của các đối tượng được
điều tra và giúp vấn đề nghiên cứu được sâu hơn. Nhóm đối tượng phỏng vấn sẽ hạn
chế hơn và tập trung vào giáo viên và CBQL.
- Quan sát sư phạm: Quan sát HĐGD, tinh thần, ý thức trách nhiệm... của giáo
viên để có những đánh giá khách quan nhất về công tác GD cho trẻ tại trường mầm non.
Quan sát hoạt động QL hoạt động giáo dục của hiệu trưởng qua các buổi sinh hoạt
chuyên môn, dự giờ thăm lớp, kiểm tra hồ sơ của giáo viên nhằm đánh giá thực trạng quản
lý hoạt động giáo dục của hiệu trưởng trường mầm non Vĩnh Quỳnh, Huyện Thanh Trì,
Thành phố Hà Nội. Phương pháp này hỗ trợ cho phương pháp điều tra.

(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

4

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

- Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn của các cán bộ quản lý nhà trường và của

giáo viên: Phương pháp nghiên cứu này giúp cho việc thu thập những thông tin liên
quan đến vấn đề giáo dục cho trẻ mầm non thông qua các bài viết và tài liệu báo cáo
để phục vụ cho nhiệm vụ nghiên cứu lý luận và thực trạng của đề tài.
8.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm để đánh giá chất lượng
Dựa trên các số liệu thống kê được về kết quả đánh giá các lĩnh vực phát triển
của học sinh qua từng năm học gần đây; về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục của
cán bộ quản lý qua các nguồn số liệu, nhằm đưa ra những nhận định, phân tích, đánh
giá thực trạng và giải pháp quản lí hoạt giáo dục trong nhà trường.
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Tổng kết lý luận về công tác quản lý HĐGD hiện nay ở trường mầm non Vĩnh
Quỳnh, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội, chỉ ra những thành công và mặt hạn chế, cung
cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số phương pháp quản lý hiệu qủa cho hoạt động này.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho công tác quản lý hoạt động giáo
dục ở các trường Mầm non trong cả nước.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục ở trường mầm non.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục ở trường mầm non
Vĩnh Quỳnh, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ở trường mầm non Vĩnh
Quỳnh, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.

(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

5

TIEU LUAN MOI download :



(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ở TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục ở trường mầm non
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngồi
Chăm sóc - giáo dục trẻ mầm non là công việc vô cùng quan trọng. Nhiều cơng
trình nghiên cứu khoa học trên thế giới đã chứng minh lợi ích lâu dài của việc giáo dục
trẻ ở lứa tuổi mầm non là rất lớn.
A.S. Makarenkô (1888 - 1939), nhà sư phạm Xơ viết xuất sắc đã có những cống
hiến căn bản vào việc nghiên cứu những vấn đề sư phạm chung và những vấn đề giáo dục
mầm non theo lập trường của chủ nghĩa Mác - Lênin. Học thuyết của ông về tập thể trẻ
em và vai trò của sự lãnh đạo sư phạm đối với hoạt động của trẻ em trong sự phát triển
toàn diện của chúng, về giáo dục gia đình, về ý nghĩa giáo dục của trò chơi... đã đi vào
kho báu của khoa học sư phạm mầm non. Trong tác phẩm “Cuốn sách của các người làm
cha mẹ”, ông nêu lên ý nghĩa cực kì quan trọng của việc giáo dục trẻ em, những năm đầu
tiên của cuộc đời. Ông viết rằng “Nền móng giáo dục chủ yếu được đặt lên trước 5 tuổi và
những gì mà bạn làm được trước 5 tuổi - đó là 90% tồn bộ q trình giáo dục” [3, tr.147].
Giáo sư Glenn Doman (1919 - 2013) là người sáng lập nên “Viện nghiên cứu và
phát triển tiềm năng con người” mà chính từ đây các bậc cha mẹ trên tồn thế giới đã tìm
ra phương pháp ni dạy con trong hơn nửa thế kỷ qua. Giáo sư và các cộng sự trong
Viện nghiên cứu nổi tiếng với những thành tựu về trẻ bị tổn thương não và cả những
thành tựu về việc phát triển sớm cho trẻ em bình thường. 5 quyển “Dạy trẻ thơng minh
sớm”; “Dạy trẻ biết đọc sớm”; “Dạy trẻ học Tốn”; “Tăng cường trí thông minh của
trẻ”; “Dạy trẻ về thế giới xung quanh của mình” trong bộ sách "Giáo dục sớm và Thiên
tài" của ông đã đưa ra lý thuyết và hướng dẫn các bậc phụ huynh áp dụng việc chơi với trẻ
nhỏ để qua đó dạy cho trẻ những kiến thức bổ ích được trẻ tiếp nhận một cách thú vị. Hay

nói cách khác phương pháp giáo dục Glenn Doman là chương trình được thực hiện tại

nhà. Người thầy đầu tiên và tốt nhất của trẻ chính là bố mẹ. Phương pháp này giúp
trẻ phát triển tồn diện: Thể chất, trí thơng minh, trí tuệ, xúc cảm và năng lực vượt
qua nghịch cảnh - những hành trang vô cùng cần thiết cho sự thành công và hạnh
phúc trong suốt cuộc đời mỗi người [21].

(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

6

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

J.A. Cômenxki (1592 - 1670), nhà sáng lập khoa học giáo dục mới, tiến bộ của
Slôvakia, dựa trên sự phát triển mạnh mẽ của khoa học tự nhiên thời đó và theo quan
điểm của chủ nghĩa cảm giác duy vật của F. Bêcơn. Ông nêu lên tư tưởng giáo dục "theo
tự nhiên", chứng minh ý nghĩa của việc làm quen với môi trường và sử dụng rộng rãi
các phương pháp trực quan trong việc giáo dục trẻ em. Lần đầu tiên trong lịch sử khoa
học sư phạm, J.A. Cômenxki đặc biệt chú trọng những vấn đề giáo dục trẻ em thuộc lứa
tuổi mầm non. Với tác phẩm “Loan báo về một nhà trường mẫu giáo”, ông chỉ ra
những phương pháp học tập ở trường mẫu giáo, học mà chơi, chơi mà học rồi đưa ra
những chỉ dẫn về giáo dục thẩm mỹ, đưa âm nhạc, thơ ca, hội họa vào giáo dục trẻ em.
Những tư tưởng về giáo dục trẻ em trong gia đình, về sự cần thiết phải phát triển tri giác,
ngôn ngữ và biểu tượng trực quan của chúng khi chuẩn bị cho chúng tới trường đã ảnh
hưởng lớn đến sự phát triển về sau của khoa học sư phạm mầm non. Ông đã xây dựng
hệ thống các nguyên tắc dạy học có tác dụng chỉ đạo hoạt động dạy học cho trẻ, đưa ra
hình thức tổ chức dạy học theo hệ bài - lớp còn được ứng dụng đến ngày nay [28].

Frebel (1782 - 1852) là nhà sư phạm người Đức, giữ vai trò quan trọng trong các
nghiên cứu về giáo dục mẫu giáo và đưa khoa học sư phạm mẫu giáo thành một lĩnh vực
khoa học độc lập. Ông chủ trương tổ chức một kiểu cơ quan giáo dục mới gọi là vườn trẻ.
Ông hiểu biết rộng rãi về các nhiệm vụ của vườn trẻ – Cơ quan mẫu giáo này khơng chỉ là
nơi chăm sóc về sức khỏe, mà còn tiến hành hoạt động giáo dục tồn diện. Ơng coi trọng
giáo dục gia đình, song vườn trẻ có nhiệm vụ giúp đỡ gia đình giáo dục con cái, cho trẻ
tham gia các hoạt động cần thiết, phát triển thân thể chúng, rèn luyện các giác quan và cho
chúng làm quen với xã hội con người và tự nhiên. Ơng đưa ra lí luận về vai trò quan trọng
của trò chơi như một hoạt động quan trọng của trẻ mẫu giáo trong quá trình phát triển.
Khắc phục tính phiến diện của khoa sư phạm duy cảm, F. Frebel chủ trương không hạn
chế việc luyện tập các giác quan, song cần bắt đầu cho trẻ em làm quen với một số thuộc
tính và quan hệ quan trọng nhất của sự vật và bằng cách đó chuẩn bị cho chúng có được
những khái niệm sơ đẳng về hiện thực xung quanh.
Tiến sĩ Maria Montessori (1879 - 1952), nhà giáo dục, bác sĩ người Ý với
phương pháp giáo dục thực tiễn mang tính đột phá đã nhanh chóng được phổ biến và
thu được thành công vang dội trên khắp thế giới. Mục tiêu giáo dục của Montessori là
tạo điều kiện tối đa để trẻ trau dồi niềm đam mê học hỏi, thơng qua thực hành thường
xun để hình thành các kỹ năng và phát triển năng khiếu toàn diện cho từng bé. Nền
(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

7

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

tảng của phương pháp Montessori là tiến trình giáo dục đặc biệt dựa vào việc học qua trực
quan sinh động, trong đó, giáo viên chỉ đóng vai trị là “người hướng dẫn”, hỗ trợ và định
hướng cho trẻ thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ được giao. Sự hướng dẫn này liên quan

chặt chẽ đến các phụ huynh trong việc giáo dục con em mình, do đó, mối liên kết giữa
giáo viên - các bé - gia đình cần được chú trọng. Qua các cuốn sách của bà đã được dịch
sang tiếng Việt gồm có “Trẻ thơ trong gia đình; Bí ẩn tuổi thơ; Phương pháp giáo dục
Montessor”, bà đã đưa ra một loạt các quy luật có liên quan đến sự phát triển của trẻ mầm
non cụ thể là theo bà, q trình phát triển trẻ em có nhiều giai đoạn. Trong đó 0 - 6 tuổi là
giai đoạn thứ nhất. Theo bà, trong giai đoạn này (Chính là giai đoạn trẻ mầm non) trẻ
khơng có các hoạt động tâm lý ý thức mà chúng chỉ tiếp xúc với thế giới bên ngồi một
cách vơ thức. Bà gọi đây là giai đoạn "Phôi thai tâm lý". Từ 3 - 6 tuổi là giai đoạn hình
thành tính cách. Trẻ em chuyển dần từ vơ thức sang có ý thức, khả năng ghi nhớ, hiểu,
tư duy dần hình thành. Mối liên hệ giữa các hoạt động tâm lý cũng từng bước được tạo
lên theo đó các đặc điểm tâm lý tính cách của trẻ cũng xuất hiện. Lúc này, các nhà
giáo dục, thầy cô giáo và cha mẹ cần phải quan sát trẻ thật kỹ, tìm cách hiểu được thế
giới nội tâm của trẻ, phải yêu thương và sự tôn trọng đối với tính cách của trẻ để giúp
cho trẻ có thể phát triển một cách tự nhiên [31], [32], [33].
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước
Ở nước ta, Đảng và Nhà nước luôn coi trọng giáo dục mầm non, xác định nhiệm vụ
GDMN là thực hiện việc ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ từ ba tháng tuổi đến sáu
tháng tuổi nhằm giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành
những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào học lớp một. Giáo dục mầm
non có vị trí là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân. Từ chỉ thị 53/CP của
Hội Đồng Bộ Trưởng ngày 12 tháng 8 năm 1966 đã xác định mục tiêu của giáo dục mầm
non “Giáo dục mầm non tốt sẽ mở đầu cho một nền giáo dục tốt” đến các văn kiện Đại
hội Đảng toàn quốc lần thứ VII, VIII, IX đều nhấn mạnh nhiệm vụ “Chăm lo phát triển
giáo dục mầm non”. Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt “Kế hoạch hành động quốc gia
giáo dục cho mọi người 2003 - 2015” với mục tiêu đảm bảo tất cả trẻ em đều hồn thành
một năm giáo dục tiền học đường có chất lượng để chuẩn bị đi học tiểu học [20],[16].
Các quan điểm của Đảng được thể hiện trong một số văn bản của Nhà nước:
- Luật Giáo dục (2005) ở các Điều 21, 22, 23, 24, 25 cụ thể hóa mục tiêu, nội
dung, phương pháp, chương trình và các cơ sở giáo dục mầm non [35, tr.6].
(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay


8

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

- Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (2004) đã nêu trẻ em có quyền được
chăm sóc ở các điều 5, 12, 17, 18, 28 [36, tr.4].
- Nghị quyết 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 về đẩy mạnh XHH các hoạt động
giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục, thể thao đề ra những yêu cầu cụ thể nhằm phát huy
nội lực của tồn xã hội đi đơi với việc sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước dành cho
giáo dục, tạo điều kiện cho GDMN ngày càng đáp ứng tốt hơn các yêu cầu về quy mô,
chất lượng và công bằng trong phát triển [17, tr.9].
- Quyết định số 149/2006/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án phát triển GDMN giai đoạn 2006 - 2015 thể hiện quan điểm của
Đảng và Nhà nước ta về phát triển giáo dục mầm non thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa; tiếp thu các lý luận và kinh nghiệm của các nước tiên tiến trên thế giới. Đề án
cũng đã tổng kết, phân tích và đánh giá thực trạng giáo dục mầm non cả nước và mỗi
vùng miền trong hơn 10 năm qua; trên cơ sở đó, đặt yêu cầu phát triển giáo dục mầm
non trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội chung của đất nước [15, tr.3].
Tài liệu “Quản lý giáo dục mầm non” (Năm 1994) của trường CĐSP Nhà trẻ Mẫu giáo Trung ương số 1 đã đề cập khá nhiều về nguyên tắc, phương pháp, cơ cấu,
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, năng lực, phẩm chất nhân cách khi tham gia vào
công tác quản lý trong các cơ sở GDMN [13].
Riêng về quản lý hoạt động giáo dục mầm non có các văn bản, tài liệu, cơng trình
nghiên cứu như sau:
Năm 2006 có báo cáo tổng kết đề tài “Các giải pháp cơ bản nâng cao chất lượng
giáo dục mầm non” của tác giả Trần Lan Hương. Tác giả Lê Thu Hương ở Trung tâm
nghiên cứu chiến lược và phát triển chương trình giáo dục mầm non về “Những điểm

mới của chương trình giáo dục mầm non” [25], [24].
Báo cáo tổng kết đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc nâng cao chất lượng
chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ 3 - 6 tuổi trong trường mầm non” (Năm 2004) của Lê
Thu Hương. Tháng 7/2005 có báo cáo đề tài “Một số vấn đề về chất lượng giáo dục mầm
non” của tác giả Nguyễn Văn Lê - giảng viên trường CĐSP mẫu giáo Trung ương 1 tại hội
thảo đánh giá chất lượng giáo dục lý luận và thực tiễn [23], [30].
Một số luận văn thạc sĩ khoa học QLGD đã nghiên cứu hoạt động quản lý giáo
dục tại các cơ sở GDMN tiêu biểu như: “Biện pháp quản lý giáo dục mầm non tư
thục ở Hà Nội nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ” (tác giả Nguyễn
Thị Hoài An - 1998), “Biện pháp xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non
(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

9

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

Quận Tân Phú thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2005 - 2010” (Tác giả Nguyễn Thị
Vân Anh, HCM, 2006); Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Châu với đề tài
“Biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường mầm non
huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng” năm 2006; "Một số biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục trẻ mẫu giáo của Hiệu trưởng các trường mầm non quận 10 - Thành
phố Hồ Chí Minh" (Tác giả Vũ Thị Thu Thảo, TPHCM, 2005); "Các biện pháp tăng
cường QL đội ngũ giáo viên của Hiệu trưởng trường mầm non Quận Tân Bình Thành phố Hồ Chí Minh" (Tác giả Trần Thị Kim Thoa, HCM, 2006); …. Dưới góc
độ, phạm vi thực tiễn nhất định, mỗi cơng trình nghiên cứu vừa kể trên đều bàn về
GDMN, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GDMN [1], [2], [12], [37],[38].
Từ cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên, tôi đề xuất tiến hành nghiên cứu “Quản lý
hoạt động giáo dục ở trường Mầm non Vĩnh Quỳnh, Huyện Thanh Trì, thành phố Hà

Nội”; đề tài sẽ đưa ra thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ở trường mầm non Vĩnh
Quỳnh, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động
giáo dục có tính cấp thiết, tính khả thi phù hợp với đặc điểm tình hình của địa phương
trong công tác quản lý hoạt động giáo dục phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý không những là một hoạt động cụ thể mà đã trở thành một khoa học, một
nghệ thuật và trở thành một trong những nghề phức tạp nhất trong xã hội hiện đại - nghề
quản lý. Chính vậy mà lý luận về QL ngày càng phong phú và phát triển. Có nhiều cách
tiếp cận khác nhau xung quanh khái niệm “Quản lý”:
Theo Harold Koontz (Mỹ) thì: “QL là một hoạt động thiết yếu, nó bảo đảm phối
hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được mục đích của nhóm. Mục tiêu của nhà QL là
hình thành một mơi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của
nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với tư cách thực
hành thì QL là một nghệ thuật, cịn với kiến thức thì QL là khoa học” [27].
Theo Đặng Vũ Hoạt, Hà Thế Ngữ trong tác phẩm "Những vấn đề cốt yếu trong
quản lý” (1987) quan niệm rằng: "Quản lý là một quá trình có định hướng, q trình có
mục tiêu, quản lý là một hệ thống, là quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được
những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống
mà người quản lý mong muốn" [26, tr.17].
(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

10

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

Theo Phạm Khắc Chương trong tài liệu “Đại cương về khoa học QL giáo dục” (2009),

thì: QL là một khái niệm ghép “quản” và “lí’. “Quản” có hàm nghĩa phong phú: cai quản, thống
trị, gìn giữ, theo dõi,…Theo góc độ điều kiện, quản có thể hiểu là lái, điều khiển, chỉ huy, kiểm
sốt,… Do đó, trong đời sống xã hội ngày càng phát sinh những khái niệm liên quan với từ
“quản” như quản giáo, quản thúc, quản tượng, quản gia, quản trị,….”Lí” theo hàm nghĩa là
khoa học, khách quan nâng cao hiệu quả hoạt động “quản” [18].
Theo Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc định nghĩa: “Hoạt động QL là tác động có
định hướng, có chủ đích của chủ thể QL (Người quản lý) đến khách thể QL (Người bị quản lý) trong một tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [14].
Từ các cách tiếp cận nêu trên, ta thấy có một điểm chung nhất khi quan niệm về Quản
lý: Quản lý là hoạt động có mục đích của con người, quản lý với tư cách là một hành động thì
quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý
nhằm đạt mục tiêu chung. Quản lý là một hoạt động thực hiện những tác động hướng đích
của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý để khai thác có hiệu quả những tiềm năng và cơ hội
tổ chức làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức đặt ra. Quản lý là quá
trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc các thành viên thuộc một hệ thống
đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt được các mục đích đã định.
Chức năng của QL:
+ Chức năng lập kế hoạch: Đây là giai đoạn đầu tiên và quan trọng nhất trong chu
trình QL, kế hoạch hóa là tổ chức cơng việc theo kế hoạch, đưa mọi hoạt động vào kế
hoạch có mục tiêu cụ thể, biện pháp rõ ràng, xác định các điều kiện, nguồn lực để thực
hiện mục tiêu trong khoảng thời gian nhất định.
+ Chức năng tổ chức: Là quá trình sắp xếp và phân bổ cơng việc một cách khoa học,
hợp lý cho các bộ phận, các thành viên để mọi người có thể hoạt động một cách thuận lợi,
hào hứng nhằm thực hiện hiệu quả mục tiêu đã xây dựng, duy trì cơ cấu nhất định về vai
trị, nhiệm vụ, vị trí cơng tác. Trong chu trình QL thì tổ chức là giai đoạn đưa vào thực hiện
những ý tưởng đã được kế hoạch hóa để từng bước đưa tổ chức tiến đến mục tiêu.
+ Chức năng chỉ đạo: Là quá trình tác động đến các thành viên của tổ chức, là
những hành động xác lập quyền chỉ huy, sự can thiệp của người lãnh đạo trong toàn bộ quá
trình quản lý, huy động, điều hành mọi lực lượng thực hiện kế hoạch trong trật tự, làm cho
họ nhiệt tình, tự giác nỗ lực phấn đấu để nhanh chóng đưa tổ chức đạt tới mục tiêu đề ra.


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

11

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

+ Chức năng kiểm tra: Là một quá trình thiết lập và thực hiện các cơ chế thích hợp
để đảm bảo đạt được các mục tiêu của tổ chức. Kiểm tra không những giúp cho việc đánh
giá thực chất đạt được của tổ chức mà cịn có tác dụng điều chỉnh kịp thời mục tiêu, kế
hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế.
Bốn chức năng trên của quản lý có mối quan hệ mật thiết và biện chứng với nhau.
Các chức năng này xuyên suốt trong tất cả các khâu của q trình QL. Để thành cơng
trong q trình QL, nhà QL phải thực hiện đồng bộ, hiệu quả các chức năng QL này.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Khái niệm QLGD hiện nay cịn có nhiều cách hiểu khác nhau:
Theo Nguyễn Ngọc Quang: "QLGD là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch,
hợp quy luật của chủ thể QL (hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và
nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học – giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống GD
tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất" [34].
Theo Trần Kiểm "QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng
đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau nhằm mục đích bảo đảm sự hình thành nhân
cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội
cũng như các quy luật của QLGD, của sự phát triển tâm lý và thể lực của trẻ em" [29].
Theo Đặng Quốc Bảo: “QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối
hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát
triển của xã hội” [5, tr.10].

Khudominski cho rằng: "QLGD là tác động có hệ thống có kế hoạch, có ý thức và
có mục đích của các chủ thể QL ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống
nhằm mục đích đảm bảo việc GD cộng sản XHCN cho đến thế hệ trẻ".
Từ các nhận xét trên ta có thể kết luận như sau: QLGD là những tác động có hệ
thống, có ý thức hợp với quy luật của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau lên tất cả các
mắt xích của hệ thống giáo dục nhằm đảm bảo cho hệ thống giáo dục vận hành liên tục,
phát triển mở rộng cả về số lượng cũng như chất lượng. Hay nói cách khác: QLGD là hệ
thống những tác động có chủ đích có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý đến tập
thể GV, nhân viên học sinh cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà
trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục.
Tóm lại, QLGD có thể hiểu một cách đơn giản là sự QL hệ thống giáo dục và
đào tạo bao gồm một hay nhiều cơ sở giáo dục, trong đó nhóm, lớp là đơn vị cơ sở, ở
(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

12

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

đó diễn ra các hoạt động QLGD cơ bản nhất. Trong QLGD, chủ thể chính là bộ máy
QL các cấp; đối tượng QL chính là nguồn nhân lực, cơ sở vật chất - kỹ thuật và các
hoạt động thực hiện chức năng của GD&ĐT.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường được nhìn nhận từ hai góc độ:
- Thứ nhất: Quản lý nhà trường được hiểu theo nghĩa hoạt động của các cơ quan,
các tổ chức có trách nhiệm QLGD như Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Phịng GD&ĐT và các
cấp chính quyền tương ứng đối với một cơ sở giáo dục (nhà trường) cụ thể nào đó.
- Thứ hai: Quản lý nhà trường được hiểu theo nghĩa hoạt động của công tác

quản lý một cơ sở giáo dục (hiệu trưởng hay một người có chức vụ tương đương hiệu
trưởng) đối với các hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục mà họ được giao trách
nhiệm trực tiếp quản lý.
Khái niệm quản lý nhà trường được hiểu theo góc độ thứ hai, cụ thể: Quản lý
nhà trường chính là sự tác động quản lý có chủ đích của hiệu trưởng tới tất cả các yếu
tố, các mối quan hệ chức năng, các nguồn lực nhằm đưa mọi hoạt động của nhà trường
đạt đến mức độ cao nhất.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc "Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối của
Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo
nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo
dục, với thế hệ đang lớn lên" [22, tr.9].
Theo tác giả Phạm Viết Vượng "Quản lý nhà trường là hoạt động của các cơ
quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực
lượng giáo dục khác cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao
chất lượng giáo dục và đào tạo trong nhà trường" [41, tr.205].
Có nhiều cấp quản lý trường học: Cấp cao nhất là Bộ giáo dục và đào tạo, nơi
quản lý nhà trường bằng các biện pháp quản lý hành chính vĩ mơ. Có hai cấp trung
gian quản lý trường học là Sở giáo dục và đào tạo ở tình, thành phố và các Phịng giáo
dục và đào tạo ở quận, huyện. Câp quản lý trực tiếp chính là sự tác động của hiệu
trưởng quản lý các hoạt động giáo dục, huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để
nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
Mục đích của quản lý nhà trường là đưa trường từ trạng thái hiện có tiến lên một trạng
thái phát triển mới bằng các biện pháp quản lý và phát triển chất lượng giáo dục của nhà trường.
(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

13

TIEU LUAN MOI download :



(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

1.2.4. Quản lý trường mầm non
Quản lý trường mầm non là q trình tác động có mục đích có kế hoạch của chủ
thể quản lý (Hiệu trưởng) đến tập thể cán bộ, giáo viên để chính họ tác động trực tiếp
đến q trình chăm sóc giáo dục trẻ nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục đối với từng độ
tuổi và mục tiêu chung của bậc học.
Quản lý trường mầm non là tập hợp những tác động tối ưu của chủ thế quản lý đến tập thể
cán bộ giáo viên nhằm thực hiện có chất lượng mục tiêu, kế hoạch giáo dục của nhà trường,
trên cơ sở tận dụng các tiềm lực vật chất và tinh thần của xã hội, nhà trường và gia đình.
Từ khái niệm nêu trên cho thấy thực chất công tác quản lý trường mầm non là quản lý
q trình chăm sóc giáo dục trẻ, đảm bảo cho q trình đó vận hành thuận lợi và có hiệu
quả. Q trình chăm sóc giáo dục trẻ gồm các nhân tố tạo thành sau: Mục tiêu, nhiệm vụ,
nội dung, phương pháp, phương tiện chăm sóc giáo dục trẻ. Giáo viên (Lực lượng giáo
dục), trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 72 tháng tuổi (Đối tượng giáo dục), kết quả CSGD trẻ.
1.2.5. Hoạt động giáo dục mầm non
Các hoạt động giáo dục gồm: Giáo dục đạo đức, thẩm mỹ, thể chất, mơi trường,
sức khoẻ, lao động, quốc phịng, quốc tế…Giáo dục mầm non là tập hợp các hoạt động
giáo dục giúp cho trẻ trong độ tuổi từ 03 đến 72 tháng đạt được sự phát triển toàn diện,
phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của lứa tuổi trên 5 lĩnh vực sau:
1.2.5.1. Giáo dục thể chất
Hoạt động giáo dục thể chất là một trong những hoạt động mang tính tích cực với
mục đích giúp trẻ khỏe mạnh, nhanh nhẹn, hồn nhiên và có chỉ số phát triển đúng với đặc
điểm tâm sinh lý của trẻ. Hoạt động giáo dục thể chất không chỉ tạo cơ hội cho trẻ vận
động một cách thoải mái, tích cực để phát triển thể lực mà qua hoạt động này trẻ cịn học
được tính kỷ luật, biết hợp tác chia sẻ cùng các bạn và quan trọng hơn nữa là giúp trẻ
“Học qua chơi, chơi bằng học”. Trẻ được phát triển về thể chất qua sự phát triển cử động
các nhóm cơ hơ hấp, tay, chân, bụng, phát triển các vận động thô, vận động tinh phù hợp
với đặc điểm tâm sinh lý của trẻ. Khi trẻ vận động các bộ phận trên cơ thể cùng phối hợp
vận động và phát triển do đó giáo dục thể chất có ý nghĩa đối với việc phát triển về thể lực

và giúp cho hệ thần kinh của trẻ phát triển tốt. Như vậy hoạt động giáo dục thể chất
trong trường mầm non đóng vai trị rất quan trọng. Nó tác động chủ yếu vào cơ thể trẻ, tổ
chức sinh hoạt và giữ gìn vệ sinh nhằm làm cho cơ thể phát triển hài hòa, cân đối, sức
khỏe được tăng cường làm cơ sở phát triển toàn diện nhân cách cho trẻ.
(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

14

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

Theo Đào Thanh Âm, GD thể chất trong trường mầm non có các nhiệm vụ như sau:
Bảo vệ tính mạng và tăng cường sức khỏe, đảm bảo sự tăng trưởng hài hòa
của trẻ: Bảo đảm chế độ dinh dưỡng, chế độ sinh hoạt (ăn, ngủ, thức...) hợp lý, tích cực
phịng bệnh, phịng tai nạn, làm tốt cơng tác vệ sinh môi trường, sinh hoạt và thân thể,
không để trẻ mệt mỏi vì hoạt động quá sức hoặc thần kinh căng thẳng. Tổ chức rèn luyện cơ
thể một cách hợp lý (tập thể dục và chơi các trò chơi vận động) nhằm tăng cường sức khỏe,
phát triển cân đối hình dạng và các chức năng của cơ thể tăng cường khả năng thích ứng
của trẻ với những thay đổi của thời tiết hoặc mơi trường bên ngồi (nóng, lạnh, ẩm, hanh).
Rèn luyện các kỹ năng, kỹ xảo vận động cơ bản và những phẩm chất vận
động: Giúp trẻ hình thành phát triển và hoàn thiện các kỹ năng, kỹ xảo vận động cơ bản
(đi, chạy, nhảy, leo trèo) rèn luyện năng lực phối hợp cảm giác (chủ yếu là thị giác và
thính giác) với vận động phối hợp các vận động của các bộ phận cơ thể với nhau (đầu,
tay, chân, mình), vận động tinh của tay (cánh tay, cổ tay, các ngón tay), năng lực định
hướng trong vận động (phải, trái, trên, dưới, đằng trước, đằng sau, trình tự các vận
động). Từng bước rèn luyện những phẩm chất của vận động, giúp trẻ vận động ngày
càng nhanh nhẹn, linh hoạt, dẻo dai, gọn gàng (khơng có những động tác thừa như
nghoẹo cổ, thè lưỡi, mím miệng khi thao tác tay, xơ cả người về phía trước khi đá...).

Giáo dục nếp sống có giờ giấc, có thói quen và các kỹ năng, kỹ xảo vệ sinh: Rèn
luyện cho trẻ thói quen ăn, ngủ, thức đúng giờ và dễ dàng thích nghi khi chuyển từ hoạt động này
sang hoạt động khác. GD trẻ những kỹ năng, kỹ xảo vệ sinh về thân thể, về ăn uống, về quần áo
và vệ sinh môi trường, có thể hình thành ở trẻ và từng bước trở thành thói quen của chúng [4].
1.2.5.2. Giáo dục trí tuệ
Sự phát triển trí tuệ của trẻ mầm non được diễn ra qua các hoạt động đa dạng: giao tiếp
hoạt động với đồ vật, hoạt động vui chơi, đi dạo và sinh hoạt hằng ngày.
Giáo dục trí tuệ đặc biệt là giáo dục và phát triển hoạt động nhận cảm, hoạt động tư duy,
tưởng tượng cho trẻ em là điều rất quan trọng, đây là cơ hội để trẻ rèn luyện các giác quan. Việc tổ
chức các hoạt động đa dạng giúp trẻ có những kinh nghiệm về cuộc sống, có khả năng định hướng
trong mơi trường, tích cực khám phá những điều mới lạ đối với sự vật hiện tượng.
Nhờ sự giúp đỡ của người lớn kinh nghiệm của trẻ ngày càng phong phú hơn.
Đó là những biểu tượng sơ đẳng về thiên nhiên, xã hội và mối quan hệ giữa con người
với con người, con người với thiên nhiên … trên cơ sở đó trẻ hình thành các phẩm chất
như: óc quan sát, năng lực phân biệt và khái quát các sự vật hiện tượng.
(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

15

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

Nhiệm vụ giáo dục trí tuệ cho trẻ mầm non:
H nh thành những biểu tượng sơ đ ng về thế giới xung quanh và phát triển
tư duy trực quan hành động cho trẻ: Giúp trẻ tiếp xúc với thế giới hiện thực để có
được hình ảnh chung của thế giới tự nhiên, xã hội, con người xung quanh trẻ. Giúp trẻ
nắm được những tri thức sơ đẳng khác nhau; hình thành những biểu tượng, khái niệm
đúng đắn về những hiện tượng đơn giản của cuộc sống xung quanh.

Phát triển ngôn ngữ cho trẻ: Thông qua việc cung cấp vốn từ. Giúp trẻ thông
hiểu ngôn ngữ một cách đơn giản và tập diễn đạt bằng ngôn ngữ về nhu cầu, nguyện
vọng của mình cho người khác hiểu được.
Phát triển các quá tr nh tâm lý nhận thức: Thơng qua q trình giáo dục trí
tuệ cho trẻ, chúng ta giúp trẻ phát triển các quá trình tâm lý nhận thức như: cảm giác,
tri giác, ghi nhớ, tưởng tượng, tư duy, ngôn ngữ.... Thông qua tổ chức các vận động,
các hoạt động chơi - tập, nhằm hình thành ở trẻ chuẩn cảm giác: màu sắc, mùi vị. Trên
cơ sở đó, hình thành và phát triển khả năng định hướng trong không gian cho trẻ, bằng
thị giác và thính giác. Giúp trẻ hình thành các năng lực ban đầu, nền tảng về khả năng
ghi nhớ, ghi nhớ có chủ định, hình thành được trí tưởng tượng cần thiết cho mọi hoạt
động sáng tạo trên cơ sở phát triển từ quá trình tưởng tượng tái tạo ban đầu ở trẻ.
Phát triển tính ham hiểu biết và năng lực trí tuệ: Tính ham hiểu biết là phẩm
chất vốn có của trẻ mầm non, nó biểu hiện ở tính tích cực tìm hiểu và nhận thức thế
giới xung quanh, nhu cầu muốn xem xét, sờ mó và hành động. Những câu hỏi trẻ hay
đặt ra chứng tỏ tính ham hiểu biết của trẻ. Q trình giáo dục trí tuệ cho trẻ mầm non
cần tập trung giúp trẻ tăng cường nhu cầu ham hiểu biết của trẻ, hướng dẫn trẻ tự trải
nghiệm và lĩnh hội các tri thức và phát triển các kỹ năng, phẩm chất trí tuệ như sự
nhanh nhạy, khả năng đánh giá các sự vật hiện tượng, khả năng sử dụng các biện pháp
để tìm hiểu và lĩnh hội tri thức, khả năng giải quyết vấn đề, biết phân tích, so sánh các
sự vật...Đây là động cơ cho hoạt động trí tuệ của trẻ.
1.2.5.3. Giáo dục đạo đức
Giáo dục đạo đức là quá trình tác động có mục đích có kế hoạch nhằm trang bị
cho trẻ những hiểu biết sơ đẳng về những yêu cầu của chuẩn mực hành vi đạo đức
trong các mối quan hệ ứng xử, rèn luyện cho trẻ có tình cảm, hành vi và thói quen
đúng đắn trong các mối quan hệ ứng xử hằng ngày.

(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).quan.ly.hoat.dong.giao.duc.o.truong.mam.non.vinh.quynh..huyen.thanh.tri..thanh.pho.ha.noi.trong.boi.canh.doi.moi.giao.duc.hien.nay

16


TIEU LUAN MOI download :


×