Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn toán ở các trường tiểu học theo chương trình giáo dục phổ thông 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND TỈNH THANH

HÓA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

NGÔ THỊ HƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TỐN Ở
CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN NGA SƠN,
TỈNH THANH HĨA THEO CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THANH HÓA, NĂM 2022



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND TỈNH THANH

HÓA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

NGÔ THỊ HƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TỐN Ở
CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN NGA SƠN,


TỈNH THANH HĨA THEO CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Quang Hải

i


THANH HÓA, NĂM 2022
Danh sách Hội đồng đánh giá luận văn thạc sỹ
(Theo Quyết định số 2224 /QĐ- ĐHHĐ ngày

tháng

năm 2022

của Hiệu trưởng Trường Đại học Hồng Đức)
Học hàm, học vị

Chức danh

Cơ quan công tác

họ và tên


trong Hội đồng
Chủ

Trường Đại học Hồng

TS. Lê Thị Thu Hà

Đức

TS. Nguyễn Thị Yến

Hội

đồng
Trường ĐH thủ đô Hà

Nội

Thoa

tịch

Trường ĐH Sư phạm
Hà Nội
PGS.TS. Lê Thị
Trường Đại học Hồng
Phượng
Đức
Trường Đại học Hồng
TS. Lê Tuyết Mai

Đức
PGS.TS. Vũ Lệ Hoa

Xác nhận của Người hướng dẫn
Học viên đã chỉnh sửa theo ý kiến của Hội đồng
Ngày tháng

năm 2022

TS. Vũ Quang Hải

ii

UV, Phản biện 1
UV, Phản biện 2
Ủy viên
Thư ký


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này không trùng lặp với các khóa luận, luận
văn, luận án và các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố.
Người cam đoan

Ngơ Thị Hương

iii


LỜI CẢM ƠN

Tác giả luận văn xin được bày tỏ lịng biết ơn chân thành, sâu sắc tới
q thầy cơ giáo của trường Đại học Hồng Đức, nơi đã tận tình giảng dạy, giúp
đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện nghiên cứu đề tài này.
Đặc biệt, tác giả xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy
giáo – TS. Vũ Quang Hải đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và cho tác giả
những lời khuyên sâu sắc, không những giúp tác giả hồn thành luận văn này
mà cịn truyền đạt cho tác giả những kiến thức vô cùng quý báu về nghề
nghiệp và phương pháp làm việc khoa học.
Tác giả cũng xin được gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, các thầy
giáo, cô giáo các trường tiểu học trên địa bàn huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh
Hóa; Lãnh đạo, chun viên Phịng Giáo dục và Đào tạo huyện Nga Sơn, tỉnh
Thanh Hóa đã cung cấp những tư liệu, quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi
cho tác giả thực hiện luận văn này.
Mặc dù rất nỗ lực cố gắng nhưng do thời gian có hạn, kinh nghiệm và
trình độ bản thân cịn hạn chế nên bản luận văn này khó tránh khỏi những
khiếm khuyết nhất định. Vì vậy, tác giả kính mong nhận được sự chỉ bảo,
đóng góp của các Thầy giáo, Cơ giáo để đề tài này hồn thiện hơn nữa.
Xin trân trọng cảm ơn!
Người cảm ơn

Ngô Thị Hương

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................... - 1 LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. iv
MỤC LỤC ........................................................................................................ v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... xi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................. ix

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ......................................................................... x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do lựa chọn đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu .................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 4
8. Đóng góp của đề tài....................................................................................... 5
9. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC PHỔ THƠNG 2018................................................................................ 6
1.1. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ............................................ 6
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về hoạt động dạy học ................................... 6
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về quản lý dạy học ....................................... 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài.......................................................... 12
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục ..................................................................... 12
1.2.2. Khái niệm dạy học và hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường tiểu học14
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường tiểu học theo Chương
trình giáo dục phổ thơng 2018 ........................................................................ 15
v


1.3. Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 và hoạt động dạy học mơn Tốn ở
trường tiểu học ................................................................................................ 16
1.3.1. Khái qt Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 đối với cấp tiểu học
......................................................................................................................... 16
1.3.2. Hoạt động dạy học môn Tốn ở trường tiểu học theo Chương trình giáo

dục phổ thông 2018 ......................................................................................... 17
1.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường tiểu học theo
Chương trình giáo dục phổ thông 2018 .......................................................... 22
1.5. Các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động dạy học môn Tốn ở trường
tiểu học theo Chương trình GDPT 2018 ......................................................... 29
1.5.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 29
1.5.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 31
Tiểu kết chương 1............................................................................................ 33
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN
TỐN Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN NGA SƠN, TỈNH THANH
HÓA THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC - PHỔ THƠNG 2018 .......... 34
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế, xã hội và giáo dục của huyện Nga Sơn,
tỉnh Thanh Hóa ................................................................................................ 34
2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế, xã hội huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
......................................................................................................................... 34
2.1.2. Khái qt về tình hình giáo dục huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa ............... 35
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng .............................................................. 36
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 36
2.2.2. Nội dung khảo sát.................................................................................. 37
2.2.3. Địa bàn, thời gian và đối tượng khảo sát .............................................. 37
2.2.4. Phương pháp khảo sát và xử lý kết quả ................................................ 37
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học môn Toán ở các trường tiểu học huyện Nga Sơn,
tỉnh Thanh Hóa theo Chương trình giáo dục phổ thơng 2018............................... 38

vi


2.3.1. Thực trạng triển khai thực hiện mục tiêu dạy học mơn Tốn ở các
trường tiểu học huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa theo Chương trình giáo dục
phổ thơng 2018. ............................................................................................... 38

2.3.2. Thực trạng thực hiện chương trình, nội dung dạy học mơn Tốn ở các
trường tiểu học huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa theo Chương trình giáo dục
phổ thơng 2018. ............................................................................................... 40
2.3.3. Thực trạng việc sử dụng phương pháp, kỹ thuật dạy học mơn Tốn chủ
đạo ở các trường tiểu học huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa theo Chương trình
giáo dục phổ thơng 2018 ................................................................................. 41
2.3.4. Thực trạng sử dụng hình thức tổ chức dạy học mơn Tốn ở các trường
tiểu học huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa theo Chương trình giáo dục phổ
thơng 2018 ....................................................................................................... 44
2.3.5. Thực trạng đảm bảo cơ sở vật chất, tài liệu, đồ dùng, phương tiện dạy
học mơn Tốn ở các trường tiểu học huyện Nga Sơn ..................................... 45
2.3.6. Thực trạngkiểm tra, đánh gái kết quả dạy học mơn Tốn ở các trường tiểu
học huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018
......................................................................................................................... 47
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường tiểu học
huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018
......................................................................................................................... 48
2.4.1. Thực trạng xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học mơn Tốn ở các
trường tiểu học huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa theo Chương trình giáo dục
phổ thông 2018 ................................................................................................ 48
2.4.2. Thực trạng tổ chức hoạt động dạy học mơn Tốn của các tổ chun mơn ở
các trường tiểu học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018. ..................... 50
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động học mơn Tốn của học sinh ở các trường
tiểu học huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa theo Chương trình giáo dục phổ
thông 2018 ....................................................................................................... 52

vii


2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học mơn Tốn ở các trường

tiểu học huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa theo Chương trình giáo dục phổ
thơng 2018 ....................................................................................................... 53
2.4.5. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, tài liệu, phương tiện kỹ thuật dạy học
mơn Tốn ở trường tiểu học huyện Nga Sơn ................................................... 55
2.5. Thực trạng các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn
ở các trường tiểu học theo Chương trình GDPT 2018 .................................... 56
2.5.1. Thực trạng tác động từ các yếu tố khách quan ..................................... 57
2.5.2. Thực trạng tác động từ các yếu tố chủ quan ......................................... 58
2.6. Đánh giá chung về thực trạng .................................................................. 59
2.6.1. Những ưu điểm và hạn chế ................................................................... 59
2.6.2. Nguyên nhân của thực trạng ................................................................. 60
Tiểu kết chương 2............................................................................................ 62
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN
TỐN Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN NGA SƠN, TỈNH THANH
HĨA THEO CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018 .............................................. 63
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................ 63
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống ........................................ 63
3.1.2. Ngun tắc đảm bảo tính tồn diện, phát triển ..................................... 63
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 64
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp, khả thi ........................................... 64
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường
tiểu học huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa theo Chương trình giáo dục phổ
thông 2018 ....................................................................................................... 65
3.2.1. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của dạy
học mơn Tốn ở trường tiểu học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018
cho cán bộ quản lý, giáo viên trong nhà trường.............................................. 65
3.2.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học mơn Tốn theo
Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 phù hợp với tình hình thực tế của nhà
trường. ............................................................................................................. 69
viii



3.2.3. Chỉ đạo các tổ chuyên môn thực hiện nội dung chương trình dạy học
mơn tốn theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 .................................. 72
3.2.4. Chỉ đạo giáo viên đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học mơn
Tốn theo Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ......................................... 75
3.2.5. Kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn Tốn của giáo viên ở trường
tiểu học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018..................................... 79
3.2.6. Tăng cường bảo đảm cơ sở vật chất, tài liệu, phương tiện kỹ thuật dạy học
mơn Tốn ở các trường tiểu học huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa theo Chương
trình giáo dục phổ thơng 2018 .......................................................................... 82
3.3. Mối quan hệ của các biện pháp ................................................................ 85
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp .................. 86
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................... 86
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm .......................................................................... 86
3.4.3. Phương pháp khảo sát và cách tính điểm .............................................. 86
Tiểu kết chương 3............................................................................................ 93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 97
PHỤ LỤC ....................................................................................................... P1

ix


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ


BDGV

Bồi dưỡng GV

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDPT

Giáo dục phổ thông

CBQL

Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐTKS

Đối tượng khảo sát

ĐTB


Điểm trung bình

GV

Giáo viên

QLGD

Quản lý giáo dục

TCM

Tổ chun mơn

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

x


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Thực trạng thực hiện mục tiêu dạy học mơn Tốn ......................... 38
Bảng 2.2. Thực trạng thực hiện nội dung, chương trình dạy học mơn Toán .. 40
Bảng 2.3. Thực trạng sử dụng phương pháp, kỹ thuật dạy học mơn Tốn..... 42
Bảng 2.4. Thực trạng sử dụng hình thức tổ chức dạy học mơn Tốn ............. 44

Bảng 2.5. Thực trạng đảm bảo CSVC, tài liệu, đồ dùng để dạy học mơn Tốn
......................................................................................................................... 45
Bảng 2.6. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết qủa dạy học môn Toán ............. 47
Bảng 2.7. Thực trạng xây dựng, thực hiện kế hoạch dạy học mơn Tốn ....... 49
Bảng 2.8. Thực trạng tổ chức hoạt động dạy học mơn Tốn .......................... 50
Bảng 2.9. Thực trạng chỉ đạo hoạt động học môn Toán của học sinh ............ 52
Bảng 2.10. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học mơn Tốn ........... 53
Bảng 2.11. Thực trạng quản lý CSVC, tài liệu, phương tiện kỹ thuật dạy học
mơn Tốn......................................................................................................... 55
Bảng 2.12. Các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ... 57
Bảng 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp ............................................... 87
Bảng 3.2. Mức độ khả thi của các biện pháp .................................................. 88
Bảng 3.3. Tương quan giữa mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp .. 90

xi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp............................................. 88
Biểu đồ 3.2. Mức độ khả thi của các biện pháp ............................................... 90
Biểu đồ 3.3. Tương quan giữa mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp 91

xii


MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
1.1. Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền
văn hoá và con người Việt Nam. Phát triển GD&ĐT cùng với phát triển khoa

học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho GD&ĐT là đầu tư cho
phát triển. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, để phát triển nền kinh tế tri thức,
yêu cầu đẩy nhanh tiến độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, địi hỏi
phải tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao, vì vậy một trong những định
hướng cơ bản của việc đổi mới giáo dục được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt
quan tâm là chuyển từ nền giáo dục hàn lâm, giáo điều, truyền thụ kiến thức
sang nền giáo dục sáng tạo, thực tiễn, chú trọng hình thành thành năng lực tư
duy, năng lực hành động cho người học, nhằm “Nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống,
ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến
thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học
tập suốt đời” [18].
Chất lượng dạy học trong các trường tiểu học phụ thuộc rất nhiều vào
chất lượng quản lý hoạt động dạy học các môn học, trong đó dạy học mơn
Tốn có vai trị quan trọng. Bởi đó là mơn học khoa học cơ bản hình thành
năng lực tư duy logic và năng lực tiếp thu các khoa học khác cho học sinh.
Trong những năm qua công tác quản lý hoạt động dạy học mơn tốn ở trường
tiểu học đã được quan tâm và có những chuyển biến tích cực, song nhìn
chung chất lượng, hiệu quả cơng tác quản lý chưa cao, chưa đáp ứng được
yêu cầu đổi mới giáo dục hướng tới phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
theo xu thế hội nhập quốc tế. Có nhiều ngun nhân, trong đó cơng tác
QLGD, nhất là quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn chưa được chú trọng dẫn
đến một số giáo viên coi trọng việc tiếp thu và cập nhật kiến thức mới, chưa
tâm huyết với nghề, phương pháp dạy học còn lạc hậu, chưa theo kịp thực
1


tiễn, đây là rào cản lớn trong thực hiện đổi mới nâng cao chất lượng giáo dục.
Để khắc phục những yếu kém, các nhà quản lý cần thay đổi từ nhận thức đến
hành động, quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn phải hướng đến chất lượng

và hiệu quả; đồng thời đội ngũ giáo viên phải thực sự đổi mới, phải được bồi
dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, cập nhật kiến thức thường xuyên
theo Chương trình GDPT 2018.
1.2. Huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa là huyện đồng bằng, nền kinh tế
còn chưa phát triển đồng bộ. Dù vậy, lĩnh vực giáo dục đã được các cấp quan
tâm chỉ đạo, hoạt động dạy học của các nhà trường đã từng bước được đổi
mới theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh, chất lượng giáo ngày
càng được nâng lên. Tuy nhiên, việc thực hiện chương trình phổ thơng 2018
của các nhà trường tiểu học huyện Nga Sơn vẫn cịn gặp khơng ít khó khăn,
trong đó có hoạt động dạy học mơn .Để tìm những giải pháp phù hợp, khả thi,
khắc phục những khó khăn, bất cập, đảm bảo nâng cao chất lượng dạy học
mơn Tốn , đáp ứng Chương trình GDPT 2018, cần phải tìm ra được các biện
pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo Chương trình GDPT 2018
một cách hợp lý.
1.3. Hiện nay, đứng trước đòi hỏi thực tiễn xã hội về nâng cao chất lượng
giáo dục và đào tạo, để hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường tiểu học theo
Chương trình GDPT 2018 cần có những nghiên cứu cơ bản có hệ thống về hoạt
động dạy học cũng như công tác quản lý hoạt động này. Việc làm này có ý nghĩa
cả về mặt thực tiễn và lí luận.
Từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học
mơn Tốn ở các trường tiểu học huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa theo
chương trình giáo dục phổ thơng 2018”, làm luận văn thạc sĩ chun ngành
Quản lí giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động dạy học mơn
Tốn và quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường tiểu học huyện
2


Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa theo Chương trình GDPT 2018, đề xuất các biện

pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo Chương trình GDPT 2018,
nhằm góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học mơn tốn nói riêng,
dạy học, giáo dục toàn diện ở bậc tiểu học nói chung trong bối cảnh đổi mới
căn bản, tồn diện giáo dục hiện nay.
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học mơn Tốn và quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn
ở các trường tiểu học theo Chương trình GDPT 2018.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo Chương trình
GDPT 2018 ở các trường tiểu học huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường tiểu học có vai trị quan trọng.
Trước u cầu đổi mới của chương trình giáo dục phổ thơng 2018. Mặc dù
bước đầu đã có những kết quả nhất định, xong vẫn cịn gặp khơng ít khó khăn.
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quá trình dạy học và quản lý hoạt động dạy
học mơn Tốn ở các trường tiểu học theo Chương trình GDPT 2018. Nếu
nghiên cứu rõ cơ sở lí luận, đánh giá đúng thực trạng , xây dựng và triển khai
thực hiện đầy đủ các biện pháp quản lý như nâng cao nhận thức, xây dựng và
tổ chức thực nghiêm kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện nội dung chương
trình, đổi mới phương pháp, hình thức dạy học, đảm bảo CSVC, tài liệu,
phương tiện kỹ thuật và kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động dạy học thì việc
quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường tiểu học huyện Nga Sơn,
tỉnh Thanh Hóa theo Chương trình GDPT 2018 sẽ được nâng lên, góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục bậc tiểu học của huyện Nga Sơn nói riêng, tỉnh
Thanh Hóa và cả nước nói chung.

3



5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học mơn
Tốn ở các trường tiểu học theo Chương trình GDPT 2018;
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học
mơn Tốn theo Chương trình GDPT 2018 ở các trường tiểu học huyện Nga Sơn,
tỉnh Thanh Hóa;
5.3. Đề xuất và khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường tiểu học huyện Nga
Sơn, tỉnh Thanh Hóa theo Chương trình GDPT 2018.
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo Chương trình
GDPT 2018 ở các trường tiểu học huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hóa.
6.2. Giới hạn về địa bàn khảo sát
Đề tài tập trung nghiên cứu ở một số trường tiểu học công lập của
huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
6.3. Giới hạn về thời gian
Các số liệu thống kê được sử dụng cho nghiên cứu đề tài sẽ được giới
hạn trong thời gian từ năm học 2019 - 2020 đến năm học 2021 - 2022. Đặc
biệt sử dụng số liệu điều tra từ tháng 4 đến tháng 5 năm 2022
6.4. Chủ thể quản lý
Chủ thể trực tiếp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo Chương
trình GDPT 2018 ở các trường tiểu học huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hóa là
Hiệu trưởng trường tiểu học.
7. Phương pháp nghiên cứu
7 .1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Tham khảo, nghiên cứu tài liệu, văn bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nước,
một số đề tài, cơng trình nghiên cứu trong và ngoài nước về quản lý, quản lý
hoạt động dạy học liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu nhằm xây dựng cơ sở lý
luận của đề tài.

Thơng qua việc phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa, khái
4


qt hóa…các tài liệu lý luận, các cơng trình nghiên cứu có liên quan để hệ
thống hóa cơ sở lý luận của đề tài và hình thành nhận thức đúng đắn về vai trị,
vị trí, tầm quan trọng của cơng tác quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở các
trường tiểu học theo Chương trình GDPT 2018.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Bằng phương pháp quan sát, điều tra, phỏng vấn và xin ý kiến chuyên gia,
lấy ý kiến các lãnh đạo phụ trách chuyên môn, các tổ trưởng TCM, GV, phụ
huynh, học sinh của các nhà trường, nhóm phương pháp này được sử dụng nhằm
khảo sát và đánh giá thực trạngcông tác quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn
theo Chương trình GDPT 2018 ở các trường tiểu học huyện Nga Sơn, tỉnh
Thanh Hóa, đồng thời thăm dị mức độ hợp lý và tính khả thi của các biện pháp
quản lý được đề xuất trong luận văn này.
7.3. Nhóm phương pháp bổ trợ
Sử dụng các phép tốn thống kê và ứng dụng công nghệ thông tin trong
việc xử lý các dữ liệu thu thập trong quá trình nghiên cứu.
8. Đóng góp của đề tài
Đề tài hệ thống hóa và xây dựng một số vấn đề lý luận về hoạt động
dạy học và quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo Chương trình GDPT
2018 ở các trường tiểu học.
Đề tài làm rõ thực trạng hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy
học mơn Tốn theo Chương trình GDPT 2018 ở các trường tiểu học huyện
Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý phù hợp.
9. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm có các phần: Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu
tham khảo, Phụ lục và nội dung chính được cấu trúc gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Tốn ở

các trường tiểu học theo theo Chương trình GDPT 2018.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường
tiểu học huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa theo Chương trình GDPT 2018.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường
tiểu học huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa theo Chương trình GDPT 2018.
5


Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC THEO CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018
1.1. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về hoạt động dạy học
Nghiên cứu về dạy học luôn được các nhà khoa học trên thế giới và
Việt Nam quan tâm nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các cấp
học, bậc học khác nhau:
Tư tưởng tổ chức đời sống xã hội ngay trong trường học đã được các
nhà giáo dục quan tâm nghiên cứu sâu sắc từ những năm đầu thế kỉ XX.
R.Cousinet (nhà giáo dục người Pháp): “Phải tổ chức nhà trường sao cho trở
thành mơi trường mà trẻ em có thể sống bằng cách tạo nên biện pháp phù hợp
về mặt tâm lý, cũng như về mặt giáo dục. Khi tổ chức hoạt động dạy học phải
lưu ý: tạo cho người học khả năng hịa hợp với cộng đồng; tạo cho người học
thói quen làm việc khơng cần kiểm sốt của người dạy; khắc phục được tình
trạng lười suy nghĩ của người học” [Dẫn theo 3, tr.25]. Cách thức tổ chức hoạt
động dạy học trên đã tạo cho người học có thể tích lũy thêm những kinh
nghiệm xã hội. Mặc dù cịn có những hạn chế, tư tưởng của R.Cousinet chỉ
được nhìn nhận ở bình diện tổng quát trong một sinh hoạt chung của cơ cấu
mới là nhà trường hoạt động, nhưng cũng đã tiến thêm một bước mới: Phát
triển tư tưởng dạy học và xây dựng một quy trình kỹ thuật dạy học, tư tưởng
của ông vẫn được xem là tiền đề cho các nghiên cứu dạy học tiếp theo.

Trường thực nghiệm thuộc Viện Đại học Iena, Peter Peterson đã nghiên
cứu và tổ chức hoạt động dạy học có hệ thống kế hoạch hoạt động trên cơ sở
kế thừa kinh nghiệm tổ chức hoạt động dạy học theo tư tưởng R.Cousinet của
trường Ecole - Dumal - Thụy Sĩ: các bài giảng của người dạy và hoạt động
hướng dẫn người học. Cách thức tổ chức hoạt động dạy học này nhằm mục
đích tạo sự hỗ trợ cho nhau giữa người học một cách linh hoạt, hài hịa trong
phối hợp cơng việc của tồn lớp [Dẫn theo 3, tr.25].
6


Việc tổ chức hoạt động dạy học được nghiên cứu rộng rãi ở Mỹ và các
nước châu Âu vào những năm 30 - 40 của thế kỷ XX. Trong khoảng thời gian
này, ngoài việc quan tâm tới hệ thống chương trình, cách giảng dạy học sinh,
các nhà nghiên cứu cịn chú ý tới sự phụ thuộc của hoạt động dạy học vào các
yếu tố, các điều kiện đảm bảo khác. Theo nghiên cứu của A Ja Kiel cho thấy,
người học ở lứa tuổi thanh, thiếu niên có nhu cầu tương tác rất cao, sự phát
triển tư duy và ngôn ngữ tương đối hồn thiện [Dẫn theo 3, tr.25]. Cịn nghiên
cứu của Elsa Kohler lại chú trọng đến sự thiết lập một môi trường sư phạm,
hoạt động tự do của người học cần được chú ý về mặt tâm lý và các biện pháp
ngăn ngừa tình trạng lười suy nghĩ của người học [Dẫn theo 3, tr.26].
Tuy nhiên, các nghiên cứu trên vẫn là những thử nghiệm về cách thức
tổ chức hoạt động dạy học, chưa có một mơ hình hay một lý thuyết nền tảng.
Các cơng trình về mơ hình tổ chức hoạt động dạy học và lý thuyết nền tảng
của hoạt động dạy học chỉ được nghiên cứu sâu sắc và vận dụng vào những
năm 60 của thế kỉ XX , trong đó phải kể tới chiến lược tổ chức hoạt động dạy
học của Karl Rogers và Kurt Lewin. Chiến lược của Karl Rogers bao gồm:
mục đích; tổ chức; kỹ thuật; kết quả của hoạt động dạy học nhằm lôi cuốn sự
tham gia của người học bằng cách tôn trọng những thắc mắc, những ý kiến
đối lập và sử dụng chúng tạo sức thúc đẩy cho bài học, cho phép người học
xác lập các chuẩn đánh giá mức tiến bộ của mình [Dẫn theo 24, tr.15].

Trong cuốn sách “Experience and nature”(Kinh nghiệm và thiên nhiên)
(1985), tác giả J.Dewey đã đề xuất thành lập nhà trường tích cực hướng vào
người học, lấy quá trình học tập của người học làm trung tâm (Learner
centred); thực chất nhằm khuyến khích tính học tập, tự chủ, tự chịu trách
nhiệm của người học. Đây là tư tưởng tiến bộ, thể hiện rõ tính dân chủ, tính
cách mạng trong giáo dục, hoạt động dạy học hướng vào người học; phát huy
vai trị tích cực học tập giữa các cá nhân với cộng đồng khi thực hiện q
trình dạy học trong thời điểm đó. J.Dewey đã kêu gọi: “Nhà trường phải được

7


tổ chức dưới hình thức một cộng đồng mang tính chất hợp tác để ở đó, nhiệt
tình giao tiếp và tính cách dân chủ cho trẻ được bồi dưỡng và phát huy” [44].
Tác giả Joe Landsberger (2010), với cuốn sách “Learning also needs a
strategy” (Học tập cũng cần có chiến lược) [26], tác giả đã khuyến cáo cho
việc tổ chức các hoạt động dạy học, trong đó Joe Landsberger viết: “Giáo
viên tổ chức quá trình hoạt động tương tác mà các thành viên cùng đóng góp
và giúp đỡ nhau để đạt được mục đích chung” [26, tr.125].
Ở Việt Nam bàn về dạy học nói chung cũng có nhiều nhà khoa học, nhà
giáo dục nghiên cứu theo các cách tiếp cận khác nhau, trong đó có thể kể đến
cơng trình của tác giả Nguyễn Cảnh Tồn “Q trình Dạy - Học” [36], Cuốn
sách tập trung luận bàn về hoạt động dạy học, đưa ra những trở lực cho việc
học, kinh nghiệm khắc phục và phương châm đảm bảo thắng lợi của hoạt
động dạy học. Đồng thời, tác giả cũng đề cập đến một số xu thế mới về phát
triển việc học trong mối quan hệ biện chứng với hoạt động dạy.
Tác giả Đỗ Ngọc Thống (2018), chủ biên cuốn sách “Hướng dẫn dạy
học môn Tiếng Việt” [34]. Cuốn sách tập trung hướng dẫn dạy học mơn
Tiếng Việt theo chương trình GDPT mới với hai mục đích sau: (1) Giúp giáo
viên và cán bộ quản lý giáo dục tiểu học có những hiểu biết chắc chắn về nội

dung Chương trình mơn Tiếng Việt vừa được công bố, chuẩn bị tốt cho việc
triển khai chương trình và sách giáo khoa mới. (2) Giúp giáo viên tiểu học
biết vận dụng định hướng của chương trình mới vào dạy học theo chương
trình hiện hành một cách có hiệu quả.
Tác giả Lê Thảo Nguyên (2017), trong luận án tiến sĩ “Dạy học theo
tiếp cận năng lực trong bồi dưỡng CBQL ngành Thông tin và Truyền thông”
[28] đã góp phần làm phong phú lý luận về dạy học theo tiếp cận năng lực,
chỉ ra các đặc điểm cơ bản của người học theo tiếp cận năng lực, xác định
được mục đích, nhiệm vụ, nội dung, nguyên tắc của quá trình dạy học theo
tiếp cận năng lực trong bồi dưỡng CBQL ngành Thông tin và Truyền thông;
đánh giá được thực trạng của dạy học theo tiếp cận năng lực trong bồi dưỡng
8


CBQL ngành thông tin và truyền thông tại Trường Đào tạo, Bồi dưỡng CBQL
Thông tin và Truyền thông và đề xuất được 5 biện pháp dạy học theo tiếp cận
năng lực trong bồi dưỡng CBQL ngành Thông tin và Truyền thông cho
Trường Đào tạo, Bồi dưỡng CBQL Thông tin và Truyền thơng góp phần nâng
cao chất lượng bồi dưỡng CBQL của ngành.
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về quản lý dạy học
Cùng với việc nghiên cứu về quản lý nhà trường thì quản lý dạy học
cũng ln nhận được sự quan tâm nghiên cứu của các nhà khoa học giáo dục
trong và ngồi nước. Trong đó có thể kể đến các tác giả tiểu biểu:
Dựa trên kết quả nghiên cứu về việc tổ chức dạy học của nhà nghiên cứu
R.Cousinet của trường Ecole - Dumal - Thụy Sĩ. Trường thực nghiệm thuộc
Viện Đại học Iena, Peter Peterson đã triển khai nghiên cứu và tiến hành tổ chức
hoạt động dạy học một cách có hệ thống, có kế hoạch với các hoạt động cụ thể
như các bài giảng của người dạy và hoạt động hướng dẫn người học [Dẫn theo
24, tr.95]. Cách thức tổ chức hoạt động dạy học này hướng đến mục tiêu tạo ra
hỗ trợ giữa những người học trong suốt quá trình học tập một cách linh hoạt,

hài hịa bởi sự phối hợp cơng việc của các thành viên trong một lớp.
Ở Mỹ và các nước châu Âu đã triển khai nghiên cứu rộng rãi việc tổ
chức hoạt động dạy học ở các nhà trường với các loại hình đào tạo khác nhau
vào những năm 30, 40 của thế kỷ XX. Trong quá trình triển khai nghiên cứu,
các nhà khoa học, không chỉ quan tâm tới hệ thống nội dung, chương trình
mơn học hay cách giảng dạy của giáo viên cho học sinh, mà còn chú ý nghiên
cứu tới sự phụ thuộc lẫn nhau của hoạt động dạy học với các yếu tố, các điều
kiện đảm bảo khác trong quá trình dạy học. Qua nghiên cứu, tác giả A Ja Kiel
đã khẳng định người học ở lứa tuổi thanh, thiếu niên sẽ có nhu cầu tương tác
rất cao với giáo viên và các thành viên trong lớp vì ở lứa tuổi ấy sự phát triển
tư duy logic khoa học và ngôn ngữ của con người đã tương đối hoàn thiện
[Dẫn theo 24, tr.95].
Kết quả nghiên cứu của tác giả R.E. Boyatzid đã khẳng định việc phát
9


triển dạy học dựa trên mơ hình năng lực cần phải được xử lý một cách có hệ
thống ở cả ba khía cạnh cụ thể, đó là: “(1) xác định các năng lực, (2) phát
triển chúng, và (3) đánh giá chúng một cách khách quan” [Dẫn theo 24, tr.47].
Ở Việt Nam, đứng trước nhiệm vụ đổi mới giáo dục, đào tạo nói chung
và đổi mới dạy học mơn Tốn nói riêng nhằm nâng cao tính hiện đại, gắn
khoa học với thực tiễn sản xuất và đời sống, phù hợp với quan điểm mang
tính chiến lược của Đảng ta: “Đổi mới mạnh mẽ nội dung, phương pháp và
quản lý GD&ĐT” [18] , những năm gần đây nhiều nhà nghiên cứu đã đi sâu
nghiên cứu vấn đề đổi mới quản lý dạy học, như tác giả Nguyễn Thị Tuyết
Oanh, Bùi Văn Quân... Vấn đề QLGD nói chung và quản lý dạy học luôn
được quan tâm nghiên cứu và trở thành mối quan tâm của toàn xã hội, đặc
biệt của các nhà nghiên cứu giáo dục. Trong đó, có thể kể đến:
Tác giả Dương Trần Bình (2016), với luận án tiến sĩ: “Quản lý hoạt
động dạy học ở trường tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh

đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục” [3] đã làm rõ các vấn đề lý luận; tiến
hành khảo sát, phân tích thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu
học tại Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện
giáo dục. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực trạng, tác giả đề xuất 03 nhóm
biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học tại Thành phố Hồ Chí
Minh , đó là: giải pháp chung về nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL giáo
dục các cấp và giáo viên về công tác quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu
học tại Thành phố Hồ Chí Minh; nhóm biện pháp quản lý hoạt động dạy ở
trường tiểu học và nhóm biện pháp quản lý hoạt động học ở trường tiểu học
tại Thành phố Hồ Chí Minh .
Tác giả Trần Trung Dũng (2016), với luận án tiến sĩ “Quản lý hoạt
động dạy học ở trường THPT theo định hướng phát triển năng lực học sinh”
[17] đã khảo sát, phân tích một cách toàn diện thực trạng vấn đề quản lý hoạt
động dạy học ở trường THPT theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
Trên cơ sở đó chỉ rõ những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân của những
10


điểm mạnh, điểm yếu đó, đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động dạy học
theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THPT. Những nội
dung của luận án là những gợi mở quan trọng cho tác giả luận văn có thể tiếp
cận, kế thừa trong nghiên cứu để xây dựng cơ sở lý luận và đề xuất biện pháp
quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường tiểu học đáp ứng yêu cầu
Chương trình GDPT 2018.
Cùng với đề tài, luận án tiến sĩ còn nhiều bài báo viết về quản lý dạy
học ở các nhà trường hiện nay. Trong đó có thể kể đến một số bài báo như:
Tác giả Phạm Kim Chung (2017), với bài “Thiết kế chương trình giáo
dục mơn Tốn ở trường THPT theo tiếp cận phát triển năng lực công nghệ
thông tin cho học sinh” [14]. Trên cơ sở tiếp thu, học tập một cách sáng tạo
kinh nghiệm quốc tế về xây dựng và quản lý phát triển chương trình giáo dục

mơn Tốn, đánh giá chương trình, nội dung mơn Tốn hiện hành, bài báo
nghiên cứu đề xuất khung năng lực công nghệ thông tin đối với học sinh ở
phổ thông và chương trình giáo dục mơn Tốn ở trường phổ thông nhằm đáp
ứng yêu cầu của Nghị quyết số 29-NQ/TW và đề án đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục phổ thơng của Bộ GD&ĐT.
Tác giả Đinh Quang Thanh Bình (2018), với bài báo “Thực trạng quản
lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THPT huyện Nhà Bè, Thành
phố Hồ Chí Minh” [4]. Bài báo chứng minh tính cấp thiết của việc quản lícác
hoạt động dạy học cần có những biện pháp khả thi, tác giả luận văn đã nghiên
cứu đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học xuất phát từ thực tiễn
giáo dục địa phương trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
Tác giả Nguyễn Thị Hương (2019), với bài “Thiết kế và tổ chức trải
nghiệm trong dạy học Toán học cấp trung học cơ sở” [25]. Theo tác giả, trong
Chương trình GDPT 2018, hoạt động trải nghiệm là hoạt động bắt buộc và
thường xuyên ở tất cả các cấp học nhằm hình thành và phát triển các phẩm
chất chủ yếu và năng lực cốt lõi cho học sinh. Bài viết đề xuất việc vận dụng

11


×