Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) dạy học một số chuyên đề phần phi kim hóa học 11 trung học phổ thông nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.31 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐOÀN VĂN TỒN

DẠY HỌC MỘT SỐ CHUN ĐỀ PHẦN PHI KIM
HĨA HỌC 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NHẰM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC

Hà Nội – 2016

TIEU LUAN MOI download :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐOÀN VĂN TỒN

DẠY HỌC MỘT SỐ CHUN ĐỀ PHẦN PHI KIM
HĨA HỌC 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NHẰM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC
Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
(BỘ MƠN HĨA HỌC)
Mã số: 60140111

Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Việt Cường



Hà Nội – 2016

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành tại Đại học Giáo dục dưới sự hướng dẫn khoa
học của TS. Vũ Việt Cường. Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và lời biết ơn sâu sắc về
sự hướng dẫn tận tình và đầy tâm huyết của thầy trong suốt quá trình thực hiện và
hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong trường Đại học Giáo
dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã trực tiếp giảng dạy tơi trong suốt khóa học.
Tơi cũng xin dành tới gia đình, đồng nghiệp, bạn bè, các em học sinh đã
động viên, giúp đỡ, chia sẻ khó khăn trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn phòng Đào tạo trường ĐH Giáo dục - ĐHQG Hà
Nội, cảm ơn Ban Giám hiệu các trường THPT trên địa bàn huyện Thủy Nguyên,
thành phố Hải Phòng đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi tiến hành điều tra thực trạng
và thực nghiệm sư phạm.
Mặc dù đã cố gắng nhưng do thời gian có hạn, nên chắc chắn nội dung luận
văn cịn nhiều thiếu sót. Tơi rất mong tiếp tục nhận được sự đóng góp q báu của
các thầy cô, của các bạn đồng nghiệp để đề tài được hoàn thiện hơn và hy vọng
rằng đề tài có thể được ứng dụng vào thực tiễn giảng dạy sau này.
Thủy Nguyên , ngày 18 tháng 10 năm 2016
Tác giả
Đoàn Văn Toàn

3

TIEU LUAN MOI download :



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTHH

Bài tập hóa học

CT

Cơng thức

CTCT

Cơng thức cấu tạo

CTHH

Cơng thức hố học

CTPT

Cơng thức phân tử

Dd (hoặc dd)

Dung dịch

DHHH

Dạy học Hóa học


DHTDA

Dạy học theo dự án

ĐC / TN

Đối chứng / Thực nghiệm

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

GV

Giáo viên



Hợp đồng

HS

Học sinh

HTBT

Hệ thống bài tập

KHDH


Kế hoạch dạy học

NXB

Nhà xuất bản

NXBGD

Nhà xuất bản giáo dục

PP

Phương pháp

PPDH

Phương pháp dạy học

PTHH

Phương trình hố học

SBT

Sách bài tập

SGK

Sách giáo khoa


TC

Tính chất

TCHH

Tính chất hóa học

TCVL

Tính chất vật lí

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

THCS

Trung học cơ sở

ThN

Thí nghiệm

THPT

Trung học phổ thơng

TNKQ


Trắc nghiệm khách quan

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

4

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Trang
i

Lời cảm ơn
Danh mục các chữ viết tắt

ii

Mục lục

iii

Danh mục bảng biểu

vi

Danh mục sơ đồ, đồ thị


vii

MỞ ĐẦU

1

1. Lý do chọn đề tài

1

2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu

2

3. Mục đích nghiên cứu

3

4. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

3

6. Giả thuyết khoa học

4


7. Phương pháp nghiên cứu

4

8. Đóng góp mới của luận văn

4

9. Cấu trúc của luận văn

4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

6

1.1. Định hướng đổi mới giáo dục hiện nay

6

1.1.1. Chương trình giáo dục định hướng nội dung dạy học

6

1.1.2. Chương trình giáo dục định hướng năng lực

6

1.1.3. Phát triển chương trình nhà trường


8

1.2. Năng lực và năng lực hợp tác

9

1.2.1. Năng lực

9

1.2.2. Năng lực hợp tác

12

1.3. Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực

13

1.3.1. Một số phương pháp dạy học tích cực

13

1.3.2. Một số kĩ thuật dạy học tích cực

21

1.4. Xây dựng chuyên đề dạy học

24


1.4.1. Định hướng chung

24

1.4.2. Nguyên tắc chung khi xây dựng chuyên đề

25

1.4.3. Quy trình xây dựng chuyên đề dạy học

26

5

TIEU LUAN MOI download :


1.4.4. Cấu trúc trình bày chuyên đề dạy học

28

1.5. Thực trạng của việc dạy học theo chuyên đề nhằm phát triển năng lực
cho học sinh

28

1.5.1. Mục đích điều tra

28


1.5.2. Đối tượng điều tra

28

1.5.3. Phương pháp điều tra

28

1.5.4. Kết quả điều tra và đánh giá kết quả điều tra

29

Tiểu kết chương 1

31

CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ MỘT SỐ CHUYÊN ĐỀ DẠY HỌC PHẦN
PHI KIM HÓA HỌC 11 THPT NHĂM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỢP TÁC CHO HỌC SINH

32

2.1. Vị trí, mục tiêu, cấu trúc của phần phi kim hóa học 11 THPT

32

2.1.1. Vị trí và mục tiêu

32


2.1.2. Cấu trúc

34

2.2. Những điểm cần lưu ý khi giảng dạy phần phi kim hóa học 11 THPT

35

2.3. Nguyên tắc và qui trình thiết kế các chuyên đề dạy học phần phần phi
kim hóa học 11 THPT

36

2.3.1. Nguyên tắc lựa chọn chuyên đề dạy học trong phần phi kim hóa học
11 THPT

36

2.3.2. Quy trình thiết kế chun đề dạy học

37

2.3.3. Một số chuyên đề phần phi kim hóa học 11 THPT

37

2.4. Thiết kế cơng cụ đánh giá năng lực hợp tác cho học sinh thông qua
dạy học phần phi kim hóa học 11 THPT


38

2.4.1. Bảng tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác

38

2.4.2. Các công cụ đánh giá năng lực hợp tác

40

2.5. Thiết kế và sử dụng một số chuyên đề dạy học phần phi kim hóa học
11 THPT

42

2.5.1. Thiết kế giáo án dạy học chuyên đề 2: Một số hợp chất quan trọng
của nitơ và photpho

42

2.5.2. Thiết kế giáo án dạy học chuyên đề 3: Một số muối của nitơ,
photpho và vấn đề phân bón hóa học

71

Tiểu kết chương 2

92

6


TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

93

3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm

93

3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm

93

3.3. Nội dung thực nghiệm sư phạm

93

3.3.1. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm

93

3.3.2. Nội dung các bài thực nghiệm sư phạm

94

3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm


95

3.4.1. Phương pháp xử lý kết quả TNSP

95

3.4.2. Kết quả thực nghiệm

97

3.4.3. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm

104

3.5. Một số hình ảnh thực nghiệm

106

Tiểu kết chương 3

107

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

108

1. Kết luận

108


2. Khuyến nghị

108

TÀI LIỆU THAM KHẢO

110

PHỤ LỤC

112

7

TIEU LUAN MOI download :


DẠNH MUC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1.1. So sánh một số đặc trưng cơ bản của chương trình định hướng nội
dung và chương trình định hướng năng lực

7

Bảng 2.1. Phân phối chương trình phần phi kim hóa học 11 THPT

34

Bảng 2.2. Các chuyên đề phần phi kim hóa học 11 THPT


37

Bảng 2.3. Bảng mơ tả các tiêu chí và chỉ báo mức độ đánh giá năng lực hợp
tác

38

Bảng 2.4. Bảng kiểm quan sát năng lực hợp tác của HS

40

Bảng 2.5. Nội dung phiếu khảo sát học sinh

42

Bảng 3.1. Danh sách các lớp tiến hành TNSP

94

Bảng 3.2. Danh sách các chuyên đề TNSP

95

Bảng 3.3. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra
15’- bài số 1 của lớp 11B1 (TN) và lớp 11B2 (ĐC)

97

Bảng 3.4. Bảng phân phối tần số, tần suất và tấn suất lũy tích bài kiểm tra
45’ - bài số 2 của của lớp 11B1 (TN) và lớp 11B2 (ĐC)


98

Bảng 3.5. Bảng phân loại kết quả học tập của của lớp 11B1 (TN) và lớp
11B2 (ĐC)

98

Bảng 3.6. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra
15’- bài số 1 của lớp 11B3 (TN) và lớp 11B6 (ĐC)

99

Bảng 3.7. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra
45’ - bài số 2 của của lớp 11B3 (TN) và lớp 11B6 (ĐC)

100

Bảng 3.8. Bảng phân loại kết quả học tập của của lớp 11B3 (TN) và lớp
11B6 (ĐC)

101

Bảng 3.9. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng

101

Bảng 3.10. Bảng kiểm quan sát năng lực hợp tác của HS lớp TN và lớp ĐC
sau khi học xong chuyên đề 2 (dành cho GV)


102

Bảng 3.11. Bảng kiểm quan sát năng lực hợp tác của HS lớp TN và lớp ĐC
sau khi học xong chuyên đề 3 (dành cho GV)

102

Bảng 3.12. Bảng kiểm quan sát năng lực hợp tác của HS lớp TN và lớp ĐC
sau khi học xong chuyên đề 2 và 3 (dành cho HS)

103

Bảng 3.13. Tổng hợp kết quả TNSP theo phiếu tự đánh giá của HS

104

8

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

DẠNH MUC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1. Sơ đồ mối liên hệ giữa các nội dung nghiên cứu các chất

Trang
36

Hình 3.1. Đồ thị biểu diễn đường lũy tích bài kiểm tra 15’ - bài số 1 của lớp 11B1

(TN) và lớp 11B2 (ĐC)

97

Hình 3.2. Đồ thị biểu diễn đường lũy tích bài kiểm tra 45’ - bài số 2 của lớp
11B1 (TN) và lớp 11B2 (ĐC)

98

Hình 3.3. Biểu đồ phân loại kết quả bài kiểm tra 15’ - bài số 1 của lớp 11B1
(TN) và lớp 11B2 (ĐC)

99

Hình 3.4. Biểu đồ phân loại kết quả bài kiểm tra 45’ - bài số 2 của lớp 11B1
(TN) và lớp 11B2 (ĐC)

99

Hình 3.5. Đồ thị biểu diễn đường lũy tích bài kiểm tra 15’ - bài số 1 của lớp 11B3
(TN) và lớp 11B6 (ĐC)

100

Hình 3.6. Đồ thị biểu diễn đường lũy tích bài kiểm tra 45’ - bài số 2 của lớp
11B3 (TN) và lớp 11B6 (ĐC)

100

Hình 3.7. Biểu đồ phân loại kết quả bài kiểm tra 15’ - bài số 1 của lớp 11B3

(TN) và lớp 11B6 (ĐC)

101

Hình 3.8. Biểu đồ phân loại kết quả bài kiểm tra 45’ - bài số 2 của lớp 11B3
(TN) và lớp 11B6 (ĐC)

101

9

(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 Khoá XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW) về
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo xác định mục tiêu tổng quát của đổi
mới là [21]: Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất
tiềm năng của mỗi cá nhân; u gia đình, u Tở q́c, hết lịng phục vụ nhân dân
và đất nước; có hiểu biết và kỹ năng cơ bản, khả năng sáng tạo để làm chủ bản thân,
sống tốt và làm việc hiệu quả. Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp,
dạy tốt, học tốt, quản lý tớt; có cơ cấu và phương thức hợp lý, gắn với xây dựng xã
hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; hệ thống giáo dục được
chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế; giữ vững định
hướng xã hội chủ nghĩa và mang đậm bản sắc dân tộc... Hướng tới mục tiêu đó, cần

phải đổi mới đồng bộ về mục tiêu giáo dục, chương trình giáo dục, phương pháp
giáo dục, cách thức kiểm tra, đánh giá và cơng tác quản lí giáo dục. Cần phải
chuyển đổi căn bản toàn bộ nền giáo dục từ chủ yếu nhằm trang bị kiến thức sang
phát triển phẩm chất và năng lực người học, biết vận dụng tri thức vào giải quyết
các vấn đề thực tiễn; chuyển nền giáo dục nặng về chữ nghĩa, ứng thí sang một nền
giáo dục thực học, thực nghiệp.
Trong những năm qua, phần lớn giáo viên đã được tiếp cận với các phương
pháp và kĩ thuật dạy học tích cực như phương pháp dạy học dựa trên dự án, dạy học
giải quyết vấn đề, phương pháp "Bàn tay nặn bột"...; các kĩ thuật dạy học tích cực
như động não, khăn trải bàn, bản đồ tư duy,... Bên cạnh đó việc dạy học theo định
hướng phát triển năng lực như phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng
lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, ... khơng cịn xa lạ với đông đảo
giáo viên hiện nay. Tuy nhiên, việc kết hợp các phương pháp dạy học tích cực để
phát triển năng lực học sinh cịn hạn chế. Vì việc dạy học hiện nay chủ yếu được
thực hiện trên lớp theo bài/tiết trong sách giáo khoa, giáo viên vẫn chủ yếu lệ thuộc
vào tiến trình các bài học được trình bày trong sách giáo khoa, chưa "dám" chủ
động trong việc thiết kế tiến trình xây dựng kiến thức phù hợp với các phương pháp
và kĩ thuật dạy học tích cực. Trong phạm vi 1 tiết học, không đủ thời gian cho đầy
đủ các hoạt động học của học sinh theo tiến trình sư phạm của một phương pháp
dạy học tích cực, dẫn đến nếu có sử dụng phương pháp dạy học tích cực đó thì cũng
mang tính hình thức, đơi khi cịn máy móc dẫn đến kém hiệu quả, chưa thực sự phát
huy được tính tích cực, tự lực, sáng tạo của học sinh; hiệu quả khai thác sử dụng các

10

(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

TIEU LUAN MOI download :



(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

phương tiện dạy học và tài liệu bổ trợ theo phương pháp dạy học tích cực cịn hạn
chế; các hình thức kiểm tra kết quả học tập của học sinh chưa coi trọng đánh giá quá
trình, chủ yếu là đánh giá sự ghi nhớ của học sinh mà chưa đánh giá được khả năng
vận dụng sáng tạo, kĩ năng thực hành và năng lực giải quyết vấn đề của học sinh, vì
thế chưa tạo được động lực cho đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học.
Nhằm khắc phục những hạn chế nói trên, cần phải chủ động, sáng tạo xây
dựng nội dung dạy học phù hợp với các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực.
Thay cho việc dạy học đang được thực hiện theo từng bài/tiết trong sách giáo khoa
như hiện nay, chúng ta nên mạnh dạn xây dựng các chuyên đề dạy học tích hợp các
nội dung thích hợp, gần gũi với đời sống, bên cạnh đó phải tích cực áp dụng các
phương pháp và kĩ thuật dạy học mới để phát huy tính sáng tạo và phát triển được
các phẩm chất và năng lực của học sinh. Vì vậy tơi quyết định chọn đề tài: “Dạy
học một số chuyên đề phần phi kim hóa học 11 THPT nhằm phát triển năng lực
hợp tác cho học sinh” với mong muốn thiết kế được những chuyên đề dạy học nhẹ
nhàng, thú vị nhưng truyền tải được lượng kiến thức đang không ngừng phát triển
của môn học. Đồng thời, qua những hoạt động trong và ngoài tiết học giúp HS có
thể phát huy được tối đa những khả năng sáng tạo và hình thành những năng lực cần
thiết cho học sinh.
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Trong xu thế đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) hiện nay, có rất nhiều
PPDH tích cực cho phép phát huy được tính tích cực, chủ động của HS góp phần
phát triển năng lực chung cũng như một số năng lực đặc thù mơn hóa học cho HS.
Đi theo xu hướng nghiên cứu này đã có một số cơng trình nghiên cứu, sách, tài liệu,
bài viết… liên quan đến việc phát triển năng lực trong đó có năng lực hợp tác để
nâng cao chất lượng học tập bộ mơn Hóa học bằng các phương pháp dạy học tích
cực như:
- Luận án Tiến sĩ của Trần Thị Thu Huệ (2011) “Phát triển một số năng lực của HS
THPT thông qua phương pháp và thiết bị trong dạy học hóa học vơ cơ”. Bảo vệ tại

Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam.
- Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục của tác giả Đỗ Thị Quỳnh Mai (2015) “Vận dụng
một số phương pháp dạy học tích cực theo quan điểm dạy học phân hóa trong dạy
học phần hóa học phi kim ở trường trung học phổ thông”. Bảo vệ tại trường ĐHSP
Hà Nội.
Trong các luận án trên, các tác giả đã tập trung nghiên cứu sử dụng phối hợp

11

(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

các PPDH tích cực như dạy học giải quyết vấn đề (GQVĐ), dạy học theo góc, dạy
học theo HĐ, dạy học theo dự án, dạy học theo phương pháp (PP) bàn tay nặn bột,
PP trực quan…. ) nhằm phát triển một số năng lực, trong đó có năng lực hợp tác.
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Phạm Thị Ngọc Huyền (2009) “Hình thành và phát
triển năng lực hợp tác làm việc của học sinh thông qua việc sử dụng phương
pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ trong dạy học phần hố học vơ cơ lớp 12
- THPT nâng cao”. Bảo vệ tại trường trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Thị Trinh (2014) “Một số biện pháp phát triển
năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học phần hóa vơ cơ lớp 11 trung học phổ
thơng”. Bảo vệ tại trường Đại học Vinh.
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Miên (2015) “Phát triển một số năng
lực cho học sinh trung học phổ thông thông qua dạy học chương Nitơ - photpho hóa
học 11”. Bảo vệ tại trường trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội.
Các luận văn trên đã nghiên cứu về vấn đề phát triển năng lực hợp tác cho

học sinh THPT trong dạy học hóa học. Tuy nhiên mỗi đề tài nghiên cứu ở một phần
khác nhau, có đề tài chỉ nghiên cứu năng lực hợp tác với một phương pháp dạy học
cụ thể, hoặc phát triển một số năng lực cùng một lúc, hoặc chỉ nghiên cứu với các
bài cụ thể trong sách giáo khoa.
Kế thừa và phát triển những cơng trình nghiên cứu trên, tơi quyết định chọn
đề tài này. Đề tài đi theo hướng thiết kế các chuyên đề dạy học nhằm phát triển
năng lực hợp tác cho HS trong đó có vận dụng các phương pháp dạy học tích cực.
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thiết kế một số chuyên đề dạy học có vận dụng các phương pháp
dạy học tích cực nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh, từ đó góp phần đổi
mới phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng dạy học hoá học trong giai đoạn
hiện nay.
4. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
- Q trình giảng dạy mơn Hóa học ở trường trung học phổ thông
4.2. Đối tượng nghiên cứu
- Chương Nitơ - photpho và chương cacbon - silic, Hóa học 11 - Cơ bản
4.3. Phạm vi nghiên cứu
- Trường THPT Quang Trung - Thủy Nguyên - Hải phòng
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

12

(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh


- Nghiên cứu các vấn đề về cơ sở lý luận của đề tài.
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng việc sử dụng các phương pháp dạy học tích cực hiện
nay.
- Nghiên cứu nguyên tắc và qui trình thiết kế một chuyên đề học tập kết hợp với các
phương pháp dạy học tích cực nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh.
- Nghiên cứu, đề xuất các công cụ đánh giá việc phát triển năng lực hợp tác cho học
sinh.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm.
6. Giả thuyết khoa học
- Nếu thiết kế và sử dụng được một số chuyên đề phần phi kim hoá học lớp 11 trung
học phổ thông, kết hợp với phương pháp dạy học tích cực phù hợp và hiệu quả thì
sẽ kích thích được hứng thú học tập, khả năng sáng tạo của học sinh, góp phần phát
triển năng lực hợp tác, nâng cao chất lượng dạy học bộ mơn Hố học ở trường
THPT.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu, tham khảo các tài liệu có liên quan: Các cơng trình nghiên cứu, sách,
báo, tạp chí chuyên ngành về các vấn đề liên quan như: Các phương pháp, các kĩ
thuật dạy học tích cực, các dạng năng lực và phẩm chất cần được hình thành… từ
đó hệ thống và khái quát hóa làm cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp phỏng vấn, xin ý kiến chuyên gia.
- Phương pháp điều tra thực trạng việc dạy học theo chuyên đề hiện nay.
- Phương pháp thực nghiệm có đối chứng.
- Nhóm các phương pháp thống kê tốn học và ứng dụng khoa học sư phạm để đánh
giá độ tin cậy, độ giá trị của các số liệu thu thập được.
8. Đóng góp mới của luận văn
- Lý luận: Hình thành hệ thống lí thuyết cách xây dựng các chuyên đề dạy học kết
hợp với các phương pháp dạy học tích cực nhằm phát triển năng lực học sinh, trong
đó chú trọng phát triển năng lực hợp tác.

- Thực tiễn: Thiết kế một số chuyên đề dạy học phần phi kim hóa học 11 THPT, từ
đó góp phần đổi mới phương pháp dạy học, phát triển năng lực hợp tác đồng thời
nâng cao chất lượng dạy học bộ môn hóa học.
9. Cấu trúc của luận văn

13

(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn có 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài
Chương 2: Thiết kế một số chuyên đề dạy học phần phi kim hóa học 11
THPT nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm

14

(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Định hướng đổi mới giáo dục hiện nay [2], [13]
1.1.1. Chương trình giáo dục định hướng nội dung dạy học
Theo Tài liệu tập huấn của Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Dạy học và kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh trong
trường trung học phổ thơng.
Chương trình dạy học truyền thống có thể gọi là chương trình giáo dục “định
hướng nội dung” dạy học hay “định hướng đầu vào” (điều khiển đầu vào). Đặc
điểm cơ bản của chương trình giáo dục định hướng nội dung là chú trọng việc truyền
thụ hệ thống tri thức khoa học theo các môn học đã được quy định trong chương trình
dạy học. Những nội dung của các môn học này dựa trên các khoa học chuyên ngành
tương ứng. Người ta chú trọng việc trang bị cho người học hệ thống tri thức khoa học
khách quan về nhiều lĩnh vực khác nhau.
Tuy nhiên chương trình giáo dục định hướng nội dung chưa chú trọng đầy đủ
đến chủ thể người học cũng như đến khả năng ứng dụng tri thức đã học trong những
tình huống thực tiễn. Mục tiêu dạy học trong chương trình định hướng nội dung được
đưa ra một cách chung chung và không nhất thiết phải quan sát, đánh giá được một
cách cụ thể nên không đảm bảo rõ ràng về việc đạt được chất lượng dạy học theo mục
tiêu đã đề ra. Việc quản lý chất lượng giáo dục ở đây tập trung vào “điều khiển đầu
vào” là nội dung dạy học. Ưu điểm của chương trình dạy học định hướng nội dung
là việc truyền thụ cho người học một hệ thống tri thức khoa học và hệ thống.
1.1.2. Chương trình giáo dục định hướng năng lực
Giáo dục định hướng năng lực nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của việc dạy
học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú trọng
năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho con
người năng lực giải quyết các tình huống trong cuộc sống. Chương trình này nhấn
mạnh vai trị của người học với tư cách chủ thể của quá trình nhận thức.
Ưu điểm của chương trình giáo dục định hướng năng lực là tạo điều kiện quản
lý chất lượng theo kết quả đầu ra đã quy định, nhấn mạnh năng lực vận dụng của

HS.
Một số đặc trưng cơ bản của chương trình định hướng nội dung và chương
trình định hướng năng lực được so sánh trong bảng dưới đây:

15

(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

Bảng 1.1. So sánh một số đặc trưng cơ bản của chương trình định hướng nội dung
và chương trình định hướng năng lực
Chương trình định
hướng nội dung

Chương trình định hướng năng lực

Mục tiêu dạy học được mô Kết quả học tập cần đạt được mô tả chi tiết
Mục tiêu tả khơng chi tiết và khơng và có thể quan sát, đánh giá được; thể hiện
giáo dục

nhất thiết phải quan sát, được mức độ tiến bộ của học sinh một cách
đánh giá được.

liên tục.

Việc lựa chọn nội dung Lựa chọn những nội dung nhằm đạt được

dựa vào các khoa học kết quả đầu ra đã quy định, gắn với các
Nội dung
giáo dục

chun mơn, khơng gắn tình huống thực tiễn. Chương trình chỉ quy
với các tình huống thực định những nội dung chính, khơng quy
tiễn. Nội dung được quy định chi tiết.
định chi tiết trong chương
trình.
Giáo viên là người truyền Giáo viên chủ yếu là người tổ chức, hỗ trợ
thụ tri thức, là trung tâm học sinh tự lực và tích cực lĩnh hội tri thức.

Phương
pháp
dạy học

của quá trình dạy học. Học Chú trọng sự phát triển khả năng giải quyết
sinh tiếp thu thụ động vấn đề, khả năng giao tiếp,…
những tri thức được quy Chú trọng sử dụng các quan điểm, phương
định sẵn.

pháp và kỹ thuật dạy học tích cực; các
phương pháp dạy học thí nghiệm, thực
hành.

Chủ yếu dạy học lý thuyết Tổ chức hình thức học tập đa dạng; chú ý
Hình

trên lớp học.


các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên

thức dạy

cứu khoa học, trải nghiệm sáng tạo; đẩy

học

mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông trong dạy và học.

Đánh giá Tiêu chí đánh giá được Tiêu chí đánh giá dựa vào năng lực đầu ra,
kết quả xây dựng chủ yếu dựa trên có tính đến sự tiến bộ trong quá trình học
học

tập sự ghi nhớ và tái hiện nội tập, chú trọng khả năng vận dụng trong các

của học dung đã học.

tình huống thực tiễn.

sinh
1.1.3. Phát triển chương trình nhà trường [11], [14]

16

(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

TIEU LUAN MOI download :



(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

Nghị quyết đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI yêu cầu đổi mới căn bản toàn
diện giáo dục - đào tạo, đổi mới chương trình, nội dung, PPDH, KT - ĐG, hình thành
năng lực sáng tạo, ... trên tinh thần tăng cường tính tự chủ, chịu trách nhiệm của các
sở GD - ĐT.
Chương trình bao gồm: chương trình quốc gia, chương trình địa phương và
chương trình nhà trường.
1.1.3.1. Thế nào là chương trình nhà trường
- Chương trình nhà trường là sự phát triển của chương trình quốc gia trên cơ sở căn
cứ vào mục tiêu, chuẩn đầu ra, nội dung dạy học chung. Từ chương trình quốc gia,
mỗi trường căn cứ vào điều kiện cụ thể của mình để đề xuất mục tiêu, sử dụng và
cách thực thi chương trình quốc gia này, đảm bảo chất lượng giáo dục của chương
trình.
- Phát triển chương trình nhà trường là quá trình cụ thể hóa, sắp xếp lại chương trình
Quốc gia phù hợp với thực tiễn địa phương trên cơ sở đảm bảo yêu cầu chung của
chương trình Quốc gia; lựa chọn, xây dựng nội dung (phần dành cho nhà trường xác
định) và cách thức thực hiện phản ánh đặc trưng và phù hợp với thực tiễn nhà trường
(yêu cầu, thành tựu công nghệ thông tin hiện đại, khoa học, công nghệ, ...) nhằm đáp
ứng yêu cầu phát triển các phẩm chất, năng lực của người học, thực hiện có hiệu quả
mục tiêu giáo dục.
- Chương trình nhà trường bao gồm:
+ Kiểu hoạt động (tạo tài liệu mới phù hợp với chương trình Quốc gia, tài liệu sẵn có)
+ Những người tham gia chương trình (nhóm GV, nhóm bộ mơn, nhà trường)
+ Thời gian thực hiện (một phần, ngắn hạn, dài hạn, ...)
1.1.3.2. Mục đích yêu cầu của việc phát triển chương trình nhà trường
 Mục đích
- Khắc phục chương trình hiện hành, nâng cao chất lượng dạy học
- Củng cố cơ chế phối hợp, tăng cường vai trò của các trường phổ thông

- Bồi dưỡng năng lực nghiên cứu khoa học
- Chuẩn bị cơ sở lí luận và thực tiễn cho đổi mới chương trình sau 2018
 Yêu cầu (thực hiện các nguyên tắc)
- Nâng cao kết quả thực hiện mục tiêu giáo dục
- Tính logic kiến thức giữa các mơn học
- Tính khả thi
- Tính thời lượng

17

(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

- Có sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các cơ quan quản lí giáo dục ở
trường, sở, khoa, các ban ngành, …
1.1.3.3. Qui trình phát triển chương trình nhà trường
Chương trình Quốc
gia

Hướng dẫn chương trình của
địa phương

Xác định, phân tích các yếu tố, nhu cầu phát
triển của chương trình nhà trường

Giám

sát,
đánh
giá

điều
chỉnh

Phát triển chương trình (cá nhân, tập thể, nhóm
GV) có sự tham vấn của các đối tượng liên quan
Sản phẩm của chương trình nhà trường (các chủ
đề được cụ thể hóa trong KHDH của GV)

1.1.3.4. Các bước trong hoạt động phát triển chương trình nhà trường
- Phân tích bối cảnh nhà trường THPT
- Xác định mục tiêu của chương trình giáo dục THPT
- Thiết kế chuẩn đầu ra
- Thiết kế chương trình mơn học
- Thiết kế chuẩn đầu ra cho môn học
- Biên soạn kịch bản bài giảng
- Thẩm định chương trình
- Triển khai
- Đánh giá
1.2. Năng lực và năng lực hợp tác
1.2.1. Năng lực
1.2.1.1. Khái niệm [1], [2], [13]
Khái niệm năng lực được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau khi dựa trên
các dấu hiệu khác nhau của chúng.
Theo John Erspenbeck, “Năng lực được tri thức làm cơ sở, được sử dụng
như khả năng, được qui định bởi giá trị, được tăng cường qua kinh nghiệm và được
thực hiện hóa qua ý chí”.

Theo F.E Weinert (2001) cho rằng “Năng lực gồm những kỹ năng và kỹ xảo
học được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng

18

(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

như sự sẵn sàng về động cơ, xã hội và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn
đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt”.
Theo Benrd Meier, Nguyễn Văn Cường đưa ra định nghĩa: “Năng lực là khả
năng thực hiện có hiệu quả và có trách nhiệm các hành động, giải quyết các nhiệm
vụ, vấn đề thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trong những tình
huống khác nhau trên cơ sở vận dụng hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm
cũng như sự sẵn sàng hành động”.
Theo chương trình giáo dục phổ thơng của Quebec - Canada thì: “Năng lực
là sự kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức kiến thức, kĩ năng với thái độ, tình
cảm, giá trị, động cơ cá nhân… nhằm giải quyết hiệu quả một nhiệm vụ cụ thể
trong bối cảnh nhất định”.
Theo dự thảo chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể, “Năng lực là khả năng
huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính tâm lý cá nhân khác
như hứng thú, niềm tin, ý chí,... để thực hiện thành công một loại công việc trong
một bối cảnh nhất định”.
Như vậy, năng lực là tổ hợp đo lường được các kiến thức, kỹ năng và thái độ
mà một người cần vận dụng để thực hiện một nhiệm vụ trong một bối cảnh thực và có
nhiều biến động. Để thực hiện một nhiệm vụ, một công việc có thể địi hỏi nhiều năng

lực khác nhau. Vì năng lực được thể hiện thông qua việc thực hiện nhiệm vụ nên người
học cần chuyển hóa những kiến thức, kỹ năng, thái độ có được vào giải quyết những
tình huống mới và xảy ra trong môi trường mới.
1.2.1.2. Các năng lực chung và năng lực đặc thù mơn Hóa học [1], [2], [3], [10]
 Năng lực chung
Năng lực chung là năng lực cơ bản, thiết yếu giúp cá nhân có thể sống, làm
việc và tham gia hiệu quả trong nhiều hoạt động vào các bối cảnh khác nhau của đời
sống xã hội. Các năng lực này được hình thành và phát triển dựa trên bản năng di
truyền của con người, quá trình giáo dục và trải nghiệm trong cuộc sống; đáp ứng
yêu cầu của nhiều loại hình hoạt động khác nhau.
Các năng lực chung của HS THPT đó là: Năng lực tự học; Năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực thể chất; Năng lực giao
tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tính tốn; Năng lực công nghệ thông tin và
truyền thông (ICT).
 Năng lực đặc thù môn học
Năng lực đặc thù môn học là những năng lực được hình thành và phát triển

19

(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

trên cơ sở các năng lực chung theo hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình
hoạt động, cơng việc hoặc tình huống, mơi trường đặc thù, cần thiết cho những hoạt
động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu hạn hẹp hơn của các lĩnh vực học tập như ngơn
ngữ, tốn học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, công nghệ, nghệ

thuật, đạo đức- giáo dục công dân, giáo dục thể chất.
Do đặc thù mơn học “Hóa học là một môn khoa học vừa lý thuyết vừa thực
nghiệm” nên nó cũng có những năng lực đặc thù. Trong DHHH cần hình thành và
phát triển cho HS các năng lực chuyên biệt sau: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa
học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính tốn; Năng lực giải quyết vấn
đề thơng qua mơn hóa học; Năng lực vận dụng kiến thức hố học vào cuộc
sống...
Như vậy, trong DHHH GV cần chú trọng phát triển ở HS những năng lực
chung và các năng lực đặc thù trên để tạo điều kiện cho HS phát triển được trong xã
hội hiện đại.
1.2.1.3. Cấu trúc của năng lực [2], [13]
Để hình thành và phát triển năng lực, cần xác định các thành phần và cấu trúc
của chúng. Có nhiều loại năng lực khác nhau. Việc mơ tả cấu trúc và các thành phần
năng lực cũng khác nhau. Cấu trúc chung của năng lực hành động được mô tả là sự
kết hợp của 4 năng lực thành phần: năng lực chuyên môn, năng lực phương pháp,
năng lực xã hội, năng lực cá thể.
Năng lực chuyên môn là khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng như
khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách độc lập, có phương pháp và chính xác
về mặt chun mơn. Nó được tiếp nhận qua việc học nội dung - chuyên môn và chủ yếu
gắn với khả năng nhận thức và tâm lý vận động.
Năng lực phương pháp là khả năng đối với những hành động có kế hoạch,
định hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề. Năng lực
phương pháp bao gồm năng lực phương pháp chung và phương pháp chuyên môn.
Trung tâm của phương pháp nhận thức là những khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh
giá, truyền thụ và trình bày tri thức. Nó được tiếp nhận qua việc học phương pháp
luận - giải quyết vấn đề.
Năng lực xã hội là khả năng đạt được mục đích trong những tình huống giao tiếp
ứng xử xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau trong sự phối hợp chặt chẽ với
những thành viên khác. Nó được tiếp nhận qua việc học giao tiếp.
Năng lực cá thể là khả năng xác định, đánh giá được những cơ hội phát triển


20

(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

cũng như những giới hạn của cá nhân, phát triển năng khiếu, xây dựng và thực hiện kế
hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối
các thái độ và hành vi ứng xử. Nó được tiếp nhận qua việc học cảm xúc - đạo đức và
liên quan đến tư duy và hành động tự chịu trách nhiệm.
Mơ hình cấu trúc năng lực trên đây có thể cụ thể hố trong từng lĩnh vực
chuyên môn, nghề nghiệp khác nhau. Mặt khác, trong mỗi lĩnh vực nghề nghiệp
người ta cũng mô tả các loại năng lực khác nhau. Ví dụ năng lực của GV bao gồm
những nhóm cơ bản sau: Năng lực dạy học, năng lực giáo dục, năng lực chuẩn
đoán và tư vấn, năng lực phát triển nghề nghiệp và phát triển trường học.
Mơ hình bốn thành phần năng lực trên phù hợp với bốn trụ cột giáo dục theo
UNESCO:

Từ cấu trúc của khái niệm năng lực cho ta thấy giáo dục định hướng phát
triển năng lực không chỉ nhằm mục tiêu phát triển năng lực chuyên môn bao gồm tri
thức, kỹ năng chun mơn mà cịn phát triển năng lực phương pháp, năng lực xã hội
và năng lực cá thể. Những năng lực này khơng tách rời nhau mà có mối quan hệ
chặt chẽ. Năng lực hành động được hình thành trên cơ sở có sự kết hợp các năng
lực này.
Ngồi ra, theo mơ hình năng lực của OECD: Trong các chương trình dạy học
hiện nay của các nước thuộc khối OECD, người ta cũng sử dụng mơ hình đơn giản

hơn, phân chia năng lực thành hai nhóm chính, đó là các năng lực chung và các
năng lực chuyên môn liên quan đến từng môn học riêng biệt.
1.2.2. Năng lực hợp tác
1.2.2.1. Khái niệm về năng lực hợp tác [19]
Từ việc nghiên cứu các quan điểm về phát triển năng lực hợp tác của các tác
giả trong và ngoài nước, các đề tài nghiên cứu gần đây, chúng tôi chấp nhận quan
niệm “Năng lực hợp tác là khả năng mọi người biết làm việc chung với nhau, cùng

21

(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

hướng tới một mục tiêu với sự phân công nhiệm vụ phù hợp với khả năng của từng
người nhằm giải quyết/thực hiện nhiệm vụ”.
1.2.2.2. Những biểu hiện của năng lực hợp tác
Theo tài liệu [1], [2], [17] các biểu hiện của năng lực hợp tác là:
Chủ động đề xuất mục đích hợp tác để giải quyết một vấn đề do bản thân và
những người khác đề xuất; lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mơ phù hợp
với u cầu và nhiệm vụ;
Tự nhận trách nhiệm và vai trò của mình trong hoạt động chung của nhóm;
phân tích được các cơng việc cần thực hiện để hồn thành nhiệm vụ đáp ứng được
mục đích chung, đánh giá khả năng của mình có thể đóng góp thúc đẩy hoạt động
của nhóm;
Phân tích được khả năng của từng thành viên để tham gia đề xuất phương án
phân công công việc; dự kiến phương án phân công, tổ chức hoạt động hợp tác;

Theo dõi tiến độ hồn thành cơng việc của từng thành viên và cả nhóm để
điều hịa hoạt động phối hợp; khiêm tốn tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia sẻ, hỗ
trợ các thành viên khác;
Căn cứ vào mục đích hoạt động của nhóm để tổng kết kết quả đạt được; đánh
giá mức độ đạt mục đích của cá nhân, của nhóm, rút kinh nghiệm cho bản thân và
góp ý cho từng người trong nhóm.
1.2.2.3. Các phương pháp đánh giá năng lực hợp tác
Theo [2], [3], [5], [13], [19] thì đánh giá kết quả học tập theo năng lực thì
khơng lấy việc kiểm tra khả năng tái hiện kiến thức đã học làm trọng tâm mà chú
trọng đến khả năng vận dụng sáng tạo tri thức trong những tình huống sáng tạo khác
nhau. Đánh giá năng lực thơng qua các sản phẩm học tập và quá trình học tập của
HS, đánh giá năng lực HS được thực hiện bằng một số PP sau:
- Đánh giá qua quan sát
- Đánh giá qua hồ sơ học tập
- Tự đánh giá
- Đánh giá về đồng đẳng
1.3. Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực
1.3.1. Một số phương pháp dạy học tích cực
1.3.1.1. Dạy học hợp tác nhóm nhỏ [12], [19]
Năng lực hợp tác được xem là một trong những năng lực quan trọng của con

22

(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh


người trong xã hội hiện nay, chính vì vậy, phát triển năng lực hợp tác từ trong
trường học đã trở thành một xu thế giáo dục trên thế giới. Dạy học hợp tác nhóm
nhỏ (dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ) chính là sự phản ánh thực tiễn của xu thế đó.
 Thế nào là dạy học hợp tác?
Trong dạy học hợp tác, giáo viên tổ chức cho HS thành những nhóm nhỏ để
học sinh cùng nhau thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong một thời gian nhất định.
Trong nhóm, dưới sự chỉ đạo của nhóm trưởng, học sinh kết hợp giữa làm việc cá
nhân, làm việc theo cặp, chia sẻ kinh nghiệm và hợp tác cùng nhau trong nhóm.
 Quy trình thực hiện dạy học hợp tác
Bước 1: Chọn nội dung và nhiệm vụ phù hợp
Bước 2:Thiết kế kế hoạch dạy học để dạy học hợp tác
Bước 3:Tổ chức dạy học hợp tác:
- Phân cơng nhóm học tập và bố trí vị trí nhóm phù hợp theo thiết kế
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm HS
- Hướng dẫn hoạt động của nhóm HS
- GV theo dõi, điều khiển, hướng dẫn HS hoạt động nếu cần
- Tổ chức HS báo cáo kết quả và đánh giá
- GV nhận xét đánh giá và chốt lại kiến thức cần lĩnh hội
 Ưu điểm và hạn chế
Ưu điểm
- HS được học cách cộng tác trên nhiều phương diện.
- HS được nêu quan điểm của mình, được nghe quan điểm của bạn khác trong
nhóm, trong lớp; được trao đổi, bàn luận về các ý kiến khác nhau và đưa ra lời giải
tối ưu cho nhiệm vụ được giao cho nhóm.
- Các thành viên trong nhóm chia sẻ các suy nghĩ, băn khoăn, kinh nghiệm, hiểu
biết của bản thân, cùng nhau xây dựng nhận thức, thái độ mới và học hỏi lẫn nhau.
- Nhờ khơng khí thảo luận cởi mở nên HS, đặc biệt là những em nhút nhát trở nên
bạo dạn hơn; các em được trình bày ý kiến của mình, biết lắng nghe có phê phán ý
kiến của bạn; từ đó, giúp HS dễ hịa nhập vào cộng đồng nhóm, tạo cho các em sự
tự tin, hứng thú trong học tập và sinh hoạt.

- Vốn hiểu biết và kinh nghiệm xã hội của HS thêm phong phú; kĩ năng giao tiếp, kĩ
năng hợp tác của HS được phát triển.
Hạn chế
- Một số HS do nhút nhát hoặc vì một lí do nào đó khơng tham gia vào hoạt động

23

(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

chung cuả nhóm, nên nếu GV khơng phân cơng hợp lí có thể dẫn đến tình trạng chỉ
có một vài HS khá tham gia cịn đa số HS khác khơng hoạt động.
- Ý kiến các nhóm có thể quá phân tán hoặc mâu thuẫn gay gắt với nhau (nhất là đối
với các mơn Khoa học xã hội).
- Thời gian có thể bị kéo dài.
- Với những lớp có sĩ số đơng hoặc lớp học chật hẹp, bàn ghế khó di chuyển thì khó
tổ chức hoạt động nhóm. Khi tranh luận, dễ dẫn tới lớp ồn ào, ảnh hưởng đến các
lớp khác.
1.3.1.2. Dạy học theo góc [12], [19]
 Thế nào là dạy học theo góc?
Học theo góc là một PPDH theo đó HS thực hiện các nhiệm vụ khác nhau tại
các vị trí cụ thể trong khơng gian lớp học nhưng cùng hướng tới chiếm lĩnh một nội
dung học tập theo các phong cách học khác nhau.
 Quy trình áp dụng PPDH theo góc trong dạy học hóa học
Quy trình áp dụng PPDH theo góc gồm các bước sau:
Bước 1: Lựa chọn nội dung, không gian lớp học phù hợp

- Nội dung: Căn cứ vào đặc điểm học theo góc cần chọn nội dung bài học cho phù
hợp theo phong cách học khác nhau hoặc theo các hình thức hoạt động khác nhau.
- Không gian lớp học: Là điều kiện chi phối việc tổ chức học theo góc. Khơng gian
lớp học phù hợp với số HS để có thể dễ dàng bố trí các hoạt động của HS tại các
góc.
Bước 2: Thiết kế kế hoạch bài học
- Xác định mục tiêu bài học
- Xác định các PPDH chủ yếu
- Chuẩn bị của GV và HS
- Xác định số lượng các góc và tên mỗi góc phù hợp
- Thiết kế các nhiệm vụ và hoạt động ở mỗi góc
- Thiết kế hoạt động HS tự đánh giá và củng cố nội dung bài học
- GV tổng kết kiến thức bài học
Bước 3: Tổ chức dạy học theo góc
Trên cơ sở kế hoạch bài học đã thiết kế, GV tổ chức các hoạt động cho phù
hợp với đặc điểm học theo góc.
1. Khơng gian lớp học
GV lựa chọn không gian lớp học sao cho phù hợp với số lượng HS.

24

(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

2. Nêu nhiệm vụ bài học, giới thiệu phương pháp học theo góc và hướng dẫn HS
chọn góc xuất phát

GV nêu nhiệm vụ hoặc vấn đề cần giải quyết của bài học và giới thiệu cho HS
PP theo góc. Sau đó, GV nêu sơ lược về nhiệm vụ ở mỗi góc, thời gian thực hiện và
kết quả cần đạt, hướng dẫn HS chọn góc xuất phát. HS lắng nghe, tìm hiểu, được
quyền lựa chọn góc xuất phát và thứ tự chuyển góc theo một trật tự có thể nhưng
cần đảm bảo tránh tình trạng hỗn loạn gây mất thời gian. GV hướng dẫn HS luân
chuyển góc và yêu cầu báo cáo kết quả cuối tiết học.
3. Hướng dẫn HS hoạt động theo các góc
Tiếp theo GV hướng dẫn hoạt động cá nhân/nhóm trong mỗi góc để hồn
thành nhiệm vụ. Ở mỗi góc, mỗi nhóm sẽ có một kết quả chung.
4. Theo dõi và hướng dẫn trợ giúp HS tại mỗi góc.
Trong q trình HS hoạt động, GV thường xun theo dõi, phát hiện khó khăn
của HS để hỗ trợ kịp thời.
5. Hướng dẫn HS luân chuyển góc
Sau một thời gian hoạt động, trước khi hết thời gian tối đa cho mỗi góc, GV
thơng báo để nhóm HS nhanh chóng hồn thành nhiệm vụ để chuẩn bị chuyển góc.
HS có thể chuyển góc theo chiều nhất định tạo vịng trịn ln chuyển hoặc cũng có
thể cho HS tùy chọn và trao đổi các góc giữa các nhóm HS.

Đường đi của HS A :

Đường đi của HS B :

6. Hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ, báo cáo kết quả và đánh giá
Tại mỗi góc, GV đã nêu nhiệm vụ hoặc có phiếu học tập giúp HS hồn thành
nhiệm vụ và có bản kết quả của nhóm. Cuối bài học, mỗi nhóm HS sẽ chọn báo cáo
kết quả tại góc cuối cùng hoặc có thể treo và trình bày kết quả ở trên bảng. HS cần
tập trung nghe và đưa thông tin phản hồi. GV chốt lại những điểm cần chỉnh sửa.
Các nhóm tự đánh giá kết quả của nhóm mình tại góc tương ứng và chỉnh sửa nếu
có. GV hướng dẫn HS cách lưu giữ các thông tin đã thu thập được qua các góc và


25

(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh(LUAN.van.THAC.si).day.hoc.mot.so.chuyen.de.phan.phi.kim.hoa.hoc.11.trung.hoc.pho.thong.nham.phat.trien.nang.luc.hop.tac.cho.hoc.sinh

TIEU LUAN MOI download :


×