Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Nâng cao năng lực tư vấn quản lý dự án tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (38.4 MB, 94 trang )

mẽ...

`.

ốc.

sẽ

ốc.

Fe

He
Sug ee tae
Se

:


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRUONG DAI HOC XÂY DỰNG

XÂY DỰNG

*
TRƯỜNG
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

KHOA ĐÀO TẠO
SAU ĐẠI HỌC


Lê Quốc Khánh

NÂNG CAO NĂNG LỰC TƯ VÁN QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI
CONG TY CO PHAN TU VAN XAY DUNG VINH PHÚC
tt WEN

LUAN VAN THAC SY
Ngành: Quản lý xây dựng
Chuyên ngành: Quản lý dự án xây dựng

Mã số: 60.58.03.02-2

Cán bộ hướng dẫn: GS.TS Nguyễn Huy Thanh

“the—
Hà Nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan
Luận văn trên là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là số liệu thực tế tác
giả đã thu thập trực

tiếp từ Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Vĩnh Phúc.

Luận văn trên chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào.

sje


Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2015
Tác giả luận văn

Lê Quốc Khánh


LỜI CẢM ƠN
Tac gia xin tran trong cam on thầy cô giáo Trường Đại học Xây dựng, nhất là
cán bộ, giảng viên Khoa Kinh tế và Quản lý Xây dựng, Khoa Đào tạo Sau Đại học
đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành bản luận văn này. Đặc biệt tác

giả xin trân trọng cảm ơn thầy giáo hướng dẫn - GS.TS Nguyễn Huy Thanh và thầy
PGS.TS Nguyễn Bình Hà đã hết lịng ủng hộ tác giả trong những lúc khó khăn nhất
để hồn thành luận văn.

Tác giả xin tran trong cam on Thay Cô trong Hội đồng khoa học đã đóng góp
những góp ý, những lời khuyên quý giá cho bản luận văn này.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Công ty cô phần tư vấn xây dựng Vĩnh
Phúc, Thư viện trường Đại học Xây dựng... đã quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi hỗ

trợ, giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện
luận văn.

Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, chia sẻ khó khăn và
động viên tác gia trong suốt q trình học tập và nghiên cứu để hồn thành luận văn
này.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, tháng 05 năm 2015


IE
Lê Quốc Khánh


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮTT................................-s- ssssessse+sesexsexsexsee i
00:00

0177 ...............

ii

DANH MỤC HÌNH YVẾ...............................-5° 5< s£ se eEsersereerersere iii

606710057 —....................

1

1. Tính cấp thit ti ........................----ô-2. Mc ớch nghiấn CU..........................--<< 5< se3. Mure til: ng iG, CU.

ercres cies sess sccvsesscevsccsesssessormnnvenscssoaramanreaemeananenns 2

4. Đối tượng và phạm vi nghiên CỨu.........................-<< s< «se sssesseseesesseseee 2
5. Phương pháp nghiên CỨU..........................--sc
55c S253 956666645166863666666666688666006 2
6. Cơ sở khoa học và thực tiễn ..........................
5< s< 5< <5 sex ssesesereeseerke 2


7. Kết quả đạt được và vấn đề tn ti............................-ô<< âc
CHUONG I MOT SO VAN DE LY LUAN CHUNG VE TU VAN
XAY DUNG VA NANG LUC TU VAN QUAN LY DU AN

DAU

¡0008940001077 ...................

4

1.1. Khái niệm chung về tư vấn......................---sse sssessexeeseeeeeeereseesree 4
1.2. Đặc điểm của tư vẫn xây dựng..........................--e-s«<< ccsecsexsexseeseesees 5
1.2.1. Vai trị, nhiệm vụ của tư vấn xây dựng....................----¿---c++c++c+sxe2 5

1.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của ngành tư vấn xây dựng Việt
PE: econo eens renee eeerewers exnene nnemeaecenmemenns aitaninaunmeennanaamanunaibadsiiib
sili Sis Gi AN Haid 6
1.2.2.1. Giai đoạn trước năm T99()...........................
.cc s33 ****3355555E++ssss 6

1.2.2.2. Giai đoạn sau năm 1990 cho đến nay....................--:--:-55-55:-- 6
1.3. Các loại hình tổ chức tư vấn xây dựng.........................--.--<-«<-c<1.3.1. Các loại hình tổ chức tư vấn xây dựng trong nước.....................--- 8
1.3.2. Các loại hình tổ chức tư vấn xây dựng quốc tế.....................-..------ 8
1.4. Các loại hình dịch vụ tư vẫn xây dựng tại Việt Nam........................ 9


1.5. Chức năng, đặc điểm của thị trường tư vấn xây dựng Việt Nam .10


1.5.1. Chức năng của thị trường tư vấn xây dựng...................--.--:----c+cse: 10
1.5.2. Đặc điểm của thị trường tư vấn xây dựng...................--:---ccscsxscees 10
1.6. Khái niệm năng lực hành nghề tư vấn quản lý dự án.................... 11
1.6.1. Điều kiện năng lực của thành viên tham gia tư vẫn quản lý dự án

SIO

ÐÐÐ

dit.

II

1.6.2. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi tham gia tư van QLDA

s.smceecc« 434 32019 G35 thiZ0i SEN IENGRO TEHNGIEIDSD1-1.030N//001071 000093000090000 tre srreesaairainliE.48400.0:6M0011001588 13
1.7. Những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực tư vấn quản lý dự án đầu tư
<< «se 3 00000900000

Xây ựng. . . . . . . . . - -

0 0000000000008108400000000000000104 15

1.7.1. Các yếu tố đến từ bên trong doanh nghiệp ...................... ------------ 15
1.7.1.1. Trinh d6 cua chuyén gia trong cong ty vé tu vấn quản lý dự
1.7.1.2. Nang luc quan ly, quyét tam va cam kết của lãnh đạo doanh
nghiệp đổi với việc nâng cao năng lực tư vấn quản lý dự án cua

DOCH HGHI ỆD. . . . . . . . . ~ -


cess ond SADA 380.1 0005 L0 9 HIENI CaN HOES

EEA Pere

Hr 16

1.7.L3. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp...................--------- 16
. 17
+vEfeeeeetrttrri
.-- --- =5 .......
1.7.1.4. Văn hố doanh nghiỆD........
1.7.1.5. Năng lực tài chính của doanh nghiỆp ................-.------ ---------- 17
17.16.
WiGHÏÔ................_....-

Lực lượng chuyên gia tư vấn quản lý dự án trong doanh
me ce-k bisa bias Sten ie RDA

HORNE Coens Sem ew exis ou cư

17

1.7.1.7. Khả năng về thiết bị cơng nghệ hiện có ............... -..-..---------- 18
1.7.1.8. Trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp....................---- 18
1.7.2. Các yêu tố bên ngồi doanh nghiệp ...................--------:-+5++c++cvsxss+2 19
.. 19
rrererrrerrrree
.......
---- --ccSSSSnS+hEsereeee

1.7.2.1. Tình hình thị tFƯỜN.........
Long bang ưng: 19
1.7.2.2. Trình độ tiễn bộ khoa học - CốnG HEHỆ,..............aask

1.7.2.3. Môi trường thể chế và các chính sách kinh tế vĩ mơ của Nhà


1.8. Các hình thức quản lý dự án áp dụng hiện nay .................------------- 20

1.8.1. Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
1.8.2. Trường hợp chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự
m8 6

... .... 20

ẽẽ

1.9. Nội dung của tư vấn quản lý dự án ..................-------<-seseeeeeeseeeeseesesee 21
1.9.1. Hạng mục của tư vấn quÃñ. lý GU fifi...

ces axes mos cease wenn eeuen ones 21

1.9.2. Céng viéc cua chuyén gia tu vấn quản lý dự án........................--- BÀI

CHƯƠNG II PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC TƯ VÂN
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CÔ
PHAN TƯ VẤN XÂY DỰNG VĨNH PHÚC..........................--.-------- 25
2.1. Giới thiệu về Công ty cô phần tư vấn xây dựng Vĩnh Phúc........... 25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cô phần tư vấn xây
-- 25


+ St S*+t 2tr......----¿dựng Vĩnh Phúc........+5......
2.1.2. Nghành nghề hoạt động kinh doanh ....................-.---:--:-:+++++++++++++ 25
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý điều hành của Công ty........... 27
2.1.4. Giới thiệu một số dự án tiêu biểu trong các lĩnh vực xây dựng mà
Công ty đã và đang thực hiện từ năm 2010 trở lại đây.....................------ 29
2.2. Phân tích thực trạng năng lực tư vấn quản lý dự án của Công ty cơ
phần tư vấn xây dựng Vĩnh Phúc ......................--------«eeeeees+eetrserserseersete 32
2.2.1. Đánh giá thực trạng năng lực sản XUẤT...

ccScSc2t 2E 1E Errrte 32

esske 32
....ceHH
H22 0 600112811
2.2.1.1. Năng lực nhÂH SỰ..............nh........

2.2.1.2. Nẵng lực tài GHỮNH..........caa

Gan hà 0k an nh

nhac

or re nan

37

2.2.1.3. Cơ sở vật chát trang thiết bị công nghệ.............. -.--------:----- 38
2.2.1.4. Qui mô hoạt động và hiệu qua san xuất kinh doanh từ 2010-


DOES seas casas wanoe qxans vemnees 1 eeers core semen ures seserseee c4488 1 6Ú 5 09583 50H TRET3H005 E901 29.0 re 40
2.2.1.5. Khả năng nắm bắt thông lệ và làm việc trong môi trường hội
717)78712.ã.

00075...

..............

40


2.2.2. Thực trạng năng lực quản lý nội bộ......................
2S
S ng
...-ng 41

2.2.2.1. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý điều hành của công ty... 41
2.2.2.2. M6 hinh san xudt va Hé thong quan ly chất lượng............... 46
2.2.2.3. Năng lực quản lý tài chính và điều hành nhân sự................... 48
2.2.2.4. Năng lực quản lý điều hành sản xuất kinh doanh và cơ sở vật
ChấT,............
25552 252222221111 11221 2e
50
2.2.3. Thực trạng công tác Marketing của công ty.........................-:-c.=z-: 52

2.2.4. Đánh giá thực trạng năng lực nghiên cứu và phát triển (R & D).52
2.2.5. Môi trường pháp lý — trách nhiệm Xã hội ....................
2 SH ....teg Xi

_2.2.5.1. Môi trường pháp lý của Công ty....................s neo


52

2.2.5.2. Trach nhiệm của Công ty với xã hội .......................-- site, 53

2.2.6. Két qua dat được từ năm 2010-2013....................--¿+c2Es22Es2E2EE2EsEscsee 53

2.3. Thị trường khách hàng....................
5< <<........
se se ke SE EsEeEeEeeeeess
........
- 54
ssseses
2.3.1. Thi truOng clia co na...
54
2.3.2. Khach hang dén véi si) T13“...

54

2.3.3. Yêu cầu của khách b5 1n...

54

2.4. Điểm mạnh điểm yếu của Công ty trong công tác tư vấn quản lý
GUE AM consnccoinsstasasunsnsssssutinssoonnnsesnensavevtsnvnnbvasassssanaseusnssénsiséveesisecerernreneyerennounn 54
2.4.1. Diém mạnh của 609.17.

54

2.4.2. Điểm yếu và tổn tại của CONG ẨV..........

SG ST......
SH
.....
này 55
2.4.3. Đánh giá tổng quan năng lực tư vấn quản lý dự án tại Công ty cô
phần tư vấn xây dựng Vĩnh Phúc..............
¿6 sk+x£E+E+EE2E
......
SEEE E225
...-cEsersea 56

CHUONG III MOT SO GIAI PHAP NANG CAO NANG LUC TU

VAN QUAN LY DU AN TAI CONG TY CO PHAN TU VAN XÂY

DỰNG VĨNH PHÚC TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP............... 58
3.1. Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc với tầm
nhìn đến năm 2034...............................-2-+e*©CEEE+e£+EEE2Se£EEEEE2zsett2222282.22222 58


3.2. Kế hoạch đầu tư xây dựng và nhu cầu của cơng tác Quản lý dự án
của tính Vĩnh HE sueeeseeenneoniiesniittiisknsoiDtiidisdagnultgDod410550065617804085683054
30014608566 61
3.3. Định hướng phát triển và dự báo về nhu cầu nguồn lực của Công
ty tới năm 2Q5 sueeernsdeiiiindsebesemseexrsmnnnrrronnnnsanaesesssnsserssssnrrvsreeoregrs 64
3.4. Nhóm giải pháp nhằm nâng cao năng lực tư vấn quản lý dự án tại

Công ty cỗ phần tu van xây dựng Vĩnh Phúc.............................-5-52 5< se 67
3.4.1. Giải pháp nguồn nhân lực cho cơng ty .....................----- c©ce+ce+zxsse2 67
3.4.2. Giải pháp cơ cấu tô chức quản lý................-¿- s+cxczxvrzExzrserxerxee 69

3.4.2.1. Giải pháp hồn thiện bộ máy quản lý cơ cấu tơ chúc.......... 69
3.4.2.2. Giải pháp chế độ đãi ngộ người lao động..........................--- 70
3.4.3. Giải pháp chiến lược sản xuất kinh doanh tại Cơng TW «................ 71
3.4.3.1. Quản lý điều hành tổ chức sản xuất..................-cc-5ccccccccccce: 71
3.4.3.2. XGy dung VAN NGA CONG UY .oeeccccccccccccscsessceeessesseessssesestseeeees 72
3.4.4. Giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác tư vấn
quản lý dự án.........................--. c1 1111211121111 111 1101110111011 H11 vn ng ng nệc 74
3.4.5. Giải pháp xây dựng thơơng hiệu và liên doanh liên kết phân tích
đơi tác —-=`"".................ƠỊỎ

74

3.4.5.1. Giải pháp về xây dựng thương hiỆM ......................--c + cccsc+sssc+2 74
3.4.5.2. Giải pháp vấn đề liên doanh liên kết hợp tác Quốc tế......... 75
3.5. Kế hoạch thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực tư vấn quản lý
dự án của Công ty cô phần tư vấn xây dựng Vĩnh Phúc....................... 75

3.6. Đề xuất khung pháp lý cơ chế chính sách tạo điều kiện thuận lợi
cho ngành tư vấn xây dựng Việt Nam............................2s5 se sessssecsee 77

KẾT LUUẬNN.............................55-5 5< S4 E99 chu gvecerere 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................
2s s° << S£ se se se sevsesse 81


DANH MUC CHU VIET TAT
DHXD
SXKD
UBND
CNSPH

QLDA
TVXD
R&D

Đại học Xây dung

Sản xuất kinh doanh
Ủy ban nhân dân
Chứng nhận sự phù hợp
Quản lý dự án
Tư vấn xây dựng
Nghiên cứu và phát triển


II

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Điều kiện hành nghề của giám đốc tư vấn quản lý dự án. 12
Bảng 1.2. Năng lực và điều kiện hành nghề của giám đốc quản lý dự
án trường hợp chủ đầu tư tự quản lý dự án ...............................-5-5 13
Bảng 1.3 Điều kiện, năng lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án...... 14

Bảng 2.1. Một số dự án tiêu biểu ...............................-5-5 «se se sessBảng 2.2. Lực lượng cán bộ phân theo trình độ học vấn.................. 32

Bảng 2.3. Lực lượng cán bộ phan theo chuyên ngành ....................... 33

Bảng 2.4. Lực lượng cán bộ phân theo độ tuổi ............................-..--5-- 34
Bảng 2.5. Lực lượng cán bộ chủ trì ở các cơng tác tư vấn hiện hành


khnnghnhugtrS6E151485591540101130104060105/11114431545551521144650384444401658555:.0tunsnsirosre se 34
Bảng 2.6. Số liệu tài chính trong 3 năm gần (ẤN maeendnoenreouaoevnsrura 37
Bảng 2.7. Cơ sở vật chất thiết bị hiện có của Cơng ty....................... 38
Bảng 2.8. Số liệu tổng hợp kết quả kinh doanh 4 năm gần đây....... 40
Bảng 2.9. Bảng doanh thu tài chính từ năm 2010 - 2013.................... 53
Bảng 3.1 Một số dự án, chương

trình đầu tư trọng điểm đã phê

GLU
Y CE seers ssxennwcsnsassessscasenasennesscssnsonmrennensennnnesnesnemerenemnersnerwanesenrrnasnmenmenens 61
Bảng 3.2. Dự báo tăng trưởng đầu tưr.............................2< «se sessese se 65

Bảng 3.3. Kết quả thu được theo kế hoạch dự kiến .......................... 66
Bảng 3.4. Dự báo nhu cầu về nguồn nhân lực..............................-.5-°s 66

Bảng 3.5: Kế hoạch thực hiện các giải pháp .........................--.5--s-s-se 76


1H

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Các cơng tác tư vẫn theo giai đoạn thực hiện dự án........ 10
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của Công ty cỗ phần tư vấn Vĩnh Phúc..... 28

Hình 2.2. Sơ đồ nguyên lý cơ cấu tổ chức quản lý theo kiểu kết hợp
trực tuyến— chức THIẾTÐ sunuterrtixisss6141606533014%s.ssssssrnrxrrsirerskESV301940059001.000% 42

Hình 2.3. Mơ hình sản xuất sản phẩm tư vấn của Cơng ty............... 47
Hình 3.1. Bản đồ quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh

Vĩnh Phúc đến 2(2(0......................
se ++e£+xe£EEeEEkeEEeeE
........rsetzseczsecsz 60


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Xu thế tồn cầu hóa, hội nhập nền kinh tế đang diễn ra một cách mạnh mẽ và
khách

quan trên thế giới. Với Việt Nam tồn cầu hóa vừa là cơ hội vừa là thách

thức, việc mở cửa thị trường đang diễn ra theo lộ trình; điều đó cho thấy mức độ
cạnh tranh trên thị trường trong nước và nước ngoài ngày càng gay gắt, do vậy để
năm

bắt cơ hội thời cơ trong lĩnh vực tư vấn xây dựng

việc nâng cao năng

lực

chuyên gia, năng lực các tổ chức tư vấn xây dựng nói chung là một điều tất yếu
khách quan trong quá trình hội nhập nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu xã hội đây là
nhiệm vụ hàng đầu và thường xuyên của doanh nghiệp. Nếu không làm được điều
này, doanh nghiệp không những đánh mắt thị phần trên ''sân khách” mà còn thất bại
ngay tại “sân nhà”.
Trong thị trường xây dựng Quản lý dự án đóng vai trị then chốt trong việc
hồn thành mục đích của dự án đề ra, giúp đây


nhanh việc thực hiện các mục tiêu

của dự án đúng ý định của nhà đầu tư như giải ngân đúng tiến độ, tiết kiệm trong
chi phí đầu tư đem lại hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo yêu cầu chất lượng kỹ thuật

kiến trúc, kết cấu cơng trình - giảm thiểu thất thốt trong giai đoạn thi cơng, tránh
phát sinh khơng đáng có, đảm bảo môi, trường tránh được những thảm họa thiên tai
gây ra...
Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Vĩnh Phúc là đơn vị đầu tàu trong lĩnh vực
tư vấn xây dựng của tỉnh Vĩnh Phúc, nhưng xuyên suốt từ khi thành lập cho đến nay
chưa có một đề tài nào nghiên cứu để tìm ra giải pháp nâng cao năng lực cho vấn đề
này kế cả trước mắt và lâu dai. Em chọn đề tài “Nâng cao năng lực tư vấn quản lý
dự án tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Vĩnh Phúc” làm đề tài cho luận văn
cao học của mình.

2. Mục đích nghiên cứu
Từ nghiên cứu cơ sở lý luận về tư vấn xây dựng nói chung và tư vấn quản lý
dự án đầu tư xây dựng nói riêng, trên cơ sở phân tích tình hình hoạt động sản xuất

kinh doanh, thực trạng tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty Cổ phần tư


vấn xây dựng Vĩnh Phúc để tìm ra giải pháp nâng cao năng lực tư vấn quản lý dự án
cho Công ty.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu thực tế, đánh giá tồn tại hạn chế công tác tư vấn Quản lý dự án
đầu tư xây dựng tại Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Vĩnh Phúc, hệ thống hóa xây
dựng bổ sung quy trình quản lý chất lượng tư vấn Quản lý dự án tại Công ty đang
áp dụng.
Làm rõ nguyên nhân những tôn tại hạn chế, nêu lên những yếu kém chưa làm

được trong tư vấn Quản lý dự án đầu tư xây dựng...đề xuất kiện toàn lại bộ máy

quản lý điều hành của Công ty, thay đổi theo chiều hướng khách quan phù hợp với
tình hình thực tế xã hội nhằm nâng cao năng lực tư vấn Quản lý dự án tại Cơng ty.
Kiến nghị kiện tồn bổ sung một số văn bản chính sách pháp luật của Nhà
nước đối với tổ chức tư vấn Quản lý dự án và ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Đề xuất các tiêu chí đánh giá năng lực tư vấn Quản lý dự án đầu tư xây dựng
Đưa ra được giải pháp. mục tiêu cơ bản đề nâng cao năng lực tư vấn Quản lý
dự án đầu tư xây dựng tại Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Vĩnh Phúc.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Năng lực tư vẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Phạm vỉ nghiên cứu: Năng lực tư vẫn quản lý dự án tại Công ty cỗ phần tư vấn
xây dựng Vĩnh Phúc trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2020.
5. Phuong pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng nhiều phương pháp kết hợp để
nghiên cứu; định tính và định lượng, thống kê, phương pháp phân tích — tơng hợp,

phương pháp mơ hình hoá lấy số liệu điều tra thực tế, thống kê, dự báo, phương
pháp chuyên gia, tiếp cận hệ thống, lựa chọn tối ưu.
6. Cơ sở khoa học và thực tiễn
Cơ sở khoa học: Lý luận về tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Cơ sở thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần nâng cao năng lực tư

vấn quản lý dự án tại Công ty CP tư vấn XD Vĩnh Phúc.

|


7. Kết quả đạt được và vấn đề tồn tại
Kết quả đạt được


1. Đề tài hệ thống hóa cơ sở lý luận về tư vấn, năng lực tư vấn quản lý dự án
đầu tư xây dựng của các doanh nghiệp tư vấn xây dựng trong nền kinh tế thị trường

và hội nhập Quốc tế.
2. Đề tài đã khảo sát và phân tích đánh giá có hệ thống thực trạng năng lực tư
vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng của một số doanh nghiệp và Công ty cô phần tư
vấn xây dựng Vĩnh Phúc trong thời điểm hiện nay.
3.. Định hướng và đề xuất các tiêu chí giải pháp chủ yếu dé nâng cao năng lực
tư vấn quản lý dự án tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Vĩnh Phúc.
4. Đề tài nghiên cứu xây dựng chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh phù
hợp với tiềm năng của Công ty, giải quyết vấn đề xây dựng văn hóa doanh nghiệp
cấp thiết đối với Cơng ty cơ phần tư vấn xây dựng Vĩnh Phúc để có thể vươn ra thị
trường Quốc tế trong thời gian tới.
5. Đề tài đưa ra được các kiến nghị với Nhà nước trong việc hồn thiện cơ chế
chính sách, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tư vấn xây dựng ngày càng phát
triển và lớn mạnh.

Vấn đề tơn tại
Đề tài bó hẹp trong việc giải quyết vấn đề nâng cao năng lực tư vấn quản lý dự
án của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Vĩnh Phúc, mà không phát triển rộng đến
QLDA chung của tỉnh.
Đề tài chưa giải quyết được hết các vấn đề tồn tại trong Công ty để thúc đây
chung việc sản xuất kinh doanh đem lại hiệu quả kinh tẾ cao.

Chưa có hướng giải quyết cho việc giải ngân thu hồi vốn đáp ứng thu nhập
người lao động...


CHƯƠNG I

MOT SO VAN ĐÈ LÝ LUẬN CHUNG VÈ TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ
NANG LUC TU VAN QUAN LY DU AN
DAU TU XAY DUNG
1.1. Khái niệm chung về tư vấn
Trải dài theo thời gian loài người từ xa xưa đã có những người làm cơng việc
có vấn, đơn giản là đưa ra những lời khuyên từ ý kiến chủ quan của mình. Họ dựa
vào vốn tích lũy kinh nghiệm sống và làm việc, uy tín cá nhân và sự tự tin của bản
thân để trở thành những nhà có vấn tài ba.
Về sau này phải đến cuối thể kỷ 19, khi những phương thức giải quyết vấn đề
mét cach hop ly, logic và có cấu trúc bắt đầu được áp dụng vào những thách thức
trong quản lý thì ngành tư vấn chuyên nghiệp mới chính thức ra đời.Tổ chức tư vấn

đầu tiên trên thế giới được ghi nhận là thành lập vào năm 1886 bởi Arthur D. Little,
là một kỹ sư hóa chất tại học viện MIT

(Mỹ). Đến năm

1909 thì chính thức hoạt

động theo hình thức doanh nghiệp Arthur D. Little cũng là người tiên phong trong
khái niệm “Dịch vụ chuyên nghiệp thực hiện theo hợp đồng”.
Ở Việt Nam

dịch vụ tư vấn cũng đã xuất hiện và được sử dụng rộng rãi từ

nhiều năm trước đây, tư vấn là nghành dịch vụ đang được phát triển tại Việt Nam,
đây là dịch vụ trí tuệ hoạt động mang tính “chất xám” cung ứng cho khách hàng
những lời khuyên đúng đắn về chiến lược, sách lược, biện pháp hành động và giúp

đỡ, hướng dẫn khách hàng thực hiện những lời khuyên đó, kể cả nghiên cứu viết dự

án và giám sát thực hiện dự án đạt hiệu quả theo yêu cầu đề ra.

Vì đây là một dạng dịch vụ nên hoạt động tư vấn dù tiễn hành dưới bắt kỳ hình
thức nào “thầu phụ” hay “thuê chuyên gia” bởi tổ chức hay một cá nhân nói chung
đều phải thơng qua hợp đồng giữa người sử dụng dịch vụ và người tư vấn — người
cung cấp dịch vụ.Tư vấn thường được hiểu một cách phổ biến như là “việc bán
những lời khuyên nghề nghiệp” hay hiểu theo cách tương tự thì tư vấn là tiến trình
tương tác giữa cán bộ tư vấn (người tư vấn) và thân chủ (khách hàng), trong đó


người tư vấn sử dụng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp của mình, tiến hành chọn lọc
và cung cấp các thông tin, tri thức, giải pháp hoặc phương án hành động để giúp
cho khách hàng có quyết định đúng đắn.
1.2. Đặc điểm của tư vấn xây dựng
Trước nhu cầu hội nhập Quốc tế nhiều lĩnh vực, nhu cầu về các dịch vụ tư vấn

ngày càng phát triển. Tư vấn được chia làm nhiều loại: tư vấn quản lý, tư vấn
thương mại, tư vấn pháp lý, tư vấn kỹ thuật —- cơng nghệ, tư vấn chính sách, v.v...
“Tư vấn quản lý dự án” thuộc phạm trù tư vấn xây dựng là một trong những dịch vụ
tư vấn tuy ra đời chưa lâu nhưng lại rất phát triển do sự đa dạng, phức tạp của hoạt
động xây dựng và sự phát triển rất nhanh mạnh về quy mô của các dự án đầu tư.

Theo quyết định số 19/BXD-CSXD ngày 10/6/1995 của Bộ trưởng Bộ xây
dựng về việc ban hành quy chế hoạt động và đăng ký hành nghề tư vấn xây dựng.
Điều 2 khoản 2.1 của quy chế nói rõ “hoạí động tư vấn về xây dựng là sự lao động
trí tuệ thuộc các lĩnh vực chuyên môn về xdy dung bao gom các hoạt động tư vấn về

kinh tế, kỹ thuật, pháp lý, tổ chức điều hành, quản lý xây dựng cơng trình v.v... Tùy
theo u cầu mức độ phức tạp của các cơng trình xây dựng địi hỏi các chun gia
tue van phải có trình độ, kinh nghiệm về kinh tế, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn


để tạo ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng ”.
Có thể nói tư vấn xây dựng là một loại hình tư vấn đa dạng trong nghành công
nghiệp xây dựng, kiến trúc và quy hoạch...có quan hệ chặt chẽ với tư vấn đầu tư,
thực hiện phân việc tư vấn nối tiếp sau việc của tư vấn đầu tư.
Tư vấn xây dựng được thực hiện bởi các kiến trúc sư, kỹ sư, v.v..., những
chuyên gia xây dựng có kỹ năng đa dạng, cung cấp các dịch vụ cho một dự án đầu
tư xây dựng theo nhu cầu cần của nhà đầu tư thông qua các hợp đồng kinh tế.

1.2.1. Vai trò, nhiệm vụ của tư vẫn xây dựng
Tư vấn xây dựng là sản pham

của sự phát triển xã hội theo nền kinh tế thị

trường. Sự cân thiết của hoạt động tư vấn xây dựng xuất phát từ nhu cầu thực tế
khách quan: Chủ đầu tư cần đầu tư xây dựng cơng trình rất ít khi có đủ kiến thức,
năng lực đê thực hiện hoặc kiêm tra, giám sát các hoạt động cân thiết để tạo nên sản


phẩm như mong muốn. Thậm chí, chủ đầu tư đơi khi khơng định hình được một
cách chính xác, cụ thể cơng trình muốn xây dựng vừa thỏa mãn nhu cầu sử dụng,
vừa phù hợp với khả năng tài chính trong khoảng thời gian cho phép. Chính vì thế
nảy sinh nhu cầu cần có những chuyên gia tư vấn trong lĩnh vực xây dựng giúp đỡ
chủ đầu tư...Ngành xây dựng càng phát triển, tính chất các cơng trình ngày càng đa
dạng, phức tạp thì vai trị của nhà tư vấn xây dựng càng trở nên quan trọng.

Với kiến thức, kinh nghiệm thực tế và vị trí độc lập của minh, các nhà tư vấn
xây dựng đóng vai trị là cố vấn, là các chuyên gia, là người hướng dẫn, là xúc tác,
là đạo diễn cho các hoạt động xây dựng. Các nhà tư vấn xây dựng thực hiện chức


năng tham mưu, đôn đốc giúp cho chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án đầu tư xây

dựng một cách hiệu quả nhất.
Tư vấn xây dựng có nhiệm vụ giúp cho khách hàng — chủ đầu tư xây dựng, các
cơ quan và cá nhân có nhu cầu xây dựng cơng trình thực hiện các công việc: xác

định chủ trương đầu tư, lập dự án đầu tư, lập thiết kế - tổng dự toán, lựa chọn nhà
thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa, tổ chức quản lý và giám sát thi cơng xây dựng,
tổ chức nghiệm thu bàn glao cơng trình đưa vào sử dụng..
1.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của ngành tr vẫn xây dựng Việt Nam
1.2.2.1 Giai đoạn trước năm 1990
Giai đoạn này nên kinh tế Việt Nam

theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung với

vốn đầu tư gần như duy nhất là của Nhà nước. Thời kỳ này, hoạt động xây dựng chỉ
gồm hai cơng đoạn chính là khảo sát - thiết kế và thi công xây lắp. Để xây dựng
một cơng trình chủ đầu tư chọn một tổ chức thiết kế (viện hay xí nghiệp thiết kế) để
ký hợp đồng thiết kế và sau khi có bản thiết kế sẽ tự thi công hay chọn một số tô
chức thi công để ký hợp đồng thi công. Có nghĩa là trong giai đoạn này chỉ có hai
phương thức tự làm hoặc thuê một đơn vị có chuyên mơn nghiệp vụ hoạt động xây
dựng thực hiện, cịn các thuật ngữ “đấu thâu", “nhà thấu", “tư vấn xáy đựng” cũng
như “kỹ sư xây đựng” chưa xuất hiện.
1.2.2.2. Giai đoạn sau năm 1990 cho đến nay

Vào những năm 1990 với việc ban hành *“Điểu lệ quản lý đâu tư xây dựng” và


“Quy chế đấu thâu" hoạt động đầu tư xây dựng ở nước ta đã được đổi mới và dần
dần hội nhập với thông lệ quốc tế. Trong xây dựng đã hình thành rõ vai trị và trách

nhiệm của ba chủ thể chính là chủ cơng trình. nhà tư vấn xây dựng nhà thầu xây
dựng. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tồn bộ về chất lượng cơng trình với việc sử
dụng các dịch vụ tư vấn. Việc giao thau moi công việc tu vấn, mua sắm, thi công về

nguyên tắc đều thông qua đấu thầu. Tài liệu đấu thầu (Hồ sơ mời thầu. hồ sơ yêu
cau) sau nay sé là tài liệu hợp đồng giao nhận thầu được chủ đầu tư hoặc tổ chức tư
vấn soạn thảo chỉ tiết và công phu.
Công đoạn khảo sát - thiết kế được mở rộng thành tư vấn với nhiều hoạt động

mới xuyên suốt quá trình lập, triển khai dự án như lập báo cáo nghiên cứu tiền khả

thi, khả thi, các bản vẽ, bản dự toán, báo cáo kết quả thẩm định, đánh giá khối
lượng...Các kỹ sư thiết kế nay trở thành kỹ sư tư vấn và họ phải học những lớp
chuyên môn nghiệp vụ theo những chuyên đề riêng và tìm hiểu các vấn đề về tiêu
chuẩn của tư vấn nước ngoài áp dụng.
Vào năm 1995, Hiệp hội tư vấn xây dựng Việt Nam (Vecas) một tổ chức phì
Chính phủ của các doanh nghiệp tư vấn ra đời, góp phần thúc đây tư vấn xây dựng

Việt Nam phát triển theo kịp trình độ ở khu vực và thế giới. Hiệp hội đã trở thành
hội viên chính thức của Hiệp hội quốc tế các Kỹ sư tư vấn FIDIC từ 9/1997.
Hiệp hội được lập ra với mục đích phát triển lĩnh vực tư vấn xây dựng trong

nước; Bảo vệ quyền lợi chính đáng của các thành viên hành nghề tư vấn xây dựng,
nâng cao uy tín đạo đức nghề nghiệp, kinh nghiệm quản lý. kinh doanh và các thông
tin Kinh tế - Kỹ thuật - Công nghệ cần thiết giữa các thành viên và với tổ chức tư
vẫn nước ngoài trong khu vực và thế giới.

Hiện nay, Hiệp hội Tư vấn Xây dựng Việt Nam đã có gần 400 Hội viên là các
Cơng ty, Tổng Công ty, Viện, Trung tâm, Trường Đại học,...hoạt động trong lĩnh
vực tư vấn xây dựng. Tuy nhiên Hiệp hội hoạt động vẫn cịn mang tính hình thức,

chưa thực sự hiệu quả và sâu rộng, chưa có những tác động tích cực đến việc nâng

cao hiệu quả của cơng tác tư vẫn Việt Nam.
Nhìn tổng thể các dịch vụ tư vấn xây dựng tại Việt Nam ngày càng đa dạng và


có xu hướng tiệm cận đối với bối cảnh quốc tế. Tuy nhiên, đó là chỉ xét trên khía
cạnh hình thức, danh mục công việc, về nội dung và chất lượng của các dịch vụ này

cịn có nhiều điều đáng quan tâm.

1.3. Các loại hình tơ chức tư vấn xây dựng
1.3.1. Các loại hình tổ chức tư vẫn xây dựng trong nước
Công cuộc đổi mới kinh tế đã đưa đất nước ta bước vào một giai đoạn phát
triên mới, Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày l6 tháng 11 năm 2004 của Chính
phủ về chuyền đổi hình thức Cơng ty nhà nước sang Cơng ty cổ phần hóa. Vậy có
thể tóm tắt các loại hình tổ chức tư vấn ở nước ta hiện nay chia ra như sau:
* Doanh nghiệp nhà nước cỗ phần hóa
+ Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ.

+ Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc các Tổng Công ty.
+ Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc các UBND tỉnh và các Sở địa phương
* Doanh nghiệp ngồi quốc doanh
+ Cơng ty cô phân.
+ Công ty Trách nhiệm hữu hạn.
+ Doanh nghiệp tư nhân.
+ Cơng ty Liên doanh với nước ngồi.
+ Công ty Liên doanh giữa các doanh nghiệp trong nước.
+ Văn phịng tư vẫn nước ngồi tại Việt Nam.


* Các tổ chức sự nghiệp có thu
+_ Viện nghiên cứu và Trung tâm tư vấn trực thuộc Viện nghiên cứu
+ Trung tâm (Công ty) tư vấn trực thuộc Trường đại học
1.3.2. Các loại hình tổ chức tư vẫn xây dựng quốc tế
Theo quy định của pháp luật và thông lệ Quốc tế thì các tổ tư vấn xây dựng
được hình dưới các dạng sau:

+ Tập đoàn tư vấn đa quốc gia
+ Tập đồn tư vấn
+ Cơng ty tư vấn thực hiện chuyên ngành


1.4. Các loại hình dịch vụ tơ) vấn xây dựng tại Việt Nam

Hình thành từ khi chuẩn bị dự án, các loại hình dịch vụ tư vấn được phân loại
một cách tương đối theo các giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng dự án cụ thể
được chia như sau:

* Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
1- Tu van khảo sát xây dựng
2- Tư vấn lập Báo cáo đầu tư (nếu có), lập Dự án đầu tư hoặc Báo cáo kinh tế

kỹ thuật.
3- Tư vấn lập Quy hoạch xây dựng, quy hoạch phát triển (3).
* Giai đoạn đầu tư:

4- Tư vấn lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn xây dựng
cơng trình.
5- Tư vấn lập định mức, đơn giá xây dựng cơng trình.


6- Tư vấn tô chức đấu thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu
7- Tư vấn thí nghiệm vật liệu, kiểm định chất lượng cơng trình.
8- Tư vấn giám sát thi cơng xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị.
9- Tư vấn quản lý dự án.
10- Tư vấn quan trắc lún và biến dang cơng trình.
11- Tư vấn thâm tra thiết kế và dự toán, thâm tra đấu thầu.

* Giai đoạn kết thúc đầu tư:
12- Tư vấn kiểm toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơng trình.
13- Tư vấn thẩm tra quyết tốn.
14- Tư vấn đào tạo và chuyển giao cơng nghệ (khai thác sử dụng) Có thể tổng
hợp các cơng tác tư vân xây dựng sơ đô sau:


10

Hình 1.1. Các cơng tác tư vẫn theo giai đoạn thực hiện dự án

(

Chuẩn bị dự án

A

(1) ()@)

Thực hiện dự án

+
`


=

Kết thúc đầu tư, đưa dự

án vào khai thác sử dng

~y

(4) GS) â) @) @) q0)

A

ơ

(12) 13) (14)

@)
1.5. Chc nng, đặc điểm của thị trường tư vấn xây dựng Việt Nam
1.5.1. Chức năng của thị trường tư vẫn xây dựng
Cũng như các thị trường khác, thị trường tư vấn xây dựng có các chức năng
sau:
-_ Chức năng thừa nhận: Đối với nhà tư vấn xây dựng (bên bán) thì việc sản
xuất sản phẩm (dịch vụ tư vấn) của họ được chấp nhận hay không là tùy thuộc vào
bên mua (chủ đầu tư xây dựng). Như vậy, việc mua bán sản phẩm tư vấn được diễn
ra trên thị trường qua hình thức đấu thầu hoặc chỉ định thầu.
-_

Chức năng thực hiện: Việc trao đổi mua bán có được tiễn hành hay khơng


lại tùy thuộc vào giá cả, kinh nghiệm, uy tín của nhà thầu. Nếu sản phẩm (dự kiến
sản xuất ra) mà bán được có nghĩa là những yêu cầu đã được thừa nhận là thực hiện

được và người bán có thể thu hồi chi phi sản xuất từ người mua và có lãi.
-_

Chức năng thơng tin: Ở thị trường tư vấn xây dựng cũng phản ánh thông tin

về cung cấp sản phẩm, về các đối thủ cạnh tranh, về giá cả và giá trị sản phẩm và
còn phản ánh bộ mặt kinh tế - xã hội của khu vực, của đất nước...

-

Chức năng điều tiết: Thông qua giá cả và nhu cầu của thị trường về sản

phẩm tư vấn xây dựng mà cơ chế thị trường sẽ tác động đề điều tiết quan hệ cung
cầu. Sự điều tiết này dẫn đến điểm cân bằng giữa cung và cầu cũng như hình thành
giá cả bình quân của từng loại sản phẩm.

1.5.2. Đặc điểm của thị trường tư vẫn xây dựng
Do đặc điêm của sản phâm xây dựng có khác với quá trình sản xuất sản phẩm


1]

hàng hóa khác nên đặc điểm của thị trường tư vấn xây dựng cũng có một số khác
biệt như:
- Việc mua bán sản phẩm dịch vụ tư vấn có thể diễn ra trên thị trường trước

khi sản phẩm hàng hóa đó được tạo ra trên thực tế (tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý, tư

vân khảo sát thiết kế, tư vấn đầu thầu), hoặc trong suốt quá trình tạo ra sản phẩm
xây dựng (tư vấn, quản lý, giám sát,...) tồn tại là các dự án trên các bản vẽ kỹ thuật,
kèm theo dự tốn cơng trình... Việc mua bán đó được thực hiện bằng đấu thầu hoặc

chỉ định thầu với những ràng buộc chặt chẽ trong hợp đồng kinh tế giữa các bên có
liên quan: Người mua (chủ đầu tư), người bán (nhà thầu tư vấn).
- Yêu cầu về kỹ. mỹ thuật — công nghệ xây dựng từng dự án, cơng trình cũng
khác nhau, việc tư vấn xây dựng cơng trình có thể do nhiều nhà tư vấn hoặc một
nhà tư vấn tham gia, mỗi nhà tư vẫn có thể thực hiện tồn bộ hoặc một số cơng việc

tư vấn theo từng giai đoạn của dự án xây dựng.
1.6. Khái niệm năng lực hành nghề tư vấn quản lý dự án
Năng lực hành nghề tư vấn quản lý dự án, cần có trình độ chun mơn kinh
nghiệm tương ứng với cơng việc đảm nhiệm, có năng lực trong quản lý am hiểu
pháp luật và những quy định của nhà nước.

“Năng lực” thuần túy theo từ điển tiếng Việt là khả năng đủ để làm một cơng
việc nào đó hay “Năng /ực” là những điều kiện được tạo ra hoặc vốn có để thực

hiện một hoạt động nào đó. Trong hoạt động xây dựng theo quy định của nhà nước
các cá nhân khi tham gia vào hoạt động xây dựng hành nghề tư vấn cần đạt một số
tiêu chí nhất định; đối với tư vấn quản lý dự án cụ thể như sau:
1.6.1. Điều kiện năng lực của thành viên tham gia tư vẫn quản lý dw an

* Nang luc va điều kiện hành nghề của giám đốc QLDA
Mỗi loại DA, chủ đầu tư chọn hình thứ
điều kiện hành nghề của giám đốc QLDA

QLDA


khác nhau đòi hỏi năng lực và

lại khác nhau.

Với hình thức chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án thì Năng lực của giám đốc
tư vấn quản lý dự án được phân làm 2 hạng theo loại dự án. Giám đốc tư vấn quản

lý dự án phải có trình độ đại học thuộc chun ngành xây dựng phù hợp với yêu cầu


12

của du an, có chứng nhận nghiệp vụ về quản lý dự án, giám đôc quản lý dự án và
đáp ứng điêu kiện tương ứng với mỗi hạng. Thể hiện ở các bảng dưới:

Bảng 1.1 Điều kiện hành nghề của giám đốc tư vấn quản lý dự án
Giám đôc

Điều kiện hành nghề

QLDA
Cám

đôc tư

vân quản lý
dự an hang |

Phạm vi
hoạt động


+ Có thời gian liên tục làm cơng tác thiết kế, thi

được quản lý

công xây dựng >= 7 năm

dự án trọng

+ Đã là giám đốc hoặc phó giám đốc tư vấn quản lý

điêm quôc

du an cua | du an nhom A hoặc 2 dự án nhóm B

gia, du an

cung loai. Hoac

+ Đã là chỉ huy trưởng công trường hạng I hoặc chủ

nhom A, B,

C

nhiệm thiết kế hạng l.

+ Có thời gian liên tục làm công tác thiết kê, thi
công xây dựng tối thiểu 5 năm,
Giám đôc tư


+ Đã là giám đốc hoặc phó giám đốc tư vấn quản lý

,
vân quản lý | dự án của I dự án nhóm B hoặc 2 dự án nhóm C

được quản lý
dự án nhóm
BC

dự án hạng 2 | cùng loại, hoặc

+ Đã là chỉ huy trưởng công trường hạng 2 hoặc chủ
nhiệm thiết kế hạng 2.

GDTV

| Co thê là những người có trình độ cao đăng hoặc

được QLDA

QLDA hạng | trung cấp thuộc chuyên ngành xây dựng phù hợp với | nhóm B, € ở
2 ở vùng sâu. | loại cơng trình, có kinh nghiệm trong công tác lập dự
vùng xa

án hoặc thiết kế hoặc thi công tối thiểu 5 năm.

vùng sâu
vùng xa



13

Bảng 1.2. Năng lực và điều kiện hành nghề của giám đốc quản lý dự án trường
hợp chủ đầu tư tự quản lý dự án
Giám đốc

5

Năng lực và điêu kiện hành nghề

QLDA



`

Phạm vi hoạt
động

Phải có trình độ đại học trở lên thuộc chun
;


Giám đơc Ban | nghành phù hợp, có chứng nhận nghiệp vụ về
QLDA

GD ban

quản


lý dự

án, và có

kinh

.

chun mơn tơi thiêu 3 năm

nghiệm

làm

việc

gia, DA nhóm
A, B, C &
BCKT-KT

Có thê là những người có trình độ cao đăng hoặc

QLDA (nhóm | trung câp thuộc chuyên ngành XD phù hợp và




€ ở vùng sâu, | có kinh nghiệm làm việc chuyên mơn tơi thiêu 3
vùng xa)


Được QLDA


trọng điêm qc

năm

Được QLDA
nhóm C ở vùng

sâu, vùng xa)

Trường hợp Chủ đầu tư tự tổ chức thực hiện QLDA thì có thể cử cán bộ của
mình hoặc thuê người đáp ứng điều kiện trên làm giám đốc QLDA.
* Đối với cá nhân chưa được xếp hạng, khi tham gia thành viên ban QLDA
yêu cầu phải có chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý dự án được cơ sở đào tạo
uy tín có đủ điều kiện pháp lý cấp, nhưng chỉ được quản lý Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật xây dựng cơng trình; Nếu đã quản lý 5 báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng cơng
trình được quản lý dự án nhóm C cùng loại.

1.6.2. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi tham gia tư vấn QLDA
Mỗi loại dự án lại đòi hỏi một đơn vị tư vấn QLDA

phải đáp ứng những năng

lực và điều kiện khác nhau theo quy định của nhà nước. Điều kiện năng lực của tô

chức tư vấn khi làm tư vấn QLDA thể hiện theo bang 1.3