Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng xã hội cho học sinh của hiệu trưởng trường trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.58 MB, 130 trang )


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM





BÙI VĂN SƠN






BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG
XÃ HỘI CHO HỌC SINH CỦA HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG THPT






LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC










THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM




BÙI VĂN SƠN




BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG
XÃ HỘI CHO HỌC SINH CỦA HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG THPT
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14





LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC




Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS NGUYỄN QUANG UẨN






THÁI NGUYÊN - 2014


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của riêng
tôi, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của GS.TS Nguyễn Quang Uẩn.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là trung
thực và chƣa từng đƣợc công bố trong các công trình khác.
T xin chịu trách nhiệm về luận văn của mình.


Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả






























Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


LỜI CẢM ƠN

Trƣớc tiên, em
trong Ban Giám hiệu khoa Tâm lý - Giáo dục, phòng Quản lý Khoa học
Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện, giúp đỡ em trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu luận văn.
Em xin bày
.

.

.
, song luậ
, cô giáo và các bạn đồng
nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
!


Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả











Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC CÁC BẢNG v
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ vi
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 2
4. Giả thuyết khoa học 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 3
7. Các phƣơng pháp nghiên cứu 4
8. Cấu trúc luận văn 4
Chƣơng 1: VÀ
5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề giáo dục kỹ năng xã hội và quản lý giáo
dục kỹ năng xã hội 5
1.1.1. Nghiên cứu ở nƣớc ngoài 5
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nƣớc 9
1.2. Lý luận về kỹ năng xã hội và giáo dục kỹ năng xã hội 12
1.2.1. Lý luận về kỹ năng xã hội 12
1.2.2. Lý luận về giáo dục kỹ năng xã hội 19
1.3. Lý luận về quản lý giáo dục kỹ năng xã hội cho học sinh THPT 23
1.3.1. Khái niệm quản lý giáo dục kỹ năng xã hội cho học sinh 23



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

giáo dục 23
29
34
1.4.1.
34
37
41
41
43
1 47
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG XÃ HỘI
48
48
48
49
50
50
52
54


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

59
62
ông 64

66
2.
66
68
70
72
74
76
2 79
Chƣơng 3: CÁC BIỆN PHÁP
NĂNG XÃ HỘI CHO HỌC SINH CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THPT 80
80
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu 80
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa 80
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi 81
81
82


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

83
84
86
87
3.2.6. Biện pháp 6: Tăn
89
90
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp 91
93

3.6. Thực nghiệm giáo dục KNXH
KNXH 96
96
97
3 101
K 102
102
2. Khuyến nghị 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 106
PHỤ LỤC


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Stt


1.
Ban Giám hiệu
BGH
2.
Cán bộ quản lý
CBQL
3.

CMHS
4.
Độ lệch chuẩn

ĐLC
5.
Điểm trung bình
ĐTB
6.
Giáo viên
GV
7.

HS
8.

KNXH
9.
Mức độ cần thiết
MĐCT
10.
Mức độ thực hiện
MĐTH
11.
Trung học phổ thông
THPT
12.

XH




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


DANH MỤC CÁC BẢNG

50
52
54
59
62
64
66
68
70
72
74
76
93
97


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ

) 8
92
c th 98
3.2
99



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
, đòi hỏi mỗi cá nhân
phải trang bị tri thức
, để . ,
k vai trò rất quan trọng.
, ,
KNXH là vấn ít đƣợc quan tâm nghiên cứu một cách cụ thể. Vì
về KNXH
,
.
Trong những năm gần đây, yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội đ
. T
“ ”
.
, vi
-
: “Chưa giải quyết tốt mối quan hệ giữa phát triển số lượng với
yêu cầu nâng cao chất lượng; năng lực nghề nghiệp của học sinh, sinh viên tốt
nghiệp chưa đáp ứng được yêu cầu của công việc; có biểu hiện lệch lạc về hành
vi, lối sống trong một bộ phận học sinh, sinh viên” [24].
. Đ


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

.

đã có sự lồng ghép giáo dục KNXH cho học
sinh thông qua các môn học, qua hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động
Đoàn,… tuy nhiên hiệu quả chƣa cao. Do đó, các em học sinh còn nhiều hạn
chế , chƣa có khả năng đáp ứng tốt với yêu cầu của xã hội, của
cuộc sống đặt ra. Trong c
tra ,
.
:
“Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng xã hội cho học sinh của Hiệu trƣởng
trƣờng THPT” c.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn , quản lý giáo dục
KNXH hội cho học sinh THPT; đề ra các biện pháp quản lý giáo dục KNXH
THPT .
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
- .
3.2. Đối tượng nghiên cứu
-
trƣờng THPT.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động giáo dục KNXH cho học
. Nếu có cơ sở lý
l
THPT tốt hơn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

về KNXH, giáo dục KNXH, quản l
giáo dục KNXH cho học sinh THPT.

- Thực trạng giáo dục KNXH cho học sinh THPT ở trƣởng THPT Lê Ích
Mộc, huyện Thủy Nguyên, Thành phố Hải Phòng.
- Thực trạng quản lý giáo dục KNXH cho học sinh THPT, lý giải nguyên
nhân thực trạng.
5.3. Đề xuất các biện pháp tăng cường quản lý giáo dục kỹ
năng xã hội cho học sinh của Hiệu trưởng trường THPT
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về khách thể khảo sát
- Cán bộ quản lý (Hiệu trƣởng, Phó Hi
).
-
Nguyên, Hải Phòng.
- 100 cha mẹ học sinh đang cho con theo học thuộc các lớp đƣợc điều tra.
6.2. Giới hạn về điểm trường
- Trƣờng THPT Lê Ích Mộc, huyện Thủy Nguyên, Thành phố Hải Phòng.
- Thời gian: Năm học 2013-2014


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

7. Các phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Bao gồm các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát
hóa tài liệu nhằm xác định các khái niệm và cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp chuyên gia.
- Phƣơng pháp trƣng cầu ý kiến. Đâ

T ,
.
- Phƣơng pháp quan sát.
- Phƣơng pháp phỏng vấn.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm.
- Phƣơng pháp phân tích sản phẩm hoạt động sƣ phạm.
- 3).

8. Cấu trúc luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, các
phụ lục, phần nội dung luận văn đƣợc kết cấu gồm 3 chƣơng:
KNXH, giáo dục KNXH, quản lý
giáo dục KNXH cho học sinh THPT.
KNXH cho học sin , Hải Phòng.
cho học sinh của Hiệu trƣởng trƣờng THPT.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Chƣơng 1

VÀ GIÁO DỤC KỸ NĂNG XÃ HỘI, QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG
XÃ HỘI CHO HỌC SINH

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề giáo dục kỹ năng xã hội và quản lý giáo dục
kỹ năng xã hội
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
Những nghiên cứu về KNXH đang đƣợc nhiều nhà khoa học cả trong và
ngoài nƣớc quan tâm nghiên cứu. KNXH phản ánh khả năng làm việc với
ngƣời khác theo phƣơng pháp đạt đƣợc mục tiêu ngắn hạn trong khi tăng cƣờng

các mối quan hệ làm việc lâu dài. Quan niệm về KNXH đã có từ rất lâu, đôi khi
nó đƣợc với nhiều tên gọi khác nhau, nhƣ “chỉ số cảm giác”, “kiến
thức tiềm ẩn” và “hiểu biết về mối tƣơng giao giữa ngƣời với ngƣời” [32].
Tại Mỹ, từ những năm 1916, ngƣời Mỹ đã nhận ra rằng tri thức nhân loại
là rất lớn nhƣng để thực hành thành thạo và áp dụng, ứng dụng vào cuộc sống
thì thƣờng không nhƣ mong muốn. Cho nên mỗi ngƣời dân lao động tại Mỹ
phải đảm bảo thực hành và phải đƣợc các tổ chức công nhận là đã qua 13 kỹ
năng bắt buộc, 13 kỹ năng bắt buộc đó là [35].
1. Học cách học - phƣơng pháp học


4. Giải quyết vấn đề

6. Tinh thần tự tôn
7. Đặt mục tiêu và tạo động lực
8. Phát triển cá nhân và sự nghiệp
9. Giao tiếp thành công
10. Tinh thần đồng đội


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


12. Đảm bảo hiệu quả tổ chức
13. Lãnh đạo bản thân và tổ chức
Năm 1998, tổ chức UNESCO đã có những dự án dành cho nhóm hƣởng
lợi là phụ nữ biết đọc, biết viết hạn chế (từ năm 1990-1992), năm 2000-2001
UNICEF đã hỗ trợ chƣơng trình rủi ro, tai nạn cho trẻ em và phụ nữ đồng bằng
sông Cửu Long 25].
Những năm đầu của thập niên 90, một số nƣớc châu Á nhƣ: Ấn Độ,

Indonexia, Thái Lan… đã đƣa ra các thiết kế chƣơng trình giáo dục và trang bị
kỹ năng nhƣ: Dạng các chuyên đề cần thiết cho ngƣời học nhƣ: kỹ năng nghề,
kỹ năng hƣớng nghiệp… và đƣợc chia làm 3 nhóm chính: Nhóm kỹ năng cơ
bản (gồm các kỹ năng đọc, viết, ghi chép…), nhóm các kỹ năng chung (gồm
các kỹ năng tƣ duy phê phán, tƣ duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn
đề…) và nhóm kỹ năng cụ thể (gồm các kỹ năng bình đẳng giới, bảo vệ sức
khỏe, nâng cao đời sống tinh thần…) 25].
[35]: 1) Khả năng giải quyết vấn đề; 2) Các kỹ năng về nghề nghiệp - kỹ thuật;
3) Khả năng giao tiếp; 4) Sử dụng máy vi tính và lập trình; 5) Khả năng sƣ
phạm; 6) Khả năng về khoa học và toán học; 7) Quản lý tiền bạc; 8) Quản lý
thông tin; 9) Ngoại ngữ; 10) Quản trị kinh doanh.
8 kỹ năng: 1) Kỹ năng giao
tiếp (Communication skills); 2) Kỹ năng làm việc đồng đội (Teamwork skills);
3) Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving skills); 4)Kỹ năng sáng tạo và
mạo hiểm (Initiative and enterprise skills); 5) Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức
công việc (Planning and organising skills); 6) Kỹ năng quản lý bản thân (Self-
management skills); 7) Kỹ năng học tập (Learning skills); 8) Kỹ năng công
nghệ (Technological skills) [38].


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

: 1) Kỹ năng giao tiếp
(Communication); 2) Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving); 3) Kỹ năng
tƣ duy và hành vi tích cực (Positive attitudes and behaviours); 4) Kỹ năng thích
ứng (Adaptability); 5) Kỹ năng làm việc với con ngƣời (Working with others);
6) Kỹ năng nghiên cứu khoa học, công nghệ và toán (Science, technology and
mathematics skills) [38].
Tại Anh cũng đƣa ra danh sách 6 kỹ năng quan trọng bao gồm: 1) Kỹ
năng tính toán (Application of number); 2) Kỹ năng giao tiếp

(Communication); 3) Kỹ năng tự học và nâng cao năng lực cá nhân (Improving
own learning and performance); 4) Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và
truyền thông (Information and communication technology); 5) Kỹ năng giải quyết
vấn đề (Problem solving); 6) Kỹ năng làm việc với con ngƣời (Working with
others) [38].
10 kỹ năng xã hội để mở cửa thành công: 1) Nuôi dƣỡng ƣớc mơ; 2)
Tính kỷ luật; 3) Siêng năng; 4) Sống chan hòa; 5) Khả năng lãnh đạo; 6. Đứng
vững sau thất bại; 7) Cƣ xử đúng mực; 8) ; 9) Biết tha thứ;
10) Kiên nhẫn biết chờ thời cơ [37].
,
Canada,
.
, giao


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

[29]
[31].
. Giáo viên đôi khi cảm thấy rằng k
[34].
:

1. )


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

, tron
ch .

1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước

. Trong lời ghi ở
trang đầu Quyển sổ vàng của Trƣờng Nguyễn Ái Quốc Trung ƣơng năm 1949,
Ngƣời viết: “Học để làm việc, làm ngƣời, làm cán bộ. Học để phụng sự đoàn
thể, giai cấp và nhân dân, Tổ quốc và nhân loại” [21, tr.684].
KNXH
.
Năm 1972, UNESCO công bố “Bốn trụ cột của giáo dục” đƣợc coi nhƣ
cƣơng lĩnh của nền giáo dục hiện đại, trong đó trụ cột thứ nhất là học để
biết; trụ cột thứ ba là học để ; trụ cột
thứ tƣ là học để chung sống. 4 trụ cột đều tập trung vào sứ mạng của giáo
dục đối với ngƣời học. Trong các tài liệu của UNESCO giải thích về 4 trụ cột,
có đoạn nói rõ không nên hiểu việc nêu cao yêu cầu phải đào tạo những con
ngƣời có tƣ duy phê phán, có óc độc lập và sáng tạo là những đòi hỏi của chủ
nghĩa cá nhân m
18].


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

, Việt Nam mở cửa hội nhập vào
nền kinh tế
KNXH,
.
Năm 1996, các nội dung giáo dục KNXH đƣợc thông qua trong chƣơng
trình “Giáo dục kỹ năng sống để bảo vệ sức khỏe và phòng chống HIV/AIDS
cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà trƣờng” của UNICEF. Giai đoạn 1 của
chƣơng trình chỉ dành cho một số đối tƣợng của ngành giáo dục và Hội chữ
thập đỏ. Họ đƣợc trang bị một số kỹ năng nhƣ: kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng

tự giao tiếp, kỹ năng kiên định, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng xác định giá
trị… Sang giai đoạn 2 của chƣơng trình, đối tƣợng tập huấn đƣợc mở rộng và
thuật ngữ kỹ năng thích ứng xã hội đƣợc hiểu một cách rộng rãi hơn trong nội
dung giáo dục sống khỏe mạnh và an toàn [1; tr 26].

40/2008/CT-BGDĐT về việc phát động phong trào thi đua “Xây dựng trƣờng
học thân thiện, học sinh tích cực” trong các trƣờng phổ thông giai đoạn 2008-
2013 [5] -
, học
sinh tích cực” trong các trƣờng phổ thông [4].
ý các tình huống cuộc sống, thói quen và kỹ năng
làm việc, sinh hoạt theo nhóm; rèn luyện sức khỏe và ý thức bảo vệ sức khỏe,
kỹ năng phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nƣớc và các tai nạn thƣơng tiếc
khác; rèn luyện kỹ năng ứng xử văn hóa, chung sống hòa bình phòng ngừa bạo
lực và các tệ nạn xã hội.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Từ năm 2001, Bộ Giáo dục và đào tạo thực hiện giáo dục kỹ năng thích
ứng xã hội cho học sinh phổ thông qua dự án “Giáo dục sống khỏe mạnh, kỹ
năng sống cho trẻ vị thành niên” với sáng kiến và hỗ trợ của UNICEF tại Việt
nam. Tham gia dự án có học sinh THCS và trẻ em ngoài trƣờng học ở một số
tỉnh thuộc nhiều khu vực nhƣ: Lào Cai, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Hải Phòng, Hà
Nội, Gia lai, Kon Tum, Thành phố Hồ Chí Minh, An Giang, Kiên Giang. Các
em đƣợc rèn luyện kỹ năng thích ứng xã hội thiết thực để ứng phó với những
vấn đề ảnh hƣởng đến cuộc sống an toàn, mạnh khỏe của trẻ em: Giao tiếp với
bạn bè và thầy cô, tự tin trƣớc tập thể, hợp tác với nhóm…Mục tiêu của dự án
là hình thức thái độ tích cực của học sinh đối với việc xây dựng cuộc sống khỏe
về thể chất, mạnh về tinh thần, hiểu biết về xã hội; Nâng cao nhận thức của cha

mẹ học sinh về kỹ năng thích ứng xã hội để họ chủ động trong việc dạy kỹ
năng thích ứng xã hội cho con em mình [14, tr.37,38,43,44].
Năm 2009, Trung tâm hỗ trợ sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức
diễn đàn “Những kỹ năng thực hành xã hội dành cho sinh viên” và thông qua
diễn đàn này tài liệu “Những kỹ năng thực hành xã hội dành cho sinh viên” đã
đƣợc xuất bản [40].
dục hiện nay tại buổi tọa đàm “Triết lý giáo dục Việt Nam” do Báo điện tử
Đảng Cộng sản Việt Nam tổ chức tại Hà Nội. Trong buổi tọa đàm này, triết lý
giáo dục “Giáo dục hệ giá trị bản thân” đã đƣợc chú trọng. Nhà trƣờng hình
thành và phát triển ở ngƣời học hệ giá trị của từng ngƣời: tâm lực, trí lực, thể
lực, giá trị học thức, giá trị sống, giá trị tay nghề và lƣơng tâm nghề, giá trị
đóng góp, giá trị tự khẳng định mình; Ngƣời học tạo cho mình có các giá trị để
sống và hoạt động, phát huy hệ giá trị bản thân đem lại cuộc sống cho mình, gia
đình và cộng đồng xã hội.
Theo C -


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

núi phía Bắc Việt Nam trong bối cảnh hiện nay [12].
.
. Những
nghiên cứu tập trung chủ yếu ở mặt giáo dục KNXH
KNXH
.
.
1.2. Lý luận về kỹ năng xã hội và giáo dục kỹ năng xã hội
1.2.1. Lý luận về kỹ năng xã hội
1.2.1.1. Khái niệm kỹ năng xã hội
a) Khái niệm kỹ năng

:
[27, tr.88]
.
[23, tr.15].
.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Theo T
[14, tr.132].
đi lặp lại một hoặc một nhóm hành động nhất định nào đó. Kỹ năng luôn có chủ
đích và định hƣớng rõ ràng.
:
.
.
b) Khái niệm kỹ năng xã hội
Theo Wikipedia [32], KNXH là thuật ngữ liên quan đến trí tuệ xúc
cảm dùng để chỉ các kỹ năng quan trọng trong cuộc sống con ngƣời nhƣ: kỹ
năng sống, giao tiếp, lãnh đạo, làm việc theo nhóm, kỹ năng quản lý thời gian,
thƣ giãn, vƣợt qua khủng hoảng, sáng tạo và đổi mới.
KNXH
(1983)
.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


[14].

Stephen N.Elliott and R.T.Busse
[29].
, có rất nhiều định nghĩa khác nhau về KNXH
, tạo ra và duy trì các mối quan hệ.
: “KNXH
.
y:
+ KNXH là một dạng kỹ năng sống.

.

.
1.2.1.2. Các loại kỹ năng xã hội

[32].
Theo phân loại của Tổ chức y tế Thế giới (WHO), KNXH
[25, tr.2].

×