Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Nâng cao năng lực tư vấn thiết kế xây dựng của công ty cổ phần tư vấn xây dựng và dịch vụ hàng không

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.76 MB, 112 trang )

*

BO GIAO DUC VA DAO TAO
TRUONG DAI HOC XAY DUNG

TRƯỜNG
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

KHOA ĐÀO TẠO
SAU ĐẠI HỌC

|
|

“ THƯ VIÊN
(tưng ĐẠI HỌC
XÂY DỰNG

Nguyễn Thị Nga

NÂNG CAO NĂNG LỰC TƯ VÁN THIẾT

XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY CỎ PHAN
TU VAN
XAY DUNG VA DICH VU HANG KHONG
na
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Ngành : Quản lý xây dựng

Chuyên ngành: Kinh tế xây dựng
Mã số: 60580302-1



CB. hướng dẫn: TS. Nguyễn Văn Cự
4

Hà Nội - 2018

7.


MUC LUC
Danh muc Chit Viet tat...

Danh muc DED
Danh myc hinh..w........

eeeeeeccecesssssuaeeseeecsesucssvasiessceseestteeeecccc

eve sine + sits sad vsésusdepersuesonyn vresnvenusaon tdhtateet ews dre ceee vara saute oamesaassuacafl
cece ee eeeecssseeeecseeccuesteetttssssssssseeeeeeeeeeeseeeeeccc iv

MO DAUD... ecccceseceeesesecsssecscsesevessesatasvavstisvasueveseeseeeeteeeececcc 1
CHUONG 1: CO SO LY LUAN, PHAP LY VA THUC TIEN VE NANG LUC TU
VAN THIẾT KÉ XÂY DỰNG.....
2 2S SE
.......... 3
1.1 Cơ sở lý luận về tư vấn thiết kế xây dựng........
52 2n........... 3
1.1.1 Khái niệm về thiết kế xây dựng và tư vấn thiết kế xây dựng....................... 3

1.1.2 Vai trò của tư vấn thiết kế Xây dựng................

con.....
HH nen
.....
. +

ÔN ben

co HÁT bias ssa erg prawns TH SƯ

sats tina eggs ¢ wna cuca wn vsueasaesemes cog cece. 5

1.1.4 Các loại hình tô chức tư vấn thiết kế xây dựng........
2 n
....
o... 6

1.1.5 Phân loại các hoạt động tư vấn thiết kế

rr 7

1.1.6 Các yêu cầu đối với hoạt động tư vấn thiết kế xây dựng.................
........ 12
1.2 Cơ sở lý luận về năng lực tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình.............
............ 14
1.2.1 Khái niệm về năng lực và năng lực tư vấn thiết kế xây dựng..........
.......... 14
1.2.2 Các yếu tố cấu thành năng lực tư vấn thiết kế xây dựng.................
......... 16

1.2.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực cơng tác tư vấn thiết kế xây dựng....

............ 20
1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực công tác tư vấn thiết kế xây
dựng..........25
1.3 Cơ sở thực tiễn, pháp lý về nâng cao năng lực tư vấn thiết kế xây
dựng............ 28

1.3.1 Bài học kinh nghiệm về năng lực tư vấn thiết kế xây dựng
của một số công ty

tại ViỆt Nam. . . . . . . . . . .

HH

TT HH HT

kg nho

28

1.3.2 Các quy định pháp luật về năng lực hoạt động tư vấn thiết kế
xây dựng........ 30
1.3.3 Tổng quan về các công trình nghiên cứu khác có trước liên quan
tới đề tài luận
x

VATE oe vusie ona wink sno das omive nee pen sna XẢ

2 4 SÁn co kg G0

k4


4 15s

S125

s2 32


CHUONG

2: THUC

TRANG

NANG

LUC

CONG

TAC

TU VAN

THIET KE

XAY DUNG CUA CONG TY CO PHAN TU VAN XAYy DUNG VA DICH VU

HANG KHONG..0....esecccsessscscscscscscsvsvevsvevevevavavevavstaveceseseseececececee. 34


2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng và Dịch vụ Hàng

4Ĩ. vannọỌ21.M.1....
ema ete cde.
coccsee

Z.1.1 Q trình hình thành và phát trién......0...

34

oo. eeeeecescccccccccccccececeeeeccccce. 34

2.1.2 Các lĩnh vực, ngành nghề hoạt động chủ yếu và các dịch vụ tư
vẫn xây dựng
CU
PO ÔƠỚỮẹỚU.......
35
2.1.3 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua một số năm...............
.........--.... 37

2.1.4 Các hoạt động tư vấn thiết kế điển hình, cơng trình tiêu biểu đã và đang thực

hiện của công ty từ năm 2013 tới năm 2017........2....
nh....
no
.... 38
2.2 Thực trạng năng lực tư vấn thiết kế xây dựng của Công ty Cổ phần
Tư vấn Xây

dựng và Dịch vụ Hàng Không từ năm 2013 tới năm 2017...........

2S ..... 40
2.2.1 Thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động, quản lý..................
.... .....-.... 40

2.2.2 Thực trạng về nguồn nhân lực phục vụ hoạt động tư vấn thiết kế
xây dựng...44
2.2.3 Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị ứng dụng công nghệ
và công nghệ
thông tin trong hoạt động tư vấn thiết kế Xây (UNG... eeccesesescsssscscseeecs
csesseeseeees 49

2.2.4 Thực trạng về quy trình kiểm sốt chất lượng sản phẩm thiết kế
xay dung. ..52

2.2.5 Thực trạng chất lượng dịch vụ, sản phẩm tư vấn thiết kế......
................
.. 58
sac,

2.3 Các kết quả đạt được và một số tồn tại, nguyên nhân tồn tại trong
lĩnh vực tư
vấn thiết kế của Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng và Dịch vụ Hàng
Không từ năm
2012 tới năm 2017. . . . . . . . . . . . .
2.3.1 Két QUA Cat GUC...

222L.

H111 1111101111111.


71

sertesseisnssacsisecs eovenrervesuenenctuvansyacesassossvcereoneansubiveamemsessecesoceds 71

2.3.2 Những mặt còn tồn tai, aN ChE... ecssescssesssssessesssscsssscsss
scssessssessseccesseccesecce 72

2.3.3 Phân tích nguyên nhân dẫn tới các tồn tại, hạn chế trong công
tác tư vấn thiết
kế xây dựng của cÔng tY....csecccsseessseeessssssssssssssssssssuessssussssuesssssssssusesstes
ssescessesceeseccee 73

CHƯƠNG

3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CÔNG TÁC TƯ VẤN
THIET KE CUA CONG TY CO PHAN TU VAN XÂY DUNG VA DICH
VU
HANG KHÔNG.....................
0 SH HH
76


3.1 Định hướng và mục tiêu về năng lực tư vấn thiết kế xây dựng của
Công ty Cổ
phần Tư vấn Xây dựng và Dịch vụ Hàng Không...............
. -ES .....
So SE ..... 76
3.1.1 Định hướng về năng lực tư vấn thiết kế xây dựng của công ty cỗ
phần tư vấn


xây dựng và dịch vụ trong giai đoạn từ năm 2018 tới nam 2025............
........... 76
3.1.2 Mục tiêu cần đạt được về năng lực tư vấn thiết kế xây dựng của
Công ty Cổ
phần Tư vấn Xây dựng và Dịch vụ Hàng Không...............
- S2 SE
......... 77

3.2 Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực tư vấn thiết kế xây dựng của
Công ty Cổ
phần Tư vấn Xây dựng và Dịch vụ Hàng Không...............
2S .....
nSnnn ..... 78
3.2.1 Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần
Tư vấn Xây

dựng và Dịch vụ Hàng Không...........
- S201
....
SE 1E....
nh ....... 78
3.2.2 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ hoạt động
tư vấn thiết

kế tại Công ty. . . . . .

cc t cv

HH HH


HH Heo

80

3.2.3 Giải pháp nâng cao chất lượng cơ sở vật chất, trang thiết
bị kỹ thuật phục vụ
cho các hoạt động tư vấn thiết kế Xây dựng.......................... on
.
85

3.2.5 Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chất lượng sản phẩm tu vấn thiết
kế

xây dựng của Công fy......................
11111111
...21111--22+ct22222xtt

94

3.2.6 Giải pháp tìm kiếm hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng
với các chủ đầu tư để

MO rong thi PHAM........ccccccecessssseeeeseeescsessesssssssssssssssseseesssssssuususssussesissseseeseeeeece
ccccc. 96

BET LAAN is eossererecs ss tan narenetrnsczosorsinonststsiedarslosarasummeervteiseeeneseseessscocosoceccees 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO........520
...
SE ...
252225818118

........... 99

Phụ lục 1: Tổng hợp các cơng trình, dự án đầu tư xây dựng
do công ty cổ phần tư
van xây dựng va dịch vụ hàng không thực hiện với vai trị
là tư vấn thiết kế xây
dựng cơng trình từ năm 2013 tới năm 2017....................
...--222s2sSEE8118 PLI


DANH MUC CHU VIET TAT

Từ viết tắt
BQLDA
CDT

Nguyén nghia
Ban quản lý dự án

Chủ đầu tư

CTXD

Cơng trình xây dựng

CHK

Cục Hàng khơng

CNDA


Chủ nhiệm dự án

DA

Dự án

DADT

Dự án đầu tư

DVHK

Dịch vụ hàng không

DTXD

Đầu tư xây dựng

GDDA

Giám đốc dự án

NSNN

Ngân sách nhà nước

QLCP

Quản lý chỉ phí


QLCL

Quản lý chất lượng

QLDA

Quản lý dự án

QLDT

Quản lý đấu thầu

QLHD

Quản lý hợp đồng

QLTD

Quản lý tiến độ

TMDT

Tổng mức đầu tư

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCT


Xây dựng cơng trình


ii

DANH MUC BANG
S6 bang

Tén bang

Bang 2.1

Trang

Thực trạng về năng lực tài chính của Cơng ty thời gian
qua

37

Bang 2.2

Thực trạng số lượng và giá trị hợp đồng tư vấn thiết kế
của Công ty

38

Bang 2.3

Thực trạng về năng lực cán bộ của Công ty Cổ phần Tư

vẫn Xây dựng và Dịch vụ Hàng Khơng

Bang 2.4

Thực trạng về số cán bộ có chứng chỉ hành nghề theo

45
46

lĩnh vực

Bang 2.5

Thực trạng về số cán bộ có chứng chỉ hành nghề theo
các hạng

Bang 2.6

Thực trạng máy móc trang thiết bị phục vụ chun mơn
của cơng ty

Bang 2.7

Thực trạng đánh giá của chủ đầu tư về sản phẩm tư vấn
thiết kế của một số dự án, cơng trình xây dựng

Bang 2.8

Thực trạng cơng tác lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng
cơng trình của Cơng ty


Bang 2.9

Thực trạng cơng tác thiết kế xây dựng cơng trình
của
Cơng ty

Bang 2.10

Thực trạng về số lần phải chỉnh sửa hồ sơ thiết kế
của
Công ty

Bang 2.11

Thực

trạng về

nội dung

điều chỉnh

sản phẩm

tư vấn

thiết kế của công ty
Bang 2.12


Bang 2.13

Bang 3.1

47

49
58
61

63
64

Thực trạng về số lần thực hiện công tác giám sát tác
giả
Thực trạng về số tranh chấp trong quản lý hợp đồng

vẫn thiết kế xây dựng cơng trình của Cơng ty

68

Dự kiến kế hoạch phát triển thị trường của Công ty

78

66


ili


Bang 3.2

Bang 3.3
Bang 3.4

Đề xuất tiêu chí tuyển dụng thêm cán bộ vào cơng ty
thời gian tới
Đề xuất chương trình đào tạo và lộ trình bồi dưỡng cán

bộ
Đề xuất tăng cường phương tiện, máy

móc phục vụ

85

Đề xuất mẫu tiến độ thực hiện công việc tư vấn theo

92

chuyên môn
Bang 3.5

83

tháng


iv


DANH MUC HiNH
S6 hinh

Tén hinh

Trang

Hinh 2.1

Thực trạng tổ chức của Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng
và Dịch vụ Hàng Không

10

Hinh 2.2

Thực trạng tổ chức thực hiện hợp đồng tư vấn thiết kế xây

dựng của Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng và Dịchvụ
Hàng Không

Hinh 3.1

Đê xuât mô hình tơ chức cơ cấu mới của Cơng ty

52
79


1. Ly do chon dé tai

Công ty cỗ phần tư vấn thiết kế và dịch vụ hàng không (trong đề tài gọi tắt

là Công ty) được thành lập từ năm 1985 với tên gọi là Viện thiết kế cơng trình
hàng khơng. Đến năm 2006 Viện được chuyền thành mơ hình Công ty Cổ phần
Tư vấn Xây dựng và Dịch vụ Hàng Không với hoạt động trên nhiều lĩnh vực.

Trong thời gian qua bên cạnh những kết quả đạt được thì Cơng ty vẫn cịn một
số tồn tại, hạn chế trong năng lực tư van thiết kế xây dựng như: nhiều sản phẩm
tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình hàng không chưa đạt chất lượng như mong
muốn của chủ đầu tư cịn phải chỉnh sửa do sai sót của cán bộ Công ty nhiều
lần, tiến độ thực hiện các hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình chưa

đảm bảo, chỉ phí nhiều hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng bị vượt....
Xuất phát từ những tôn tại, hạn chế này, tác giả lựa chọn đề tài “Náng cao
năng lực tư vấn thiết kế xây dựng của Công ty Cổ phân Tư vấn Xây dựng và
Dịch vụ Hàng Không” với mong muốn tìm ra giải pháp nâng cao năng lực cơng
tác tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình cho Cơng ty trong thời gian tới.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực công tác tư vấn thiết kế xây dựng của
Công ty Cô phần Tư vấn Xây dựng và Dịch vụ Hàng Không.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Thứ nhất, phân tích và làm rõ cơ sở lý luận, pháp lý và thực tiễn về nâng
cao năng lực công tác tư vấn thiết kết xây dựng dưới góc độ doanh nghiệp.
- Thứ hai, đánh giá thực trạng các tồn tại, hạn chế và phân tích nguyên
nhân dẫn tới trong năng lực công tác tư vấn thiết kế xây dựng của Công ty Cổ

phần Tư vấn Xây dựng và Dịch vụ Hàng Không từ năm 2013 tới năm 2017.
- Thứ ba, đề xuất các giải pháp để nâng cao năng lực công tác tư vấn thiết

kế xây dựng của Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng và Dịch vụ Hàng Không.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


- Đối tượng nghiên cứu: Năng lực công tác tư vấn thiết kế xây dựng dưới
góc độ đơn vị doanh nghiệp tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình.
- Phạm vi nghiên cứu: Năng lực công tác tư vấn thiết kế xây dựng của Công
ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng và Dịch vụ Hàng Khơng. Trong đó tác giả tập trung
phân tích năng lực quản lý các hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước của Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng và
Dịch vụ Hàng Không thực hiện từ năm 2013 tới năm 2017.
Š. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp luận: đề tài sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, phân

tích hệ thống, quan điểm thực tiễn.
- Phương pháp phân tích - tổng hợp lý luận về năng lực tư vấn xây dựng của
doanh nghiệp tư vấn; phương pháp kết hợp phân tích định tính và phân tích định
lượng để phân tích vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn gồm có: Phương pháp thống kê phương
pháp đầu tư khảo sát và phương pháp phân tích - so sánh - đối chiếu.
6. Cơ sở khoa học, thực tiễn và pháp lý của đề tài
- Cơ sở khoa học và pháp lý của đề tài: dựa trên cơ sở lý luận về năng lực
và các văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước ban hành về công tác tư vấn

thiết kế xây dựng dưới góc độ đơn vị doanh nghiệp tư vấn thiết kế.
- Cơ sở thực tiễn của đề tài: luận văn dựa trên thực trạng năng lực công tác
tư vấn thiết kế xây dựng của Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng và Dịch vụ
Hàng Không thực hiện từ năm 2013 tới năm 2017.
7. Kết quả đạt được và vấn đề còn tồn tại của luận văn
- Kết quả đạt được: đề xuất giải pháp nâng cao năng lực công tác tư vấn
xây dựng cơng trình cho Cơng ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng và Dịch vụ Hàng

Không trong thời gian tới.
- Vấn đề còn tồn tại: Do phạm vi nghiên cứu của để tài còn quá rộng và
thời gian nghiên cứu cịn hạn chế nên các phân tích cịn chưa thực sự chi tiết và

có biện pháp đảm bảo tính khả thi và hiệu quả cao nhất.


CHUONG 1

CO SO LY LUAN, PHAP LY VA THUC TIEN

VE NANG LUC TU VAN THIET KE XAY DUNG
1.1 Cơ sở lý luận về tư vấn thiết kế xây dựng

1.1.1 Khái niệm về thiết kế xây dựng và tư vẫn thiết kế xây dựng
1.1.1.1 Khái niệm thiết kế xây dựng
Công tác thiết kế là một trong các công việc quan trọng của quản lý dự án
đầu tư xây dựng. Có thể hiểu khái niệm về thiết kế xây dựng như sau:
“Thiết kế xây dựng cơng trình là một hoạt động tư vấn bao gồm q trình
đưa ra ý tưởng về cơng trình sẽ thực hiện hố trong tương lai, lên phương án và
giải pháp tạo dựng cơng trình để làm căn cứ cho việc tổ chức thi công xây dựng
và kiểm sốt chất lượng cơng trình”.
1.1.1.2 Khái niệm tư vấn thiết kế xây dựng
Tư vấn thiết kế xây dựng là công việc hay hoạt động tư ván bao gồm quá
trình đưa ra ý tưởng về cơng trình sẽ thực hiện hóa trong tương lai, lên phương
án về giải pháp cơng trình làm căn cứ cho việc tổ chức thi công xây dựng và
kiểm sốt chất lượng cơng trình..

Thiết kế xây dựng gồm thiết kế sơ bộ trong báo cáo nghiên cứu tiền kha thi,
thiết kế cơ sở trong báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ


thi công trong giai đoạn thực hiện dự án và các bước thiết kế khác (nếu có) theo
thơng lệ quốc tế.
Sản phẩm tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình: là hệ thống các bản vẽ các
bản vẽ được lập trên cơ sở các tính tốn có căn cứ khoa học cho việc xây dựng
cơng trình. Theo nghĩa rộng có thể hiểu sản phẩm thiết kế là một hệ thống sản
phẩm các bản vẽ và các chỉ tiêu tính tốn để thuyết minh cho sự hợp lý về mặt kỹ
thuật cũng như về mặt kinh tế của cơng trình được xây dựng nhằm

trương đầu tư đã đề ra với hiệu quả và chất lượng tốt nhất.[5]

thực hiện chủ


1.1.2 Vai trị của tư vẫn thiết kế xây dựng
Cơng tác thiết kế ln có một vai trị quan trọng từ khi lập dự án cho đến
khi thi cơng, hồn thành và đưa cơng trình vào khai thác sử dụng. Nó có vai trị
chủ yếu quyết định hiệu quả kinh tế xã hội của dự án đầu tư trong quá trình xây
dựng cũng như vận hành dự án. Thiết kế xây dựng cơ bản phác hoạ được quá
trình xây dựng và q trình vận hành dự án.
Cơng tác thiết kế quyết định tới hiệu quả của vốn đầu tư. Hoạt động thiết kế
xuyên sốt quá trình hình thành sản phẩm xây dựng từ khi sản phẩm còn là ý

tưởng thiết kế đến khi hoàn tắt xây dựng và ảnh hưởng đến hoạt động của cơng
trình trong xun suốt tuổi thọ của nó. Thiết kế nhằm hiện thực hố ý tưởng,
mong muốn và nhu cầu của khách hàng về chức năng sử dụng, thẩm mỹ, tiện
dụng, tiết kiệm chỉ phí đầu tư và vận hành.
Trong các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng, cơng tác thiết kế có vai trị
rất quan trọng, có thể tóm lược như sau:
Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, công tác thiết kế mang vai trò quyết định

đến việc sử dụng vốn đầu tư tiết kiệm, hợp lý, kinh tế. Nếu chất lượng của công

tác thiết kế trong giai đoạn này không tốt sẽ dẫn tới việc lãng phí vốn đầu tư, ảnh

hưởng tới các giai đoạn thiết kế sau này bởi các giai đoạn thiết kế sau đều được
phát triển trên cơ sở các giai đoạn thiết kế trước đó.
Trong giai đoạn thực hiện đầu tư, chất lượng cơng tác thiết kế có ảnh hưởng
tới chất lượng cơng trình tốt hay khơng tốt, an tồn hay khơng an tồn, tiết kiệm
hay lãng phí, điều kiện thi cơng thuận lợi hay khó khăn, tiến độ thi công nhanh
hay chậm... Giai đoạn này công tác thiết kế được coi có vai trị quan trọng nhất
trong các giai đoạn của quá trình đầu tư.
Trong giai đoạn khai thác dự án, chất lượng thiết kế có vai trị chủ yếu
quyết định việc khai thác, sử dụng cơng trình an tồn hay thuận lợi, nguy hiểm
khó khăn, chất lượng cơng trình cơng trình tốt hay xấu, giá thành cơng trình cao
hay thấp, tuổi thọ cơng trình có đảm bảo yêu cầu đề ra trong mục đích của dự án
hay không.[4]


1.1.3 Đặc điểm của tư vẫn thiết kế xây dựng và sản phẩm tư vấn thiết kế xây

dựng

Công tác tư vấn thiết kế xây dựng và sản phẩm tư vấn thiết kế xây dựng
mang một số đặc điểm như sau:

+ Là hoạt động trí tuệ, là sản phẩm của chất xám được thể hiện qua phân hồ

sơ lưu trữ các thông tin của dự án đã được thể hiện một cách chỉ tiết, cụ thể và

khoa học đạt được các chuẩn mực yêu cầu đề ra và tuân thủ các quy định

của
pháp luật, chuyển các lý thuyết, nguyên lý của xây dựng cơ bản thành thông
tin
để các bên tham gia trong dự án sử dụng. Các hồ sơ này có thể là
một hoặc xâu
chuỗi của các báo cáo, bản vẽ, hồ sơ chất lượng, dự tốn xây dựng....
thể hiện

tồn bộ các khía cạnh của dự án.
+ Là hoạt động dịch vụ có điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Doanh nghiệp được quyền hoạt động trong tư vấn xây dựng chỉ khi được
cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động kinh doanh hoặc
có đầy đủ

điều kiện năng lực hoạt động theo quy định nhằm đảm bảo an toàn khi hoạt
động.
+ Là hoạt động tổng hợp kiến thức của các lĩnh vực và đa dạng, tư vấn
xây

dựng cịn có thể được biết đến như là tập hợp các kiến trúc sư, kỹ sư... có những

chuyên gia thuộc nhiều lĩnh vực kiến trúc, xây dựng, cơ điện... có kỹ
năng đa

dạng, kết hợp đưa ra các giải pháp, mơ hình hóa và thể hiện các thơng tin của dự

án xây dựng thông qua từng dịch vụ tư vấn cụ thể mà họ cung cấp.
Điều này
phản ánh bản chất đa dạng của hoạt động tư vấn xây dựng, nó liên

quan tới nhiều
lĩnh vực, trong mọi giai đoạn của dự án và địi hỏi khơng những khả
năng về kỹ
thuật, quản lý mà còn phụ thuộc một cách quyết định vào sự hiểu biết
và những

kỹ năng khác bao gồm cập nhật, phát hiện, sáng tác, lựa chọn và chuyển
giao...
+ Là một hoạt động có phạm vi rộng rãi, phổ biến xuyên suốt tồn
bộ qúa

trình đầu tư xây dựng, bắt đầu từ khi chuẩn bị đầu tư dự án cho tới khi kết thúc
dự án hồn thành và đưa vào cơng trình sử dụng.

+ Là hoạt động chịu tác động của nhiều chủ thể khác nhau,
vừa mang tính
độc lập, vừa mang tính tn thủ, là hoạt động có tính liên tục,
kết nối và gắn kết


giữa các hoạt động dịch vụ tư vấn với nhau, giữa cơ quan quản lý nhà nước,
chủ
đầu tư và nhà thầu xây lắp, các bên liên quan trong vòng đời dự án.
+ Kết quả hoạt động của tư vấn xây dựng có tác động rất lớn đến hiệu quả
đầu tư xây dựng, xét một cách tổng thể cũng như cho từng chủ thể chủ đầu tư,

nhà thầu, nhà nước và xã hội.

+ Sản phẩm của hoạt động tư ván xây dựng thể hiện rõ ý đồ, yêu cầu và
mục tiêu đầu tư của dự án phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.

Đây là hoạt động mà sản phẩm bán cho khách hàng khi sản phẩm được
hình
thành, hồn thiện trong tương lai.

1.1.4 Các loại hình tổ chức tư vẫn thiết kế xây dựng
1.1.4.1 Các loại hình tư vấn thiết kế xây dựng trong nước
Công cuộc đổi mới kinh tế đã đưa nước ta bước vào một giai đoạn phát
triển mới, với Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày l6 tháng II năm 2004
của
Chính phủ về chuyền đổi cơng ty nhà nước thành cơng ty cổ phần. Có thể
tóm tắt

các loại hình tổ chức tư vấn hiện tại như sau:

+ Các loại doanh nghiệp nhà nước cỗ phần hóa
+ Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ
+ Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc các Tổng công ty
+ Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc các Sở địa phương
+ Các loại doanh nghiệp ngồi nhà nước
+ Cơng ty trách nhiệm hữu hạn
+ Cơng ty tư nhân
+ Cơng ty liên doanh với nước ngồi
+ Cơng ty liên danh
+ Văn phịng tư vấn nước ngồi tại Việt nam
+ Cac loại tổ chức tư vấn sự nghiệp có thu
+ Viện nghiên cứu và Trung tâm tư vấn trực thuộc Viện nghiên
cứu

+ Trung tâm tư vấn trực thuộc Trường đại học



1.1.4.2 Các loại hình tơ chức tư vấn thiết kế xây dựng nước ngồi
Hình thành dưới các dạng sau:
+ Tập đoàn tư vấn đa quốc gia
+ Tập đoàn tư vấn
+ Công ty tư vấn chuyên ngành
1.1.5 Phân loại các hoạt động tư vấn thiết kế xây dựng
Hoạt động tư vấn thiết kế xây dựng có thể được phân loại như sau:
1.1.5.1 Phân loại theo lĩnh vực hoạt động tr vấn xây dựng
Sản phẩm của dịch vụ tư vấn thiết kế xây dựng phụ thuộc vào các
bước

thiết kế:

+ Trường hợp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng có
thiết kế

sơ bộ. Thiết kế sơ bộ gồm thuyết mỉnh thiết kế sơ bộ, hồ sơ bản vẽ thiết kế sơ bộ

và sơ bộ tổng mức đầu tư.

+ Trường hợp báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng có thiết kế
cơ sở.
Thiết kế cơ sở có thuyết minh của thiết kế cơ sở, hồ sơ bản vẽ
thiết kế cơ SỞ và

tổng mức đầu tư dự án.

+ Trường hợp thiết kế kỹ thuật có thuyết minh thiết kế kỹ thuật, hồ sơ thiết
kế kỹ thuật và tổng dự toán.

+ Trường hợp thiết kế bản vẽ thi cơng có thuyết minh thiết kế bản vẽ thị

cong, hé so thiết kế bản vẽ thi cơng và dự tốn cơng trình xây
dựng.
+ Trong q trình thi cơng có giám sát của tư vấn thiết kế là giám

sát không

thường xuyên tại hiện trường theo yêu cầu của chủ đầu tư gắn
với bước thiết kế
bản vẽ thi cơng.
Về mặt chun mơn gồm có:

+ Thiết kế kiến trúc.
+ Thiết kế kết cấu.

+ Thiết kế công nghệ.

+ Thiết kế hạ tầng kỹ thuật.
+ Thiết kế khác.[4]


1.1.5.2 Phan loqi theo béc hang va phạm vi hoạt động tư vấn xây dựng

Phân loại theo bậc hạng tư vấn:
Theo nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng thì có
thể phân chia và sắp xếp các tổ chức tư vấn theo bậc hạng thành các loại sau:
+ Tu van hang 1
+ Tu van hang 2
+ Tu van hang 3

+ Không xếp hạng tư vấn
Phân loại theo phạm vi hoạt động của tư vấn xây dựng
Xây dựng là một lĩnh vực đa ngành, phạm vi hoạt động rộng mở và
được

thực hiện ở hầu hết các ngành khác. Các nhà TVXD có thể thực hiện hoạt động

tư vấn trong nhiều lĩnh vực khác nhau và thường tập trung vào một số ngành
trọng điểm để phát triển năng lực.một cách tương đối có thể phân các nhà tư
vấn
theo phạm vi hoạt động như sau:
Theo loại hình cơng trình xây dựng gồm có:
+ TVXD cơng trình dân dụng
+ TVXD cơng trình cơng nghiệp
+ TVXD cơng trình hạ tầng kỹ thuật
+ TVXD cơng trình giao thơng
+ TVXD cơng trình nơng nghiệp và phát triển nông thôn
Phân loại theo cấp công trình xây dựng:
Có các loại cấp theo thứ tự 5 cấp giảm dần về quy mơ và tính chất như sau:
Cấp đặc biệt, cấp I, II, III, IV. Theo các quy định trong quản lý chuyên
ngành
hiện nay thì việc phân cấp cơng trình gắn liền với việc phân hạng các cá
nhân và

tổ chức tư vấn hoạt động tư vấn với ý nghĩa hạng của tổ chức, cá nhân
sẽ được
thực hiện cơng tác tư vấn cho các cơng trình có số cấp nhỏ hơn hoặc
bằng số
hạng của tổ chức/cá nhân được phân hạng.



1.1.5.3 Phân loại theo yêu cầu về hành nghề xây dựng
Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động tư vấn thiết kế xây
dựng cơng trình được quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP do chính phủ
ban hành năm 2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau[3]:
a) Điều kiện năng lực của tổ chức doanh nghiệp hành nghề tư vấn thiết kế xây
dựng cơng trình

Theo quy định hiện hành thì điều kiện năng lực của tổ chức hành nghề tư

vấn thiết kế xây dựng cơng trình phải đáp ứng [3]:
+ Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có

thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

+ Nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng phải phù
hợp với nội dung đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
+ Những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động
với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
+ Đối với các dự án, cơng trình có tính chất đặc thù như:
nhân, nhà máy

nhà máy điện hạt

sản xuất hoá chất độc hại, sản xuất vật liệu nỗ, những cá nhân

đảm nhận chức danh chủ chốt thì ngồi u cầu phải có chứng chỉ hành nghề

tương ứng với loại cơng việc thực hiện cịn phải được bồi dưỡng chuyên

môn
nghiệp vụ về lĩnh vực đặc thù của dự án.

+ Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức có hiệu lực tối
đa

trong thoi han 5 năm. Trong thời hạn 20 năm ngày kể từ ngày có thay
đổi, hết

hiệu lực thì phải làm thủ tục cấp lại.
b) Chứng chỉ hành nghệ thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
Theo quy định hiện hành [3] thì:

- Các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng cơng trình bao gồm:
+ Chứng chỉ thiết kế kiến trúc cơng trình;
+ Chứng chỉ thiết kế nội - ngoại thất cơng trình; thiết kế cảnh quan;
+ Chứng chỉ thiết kế kết cấu cơng trình;


10

+ Chứng chỉ thiết kế điện - cơ điện công trình;
+ Chứng chỉ thiết kế cấp - thốt nước;

+ Chứng chỉ thiết kế thơng gió - cấp thốt nhiệt;
+ Chứng chỉ thiết kế mạng thông tin - liên lạc trong cơng trình xây dựng:
+ Chứng chỉ thiết kế phịng cháy - chữa cháy.
- Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng cơng trình:

+ Chung chi hang I: Da làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm định,


thấm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề của ít nhất 2 (hai) cơng trình cấp II và đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm

tra thiết kế ít nhất 1 (một) cơng trình cấp I trở lên cùng loại với cơng trình
ghi
trong chứng chỉ hành nghề;

+ Chứng chỉ hạng II: Đã làm chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế

phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít
nhất 5

(năm) cơng trình cấp III và đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế ít

nhất 1 (một) cơng trình cấp II trở lên cùng loại với cơng trình ghi trong chứng
chỉ
hành nghề;

+ Chứng chỉ hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế

phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của
ít nhất 3
(ba) cơng trình cấp III hoặc 5 (năm) cơng trình cấp IV cùng loại với cơng
trình
ghi trong chứng chỉ hành nghè,
- Phạm vi hoạt động:
+ Chứng chỉ hạng I: Được làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, chủ
trì thẩm tra


thiết kế các cấp cơng trình cùng loại đối với cơng trình được ghi trong
chứng chỉ
hành nghề. Được làm chủ nhiệm lập tất cả các nhóm dự án cùng
loại dự án được

cấp chứng chỉ hành nghề;

+ Chứng chỉ hạng II: Được làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra

thiết kế cơng trình cấp II trở xuống cùng loại đối với cơng trình được
ghi trong
chứng chỉ hành nghề. Được làm chủ nhiệm lập dự án nhóm B, nhóm
C cùng loại
dự án được cấp chứng chỉ hành nghè;


11

+ Chứng chỉ hạng III: Được làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra

thiết kế cơng trình cấp III, cấp IV cùng loại đối với cơng trình được ghi trong
chứng chỉ hành nghề. Được

làm chủ nhiệm lập dự án nhóm

C cùng loại dự án

được cấp chứng chỉ hành nghề.[6]
b) Chứng chỉ năng lực của tô chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng cơng trình


Theo quy định hiện hành thì các chứng chỉ năng lực của tổ chức thiết kế,

thẩm tra thiết kế xây dựng công trình được phân thành các hạng như sau:
- Chứng chi hang I:

+ Cé it nhat 10 (mudi) ngudi cé chimg chi thiét ké hang I phù hợp với loại

cơng trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chun
mơn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng I phù hợp với cơng việc
đảm
nhận;

+ Có ít nhất 15 (mười lăm) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ
chức thiết kế xây dựng công trình có chun mơn, nghiệp vụ phù hợp với
loại
cơng trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

+ Đã thực hiện thiết kế, thâm tra thiết kế ít nhất 1 (một) cơng trình cấp I

hoặc 2 (hai) cơng trình cấp II cùng loại.
- Chứng chỉ hạng II:

+ Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ thiết kế hạng II phù hợp với loại

cơng trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực
chun
mơn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng II phù hợp với cơng
việc đảm
nhận;


+ Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ
chức
thiết kế xây dựng cơng trình có chun mơn, nghiệp vụ phù hợp với loại
cơng
trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

+ Đã thực hiện thiết kế ít nhất 1 (một) cơng trình cấp II hoặc 2 (hai) cơng

trình cấp III cùng loại.
- Chứng chỉ hạng III:


12

+ Có ít nhất 5 (năm) người có chứng chỉ thiết kế hạng III phù hợp với loại
cơng trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chun

mơn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng III phù hợp với cơng việc đảm
nhận;

+ Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức
thiết kế xây dựng cơng trình có chun mơn, nghiệp vụ phù hợp với loại cơng
trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
- Phạm vỉ hoạt động:

+ Chứng chỉ hạng I: Được thiết kế và thẩm tra thiết kế cơng trình cùng loại
các cấp;

+ Chứng chỉ hạng II: Được thiết kế và thâm tra thiết kế cơng trình cùng loại
cấp II trở xuống:

+ Chứng chỉ hạng III: Được thiết kế và thẩm tra thiết kế công trình cùng
loại cấp III trở xuống.[3]

1.1.6 Các yêu cầu đối với hoạt động tư vẫn thiết kế xây dựng
Như các khái niệm trên, tư vấn xây dựng là công việc sử dụng chất xám trí
tuệ dé thực hiện cơng việc vì vậy yêu cầu về con người là yêu cầu rất quan trọng
đối với nhà tư vấn xây dựng. Các yêu cầu đối với các chuyên gia tư vấn nói
chung và tư vấn thiết kế xây dựng nói riêng được xem xét ở trên các mặt trình độ,
kỹ năng nghề nghiệp, đạo đức nghề nghiệp, phương pháp làm việc và đảm
bảo
tính độc lập trong cơng tác. Sau đây là một số yêu cầu đối với hoạt động tư vấn

thiết kế xây dựng:

1.1.6.1 Yêu cẩu về trình độ, kỹ năng nghề nghiệp
+ Khả năng trí tuệ: u cầu phải có nền tảng các kiến thức chuyên môn
vững chắc, khả năng học tập, tiếp thu nhanh chóng, quan sát thu thập
và lựa chọn
đánh giá sự kiện, có suy luận lơ gic, khả năng lý luận, phân tích tốt,
có tư duy

sáng tạo khoa học và khả năng tổng hợp khái quát vấn đề chính xác và có khả
năng chịu áp lực cơng việc cao.


13

+ Kha nang duc két kinh nghiém va truyén đạt kinh nghiệm của minh cho
người khác.
+ Khả năng về giao tiếp: luôn lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác,

làm chủ được hành động, lời nói và thể hiện trên văn bản một cách lưu lốt, có

khả năng thuyết phục khuyến khích động viên mọi người, có tỉnh thần cầu thị và
thường xuyên cập nhật kiến thức mới và các văn bản quản lý mới của nhà nước,
đơn vị có liên quan tới việc tư vấn thiết kế của bản thân.
+ Có thái độ trung thực, khách quan và khiêm tốn cầu thị.
1.1.6.2 Yêu cẩu về đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp
Nguyên tắc cơ bản trong đạo đức nghề nghiệp là chuyên gia tư vấn luôn
phải bảo vệ các quyền lợi hợp pháp của khách hàng, phải phù hợp và tuân thủ các
quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và các quy định về tiêu chuẩn Việt Nam, các
yêu cầu cụ thể tại các điểm sau:
+ Các chuyên gia tư vấn phải chịu trách nhiệm đối với các sản phẩm

cơng

việc của mình. Cơng việc được thực hiện bởi nhà thầu phải do các nhà chun
mơn có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật, trình độ thực hiện,

đáp ứng yêu cầu của dự án.
+ Các chuyên gia tư vấn sẽ thực hiện một cách chuyên nghiệp các công việc
được đề cập tới trong hợp đồng tư vấn bằng các kỹ năng phù hợp, sự thận trọng,
sự chuyên cần và thích ứng với các yêu cầu của chủ đầu tư để hồn thành cơng
trình, hạng mục cơng trình, gói thầu.
+ Các chun gia tư vấn phải có trách nhiệm quản lý, bảo quản, sử dụng có
hiệu quả, đúng mục đích tất cả các tài liệu do chủ đầu tư cung cấp.
+ Các chuyên gia tư vấn phải bảo mật các tài liệu, thông tin liên quan tới dự
án. Sự chính xác và chất lượng của sản phẩm tư vấn đảm bảo theo đúng các tiêu
chuẩn và các quy định của nhà nước ban hành.
+ Các chuyên gia tư vấn phải tránh các mâu thuẫn quyền lợi, sẵn sàng thừa
nhận sai sót, tránh bóp méo các vấn đề để cố tình bảo chữa, biện minh cho

các

hành động sai lâm của bản thân. Thực hiện đúng và đủ các phạm vi công việc


14

đảm nhận không đùn đây trách nhiệm hay vượt quá quyền hạn trong cơ cấu tổ
chức.

1.1.6.3 Yêu cầu về phương pháp làm việc
Nhà tư vấn thiết kế xây dựng vừa có khả năng làm việc độc lập, vừa có khả
năng làm việc theo nhóm có hiệu quả nhằm giải quyết các tình huống đột xuất
trên cơ sở tư duy phán đốn, đánh giá sự việc một cách lơ-gic, cũng như đảm
bảo

hiệu quả chung của cả nhóm và tồn doanh nghiệp.
1.1.6.4 Yêu cầu về tính độc lập trong hoạt động tư vấn

Yêu cầu đặc biệt là hoạt động tư vấn xây dựng của các tổ chức và cá nhân

không chịu sự chỉ phối với các chủ thể khác nhau không phù hợp với quy định

của pháp luật và hợp đồng đã ký kết.

Các hoạt động tư vấn xây dựng phải đảm bảo tính khách quan trung thực
khi thực hiện, khơng vì ảnh hưởng của các chủ thể trong quá trình xây dựng mà
làm thay đổi các kết quả của hoạt động tư vấn theo hướng có lợi cho các chủ thể

này để gia tăng lợi ích trái pháp luật.


Hoạt động dựa trên nguyên tắc tuân thủ pháp luật, độc lập và tự chủ trong

mỗi dịch vụ tư vấn mà tổ chức hoặc cá nhân cung cấp.

1.2 Cơ sở lý luận về năng lực tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình
1.2.1 Khái niệm về năng lực và năng lực tư vấn thiết kế xây dựng
1.2.1.1 Khái niệm về năng lực

Năng lực của một đơn vị hay của một tổ chức là khả năng tập trung tổ hợp
nguồn

lực vốn có của họ để hoàn thành nhiệm vụ hoặc hoạt động của họ trong

một thời gian nhất định. Năng lực của đơn vị có được nhờ tập hợp các yếu tố
như
cơ sở thơng tin, các nguồn lực “tường” và các nguồn lực “ẩn” của đơn vị. Có
thể
nói năng lực của đơn vị là những thứ mà đơn vị có thể làm được là nhờ
con
người đã biết cộng tác với nhau cùng tác động lên các tài nguyên của họ.[13]
Nguồn lực “tường” là tài sản có thể nhìn thấy, sờ thấy được, chăng hạn như
nguồn tài chính, vật chất, nhân lực, hệ thống tơ chức, quản lý...


15

Nguồn lực “ẩn” là những thứ khơng nhìn thấy, khơng sờ thấy được, không
phải vật chất mà là các loại được cảm nhận, như quyền sở hữu trí tuệ, sáng kiến


cải tiến, thương hiệu, văn hóa tổ chức. Khả năng sáng tạo, cách thức điều hành, ý

thức làm việc, nguồn lực “ẩn” cũng có thể được phân thành nhóm như công nghệ

(sáng kiến, phát minh,...), nguồn lực để đổi mới (công nhân kỹ thuật, thiết bị

nghiên cứu,...), danh tiếng...
Năng lực kết hợp các mối tương tác giữa các nguồn tường, ấn và trong nội
bộ các nguồn đó. Chúng được tạo thành dựa trên cơ sở phát triển, thực hiện và
trao đổi thông tin và kiến thức thông qua nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Như
vậy, kiến thức của các thành viên của đơn vị cũng là cơ sở nền tảng của năng lực
của đơn vỊ.[ 13]
1.2.1.2 Khái niệm về năng lực tư vấn thiết kế xây dựng
Năng lực tư vấn thiết kế cũng được hiểu như năng lực nói chung vì gồm
năng lực của cá nhân và năng lực của tổ chức. Trong đó năng lực của cá nhân
chiếm vị trí quan trọng, cịn năng lực của tổ chức có vai trò thúc đây hoặc hạn
chế năng lực cá nhân tùy thuộc vào đặc tính của tổ chức.
Năng lực của tổ chức tư vấn thiết kế được tập hợp từ các yếu tố sau:

+ Trình độ tổ chức, điều hành và chỉ đạo.
+ Phương thức quản trị được áp dụng.

+ Quy trình hoạt động tư vấn thiết kế của doanh nghiệp tổ chức tư vấn.
+ Khả năng nắm bắt thông tin và ra quyết định của lãnh đạo công ty.
+ Tính động lực của quy chế nội bộ cơng ty tư vấn.
+ Tư duy và phương pháp làm việc của lãnh đạo.

+ Trình độ các trang thiết bị, cơ sở vật chất và tài chính của tổ chức.
Năng lực của cá nhân hoạt động tư vấn thiết kế xây dựng được tập hợp từ
các yếu tố sau:

+ Trình độ tư duy sắc bén để suy luận đánh giá vấn đề, khả năng tổng hợp,
tính sáng tạo...

+ Kiên thức và hiệu biết về chuyên môn trong lĩnh vực xây dựng.


16

+ Kinh nghiệm và thực tiễn trong hoạt động tư vấn xây dựng.
+ Kha nang nam bat, truyền đạt và trao đổi thông tin về công việc tư vấn

thiết kế có liên quan.

+ Khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
Trong hoạt động tư vấn xây dựng, năng lực tư vấn xây dựng được đánh giá
theo yêu cầu của pháp luật, thể hiện qua phân cấp, phân bậc hạng và quy định
phạm vi hoạt động cũng như đánh giá trong quá trình cạnh tranh nhằm đáp ứng
yêu cầu của khách hàng, tức là chủ đầu tư có cơng trình xây dựng và hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp tư vấn xây dựng. Trong hoạt động kinh doanh

trong lĩnh vực tư vấn thiết kế, phân biệt nhà thầu tư vấn thiết kế là cá nhân (có

đăng ký kinh doanh) và nhà thầu thiết kế xây dựng là tổ chức.

1.2.2 Các yễu tố cầu thành năng lực tư vẫn thiết kế xây dựng
1.2.2.1 Năng lực cá nhân, tổ chức

a) Khái niệm về năng lực tổ chức
Năng lực tư vấn thiết kế xây dựng của một tổ chức không chỉ được xây
dựng và công nhận dựa vào hiện tượng tâm lý nữa mà cịn cần phải có sự cụ thể

hóa bằng sự chứng nhận dựa vào các văn bản pháp lý mà ở đây chính là các văn
bản pháp luật do Quốc hội, Chính phủ và cơ quan quản lý các hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng - Bộ Xây dựng.
b) Nội dung của năng lực tổ chức
Theo quy định trong Luật Xây dựng thì: "Nhà thầu trong hoạt động đầu tư

xây dựng (sau đây gọi là nhà thầu) là tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực

hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ
hợp
đồng trong hoạt động đầu tư xây dựng" và "Tổ chức, cá nhân khi tham gia
hoạt
động xây dựng phải có đủ các điều kiện năng lực phù hợp với loại dự án;
loại,
cấp cơng trình xây dựng và công việc theo quy định của Luật Xây dựng". Điều

12 Luật Xây dựng quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động xây dựng
như sau: "Nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng khi không đủ điều kiện năng


17

lực để thực hiện hoạt động xây dựng" và "Chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu không
đủ
điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng".
Như vậy văn bản pháp luật quản lý chuyên ngành cao nhất chính là Luật
Xây dựng đã quy định các nhà thầu xây dựng nói chung và nhà thầu tư vấn nói

riêng cần phải có đủ điều kiện năng lực khi hành nghề phù hợp với phạm vi ký


kết trong hợp đồng. Các quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức

TVTKXD được thể hiện trong Điều 148 Luật Xây dựng đó là:

Nhà thầu là tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam
phải tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và được cơ quan quản lý nhà
nước về xây dựng cấp giấy phép hoạt động.
Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng được phân thành hang I, hang II,
hang III do co quan nha nước có thẩm quyén vé xây dựng đánh giá, cấp
chứng
chỉ năng lực. Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I; Sở Xây dựng
cấp
chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III. Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng
phải
đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp theo quy định của pháp luật.
Các điều kiện cụ thể về điều kiện năng lực hoạt động của tổ chức xây
dựng

được quy định tại Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
1.2.2.2 Các yếu tố cấu thành năng lực cá nhân

Năng lực cá nhân được cấu thành từ các yếu tố như sau:
a4) Trình độ học vấn
Khả năng đáp ứng được vị trí được phân cơng trong tổ chức hay trong từng

dự án cụ thể thể hiện bằng việc trải nghiệm qua các khóa học, đào tạo hoặc bằng

cấp chuyên sâu của ngành học, bao gồm: trung cấp, cao đẳng, đại học
và sau đại
học.


b) Trình độ chun mơn

độ chuyên môn của cá nhân phải sâu..

~ "THU VIEN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
XÂY DỰNG

46 00/

SZ

Trình độ chun mơn của cá nhân theo đúng chun mơn được đào
tạo, có
đủ thời gian và tích lũy kinh nghiệm khi tham gia thực hiện dịch
vụ tư vấn.
Trong tư vấn thiết kế xây dựng gồm nhiều chuyên mơn khá hắn nhau
nên trình


×