Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thực hiện hợp đồng thi công xây dựng dưới góc độ nhà thầu tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển nhà hà nội 52

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (30.4 MB, 111 trang )

NHÀ


BO GIAO DUC VA DAO TAO
TRUONG
DAI HOC XAY DUNG
XÂY DỰNG

°

|

=

Z“ THƯYIỆN

(Rườn

N

`

ĐẠI HỌC ):

XÂY DỰNG _⁄

Se

Lê Cơng Thành

HỒN THIỆN CONG TAC QUAN LY THUC HIEN


HOP DONG THI CONG XAY DUNG DUOI GOC DO
NHA THAU TAI CONG TY CO PHAN DAU TU VA
PHAT TRIEN NHA HA NOI SO 52
LUẬN
VĂN THẠC SỸ

| |
/

Ngành Quản lý xây dựng
Chuyên ngành Kinh tế xây dựng

cin KE
Văn Nhàn")

Mã số: 60580302-1

CB hướng dẫn: PGS.TS. Đinh Dang Quang

Hà Nội - 2016

⁄“„

l


LOI CAM DOAN
Tôi xin cam doan luan van voi dé tai “Hoan thién céng tac quan ly thc hién
hợp đồng thi cơng xây dựng dưới góc độ nhà thâu tại Công ty Cô phan Dau tu va
Phát triển nhà Hà Nội số 52” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.

Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai

công bồ trong bất kỳ cơng trình nào.

TÁC GIÁ LUẬN VĂN

Lê Cơng Thành


LOI CAM ON
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn. giúp đỡ tận tình của PGS.TS. Đinh
Đăng Quang. Cảm ơn các thầy giáo. cô giáo đã giúp đỡ tận tình cho tơi trong những
lần Seminar để tơi hồn thành tốt luận văn này.
Cam ơn Khoa dao tạo Sau đại học, Khoa Kinh tế và Quản lý xây dựng, Trường
Đại học Xây dựng đã tạo mọi điều kiện tốt nhất đề tơi hồn thành luận văn.

Hà Nội. ngày >thang‘) nam 2016
TÁC GIÁ LUẬN VĂN



=

Lê Công Thành


MUC LUC

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIÉT TẮTT..........................
-« -- «===es i


DANH MUC CAC BANG BIB 2 occ cccrccccsscces tate covssecensensicaensconsesavoonns ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ........................
.-- -- - 55 «+ *£+£+seeeezexsee iii

MO DAU........cccccssccesccesecesceesceesecesesesssesessssssesseseesceseeeseeeeseesensessnecgs 1

CHUONG 1: CO SO LY LUAN CHUNG VE QUAN LY THUC HIEN HOP
ĐÔNG THỊ CƠNG XÂY DỰNG DƯỚI GĨC ĐỘ NHÀ THẢU........................... 3
1.1. Khái qt về hợp đồng thi cơng xây dựng cơng trình ..........................-----------« 3
1.1.1. Hợp đồng xây dựng và các loại hợp đồng xây dựng ....................-..-----ccsccccccceei 3

Khái niệm hợp đồng xây dựng.....................----:--2+5+++cxttereerkerrkrerrierrrrrrrrree 3
1.1.1.1.
3
-- 6-5
1.1.1.2. Các loại hợp đồng trong xây dựng....................-1.1.2. Nguyên tắc kí kết và thực hiện hợp đồng xây dựng ....................-...----c+©ccc+cccscce2 3

1.1.2.1. Ngun tắc kí kết hợp đồng xây dựng .........................-----------c+ec+ccxecrrrxcrrrrree 5
1.1.2.2. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng xây dựng ......................----¿--c+©c+scrxerrerrrerreee 6
1.1.3. Hiệu lực và tính pháp lÿ của hợp đồng xây dựng ,...............-...-- :-ccccccccsrxisrisrvee 6
1.1.4. Hop dong thi công xây dựng cơng trình ........................-----cceccccscteeerreerrrrrrrerrree 7
1.1.5. Cơ sở pháp lý liên quan đến hợp đồng và quản lý thực hiện hợp đẳng ............. 7
1.2. Nội dung quản lý thực hiện hợp đồng thi cơng xây dựng dưới góc độ nhà

THẲN gueeenreeresessesisobioriosi40liTEEbiofraeezacreslesesesanesasmosexarsnreremmmst:kfsiabi588465881g88i 8
1.2.1. Quản lý tiến độ thi công xây dựng theo hợp đơng đã kí kết......................--..------ 8
1.2.2. Quản lý chất lượng thi công xây dung theo cam kết trong hợp đẳng................. ọ
1.2.3. Quản lý khối lượng thì cơng và chỉ phí thi cơng xây dựng trong phạm vi dự
tốn chỉ phí trên cơ sở giá hợp đồng và loại hợp đồng đã kí kẾT,.................cccccccccccev 14

1.2.4. Quản lý an tồn lao động, bảo vệ mơi trường và phịng chống cháy, nổ......... 17

1.2.5. Quản lý điều chỉnh hợp đông.....................--c:-55cctcSttrtEtirttriirrrriirrrriirrrriieerrie 19
1.3. Các nhân tố ảnh hướng tới công tác quản lý thực hiện hợp đồng thi cơng

rrrrree 22
.........
2° +°evsserrrxxeertrra.rrrrrrs
xây dựng dưới góc độ nhà thầu....................
1.3.1. Chất lượng của công tác thương thảo, ki kết hợp đẳng....................-...---c.cccccee 22


1.3.2. Nguôn

vốn thực hiện hợp dong PSA

....ẽ..ẽ

cố.

cố

23

1.3.3. Năng lực chuyên môn của nhà thầu thi công xây dựng.....................--...----:----. 23
1.3.4. Công tác phân cơng cho phịng ban chức năng thực hiện công tác quản lý thực
hiện hợp đồng thi cOng xdy QUng .cccccccssscsssssssssssesssssssssessssesssvecsssecssecessscsssecasecsssecsssces 24

1.4. Mối quan hệ giữa quản lý thực hiện hợp đồng thi công xây dựng với kết quả
sản xuất kinh doanh của cơng fy..........................s--s©s

1.5. Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện cơng tác quản lý thực hiện hợp đồng

dưới góc độ nhà thầu............................
2© s©+s©+++e©E++eEvketSvkeErketSrkeerkeetrkeerkerrkerore 26
1.5.1. Đối với nội dung quản lý khối lượng và giá hợp đông.......................--...----.--- 26
1.5.2. Đối với nội dung quản lý về an tồn lao động, bảo vệ mơi trường, phịng chống
770.8 nnnn865..."-4........H)HAH.....Ơ

26

1.5.3. Đối với nội dung quản lý điều chỉnh hợp đơng.........................-----©--¿©cccccccccccee 28

CHƯƠNG

2: THỰC

TRẠNG CÔNG

TÁC QUẢN

LÝ THỰC

HIỆN HỢP

DONG THI CONG XAY DUNG TAI HANDICO 52 GIAI DOAN 2011-2015
sigildtN8AnnktnaCCEITT TT TỀ T22 S5 c1 ssa sanbnnsnnsbnsensesbnnanncndesnibsesnscacasnesvaonevusnnnnsnes 30
2.1. Giới thiệu về HANDICO 52 ...............................-2° 2ss2++evvvxeeevreeeorrseesrxserorrxee 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triỂn......................--csccc5ccccccxvreerrxtererrrrerrrrrrrrvea 30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý và điều hành,.......................¿5+ ©cx+cx+sccxeerxeesrteerrrerrt 32


2.1.2.1. Tổ chức bộ máy hiện hành: ..........................---¿--+£©++++2++++£++++rxvvttrxvrrrrrkrree 32
2.1.2.2. Phân cấp quản lý .......................--¿-+¿©222++222+EttEEYErtEErtttErkrttrkrtrrrrrrriirrrrirrrrkee 35
2.1:2.3. Chức năng, nhiệm Vụ

5

11 11. 600/810126,L18LốA4lisi0519165581416636684485x68 35

212.4. Tổ chức sân xuất s.r
eats
ESE ES, oc secasnecsnenceseesaseeeen 44
2.1.3. Năng lực hoạt động hién tai cia CONG ty veeccccsesccscseseseseeseseeseseseesensessseeseseeeees 45

2.1.3.1. Tình hinh nan sy tai COng ty..cccccscssssssesccssseccssssesesssecesssecesseceesnecesseceeneeeeees 45
2.1.3.2. Kinh nghiệm trong hoạt động xây dựng ...........................
.----- 5+ «55+ £+
2.2. Thực

trạng công tác quán lý thực hiện hợp đồng thi công xây dựng tại

HANDIGCO Š2 se

ceiebneiiiieiiiiisessiasenesesegeoiesesesarree

2.2.1. Các hợp đồng thi công xây dựng tại HANDICO 52


2.2.2. Phân tích thực trạng cơng tác quản lý thực hiện hợp đông thi công xây dựng
tai HANDICO 52 cuoi.


155 5Ên:

aod Biv ie a ends exer evavoxsssnesacpuasvonesdannevstvoveusensevevs 56

2.2.2.1. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thực hiện hợp đồng thi
công xây dựng tại HANDICO 52...........................
¿c6 vn vn HH H0 1010110 010010111
re 56
2.2.2.2. Phân tích tình hình thực tế công tác quản lý thực hiện hợp đồng thi công xây
dung tai HANDICO 5Š2..........................
¿vn
nh nh TH TH HT HH HT HH TH 0101 0y re 57
2.3. Các mặt đã làm tốt và những tồn tại chủ yếu cần được khắc phục nhằm
nâng cao hiệu quả của công tác quản lý thực hiện hợp đồng thi công xây dựng

tại HANDICO 52 csssscsssesnsssscrsssersonstennsnssesonsonsbesesosonsesessossesessenssensnsnenectorcacscesssnesezesvees 71
2.3.1. Các mặt đã làm tốt trong công tác quản lý thực hiện hợp đông thi công xây

7.1-870z/.0/97(092/A0nnn8nẺ8Ẻ8a....................... 71
2.3.2. Nguyên nhân và các tôn tại chủ yếu trong công tác quản lý thực hiện hợp đồng

lại HANDIGCO 92 es oasotiDitabiie0401081108
1 AAL0SGASGGSL44SE00999155941339114845813831913630112956309618 73

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THỰC HIỆN
HỢP ĐÔNG THỊ CÔNG XÂY DỰNG TẠI HANDICO 52...........................----- 75
3.1. Định hướng phát triển của HANDICO 52 giai đoạn 2016-2020.................... 75

3.1.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của HANDICO trong năm 2015......................--- 75

3.1.2. Định hướng phát triển của HANDICO 52 giai đoạn 2016-2020..................... 76

3.2. Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thực hiện hợp đồng thi công
XAy dung tai HADICO Š2............................-.---5 55s
2 91 951911883081808810001000001 056 77
3.2.1. Củng cố bộ máy quản lý của Công ty và nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực
quản lý thực hiện hợp đồng thi công xây dựng,...................--.----c+-5cccccxcscxtesrtrrrrrrrrrrrre 77
3.2.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản ly chi phí thực hiện hợp đơng................. 79
3.2.2.1. Thiết lập đường cong ngân sách kết hợp với phương pháp quản lý giá trị thu

được để quản lý chỉ phí và tiến độ thực hiện hợp đồng.......................... ------------ + 79
3.2.2.2. Hoàn thiện hệ thống báo cáo tại ban chỉ huy công trường.........................---- 85
3.2.3. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý về an tồn lao động, bảo vệ mơi trường

và phịng chống cháy HỒ..................----s:-©52+22S+tE22
3222211222211... 2. ...rrrrree 88


3.2.3.1. Công tác quản lý về vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường.........................---- 88

3.2.3.2. Công tác quản lý về an tồn lao động và phịng chống cháy nỗ.................... 89
3.2.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý về điều chính giá hợp đơng xây dựng 94

051.08 98
KẾT LUUẬN.......................--eos-oseesooosensssocesseeeesoeonevorrnloEeA1E12000/22066600885816551810:6113
TAT LIEU THAM KHAO wisscssssisessssonsscsonssesnssssanssesassssossnsseroisessnsiosnnsosenssssbnessassseeeee 99


DANH MUC CAC Ki HIEU, CAC CHU VIET TAT
HANDICO 52: Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số 52

NSNN: Ngân sách nhà nước


il

DANH MUC CAC BANG BIEU
Bang 2.1 Tinh hình nhân sự tại Công ty HANDICO 52 năm 2016......................-- 45
Bảng 2.2 Số năm kinh nghiệm trong hoạt động xây dựng của Công ty HANDICO

công ty HANDICO 52...........................c
SH HH SH
TT nh nh ni kế 48
Bang 2.4 Ty trọng các loại hợp đồng thi cơng xây dựng tại HANDICO

§2............ 55

Bảng 2.5 Trích dẫn nội dung sản lượng thi công theo tháng.......................
- - --- 58
Bang 3.1 Bang ghi chỉ phí tuần bao gồm đơn giá chỉ tiết........................--¿+ + 5555 +5: 86
Bảng 3.2 Báo cáo thang cho một cơng trình.............................. ----------‹--- <<- 87


1H

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỎ THỊ

Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty HANDICO 52........................¿+ + + s3 s+ss++*s+2 33
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức quản lý và kiểm tra chất lượng tại HANDICO §2.............7
Hình 3.1 Đường cong ngân sách chi phí thực hiện hợp đồng....................................8Ũ
Hình 3.2 Phương pháp quản lý giá trị thu được để quản lý chỉ phí và tiến độ thực hiện



MO DAU
1. Tinh cấp thiết của dé tài
Trong những năm gần đây, đầu tư xây dựng ở nước ta không ngừng tăng nhanh
cả về quy mô lẫn lĩnh vực đầu tư, làm cho nhu cầu thi công xây dựng công trình cũng
tăng lên khơng ngừng. Nắm bắt được cơ hội đó, Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Phát

triển nhà Hà Nội số 52 (HANDICO 52) với năng lực của mình đã trúng thầu rất
nhiều gói thầu thi cơng xây dựng thuộc các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà
nước. Đồng thời cơ hội trên cũng đặt ra thách thức với HANDICO

52 là phải quản lý

nhiều gói thầu thi công xây dựng trong một thời điểm, trong đó đặc biệt phải kể đến
là cơng tác quản lý thực hiện hợp đồng, bởi hợp đồng xây dựng không chỉ là cơ sở để
thanh tốn mà cịn là cơ sở để giải quyết các vấn đề khi có tranh chấp xảy ra. Hiện

nay, với sự ra đời của Luật Xây dựng năm 2014, Luật Đầu thầu năm 2013 cùng với
nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chỉ tiết về hợp đồng xây dựng đã hoàn thiện hơn
cơ chế quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng đáp ứng được nhu cầu thực tế, khách

quan phù hợp với cơ chế thị trường và yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên
trong quá trình thực tế áp dụng tại HANDICO

52, việc quản lý thực hiện hợp đồng

thi công xây dựng vẫn chưa đạt được hiệu quả cao nhát, dẫn đến việc phải điều chỉnh
hợp đồng, phát sinh các vướng mắc, tranh chấp trong quá trình thực hiện và lợi nhuận


đạt được không đúng như mục tiêu ban đầu đề ra.

Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Hồn thiện cơng tác
quản lý thực hiện hợp đồng thi cơng xây dựng dưới góc độ nhà thầu tại Cơng íy

Cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số 52” với mong muốn hệ thống hóa cơ
sở lý luận và cơ sở pháp lý về quản lý thực hiện hợp đồng thi cơng xây dựng dưới
góc độ nhà thầu, trình bày thực trạng và đưa ra các giải pháp dé hồn thiện hơn nữa
cơng tác quản lý thực hiện hợp đồng thi công tại HANDICO 52.

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục đích nghiên cứu của dé tài là đề xuất cho HANDICO 52 những giải pháp
khả thi nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thực hiện hợp đồng thi cơng xây dựng dưới

góc độ nhà thầu.


3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý hiện hành liên quan đến công tác
quản lý thực hiện hợp đồng thi cơng xây dựng dưới góc độ nhà thầu.
- Phân tích tình hình thực trạng cơng tác quản lý các hợp đồng thi công xây
dựng đã và đang thực hiện tại HANDICO 52
- Đề xuất các giải pháp khả thi nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thực hiện hợp
đồng thi công xây dựng tại Công ty

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý thực hiện hợp đồng thi
cơng xây dựng dưới góc độ nhà thầu
- Phạm vi nghiên cứu là công tác quản lý thực hiện các hợp đồng thi công xây
dựng dưới góc độ nhà thầu tại HANDICO


52 trong giai đoạn 2011 — 2015 (đối với

hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước)
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp tổng hợp



thuyết; Phương pháp phân tích — tổng hợp, suy luận logic tốn học.
6. Cơ sở khoa học, pháp lý và thực tiễn của đề tài
Cơ sở khoa học của đề tài: Hệ thống lý luận và cơ sở pháp lý về quản lý thực
hiện hợp đồng xây dựng. Cơ sở thực tiễn của đề tài: Thực trạng công tác quản lý thực
hiện hợp đồng thi cơng xây dựng các gói thầu đã và đang thực hiện tại HANDICO 52
7. Kết quả đạt được của luận văn
Luận văn đã chỉ ra các giải pháp khả thi để hồn thiện cơng tác quản lý thực

hiện hợp đồng dưới góc độ nhà thầu thi cơng xây dựng. Đặc biệt là trong các công
tác: quan ly chi phi, quan lý tiến độ thực hiện hợp đồng; quản lý an tồn lao động,
bảo vệ mơi trường và phịng chống cháy nỗ; quản lý điều chỉnh hợp đồng.
Các giải pháp trên được đưa ra trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản

lý thực hiện hợp đồng tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số 52 nên

kết quả của luận văn cũng là tài liệu để các đơn vị nhà thầu tham khảo để nâng cao
chất lượng công tác quản lý thực hiện hợp đồng thi công xây dựng.


CHUONG 1: CO SO LY LUAN CHUNG VE QUAN LY THUC HIEN HOP
DONG THI CONG XAY DUNG DUOI GOC DO NHA THAU

1.1. Khái quát về hợp đồng thi công xây dựng cơng trình
1.1.1. Hợp đồng xây dựng và các loại hợp đồng xây dựng

1.1.1.1. Khái niệm hợp đồng xây dựng
Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa
bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay tồn cơng việc trong hoạt
động đầu tư xây dựng. [4]
1.1.1.2. Các loại hợp đồng trong xây dựng
e _ Theo tính chất, nội dung cơng việc hợp đồng xây dựng có các loại sau:
- Hợp đồng tư vấn xây dựng: Là hợp đồng để thực hiện một, một số hay tồn bộ

cơng việc tư vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng [4]
- Hợp đồng thi công xây dựng là hợp đồng để thực việc thi cơng xây dựng cơng
trình, hạng mục cơng trình hoặc phần việc xây dựng theo thiết kế xây dựng cơng
trình; hợp đồng tổng thầu thi cơng xây dựng cơng trình là hợp đồng thi cơng xây

dựng để thực hiện tất cả các cơng trình của một dự án đầu tư [4]
- Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ: Hợp đồng thực hiện việc cung cấp thiết bị
để lắp đặt vào cơng trình xây dựng theo thiết kế cơng nghệ, hợp đồng tổng thầu cung
cấp thiết bị công nghệ là hợp đồng cung cấp thiết bị cho tất cả các cơng trình của một
dự án đầu tư xây dựng [4]
- Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng cơng trình (Engineering — Construction

viết tắt là EC): Là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và thi công xây dựng cơng
trình, hạng mục cơng trình; hợp đồng tổng thầu thiết kế và thi cơng xây dựng cơng

trình là hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng tắt cả các cơng trình của một dự án
đầu tư xây đựng [4]
- Hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ (Engineering — Procurement
viết tắt là EP): Hợp đồng đề thực hiện việc thiết kế và cung cấp thiết bị dé lắp đặt vào

cơng trình xây dựng theo thiết kế công nghệ, hợp đồng tổng thầu thiết kế và cung cấp


thiết bi công nghệ là hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ cho tất cả các

công trình của một dự án đầu tư xây dựng [4]
- Hợp

đồng

cung

cấp

thiết bị cơng

nghệ

và thi cơng

xây

dựng

cơng

trình

(Procurement — Construction viết tắt là PC): Là hợp đồng dé thực hiện việc cung cấp
thiết bị cơng nghệ và thi cơng xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình;


hợp đồng

tổng thầu cung cấp thiết bị cơng nghệ và thi cơng xây dựng cơng trình là hợp đồng
cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng tất cả các cơng trình của một dự án

đầu tư xây dựng [4]
- Hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng cơng trình
(Engineering — Procurement — Construction viết tắt là EPC): Là hợp đồng để thực

hiện các công việc từ thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ đến thi cơng xây dựng
cơng trình, hạng mục cơng trình; hợp đồng tổng thầu EPC là hợp đồng thiết kế - cung
cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng tất cả các cơng trình của một dự án đầu
tư xây dựng [4]

- Hợp đồng chìa khóa trao tay: Là hợp đồng xây dựng để thực hiện tồn bộ các
cơng việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi cơng xây dựng cơng
trình của một dự án đầu tư xây dựng [4]
- Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công: Là hợp đồng xây dựng dé
cung cấp kỹ sư, công nhân (gọi chung là nhân lực), máy, thiết bị thi công và các
phương tiện cần thiết khác để phục vụ cho công việc thi cơng cơng trình, hạng mục
cơng trình, gói thầu hoặc công việc xây dựng theo thiết kế xây dựng [4]

- Các loại hợp đồng xây dựng khác.
e _ Theo hình thức giá hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau: [4]
- Hợp đồng trọn gói;

- Hợp đồng theo đơn giá cố định;
- Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh;
- Hợp đồng theo thời gian;

- Hợp đồng theo giá kết hợp.


e

Theo méi quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng, hợp đồng xây dựng có
các loại sau:

- Hợp đồng thầu chính là hợp đồng xây dựng được kí kết giữa chủ đầu tư với nhà
thầu chính hoặc tổng thầu [4]

- Hợp đồng thầu phụ là hợp đồng xây dựng được kí kết giữa nhà thầu chính hoặc
tổng thầu với nhà thầu phụ [4]
- Hợp đồng giao khoán nội bộ là hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu
thuộc một cơ quan, tổ chức [4l

- Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngồi là hợp đồng xây dựng được kí kết giữa
một bên là nhà thầu nước ngoài với nhà thầu trong nước hoặc chủ đầu tư trong nước

[4]

1.12. Nguyên tắc kí kết và thực hiện hợp đồng xây dựng
1.1.2.1. Nguyên tắc kí kết hợp đồng xây dựng [4]
- Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, khơng trái pháp luật và đạo đức xã hội

- Đảm bảo có đủ vốn dé thanh tốn theo thỏa thuận của hợp đồng
- Đã hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng

- Trường hợp bên nhận thầu là liên danh nhà thầu thì phải có thỏa thuận liên danh.
Các thành viên trong liên danh phải kí tên, đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng xây

dựng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác

- Tại thời điểm kí kết hợp đồng bên nhận thầu phải đáp ứng điều kiện năng lực
hành nghề, năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với nhà
thầu liên danh, việc phân chia khối lượng công việc trong thỏa thuận liên danh phải
phù hợp với năng lực hoạt động của từng thành viên trong liên danh. Đối với nhà
thầu chính nước ngồi, phải có cam kết thuê thầu phụ trong nước thực hiện các công
việc của hợp đồng dự kiến giao thầu phụ khi các nhà thầu trong nước đáp ứng được
yêu cầu của gói thầu

- Chủ đầu tư hoặc đại diện chủ đầu tư được kí hợp đồng với một hay nhiều nhà
thầu chính để thực hiện cơng việc. Trường hợp chủ đầu tư ký hợp đồng với nhiều nhà
thầu chính thì nội dung của các hợp đồng này phải đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ


trong q trình thực hiện các cơng việc của hợp đồng để đảm bảo tiến độ, chất lượng,

hiệu quả đầu tư của dự án đầu tư xây dựng
- Tổng thầu, nhà thầu chính được kí hợp đồng với một hoặc một số nhà thầu phụ,
nhưng các nhà thầu phụ này phải được chủ đầu tư chấp thuận, các hợp đồng thầu phụ

này phải thống nhất, đồng bộ với hợp đồng thầu chính đã kí với chủ đầu tư. Tổng
thầu, nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm với chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng các
công việc đã ký kết, kế cả các công việc do nhà thầu phụ thực hiện
- Giá ký kết hợp đồng không được vượt giá trúng thầu hoặc kết quả đàm phán,
thương thảo hợp đồng xây dựng, trừ khối lượng phát sinh ngoài phạm vi cơng việc

của gói thầu được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép
1.1.2.2. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng xây dựng [4]
- Các bên hợp đồng phải thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng về phạm vi

công việc, yêu cầu chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các
thỏa thuận khác

- Trung thực, hợp tác và đúng pháp luật
- Không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, cộng đồng và lợi ích hợp pháp của

tổ chức, cá nhân khác
1.1.3. Hiệu lực và tính pháp lý của hợp đồng xây dựng [4]
- Hợp đồng xây dựng có hiệu lực pháp lý khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

+ Người tham gia kí kết có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
+ Đáp ứng các ngun tắc kí kết hợp đồng

+ Hình thức hợp đồng bằng văn bản và được kí kết bởi người đại diện đúng
thẩm quyền theo pháp luật của các bên tham gia hợp đồng. Trường hợp một bên tham

gia hợp đồng là tổ chức thì bên đó phải ký tên, đóng dấu theo quy định của pháp luật.
- Tính pháp lý của hợp đồng xây dựng:
+ Hợp đồng xây dựng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất mà bên giao thầu,
bên nhận thâu và các bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện;


+ Hợp đồng xây dựng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất đề giải quyết tranh
chấp giữa các bên. Các tranh chấp chưa được các bên thỏa thuận trong hợp đồng
sẽ được giải quyết trên cơ sở các quy định của pháp luật có liên quan;
+ Các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan kiểm soát, cấp phát, cho vay vốn,
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan có liên quan khác phải căn cứ vào
nội dung hợp đồng xây dựng có hiệu lực pháp lý để thực hiện chức năng, nhiệm

vụ của mình theo quy định, không được xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp

của các bên tham gia hợp đồng.

1.1.4. Họp đồng thi cơng xây dựng cơng trình
Hợp đồng thi cơng xây dựng cơng trình là hợp đồng để thực hiện việc thi
cơng xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình hoặc phần việc xây dựng theo thiết
kế xây dựng cơng trình; hợp đồng tổng thầu thi cơng xây dựng cơng trình là hợp
đồng thi cơng xây dựng đề thực hiện tất cả các cơng trình của một dự án đầu tư. [4]

1.1.5. Cơ sở pháp lý liên quan đến hợp đồng và quản lý thực hiện hợp đồng
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội ban hành ngày 18 tháng 6 năm
2014 có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2015

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 của Quốc hội ban hành ngày 26 tháng 11 năm
2013 có hiệu lực từ 1 tháng 7 năm 2014

- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chỉ tiết về hợp đồng xây
dựng ban hành ngày 22 tháng 4 năm 2015 có hiệu lực từ ngày 15 tháng 6 năm 2015

- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chỉ tiết thi hành một số
điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu ban hành ngày 26 tháng 6 năm 2014 có
hiệu lực từ 15 tháng 8 nam 2014

- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chỉ tiết
lập hồ sơ mời thầu xây lắp ban hành ngày 6 tháng 5 năm 2015 có hiệu lực từ ngày 1
tháng 7 năm 2015
- Thơng tư số 09/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng thi cơng
xây dựng cơng trình ban hành ngày 10 tháng 3 năm 2016 có hiệu lực từ ngày 1 tháng
5 năm 2016



- Thông tư số 07/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh giá hợp
đồng xây dựng ban hành ngày 10 tháng 3 năm 2016 có hiệu lực từ ngày 1 thang 5
năm 2016

1.2. Nội dung quản lý thực hiện hợp đồng thi cơng xây dựng dưới góc độ nhà
thầu

1.2.1. Quản lý tiễn độ thi công xây dựng theo hợp đồng đã kí kết
Trong giai đoạn thi cơng xây dựng tại hiện trường thì cơng tác lập và quản lý

tiến độ được thực hiện bởi nhà thầu nhằm đảm báo thời hạn thực hiện hợp đồng đã kí
kết. Khi kí kết hợp đồng thi công các bên đã phải thống nhất tiến độ thực hiện hợp
đồng, các mốc hoàn thanh, thời điểm báo, bàn glao công việc, hạng mục, công trình
với các giai đoạn phân chia phải phù hợp với tiến độ trong hồ sơ dự thầu. Nhà thầu

có trách nhiệm lập tiến độ chỉ tiết thực hiện hợp đồng trình bên giao thầu để thực
hiện, bao gồm các nội dung:
- Trình tự, thời gian thực hiện cơng việc, thời gian thi cơng cho mỗi giai đoạn
chính của cơng trình, hạng mục cơng trình, cơng trình
- Thời gian kiểm tra, kiểm định của các cơng việc, hạng mục, cơng trình
- Báo cáo kèm theo gồm: Biện pháp tổ chức thi cơng trên cơng trường và các giai
đoạn chính trong việc thi cơng cơng trình; số lượng cán bộ, cơng nhân và thiết bị của
nhà thầu trên cơng trình cho mỗi giai đoạn chính. Nhà thầu phải thực hiện theo bảng
tiến độ thi công chi tiết sau khi được bên giao thầu chấp thuận; Nhà thầu được phép

điều chỉnh tiến độ thi công chỉ tiết theo tuần, tháng nhưng phải phù hợp với tiến độ
tổng thể của hợp đồng

Tiến độ thi cơng là q trình chỉ ra thời gian cụ thể dự định bắt đầu và kết
thúc các công việc hoặc một nhóm cơng việc trong hợp đồng cũng như mối liên hệ


logic giữa chúng, là công cụ để thê hiện kế hoạch thực hiện hợp đồng tới toàn bộ các
đối tác tham gia, để kiểm sốt q trình thi cơng và cung cấp thơng tin để phục vụ

cho q trình đưa ra quyết định và giải quyết khó khăn. Do vậy việc lập tiến độ thi
cơng có ảnh hưởng trực tiếp đến cơng tác quản lý tiến độ có đảm bảo được thời gian
thực hiện hợp đồng đã kí kết hay khơng, từ đó địi hỏi người kĩ sư lập tiến độ thi công


xây dựng phải có đầy đủ thơng tin về gói thầu và kinh nghiệm từ các cơng trình
trước. Cơng tác lập tiến độ cho dự án có thể tiến hành dựa vào nhiều kĩ thuật khác
nhau như phương pháp đường tới hạn CPM (Critical Path Method), phuong pháp sơ
đồ ngang hay đường Gantt,...Trong quá trình thực hiện hợp đồng người kỹ sư lập tiến
độ luôn phải sẵn sàng để chỉnh sửa tiến độ hoặc kiểm tra trên thực tế có diễn ra đúng

kế hoạch hay không. Để tiến độ thi cơng thực sự là cơng cụ kiểm sốt thời gian thực
hiện hợp đồng có hiệu quả thì nó phải được chỉnh sửa, thay đổi và tăng cường theo
thời gian thi cơng xây dựng. Người kỹ sư lập tiến độ có thể thực hiện được điều này
nếu trong quá trình lập và quản lý tiến độ họ có sự phối hợp chặt chẽ với những kỹ sư

trực tiếp quản lý và kiểm sốt tiến độ thực hiện hợp đồng.
Trong q trình thi công tại công trường để quản lý tốt tiến độ thi công đã lập
cần chú ý đến công tác sau:

Bên giao thầu và nhà thầu phải thỏa thuận các trường hợp được điều chỉnh tiến
độ. Khi điều chỉnh tiến độ hợp đồng không làm kéo đài tiến độ thực hiện hợp đồng
(bao gồm cả thời gian được kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng theo quy định của
hợp đồng thi cơng) thì bên giao thầu và nhà thầu thỏa thuận, thống nhất việc điều
chỉnh. Trường hợp điều chỉnh tiến độ làm kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng thì chủ
đầu tư phải báo cáo Người có thẩm quyền đầu tư xem xét, quyết định và các bên phải

làm rõ trách nhiệm của mỗi bên đối với những thiệt hại do việc chậm tiến độ thực
hiện hợp đồng gây ra. Nhà thầu phải thông báo cho bên giao thầu về các tình huống
cụ thể có thể xây ra trong tương lai có tác động xấu hoặc làm chậm việc thi cơng
cơng trình.
1.2.2. Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng theo cam kết trong hợp dong
Hiện nay các doanh nghiệp xây dựng (nhà thầu) đang hết sức quan tâm đến
cơng tác quản lý chất lượng cơng trình, bởi điều đó khơng chỉ đem lại uy tín và nâng
cao thương hiệu cho đơn vị mà còn đem lại hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.

Quản lý chất lượng được hiểu là tổng thể các biện pháp kinh tế, kĩ thuật, hành
chính tác động lên tồn bộ q trình hoạt động của tổ chức hay của doanh nghiệp để

đạt hiệu quả cao nhất về chất lượng với chỉ phí thấp nhất.


10

- Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của hợp đồng thi cơng xây dung:

+ Cơng trình phải được thi công theo bản vẽ thiết kế (kể cả phần sửa đôi được
chủ đầu tư chấp thuận), chỉ dẫn kĩ thuật được nêu trong Hồ sơ mời thầu ( hoặc Hồ sơ
yêu cầu) phù hợp với hệ thông tiêu chuẩn, quy chuẩn được áp dụng cho dự án và các
quy định về chất lượng cơng trình xây dựng của nhà nước có liên quan; nhà thầu phải
có sơ đồ và thuyết minh hệ thống quản lý chất lượng thi công, giám sát chất lượng thi
cơng của mình.

+ Nhà thầu phải cung cấp cho bên giao thầu các kết quả thí nghiệm vật liệu, sản
phẩm của cơng việc hồn thành. Các kết quả thí nghiệm này phải được thực hiện bởi
phịng thí nghiệm hợp chuẩn theo quy định


+ Nhà thầu đảm bảo vật tư, thiết bị được cung cấp có nguồn gốc xuất xứ như
quy định của hồ sơ hợp đồng.
- Kiểm soát, giám sát của bên giao thầu
+ Bên nhà thầu được quyền vào các nơi trên công trường và các nơi khác thác

nguyên vật liệu tự nhiên của bên nhận thầu phục vụ cho gói thầu dé kiểm tra
+ Trong q trình sản xuất, gia cơng, chế tạo và xây dựng ở trên công trường,
nơi được quy định trong hợp đồng bên giao thầu được quyền kiểm tra, kiểm định, đo
lường, thử các loại vật liệu và kiểm tra quá trình gia cơng, chế tạo thiết bị, sản xuất

vật liệu. Nhà thầu phải tạo mọi điều kiện cho người của bên giao thầu dé tiến hành
các hoạt động này, bao gồm cả việc cho phép ra vào, cung cấp các phương tiện, các
giấy phép và thiết bị an toàn. Những hoạt động này không làm giảm nghĩa vụ hoặc
trách nhiệm của nhà thầu. Đối với các công việc mà người của bên giao thầu được

quyền xem xét đo lường và kiểm định, nhà thầu phải thông báo cho bên giao thầu
biết khi bất kì cơng việc nào như vậy đã xong. Bên giao thầu phải tiến hành ngay việc
kiểm tra, giám định, đo lường hoặc kiểm định không được chậm trễ mà không cần lý
do, hoặc thông báo ngay cho nhà thầu việc bên giao thầu không kiểm tra, giám định,

đo lường hoặc kiểm định để nhà thầu có thể tiếp tục công việc tiếp theo. Trong
trường hợp bên giao thầu khơng tham gia q trình này thì bên giao thầu không được
khiêu nại vê các vân đê trên


11

- Nghiém thu sản phẩm các cơng việc hồn thành:
+ Bên giao thầu chỉ được nghiệm thu các sản phẩm của hợp đồng khi sản phẩm
của các công việc này đảm bảo chất lượng theo quy định về chất lượng sản phẩm ở

trên

+ Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của hợp đồng là các bản vẽ thiết kế (kể cả phần
sửa đổi, bổ sung được bên giao thầu chấp thuận); thuyết minh kỹ thuật, các quy
chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan, chứng chỉ kết quả thí nghiệm; biểu mẫu hồ sơ nghiệm
thu bàn giao và các quy định khác có liên quan

+ Thành phần nhân sự tham gia nghiệm thu, bàn giao gồm: đại diện bên giao
thầu, bên nhận thầu, đại diện don vi tu van

+ Hồ sơ nghiệm thu, bàn giao gồm:
i.

Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng hoàn thành được các bên thống
nhất trên cơ sở quy định của nhà nước

ii. _ Kết quả thí nghiệm vật liệu, sản phẩm cần nghiệm thu và các quy định khác có
liên quan

- Chạy thử cơng trình (Nếu có)
Trước khi bắt đầu chạy thử khi hoàn thành, nhà thầu phải trình bên giao thầu
các tài liệu hồn cơng, các số tay vận hành và bảo trì phù hợp với đặc tính kĩ thuật

với đầy đủ chỉ tiết để vận hành, bảo trì, tháo đỡ lắp đặt lại, điều chỉnh và sửa chữa.
Nhà thầu phải cung cấp các máy móc, sự trợ giúp, tài liệu và các thông tin khác, điện,
thiết bị, nhiên liệu, vật dụng, dụng cụ, người lao động, vật liệu và nhân viên có trình

độ và kinh nghiệm cần thiết để tiến hành chạy thử cụ thể một cách hiệu quả. Nhà thầu

phải thống nhất với bên giao thầu về thời gian, địa điểm tiến hành chạy thử của thiết

bị, vật liệu và các hạng mục cơng trình.

Bên giao thầu phải thông báo trước 01 ngày cho nhà thầu về ý định của mình
là sẽ tham gia vào lần chạy thử. Nếu như bên giao thầu không tham gia vào lần chạy

thử tại địa điểm và thời gian đã thỏa thuận, nhà thầu có thể tiến hành chạy thử và việc
chạy thử coi như đã được tiến hành với sự có mặt của bên giao thầu, trừ khi có thỏa
thuận khác giữa các bên.


12

Nếu nhà thầu phải chịu sự chậm trễ hay các chi phi do tuân thủ các hướng dẫn
của bên giao thầu, hay do sự chậm trễ thuộc trách nhiệm của bên giao thầu, nhà thầu
phải thông báo cho bên giao thầu biết và được:

+ Gia hạn thời gian do sự chậm trễ
+ Thanh tốn mọi chi phí cộng thêm vào giá hợp đồng

Nhà thầu phải trình cho bên giao thầu các báo cáo có xác nhận về các lần chạy
thử và các bên ký biên bản chạy thử làm cơ sở thanh lý hợp đồng theo quy định
- Nghiệm thu bàn giao cơng trình và hạng mục cơng trình

Sau khi các cơng việc theo hợp đồng được hồn thành, cơng trình chạy thử (nếu
có), đáp ứng các u cầu của hợp đồng thì nhà thầu sẽ thơng báo cho bên giao thầu

dé 2 bên tiến hành nghiệm thu cơng trình.
Sau khi cơng trình đủ điều kiện để nghiệm thu, hai bên lập biên bản nghiệm
thu, bàn giao cơng trình hồn thành theo hợp đồng. Nếu có những cơng việc nhỏ cịn
tồn đọng lại và các sai sót về cơ bản khơng làm ảnh hưởng đến việc sử dụng cơng

trình thì những tồn đọng này được ghi trong biên bản nghiệm thu, bàn giao cơng trình

và nhà thầu phải có trách nhiệm hồn thành những tồn đọng này bằng chỉ phí của
mình.
Trường hợp cơng trình chưa đủ điều kiện để nghiệm thu, bàn giao; các bên xác

định lý do và nêu cụ thể những công việc mà nhà thầu phải làm dé hồn thành cơng
trình.
Việc kiểm tra cơng tác nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thâm quyền trong
q trình thi cơng và khi hồn thành thi cơng xây dựng cơng trình thực hiện theo quy
định về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng của nhà nước.

- Trách nhiệm của bên nhà thầu đối với các sai sót
+ Bằng kinh phí của mình bên nhận thầu phải hồn thành các cơng việc cịn tồn
đọng vào ngày đã nêu trong biên bản nghiệm thu, bàn giao trong khoảng thời gian
hợp lý mà bên giao thầu yêu cầu nhưng đảm bảo không vượt quá khoảng thời gian
thực hiện các công việc cịn tồn đọng đó quy định trong hợp đồng
+ Trường hợp khơng sửa chữa được sai sót:


13

i.

Néu nha thau khéng stra chita được các sai sót hay hư hỏng trong khoảng thời

gian hợp lý, bên giao thầu hoặc đại điện của bên giao thầu có thể ấn định ngày để
sửa chữa các sai sót hay hư hỏng và thông báo cho nhà thầu biết về ngày này
ii.


Nếu nhà thầu khơng sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng vào ngày đã được
thông báo, bên giao thầu có thể tự tiến hành cơng việc hoặc th người khác sửa

chữa và nhà thầu phải chịu mọi chỉ phí (nhà thầu khơng được kiến nghị về chỉ phí
sửa chữa nếu không cung cấp được tài liệu chứng minh sự thiếu chính xác trong

cách xác định chỉ phí sửa chữa của bên giao thầu), nhà thầu sẽ không phải chịu
trách nhiệm về công việc sửa chữa nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm tiếp tục nghĩa
vụ của mình đối với cơng trình theo hợp đồng
+ Nếu sai sót hoặc hư hỏng dẫn đến việc bên giao thầu không sử dụng được
cơng trình hay phần lớn cơng trình cho mục đích đã định thì bên giao thầu sẽ chấm

dứt hợp đồng; khi đó, nhà thầu sẽ phải bồi thường tồn bộ thiệt hại cho bên giao thầu
theo hợp đồng và theo các quy định pháp luật
+ Nếu sai sót hoặc hư hỏng không thể sửa chữa ngay trên công trường được và

được bên giao thầu đồng ý, nhà thầu có thể chuyển

khỏi cơng trường thiết bị hoặc

cấu kiện bị sai sót hay hư hỏng để sửa chữa

- Các kiểm định thêm
Nếu việc sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng làm ảnh hưởng đến sự vận hành của

cơng trình, bên giao thầu có thẻ yêu cầu tiến hành lại bất cứ cuộc kiểm định nào nêu
trong hợp đồng bao gồm cả các cuộc kiểm định khi hoàn thành và kiểm định sau khi
hồn thành. u cầu này được thơng báo trong khoảng thời gian 30 ngày sau khi đã
sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng


Các kiểm định này phải được tiến hành theo các điều kiện được áp dụng cho các

kiểm định trước, chỉ khác là được tiền hành bằng kinh phí của nhà thâu.
- Những nghĩa vụ chưa được hoàn thành

Sau khi đã cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao; mỗi bên sẽ phải chịu trách nhiệm

hoàn thành các nghĩa vụ vẫn chưa được thực hiện tại thời điểm đó. Hợp đồng vẫn


14

được coi là có hiệu lực đối với nội dung và phạm vi của những nghĩa vụ chưa được
hoàn thành.

Nhà thầu có trách nhiệm chủ yếu đảm bảo chất lượng cơng trình xây dựng. Nội
dung chủ yếu về quản lý chất lượng của các tổ chức nhận thầu bao gồm: Nghiên cứu

kĩ thiết kế, phát hiện những sai sót hoặc bất hợp lý, phát hiện những vấn đề quan
trọng cần đảm bảo chất lượng. Chuẩn bị thi công, lập biện pháp và biện pháp đảm

bảo và nâng cao chất lượng cơng trình. Tìm nguồn vật liệu, cấu kiện đảm bảo tiêu
chuẩn chất lượng để đưa vào sử dụng. Lựa chọn cán bộ kĩ thuật, đội trưởng, cơng

nhân có đủ trình độ, kinh nghiệm đối với công việc được giao. Tổ chức nghiệm thu
công tác xây lắp theo đúng quy định, sửa chữa những sai sót, sai phạm kĩ thuật một
cách nghiêm túc. Thực hiện đầy đủ các văn bản về quản lý chất lượng trong q trình
thi cơng như bản vẽ, biên bản nghiệm thu, nhật kí thi cơng.
Mức độ tuân thủ yêu cầu về chất lượng bị ảnh hưởng bởi các nhân tố sau:
- Phương pháp xây dựng có bao gồm kĩ năng của công nhân, khả năng máy móc


thiết bị và chất lượng ngun liệu thơ
- Áp dụng việc giám sát và biện pháp kiểm soát quản lý trực tiếp tới cơng nhân
xây dựng có phù hợp với kế hoạch và đặc tính kĩ thuật
- Các bước kiểm tra và kiểm soát chất lượng được áp dụng, bao gồm kiến thức và
kĩ năng của giám sát viên, độ tin cậy của phương pháp dự định và công cụ dé đo đạc
các đặc tính chất lượng theo yêu cầu thiết kế

Sự kết hợp của 3 nhân tố này cho ta biết mức độ tuân thủ các đặc tính kĩ thuật
trong thiết kế. Ngược

lại, chất lượng thiết kế và sự tuân thủ yêu cầu chất lượng sẽ

quyết định chất lượng của cơng trình xây dựng.
1.2.3. Quản lý khối lượng thi cơng và chỉ phí thi cơng xây dựng trong phạm vi
dự tốn chỉ phí trên cơ sở giá hợp đồng và loại hợp đằng đã kí kết
- Quản lý nội dung và khối lượng công việc:
Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng thi công là những nội dung,
khối lượng công việc mà bên giao thầu ký kết với nhà thầu phù hợp với phạm vi công
việc của hợp đồng và phải được các bên thỏa thuận rõ trong hợp đồng. Phạm vi công


×