Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn toán ở trường trung học phổ thông trưng vương quận 1 thành phố hồ chí minh theo tiếp cận phát triển ăng lực người học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 134 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

THẠCH HÙNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRƢNG VƢƠNG
QUẬN 1 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THEO TIẾP CẬN
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2015



ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

THẠCH HÙNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRƢNG VƢƠNG
QUẬN 1 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THEO TIẾP CẬN
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Chuyên ngành : QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số : 60 14 01 14


HÀ NỘI – 2015



Lời cảm ơn
Với tình cảm chân thành, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn đến Hội đồng
Khoa học Chuyên ngành Quản lý giáo dục của Trƣờng Đại học Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội, Phòng Đào tạo, Khoa Sau đại học, các thầy cô giáo
đã tận tình giảng dạy, không ngại đƣờng xa, tạo mọi điều kiện tối ƣu cho tôi
trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các đồng nghiệp Trƣờng
THPT Trƣng Vƣơng đã tham gia đóng góp ý kiến, cung cấp thông tin cho tôi
trong suốt thời gian nghiên cứu.
Xin hết sức tri ân gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã động viên giúp đỡ
để tôi hoàn toàn chuyên tâm vào luận án.
Đặc biệt, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc tới
GS.TS. Nguyễn Hữu Châu - ngƣời đã tận tâm, nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp
đỡ, chỉ bảo ân cần cho tôi trong việc nghiên cứu và hoàn tất luận văn.
Mặc dù đã tận tâm cố gắng, bài luận văn này vẫn khó tránh khỏi những
thiếu sót, hạn chế. Tôi kính mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp, chỉ bảo
của các Thầy, Cô giáo trong Hội đồng Khoa học, bạn bè đồng nghiệp và
những ngƣời quan tâm để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày.....tháng......năm 2015
Tác giả

Thạch Hùng

i



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BGD & ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC - TBDH

Cơ sở vật chất - Thiết bị dạy học

DH

Dạy học

DHMT - DHPH

Dạy học môn toán - Dạy học phân hóa

ĐHQG

Đại học Quốc gia

ĐH - CĐ

Đại học - Cao đẳng


GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

GVBM

Giáo viên bộ môn

GV - HS

Giáo viên - Học sinh

HĐHT- HĐDH

Hoạt động học tập - Hoạt động dạy học

HT TCDH

Hình thức tổ chức dạy học

KT - ĐG

Kiểm tra - đánh giá

KTKN

Kiến thức kỹ năng

NXB


Nhà xuất bản

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

PTNL

Phát triển năng lực

PTDH

Phƣơng tiện dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục

QL

Quản lý

QLNT

Quản lý nhà trƣờng

SL

Số lƣợng


THPT

Trung học phổ thômg

TN

Tốt nghiệp

TTCM

Tổ trƣởng chuyên môn

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ .................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN TOÁN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO TIẾP CẬN
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC ...................................................... 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nƣớc ..................................................................... 7
1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc ..................................................................... 7
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài................................................................. 9
1.2.1. Quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng ..................................................... 9
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học ................................................................... 10

1.3. Hoạt động dạy học môn Toán ở Trƣờng THPT theo tiếp cận phát triển
năng lực ngƣời học. ......................................................................................... 15
1.3.1. Nhà trƣờng THPT ................................................................................ 15
1.3.2. Vị trí, vai trò của môn Toán trong trƣờng THPT.................................. 15
1.3.3. Mục tiêu của môn Toán trong trƣờng THPT ........................................ 16
1.3.4. Xu hƣớng dạy học môn Toán ................................................................ 17
1.3.5. Năng lực và năng lực toán học của học sinh THPT ............................. 20
1.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở trƣờng THPT theo tiếp
cận phát triển năng lực ngƣời học. .................................................................. 26
1.4.1. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên .................................................... 26
1.4.2. Quản lý hoạt động học của học sinh ..................................................... 34
1.4.3. Xây dựng “môi trƣờng sƣ phạm” cho HĐDH môn Toán tạo điều kiện
cho HS phát triển năng lực .............................................................................. 36
1.5. Những thách thức của hoạt động dạy học môn Toán THPT hiện nay ..... 38
iii


Tiể u kế t chƣơng 1 ............................................................................................ 38
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
TOÁN .............................................................................................................. 40
Ở TRƢỜNG THPT TRƢNG VƢƠNG - QUẬN 1, TP. HỒ CHÍ MINH
THEO TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC ..................... 40
2.1. Khái quát về tình hình k inh tế - xã hội và giáo dục tại Thành phố Hồ Chí
Minh ................................................................................................................ 40
2.1.1. Khái quát về lịch sử - vị trí địa lý ......................................................... 40
2.1.2. Về kinh tế - xã hội ................................................................................. 41
2.1.3. Về giáo dục............................................................................................ 42
2.2. Khái quát chung về Trƣờng THPT Trƣng Vƣơng

- Quận 1, Tp. Hồ Chí


Minh ................................................................................................................ 43
2.2.1. Quy mô trƣờng, lớp ............................................................................... 43
2.2.2. Số lƣơ ̣ng, chất lƣơ ̣ng đội ngũ cán bộ QLGD , GV Toán và HS Trƣờng
THPT Trƣng Vƣơng - Quận 1, Tp Hồ Chí Minh ............................................ 45
2.2.3. Đội ngũ giáo viên .................................................................................. 45
2.2.4. Cơ sở vâ ̣t chất phục vụ hoạt động dạy học môn Toán .......................... 47
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học môn Toán ở Trƣờng THPT Trƣng Vƣơng Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. .............................................................................. 49
2.3.1. Thực trạng về hoạt động dạy của giáo viên .......................................... 49
2.3.2 Thực trạng về hoạt động học môn Toán của học sinh ........................... 56
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở Trƣờng THPT Trƣng
Vƣơng - Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. ................................................................ 62
2.4.1. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên Toán ......................... 62
2.4.2. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở
Trường THPT Trưng Vương - Quận 1, Tp Hồ Chí Minh. .............................. 71
2.4.2.1. Điểm mạnh ......................................................................................... 71
2.4.2.2 Điểm yếu ............................................................................................. 71
2.4.2.3. Nguyên nhân ...................................................................................... 72

iv


Tiể u kế t Chƣơng 2 ........................................................................................... 74
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
TOÁN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRƢNG VƢƠNG QUẬN 1, TP HỒ CHÍ MINH THEO TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NGƢỜI HỌC .................................................................................................. 75
3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................... 75
3.1.1. Nguyên tắc đồng bộ .............................................................................. 75
3.1.2. Nguyên tắc thực tiễn ............................................................................. 75
3.1.3. Nguyên tắc khả thi ................................................................................ 76

3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn toán ở Trƣờng THPT Trƣng
Vƣơng - Quận 1, Tp Hồ Chí Minh theo tiếp cận phát triển năng lực ngƣời học
......................................................................................................................... 76
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức và tầm quan trọng về việc dạy học
môn Toán theo phát triển năng lực ngƣời học cho CBQL và GV Toán ......... 76
3.2.2. Biện pháp 2: Nâng cao năng lực dạy học cho đội ngũ GV Toán ......... 78
3.2.3. Biện pháp 3. Tăng cƣờng quản lý nề nếp học môn Toán của HS......... 82
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cƣờng quản lý học tập môn Toán cho HS THPT ... 83
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cƣờng DHPH môn Toán hƣớng đến từng nhóm học
sinh với năng lực Toán khác nhau. ................................................................. 84
3.2.6 Biệp pháp 6: Tăng cƣờng đổi mới cách đánh giá giáo viên Toán thông
qua đánh giá chất lƣơ ̣ng môn Toán của học sinh. ........................................... 85
3.2.7. Biện pháp 7: Tăng cƣờng, phát huy tạo điều kiện cho HĐDH môn Toán
......................................................................................................................... 88
3.2.8. Biện pháp 8: Đẩy mạnh phát triển năng lực Toán cho học sinh thông
qua các HĐDH môn Toán ............................................................................... 90
3.2.9. Biện pháp 9: Tăng cƣờng xử dụng CNTT trong quản lý HĐDH môn
Toán ................................................................................................................. 92
3.3. Mố i quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 93
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiế t và khả thi của các biện pháp .................. 94
v


3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................... 94
3.4.2. Đối tƣợng khảo nghiệm......................................................................... 94
3.4.3. Nô ̣i dung và kết quả khảo nghiệm ........................................................ 94
Tiể u kế t chƣơng 3 ............................................................................................ 96
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 98
1. Kế t luận ....................................................................................................... 98
2. Khuyế n nghị .............................................................................................. 100

2.1. Đối với Bộ GD&ĐT............................................................................... 100
2.2. Đối với Sở GD&ĐT, Tp Hồ Chí Minh .................................................. 101
2.3. Đối với Trƣờng THPT Trƣng Vƣơng - Quận 1, Tp Hồ Chí Minh ....... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................... 103

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1: Bảng khảo sát năng lực theo PISA qua các năm ........................... 25
Bảng 1. 2: Các cấp độ của năng lực ................................................................ 32
Bảng 1. 3: Bảng mô tả 6 mức độ đánh giá năng lực Toán học ....................... 32
Bảng 2. 1: Số lớp và số học sinh của nhà trƣờng theo năm học ..................... 43
Bảng 2. 2: Kết quả xếp loại 2 mặt của HS và tỉ lệ tốt nghiệp THPT .............. 43
Bảng 2. 3: Bảng tổng hợp số liệu HS Khối 12 môn Toán Đại học 2014 THPT Quốc gia 2015 ...................................................................................... 44
Bảng 2. 4: Thực trạng đội ngũ GV Toán của trƣờng THPT Trƣng Vƣơng .... 45
Bảng 2. 5: Thực trạng thanh tra chuyên môn các môn học theo định kỳ của
trƣờng THPT Trƣng Vƣơng ............................................................................ 46
Bảng 2. 6: Kết quả thanh tra chuyên môn theo định kỳ của trƣờng THPT
Trƣng Vƣơng ( môn Toán )............................................................................. 46
Bảng 2. 7: Thống kê CSVC- TBDH (năm học 2015 - 2016) ......................... 47
Bảng 2. 8: Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động giảng dạy môn Toán của
GV ................................................................................................................... 51
Bảng 2. 9: Kết quả khảo sát thực trạng sử dụng PP và HT TCDH môn Toán 55
Bảng 2. 10: Thực trạng quản lý tình hình học tập môn Toán của HS ............ 57
Bảng 2. 11: Thực trạng QL hoạt động học tập của HS môn Toán ................. 60
Bảng 2. 12: Kết quả khảo sát về mức độ thực hiện các HĐHT môn Toán .... 61
Bảng 2. 14: Thực trạng QL việc thực hiện chƣơng trình giảng dạy của GV
Toán ................................................................................................................. 65
Bảng 2. 17: Thực trạng QL đổi mới phƣơng pháp DHPH hƣớng tới từng

nhóm HS có năng lực khác nhau..................................................................... 69
Bảng 2. 18: Đánh giá về quản lý kiểm tra đánh giá năng lực Toán học cho
từng học sinh dựa trên các phƣơng pháp đánh giá đổi mới. ........................... 70
Bảng 3. 1: Tổng hợp kết quả về tính hợp lý và tính khả thi của các biện pháp
QL.................................................................................................................... 95

vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ
Sơ đồ 1. 1: Mô hình quá trình dạy học ............................................................ 10
Sơ đồ 1. 2: Mô hình năng lực theo các định nghĩa chung............................... 21
Hình 2. 1: Hình vẽ của đáp án ......................................................................... 53

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục có vai trò rất to lớn trong đời sống xã hội, là nền tảng vững
chắc cho sự phát triển nhanh và bền vững của mỗi quốc gia. Hiện nay, thế
giới có sự phát triển nhảy vọt của khoa học và công nghệ; toàn cầu hóa và hội
nhập kinh tế quốc tế ngày càng mạnh mẽ và diễn biến hết sức phức tạp đặt ra
nhiều cơ hội và thách thức cho mỗi quốc gia. Để hội nhập thành công và
khẳng định đƣợc vị thế trên trƣờng quốc tế thì nguồn lực con ngƣời đóng vai
trò quan trọng.
Nhiệm vụ cấp thiết hiện nay ở Việt Nam là phải thúc đẩy phát triển sự
nghiệp giáo dục thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi
dƣỡng nhân tài. Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam toàn quốc lần thứ IX đã xác
định: “Tiếp tục nâng cao chất lƣợng toàn diện, đổi mới nội dung, phƣơng

pháp dạy và học, hệ thống trƣờng lớp và hệ thống quản lý giáo dục và đào tạo,
thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa giáo dục”. Song, với cái nhìn
thẳng thắn và khách quan, chúng ta phải thừa nhận rằng: giáo dục của chúng
ta phát triển chƣa đồng bộ, còn lạc hậu, có đổi mới nhƣng vẫn còn chậm, chƣa
thực sự thích ứng với sự tiến bộ nhanh của khoa học và công nghệ.
Để khắc phục đƣợc tình trạng trên, giáo dục phải đƣợc đổi mới trên tất
cả các mặt nhƣ: mục tiêu đào tạo, nội dung chƣơng trình, phƣơng pháp giảng
dạy mà trong đó đổi mới công tác quản lý giáo dục có ý nghĩa rất quan trọng.
Đánh giá về tình hình đổi mới giáo dục những năm qua, văn kiện Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ X đã chỉ rõ: “Chất lƣợng giáo dục còn nhiều yếu kém,
khả năng chủ động của học sinh, sinh viên ít đƣợc bồi dƣỡng, năng lực thực
hành của học sinh còn yếu. Chƣơng trình, phƣơng pháp dạy và học còn lạc
hậu, nặng nề, chƣa thật phù hợp…Công tác quản lý quá trình dạy học, giáo
dục đào tạo chậm đổi mới và có nhiều bất cập”.
Môn Toán trong trƣờng THPT có vai trò, vị trí hết sức quan trọng trong
1


việc phát triển năng lực, trí tuệ, sự tƣởng tƣợng, rèn luyện tính cẩn thận, chính
xác, tác phong làm việc khoa học…, góp phần hình thành, phát triển nhân
cách cho HS. Thực tế cho thấy, HS nào học tốt môn Toán thì cũng học tốt các
môn học khác và thực hiện các hoạt động giáo dục ở nhà trƣờng rất hiệu quả.
Toán học có ứng dụng rất lớn trong thực tế cuộc sống của HS sau này.
Chất lƣợng môn Toán còn thấp chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu, điểm thi
môn Toán của HS trong kỳ thi tuyển sinh đại học 2013-2014 trên 5 điểm đạt
từ 20% đến 30% và kỳ thi Quốc gia 2014-2015 điểm Toán trên 7 điểm đạt từ
25 % đến 30%. Nguyên nhân chính là PPDH của GV chƣa phù hợp nên chƣa
phát huy đƣợc tính chủ động, sáng tạo và tích cực học tập nhằm phát triển
năng lực của HS. CBQL các nhà trƣờng chƣa chú trọng đến việc quản lý
HĐDH của từng môn chuyên biệt trong đó có môn Toán. Đặc biệt nên dạy

học theo chuyên đề chuẩn của đề thi tuyển sinh đại học hàng năm của Bộ
GD&ĐT. Điều cần quan tâm là năm 2015 Bộ lại nhập hai kỳ thi trong một gọi
là kỳ thi quốc gia, cộng thêm là Bộ bổ quyền tuyển sinh riêng cho một số
trƣờng Đại học nhìn chung là không đồng bộ và đây là một thách thức không
nhỏ đối với đội ngủ giáo viên giảng dạy ở bậc THPT, HS sẽ học lệch rất nhiều
và giáo viên dạy hết sức khó khăn, khó khăn lớn nhất là lệch nhau giữa các
vùng miền về HS lẫn GV và môi trƣờng giáo dục. Hiện nay, Bộ lại muốn thay
đổi SGK và tập huấn GV dạy theo hƣớng phát triển năng lực ngƣời học cùng
với việc dạy học tích hợp cũng là một thay đổi và thách thức lớn mà Bộ phải
tiến hành trong thời gian tới nhằm theo kịp các nƣớc có nền giáo dục tiên tiến
hƣớng đến đào tạo cho thế hệ trẻ có đầy đủ năng lực phục vụ đất nƣớc.
Thực tiễn dạy học cho thấy việc dạy học môn Toán đặt ra nhiều thách
thức cho cán bộ quản lý và giáo viên, việc nâng cao chất lƣợng môn Toán
trong trƣờng THPT Trƣng Vƣơng - Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh là nhu cầu cấp
thiết.
Xuất phát từ các lý do trên, là ngƣời trực tiếp giảng dạy và quản lý môn
Toán ở trƣờng THPT và chƣa có đề tài nào nghiên cứu vấn đề này cho nên
2


tôi mạnh dạn chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở Trường
Trung học phổ thông Trưng Vương - Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh theo tiếp cận
phát triển năng lực người học” để nghiên cứu với mong muốn tìm ra đƣợc
những điểm mạnh, hạn chế trong công tác quản lý hoạt động dạy học môn
Toán nhằm đề xuất những biện pháp phù hợp, hữu hiệu nhất đáp ứng nhu cầu
phát triển năng lực ngƣời học, nâng cao năng lực chuyên môn của ngƣời dạy.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Những biện pháp quản lý HĐDH môn Toán nào sẽ làm phát triển năng
lực cho ngƣời học?
3. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài đề nghị các biện pháp
quản lý hoạt động dạy học môn Toán

theo định hƣớng phát triển năng lực

ngƣời học nhằm nâng cao chấ t lƣơ ̣ng môn Toán ở tr ƣờng trƣờng THPT Trƣng
Vƣơng  Quận 1, Tp Hồ Chí Minh.
4. Nhiêm
̣ vu ̣ nghiên cứu
Bài luận văn này nghiên cƣ́u cơ sở lý luâ ̣n về quản lý hoạt động

dạy

học môn Toán ở Trƣờng THPT ; khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng và
đề xuất thăm dò tính cần thiết và tính khả thi một số biện pháp quản lý hoạt
động dạy học môn Toán ở Trƣờng THPT Trƣng Vƣơng - Quận 1, Tp Hồ Chí
Minh, theo định hƣớng phát triển năng lực ngƣời học.
5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý HĐDH môn Toán ở Trƣờng THPT Trƣng Vƣơng - Quận 1, Tp
Hồ Chí Minh.
5.2. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý HĐDH môn toán ở Trƣờng THPT Trƣng Vƣơng Quận 1, Tp Hồ Chí Minh.

3


6. Phạm vi nghiên cứu
Quản lý HĐDH môn Toán ở Trƣờng THPT Trƣng Vƣơng - Quận 1, Tp
Hồ Chí Minh từ năm học 2013- 2014 đến năm học 2014 -2015.

7. Giả thuyế t khoa học
Nếu đề xuất đƣợc những biện pháp có cơ sở khoa học và có tính khả thi
thì sẽ nâng cao chất lƣợng công tác quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở
Trƣờng THPT Trƣng Vƣơng - Quận 1, Tp Hồ Chí Minh theo tiếp cận phát
triển năng lực ngƣời học và góp phần nâng cao chấ t lƣơ ̣ng da ̣y và ho ̣c môn
Toán của các nhà trƣờng.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các văn kiện, nghị quyết của Đảng, Nhà nƣớc, các tài liệu
của Bộ GD&ĐT các tài liệu có liên quan để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài
nghiên cứu.
8.2. Nhóm phương pháp thực tiễn:
Điều tra, khảo sát, phân tích các số liệu thống kê, tổng kết phân tích
tình hình thực tiễn, điều tra bằng phiếu câu hỏi, nhằm xây dựng cơ sở thực
tiễn của đề tài và thăm dò tính cần thiết và tính khả thi một số biện pháp đổi
mới về công tác quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở Trƣờng THPT Trƣng
Vƣơng - Quận 1, Tp Hồ Chí Minh theo tiếp cận phát triển năng lực ngƣời học.
8.3. Nhóm các phương pháp bổ trợ
Phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý các dữ liệu thu đƣợc về mặt
định lƣợng.
9. Cấ u trúc luâ ̣n văn
Ngoài phần mở đầu, kế t luâ ̣n và khuyế n nghi ̣, tài liệu tham khảo và phụ
lục, nô ̣i dung luâ ̣n văn đƣơ ̣c trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở
Trƣờng THPT theo tiếp cận phát triển năng lực ngƣời học.

4


Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở Trƣờng

THPT Trƣng Vƣơng - Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh theo tiếp cận phát triển năng
lực ngƣời học.
Chƣơng 3: Biện pháp Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở Trƣờng
THPT Trƣng Vƣơng - Quận 1, Tp Hồ Chí Minh theo tiếp cận phát triển năng
lực ngƣời học.

5


CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC MÔN TOÁN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THEO TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Giáo dục là quốc sách hàng đầu, đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ cho sự
phát triển của đất nƣớc. Giáo dục là một chức năng của xã hội loài ngƣời
đƣợc thực hiện một cách tự giác, mà ở bất cứ thời đại nào, quốc gia nào cũng
dành đƣợc nhiều sự quan tâm, nghiên cứu của các nhà khoa học. Từ hơn hai
nghìn năm trƣớc đây, trên thế giới đã có nhiều nhà chính trị, nhà tƣ tƣởng
nghiên cứu về giáo dục, đặc biệt là quản lý giáo dục và đƣa ra nhiều những ý
kiến, luận điểm khoa học đƣợc áp dụng vào thực tế và có những thành công
lớn về quản lý giáo dục.
Để đáp ứng những thay đổi to lớn và nhanh chóng trong kỷ nguyên quá
độ lên nền kinh tế tri thức, kỷ nguyên thông tin, triết lý giáo dục trong thế kỷ
XXI cũng có những thay đổi mạnh mẽ, hƣớng tới “một xã hội học tập”, “học
thường xuyên, suốt đời” dựa trên 4 trụ cột “học để biết, học để làm, học để
thành người, học để chung sống”. Giáo dục không còn chủ yếu là đào tạo kiến
thức và kỹ năng mà chủ yếu là rèn luyện năng lực - năng lực nhận thức, năng
lực hành động, năng lực giao tiếp và truyền thông, năng lực quản lý và lãnh
đạo. Giáo dục của thế giới đang phát triển nhanh chóng theo những xu hƣớng

rõ rệt: đại chúng hóa, thị trƣờng hoá, đa dạng hoá và quốc tế hoá cùng những
quan niệm mới, yêu cầu mới về vấn đề có tính sống còn đối với bất kì mô
hình cải cách giáo dục nào - đó là chất lƣợng giáo dục. Vì thế, hiện nay, hơn
bao giờ hết, tất cả các quốc gia đang đứng trƣớc những thách thức to lớn là
lựa chọn các biện pháp phát triển giáo dục, nâng cao chất lƣợng giáo dục ở tất
cả các cấp học, bậc học - nơi cung cấp nguồn nhân lực đáp ứng những đổi
thay to lớn trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
6


Đối với các nƣớc đang phát triển giáo dục càng trở lên quan trọng hơn.
Việc không quan tâm đến giáo dục và chất lƣợng của nó đồng nghĩa với việc
tự tƣớc bỏ một phƣơng tiện cốt yếu nhất để phát triển quốc gia. Chính vì vậy,
các quốc gia đang hết sức quan tâm đến mục tiêu, mô hình, quy mô, chất
lƣợng của giáo dục.
Dạy và học là hai mặt không thể tách rời của phƣơng thức tồn tại và
phát triển của xã hội và cá nhân. Đó là sự tiếp nhận và chuyển hóa những kinh
nghiệm đã có của xã hội thành kinh nghiệm của cá nhân hay nói cách khác là
sự chuyển giao những kinh nghiệm từ thế hệ trƣớc sang thế hệ sau. Dạy học là
một hoạt động lao động xã hội. Để dạy học đạt kết quả, cả thầy và trò cần
phải có cách thức truyền đạt và chiếm lĩnh tri thức đúng đắn. Nói đúng hơn là
phải có PPDH phù hợp vì nó là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết
định chất lƣợng của quá trình dạy học.
Quản lý DH là quản lý một quá trình xã hội đặc thù, có vai trò quan
trọng và cần thiết. Thực tiễn và lý luận về quản lý DH đƣợc hình thành và
phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của xã hội loài ngƣời.
Do tầm quan trọng của việc DH đối với sự phát triển của các vấn đề lý
thuyết và thực tiễn sƣ phạm, nên DH luôn luôn là trung tâm chú ý của các nhà
GD trong và ngoài nƣớc.
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước

Giữa thế kỷ XVII, nhà tƣ tƣởng và GD vĩ đại ngƣời Tiệp Khắc, Jan
Amos Komensky (1592-1670) đã đặt nền móng cho PPDH trực quan mà sau
đó đã đƣợc các nhà GD lỗi lạc kế thừa và phát triển nhƣ G.Pestalossi (17461827), V.G.Bêlinski (1811-1848), K.Đ.Usinski (1824-1870).
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, giáo dục cũng đang đứng trƣớc những xu thế mới và
những thách thức mới. Vì vậy, nhiều nhà khoa học Việt Nam thời kỳ hiện đại
cũng đã có những công trình nghiên cứu về chân dung ngƣời cán bộ quản lý
nhà trƣờng trong hoạt động dạy học, hoạt động QLGD đã đạt đƣợc những
7


thành tựu nhất định nhƣ: các nhà nghiên cứu, các nhà QLGD nhƣ: Đặng Quốc
Bảo, Đặng Bá Lãm, Phạm Minh Hạc, Nguyễn Hữu Châu, Nguyễn Đức Chính,
Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Xuân Hải, Nguyễn Thị Phƣơng Hoa, Vũ Thị Lan
Hƣơng…Nghiên cứu về vấn đề quản lý hoạt động dạy học có nhiều tác giả có
những nghiên cứu thành công nhƣ: Phan Tiềm (2002), Giang Lê Nho (2006),
Đỗ Văn Tải (2006)… Đặc biệt, những năm gần đây dƣới sự hƣớng dẫn của
nhiều nhà nghiên cứu, nhà khoa học, đã có rất nhiều thạc sĩ chuyên ngành
QLGD - Trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội làm luận văn
về đề tài khoa học: Quản lý hoạt động dạy học trong nhà trƣờng. Song việc
nghiên cứu hoạt động dạy học môn Toán của nhà quản lý nhằm thực hiện
quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo hƣớng phát triển năng lực ngƣời
học tại một trƣờng THPT thì chƣa có đề tài quản lý giáo dục nào đề cập đến.
Việc QL HĐDH trong nhà trƣờng là vô cùng quan trọng để nâng cao chất
lƣợng dạy và học trong nhà trƣờng và vận dụng các kiến thức đã tiếp thu đƣợc
trong quá trình học chuyên ngành QLGD ở trƣờng Đại học Giáo dục - Đại
học Quốc gia Hà Nội. Tác giả sẽ dựa vào cơ sở lý luận của công tác quản lý
hoạt động dạy học, để tìm hiểu thực trạng của QL HĐDH môn Toán và chỉ ra
một số biện pháp QL hoạt động DHMT theo tiếp cận phát triển năng lực
ngƣời học trong trƣờng THPT Trƣng Vƣơng, Thành phố Hồ Chí Minh.

Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của hoạt động quản lý nhà trƣờng, đặc
biệt QL quá trình dạy học, nên nhiều luận văn Thạc sĩ, luận án Tiến sĩ GD học
đã tập trung nghiên cứu vấn đề này. Tuy nhiên vấn đề quản lý việc DH môn
Toán theo tiếp cận phát triển năng lực ngƣời học còn quá mới và ít tác giả
nghiên cứu. Vào tháng 06 năm 2015 mới đây vụ THPT của Bộ giáo dục đào
tạo cũng đã tổ chức “Hội thảo khoa học Phát triển năng lực nghề nghiệp
giáo viên Toán phổ thông” trong chƣơng trình phát triển giáo dục trung học
cũng đề cập rất nhiều về tiếp cận phát triển năng lực ngƣời học.
Trong thực tiễn quản lý dạy học ở các trƣờng phổ thông, đặc biệt là các
trƣờng tiên tiến, các đơn vị điển hình, các hiệu trƣởng giỏi đã có nhiều sáng
8


kiến đi đầu trong việc quản lý nhằm đổi mới DH môn Toán. Đó là cơ sở lý
luận và thực tiễn đáng trân trọng, làm chỗ dựa cho quá trình nghiên cứu của
chúng tôi.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý giáo dục
QLGD là hoạt động điều hành, phối hợp các nguồn lực trong xã hội nhằm đƣa giáo
dục tới mục đích đề ra. Sự tác động của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý trong QLGD
phải có hệ thống, liên tục và phải phù hợp với quy luật khách quan.

Theo tác giả Trần Kiểm, khái niệm quản lý GD đƣợc hiểu dƣới hai cấp
độ chủ yếu là cấp vĩ mô và cấp vi mô:
* Cấp vĩ mô:
Quản lý GD đƣợc hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục
đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp qui luật) của chủ thể quản lý đến tất cả
các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở GD là nhà trƣờng)
nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển GDĐT thế hệ

trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành GD.
* Cấp vi mô:
Quản lý GD là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích,
có kế hoạch, có hệ thống, hợp qui luật) của chủ thể quản lý đến tập thể GV, công
nhân viên, tập thể HS, cha mẹ HS và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà
trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu GD trong nhà trƣờng.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý GD theo nghĩa tổng quát là
hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm thúc đẩy công tác
đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội” [2, tr. 3].
Qua các định nghĩa trên, có thể nêu khái niệm về quản lý GD nhƣ sau:
Quản lý GD là quá trình tác động có kế hoạch, có ý thức, có mục đích của
chủ thể quản lý lên đối tượng bị quản lý nhằm đạt được mục tiêu GD đã đề
ra một cách có chất lượng và hiệu quả nhất.

9


1.2.1.2. Quản lý nhà trường
* Nhà trƣờng
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Nhà trường là
một tổ chức chuyên biệt trong hệ thống tổ chức xã hội thực hiện chức năng tái
tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát triển xã hội” [13, tr.3]
* Quản lý nhà trƣờng
Nhà trƣờng là tổ chức cơ sở của các cấp QLGD, cho nên QL nhà
trƣờng là nội dung quan trọng trong QLGD. Có nhiều tác giả quan niệm về
QL nhà trƣờng
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học
Dạy học là một bộ phận của quá trình sƣ phạm tổng thể, là một trong
những con đƣờng thực hiện mục đích giáo dục. Nghiên cứu theo lý thuyết
hoạt động thì ta thấy dạy học là hoạt động phối hợp của hai chủ thể đó là GV

(hoạt động dạy) và HS (hoạt động học). Hai hoạt động này có mối quan hệ
biện chứng với nhau.
Do đó, quản lý HĐDH là những tác động của chủ thể quản lý tới hoạt
động dạy của thầy, hoạt động học của trò và môi trƣờng dạy học.
“Các hoạt động dạy và học là các hoạt động cùng nhau của thầy và
trò” có thể diễn tả QTDH một cách giản lƣợc theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 1. 1: Mô hình quá trình dạy học
1.2.2.1. Hoạt động dạy học
Dạy học là một bộ phận của quá trình sƣ phạm tổng thể, là một trong

10


những con đƣờng để thực hiện mục tiêu giáo dục. Dạy học là hoạt động phối
hợp của hai chủ thể (giáo viên và học sinh). Theo tác giả Phạm Minh Hạc:
“Dạy học là một chức năng xã hội, nhằm truyền đạt và lĩnh hội kiến thức,
kinh nghiệm xã hội tích lũy được, nhằm biến kiến thức, kinh nghiệm thành
phẩm chất và năng lực cá nhân”. [26, tr.8]
Hoạt động dạy học là quá trình hoạt động thống nhất giữa giáo viên và
học sinh. Hai hoạt động đó gắn bó mật thiết với nhau, dạy và học là những
mục đích tự thân đặc trƣng. Nếu học nhằm vào việc chủ động chiếm lĩnh khoa
học thì dạy lại có mục đích điều khiển sự học tập.
Nhƣ vậy, hoạt động dạy và hoạt động học có mối quan hệ gắn bó mật
thiết với nhau, không tách rời nhau, thống nhất biện chứng với nhau, tạo
thành một hoạt động chung. Dạy điều khiển học, học tuân thủ dạy. Tuy nhiên,
việc học phải chủ động, cách học phải thông minh, sáng tạo, kết quả hoạt
động học của HS phản ánh kết quả hoạt động dạy của GV và chúng không
tách rời nhau. Vì vây, dạy và học là hai hoạt động tồn tại song song cùng nhau
phát triển trong cùng một quá trình thống nhất, luôn bổ sung nhau, chế ƣớc

lẫn nhau và là đối tƣợng tác động chủ yếu cho nhau, nhằm kích thích động lực
bên trong mỗi chủ thể để cùng nhau phát triển.
Tóm lại, hoạt động dạy học có ƣu thế tuyệt đối trong việc hình thành tri
thức, phát triển năng lực tƣ duy thông qua việc dạy các môn học cơ bản, đồng
thời đặt nền móng cho sự phát triển nhân cách toàn diện. Hoạt động dạy học
bao gồm toàn bộ việc giảng dạy, giáo dục của giáo viên, việc học tập, rèn
luyện của HS theo nội dung giáo dục toàn diện nhằm đạo tạo thế hệ trẻ thành
những ngƣời làm chủ đất nƣớc, có văn hóa, có sức khỏe, có ý thức giác ngộ
xã hội chủ nghĩa để đáp ứng nhu cầu xây dựng xã hội mới.
1.2.2.2. Một số đặc điểm tâm lý và nhận thức của học sinh THPT
Vƣgôtxky trong cuốn sách “Tuyển tập tâm lý học” NXB, ĐHQG, Hà
Nội, 1997 viết: Phần lớn trẻ em trong giai đoạn này đều rất khó giáo dục. Trẻ
em dường như trượt ra ngoài hệ thống tác động của giáo dục học, hệ thống
11


mà cách đây không lâu đã đảm bảo được xu thế giáo dục và đào tạo chúng
một cách bình thường. Trong giai đoạn khủng hoảng của trẻ ở lứa tuổi phổ
thông ta thấy thành tích học tập giảm đi, các em ít hứng thú với công việc học
tập hơn và khả năng làm việc nhìn chung giảm. Trẻ ít nhiều có những mâu
thuẫn với xung quanh. Cuộc sống nội tâm thường gắn liền với cảm giác, tâm
trạng dằn vặt, khó chịu và những khủng hoảng bên trong”.
Tâm lý học chỉ rõ về mặt thời gian cuộc đời một con ngƣời. Theo tâm
lý học Mac-xít: nghiên cứu tuổi thanh niên phải kết hợp quan điểm tâm lý học
xã hội với việc tính đến quy luật bên trong của sự phát triển.
Về đặc điểm cơ thể: Về mặt sinh lý ở lứa tuổi THPT (15 đến 18 tuổi)
là thời kỳ đầu đạt đƣợc sự tăng trƣởng về mặt thể lực, nhịp độ tăng trƣởng về
chiều cao và trọng lƣợng đã chậm lại, đa số các em vƣợt qua thời kỳ phát dục.
Về mặt sinh lý, sự phát triển của hệ thần kinh có những thay đổi quan trọng
do cấu trúc bên trong của não phức tạp và các chức năng của não phát triển.

Những điều kiện xã hội của sự phát triển là gia đình, xã hội và nhà
trƣờng.
Đặc điểm của hoạt động học tập: HĐHT đòi hỏi tính tích cực, năng
động cao, đòi hỏi sự phát triển mạnh của tƣ duy lý luận, hình thành hứng thú
học tập liên quan đến xu hƣớng nghề nghiệp, hứng thú học tập đƣợc thúc đẩy,
bồi dƣỡng bởi động cơ mang ý nghĩa thực tiễn, sau đó mới đến ý nghĩa xã hội
của môn học.
Đặc điểm về sự phát triển trí tuệ: Tri giác có mục đích đã đạt tới
mức rất cao, ghi nhớ có chủ định giữ vai trò chủ đạo trong hoạt động trí tuệ,
các em tạo đƣợc tâm thế phân hóa trong ghi nhớ, có sự thay đổi về tƣ duy, có
khả năng tƣ duy lý luận, tƣ duy trừu tƣợng một cách độc lập, chặt chẽ có căn
cứ và mang tính nhất quán. Do vậy, các nhà giáo dục cần giúp các em có thể
phát huy hết năng lực độc lập, suy nghĩ của mình, nhìn nhận và đánh giá các
vấn đề một cách khách quan. Trong quá trình giáo dục phải tôn trọng ý kiến
của HS, có biện pháp khéo léo để các em hình thành đƣợc một biểu tƣợng
12


khách quan về nhân cách của mình. Đồng thời nhà giáo dục cần phải xây
dựng thế giới quan lành mạnh, đúng đắn, lựa chọn ngành nghề phù hợp với
khả năng, năng lực của các em.
1.2.2.3. Quản lý hoạt động dạy học
* Quản lý hoạt động giảng dạy của GV
Quản lý hoạt động giảng dạy, thực chất là quản lý nhiệm vụ của đội
ngũ GV. GV truyền đạt những kiến thức, kỹ năng và những giá trị về tƣ
tƣởng, phẩm chất cần đƣợc trang bị cho HS. Đồng thời, GV có nhiệm vụ phải
học tập, rèn luyện, bồi dƣỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và
nâng cao chất lƣợng dạy học. Quản lý hoạt động dạy học của GV bao gồm:
- Quản lý việc lập kế hoạch công tác của GV
- Quản lý việc thực hiện chƣơng trình giảng dạy

- Quản lý nhiệm vụ soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp của GV
- Quản lý nhiệm vụ vận dụng và cải tiến phƣơng pháp giảng dạy
- Quản lý việc KT - ĐG kết quả học tập của HS
- Quản lý việc thực hiện quy định về hồ sơ chuyên môn
- Quản lý hoạt động tự bồi dƣỡng của GV
* Quản lý hoạt động học tập của HS
Quản lý HĐHT của HS là quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ học tập,
tu dƣỡng, rèn luyện của ngƣời học trong suốt quá trình học tập. Để nâng cao
chất lƣợng đào tạo, nhà trƣờng cần tăng cƣờng biện pháp quản lý HĐHT của
HS. Quản lý HĐHT của HS bao gồm: quản lý hoạt động học trên lớp, hoạt
động tự học và các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động hƣớng nghiệp.
Quản lý HĐDH là một bộ phận cấu thành chủ yếu của toàn bộ hệ thống
QL HĐDH trong nhà trƣờng. Quy định dạy học đƣợc thực hiện theo một
chƣơng trình, kế hoạch hoạt động cụ thể trên lớp học. Quản lý HĐDH đƣợc
phân hóa thành hai quá trình cơ bản: QL quá trình dạy học trên lớp; quản lý
quá trình dạy học ngoài lớp. Hai quá trình này đã đƣợc ghi nhận trong mục
tiêu, kế hoạch hoạt động giáo dục mỗi cấp học, bậc học.
13


×