Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Luận văn quản lý hoạt động giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ 5 6 tuổi ở các trường mầm non thành phố ninh bình, tỉnh ninh bình theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND TỈNH THANH HÓA

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

PHẠM THỊ THOAN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TÌNH CẢM
VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI CHO TRẺ 5 - 6 TUỔI
Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ NINH BÌNH,
TỈNH NINH BÌNH THEO HƢỚNG PHỐI HỢP
CÁC LỰC LƢỢNG GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THANH HÓA, NĂM 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND TỈNH THANH HÓA

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

PHẠM THỊ THOAN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TÌNH CẢM
VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI CHO TRẺ 5 - 6 TUỔI
Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ NINH BÌNH,
TỈNH NINH BÌNH THEO HƢỚNG PHỐI HỢP


CÁC LỰC LƢỢNG GIÁO DỤC
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Cao Thị Cúc

THANH HÓA, NĂM 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Thanh Hóa, tháng 3 năm 2022
Tác giả luận văn

Phạm Thị Thoan

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lịng biết ơn và sự kính trọng tới
Lãnh đạo trường Đại học Hồng Đức, các Thầy giáo Cô giáo đã tham gia giảng
dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều kiện giúp đỡ em trong
quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Cao Thị Cúc, người
đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ em trong suốt q trình học
tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.

Trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, mặc dù bản
thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn khơng tránh khỏi những khiếm khuyết.
Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cơ và các bạn đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Phạm Thị Thoan

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ viii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. x
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng ........................................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 3
7. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 4
8. Kết quả đạt được ..................................................................................................... 5
9. Cấu trúc của luận văn .............................................................................................. 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TÌNH
CẢM VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI CHO TRẺ 5-6 TUỔI THEO HƢỚNG PHỐI

HỢP CÁC LỰC LƢỢNG GIÁO DỤC ................................................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .............................................................................. 6
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ 5- 6
tuổi ......................................................................................................................................... 6
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho
trẻ 5-6 tuổi theo hướng phối hợp lực lượng giáo dục......................................................... 8
1.2. Các khái niệm cơ bản ......................................................................................... 11
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục ........................................................................................ 11
1.2.2. Hoạt động giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ mầm non theo hướng
phối hợp các lực lượng giáo dục........................................................................................ 12
1.2.3. Quản lý hoạt động giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi theo
hướng phối hợp các lực lượng giáo dục ............................................................................ 15

iii


1.3. Hoạt động giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi ở trường mầm
non theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục ..................................................... 15
1.3.1. Đặc điểm phát triển của trẻ 5-6 tuổi ........................................................................ 15
1.3.2. Mục tiêu giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi ở trường mầm non
theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục.................................................................... 17
1.3.3. Nội dung giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi ở trường mầm non
theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục.................................................................... 19
1.3.4. Phương pháp giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi ở trường mầm
non theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục ............................................................ 21
1.3.5. Hình thức giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi ở trường mầm
non theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục ............................................................ 22
1.3.6. Các lực lượng tham gia giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi .... 24
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi ở
trường mầm non theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục ................................ 25

1.4.1. Vai trò của Hiệu trưởng trường mầm non trong quản lý hoạt động giáo dục
TC&KNXH cho trẻ 5-6 tuổi theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục ................... 25
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi
ở trường mầm non theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục ................................... 26
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục tình cảm và kỹ năng xã
hội cho trẻ 5 -6 tuổi ở trường mầm non theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục31
1.5.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................................. 31
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ................................................................................................. 32
Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 35
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TÌNH CẢM
VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
THÀNH PHỐ NINH BÌNH, TỈNH NINH BÌNH THEO HƢỚNG PHỐI HỢP
CÁC LỰC LƢỢNG GIÁO DỤC ........................................................................... 36
2.1. Khái quát về đặc điểm kinh tế, xã hội, giáo dục của thành phố Ninh Bình, tỉnh
Ninh Bình .................................................................................................................. 36
2.1.1. Về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ....................................................................... 36
2.1.2. Về tình hình phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội ..................................................... 36

iv


2.1.3. Về tình hình phát triển giáo dục mầm non thành phố Ninh Bình ......................... 38
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................................... 40
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................................... 40
2.2.2. Nội dung khảo sát..................................................................................................... 40
2.2.3. Phương pháp khảo sát .............................................................................................. 40
2.2.4. Địa bàn và khách thể khảo sát ................................................................................. 41
2.2.5. Thang đo và tiêu chí đánh giá.................................................................................. 41
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ 5 -6 tuổi ở
các trường mầm non thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình theo hướng phối hợp các

lực lượng giáo dục ..................................................................................................... 42
2.3.1. Thực trạng thực hiện mục tiêu giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6
tuổi ....................................................................................................................................... 42
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6
tuổi ....................................................................................................................................... 44
2.3.3. Thực trạng phương pháp và hình thức giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho
trẻ 5-6 tuổi theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục ................................................ 45
2.3.4. Thực trạng các lực lượng tham gia giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ 56 tuổi .................................................................................................................................... 48
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6
tuổi ở các trường mầm non thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình theo hướng phối
hợp các lực lượng giáo dục ....................................................................................... 50
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi
theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục.................................................................... 51
2.4.2. Thực trạng tổ chức giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi theo
hướng phối hợp các lực lượng giáo dục ............................................................................ 53
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6
tuổi theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục ............................................................ 55
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho
trẻ 5-6 tuổi theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục ................................................ 57
2.5. Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý hoạt động giáo dục tình cảm
và kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi ở các trường mầm non thành phố Ninh Bình, tỉnh
Ninh Bình theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục .......................................... 59

v


2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục tình cảm và kỹ năng
xã hội cho trẻ 5-6 tuổi ở các trường mầm non thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục ............................................................ 60
2.6.1. Ưu điểm .................................................................................................................... 60

2.6.2. Hạn chế ..................................................................................................................... 62
2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................................ 63
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 65
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TÌNH CẢM
VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
THÀNH PHỐ NINH BÌNH, TỈNH NINH BÌNH THEO HƢỚNG PHỐI HỢP
CÁC LỰC LƢỢNG GIÁO DỤC ........................................................................... 66
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ...................................................................... 66
3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển ......................................................................... 66
3.1.2. Đảm bảo tính mục tiêu ............................................................................................. 66
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn............................................................................................. 66
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi, hiệu quả................................................................................ 67
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ 56 tuổi ở các trường mầm non thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình theo hướng phối
hợp các lực lượng giáo dục ....................................................................................... 67
3.2.1. Biện pháp 1: Bồi dưỡng nâng cao nhận thức của CBQL, GV, phụ huynh và các
lực lượng xã hội về tầm quan trọng của phối hợp các lực lượng giáo dục trong giáo dục
TC&KNXH cho trẻ 5 -6 tuổi ............................................................................................. 67
3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục tình cảm
và kỹ năng xã hội cho trẻ 5 - 6 tuổi theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục ........ 70
3.2.3. Biện pháp 3: Bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên mầm non đáp ứng
yêu cầu tổ chức hiệu quả hoạt động giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ 5 - 6
tuổi theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục ............................................................ 73
3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo giáo viên phối hợp với các lực lượng giáo dục thực hiện
giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động trải nghiệm75
3.2.5. Biện pháp 5: Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội
cho trẻ 5-6 tuổi theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục ......................................... 80

vi



3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................ 83
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .............. 84
3.4.1. Mục tiêu khảo nghiệm ............................................................................................. 84
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................................... 84
3.4.3. Tiêu chí và thang đánh giá kết quả khảo nghiệm ................................................... 84
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất .......... 84
Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 94
PHỤ LỤC ................................................................................................................ P1

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AH

Ảnh hưởng

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

CT

Cần thiết


GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

KNXH

Kỹ năng xã hội

KT

Khả thi

NSNN

Ngân sách nhà nước

TC&KNXH

Tình cảm và kỹ năng xã hội

TP


Thành Phố

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê GV, trẻ mầm non thành phố Ninh Bình giai đoạn 5 năm.........38
Bảng 2.2. Tiêu chí và thang đánh giá thực trạng ......................................................41
Bản 2.3. Khảo sát thực trạng nhận thức về mục tiêu giáo dục TC&KNXH cho trẻ 56 tuổi của CBQL, GV, Lực lượng xã hội, phụ huynh trong GD TC&KNXH cho trẻ
5-6 tuổi ......................................................................................................................42
Bảng 2.4. Đánh giá của CBQL, GV và Lực lượng xã hội, phụ huynh về mức độ
thực hiện nội dung giáo dục TC&KNXH cho trẻ 5-6 tuổi........................................44
Bảng 2.5. Đánh giá của CBQL, GV và Lực lượng xã hội, phụ huynh về mức độ
thực hiện phương pháp giáo dục TC&KNXH cho trẻ 5-6 tuổi theo hướng phối hợp
lực lượng giáo dục .....................................................................................................45
Bảng 2.6. Đánh giá của CBQL, GV và Lực lượng xã hội, phụ huynh về mức độ
thực hiện hình thức giáo dục TC&KNXH cho trẻ 5-6 tuổi.......................................46
Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL, GV về mức độ tham gia GD TC&KNXH cho trẻ 56 tuổi của các lực lượng giáo dục..............................................................................48
Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng lập kế hoạch giáo dục
TC&KNXH cho trẻ 5-6 tuổi theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục .............51
Bảng 2.9. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng tổ chức GD TC&KNXH cho trẻ
5-6 tuổi theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục ..............................................53
Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng chỉ đạo thực hiện giáo dục
TC&KNXH cho trẻ 5-6 tuổi theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục .............55
Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động
giáo dục TC&KNXH cho trẻ 5-6 tuổi theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục ......... 57
Bảng 2.12. Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý hoạt động giáo dục
TC&KNXH cho trẻ 5-6 tuổi ở các trường mầm non thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh
Bình theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục ...................................................59

Bảng 3.1. Nội dung GD TC&KNXH cho trẻ thông qua hoạt động trải nghiệm ......76
Bảng 3.2. Tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động GD TC&KNXH cho
trẻ 5-6 tuổi theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục .........................................85
Bảng 3.3. Tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động GD TC&KNXH cho trẻ
5-6 tuổi theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục ..............................................87
Bảng 3.4. Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .....89

ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu 2.1. Đánh giá tầm quan trọng của GD TC&KNXH cho trẻ 5-6 tuổi theo hướng
phối hợp lực lượng giáo dục .....................................................................................43
Biểu đồ 2.2. Đánh giá của lực lượng xã hội và phụ huynh về mức độ tham gia giáo
dục TC&KNXH cho trẻ 5-6 tuổi ...............................................................................49
Biểu 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp giáo dục TC&KNXH cho trẻ 5-6 tuổi ........90

x


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đảng và Nhà nước ta luôn xác định phát triển giáo dục là quốc sách hàng
đầu, đầu tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư cho phát triển; đổi mới căn bản và toàn
diện giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội. Với quan điểm nhất
quán của Đảng và Nhà nước trong những năm quan, giáo dục luôn được quan tâm,
chú trọng, đầu tư về mọi mặt.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên, có
vị trí, vai trị và ý nghĩa vô cùng quan trọng. Giáo duc mầm non là cơ sở nền tảng
vững chắc cho các bậc học tiếp theo. Và như vậy, có thể nói giáo dục mầm non là

thời kỳ vàng để phát triển nhân cách cho trẻ và cũng là phát triển nhân cách toàn
diện của con người.
Căn cứ vào các Nghị đinh của Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã
ban hành Thông tư số 17/2009/ TT-BGDĐT, Thông tư số 28/2016/ TT-BGDĐT,
Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT[6] và gần đây nhất là Văn bàn hợp nhất số
01/BVHN-BGDĐT ngày 13/4/2021 ban hành Chương trình Giáo dục mầm non và sửa
đổi bổ sung một số nội dung trong Chương trình Giáo dục mầm non[8]. Mục tiêu của
Giáo dục mầm non là giúp trẻ phát triển tồn diện về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm
mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, hình thành và phát triển ở trẻ
em những chức năng tâm lý, những năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những
kỹ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả
năng tiềm ẩn, đặt cơ sở cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt
đời.Một trong những quan điểm xây dựng chương trình Giáo dục mầm non là bảo đảm
kết nối chặt chẽ giữa các độ tuổi nhà trẻ và mẫu giáo với nhau, liên thơng với Chương
trình giáo dục phổ thơng. Như vậy, việc chuẩn bị cho trẻ 5-6 tuổi có những kiến thức,
kỹ năng cần thiết để bước vào cấp học tiếp theo là vơ cùng quan trọng.
Giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội là một trong 5 lĩnh vực giáo dục trong
Chương trình Giáo dục mầm non, có mối quan hệ chặt chẽ với tất cả các mặt phát
triển tồn diện của trẻ, là một trong những chìa khóa để trẻ thành cơng khi đến
trường tiểu học và thích ứng với cuộc sống xã hội. Thực tế cho thấy, nếu trẻ 5- 6
tuổi không đạt được mức độ phát triển kỹ năng xã hội cần thiết tối thiểu, trẻ sẽ gặp
nhiều khó khăn trong việc học tập ở tiểu học, vì đây là quá trình trẻ chuyển giai
đoạn từ hoạt động chủ đạo là “chơi” sang hoạt động chủ đạo là “học”. Đặc biệt,

1


cơng tác phối hợp giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng trong việc chăm sóc, giáo
dục TC&KNXH cho trẻ mầm non đã được các cấp ủy Đảng, chính quyền, ngành
Giáo dục, cha mẹ trẻ hết sức quan tâm, chú trọng. Qua đó, đã đạt được những

chuyển biến tích cực, góp phần quan trọng trong việc chăm sóc, giáo dục tồn diện
cho trẻ. Tuy nhiên, vẫn cịn một bộ phận không nhỏ trong xã hội hiện nay chỉ quan
tâm đến việc học của trẻ, việc trẻ lĩnh hội được những tri thức như thế nào mà bỏ
qua việc giáo dục TC&KNXH cho trẻ theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục.
Hoạt động giáo dục TC&KNXH cho trẻ 5-6 tuổi theo hướng phối hợp lực
lượng giáo dục đã được thực hiện trong các trường mầm non ở thành phố Ninh
Bình, tỉnh Ninh Bình, tuy nhiên kết quả đạt được chưa cao. Nhà trường là chủ thể
quản lý và giáo dục trẻ nhưng công tác lập kế hoạch, tổ chức phối hợp các lực lượng
trong và ngồi trường chưa có sự thống nhất chặt chẽ nhằm tạo ra sự nhất quán về
nội dung, phương pháp giáo dục trẻ; Công tác phối hợp giáo dục giữa nhà trường và
lực lượng giáo dục khác chủ yếu dựa vào kế hoạch của Ban đại diện cha mẹ học
sinh làm cho các trường mầm non tại thành phố Ninh bình thiếu mơi trường giáo
dục tích cực khuyến khích trẻ trải nghiệm, rèn luyện TC&KNXH. Đồng thời, một
bộ phận cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh học sinh nhận thức chưa đầy đủ về
vai trò giáo dục TC&KNXH cho trẻ 5-6 tuổi giúp các con có cơ hội phát triển tồn
diện. Cơ sở vật chất, tài chính đảm bảo cho hoạt động giáo dục TC&KNXH tuy đã
được nhà trường đầu tư nhưng vẫn còn hạn chế. Để khắc phục những hạn chế đó,
cần thiết phải nghiên cứu, xây dựng được các biện pháp quản lý giáo dục
TC&KNXH cho trẻ 5-6 tuổi theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục mang tính
chiến lược và đồng bộ.
Xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn trên, chúng tôi chọn đề tài
“Quản lý hoạt động giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi ở các
trường mầm non thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình theo hướng phối hợp các
lực lượng giáo dục” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo
dục TC&KNXH cho trẻ 5-6 tuổi ở các trường mầm non thành phố Ninh Bình, tỉnh
Ninh Bình theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục, từ đó đề xuất một số biện
pháp quản lý hoạt động giáo dục TC&KNXH cho trẻ 5-6 tuổi ở các trường mầm
non thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình theo hướng phối hợp các lực lượng giáo

dục nhằm góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện cho trẻ.
2


3. Khách thể và đối tƣợng
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục TC&KNXH cho trẻ 5-6 tuổi theo hướng phối hợp các
lực lượng giáo dục.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục TC&KNXH cho trẻ 5-6 tuổi ở các
trường mầm non thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình theo hướng phối hợp các lực
lượng giáo dục.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động giáo dục TC&KNXH cho trẻ 5-6 tuổi ở các trường mầm non trên
địa bàn thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong những năm gần đây đã đạt được
những kết quả nhất định, tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số hạn chế như: năng lực
quản lý, triển khai của một bộ phận CBQL trường mầm non còn hạn chế; các
trường chưa thực hiện tốt công tác phối hợp với các lực lượng giáo dục trong giáo
dục TC&KNXH cho trẻ...Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động giáo
dục TC&KNXH cho trẻ 5- 6 tuổi theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục và
phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý trẻ, phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường
mầm non thì sẽ thực hiện tốt mục tiêu giáo dục TC&KNXH cho trẻ 5- 6 tuổi, từ đó
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho trẻ ở các trường mầm non
thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục TC&KNXH cho
trẻ 5-6 tuổi theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục TC&KNXH
cho trẻ 5-6 tuổi ở các trường mầm non thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình theo
hướng phối hợp các lực lượng giáo dục.

5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục TC&KNXH cho trẻ 56 tuổi ở các trường mầm non thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình theo hướng phối
hợp các lực lượng giáo dục.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và biện pháp quản lý hoạt động giáo
dục TC&KNXH cho trẻ 5-6 tuổi ở các trường mầm non thành phố Ninh Bình, tỉnh
Ninh Bình theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục.

3


6.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu
Khảo sát tiến hành tại 11 trường mầm non trên địa bàn thành phố Ninh Bình,
tỉnh Ninh Bình, gồm: Trường Mầm non Đơng Thành; Trường Mầm non Nam
Thành; Trường Mầm non Vân Giang; Trường Mầm non Tân Thành; Trường Mầm
non Ninh Khánh; Trường Mầm non Bích Đào; Trường Mầm non Ninh Phong;
Trường Mầm non Ninh Sơn; Trường mầm non Ninh Phúc; Trường Mầm non Thanh
Bình, Trường Mầm non Nam Bình.
6.3. Giới hạn khách thể nghiên cứu
- Cán bộ quản lý: 49 người (gồm: Lãnh đạo và chuyên viên Phòng Giáo
dục và Đào tạo; Ban Giám hiệu, tổ trưởng và tổ phó chun mơn tại các trường
mầm non).
- Giáo viên mầm non: 120 người
- Lực lượng giáo dục ngoài nhà trường: gồm cha mẹ học sinh, một số cán bộ
trực thuộc UBND thành phố Ninh Bình, một số cán bộ cơng an khu vực, y tế
phường, Hội phụ nữ phường.: Tổng 200 người
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp khái quát hóa, hệ thống hóa các văn bản của Đảng và
Nhà nước, các tài liệu có liên quan đến vấn đề giáo dục TC&KNXH cho trẻ 5-6 tuổi

ở trường mầm non và quản lý hoạt động này nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài
nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Thiết kế mẫu phiếu điều tra cán bộ quản lý, giáo viên ở một số trường mầm
non thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình nhằm tìm hiểu thực trạng giáo dục
TC&KNXH cho trẻ 5-6 tuổi theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục và thực
trạng quản lý hoạt động này ở các trường mầm non thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh
Bình hiện nay.
7.2.2. Phương pháp quan sát
Tiến hành quan sát các hoạt động giáo dục TC&KNXH cho trẻ 5-6 tuổi ở
một số trường mầm non thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình nhằm thu thập thông
tin về thực trạng hoạt động giáo dục TC&KNXH cho trẻ 5-6 tuổi theo hướng phối
hợp các lực lượng giáo dục và thực trạng quản lý hoạt động này.

4


7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Tiến hành phỏng vấn một số CBQL, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào
tạo, CBQL và GV ở một số trường mầm non thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
nhằm thu thập thơng tin về thực trạng hoạt động giáo dục TC&KNXH cho trẻ 5-6
tuổi theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục và thực trạng quản lý hoạt động
này, những khó khăn gặp phải trong quản lý hoạt động giáo dục TC&KNXH cho trẻ
5-6 tuổi ở các trường mầm non thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình để bổ sung
cho thơng tin thu nhận được từ phiếu điều tra.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Tiến hành lấy ý kiến của các chuyên gia nhằm khảo sát tính cần thiết và tính
khả thi của các biện pháp quản lý đề xuất.
7.2.5. Phương pháp xử lý số liệu

Sử dụng phương pháp thống kê tốn học để phân tích về định lượng và định
tính các kết quả nghiên cứu.
8. Kết quả đạt đƣợc
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục TC&KNXH cho
trẻ 5-6 tuổi theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục.
- Làm sáng tỏ thực trạng quản lý hoạt động giáo dục TC&KNXH cho trẻ 5-6
tuổi ở các trường mầm non thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình theo hướng phối
hợp các lực lượng giáo dục.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục TC&KNXH cho trẻ
5-6 tuổi ở các trường mầm non thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình theo hướng
phối hợp các lực lượng giáo dục.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo,
Phụ lục, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động giáo dục TC&KNXH cho trẻ
5-6 tuổi theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục TC&KNXH cho trẻ 5-6
tuổi ở các trường mầm non thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình theo hướng phối
hợp các lực lượng giáo dục.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục TC&KNXH cho trẻ 5-6
tuổi ở các trường mầm non thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình theo hướng phối
hợp các lực lượng giáo dục.

5


Chƣơng 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TÌNH CẢM VÀ
KỸ NĂNG XÃ HỘI CHO TRẺ 5-6 TUỔI THEO HƢỚNG PHỐI HỢP
CÁC LỰC LƢỢNG GIÁO DỤC

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động giáo dục tình cảm và kỹ năng xã
hội cho trẻ 5-6 tuổi
* Nghiên cứu nước ngoài
Tác giả Jean Piaget chỉ ra rằng sự hợp tác của trẻ trong hoạt động nhóm là cơ
hội để rèn luyện hành vi ứng xử. Ông cho rằng sự giao lưu xã hội của trẻ với thế
giới bên ngoài đẩy mạnh nhận thức và là môi trường nảy sinh kỹ năng xã hội cần
thiết cho trẻ phát triển. Tác giả khẳng định sự cần thiết phải giúp trẻ hoà nhập xã hội
để phát triển KNXH cần thiết [26]
Tác giả Florence Nwankwo năm 2015 đã viết cuốn sách Play matterials and
pupils development of social skills in pre - primary schools in Abia state Nigeria,
tác giả sử dụng hoạt động vui chơi như phương tiện, môi trường đề GD TC&KNXH
cho trẻ. Theo tác giả TC&KNXH là kỹ năng tương tác với người khác, và khẳng
định có mối quan hệ tích cực giữa hoạt động vui chơi của trẻ với TC&KNXH như:
giao thiếp, chia sẻ, tương tác, khuynh hướng lãnh đạo, tuân thủ nguyên tắc và phát
triển kỹ năng cạnh tranh. Địa điểm chơi, đồ chơi và cơ hội chơi không đủ sẽ cản trở
sự phát triển KNXH của trẻ trong các trường mầm non. [48]
Marilyn W. Goodwin nghiên cứu mối quan hệ giữa học hợp tác và việc hình
thành KNXH. Tác giả cho rằng, thơng qua học hợp tác sẽ hình thành những phẩm
chất và kỹ năng giao tiếp, thương lượng, chia sẻ và kiểm sốt. Mơi trường tương tác
với xã hội là điều kiện hình thành nên KNXH của trẻ nhỏ [49].
Nhóm tác giả Dodge, McClaskey & Feldman, khẳng định rằng nếu trẻ phát
triển khơng đầy đủ các KNXH sẽ gặp nhiều khó khăn ở môi trường học đường. Trẻ
sẽ không tự tin giao tiếp, thụ động và chán nản, khơng hồn thành được nhiệm vụ
dẫn tới mất kiểm soát hành vi hay tự kỷ [47].
* Nghiên cứu trong nước
Tác giả Vũ Thị Ngọc Minh và Nguyễn Thị Nga trong cuốn sách: “Giúp bé có
kỹ năng nhận biết và phịng tránh một số nguy cơ khơng an tồn” nhà xuất bản Dân
trí đã đưa ra 9 tình huống phổ biến trong cuộc sống mà trẻ có thể gặp nguy hiểm
6



cùng với những biện pháp giúp phụ huynh và giáo viên hướng dẫn, giáo dục cho
trẻ. Cuốn sách thể hiện rõ tầm quan trọng của sự phối hợp các lực lượng GD sẽ là lá
chắn cần thiết cho trẻ có kỹ năng ứng phó với xã hội [31].
Tác giả Hồng Thị Dinh cùng cộng sự trong tài liệu “Hướng dẫn thực hành
áp dụng quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong trường mầm non” xây
dựng bộ tiêu chí về thực hành áp dụng quan điểm giáo dục kỹ năng xã hội theo
hướng lấy trẻ làm trung tâm và phối hợp với cha mẹ chăm sóc, giáo dục trẻ nhỏ
theo từng giao đoạn, từng lứa tuổi. Tài liệu có 12 tiêu chí và 27 chỉ số thẻ hiện cách
thức phối hợp với gia đình trong chăm sóc giáo dục trẻ như: xây dựng quan hệ của
GV - cha mẹ trẻ, cách thức giao tiếp, tổ chức họp với cha mẹ trẻ, giải quyết các vấn
đề xảy ra có hiệu và cách thức phối hợp với cha mẹ giáo dục trẻ tại gia đình. Trong
mỗi tiêu chí đều có các chỉ số cụ thể và gợi ý để thực hiện và đánh giá kết quả thực
hiện [11, tr.21-27].
Tác giả Đặng Thành Hưng và Trần Thị Tố Oanh trong cơng trình: “Bản chất
và đặc điểm kỹ năng xã hội” được đăng trên tạp chí khoa học giáo dục trong 2 kỳ số
100 và 101 cho rằng KNXH ln có đối tượng tác động hoặc tương tác là cái xa hội
thiện thực trực tiếp, bản chất của KNXH không đồng nhất với kỹ năng sống và kỹ
năng mềm. Nhóm tác giả đã phân chia KNXH thành các nhóm: nhóm kỹ năng nhận
thức xã hội, nhóm thích ứng xã hội, nhóm kỹ năn ứng xử và giao tiếp xã hội. Các
tác giả khẳng định đó là loại kỹ năng rất cần được quan tâm trong giáo dục rèn
luyện trẻ nhỏ. Phương pháp cơ bản để GD KNXH là tạo ra môi trường và cơ hội trải
nghiệm cho trẻ. Cơng trình mang nhiều giá trị về lý luận và khoa học được hoàn
thành vào năm 2014 và được đánh giá cao [24, tr.10].
Đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm KNXH của trẻ mầm non” do tác giả Chu Thị
Hồng Nhung chủ nhiệm đề tài đã chỉ ra 3 nhóm kỹ năng cơ bản của trẻ 5-6 tuổi và
đánh giá sơ bộ KNXH của trẻ, tìm ra các ưu, nhược điểm trong quá GD trẻ và đề ra
một số biện pháp GD KNXH cho trẻ, trong đó nhóm biện pháp khả thi nhất được
đánh giá cao là chú trọng tăng cường GD KNXH cho trẻ thông qua phối hợp giũa

gia đình, nhà trường và xã hội [32].
Luận văn thạc sĩ giáo dục học: “Thực trạng giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ
mẫu giáo 5-6 tuổi trong hoạt động vui chơi ở một sô trường mầm non tại thị xã Dĩ
An”, tác giả Lê Thị Hồng Thuỷ (2014) từ lý luận và thực tiễn giáo dục KNXH cho
trẻ tại các trường mầm non trên địa bàn đã khẳng định rằng việc giáo dục KNXH

7


cho trẻ thể hiện qua các hình thức khác nhau nhưng thông qua hoạt động vui chơi sẽ
GD KNXH thuận lợi hơn, do vui chơi là một phần bản năng của trẻ nhỏ. Từ thực
trạng GD trên địa bàn xã Dĩ An, tác giả đề xuất một số giải pháp tích hợp hướng
dẫn KNXH cho trẻ thơng qua hoạt động vui chơi [40].
Tác giả Hàn Nguyệt Kim Chi nghiên cứu diễn biến, đặc điểm phát triển của
trẻ từ 37 đến 72 tháng tuổi ở các trường mầm non tại Hà Nội, kết quả cho thấy trẻ
phát triển bình thường về lĩnh vực quan hệ TC& KNXH nhưng tốc độ phát triển
tăng nhanh theo từng quý, trẻ thành thị thực hiện các chỉ số về qua hệ TC&KNXH
tốt hơn trẻ nông thơn, đặc biệt lĩnh vực quan hệ TC&KNXH có mối tương quan
thuận với các lĩnh vực khác [10].
Tác giả Nguyễn Minh Anh: Nghiên cứu đặc điểm trí tuệ và cảm xúc của trẻ
5 - 6 tuổi tại Tp. Hồ Chí Minh thông qua sử dụng tranh vẽ người đã nghiên cứu 2
mặt trí tuệ và cảm xúc của trẻ 5 - 6 tuổi tại Tp HCM thông qua phương pháp tranh
vẽ người. Trong đó kết quả tranh vẽ cho thấy: đặc điểm cảm xúc đáng chú ý của trẻ
5 - 6 tuổi Việt Nam là tính cởi mở thể hiện ở trẻ nam có phần trội hơn ở trẻ nữ và
tính biểu lộ là đặc điểm tâm lý nổi trội của trẻ nữ so với nam; trương lực tâm vận
động của phần lớn trẻ 5 - 6 tuổi trong nghiên cứu này là bình thường; ở những trẻ có
sự khơng ổn định về cảm xúc, trầm cảm và lo âu do yếu tố quan hệ gia đình khơng
thành cơng là nguyên nhân chính gây ra những rối loạn này [1].
Tác giả Lê Thị Luận nghiên cứu Mức độ thể hiện xúc cảm bản thân của trẻ 4 - 5
tuổi qua trị chơi đóng vai theo chủ đề ở trường mầm non trong đó tập trung vào

6 loại xúc cảm cơ bản (vui mừng, ngạc nhiên, yêu thương, sợ hãi, buồn bã, tức giận)
của trẻ tại tỉnh Hà Giang. Kết quả nghiên cứu cho thấy trẻ thể hiện khá rõ xúc cảm
tích cực lẫn tiêu cực trong khi chơi và cho rằng hoạt động vui chơi có thể thể hiện
được tình cảm của trẻ [30, tr.50-56].
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục tình cảm và kỹ
năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi theo hướng phối hợp lực lượng giáo dục
* Nghiên cứu nước ngoài
Báo cáo của tác giả Morris cùng cộng sự năm 2013 đã trình bày kết quả
nghiên cứu của chương trình Foundations of Learning (FOL) - đánh giá các nền
tảng giáo dục được thiết kế để đào tạo cho cấp mầm non nhằm giúp trường học

8


quản lý tốt hơn các hành vi, kỹ năng của trẻ trẻ. Báo cáo chỉ ra rằng những kỹ năng
được cải thiện có thể củng cố năng lực xã hội và các tình cảm của trẻ, đơng thời cho
phép giáo viên dành nhiều thời gian để giảng dạy và học tập trong lớp. FOL được
thử nghiệm tại Newark, New Jersey, Illinois và Chicago với 71 trung tâm giáo dục
mầm non tham gia được phân công ngẫu nhiên để thực hiện FOL hoặc tiến hành
giáo dục trẻ như bình thường. Kết quả cho thấy sự khác biệt giữa 2 nhóm trẻ, như
vậy điều quan trọng trong giáo dục mầm non là phải xem xét bối cảnh mà các
chương trình giáo dục mầm non hoạt động hỗ trợ trẻ phát triển năng lực xã hội và
tình cảm, mang lại những tích cực cho trẻ[50].
Theo Sullivan và Glanz (2000) thể hiện tầm nhìn trong đổi mới quản lý giáo
dục cho rằng để áp dụng thành cơng các chính sách quản lý và chương trình mới
trong trường học, ban quản lý nhà trường nên coi áp dụng cải tiến trường học như
một động lực. Điều này có nghĩa rằng trong q trình đưa ra các quyết định liên
quan tới nhà trường, Hiệu trưởng đóng vai trị quan trọng và ln phải đặt vấn đề
cải tiến trường trong tâm trí. Nang cao quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội là
một phần của sự cải tiến, theo tác giả, cải tiến quản lý nhà trường đòi hỏi người lãnh

đạo phải làm dựa trên nền tảng sư phạm,đồng thời gắn công việc với những cốt lõi
giáo dục dạy và học.. Nó yêu cầu người quản lý phải có sự am hiểu sâu sắc về quá
trình học tập và các điều kiện đáp ứng nhu cầu học tập của HS [51]
* Nghiên cứu trong nước
Tác giả Trần Kiểm biên soạn năm 2016 cuốn sách Quản lý và lãnh đạo nhà trường
hiệu quả nêu cao vai trò của người quản lý giáo dục trong việc thực thi những cải
cách của nền giáo dục quốc gia. Trong bất kỳ cấp học học nào, để cải thiện, thúc
đẩy sự phát triển nhà trường và các đơn vị giáo dục của mình quản lý; người lãnh
đạo phải có sự hiểu biết, có kiến thức căn bản về quản lý, để từ đó xây dựng tầm
nhìn, đề ra các kế hoạch cũng như chiến lược hợp lý thúc đẩy sự phát triển nhà
trường, cung cấp nguồn nhân lực có đủ khả năng và năng lực đáp ứng đòi hỏi của
xã hội trong giai đoạn mới [28].
Đề tài “Quản lý phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong giáo dục trẻ ở
các trường mầm non quận 2, thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Phạm Thị Thanh
Tâm 2019 khẳng định vai trò của giáo dục bồi dưỡng rèn luyện phẩm chất và năng

9


lực giúp trẻ phát triển nhân cách một cách toàn diện. Đây là một quá trình lâu dài,
liên tục, diễn ra ở nhiều môi trường khác nhau, liên quan đến nhiều mối quan hệ xã
hội phức tạp. Vì thế, giáo dục trẻ ở lứa tuổi mầm non cần có sự phối hợp chặt chẽ
của gia đình, nhà trường và nhiều lực lượng xã hội khác nhau [ 35].
Nguyễn Thị Kim Hoa(2018) Hợp tác với cha mẹ trẻ trong chăm sóc giáo dục
trẻ mầm non khẳng định vai trò của gia đinh đối với sự phát triển kỹ năng của trẻ
mầm non, nó tạo ra sự khác biệt lớn so với kết quả mà trẻ đạt được trong trường
học. Nhà trường và gia đình nếu có sự hợp tác chặt chẽ sẽ là môi trường giáo dục
thuận lợi cho trẻ phát triển toàn diện, bài viết đưa ra một số biện pháp phối hợp
trong đó cần quan tâm đến việc cha mẹ nên duy trì mối liên hệ định kỳ với giáo viên
để cùng đánh giá các kỹ năng TC&KNXH trẻ đạt được trong từng giai đoạn [20]

Bài Viết: “Phối hợp gia đình, nhà trường, cộng đồng trong chăm sóc và giáo
dục trẻ mầm non” của Thái Văn Thành cùng đồng sự đăng trên tạp chí khoa học GD
Việt Nam số 16 tháng 4/2019 nêu rõ hoạt động phối hợp gia đình, nhà trường và
cộng đồng trong chăm sóc giáo dục trẻ được xem là vấn đề có tính ngun tắc đảm
bảo cho mọi hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ đạt hiệu quả và chất lượng. Trên cơ
sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn các hoạt động phối hợp gia đình, nhà trường và
cộng đồng trong chăm sóc và giáo dục trẻ mầm non, nhóm tác giả đã nghiên cứu đề
xuất các tiêu chuẩn xây dựng mơ hình và các giải pháp nâng cao hiệu quả phối hợp
gia đình, nhà trường và cộng đồng trong chăm sóc, giáo dục trẻ [38].
Tóm lại: Các cơng trình nghiên cứu về giáo dục TC&KNXH cho trẻ theo
hướng phối hợp các lực lượng giáo dục đã nghiên cứu một cách hệ thống, dựa vào
những cơ sở GD học để tìm hiểu thực trạng và đưa ra những giải pháp nâng cao
chất lượng và đều khẳng định vai trị của Gia đình - Nhà trường - xã hội trong hoạt
động GD TC&KNXH cho trẻ mầm non. Việc xác định nội dung, biện pháp, hình
thức giáo dục kỹ năng này cho trẻ theo đúng độ tuổi là cần thiết, tuy nhiên các
nghiên cứu trên vẫn còn nhiều hạn chế và mới chỉ dừng lại chung chung cho trẻ
mầm non mà chưa chia ra cụ thể từng lứa tuổi. Tại Việt Nam các tài liệu nghiên cứu
về GD TC&KNXH cho trẻ 5-6 tuổi cịn ít và hầu như chưa có đề tài nào về vấn đề
giáo dục tình cảm và KNXH cho trẻ 5 - 6 tuổi theo hướng phối hợp các lực lượng
giáo dục. Do vậy chưa có những đánh giá cụ thể và mang tính khái quát về thực

10


trạng quản lý hoạt động này để từ đó đề xuất những biện pháp cần thiết. Chính vì
vậy, việc tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục TC&KNXH cho trẻ 5
-6 tuổi ở các trường mầm non thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình theo hướng
phối hợp các lực lượng giáo dục” là phù hợp và cần thiết.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục

- Quản lý
Quản lý là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý đối với đối tượng quản
lý. Ở đây chủ thể quản lý là con người hay tổ chức của con người. Những cá nhân hay
tổ chức của con người phải là đại diện có quyền uy và trách nhiệm liên kết phối hợp
với những hoạt động riêng lẻ của từng cá nhân hướng tới mục tiêu chung nhằm đạt
được kết quả nhất định trong quản lý. Nhà khoa học F.W Taylor người đầu tiên khai
sinh ra khoa học quản lý và là “ông tổ” của trường phái “quản lý theo khoa học” cho
rằng: “Quản lý là hồn thành cơng việc của mình thơng qua người khác và biết được
một cách chính xác họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất.” [43, tr.6]
Theo tác giả Trần Khánh Đức: “Quản lý là hoạt động có ý thức của con
người nhằm định hướng, tổ chức, sử dụng các nguồn lực và phối hợp hành động
của một nhóm người hay một cộng đồng người để đạt được các mục tiêu đề ra một
cách có hiệu quả nhất” [15].
Từ điển Giáo dục học giải thích: “Quản lý là hoạt động hay tác động có định
hướng có mục địch của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức
nhằm làm cho tổ chức vặn hành và đạt được mục đích của tổ chức [34, tr.326]
Tác giả Nguyễn Đức Trí lại cho rằng: “Quản lý là một quá trình tác động có
định hướng, có chủ đích, có tổ chức, có lựa chọn trong số các tác động có thể có,
dựa trên thơng tin về tình trạng và mơi trường, nhằm giữ cho sự vận hành của đối
tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục tiêu đã định.” [42]
Các quan điểm trên đều cho thấy mục đích của quản lý bao giờ cũng nhằm
đạt được kết quả hay mục tiêu nhất định. Và phương thúc quản lý là quá trình điều
khiển, phối hợp, tác động giữa chủ thể quản lý và dối tượng quản lý nhằm thực hiện
mục tiêu. Từ khái niệm của các nhà nghiên cứu đi trước. Luận văn sử dụng định
nghĩa quản lý của tác giả Trần Khánh Đức như sau: “Quản lý là hoạt động có ý

11


thức của con người nhằm định hướng, tổ chức, sử dụng các nguồn lực và phối hợp

hành động của một nhóm người hay một cộng đồng người để đạt được các mục tiêu
đề ra một cách có hiệu quả nhất”. [15]
- Quản lý giáo dục

Tác giả Đặng Quốc Bảo khái quát “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng
quát là hoạt động điều hành phối hợp của các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy
mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội” [3, tr.31].
Tác giả Phạm Minh Hạc định nghĩa: Quản lý giáo dục là tổ chức các hoạt
động dạy học, thực hiện được các tính chất của nhà trường phổ thông Việt Nam xã
hội chủ nghĩa mới. Quản lý giáo dục, tức là cụ thể hóa đường lối của Đảng và biến
đường lối đó thành hiện thực, đáp ứng nhu cầu của nhân dân, của đất nước [16].
Giáo dục với mục đích là truyền đạt kinh nghiệm của thế hệ trước cho thế hệ
sau và quản lý giáo dục được coi là nhân xây dựng kế hoạch, tố tổ chức thực hiện,
chỉ đạo và thống nhất thực hiện các hoạt động truyền đạt đó. Từ các khái niệm trên,
tác giả chọn khái niệm sử dụng cho luận văn là: Quản lý giáo dục là hệ thống các
hoạt động có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có quy luật của chủ thể quản lý đến
các đối tượng giáo dục như GV, học sinh nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu mục
tiêu GD&ĐT trong nhà trường.
1.2.2. Hoạt động giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ mầm non
theo hướng phối hợp các lực lượng giáo dục
1.2.2.1. Hoạt động giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ mầm non
- Tình cảm
Tình cảm ln hiện hữu trong cuộc sống hàng ngày, trong những nghiên cứu
cho thấy tình cảm là sự tác động mạnh mẽ của thái độ tâm lý đối với các hoạt động của
con người. Tình cảm là biểu hiện cảm xúc xuất hiện thường xuyên, lâu dài, ổn định.
Có nhiều quan niệm khác nhau về tình cảm.
Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: “Tình cảm là những thái độ cảm xúc ổn
định của con người đối với những sự vật, hiện tượng của hiện thực, phản ánh ý
nghĩa của chúng trong mối liên quan với nhu cầu và động cơ của họ, tình cảm là
sản phẩm cao cấp của sự phát triển các quá trình cảm xúc trong những điều kiện

xã hội” [17, tr.167].

12


Tác giả Đinh Phương Duy phát biểu một cách ngắn gọn về tình cảm:
“Tình cảm là thái độ cảm xúc ổn định của con người đối với những sự vật, hiện tượng
của hiện thực khách quan có liên quan đến nhu cầu và động cơ của họ” [12, tr.99]
Từ điển Tiếng Việt giải thích: Tình cảm là những thái độ thể hiện sự rung
cảm ổn định của con người đối với sự vật hiện tượng có liên quan đến nhu cầu và
động cơ của họ. [33]
Trong luận văn này chúng tơi khái niệm của Nguyễn Xn Thức như sau:
“Tình cảm là những thái độ thể hiện sự rung cảm của con người đối với sự vật, hiện
tượng của hiện thực, phản ánh ý nghĩa của chúng trong mối liên quan với nhu cầu
và động cơ của con người” [41, tr.175]
- Kỹ năng xã hội
Tác giả Tạ Thị Ngọc Thanh cho rằng: “KNXH là những kỹ năng tâm lý xã
hội giúp cho cá nhân tồn tại và thích ứng trong cuộc sống xã hội. KNXH còn được
xem như biểu hiện quan trọng của năng lực tâm lý xã hội giúp cho cá nhân vững
vàng trong cuộc sống thực tại có nhiều thách thức nhưng cũng có nhiều cơ hội phát
triển” [37, tr.29]
Tác giả Hoàng Yến nhấn mạnh năng lực giao tiếp trong KNXH của cá nhân:
“KNXH là tất cả các kỹ năng hỗ trợ, tương tác và giao tiếp với người khác, những
quy định xã hội và các quan hệ xã hội được truyền đạt bằng lời và không lời” [46].
Trong luận văn này chúng tôi quan niệm: KNXH là tổng hợp các loại kỹ
năng giúp cá nhân nhận thức, giao tiếp, ứng xử và thích ứng trong xã hội trên cơ sở
nắm vững phương thức thực hiện, vận dụng tri thức, kinh nghiệp xã hội phù hợp với
điều kiện hoàn cản để cá nhân áp dụng vào sự tương tác giữa con người với con
người hoặc với cộng đồng xã hội. KNXH bao gồm các kỹ năng nhận thức vấn đề, kỹ
năng thể hiện tình cảm, giao tiếp phù hợp với chuẩn mực xã hội.

Như vậy, từ các khái niệm về tình cảm, kỹ năng xã hội nêu trên có thể hiểu:
Tình cảm và kỹ năng xã hội là khả năng tiếp thu và vận dụng một cách hiệu quả các
kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết để hiểu và quản lý cảm xúc bản thân, cảm
nhận và thể hiện sự đồng cảm với người khác, hình thành và duy trì các mối quan
hệ tích cực và đưa ra quyết định có trách nhiệm.

13


×