Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Toàn tập trắc nghiệm luật hôn nhân và gia đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.13 KB, 39 trang )

Luật Hơn nhân và gia đình - EL15.062
STT
1
2
3
4
5

6

7

Câu hỏi
Bên nhờ mang thai hộ là
Cá nhân muốn trở thành chủ
thể của quan hệ pháp luật
HN&GĐ
Các quy phạm pháp luật hơn
gia đình

9

Chế độ tài sản theo thỏa thuận

10

Chế độ tài sản theo thỏa thuận

11

Chế độ tài sản theo thỏa thuận



14
15

Thường ít có chế tài kèm theo

Được áp dụng cho tất cả các trường hợp ly
hôn
Căn cứ ly hôn được
Áp dụng cho từng trường hợp ly hôn
Khi vợ chồng vi phạm quyền và nghĩa vụ của
vợ chồng làm cho tình trạng vợ chồng trầm
Căn cứ ly hôn trong trường hợp
trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục
một bên yêu cầu ly hôn là
đích hơn nhân; khi vợ hoặc chồng bị tun bố
mất tích
Là người quản lý tài sản của con chưa thành
Cha mẹ
niên nếu sống chung với con
Chế độ tài sản theo luật định

13

Trong những trường hợp đặc biệt không xét
đến yếu tố ý chí

Căn cứ ly hơn

8


12

Câu trả lời
Một cặp vợ chồng kết hôn hợp pháp

Chế độ tài sản theo thỏa thuận
bắt đầu có hiệu lực
Chế độ tài sản theo thỏa thuận
mà vợ chồng lựa chọn
Chia tài sản chung trong thời
kỳ hơn nhân
Chủ thể của quan hệ hơn nhân
và gia đình là

16

Chung sống như vợ chồng có
giá trị pháp lý là

17

Chung sống như vợ chồng trái
pháp luật là

18

Con chung là

được áp dụng khi hai bên nam nữ kết hôn mà

không lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận
Được áp dụng bất cứ lúc nào trong thời kỳ
hôn nhân
Được sửa đổi, bổ sung
Có thể sửa đổi nội dung giống như chế độ tài
sản theo luật định.
Từ khi hai bên nam nữ được đăng ký kết hơn.
Có thể bị coi là vơ hiệu.
Được áp dụng khi vợ chồng lựa chọn chế độ
tài sản theo luật định
Cá nhân
Nam và nữ chung sống như vợ chồng trước
ngày Luật HN&GĐ năm 1986 có hiệu lực
pháp luật
Nam và nữ chung sống như vợ chồng vi
phạm các điều cấm do luật định
Có thể là con trong giá thú, có thể là con
ngồi giá thú


19

Con đã thành niên

20
21

Con dâu và cha mẹ chồng:
Con đẻ có thể


22

Con đẻ là con

23

Con đẻ:

24
25

Con ni và con đẻ của một
người
Con ni và con đẻ của một
người có quyền và nghĩa vụ

Được cha mẹ cấp dưỡng khi khơng có khả
năng lao động và khơng có tài sản để tự ni
mình trong trường hợp khơng sống chung vói
cha mẹ hoặc cha mẹ trốn tránh nghĩa vụ nuôi
dưỡng
Các phương án trên đều sai
Cả hai phương án đều đúng
Có thể là do cha mẹ sinh ra nhưng khơng có
huyết thống với cha mẹ
Có thể là do mẹ sinh ra nhưng khơng có
huyết thống với cha mẹ hoặc không phải do
mẹ sinh ra nhưng có huyết thống trực hệ với
cha mẹ
Có thể được kết hôn với nhau

Như nhau

26

Con nuôi:

27

Con riêng là

28

Con riêng và cha dượng mẹ kế

Có thể là con chung giá thú, có thể là con
ngồi giá thú
Các phương án trên đều sai

29

Con riêng và cha dượng mẹ kế

Các phương án trên đều sai

30
31
32

Con riêng và con chung có
quyền và nghĩa vụ

Con sinh ra bằng kỹ thuật hỗ
trợ sinh sản
Con trong giá thú, về nguyên
tắc:

Có thể có huyết thống với cha mẹ nuôi

Không như nhau
Không đương nhiên là con của người sinh ra

Tất cả các phương án trên đều đúng

33

Con từ đủ 15 tuổi có nghĩa vụ

Khơng có nghĩa vụ cấp dưỡng cho cha mẹ khi
không sống chung với cha mẹ

34

Con từ đủ 15 tuổi trở lên đến
dưới 18 tuổi

Không đương nhiên có nghĩa vụ đóng góp
vào việc đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia
đình.

35


Cưỡng ép kết hơn

Là hành vi của một trong hai bên kết hôn
hoặc hành vi của người thứ ba

36
37

Để trở thành chủ thể của quan
hệ HN&GĐ thì cá nhân đó phải Cả bốn phương án trên đều sai
có điều kiện sau
Điều kiện hạn chế quyền yêu
Cho người chồng


38
39
40
41
42

cầu ly hơn chỉ được áp dụng
Gia đình được xây dựng trên cơ
sở
Giao dịch vì nhu cầu thiết yếu
của gia đình do vợ hoặc chồng
thực hiện
Giữa những người cùng dịng
máu trực hệ mà chung sống với
nhau như vợ chồng

Hai bên nam nữ chung sống
như vợ chồng
Hai bên nam nữ thỏa thuận kết
hơn

Hơn nhân, huyết thống và ni dưỡng
Ln có giá trị pháp lý
là trái pháp luật.
Về nguyên tắc không phát sinh quan hệ vợ
chồng trước pháp luật
Là chưa đủ yếu tố tự nguyện để kết hơn

43

Hai người cùng giới tính

Khơng được đăng ký kết hơn.

44

Hai người đồng tính

Chung sống như vợ chồng không bị coi là trái
pháp luật

47

Hai người đồng tính chung
sống với nhau như vợ chồng là
Hạn chế quyền u cầu ly hơn

được áp dụng đối với
Hịa giải cơ sở

48

Hịa giải ở cơ sở về việc ly hơn

Chỉ là khuyến khích.

49

Hịa giải tại Tồ án, về ngun
tắc

Là bắt buộc khi giải quyết ly hôn.

50

Hôn nhân chấm dứt chỉ khi

Vợ chồng được tịa án cho ly hơn hoặc khi
vợ, chồng chết, bị tuyên bố chết

51

Hôn nhân luôn phải là sự liên
kết

Giữa hai người khác giới tính.


52

Kết hơn giả tạo

Là thiếu sự tự nguyện kết hôn.

53

Kết hôn giả tạo

54

Kết hôn hợp pháp là

45
46

55
56
57

Kết hôn không đúng thẩm
quyền
Khi cha mẹ ly hôn, giải quyết
việc giao con chưa thành niên
cho ai nuôi
Khi hai bên nam nữ kết hơn

Khơng có giá trị pháp lý
Người chồng khi có các điều kiện luật định

Là khuyến khích

Là việc kết hơn khơng nhằm mục đích xây
dựng gia đình
Nam và nữ đăng ký kết hôn đúng thẩm quyền
và tuân thủ đầy đủ điều kiện kết hôn
Không phải là kết hơn trái pháp luật
Phụ thuộc chính vào lợi ích về mọi mặt của
con
Mới có thể được coi là một quan hệ hôn nhân.


58
59

Khi hai bên nam nữ thỏa thuận
kết hôn với nhau là
Khi kết hơn nhằm mục đích
khác khơng phải mục đích xây
dựng gia đình là

Cả bốn đáp án trên đều sai
Kết hôn giả tạo.

60

Khi một bên vợ, chồng bị mất
năng lực hành vi dân sự thì

Về ngun tắc, người cịn lại sẽ là đại diện

theo pháp luật

61

Khi thực hiện quyền kết hơn thì

hai bên kết hơn phải trực tiếp đến cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ĐKKH

Khi vợ hoặc chồng nhập tài sản
riêng vào tài sản chung thì
Khi vợ hoặc chồng vi phạm
ngun tắc hơn nhân một vợ
một chồng thì quan hệ đó
Khoản nợ riêng của một bên
vợ, chồng thì

Nghĩa vụ liên quan đến tài sản đó là nghĩa vụ
chung khi có sự thỏa thuận của hai vợ chồng

65

Lừa dối kết hôn

là một dạng thức thiếu sự tự nguyện kết hôn;

66

Lừa dối kết hơn


Có thể do chính một trong hai chủ thể kết hôn
hoặc do người thứ ba thực hiện.

62
63
64

67
68

Luật HN&GĐ có đối tượng
điều chỉnh
Luật HN&GĐ có phương pháp
điều chỉnh

Là chung sống như vợ chồng trái pháp luật
Về nguyên tắc, vợ chồng phải thanh tốn
bằng tài sản riêng

Khơng giống với đối tượng điều chỉnh của
Luật Dân sự
Mang tính mềm dẻo và linh hoạt

72

Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình
Luật HN&GĐ điều chỉnh
với nhau và giữa thành viên gia đình với
người thứ ba
Luật HN&GĐ không điều

Quan hệ giữa người lao động và người sử
chỉnh:
dụng lao động
Luật Hôn nhân và gia đình năm Khơng chỉ quy định chế độ tài sản theo luật
2014
định
Ly hôn
Làm chấm dứt quan hệ hôn nhân

73

Mẹ

Tât cả phương án trên đều sai

74

Một người muốn mang thai hộ

Phải có sự đồng ý của người chồng nếu họ
đang tồn tại quan hệ hôn nhân

75

Nam nữ chung sống như vợ
chồng

Không phải là một quan hệ hôn nhân.

69

70
71


76

77

78
79
80
81

82
83
84
85

Nam nữ chung sống như vợ
chồng
Nam nữ chung sống như vợ
chồng không đăng ký kết hôn,
khi muốn chấm dứt việc chung
sống và có u cầu tịa án giải
quyết thì
Nam nữ chung sống như vợ
chồng mà không đăng ký kết
hôn
Nam từ 20 tuổi trở xuống
Nếu hai vợ chồng đã có con

riêng mà chưa có con chung
Nếu người chồng u cầu ly
hơn khi đang bị hạn chế quyền
yêu cầu ly hôn mà người vợ
cũng đồng ý ly hôn
Nếu việc xác định cha, mẹ, con
khơng có tranh chấp thì về
ngun tắc
Nghĩa vụ cấp dưỡng của vợ
chồng đặt ra khi
Nghĩa vụ cấp dưỡng được đặt
ra
Nghĩa vụ cấp dưỡng được đặt
ra

Không phải là cơ sở hình thành một gia đình
Về ngun tắc, Tịa án tun bố khơng cơng
nhận là vợ chồng

Có thể được thừa nhận là vợ chồng
Là chưa đủ tuổi kết hơn
Thì vẫn có thể nhờ mang thai hộ.
Thì tồ án cũng khơng giải quyết thuận tình
ly hơn
Thuộc thẩm quyền của cơ quan đăng ký hộ
tịch
Khi vợ chồng ly hơn và một bên có khó khăn
túng thiếu, có lý do chính đáng và có yêu cầu,
bên kia có khả năng cấp dưỡng.
Ngay cả khi người cấp dưỡng và người được

cấp dưỡng sống chung với nhau.
Ngay cả khi người cấp dưỡng và người được
cấp dưỡng sống chung với nhau

86

Nghĩa vụ cấp dưỡng giữa cha
mẹ và con

Không chỉ đặt ra khi cha mẹ ly hôn

87

Người con đã đi làm con nuôi
người khác

Vẫn được thừa kế tài sản của cha mẹ đẻ

88

Người đã thành niên chỉ được
cấp dưỡng

Khi đáp ứng các điều kiện cần và đủ do luật
định

89

Người đang có vợ hoặc đang có
chồng mà chung sống như vợ

Là chung sống như vợ chồng trái pháp luật
chồng với người khác

90

Người đang có vợ hoặc đang có
chồng mà chung sống như vợ
Thì bị tun bố khơng cơng nhận là vợ chồng
chồng với người khác


Không phải là người đầu tiên được quyền ưu
tiên quản lý tài sản riêng của người chưa
thành niên.
Được quyền ưu tiên nhận đứa trẻ sinh ra từ
việc mang thai hộ làm con ni.
Phải là người thân thích cùng hàng với cặp vợ
chồng nhờ mang thai hộ hoặc là chị em dâu là
vợ của các anh em trai của cặp vợ chồng nhờ
mang thai hộ
Trong những trường hợp nhất định, không
nhất thiết phải hơn con nuôi từ 20 tuổi trở
lên.

91

Người giám hộ

92


Người mang thai hộ

93

Người mang thai hộ

94

Người nhận nuôi con ni

95

Người sinh ra đứa trẻ

Có thể khơng phải là mẹ của đứa trẻ đó

96

Người tâm thần

Có thể vẫn được kết hơn

97
98

99

100
101
102

103
104
105

Người thân thích của người u Cũng có quyền u cầu xác định cha, mẹ,
cầu xác định cha, mẹ, con
con., trong những trường hợp nhất định,
Nguyên tắc của chế độ tài sản
Được áp dụng chung cho cả hai chế độ tài sản
của vợ chồng
Nếu cháu chưa thành niên, đã thành niên
nhưng khơng khả năng lao động và khơng có
Ơng bà có nghĩa vụ cấp dưỡng
tài sản để tự ni mình và khơng có anh chị
cho cháu
hoặc anh chị khơng có khả năng lao động và
khơng có tài sản để cấp dưỡng cho em
Pháp luật quy định cho vợ
Chỉ được lựa chọn một trong hai chế độ tài
chồng
sản.
Pháp luật quy định cho vợ
Không chỉ chế độ tài sản theo luật định
chồng
Quan hệ giữa cha mẹ và con
Được giải quyết như trường hợp cha mẹ ly
cái khi xử hủy việc kết hôn trái
hơn
pháp luật
Quan hệ hơn nhân và gia đình


Tồn tại lâu dài bền vững

Quan hệ tài sản trong hôn nhân
và gia đình
Quan hệ tài sản với người thứ
ba được xác lập trước khi chia
tài sản chung trong thời kỳ hôn
nhân

Không mang tính chất hàng hóa tiền tệ đền
bù ngang giá.
Khơng bị thay đổi


106

Quyền và nghĩa vụ của con
trong giá thú và con ngồi giá
thú

Là như nhau.

107

Quyền u cầu ly hơn

Là quyền nhân thân của vợ chồng

108


Quyền yêu cầu ly hôn
Quyền yêu cầu ly hơn do cha
mẹ, người thân thích thực hiện
khi

Khơng chỉ thuộc về vợ chồng
Một bên vợ, chồng bị tâm thần không nhận
thức và điều khiển hành vi, là nạn nhân bạo
lực gia đình do chồng hoặc vợ gây ra

110

Quyền yêu cầu ly hơn.

Có thể bị hạn chế

111

Tài sản chung của vợ chồng
được dùng để thanh toán trong
trường hợp

Cả bốn phương án trên đều đúng

112

Tài sản chung khi ly hôn luôn

Được chia theo thoả thuận


113

Tảo hơn là

114

Thành viên gia đình bao gồm

109

115
116
117
118
119
120
121
122
123

Trẻ sinh bằng kỹ thuật hỗ trợ
sinh sản
Trong chế độ tài sản theo luật
định, khi ly hôn, tài sản chung
luôn được
Trong thời kỳ hôn nhân, quyền
và nghĩa vụ nhân thân giữa vợ
và chồng do
Trong trường hợp vợ chồng tự

nguyện ly hôn

Nam và nữ kết hôn hoặc chung sống với nhau
như vợ chồng dưới tuổi luật định
Các chủ thể có quan hệ hôn nhân, huyết
thống, nuôi dưỡng và những quan hệ do quan
hệ hơn nhân ni dưỡng mang lại.
Khơng có mối quan hệ cha con, mẹ con với
người cho trứng, cho tinh trùng, cho phôi.
chia theo thỏa thuận trước, nếu không thỏa
thuận được mới tính đến ngun tắc chia đơi
và các yếu tố khác
Luật định
Tòa án vẫn phải hòa giải và chỉ giải quyết cho
ly hơn khi có đủ căn cứ ly hôn

Về nguyên tắc, cha mẹ là

Đại diện cho con chưa thành niên.

Việc chia tài sản chung trong
thời kỳ hôn nhân
Việc chia tài sản chung trong
thời kỳ hôn nhân
Việc chia tài sản chung trong
thời kỳ hôn nhân
Việc chia tài sản chung trong
thời kỳ hôn nhân

Không dẫn đến hệ quả về quan hệ nhân thân

giữa vợ chồng
Không làm chấm dứt chế độ tài sản theo luật
định
Có thể bị coi là vơ hiệu
Sẽ áp dụng nguyên tắc chia tài sản như khi ly
hôn nếu các bên không thỏa thuận được và


yêu cầu Tòa án giải quyết.
124

Việc giao con cho ai ni khi
cha mẹ ly hơn

Phụ thuộc chính vào lợi ích của con

125

Việc nhận cha, mẹ, con đã chết

Thuộc thẩm quyền của Tòa án

126
127

Vợ chồng chỉ được chia tài sản
chung trong thời kỳ hôn nhân
khi:
Vợ chồng phát sinh trách
nhiệm liên đới


Cả bốn phương án trên đều sai
Không phải chỉ khi một bên thực hiện giao
dịch vì nhu cầu thiết yếu của gia đình

128

Vợ hoặc chồng có thể thực hiện
Mà khơng cần sự đồng ý của chồng hoặc vợ
giao dịch liên quan đến tài sản
mình.
chung

129

Vợ, chồng cấp dưỡng cho nhau Khi ly hơn và có đủ các điều kiện luật định

130

Ý chí tự nguyện ly hôn của cả
vợ chồng

Không phải là yếu tố quyết định việc tồ án
cho ly hơn

Chương 1
Câu 1: Quan hệ vợ chồng sau khi kết hôn gọi là:
A. Gắn kết hạnh phúc tình u.
B. Hơn nhân.
C. Tình cảm.

D. Gia đình.
Câu 2: Hơn nhân có những đặc điểm nào sau đây:
A. Các bên tham gia quan hệ hôn nhân phải tuân thủ các quy định của pháp luật
B. Hôn nhân trên cơ sở tự nguyện của hai bên nam nữ.
C. Nam nữ khi tham gia quan hệ hôn nhân được hồn tồn bình đẳng trước pháp luật.
D. Tất cả đáp án đều đúng.
Câu 3: Anh G và chị H yêu thương nhau và quyết định kết hôn theo quy định của pháp luật,
vậy hôn nhân của anh G và chị H là:
A. Bình đẳng, thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về kết hôn.
B. Nam nữ cưỡng ép kết hôn.
C. Nam nữ đi đăng ký kết hôn.
D. Nam nữ tự mình quyết định việc kết hơn.
Câu 4: Quan hệ nào sau đây là đối tượng điều chỉnh của Luật hơn nhân và gia đình:
A. Quan hệ nhân thân.
B. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
C. Quan hệ tài sản.
D. Quan hệ giữa nam và nữ và quan hệ tài sản
Câu 5: Chủ thể trong quan hệ pháp luật hơn nhân và gia đình gắn bó với nhau bởi yếu tố? chọn
đáp án đúng nhất.
A. Sự tơn trọng.B. Huyết thống.
C. Tình cảm hoặc huyết thống.D. Tình cảm.


Câu 6: Cơ quan có thẩm quyền ban hành Luật hơn nhân và gia đình? A. Quốc hội.
B. TAND.C. UBND.D. Bộ Tư pháp.
Câu 7: Nguyên tắc bảo vệ quyền lợi của cha mẹ và con được quy định trong văn bản nào sau
đây:
A. Hiến pháp, Luật Hôn nhân và gia đình, Luật Lao động.
B. Luật Hơn nhân và gia đình, Luật Hình sự, Luật Lao động
C. Hiến pháp, Luật Hơn nhân và gia đình.

D. Luật Hơn nhân và gia đình, Luật Dân sự, Pháp lệnh dân số.
Câu 8: Anh H yêu thương chị R và xin phép hai bên gia đình tổ chức lễ cưới và làm thủ tục
đăng ký kết hơn. Vậy, theo khái niệm về hơn nhân thì việc kết hôn của anh H và chị R là:
A. Hơn nhân giữa những người cùng giới tính.
B. Hơn nhân giữa những người nam và nữ.
C. Hôn nhân giữa những người có tình u với nhau.
D. Hơn nhân giữa một người nam và một người nữ.
Câu 9: Chủ thể của Luật hơn nhân và gia đình bao gồm:
A. Cá nhân, tổ chức.
B. Cá nhân.
C. Công dân, tổ chức.
D. Cá nhân bao gồm công dân và người không quốc tịch
Câu 10: Hôn nhân một vợ một chồng được xác định
A. Thời điểm kết hơn các bên đang khơng có vợ hoặc có chồng.
B. Hai bên nam và nữ chưa từng chung sống với ai như vợ chồng.
C. Các bên đang không có vợ và chồng.
D. Tất cả phương án.
Câu 11: Nguyên tắc vợ chồng bình đẳng được hiểu
A. Bình đẳng trong các quy định về quyền và nghĩa vụ nhân thân và tài sản của vợ chồng.
B. Quyền nhân thân và tài sản của hai vợ chồng ngang nhau khi kết hơn và ly hơn.
C. Bình đẳng trong quy định về quyền và nghĩa vụ nhân thân và những vấn đề liên quan đến
lợi ích.
D. Vợ chồng bình đẳng trong việc chăm sóc gia đình, phát triển kinh tế.
Câu 12: Nhận định nào sau đây đúng
A. Khách thể của quan hệ pháp luật là những lợi ích mà các chủ thể của quan hệ pháp luật hơn
nhân và gia đình hướng tới hoặc đạt được khi tham gia quan hệ pháp luật hơn nhân và gia
đình.
B. Khách thể là quan hệ pháp luật mà các chủ thể trong các quan hệ pháp luật cùng hướng tới.
C. Lợi ích nhân thân là những lợi ích về tài sản và tình cảm.
D. Lợi ích tài sản là những lợi ích gắn liền với yếu tế gia đình và những yếu tố liên quan đến

vật chất.
Câu 13: Gia đình được hình thành trên cơ sở:
A. Những thành viên trong gia đình.
B. Hơn nhân, tình cảm, con cái.
C. Hôn nhân, tài sản.
D. Hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng.
Câu 14: Chức năng nào sau đây là chức năng của gia đình:
A. Chức năng xây dựng hạnh phúc gia đình.
B. Chức năng giáo dục, chức năng sinh đẻ, chức năng kinh tế.
C. Chức năng sinh đẻ, chức năng giáo dục, chức năng nuôi dưỡng tình yêu.
D. Chức năng giáo dục, chức năng sinh đẻ.
Câu 15: Đối tượng điều chỉnh của luật hôn nhân và gia đình là:


A. Quan hệ giữa vợ và chồng.
B. Quan hệ quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
C. Tất cả quan hệ liên quan đến tài sản của hai bên và nhân thân.
D. Quan hệ tài sản.
Câu 16: Anh F và chị Y kết hôn theo quy định của pháp luật, vậy mối quan hệ của anh chị
được điều chỉnh bởi:
A. Quan hệ nam và nữ
B. Quan hệ giữa vợ và chồng.
C. Quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân.
D. Quan hệ tình u.
Câu 17: Hơn nhân tự nguyện, tiến bộ là hôn nhân
A. Nam nữ đi đăng ký kết hơn.
B. Bình đẳng, thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về kết hơn.
C. Nam nữ tự mình quyết định việc kết hôn.
D. Nam nữ cưỡng ép kết hôn.
Câu 18: Anh X và chị Y kết hôn theo quy định của pháp luật, vậy anh X và chị Y là chủ thể

của:
A. Quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình.
B. Quan hệ pháp luật Hơn nhân.
C. Quan hệ nhân thân.
D. Tất cả các phương án.
Câu 19: Nhận định nào sau đây là sai.
A. Luật hôn nhân và gia đình hiện hành được ban hành năm 2014.
B. Tất cả các đáp án.
C. Luật hơn nhân và gia đình hiện hành có hiệu lực năm 2000.
D. Quốc hội là cơ quan ban hành Luật hơn nhân và gia đình. Câu 20: Hôn nhân là:
A. Là quan hệ giữa những người khác giới tính với nhau
B. Là quan hệ giữa nam và nữ sau khi kết hôn.
C. Là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn.
D. Là quan hệ nam nữ sau khi kết hôn.
Câu 21: Anh T công tác tại công ty P yêu thương chị K công tác tại công ty Q. Hai anh chị
quyết định đến UBND phường nơi cư trú của chị K để làm thủ tục đăng ký kết hôn. Chủ thể
của quan hệ pháp luật hơn nhân và gia đình là:
A. Anh T và chị K.
B. Anh T, chị K, Công ty P và Q.
C. UBND phường nơi chị K cư trú, công ty P.
D. UBND phường nơi chị K cư trú, Anh T, chị K và hai công tyP và Q.
Câu 22: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Là quan hệ nam nữ sau khi kết hôn.
B. Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn.
C. Hôn nhân là quan hệ giữa những người khác giới tính với nhau.
D. Hôn nhân là quan hệ giữa nam và nữ sau khi kết hơn. Câu 23: Gia đình có chức năng nào
sau đây:
A. Chức năng sinh đẻ.B. Tất cả các đáp án.
C. Chức năng giáo dục.D. Chức năng kinh tế. Câu 24: Hôn
nhân một vợ một chồng là:

A. Hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
B. Hơn nhân giữa những người có tình u với nhau.
C. Hơn nhân giữa những người nam và nữ.


D. Hôn nhân giữa một người nam và một người nữ.
Câu 25: Trường hợp nào sau đây chủ thể có năng lực pháp luật hơn nhân và gia đình, năng
lực hành vi hơn nhân và gia đình?
A. Chị H 18 tuổi là sinh viên năm thứ2 Đại học Y và anh K 30 tuổi công tác tại công ty Z.
B. Chị H 18 tuổi là sinh viên trường PP và anh K 18 tuổi là sinh viên trường QQ.
C. Chị Y và anh K 20 tuổi đang trong giai đoạn điều trị bệnh tại bệnh viện tâm thần trung
ương.
D. Chị Y 18 tuổi đang lao động tại công ty YY và anh K 18 tuổi đang trong giai đoạn học
nghề.
Câu 26: Xác định trường hợp là quan hệ pháp luật hơn nhân và gia đình:
A. Anh Y và chị N chung sống với nhau và có con chung là cháu H và L.
B. Anh Y và chị N kết hôn năm 2000 và sau đó ly hơn năm 2021.
C. Anh Y và chị N kết hơn năm 2020 và có 2 con là H và L.
D. Tất cả các trường hợp.
Câu 27: Cá nhân khi tham gia vào quan hệ pháp luật hơn nhân và gia đình cần có:
A. Năng lực hành vi hơn nhân và gia đình.
B. Năng lực pháp luật và năng lực hành vì.
C. Năng lực pháp luật hôn nhân và năng lực hành vi hôn nhân và gia đình
D. Năng lực pháp luật hơn nhân và gia đình.
Câu 28: Anh X và chị T muốn trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật trong lĩnh vực hơn nhân
và gia đình thì cần có:
A. Năng lực pháp luật hơn nhân và gia đình, năng lực hành vi hơn nhân và gia đình.
B. Năng lực pháp luật hơn nhân và gia đình.
C. Năng lực hành vi hơn nhân và gia đình.
D. Năng lực pháp luật và năng lực hành vì.

Câu 29: Luật Hơn nhân và gia đình điều chỉnh những quan hệ:
A. Nam và nữ.
B. Tình cảm gia đình.
C. Giữa những thành viên trong gia đình với nhau.
D. Nhân thân, tài sản.
Câu 30: Anh J và chị L kết hôn, hôn nhân của anh chị J và L có những đặc điểm nào sau:
A. Nam nữ khi tham gia quan hệ hơn nhân được hồn tồn bình đẳng trước pháp luật.
B. Tất cả đáp án đều đúng.
C. Các bên tham gia quan hệ hôn nhân phải tuân thủ các quy định của pháp luật
D. Hôn nhân trên cơ sở tự nguyện của hai bên nam nữ.
Câu 31: Chủ thể của quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình thơng thường là
A. Vợ và chồng.
B. Thành viên bao gồm bố, mẹ.
C. Tất cả các phương án.
D. Những cá nhân có quan hệ hơn nhân, huyết thống, ni dưỡng. Câu 32: Nhận định nào sau
đây đúng?
A. Luật hôn nhân và gia đình do Quốc hội ban hành.
B. Quốc hội khơng ban hành Luật hơn nhân và gia đình.
C. Luật hơn nhân và gia đình do TAND ban hành.
D. Cơ quan có thẩm quyền ban hành Luật hơn nhân và gia đình là Chính phủ.
Câu 33: Luật hơn nhân và gia đình hiện hành ban hành thời gian nào? A. 2014.B.
2012.C. 1986.D. 2000.
Câu 34: Anh T và chị S có yêu thương nhau và tổ chức lễ cưới, anh chị có trở thành chủ thể
của Luật nào sau đây:


A. Luật Hơn nhân và gia đình, Luật hành chính.
B. Tất cả các phương án.
C. Luật Hôn nhân.
D. Luật Hôn nhân và gia đình.

Câu 35: Luật Hơn nhân và gia đình do cơ quan nào sau đây ban hành? A. Quốc
hội.B. Chính phủ.C. UBND.D. Bộ Tư pháp.
Chương 2
Câu 1: Trường hợp nào sau đây kết hôn theo đúng quy định của pháp luật? A. Chồng
chị B chết do tai nạn, sau đó chị B kết hơn với anh F.
A. Chồng chị B đi lao động tại Nhật 2 năm, ở nhà chị kết hôn với anh F.
C. Vợ chồng chị B đang tiến hành thủ tục ly hôn, chị B kết hôn với anh K.
D. Anh K chung sống với chị B mặc dù chị B đang trong thời kỳ hôn nhân với anh
E.
Câu 2: Pháp luật quy định Nam nữ được kết hôn khi đạt đến độ tuổi nào?
A. Các phương án đều sai.
B. Nam từ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi.
C. Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi.
D. Nam từ đủ 19 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi.
Câu 3: C và B là công dân Việt Nam sống tại Nhật, A và B đến cơ quan nào sau đây làm thủ
tục đăng ký kết hôn?
A. UBND cấp quận, huyện thị trấn.
B. UBND cấp tỉnh.
C. UBND cấp xã, phương nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn.
D. Cơ quan đại diện ngoại giao; Cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước đó.
Câu 4: Trường hợp nào sau đây không được kết hôn theo quy định?
A. Bà G kết hôn cùng em trai của H (H là con rể bà G).
B. H kết hôn cùng con gái bà G.
C. Bà G kết hôn cùng H là con rể do H đã ly hôn với con gái bà.
D. H là con rể của bà G, kết hôn với con gái thứ 2 của bà G (do vợ H đã chết).Câu 5:
UBND cấp xã, phường là cơ quan đăng ký kết hôn của trường hợp nào sau đây?
A. Không trường hợp nào.
B. R và C đang là học sinh trung học phổ thông.
C. T và X là du học sinh đang du học tại Pháp.
D. R và C là sinh viên trường Đại học YY.

Câu 6: Pháp luật quy định Nam nữ được kết hôn khi đạt đến độ tuổi nào?
A. Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi.
B. Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi.
C. Nam từ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi.
D. Nam từ đủ 19 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi.
Câu 7: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau
cư trú ở nước ngoài được tiến hành tại?
A. Cơ quan đại diện ngoại giao; Cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước đó.
B. UBND cấp tỉnh.
C. UBND cấp xã, phương nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn.
D. UBND cấp quận, huyện thị trấn.
Câu 8: G và B kết hôn không trái pháp luật khi?
A. G 30 tuổi kết hôn với T 20 tuổi.
B. G 17 tuổi kết hôn với T 18 tuổi.
C. G và T đang mắc bệnh hạn chế nhận thức.


D. G và T là anh chị em họ.
Câu 9: Anh A và chị B 20 tuổi cùng làm việc tại công ty YY. Anh chị đăng ký kết hôn tại
UBND phường X nơi chị B cư trú và sau đó anh chị sinh được 2 con. Hỏi, anh A và chị B kết
hôn theo đúng điều kiện nào sau đây theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình?
A. Độ tuổi, sự tự nguyện.
B. Độ tuổi, năng lực hành vi dân sự, sự tự nguyện, kết hôn không thuộc những trường hợp
pháp luật cấm.
C. Độ tuổi, năng lực hành vi dân sự.
D. Độ tuổi, năng lực hành vi dân sự, sự tự nguyện, kết hôn thuộc những trường hợp pháp
luật cấm.
Câu 10: P kết hôn năm 2000 nhưng vào năm 2015 P chung sống như vợ chồng với chị G. P bị
xử lý theo hình thức nào về việc vi phạm điều kiện kết hôn?
A. Xử lý dân sự, hành chính.

B. Xử lý hành chính, xử lý hình sự.
C. Xử lý kỷ luật.
D. Xử lý vật chất.
Câu 11: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam với
nhau?
A. Cơ quan lãnh sự của việt Nam tại nước ngoài.
B. Cơ quan đại diện ngoại giao.
C. UBND cấp tỉnh.
D. UBND cấp xã, phường nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn.
Câu 12: D và B là công dân Việt Nam sống tại Việt Nam, D và B đến cơ quan nào sau đây làm
thủ tục đăng ký kết hôn?
A. Cơ quan đại diện ngoại giao.
B. UBND cấp tỉnh.
C. UBND cấp xã, phường nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn.
D. Cơ quan lãnh sự của việt Nam tại nước ngồi.
Câu 13: Năm 2018 chị T kết hơn, Chị T sinh năm nào theo quy định của pháp luật đủ tuổi kết
hơn.
A. 2000.
B. 1998.
C. 1999.
D. Khơng có phương án nào.
Câu 14: Tình huống nào sau đây khơng pháp luật không cho phép kết hôn?
A. M đang trong giai đoạn ly thân.
B. Tất cả các trường hợp.
C. M đã có vợ nhưng chung sống với chị B.
D. A và C năm nay 18 tuổi.
Câu 15: Bố mẹ chị T không đồng ý chị U kết hôn với anh I (là công nhân) nên đã thách cười là
chiếc xe ô tô trị giá 3 tỷ đồng. Theo quy định của pháp luật bố mẹ chị T đã:
A. Cản trở hôn nhân.
B. Cưỡng ép kết hơn.

C. Lừa dối kết hơn.
D. Khơng có phương án.
Câu 16: Chị X do mong muốn sang Mỹ để sinh sống nên đã làm thủ tục kết hôn với ông T
mang quốc tịch Mỹ. Hôn nhân của chị X vi phạm pháp luật Hơn nhân và gia đình hành vi nào?
A. Cưỡng ép kết hôn.
B. Lừa dối kết hôn.
C. Cản trở kết hôn.
D. Kết hôn giả tạo.
Câu 17: Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật Hơn nhân và gia đình về
điều kiện kết hơn và đăng ký kết hơn là những tình huống nào sau đây:
A. Anh H và chị J đi đăng ký kết hôn theo đúng quy định.


B. Anh O và chị P tổ chức lễ hằng thuận vào ngày 20/3/2018 tại Chùa KK và đi đăng ký
kết hơn vào ngày 25/3/2018. C. Tất cả các tình huống.
D. Anh L và hị K đi đăng ký kết hôn và tổ chức lễ cứoi tại nhà thờ.
Câu 18: A bà B tổ chức lễ cưới tại nơi nào thì được pháp luật cơng nhận?
A. Khơng có phương án nào.
B. Nhà thờ.
C. Gia đình hai bên.
D. Trung tâm tiệc cưới.
Câu 19: Ngày 01/3/2018 chị V kết hôn với anh R theo quy định của pháp luật. Trường hợp
này chị V sinh vào thời điểm nào để đảm bảo đủ điều kiện về độ tuổi khi kết hôn?
A. 1/3/1999.
B. 1/3/2000.
C. 1/2/2000.
D. 1/3/1998.
Câu 20: Thẩm quyền đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau được tiến hành tại?
A. UBND cấp xã, phương nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn.
B. UBND cấp tỉnh.

C. Cơ quan đại diện ngoại giao.
D. Cơ quan lãnh sự của việt Nam tại nước ngồi.
Câu 21: Nhà nước thừa nhận hơn nhân giữa những người cùng giới?
A. Thừa nhận.
B. Không quy định.
C. Khơng thừa nhận.
D. Khơng có phương án.
Câu 22: Theo Luật Hơn nhân và gia đình thì Kết hơn là sự xác lập quan hệ nào?
A. Tình yêu.
B. Vợ chồng.
C. Gia đình.
D. Nam nữ.
Câu 23: Do mẹ ốm khơng có tiền chi trả viện phí nên chị X đã đồng ý lấy ơng T hơn mình 30
tuổi, có điều kiện kinh tế để giúp đỡ. Trường hợp này hôn nhân của chị X là:
A. Giả tạo.
B. Không hợp pháp.
C. Hợp pháp.
D. Lừa dối.
Câu 24: Nam, nữ kết hôn với nhau phải thuân theo các điều kiện nào sau đây?
A. Không bị mất năng lực hành vi dân sự.
B. Tất cả các điều kiện trên.
C. Nam từ đủ 20 truổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, không thuộc các trường hợp và
pháp luật cấm kết hôn.
D. Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định, không cùng giới tính.
Câu 25: Anh H 20 tuổi yêu thương anh T 20 tuổi và tổ chức lễ cưới, sau đó anh chị xin cháu X
làm con ni. Pháp luật có thừa nhận hôn nhân giữa anh X và chị T?
A. Thừa nhận.
B. Khơng có phương án.
C. Khơng quy định.
D. Khơng thừa nhận.

Câu 26: Những tình huống nào sau đây khơng đủ điều kiện kết hôn theo quy định:
A. Anh P 30 tuổi, kết hôn với chị N 16 tuổi. Từ nhỏ anh đã chậm khả năng nhận thức và
điều khiển hành vi nhưng gia đình khơng u cầu Tồ tun anh ấy là người mất năng lực
hành vi dân sự.
B. A 30 tuổi bị Toà tuyên là mất năng lực hành dân sự.
C. Tất cả các tình huống.
D. A 17 tuổi kết hơn với C 16 tuổi.
Câu 27: Những tình huống nào sau đây đủ điều kiện kết hôn theo quy định:
A. A 17 tuổi kết hôn với C 16 tuổi.
B. A 30 tuổi bị Toà tuyên là mất năng lực hành dân sự kết hôn với C 20 tuổi.
C. C và D 18 tuổi.
D. Anh P 30 tuổi, kết hôn với chị N 20 tuổi. Từ nhỏ anh đã chậm khả năng nhận thức và
điều khiển hành vi nhưng gia đình khơng u cầu Tồ tun anh ấy là người mất năng lực
hành vi dân sự.
Câu 28: Thẩm quyền đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được
tiến hành tại?


A. UBND cấp tỉnh
B. Cơ quan lãnh sự của việt Nam tại nước ngoài.
C. UBND cấp quận, huyện, thị xã nơi cư trú của công dân Việt Nam.
D. Cơ quan đại diện ngoại giao.
Câu 29: Pháp luật cấm kết hôn trong những trường hợp nào sau đây?
A. Giữa người đang có vợ và đang có chồng.
B. Người có dịng máu trực hệ; có họ trong phạm vi ba đời.
C. Tất cả các trường hợp.
D. Người mất năng lực hành vi dân sự.
Câu 30: Thẩm quyền đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau cư trú ở nước ngoài
được tiến hành tại?
A. UBND cấp quận, huyện thị trấn.

B. UBND cấp tỉnh.
C. UBND cấp xã, phương nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn.
D. Cơ quan đại diện ngoại giao; Cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước đó. Câu 31:
Trường hợp nào sau đây kết hơn là trái với quy định của pháp luật?
A. Ơng K kết hôn với con dâu.
B. Các trường hợp.
C. Bà G kết hôn với con nuôi.
D. F kết hôn với con của cô ruột.
Câu 32: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền đăng ký kết hơn cho cơng dân Việt Nam với
người nước ngoài?
A. Cơ quan lãnh sự của việt Nam tại nước ngoài.
B. UBND cấp tỉnh
C. UBND cấp quận, huyện, thị xã nơi cư trú của công dân Việt Nam.
D. Cơ quan đại diện ngoại giao.
Câu 33: Một trong những trường hợp pháp luật cấm kết hôn là:
A. Những người có cùng dịng máu trực hệ, giữa người có họ trong phạm vi ba đời.
B. Giữa cha mẹ nuôi với con nuôi; giữa những người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi.
D, Cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con
riêng của chồng. C. Tất cả các trường hợp.
Câu 34: Anh A và chị B đều 20 tuổi và đang công tác cùng nhau tại công ty X. Anh chị đi
đăng ký kết hôn tại UBND xã nơi chị B cư trú. Việc kết hôn này được hiểu: A. Xác lập quan
hệ vợ chồng với nhau theo những quy định và lễ nghi của các bên gia đình.
B. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình về
điểu kiện kết hơn.
C. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình về
điểu kiện kết hơn và đăng ký kết hơn.
D. Xác lập quan hệ giữa tình cảm giữa các bên để gắn bó hạnh phúc gia đình. Câu 35:
Chọn đáp đúng thể hiện điệu kiện kết hôn của nam và nữ?
A. Thể hiện ý chí của nam và nữa là mong muốn được kết hôn và được Nhà nướcthừa
nhận.

B. Thể hiện ý chí của nam và nữ là mong muốn được kết hôn.
C. Được Nhà nước thừa nhận.
D. Tất cả cá đáp án đều đúng.
Câu 36: Kết hôn được hiểu là:
A. Nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật hơn nhân và gia
đình về điểu kiện kết hơ.
B. Nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo những quy định và lễ nghi của các
bên gia đình.


C. Nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật hôn nhân và gia
đình về điểu kiện kết hơn và đăng ký kết hơn.
D. Là việc xác lập quan hệ giữa tình cảm giữa các bên để gắn bó hạnh phúc gia đình.
Câu 37: T công dân Việt kết hôn với D người Nga, T và D đến cơ quan nào sau đây làm thủ
tục đăng ký kết hôn?
A. Cơ quan đại diện ngoại giao.
B. UBND cấp tỉnh
C. UBND cấp quận, huyện, thị xã nơi cư trú của công dân Việt Nam.
D. Cơ quan lãnh sự của việt Nam tại nước ngoài.
Câu 38: Anh T 40 tuổi đã ly hôn vợ và sau đó yêu thương chị Y 30 tuổi. Hai anh chị đã làm
thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND phường nơi cư trú của chị Y. Nhận định nào đúng nhất?
A. Đảm bảo về điều kiện kết hôn.
B. Kết hôn đúng theo quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kế hôn.
C. Kết hôn đúng theo quy định.
D. Kết hôn trái với quy định của pháp luật.
Câu 39: Trường hợp nào không thuộc thẩm quyền đăng ký kết hôn của UBND cấp tỉnh?
A. Công dân Việt Nam với nhau.
B. Người nước ngồi kết hơn với công dân Việt Nam.
C. Tất cả các trường hợp.
D. Công dân Việt Nam kết hơn tại nước ngồi.

Câu 40: Kết hôn trái pháp luật là việc nam, nữ đăng ký kết hơn tại cơ quan nhà nước có thẩm
quyền nhưng một trong hai bên hoặc cả hai bên vi phạm về:
A. Phong tục, tập quán.
B. Thẩm quyền đăng ký kết hơn.
C. Đạo đức.
D. Điều kiện kết hơn.
Câu 41: Ơng T do mong muốn con gái sang Mỹ để sinh sống nên đã yêu cầu con gái S kết hôn
với ông T mang quốc tịch Mỹ. Chị S do không dám trái lời bố nên chấp nhận kết hôn. Hôn
nhân của chị X vi phạm pháp luật Hôn nhân và gia đình hành vi nào?
A. Cản trở kết hơn.
B. Cưỡng ép kết hôn.
C. Lừa dối kết hôn.
D. Kết hôn giả tạo.
Câu 42: Những người có quyền u cầu huỷ kết hơn trái pháp luật?
A. Các phương án.
B. Người bị cưỡng ép kế hôn, bị lừa dối kết hôn.
C. Vợ, chồng, cha, mẹ, con, người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của người
kết hôn trái pháp luật.
D. Các cơ quan có thẩm quyên theo quy định.
Câu 43: Cơ quan nào sau đây khơng có thẩm quyền u cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật:
A. UBND.
B. Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình.
C. Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em.
D. Hội liên hiệp phụ nữ.
Câu 44: Hậu quả pháp ly của việc huỷ kết hôn trái pháp luật?
A. Chấm dứt quan hệ cha mẹ.
B. Chấm dứt quan hệ vợ chồng.
C. Chấm dứt chế độ tài sản.
D. Chấm dứt tình cảm.
Câu 45: Xử lý vi phạm pháp luật về kết hôn theo quy định của pháp luật bao gồm?

A. Xử lý vật chất.
B. Xử lý dân sự.
C. Xử lý kỷ luật.
D. Xử lý hành chính, xử lý hình sự.
Câu 46: Một trong những trường hợp huỷ kết hôn trái pháp luật?


A. Đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.
B. Trái quy định của tổ chức tôn giáo.
C. Không theo yêu cầu của gia đình.
D. Đăng ký kết hơn bởi cơ quan khơng có thẩm quyền.
Câu 47: Nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng vào thời điểm nào sau đây không trái
pháp luật?
A. Trước ngày 03/01/1987.
B. Từ ngày 03/1/1987.
C. Từ ngày 3/7/2000.
D. Sau ngày 3/7/2000.
Câu 48: Pháp luật không cấm kết hôn trong những trường hợp:
A. Tất cả các phương án đều không cấm.
B. Đang trong độ tuổi kết hơn.
C. Khơng thuộc trường hợp pháp luật cấm.
D. Người có đủ năng lực hành vi dân sự.
Câu 49: Cơ quan nào sau đây khơng có thẩm quyền đăng ký kết hôn?
A. UBND cấp huyện.
B. TAND.
C. HDND cấp huyện.
D. UBND cấp xã.
Câu 50: Năm 2018 chị X kết hôn với chị T, vậy X sinh năm nào để đáp ứng về độ tuổi kết hôn
theo quy định của pháp luật?
A. 1998.

B. 1999.
C. 2000.
D. Khơng có phương án nào.
--------------------------------------------------------- HẾT ----------

Chương 3
Câu 1: Lựa chọn nhận định đúng.
A. Con cái không cấp dưỡng cho bố mẹ.
B. Chỉ có chồng cấp dưỡng cho vợ.
C. Một người chỉ cấp dưỡng cho một người.
D. Một người cấp dưỡng cho nhiều người.
Câu 2: Mức cấp dưỡng khi khơng thoả thuận được thì các bên u cầu cơ quan nào giải quyết:
A. Bên nhận cấp dưỡng.
B. UBND.
C. Toà án nhân dân.
D. Bên cấp dưỡng.
Câu 3: Việc thoả thuận mức cấp dưỡng do:
A. UBND cấp tỉnh.
B. Cha hoặc mẹ.
C. Bên nhận cấp dưỡng và bên cấp dưỡng thảo thuận .
D. Bên nhận cấp dưỡng.
Câu 4: Ông bà nội, ngoại cấp dưỡng cho cháu trong trường hợp?
A. Có cha mẹ và có anh, chị, em những những người này không đủ khả năng nuôi dưỡng
hoặc cấp dưỡng cho cháu.
B. Cháu khơng cịn cha mẹ, khơng có anh, chị, em.
C. Cháu chưa thành niên hoặc đã thành niên khơng có khả năng lao động và khơng có tài
sản để tự ni mình. D. Tất cả các trường hợp.
Câu 5: Bố mẹ X mất khi X 15 tuổi, chị gái sống ở xa nên X ở cùng với người thân. Vậy ai là
người có nghĩa vụ cấp dưỡng cho X.
A. Chị gái 28 tuổi đang là giảng viên Đại học.

B. Người thân.
C. Bố mẹ.
D. Khơng có đáp án nào.
Câu 6: Nghĩa vụ cấp dưỡng được thực hiện giữa những thành viên sau:
A. Các phương án.


B. Cơ, dì, chú, bác, cậu ruột và cháu
C. Ơng bà nội, ông bà ngoại và cháu.
D. Cha, mẹ và con; Vợ và chồng; Anh chị em với nhau.
Câu 7: Người nào có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho con chưa thành niên, con đã thành
niên mà mất năng lực hành vi dân sự?
A. Người thuộc hành thân thích.
B. Cha mẹ.
C. Cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
D. Người thân.
Câu 8: Lựa chọn nào sau đây là đúng:
A. Chị X sau khi lấy chồng được lựa chọn tôn giáo.
B. Chồng chị X yêu cầu chị từ bỏ tôn giáo chị đang theo.
C. Anh X không cho chị sáng chủ nhật đi lễ tại nhà thờ.
D. Các phương án trên.
Câu 9: Nghĩa vụ và quyền của con đối với cha mẹ như thế nào?
A. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ.
B. Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, ni dưỡng cha mẹ.
C. Nghiêm cấm con có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ.
D. Tất cả các phương án.
Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Cha mẹ cấp dưỡng cho con.
B. Chỉ có chồng cấp dưỡng cho vợ.
C. Con cấp dưỡng cho cha mẹ.

D. Vợ , chồng cấp dưỡng cho nhauCâu 11: Chọn nhận định đúng về cấp dưỡng?
A. Cha, mẹ cấp dưỡng cho cả con ngoài giá thú.
B. Vợ, chồng chỉ cấp dưỡng khi ly hôn.
C. Cha, mẹ không cấp dưỡng cho con đã thành niên mất khả năng lao động.
D. Cha, mẹ không cấp dưỡng cho con chưa thành niên.
Câu 12: Cha mẹ là người đại diện cho con trong trường hợp?
A. Đại diện cho con trong trường hợp con mất năng lực hành vi dân sự.
B. Đại diện theo uỷ quyền cho con chưa thành niên.
C. Đại diện theo pháp luật của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành
vi dân sự.
D. Đại diện cho con trong mọi trường hợp.Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Giám hộ con theo quy định của pháp luật.
B. Tất cả các phương án.
C. Cha mẹ có nghĩa vụ và quyền u thương con, chăm sóc con.
D. Khơng phân biệt đối xử, không lạm dụng sức lao động của con.Câu 14: Cháu cấp dưỡng
cho ơng bà khi:
A. Ơng bà có con nhưng họ từ chối khơng cấp dưỡng.
B. Ơng bà khơng có khả năng lao động, khơng có tài sản để tự ni mình.
C. Chỉ cấp dưỡng cho ơng bà nội.
D. Khơng có phương án nào.
Câu 15: Nếu các bên khơng thoả thuận được về mức cấp dưỡng thì có quyền yêu cầu cơ quan
nào giải quyết? A. Toà án nhân dân.
B. Uỷ ban nhân dân.
C. Bên nhận cấp dưỡng.
D. Bên cấp dưỡng.
Câu 16: Nhận định nào sai theo quy định của Luật Hơn nhân và gia đình?


A. Vợ, chồng không được học tập, tham gia các hoạt động kinh tế, chính trị,văn hố, xã
hội.

B. Vợ Tham gia các hoạt động kinh tế, chính trị.
C. Tham gia các hoạt động văn hoá, xã hội .
D. Được lựa chọn nơi cư trú.
Câu 17: Quan hệ vợ chồng là quan hệ phát sinh:
A. Giữa các bên sau khi kết hôn.
B. Giưã nam và nữ sau khi chung sống.
C. Giữa nam và nữ sau khi kết thúc hôn nhân.
D. Giữa hai bên nam và nữ sau khi kết hôn.
Câu 18: Phương án nào sau đây thể hiện điều kiện phát sinh nghĩa vụ cấp dưỡng giữa người
cấp dưỡng và người được cấp dưỡng?
A. Có quan hệ gắn kết trong quan hệ hơn nhân.
B. Có sống chung cùng nhau.
C. Người cấp dưỡng là người chưa thành niên.
D. Có quan hệ hơn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng.
Câu 19: Chọn phương án đúng nhất.
A. Vợ chồng bắt buộc phải sống cùng nhau.
B. Nơi chung sống sau khi kết hôn là nơi cư trú của người chồng.
C. Vợ chồng được quyền chọn nơi cư trú.
D. Vợ chồng không được lựa chọn nơi cư trú.
Câu 20: Con bao nhiêu tuổi khi sống cùng cha mẹ phải có nghĩa vụ chăm lo đời sống chung
của gia đình?
A. Đủ 18 tuổi.
B. Đủ 20 tuổi.
C. Đủ 15 tuổi trở lên.
D. Đủ 16 tuổi.
Câu 21: Chế định về cấp dưỡng được quy định tại văn bản?
A. Luật hơn nhân và gia đình năm 2014.
B. Luật hơn nhân và gia đình năm 2000.
C. Hiến pháp 2012.
D. Khơng có phương án nào.

Câu 22: Phương thức thực hiện cấp dưỡng:
A. Cấp dưỡng theo năm.
B. Chỉ cấp dưỡng một lần.
C. Chỉ cấp dưỡng theo kỳ.
D. Theo kỳ hoặc cấp dưỡng một lần.
Câu 23: D ly hôn và nhận cấp dưỡng cho X là vợ cũ. Tình huống nào không làm chấm dứt
việc cấp dưỡng này?
A. X kết hôn với người khác.
B. Vợ cũ của D vẫn khó khăn do bị bệnh hiểm nghèo.
C. X chết.
D. Khơng có tình huống nào.
Câu 24: Bao nhiêu tuổi con tự quản lý tài sản của mình?
A. Từ đủ 15 tuổi.
B. Từ đủ 20 tuổi.
C. Đủ 17 tuổi.
D. Từ đủ 14 tuổi.
Câu 25: X nhận cấp dưỡng cho Y là em gái. Tình huống nào sau đây X không tiếp tục cấp
dưỡng cho e gái?
A. Tất cả các tình huống.
B. Y đã thành niên và có tài sản để tự ni mình.
C. Y được nhận làm con nuôi của ông bà YT.


D. Y đã thành niên và có khả năng lao động.
Câu 26: Khi ly hơn G có nghĩa vụ cấp dưỡng cho N trong trường hợp?
A. N khó khăn, túng thiếu.
B. N khó khăn, túng thiếu, có yêu cầu cấp dưỡng mà có lý do chính đáng.
C. N có lý do chính đáng.
D. N có thu nhập, có lý do chính đáng.
Câu 27: B và G là vợ chồng thì có những quyền và nghĩa vụ như nào?

A. Bình đẳng, ngang nhau về một số mặt trong gia đình.
B. Có quyền và nghĩa vụ khác nhau.
C. Phụ thuộc vào sự thoả thuận của 2 bên. B và G là vợ chồng thì có những quyền và nghĩa
vụ như nào?
D. Bình đẳng, ngang nhau về mọi mặt.
Câu 28: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ đối với nhau như thế nào?
A. Bình đẳng, ngang nhau về một số mặt trong gia đình.
B. Bình đẳng, ngang nhau về mọi mặt.
C. Có quyền và nghĩa vụ khác nhau.
D. Tất cả phương án đều sai.
Câu 29: Con đã thành niên không sống chung với chai mẹ có nghĩa vụ cấp dưỡng cho cha mẹ
trong trường hợp nào?
A. Khơng có lương hưu.
B. Khơng tham gia các hoạt động.
C. Khơng có khả năng lao động và khơng có tài sản để tự ni mình.
D. Có lương hưu nhưng khơng có tài sản tích luỹ.Câu 30: Chọn phương án đúng nhất cho
vợ chồng V và C
A. Sau khi kết hôn tự lựa chọn nơi cư trú.
B. Bắt buộc phải sống cùng nhau.
C. Nơi chung sống sau khi kết hôn là nơi cư trú của người chồng.
D. Không được lựa chọn nơi cư trú.
-----------------------------------------------

Chương 4
Câu 1: Việc yêu cầu Tồ án giải quyết ly hơn là do:
A. Tất cả các đáp án.B. Chỉ do người chồng.
C. Vợ, chồng hoặc cả hai người.D. Chỉ do người vợ.
Câu 2: Khi vợ, chồng khơng có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi thì chủ thể nào có
quyền u cầu Tồ án giải quyết ly hơn?
A. Khơng có đáp án nào.

B. Bạn bè.
C. Người mất khả năng nhận thức và điều khiển hành vi.
D. Cha, mẹ và người thân thích của một bên vợ, chồng.
Câu 3: D và G ly hôn năm 2015, đến năm 2020 quay lại chung sống cùng nhau. Để được công
nhận là vợ chồng theo quy định D và G có cần đăng ký kết hơn?
A. Không đăng ký nhưng báo UBND cấp xã.
B. Không cần đăng ký.
C. Phải đăng ký.
D. Báo cáo thơn, xóm.
Câu 4: Con chung được giao cho mẹ nuôi trong trường hợp con?
A. Con dưới 36 tháng tuổi.B. Con dưới 7 tuổi



×