Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Giải pháp thu hút vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng tỉnh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (28.38 MB, 90 trang )

B ộ GIÁO DỤC VẢ ĐẢO TẠO
J
B


Thư viện - Học viện Ngân Hàng
é

<

LV.000124

=
; :
— —

-----ì
— —

■-

1 |NJ

r

GIAI PHÁP THU HUT ¥0N ĐÂU r
PHẤT TRIỂN Cơ SỞ HA TÂNG

TRI Nr ^ VIỆN NGA
IK l N


1

LV124
THẢNH PHO Hữ CHÍ MINH - 2 0 0 4


B ộ G I Á O D Ụ C VÀ Đ Ả O T Ạ O

N G À N H À N G N H Ả N Ư Ớ C V IỆ T N A M

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN THỊ MỸ DUNG

GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẨU TƯ
PHÁT TRỂN Cơ SỞ HẠ TẦNG
TỈNH PHŨ YÊN
CHUYÊN N G À N H : TÀ I CH ÍNH , LƯU TH Ơ NG T IE N
M Ã SỐ

tệ



t ín d ụ n g

: 5.02.09

LUẬN VĂN THẠC s ĩ KHOA HỌC KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN K HOA HỌC: PGS.TS . NGUYEN t h ị n h u n g
MOC VIỆIM NGÂN MAIN©
V IỆ N N C K H N G Á N H À N G

TH Ư VIỆN
s ií\J ị.l,ầ Ẵ Á J h Ị ề ...

Thành Phố Hồ Chí Minh - 2004


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số
liệu nghiên cứu là trung thực và được trích dẫn nguồn. Kết quả nghiên cứu
trên trong luận án là trung thực và chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nghiên cứu nào khác.

ryi /

• 9

1

/

, A_
_

Tác giá ký tên


Nguyễn Thị Mỹ Dung


MỤC LỤC
Trang
o

M Ở ĐẦU

1

C H Ư Ơ N G 1 : C ơ SỞ H Ạ T A N G v à v a i t r ò c ủ a V ố N đ a u t ư
P H Á T T R I Ể N C ơ SỞ H Ạ T A N G .

4

1.1. Cơ SỞ HẠ TẦNG TRONG s ự PHÁT TRIEN k in h t ế - XÃ
HỘI.

4

1.1.1. Khái niệm về cơ sở hạ tầng, đầu tư cơ sở hạ tầng.

4

1.1.2. Vai trò cơ sở hạ tầng trong sự phát triển kinh tế - xã hội nói
chung và Phú n nói riêng.

6


1.2. VAI TRỊ CỦA NGUỒN VốN ĐAU t ư ĐƠÌ VỚI VIỆC PHÁT
TRIỂN Cơ SỞ HẠ TẦNG.
Y .2.1. Các nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng.
1.2.2. Vai trò của nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng.

7
7
12

1.3. KINH NGHIỆM THU HÚT VốN Ẹ>ẦU TƯ PHÁT TRIEN CƠ
SỞ HẠ TẦNG CỦA

MỘT s ố NƯỚC, ĐỊA PHƯƠNG ĐI

TRƯỚC.

16

1.3.1. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư cơ sở hạ tầng của khu công
nghệ cao Kulim - Malaysia:

16

1.3.2. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư cơ sở hạ tầng của khu Hsinchu
- Đài loan:

18

1.3.3. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng của
một số địa phương trong nước.

1.4. BÀI HỌC RÚT RA CHO PHÚ YÊN.

20
26

CHƯ ƠNG 2 : T H ự C T R Ạ N G V ố N ĐAU t ư p h á t T R IE N c ơ s ở
HẠ T Ầ N G T ỈN H PH Ú Y ÊN

2.1. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI PHÚ YÊN.

28

28

3

2.1.1. Vị trí địa lý:

28


2.1.2. Địa hình:

28

2.1.3. Khí hậu và địa chất:

29

2.1.4. Dân số’, lao động:


30

2.1.5. Cơ sở hạ tầng:

30

2.2. THỰC TRẠNG VE VốN ĐAU t ư p h á t TRIEN c ơ s ở h ạ
TẦNG.

.

37

2.2.1. Tinh hình huy động vốn đầu tư cơ sở hạ tầng:

38

2.2.2. Thực trạng về vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng:

40

2.3. NHỮNG GIẢI PHÁP THƯ HÚT VốN ĐAU t ư p h á t TRlỂN
C ơ SỞ HẠ TẦNG ĐÃ THựC HIỆN TẠI TỈNH PHÚ YÊN.

44

2.3.1. Chính sách thuế:

45


2.3.2. Ưu đãi đào tạo lao động:

47

2.3.3. Các hỗ trỢ khác:

47

2.4. THÀNH

Tựu VÀ NHỮNG HẠN CHẾ c h ủ

YẾư t r o n g v â n

ĐỀ THU HÚT VỐN ĐAU t ư p h á t t r iể n c ơ s ơ h ạ t a n g
TỈNH PHÚ YÊN.

48

2.4.1. Thành tựu chủ yếu:

48

2.4.2. Những hạn chế.

50

2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, yêu kém.


54

C H Ư Ơ N G 3: Đ Ị N H H Ư Ớ N G V À G I Ả I P H Á P T H U H Ú T V ố N Đ A U
T Ư p h á t T R I Ể N C ơ SỞ H Ạ T A N G t ỉ n h p h ú
Y Ê N Đ Ế N N Ă M 2010

3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIEN c ơ s ở

58
hạ ta n g củ a ph ú

YÊN.

58

3.1.1. Tổ chức thực hiện tốt quy hoạch xây dựng thị xã Tuy Hòa lên thành
phố Tuy Hòa vào tháng 01/2005 theo công văn 377/TTr - UB và
đến năm 2010 đảm bảo phù hợp với chức năng và tính chât đơ
thị. (Phụ lục 3.1)
3.1.2. Đầu tư hệ thông giao thông (Phụ lục 3.2)

59
60


3.1.3. Đầu tư xây đựng và cải tạo hồn chính hệ thơng cấp - thốt
nước (Phụ lục 3.3).

61


3.1.4. Quy hoạch mạng lưới cấp điện. (Phụ lục 3.4)

62

3.1.5. Đ ầu tư vào cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp, nông thôn các
huyện và khu vực m iền núi.

63

3.2. Q U A N ĐIỂM V E THU HÚT V ố N Đ A U

tư cơ

sở h ạ ta n g

CỬA PH Ú Y ÊN .

64

3 .2.1. Huy động vô"n trong nước:

65

3.2.2. V ốn trung ương, vốn bên ngoài là rất quan trọng.

66

3.2.3. Đa dạng hoá các phương pháp thu hút vốn đầu tư.

68


3.3. CÁC GIẢI PHÁP THU HÚT V ố N Đ A U
S ơ HẠ T Ầ N G TỪ N A Y Đ EN

năm

t ư p h á t t r iể n c ơ

2010.

69

3.3.1. Giải pháp tăng nguồn ngân sách của Tỉnh đầu tư vào cơ sở hạ
tầng.
3.3.2. G iải pháp đổi đất lấy cơ sở hạ tầng.

69
\

70

3.3.3. G iải pháp liên doanh liên kết trong nước, nước ngồi, các
thành phần kinh tế.

71

3.3.4. Hồn thiện cơ chế, chính sách đầu tư.

72


3.3.5. Đ a dạng hóa các phương pháp huy động vốn.

74

3.3.6. G iải pháp nâng cao bộ m áy quản lý và điều hành.

75

3.3.7. M ột sô" biện pháp khác.

76

KẾT LUẬN

78

PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


1

MỞ ĐẦU
o

1. T ÍN H C Ấ P T H IẾ T C Ủ A Đ E

t à i.

Phú Y ê n là m ộ t T ỉn h D u y ê n H ải M iề n N a m T rung bộ có v ị trí thuận

lợ i, p h ía B ắ c g iá p B ìn h Đ ịn h , phía N a m g iá p K hánh H ò a , phía tây g iá p Đ ắ c
L ắ c , Đ ô n g g iá p B iể n Đ ô n g . Phú Y ê n c ó c ả n g V ũ n g R ơ khá lớn, c ó sân bay
Đ ơ n g T á c. D ọ c th e o c h iề u dài phía T â y là sườn Đ ô n g của d ã y Trường Sơn
c ó địa hình n ú i thấp, n h iều đ ồ i. Phía Đ ơ n g là d ạ n g đ ồ i x e n k ẽ đ ồ n g b ằn g
nhỏ và hình thành nhữ ng đ ầ m vịn h nước lợ v e n b iể n như: V ịn h Cù m ông,
V ịn h X u â n Đ à i, đ ầ m Ô L o a n ...V ì v ậ y v ị th ế của Phú Y ê n k h ô n g ch ỉ là đ iể m
trung c h u y ể n B ắ c N a ín , đ iể m g iá p hải phận q u ố c tế , Phú Y ê n cò n là đ iểm
tiế p g iá p

v ớ i v ù n g kinh t ế T â y N g u y ê n , có rừng v à n g , b iể n b ạc, có danh

la m th ắ n g cả n h du lịch , c ó

tru yền th ố n s cần cù la o động; d ũ n g cả m k iên

cư ờ n g ...
S o n g , Phú Y ê n v ẫ n c ò n là tỉnh n g h è o , lý do ch ín h là kinh tê chưa phát
triển m ạn h , k ế t cấ u hạ tần g c ố n y ế u k ém .
D o v ậ y đi tìm g iả i pháp thu hút v ố n đầu tư p h át triển cơ sở hạ tần g là
đ iể m đ ộ t p h á, c ó tính trọng đ iể m , v ấ n đ ề thu hút v ô n đầu tư đ ể phát triển
k ế t cấ u hạ tầ n g c ó ý n gh ĩa cả v ề lý luận và thực tiễ n . Đ ó là lý do ch ín h đ ể
c h ọ n lựa đ ề t à i : “G iả i pháp thu hút v ố n đầu tư phát triển cơ sở hạ tần g Tỉnh
Phú Y ê n ” trong nh ữ n g n ăm tới. N h ằ m là m tiề n đ ề cơ sở ch o tăn g trưởng và
phát triển k in h t ế - xã h ộ i T ỉn h Phú Y ê n . Đ â y là m ộ t v â n đ ề bức x ú c vừa
m an g tính thời sự, vừ a m a n g tính cấp b á ch cả v ề lý luận và thực tiễ n đ ôi với
Phú Y ê n h iệ n n ay.


2


2. M Ụ C T IÊ U N G H IÊ N

cứ u

ĐE

t à i.

1. N g h iê n cứu sự cầ n th iế t k h á ch quan củ a v ấ n đ ề thu hút v ố n đầu tư
phát triển cơ sở hạ tần g th eo hướng c ô n g n g h iệ p h ó a - h iệ n đ ạ i h ó a đât
nước.
2. N g h iê n cứ u thực trạng v ố n đầu tư p h á t triển cơ sở hạ tầ n g tại Phú
Y ê n trong trong thời kỳ đ ổ i m ới kinh tế , xã h ộ i đ ât nư ớc. N h ữ n g tồn tạ i và
n g u y ê n n h ân tồn tại chủ y ế u trong v iệ c thu hút v ô n đ ầu tư cơ sở hạ tầng.
3. Đ ề x u ấ t m ộ t sô g iả i pháp g ó p p h ầ n k h ắ c p h ụ c nhữ ng h ạ n c h ế của
v iệ c thu hút v ố n đ ầu tư cơ sở hạ tầng tạ o ra nhữ ng đ ộ n g lự c m ới thúc đ ẩy
phát triển to à n d iệ n kinh t ế củ a Phú Y ê n .

3. Đ Ố I T Ư Ợ N G V À P H Ạ M V I N G H IÊ N c ứ u .
1. N g h iê n cứu tổ n g quan v ề cơ sở hạ tầ n g , v ai trò củ a cơ sở hạ tầng
trong sự p h át tr iể n kinh t ế - xã h ộ i th eo h ư ớ n g c ô n g n g h iệ p h ó a - h iệ n đại
h ó a đ ất nước.
2. C ơ sở hạ tầ n g là p h ạ m trù kinh t ế có n ộ i d u n g khá rộng. Đ ề tài
chủ y ế u tìm k iế m g iả i p h áp thu hút v ô n đầu tư cơ sở hạ tầ n g kỷ thuật như:
C ầu đ ư ờ n g, b ế n c ả n g , sân b a y , k h ách sạ n ... T h ờ i g ia n n g h iê n cứu chủ y ê u
từ n ă m 1 9 9 9 đ ế n n ă m 2 0 1 0 trên địa bàn T ỉnh Phú Y ê n , trong g iớ i h ạn địa
phương tỉnh là chủ y ế u .
3. P h ân tích đ ặ c đ iể m kinh t ế - xã h ộ i ch i p h ơ i v iệ c tìm k iê m c á c
g iả i p h áp thu hút v ố n đ ầu tư cơ sở hạ tầ n g củ a T ỉn h . T ừ đó tìm g iả i pháp
m ới n h ằ m thu h ú t v ố n đ ầu tư x â y dự ng cơ sở hạ tầ n g củ a tỉnh trong thời

gian tới.


3

4. KẾT CÂU VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN:
N g o à i phần m ở đầu và k ế t lu ận , c á c danh m ụ c tài liệ u tham k h ảo và
o

phụ lụ c. N ộ i d u n g củ a luận v ă n g ồ m 0 3 chư ơng.
C h ư ơ n g 1 : C ơ sở hạ tần g và v a i trò của v ố n đầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng.
C h ư ơ n g 2 : T hực trạng vố n đầu tư phát triển cơ sơ hạ tần g tỉnh Phú
Y ên.
C h ư ơ n g 3 : G iả i

pháp

thu hút v ố n đầu tư phát triển cơ sơ hạ tầng

tỉnh Phú Y ê n từ nay đ ến năm 2 0 1 0 .
N ộ i d u n g cụ th ể từng ch ư ơ n g như sau:


4

CHƯƠNG 1
Cơ SỞ HẠ TẦNG VÀ VAI TRÒ CỦA VỐN ĐAU tư
»


PHÁT TRIỂN Cơ SỞ HẠ TANG.

1.1. C ơ SỞ HẠ TẦNG TRONG s ự PHÁT TRIEN k i n h t ế - XÃ HỘI.
1.1.1. Khái niệm về cơ sở hạ tầng, đầu tư cơ sở hạ tầng.
Cơ sở hạ tầng (K ế t cấ u hạ tầng kỹ thuật): Là m ộ t h ệ th ố n g phức tạp
g ồ m n h iề u n g à n h , n h iề u lĩnh vực khác nhau, như ng lạ i có quan h ệ m ật
th iế t v ớ i nhau trong quá trình phát triển kinh t ế x ã h ộ i. Đ ó là h ệ th ơ n g g ia o
th ô n g , th ô n g tin liê n lạ c , cu n g cấp n ăng lư ợ n g, ỵ ệ sin h m ô i trường, cung
cấ p nư ớc sạ c h , th o á t n ư ớc, trường h ọ c, b ế n cảng...

Đầu tư cơ sở hạ tầng th e o nghĩa rộng là sự hy sin h c á c n gu ồn lực ở
h iệ n tại đ ể tiế n h àn h c á c h o ạ t đ ộ n g nào đó n h ằ m thu v ề ch o ngư ời đầu tư
c á c k ế t quả n h ất định trong tương lai lớn hơn c á c n g u ồ n lự c đã bỏ ra đ ể đạt
được k ế t quả đ ó . N g u ồ n lự c đó có th ể là tiề n , là tà i n g u y ê n th iê n n h iên , là
sứ c la o đ ộ n g và trí tuệ con ngư ờ i. N h ữ n g k ế t quả đ ạt đ ư ợ c c ó th ể là sự tăng
th ê m c á c tà i sả n ch ín h như tiề n v ố n , tài sả n v ậ t ch ấ t như nhà m á y , đướng
sá , cầ u c ô n g , b ế n c ả n g và củ a c ả i k h ác trong x ã h ộ i, tà i sản trí tu ệ như
trình độ v ă n h ó a , c h u y ê n m ôn , khoa h ọ c kỷ th uật v à c ô n g n g h ệ tiê n tiế n và
n g u ồ n nhân lự c c ó đủ đ iề u k iệ n làm v iệ c v ớ i n ă n g su ấ t c a o hơn trong n ền
sả n x u ấ t củ a x ã h ộ i. N h ữ n g k ế t quả đạt đư ợc n à y k h ô n g ch ỉ quan trọng đ ôi
v ớ i n gư ờ i b ỏ v ố n ra đ ầu tư m à cò n đ e m lạ i m ộ t n g u ồ n lợ i to lớ n cho toàn
8

bộ n ền kinh t ế đ ư ợ c thụ hưởng.


5
T h e o n gh ĩa h ẹ p , đ ầu tư cơ sở hạ tầng là h o ạ t đ ộ n g sử d ụ n g c á c n g u ồ n
lực tài ch ín h , n g u ồ n lự c v ậ t ch ất, n g u ồ n lự c lao đ ộ n g v à trí tu ệ đ ể x â y dựng
câ u trúc hạ tầ n g ở h iệ n tạ i th eo m ụ c tiê u đã định trước, n h ằ m thu v ề cho

n gư ờ i đ ầu tư c á c k ế t quả n h ất định trong tương la i lớ n hơn c á c n g u ồ n lực
đã bỏ ra đ ể đ ạ t k ế t quả đ ó.
N h ư v ậ y , h o ạ t đ ộ n g đầu tư cơ sở hạ tầ n g c ó đ ặ c đ iể m k h á c b iệ t v ớ i
c á c lo ạ i đ ầu tư k h ác. Đ ó là , đ ị i h ỏ i m ột sơ lư ợ n g v ô n lớ n và n ằ m k h ê đ ọ n g
trong su ố t quá trình thực h iệ n đầu tư, thời g ia n đ ầ u tư tương đ ô i d ài. C ác
thành quả củ a đ ầu tư phát triển cơ sở hạ tầ n g có g iá trị sử d ụ n g trong n h iều
năm , có khi h à n g trăm , h à n g n gàn năm sau. Đ iề u n à y n ó i lê n thành quả
lớn lao củ a h o ạ t đ ộ n g đ ầu tư p h át triển cơ sở hạ tầ n g . M ặ t k h á c, m ọ i thành
quả củ a quá trình th ự c h iệ n đầu tư phát triển cơ sở hạ tầ n g c ò n chịu ảnh
h ư ởng củ a n h iề u y ế u tô": K h ô n g ổn định th eo thời g ia n và đ iề u k iệ n địa lý
củ a k h ô n s eia n .
V â n đ ề đ ặ t ra k h ô n g ch ỉ b ằ n g m ọ i c á c h huy đ ộ n g ch o được cá c
n g u ồn v ố n đ ầu tư p h át triển cơ sở hạ tần g, m à p h ả i c o i trọn g v iệ c quản lý
và sử d ụ n g n g u ồ n v ố n ấ y sa o ch o có h iệ u quả đ ể v ô n k h ô n g n gừ n g sinh s ô i
n ả y nở và đ ạ t đ ư ợ c c h iế n lư ợ c kinh t ế - xã h ộ i đ ề ra. Đ ầ u tư p h ả i đ ả m b ả o
c á c y ê u c ầ u sau:
- T ính b ề n v ữ n g trong đầu tư phát triển, tự b ản thân nó p h ải có những
m ầm m ố n g ch o tă n g trưởng trong tương lai, nhằm sử d ụ n g tài n g u y ê n m ột
cách hợp lý đ ể k h ô n g n gừ n g khai thác lợ i th ế so sánh củ a tiề m n ăng h iệ n có.
- S ử d ụ n g v ố n đ ầu tư phát triển cơ sở hạ tầ n g có h iệ u quả đ ể tá i tạo
và phát triển cá c n gu ồn vốn , tạo tiền đ ề cho quá trình huy đ ộ n g vốn tiếp theo.


6

- N ề n kinh t ế củ a V iệ t N a m c ó đ iể m x u ấ t p h á t ở m ức thấp, th eo sô"
liệ u th ô n g k ê n ăm 2 0 0 3 thu nhập bình quân đầu n gư ờ i k h o ả n g 4 3 9 U S D /
n g ư ờ i/n ă m . D o v ậ y , p h ải duy trì tơ V đ ộ đầu tư tă n g trưởng c a o đ ể đ u ổ i kịp
c á c nư ớc k h á c trong khu vự c. c ầ n p h ả i c ó k ế h o ạ c h , ch ín h sá ch huy đ ộ n g
v ố n đ ể đ ầu tư phù h ợ p v ớ i khả n ăn g p h át triển n ề n kinh tê , tập q u án tiê u

d ù n g v à t iế t k iệ m c ủ a d ân ch ú n g.

1.1.2. Vai trò cơ sở hạ tầng trong sự phát triển kinh t ế - xã hội nói
chung và Phú Yên nói riêng.
C ơ sở hạ tầ n g đ ó n g v a i trò h ế t sức to lớn trong v iệ c phát triển kinh tê
củ a thê g iớ i n ó i c h u n g và Phú Y ê n nói riên g . C ơ sở hạ tầ n g tôt, tạo đ ộ n g
lự c hấp d ẫn c á c nhà đ ầu tư. M ộ t khi thu hút v ô n đ ầ u tư lớn s ẽ tạ o đà cho
đât nước p h á t triển nhanh c h ó n g và m ạnh m ẽ . C h ín h v ì v ậ y nó có v a i trị
quan trọng sau đây:
- Đ ầ u tư cơ sở hạ tầ n g có v a i trị q u y ê t định trong v iệ c tạo ra cơ sở
v ậ t ch ấ t, kỷ th uật ch o xã h ộ i. Là nhân tô quan trọn g là m thay đ ô i cơ câu
kinh tế , thúc đ ẩ y tă n g trưởng và phát triển n ền kinh tê .
- T hu hút c á c n gàn h sả n xu ât m ũi nh ọn , v ừ a c ó v a i trò chủ đ ạ o vừa
có v a i trò x ú c tá c là m n h iệ m vụ dẫn dắt và th ú c đ ẩ y c á c n gàn h sả n x u â t
k h ác p h át triển .
- Đ â y là n ơi tiế p n h ậ n và tận d ụ n g nh ữ n g tiê n bộ K H K T củ a th ê g iớ i,
n â n g c a o n ă n g lự c s ả n x u ấ t, c ô n g n g h ệ n ộ i sin h củ a q u ô c g ia . T ạ o đ iề u
k iệ n k ế t hợp c h ặ t c h ẽ c ô n g n g h ệ nư ớc n g o à i đ ư ợ c du nhập v ớ i c á c đ iê u
s

k iện n g h iê n cứ u triển khai trong nước và c ả i tiê n ch o phù hợp v ớ i trình độ


7
củ a c á c n g u ồ n lực n h ằm đa d ạ n g h o á , h iệ n đ ạ i h oá c á c cơ sở sả n x u ấ t của
n ền kinh tế .
o

- T ạ o tiề n đ ề ch o v iệ c phát huy n ội lực và thu hút c á c n g u ồ n lực b ê n
n g o à i, đ ồ n g thời khai th ác tôi đa c á c n g u ồ n v ố n nhàn rỗi trong xã h ộ i đ ặc

b iệ t là trong d â n cư.
- L à đ iề u k iệ n đ ể phát huy n ăn g lực sản x u ấ t, th ú c đ ẩ y sản xu ất kinh
d oan h - x u ấ t k h ẩu o h á t triển , g iả i q u y ết v iệ c là m ch o n g ư ờ i lao đ ộ n g , tăn g
sản p h ẩm xã h ộ i, tă n g thu nhập của dân cư. T rên cơ sở đó tăn g thu n g â n
sá ch nhà nước, tích tụ v ố n ch o c á c thành phần kinh tế , k h u y ế n khích đầu
tư, n âng ca o h iệ u quả và sứ c cạnh tranh củ a n ề n kinh t ế th eo phương
châm : “D â n g ià u , d oan h n g h iệ p và người sả n x u ấ t g ià u , tài chính nhà nước
m ạ n h ”.
- Đ ẩ y nhanh q trình thị trường h óa c á c tiề m lự c tài chính trong sự
p h át triển kinh t ế - xã h ộ i.

1.2. VAI TRỊ CỦA NGUỒN V ốN ĐAU t ư

đ ơ i v ớ i v iệ c p h á t

TRIỂN C ơ SỞ HẠ TẦNG.

1.2.1. Các nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng.
V ố n đ ầu tư cơ sở hạ tần g có th ể huy đ ộ n g qua n h iề u k ê n h k h ác nhau.
N h ữ n g k ê n h h u y đ ộ n g đó phản ảnh x u ấ t xứ v ố n huy đ ộ n g n ê n g ọ i là n gu ồn
v ố n huy đ ộ n g . N g u ồ n v ố n đầu tư cơ sở hạ tầ n g đư ợc hình thành từ hai
n g u ồ n cơ b ản đ ó là: N g u ồ n v ố n huy đ ộ n g trong nư ớc và n g u ồ n v ô n huy
đ ộ n g từ n ư ớ c n g o à i.


8

1.2.1.1. Nguồn vốn trong nước:
Đ â y là n g u ồ n có tính q u y ế t định đ ô i v ớ i sự n g h iệ p p h á t triển kinh t ế
củ a m ọi q u ố c g ia . M u ô n p h át triển b ề n v ữ n g , g iả m th iể u nợ nần, tự chủ v ề

chính trị lẫ n kinh t ế thì p h ả i huy đ ộ n g n g u ồ n n ộ i lự c ch o p h át triển kinh t ế
là v iệ c là m đ ú n g đ ắ n . N g u ồ n này được hình thành từ c á c n g u ồ n cơ bản như
sau:

a) Nguồn vốn nhà nước:
N g u ồ n v ô n nhà n ư ớ c là n gu ồn v ố n th u ộ c sở hữu củ a N hà nước h o ặ c
do N h à n ư ớ c h u y đ ộ n g đ ư ợ c và trực tiế p q u ản lý đ iề u h à n h đ ể thực h iệ n
c á c dự án hạ tầ n g xã h ộ i k h ô n g có khả n ă n g thu h ồ i v ố n . C á c dự án m ới
này c ó tá c d ụ n g là m thay đ ổ i cơ cấu kinh t ế củ a đ ất nước. N g u ồ n v ô n nhà
nước g ồ m c ó 3 thành p h ần chủ yếu : N g u ồ n thu củ a N g â n sá ch nhà nước,
n gu ồn vố n tín d ụ n g nhà nư ớc, n gu ồn vốn tự có c á c D N N N .
- Nguồn thu của Ngân sách nhà nước: Đ ư ợ c hình thành từ c á c k hoản
thu th u ế , p h í

và lệ phí, c á c k h o ả n v iệ n trợ h a y c á c k h o ả n thu kh ác. Là

n g u ồ n v ố n chủ y ế u k h ô n g th ể th iế u được trong đ ầ u tư c ơ sở hạ tầng. Đ â y
k h ô n g nh ữ n g là n g u ồ n đ ể p h át triển , n â n g cấ p hạ tầ n g cơ sở m à c ò n là
n g u ồ n v ố n c ầ n th iế t đ ể hấp thụ v ố n đ ố ì ứ ng và k h ai th á c h iệ u quả v ô n
nước n g o à i và n h â n d ân trong nước. Đ ể tă n g n g u ồ n thu n g â n sá ch , ch ú n g
ta cầ n p h ả i c ó c h iế n lư ợc phát triển kinh t ế h ợp lý ch o từ ng n g àn h , từng
khu vự c, từ trung ương đ ế n địa phương và từng g ia i đ o ạ n cụ th ể.
- Nguồn vốn tín dụng Nhà nước : Là k h o ả n N h à n ư ớ c v a y từ dân dưới
d ạn g trái p h iế u , c ô n g trái h o ặ c v a y từ c á c tổ ch ứ c h a y C hính phủ nước
n g o à i dưới d ạ n g trái p h iế u q u ố c tế .


9

- N g u ồ n v ố n t ự c ó c ủ a c á c D o a n h n g h iệ p N h à n ư ớ c :

vốn

được

hình th àn h từ n g u ồ n N g â n sá ch đã cấ p ,

d oan h n g h iệ p c ò n

được

N g o à i n gu ồn

n g u ồ n v ố n tự



hình thành từ c á c k h o ả n trích k h ấ u h ao, n g u ồ n

của

lợi

n huận sau th u ế đ ể lạ i trong d oanh n g h iệ p .
b ) N g u ồ n v ố n đ ầ u tư n g o à i q u ố c d o a n h :
N g u ồ n v ố n n g o à i q u ốc doanh b ao g ồ m n g u ồ n v ố n củ a cá c D oanh
n g h iệ p n g o à i q u ố c d oan h và n gu ồn v ố n tiế t k iệ m trong d â n cư.

- N g u ồ n v ố n c ủ a c á c D o a n h n g h iệ p n g o à i q u ố c d o a n h : Đ ư ợ c hình
thành từ n g u ồ n v ố n tự c ó , phần lợ i nhuận sau th u ế tích lũ y và cá c n gu ồn
v ố n va y k h á c. N g u ồ n v ố n n à y được sử d ụ n g rất linh h o ạ t, m an g lạ i h iệu

quả c a o k h ô n g ch ỉ trong lĩn h vự c N hà nước đã đ ầ u tư m à n g a y cả lĩnh vực
N h à nước k h ô n g th ể đ ầu tư do tính chất hạn h ẹ p củ a N g â n sách . N g u ồ n
v ố n củ a c á c d oan h n g h iệ p n g o à i q u ố c doanh thư ờng đư ợc đ ầu tư v à o những
lĩnh vự c có tỷ su ấ t lợ i n huận c a o , thời gian thu h ồ i v ố n tương đ ô i n gắn và
thường đ ư ợ c p h ụ c vụ trực tiế p nhu cầu nhất thời củ a n ề n kinh tê .

B iệ n

pháp thu h ú t v ố n củ a c á c d oan h n g h iệ p n g ò a i q u ố c d o a n h v à o v iệ c x â y
d ự n g cơ sở hạ tầ n g , b ằ n g c á c h ch o thuê x â y d ự n g c á c c ơ n g trình thuộc hệ
th ố n g g ia o th ô n g , b ế n c ả n g , thuê m á y m ó c , th iế t bị, đ â t đ a i...

H ình thức

huy đ ộ n g v ố n n à y rất đ ặ c trưng cho nước đ a n g c h u y ể n đ ổ i từ n ề n kinh tê
b ao ca p sa n g K inh t ế thị trường như V iệ t N a m . v ề thực ch â t đ â y là g iả i
p h áp huy đ ộ n g khả n ă n g đầu tư trong nước, k h u y ế n k h ích tư nhân tham gia
v à o h o ạ t đ ộ n g kinh d oan h trong lĩnh v ự c đầu tư hạ tầ n g cơ sở . Đ ó cũ n g là
g iả i p h áp p h át huy c a o độ n ộ i lực trong đ ầu tư x â y d ự n g đư ờng sá , cầu
cô n g , b ế n cảng...


10
T uy n h iê n , do tính ch ấ t g ắ n liề n v ớ i lợ i ích cá nhân n ê n n h iều nhà
đầu tư x e m n h ẹ lợ i ích xã h ộ i, mà ch ỉ c o i trọng h iệ u quả kinh t ế trước m ắt.
D o v ậ y c ầ n p h ả i c â n n h ắ c kỹ trong quá trình q u ản lý .
- Nguồn vốn tiết kiệm trong dân cư:

Đ ư ợ c hình thành chủ y ế u dựa


trên k h o ả n t iế t k iệ m từ d ân cư và c á c hộ g ia đình. N g u ồ n v ố n n à y nhỏ lẻ
v à tỷ lệ h u y đ ộ n g k h ô n g cao. T uy n h iê n , đư ợc c o i là “ tấm đ ệ m ” ch o n ền
kinh t ế khi có nh ữ n g b iế n đ ộ n g bất thư ờng ảnh h ư ở n g đ ế n n ề n kinh tế , thay
v ì p h ải đi va y và phụ th u ộ c v à o b ên n g o à i.

I.2.I.2. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài:
N g u ồ n v ố n đ ầu tư nư ớc n g o à i có v a i trị quan trọn g đ ô i v ớ i n ền kinh
t ế q u ố c d ân , n h ất là trong v iệ c jth u hút v ố n đầu tư cơ sở hạ tần g. V iệ c thu
hút v ố n đ ầu tư n ư ớ c n g o à i c ò n giú p c á c nư ớc tiế p n h ậ n v ố n có được c ơ n g
n g h ệ m ớ i, kỹ n ă n g c h u y ê n m ô n , kỷ x ả o h iệ n đ ạ i v à c á c phương thức quản
lý tiê n tiế n .
M ặ t k h á c, v iệ c sử d ụ n g v ố n đ ầu tư nước n g o à i c ò n g iú p c á c q u ố c gia
tiế p nhận v ố n vừ a có đ iề u k iệ n g iả i q u y ế t c ô n g ă n v iệ c là m , vừ a g iú p họ
c ó th ể n â n g ca o ch ất lư ợ n g n g u ồ n lao đ ộ n g trong nước. T ừ đ ó , có th ể g iá n
tiế p n â n g c a o m ứ c thu nhập bình quân, c ả i th iệ n đ ờ i s ố n g d ân cư và m ở
rộ n g q u y m ơ tích lũ y q u ố c gia trong tương lai. N g u ồ n v ô n đầu tư nước
n g o à i g ồ m có :
a)V ơ'n đ ầ u tư tr ự c tiế p n ư ớc n g o à i (F D I - F o re ig n D ir e c t I n v e stm e n t):
Đ â y là v ố n củ a c á c D o a n h n g h iệ p , c á c cá n h ân n g ư ờ i nước n g o à i đầu
tư san g nước k h á c và trực tiế p qiỉản lý quá trình sử d ụ n g và thu h ồ i v ô n đã
bỏ ra.


11
L o ạ i hình đ ầu tư n ày có đ ặ c đ iể m là chủ đầu tư nư ớc n g o à i p h ải g ó p
m ột lư ợ n g v ô n tôi th iểu th eo quy định củ a luật đầu tư củ a từng nước đ ể có
q u y ể n tham g ia đ iề u hành quản lý đ ô i tư ợng đầu tư. Q u y ề n đ iề u hành quản
lý c ơ n g trình đ ầu tư củ a chủ đầu tư nước n g o à i tù y th u ộ c v à o tỷ lệ g ó p v ố n .
N ế u chủ đ ầu tư n ư ớ c n g o à i đầu tư 100 % v ố n , thì c ơ n g trình đó h o à n toàn
do h ọ q u ản lý , kinh doanh. V iệ c ch ia lợ i nhuận đư ợc tính th eo tỷ lệ g ó p

v ố n p h áp định sau khi trừ c á c k h oản th u ế p h ả i nộp .

FDI thường đưực đầu tư theo các hình thức sau :
- H ợp tác kinh d oan h trên cơ sở hợp đ ồ n g hợp tác kinh doanh

(Contractual b u sin e ss). H ình thức n ày k h ô n g thành lập pháp nhân m ới.
- D o a n h n g h iệ p liê n d oan h do m ộ t b ê n h ay c á c b ê n c ù n g g ó p v ô n đ ể
thành lập m ột d oan h n g h iệ p m ới.
- D o a n h n g h iệ p 100 % v ố n nước n g o à i.
- H ợp đ ồ n g B O T . Đ â y là v ă n bản ký k ế t g iữ a ch ín h phủ nước nhận
đầu tư và nhà

đ ầu tư nước n g o à i

đ ể x â y dự ng v à kinh d oanh c á c cơ n g

trình k ế t cấ u hạ tần g trong m ộ t thời g ia n nhất định đ ể thu h ồ i v ố n và lã i,
h ế t thời h ạn nhà đầu tư c h u y ể n g ia o k h ô n g b ồ i h o à n c ô n g trình đó cho
nước sở tại.
V iệ t N a m là m ộ t nước đ ang phát triển , v ớ i n ề n kinh tê cò n lạ c hậu,
nhưng tiề m n ă n g p h á t triển k h ôn g n h ỏ, v ì t h ế n g u ồ n v ố n FD I có ý nghĩa
rất lớn trong v iệ c p h á t triển cơ sở hạ tần g. N ổ vừ a ch o p h é p ch ú n g ta huy
đ ộ n g đư ợc v ố n ch o c á c c ơ n g trình cầ n n g u ồ n v ố n lớ n , thời g ia n thu h ồ i lâu ,
vừa tránh ch o v iệ c p h ả i trả nợ nước n g o à i.


12
b ) N g u ồ n v ố n đ ầ u tư g iá n tiế p :
V ô n đ ầu tư g iá n tiê p là v ô n củ a c á c C hính Phủ, c á c tổ ch ứ c q u ố c tế,
c á c tể ch ứ c phi ch ín h phủ được thực h iệ n dư ới c á c hình thức v iệ n trợ k h ôn g

h o à n lạ i, có h o à n lạ i, ch o v a y ưu đ ã i v ớ i thời hạn d à i v à lã i su ấ t thấp, v ố n
v iệ n trợ p h át triển chính thức củ a c á c nước C ô n g n g h iệ p phát triển
(O ffic ia l D e v e lo p m e n t A ssista n c e - O D A ).
T ron g c á c n g u ồ n v ố n đầu tư .g iá n tiế p , m ộ t bộ p h ận quan trọng là
v iệ n trợ chính thức (O D A ) củ a C hính phủ m ộ t số nư ớc C ô n g n g h iệp .
N g u ồ n v ố n O D A là c á c k h o ả n hỗ trợ k h ô n g h o à n lạ i và c á c k h o ả n tín dụng
ưu đ ã i (ch o v a y d à i h ạn v ớ i lã i su ất thấp) củ a c á c C hính phủ, c á c tổ chức
th u ộc h ệ th ố n g L iê n H iệ p Q u ố c, c á c tổ ch ứ c Phi chính phủ (N G O ), c á c tổ
ch ứ c tài chính q u ố c t ế (IM F ,A D B , W B.„) g ià n h ch o c á c nước nhận v iệ n trợ.


V iệ t N a m , n gu ồn v ố n O D A được sử d ụ n g chủ y ế u trong cá c

chư ơng trình hỗ trợ dự án x â y dự ng cơ sở hạ tầ n g kinh t ế - xã h ộ i (đ ố ì v ớ i
c á c k h o ả n v iệ n trợ h o à n lạ i) và đ ô i v ớ i c á c k h o ả n v iệ n trợ k h ô n g h o à n lạ i
là c á c ch ư ơ n g trình dự án th u ộ c c á c lĩn h vự c y tế , v ă n h ó a , g iá o dục - đ ào
tạ o , b ả o v ệ m ơ i trường...
I

1.2.2. Vai trị của nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng.
T rên p h ư ơ n g d iệ n kinh tế , n gu ồn v ố n đ ầu tư cơ sở hạ tầ n g là nhân tô
quan trọng đ ể p h át triển kinh tế , là ch ìa k h ó a củ a sự tă n g trưởng. V ai trị
v ơ n đ ầu tư c ơ sở hạ tầ n g th ể h iệ n ở c á c m ặ t sau:

- Làm chuyển dịch cơ cấu kinh t ế nhằm đạt được tốc độ tăng
trưởng nhanh và bền vững.


13


Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư cơ sở hạ
tầng vừa là yêu tô duy trì sự ổn định vừa là u tơ phá vỡ sự ổn định của
nền kinh tế của m ọi quốc gia.
K hi tăng đầu tư, cầu của các yêu tơ" đầu tư tăng làm cho giá cả của
hàng hóa có liê n quan tăng (giá vơn, giá cơng nghệ, lao động, vật tư...) đến
một mức nào đó dẫn đên tình trạng lạm phát. Lạm phát xảy ra làm cho sản
xt đình trệ, đời sơng gặp nhiều khó khăn do tiền lương thực tế ngày càng
thâp. Bên cạnh đó, tăng đầu tư làm cho cầu của các yếu tơ" có liên quan
tăng, sản xuât các ngành này phát triển, thu hút thêm lao động và giảm tỷ
lệ thât nghiệp, nâng cao đời sông của người lao động. Tâ"t cả các tác động
này tạo điều kiện kinh tê" phát triển.
K êt quả nghiên cứu của các nhà kinh tê" cho biết: M uốn giữ tơ"c độ
tăng trưởng ở mức trung bình thì tơ"c độ đầu tư phải đạt từ 15 - 25% so với
GDP, tùy thuộc vào hệ sô" ICOR của mỗi nước.

ICOR = Tổng vô"n đầu tư / Mức tăng GDP
T ạ i các nước phát triển, hệ sô" ICOR thường lớn từ 5 - 7 do thừa vô"n
thiêu lao động. Vô"n được sử dụng nhiều để thay thê" cho lao động nên sử
dụng nhiều cơng nghệ hiện đại có giá cao. Ở các nước chậm phát triển,
ICOR thâp từ 2 - 3 do thiếu vô"n thừa lao động nên phải cần nhiều lao động
để thay thê cho vô"n và sử dụng những công nghệ giá rẻ, kém hiện đại.
Kinh nghiệm của các nước trên thê" giớ i cho thây: ICOR phụ thuộc
nhiều vào cơ câu kinh tê" và hiệu quả đầu tư và hiệu quả của nền kinh tê"
nói chung. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng có tác dụng giải quyết những
mất cân đôi về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, đưa những vùng kém

.


14


phát triển thóat khỏi tình trạng đói nghèo, phát huy lợ i thế so sánh của các
vùng có khả năng phát triển hơn, làm bàn đạp cho các vùng khác cùng
nhau phát triể n theo mục tiêu của đất nước.
Tùy theo m ục.tiêu phát triển của từng giai đoạn mà Nhà nước tập
trung hỗ trợ và khuyến khích đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng của từng vùng
cho hợp lý nhằm đạt tốc độ tăng trưởng nhanh của toàn bộ nền kinh tế.

- Đầu tư tác động đến tổng cung và tổng cầu:
Đầu tư là một yếu tô" chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cầu nền kinh tế.
Theo số’ liệu của Ngân hàng thế giới (W B), đầu tư nói chung thường chiếm
khoảng 28 - 30% trong tổng cầu của tất ca các nước trên thế giới. Trong
ngắn hạn khi tổng cung chưa kịp thay đổi, sự tăng lên của đầu tư làm tổng
cầu tăng. K hi thành quả đầu tư phát huy tác dụng, các năng lực m ới đi vào
hoạt động, đặc biệt là tổng cung dài hạn tăng lên kéo theo sản lượng tiềm
năng tăng lên làm cho giá cả sản phẩm giảm xuống và lợ i ích của người
tiêu dùng sẽ được nâng lên.

- Vốn đầu tư cơ sở hạ tầng không những làm tăng tài sản cơ" định
mà cịn làm tăng khả năng khoa học cơng nghệ quốc gia, tài sản trí tuệ
và nguồn lực con người.
Thông qua việc đầu tư cơ sở hạ tầng làm bộ mặt của đâ"t nước được
khang trang hiện đại, phồn vinh thịnh vượng, là cơ sở để thu hút ngoại lực
từ bên ngoài vào đầu tư trong nước. Việc đầu tư cơ sở hạ tầng cũng là điều
kiện tiên quyết để tăng cường khả năng công nghệ của quốc gia. Theo
đánh giá của các chuyên gia công nghệ thì trình độ cơng nghệ của V iệ t
Nam lạc hầu rất nhiều so với thế giới và các nước trong khu vực. Chính vì


15


vậy, chúng ta cần có một chiến lược đầu tư phát triển cơng nghệ nhanh
chóng và bền vững.
0

Có hai con đường cơ bản để có cơng nghệ: T ự nghiên cứu phát minh
ra công nghệ và nhập công nghệ từ nước ngồi.
Nếu tự nghiên cứu, chúng ta có thể độc quyền cơng nghệ của mình
trên thế giới. Tuy nhiên, để tự nghiên cứu thì cần phải có thời gian, phương
tiện, nhân tài, có tài chính và độ mạo hiểm khá cao... Nếu mua cơng nghệ
có sẩn trên thị trường thế giới, chúng ta nhanh chóng có cơng nghệ mà
mình mong mn. Song, theo con đường này trình độ khoa học của chúng
ta phải nằm dưới tầm của người khác, phải chịu sự không chế của bên bán,
công nshệ chưa chắc đã phải là hiện đại nhât. Nhưng việc ứng dụng các
cơng nghệ nhập của nước ngồi địi hỏi phải có một đội ngũ lao động có
trình độ cao và lành nghề. Như vậy, đầu tư cơ sở hạ tầng có một vị trí quan
trọng ảnh hưởng đến việc làm tăng tài sản trí tuệ và nguồn lực con người.
T ừ đó, hệ thống giáo dục của các trường Đ ại học và các trung tâm dạy
nghề phải thay đổi cách dạy để đào tạo được những nhà quản lý giỏi, đội
ngũ lao động có văn hóa, có trình độ cao, có tay nghề giỏ i để đáp ứng các
nhu cầu của nhà tuyển dụng trong và ngoài nước.

- Hỗ trỢ cho các chương trình mục tiêu quốc gia, nâng cao mức
sơng dân CƯ, m ặt bằng dân trí, bảo vệ môi trường sinh thái.
M ục tiêu của bất kỳ một hoạt động đầu tư nào cũng phải tạo ra được
những kết quả đầu tư nhất định. Xây dựng cơ sở hạ tầng như Nhà máy,
cơng trình thủy điện, thủy lợi, bến cảng... phải đáp ứng nhu cầu của nền
kinh tế. K ế t quả mang lại:



16

+ L ợ i ích về tài chính thu nhập được từ dự án, biểu hiện bằng giá trị
tính theo thị trường, đây là hiệu quả mang lạ i trực tiếp cho nhà đầu tư.
+ v ề kinh tế, mang lạ i giá trị theo phương án kinh tế.
+ v ề xã hội: Là hiệu quả mà các chủ thể nhận được trong việc thực

hiện các chương trình, chính sách kinh tế xã hội của quốc gia từ quá trình
đầu tư.
Tất cả những kế t quả trên đều mang lạ i lợ i ích cho người dân đó là
nâng cao mức sơng dân cư, mặt bằng dân trí, bảo vệ m ôi trường sinh thái.
Tuy nhiên, việc đánh giá hiệu quả của việc đầu tư cơ sở hạ tầng không
phải là một việc dễ dàng v ì có rất nhiều chỉ tiêu để đánh gía. Trên các góc
độ xem xét khác nhau thì đưa ra kết luận đầu tư hiệu quả cũng rất khác
nhau. V í dụ như: Chủ trương đầu tư chương trình giao thơng nơng thơn,
chương trình khơi phục làng nghề, chươns trình ni trồng thủy sản....rõ
ràng xét về hiệu quả tài chính là khơng cao, thậm chí phải cần đến một
lượng vốn Nhà nước rất lớn để hỗ trợ mục tiêu chung của quốc gia, nhưng
xét về khía cạnh hiệu quả xã hội thì đây là những dự án rất quan trọng, có
ý nghĩa về mặt xã hội: G iải quyết tốt về vấn đề công ăn việc làm cho
nhiều vùng dân cư, làm thay đổi bộ mặt của của nhiều địa phương, giảm
bớt sự chênh lệch giữa các vùng miền trong nước.
1.3. K IN H N G H IỆ M T H U H Ú T V ố N Đ A U

tư ph át

T R IE N

c ơ sở


H Ạ T Ầ N G C Ủ A M Ộ T s ố NƯỚC, Đ ỊA PH Ư Ơ N G Đ I TR Ư Ớ C .

1.3.1. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư cơ sở hạ tầng của khu công
nghệ cao Kulim - Malay sia:
T ừ tháng 3/1991 đến tháng 3/1992 đáp ứng nhu cầu của Chính phủ
Malaysia, nhóm nghiên cứu của cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA)


17

đã tiến hành dự án thành lập KCNC K u lim tại tiểu ban K u Lim với mục
đích biến đồn điền cao su và cây cọ dầu vốn đã già cõi, hiệu quả kinh tế
thâp thành m ột trung tâm công nghiệp phát triển. Những kinh nghiệm rút
ra qua việc thiết kế quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng của khu công nghệ
cao K u Lim sẽ rất có ích khi ta bắt tay vào việc xây dựng cơ sở hạ tầng
trong tương lai.
Để phát triển khu công nghệ này, Chính Phủ Malaysia đã hoạch định
một chiến lược thu hút vốn đầu tư bằng những khuyến khích vật chât thông
qua lãi suất cho vay, thủ tục xúc tiến đầu tư đơn giản gọn nhẹ.
K ết quả phân tích tài chính chỉ ra rằng, trong bước đi ban đầu sự hỗ
trợ từ phía Chính phủ như : miễn thuế, trợ cấp tài chính là khơng thể thiêu
được. Xúc tiến đầu tư là một vấn đề hết sức quan trọng, nó được thực hiện
bỡi một hội đồng do Bộ cơng nghiệp Malaysia đứng đầu và có sự tham gia
nhiều bộ, ngành khác.

Hội đồng này đề ra các yêu cầu để tuyển chọn các nhà đầu tư:
- Nhà đầu tư phải đệ trình kế hoạch đầu tư thích hợp (gồm kê hoạch
sản xuất, nghiên cứu triển khai) trong vòng 5 năm.
- Các ngành cơng nghiệp cần phải có khả năng đóng góp vào việc
phát triển nguồn nhân lực.

- Các nhà đầu tư cần cơng bơ" tình hình tà i chính của mình 3 năm
trước thời điểm đầu tư.
- Các ngành cơng nghiệp phải có tỉ lệ đội ngũ cán bộ nghiên cứu
thích hợp và phải đệ trình kế hoạch nhân sự.

V|ÊN N C K H

NGẦN HÀNG

THU’ VIỆN


18

Song song với các yêu cầu là những ưu đãi dành cho các nhà đầu
tứ:
- Cân nhắc m iễn giảm thuế trong m ột số’ năm đầu tiên.
- Chi phí đào tạo được giảm 20% và hàng năm xem xét giảm thêm
5%.
- Cho phép trích bớt 5% thuế doanh thu trước khi tính thuế lợ i tức.
- Giảm thuế xuất khẩu 5%.
- Việc huy động vơn cổ phần hồn tồn do người huy động và cổ
đông quyết định.
- M ộ t sô ngành công nghiệp được cấp phép thuê công nhân nước
ngồi.
- Được nhận tiền th đất 5%.
Có thể nhận thây các ưu đãi dành cho các nhà đầu tư là rất hấp dẫn
và trên thực tê đã thu hút được một sô lượng lớn các nhà đầu tư trong và
ngoài nước.
Hy vọng V iệ t Nam sẽ học hỏi được nhiều kinh nghiệm qua mơ hình

này để q trình xây dựng và thu hút vốn đầu tư cơ sở hạ tầng Tỉnh Phú
Y ên có thể rú t ngắn được thời gian, tránh được những khó khăn để đi đến
thành cơng m ột cách nhanh chóng và tốt đẹp.

1.3.2. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư cơ sở hạ tầng của khu Hsinchu
- Đ ài loan:
Hsinchu được bắt dầu xây dựng năm 1980 vớ i tổng diện tích quy
hoạch 2.100ha, sau gần 22 năm hoạt động đã thu được kết quả vượt mong
chờ của Chính phủ, thúc đẩy phát triển nền kinh tế nói chung và góp phần


19

thay đổi cơ cấu cơng nghiệp của Đài Loan nói riêng. Năm 1992 tỷ trọng
công nghiệp truyền thông là 43%, cơng nghiệp cơ sở 37%, cơng nghiệp
mới 20% thì đến năm 1994 tỷ trọng các khu vực kinh tế này đã xấp x ỉ
nhau. Những kinh nghiệm rút ra từ khu Hsinchu sẽ là những bài học quý
báu cho Phú Y ên tròng thu hút vốn đầu tư cơ sở hạ tầng cho tương lai.
* V a i tr ò c ủ a n h à n ư ớ c:

Một trong những nguyên nhân thành công của Hsinchu là vai trò
của nhà nước Đài Loan, đại diện uỷ ban k ế hoạch nhà nước (UBKHNN).
Trong giai đoạn trước 1980 U B K H N N đứng ra chủ trì việc thành lập,
tiến hành các hoạt động đầu tư nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng, cung câp nhà
cho chuyên gia, xây dựng trường học, khu giải trí. Trong q trình hoạt
động của khu Ư B K H N N đã thành lập cục quản lý để quản lý và hỗ trợ các
công ty hoạt động theo đúng mục tiêu và định hướng đã đề ra. v ề cơ câu
tổ chức của cục bao gồm: các bộ phận hành chính, các đơn v ị dịch vụ trực
thuộc nhằm thực hiện các hoạt động như: lập k ế hoạch, đầu tư xây dựng
nhà xưởng, quản lý đất đai và nhân lực, dịch vụ thông tin, thương mại và

công cộng.
* C á c v ấ n đ ề p h á p lý:

Nhà nưởc Đ ài Loan đã ban hành :
- Đ iều lệ thành lập và quản lý Hsinchu.
- Các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Các tiêu chuẩn để cho phép một công ty tham gia vào Hsinchu là
theo các lĩnh vực công nghệ, định hướng đầu tư cho nghiên cứu, triển khai
không dưới 5% doanh thu.


×