Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu ở doanh nghiệp tư nhân đá granite quang sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 95 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................... 1
MỤC LỤC DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ....................................................... 5
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 7
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 7
2.Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. 8
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 8
4.Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 8
5.Bố cục của đề tài ...................................................................................................... 10
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................. 11
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ............................................................................. 11
1.1. Sự cần thiết của kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất .................. 11
1.1.1.Khái niệm về nguyên vật liệu ................................................................................ 11
1.1.2.Đặc điểm và yêu cầu quản lý nguyên vật liệu ...................................................... 11
1.1.2.1.Đặc điểm nguyên vật liệu ................................................................................... 11
1.1.2.2.Yêu cầu quản lý ngun vật liệu ........................................................................ 11
1.1.3.Vai trị của cơng tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất ......... 12
1.1.4.Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp ................................. 13
1.2.Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất....................... 15
1.2.1.Phân loại nguyên vật liệu ....................................................................................... 15
1.2.2.Đánh giá nguyên vật liệu ....................................................................................... 16
1.2.2.1. Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu .............................................................. 16
1.2.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho................................................................. 17
1.2.2.2.1.Đánh giá theo trị giá vốn thực tế ..................................................................... 17
1.2.2.2.2.Đánh giá theo giá hạch toán ............................................................................ 18
1.2.2.3. Phương pháp tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho ......................................... 19
1.2.2.3.1.Phương pháp theo giá đích danh ..................................................................... 19
1.2.2.3.2.Phương pháp bình quân gia quyền.................................................................. 19

1




1.2.2.3.3.Phương pháp nhập trước xuất trước................................................................ 20
1.3.Kế toán chi tiết nguyên vật liệu ................................................................................ 21
1.3.1.Thủ tục nhập xuất kho ........................................................................................... 21
1.3.1.1. Thủ tục nhập kho ............................................................................................. 21
1.3.1.2. Thủ tục xuất kho .............................................................................................. 22
1.3.2.Chứng từ sử dụng................................................................................................... 22
1.3.3. Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu .................................................. 22
1.3.3.1. Phương pháp mở thẻ song song ................................................................ 23
1.3.3.2. Phương pháp số dư .......................................................................................... 24
1.3.3.3. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển .......................................................... 26
1.4.Kế toán tổng hợp tăng, giảm nguyên vật liệu .......................................................... 27
1.4.1.Tài khoản sử dụng.................................................................................................. 27
1.4.2.Phương pháp kế toán tổng hợp tăng, giảm nguyên vật liệu ................................. 29
1.5.Công tác kiểm kê nguyên vật liệu ............................................................................ 31
1.6.Dự phòng giảm giá nguyên vật liệu ......................................................................... 32
1.7.Tổ chức hệ thống sổ kế toán vận dụng trong cơng tác kế tốn ngun vật liệu ..... 33
1.7.1.Hệ thống sổ chi tiết ................................................................................................ 33
1.7.2.Hệ thống sổ tổng hợp theo hình thức chứng từ ghi sổ .......................................... 33
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................... 35
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN ĐÁ GRANITE QUANG SÁNG ................................................................... 35
2.1. Tổng quan về Doanh nghiệp tư nhân đá Granite Quang Sáng .............................. 35
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiÖp ........................................... 35
2.1.1.1 Giới thiệu chung về doanh nghiệp................................................................... 35
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp .................. 36
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp ........................................................... 36
2.1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp....................................................... 37
2.1.2.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy trình sản xuất sản phẩm của doanh

nghiệp............... ................................................................................................................ 39

2


2.1.2.3.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ......................................... 39
2.1.2.3.2. Quy trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp ............................................ 40
2.1.3. Khái quát về tình hình tài chính của doanh nghiệp ............................................. 42
2.1.3.1.Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn ............................................................ 42
2.1.3.2 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong 2 năm .......................................... 43
2.1.4. c im t chức cơng tác kế tốn của doanh nghiệp......................................... 45
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ở doanh nghiệp .......................................................... 45
2.1.4.2. Tổ chức hệ thống sổ kế toán .............................................................................. 46
2.1.4.3. Chế độ và phương pháp kế tốn áp dụng.......................................................... 49
2.1.5. Nh÷ng Thuân lợi, khó khăn, h-ớng phát triển ..................................................... 50
2.1.5.1 Thuận lợi.............................................................................................................. 50
2.1.5.2 . Khó khăn ........................................................................................................... 50
2.1.5.3. Định h-ớng phát triĨn ........................................................................................ 50
2.1.6. Những đánh giá chung về cơng tác kế toán ......................................................... 51
2.1.6.1. Ưu điểm.............................................................................................................. 51
2.1.6.2. Nhược điểm........................................................................................................ 51
2.2. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại doanh nghiệp t nhõn ỏ Granite Quang
Sỏng.................................................................................................................................. 52
2.2.1. Đặc điểm tình hình sử dụng, bảo quản nguyên vật liệu tại doanh nghiệp........... 52
2.2.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu ở doanh nghiệp ........................................ 53
2.2.2.1. Phân loại ............................................................................................................. 53
2.2.2.2. Đánh giá nguyªn vËt liƯu ë doanh nghiƯp ......................................................... 54
2.2.3. Thực trạng kế toán vật liệu tại doanh nghiệp ....................................................... 55
2.2.3.1. Quy trình và nội dung hạch toán ban đầu......................................................... 55
2.2.3.1.1. Thủ tơc nhËp nguyªn vËt liƯu.......................................................................... 56

2.2.3.1.2. Thđ tơc xt nguyªn vật liệu........................................................................... 59
2.2.3.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu ......................................................................... 62
2.2.3.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu ...................................................................... 69

3


2.2.3.3.1. Tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán nguyên vật liệu tại doanh nghiệp tnhân đá granite Quang Sáng ........................................................................................... 70
2.2.3.3.2. Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu .......................................................... 70
2.2.3.3.3. Kế toán tổng hợp xuất, phân bổ nguyên vật liệu............................................ 71
2.2.3.3.4. Kế toán theo dõi thanh toán ............................................................................ 77
2.2.3.3.5. Kế toán thuế GTGT đầu vào đ-ợc khấu trừ ................................................... 80
2.2.3.3.6. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho ...................................................... 82
2.2.4. Nhận xét về kế toán nguyên vật liệu ở doanh nghiệp t- nhân đá granite Quang
Sáng.................................................................................................................................. 86
2.2.4.1. Ưu điểm............................................................................................................. 86
2.2.4.2. Nh-ợc điểm ........................................................................................................ 88
CHNG 3 ................................................................................................................... 89
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐÁ ........................................................ 89
GRANITE QUANG SÁNG ........................................................................................ 89
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại doanh nghiệp 89
3.2. Phương pháp hồn thiện cơng tác kế tốn ngun liu vt liu ............................. 89
3.3. Những giải pháp góp phần hoàn thiện tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu ở
doanh nghiệp t- nhân đá granite Quang Sáng................................................................ 90
KT LUN.................................................................................................................... 94
Danh MC Tài liệu tham khảo.................................................................. 95

4



MỤC LỤCDANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1

Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ
song song

Sơ đồ 1.2

Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư

Sơ đồ 1.3

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ

Sơ đồ 1.4

Sơ đồ hạch toán kế toán nguyên vật liệu.

Sơ đồ 1.5

Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân
chuyển

Sơ đồ 2.1

Bộ máy quản lý của doanh nghiệp

Sơ đồ 2.2


Quy trình cơng nghệ khai thác sản xuất chế biến đá

Sơ đồ 2.3

Trình tự kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ

Bảng 2.1

So sánh tình hình tài sản và nguồn vốn

Bảng 2.2

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

5


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DN

Doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

GTGT

Giá trị gia tăng


NVL

Ngun vật liệu



Quyết định

BTC

Bộ tài chính

TK

Tài khoản

TT

Thơng tư

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CNV

Cơng nhân viên




Giám đốc

KT

Kế tốn

6


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Một trong những công cụ quản lý không thể thiếu được trong hoạt động
sản xuất kinh doanh là hạch tốn kế tốn. Vì, nó đóng một vai trị rất quan
trọng trong việc điều chỉnh cơ cấu kinh tế trong doanh nghiệp . Đối với các
doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là với các doanh nghiệp kinh doanh trong
ngành xây dựng cơ bản, nguyên vật liệu đóng một vai trị rất quan trọng trong
việc nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Vì vậy, việc ghi chép,
phản ánh thu, mua, nhập, xuất, dự trữ ngun vật liệu đóng một vai trị rất lớn
trong việc cung cấp thông tin sử dụng và đề ra các biện pháp quản lý nguyên
vật liệu một cách đúng đắn nên công việc tổ chức công tác kế toán nguyên vật
liệu là vấn đề cần thiết mà các doanh nghiệp thường quan tâm.
Nguyên vật liệu không thể thiếu được trong q trình sản xuất. Chính vì
những lý do đó tại Doanh nghiệp tư nhân đá Granite Quang Sáng em nhận thấy
ngun vật liệu cũng đóng một vai trị quan trọng trong quá trình hình thành và
phát triển của doanh nghiệp làm cho doanh nghiệp ngày càng có chỗ đứng
vững hơn trên thị trường.
Để đạt được điều đó là sự nỗ lực phấn đấu vươn lên của toàn doanh
nghiệp trong cơng tác xây dựng. Bí quyết của doanh nghiệp là đã năng động
khai thác tốt những gì mà mình sẵn có và cũng xây dựng được mơ hình quản lý

phù hợp, tiết kiệm được chi phí, sử dụng tốt nguyên vật liệu thu được lợi nhuận
trong kinh doanh. Mặt khác, cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại doanh nghiệp
cịn bộc lộ một số hạn chế trong q trình hch toỏn nh: Trong công tác về kế
toán nguyên vật liệu ở doanh nghiệp đà đ-ợc ghi thẻ song song, ph-ơng pháp
này tuy việc ghi thẻ đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu nh-ng việc ghi chép giữa
thủ kho và phòng kế toán lại trùng lặp về chỉ tiêu số l-ợng, mặt khác do việc
kiểm tra đối chiếu chủ yếu chỉ tiến hành vào cuối tháng nên đà hạn chế chức
năng kiểm tra của công tác kế toán...

7


Nhận thức được vấn đề trên và tầm quan trọng của kế toán nguyên vật
liệu nên em đã lựa chọn đề tài “Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện kế
toán Nguyên Vật Liệu ở Doanh nghiệp tư nhân đá Granite Quang Sáng”
làm chuyên đề khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
- Tìm hiểu cơ sở lý luận về kế toán Nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp
sản xuất.
- Tìm hiểu thực trạng kế tốn ngun vật liệu của Doanh nghiệp tư nhân đá
Granite Quang Sáng.
- Đưa ra một số giải pháp góp phần hồn thiện kế toán nguyên vật liệu tại
Doanh nghiệp tư nhân đá Granite Quang Sáng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Kế toán nguyên vật liệu tại doanh nghiệp tư nhân đá Granite Quang Sáng.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Khơng gian: kế tốn ngun vật liệu tại doanh nghiệp tư nhân đá Granite
Quang Sáng.
- Thời gian: năm 2015

4. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp kế toán
- Phương pháp chứng từ kế toán
Dùng để ghi chép, thu thập số liệu một cách đầy đủ, chính xác của các
nghiệp vụ phát sinh ở thời gian và địa điểm khác nhau một cách kịp thời,
qua các chứng từ thể hiện các thơng tin thu nhận được là những thơng tin
chính xác, có chất lượng và có giá trị sử dụng.
- Phương pháp tài khoản kế tốn
Trong q trình nghiên cứu sẽ sử dụng phương pháp này để hệ thống
hố thơng tin cụ thể, chi tiết từ những thông tin rời rạc đã phát sinh được ghi
chép ở các chứng từ, để hệ thống hoá số liệu theo các chỉ tiêu kinh tế. Phản

8


ánh số hiện có và tình hình biến động của vật tư trong kỳ thông qua hệ
thống tài khoản kế tốn.
- Phương pháp tính giá
Sử dụng phương pháp tính giá vật tư xuất kho để xác định giá trị
nguyên vật liệu xuất kho, tính giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ, từ đó
lập kế hoạch bổ sung nguyên vật liệu phù hợp, đảm bảo cho quá trình sản
xuất kinh doanh diễn ra liên tục mà tiết kiệm được chi phí lưu kho, lưu bãi
và chi phí vận chuyển.
- Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán
Phương pháp này dùng để tập hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các
chỉ tiêu kinh tế một cách tổng hợp giúp cho việc tính tốn dễ dàng hơn.
b. Phương pháp điều tra thống kê
- Thu thập và tổng hợp các thơng tin, số liệu phản ánh tình hình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tìm hiểu cách sử dụng nguyên liệu, vật liệu, cách kế toán hạch toán và

ghi chép số liệu trong q.
c. Phương pháp phỏng vấn
Tìm hiểu cơng tác kế tốn, quy trình nhập, xuất kho ngun vật liệu tại
doanh nghiệp thông qua việc hỏi các anh các chị phịng kế tốn, phịng kinh
doanh, phịng vật tư và chú giám đốc quản lý doanh nghiệp.
d.

Phương pháp phân tích, đánh giá

- Thơng qua q trình tìm hiểu về cơng tác kế toán nguyên liệu vật liệu
thực tế tại doanh nghiệp thực hiện phân tích cách lập chứng từ, cách ghi
chép số liệu hàng ngày của kế toán doanh nghiệp.
- Nhận định, đánh giá cách hạch toán của kế toán nguyên vật liệu tại doanh
nghiệp, xem xét tính phù hợp của cơng tác kế tốn đối với loại hình kinh
doanh và đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp.
- Đưa ra nhận xét về ưu nhược điểm, thuân lợi và khó khăn của kế toán
nguyên vật liệu tại doanh nghiệp.

9


5. Bố cục của đề tài
Bố cục của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu tại doanh
nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Doanh nghiệp tư nhân
đá Granite Quang Sáng
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Doanh
nghiệp tư nhân đá Granite Quang Sáng


10


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Sự cần thiết của kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Khái niệm về nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất là những đối tượng lao động
ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh nguyên vật liệu bị
chuyển đổi hoàn toàn thành một dạng khác.
1.1.2. Đặc điểm và yêu cầu quản lý nguyên vật liệu
1.1.2.1.Đặc điểm nguyên vật liệu
-

Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất tạo ra sản phẩm,

trong quá trình sản xuất nguyên vật liệu bị biến đổi thành một dạng khác.
-

Về mặt giá trị: khi tham gia vào quá trình sản xuất trị giá nguyên vật

liệu chuyển toàn bộ vào giá trị của sản phẩm, nó trở thành một yếu tố cơ bản
của chi phí sản xuất kinh doanh.
1.1.2.2.Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu
Trong quá trình sản xuất nguyên vật liệu được sử dụng rất nhiều, việc
quản lý nguyên vật liệu rất quan trọng và cần thiết. quản lý nguyên vật liệu tốt
sẽ làm cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, hiệu quả.
Xuất phát từ vị trí, đặc điểm của vật liệu trong quá trình sản xuất kinh

doanh. Để quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra một cách liên tục thì phải đảm
bảo cung cấp nguyên vật liệu kịp thời về mặt số lượng, chất lượng cũng như
chủng loại vật liệu do nhu cầu sản xuất ngày càng phát triển đòi hỏi vât liêụ
ngày càng nhiều để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất sản phẩm và kinh doanh có
lãi là mục tiêu mà các doanh nghiệp hướng tới. Vì vậy, quản lý tốt ở khâu thu
mua, dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu là điều kiện cần thiết để đảm bảo chất
lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành, tăng lợi nhuận của Doanh
nghiệp.

11


- Nguyên vật liệu là tài sản dự trữ cho sản xuất thường xuyên biến động.
Do vậy, các Doanh nghiệp cần giám sát chặt chẽ quá trình thu mua, bảo quản
và sử dụng vật liệu 1 cách có hiệu quả.
+ Ở khâu thu mua: Đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời nguyên vật liệu cho
sản xuất sản phẩm về mặt số lượng, chủng loại, chất lượng, giá cả hợp lý phản
ánh đầy đủ chính xác giá thực tế của vật liệu (giá mua, chi phí thu mua).
+ Khâu bảo quản: Doanh nghiệp phải tổ chức hệ thống kho tàng hợp lý,
đúng chế độ bảo quản với từng loại vật liệu để tránh hư hỏng, thất thoát, hao
hụt, mất phẩm chất ảnh hướng đấn chất lượng sản phẩm.
+ Khâu dự trữ: Để đảm bảo cho quá trình sản xuất tiến hành, không bị
ngừng trệ, gián đoạn. Doanh nghiệp phải dự trữ vật liệu đúng định mức tối đa,
tối thiểu đảm bảo cho sản xuất liên tục bình thường khơng gây ứ đọng (do
khâu dự trữ quá lớn) tăng nhanh vòng quay vốn.
+ Trong khâu sử dụng vật liệu: Sử dụng vật liệu theo đúng định mức tiêu
hao, đúng chủng loại vật liệu, nhằm phát huy hiệu quả sử dụng vật liệu nâng
cao chất lượng sản phẩm, chi phí vật liệu trong giá thành sản phẩm vì vậy địi
hỏi tổ chức tốt việc ghi chép, theo dõi phản ánh tình hình xuất vật liệu. Tính
tốn phân bổ chính xác vật liệu cho từng đối tượng sử dụng theo phương pháp

thích hợp, cung cấp số liệu kịp thời chính xác cho cơng tác tính giá thành sản
phẩm. Đồng thời thường xuyên hoặc định kỳ phân tích tình hình thu mua, bảo
quản dự trữ và sử dụng vật liệu, trên cơ sở đề ra những biện pháp cần thiết cho
việc quản lý ở từng khâu, nhằm giảm mức tiêu hao vật liệu trong sản xuất sản
phẩm, là cơ sở để tăng thêm sản phẩm cho xã hội.
1.1.3. Vai trị của cơng tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
sản xuất
Kế toán nguyên vật liệu là việc ghi chép, tổng hợp tình hình biến động
nguyên vật liệu trong doanh nghiệp, phản ánh đầy đủ tình hình thu mua, dự trữ
nhập xuất nguyên vật liệu. Mặt khác thơng qua tài liệu kế tốn ngun vật liệu
cịn biết được chất lượng, chủng loại có đảm bảo hay không? Số lượng thừa

12


hay thiếu đối với sản xuất để từ đó người quản lý đề ra các biện pháp thiết thực
nhằm kiểm soát giá cả, chất lượng nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu có vai trị quan trọng trong sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp như:
- Thơng qua tài liệu kế tốn ngun vật liệu cịn giúp cho việc kiểm tra
chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng, cung cấp nguyên vật liệu, từ đó
có các biện pháp đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất một cách có hiệu quả
nhất.
- Bên cạnh đó, kế tốn ngun vật liệu cịn ảnh hưởng trực tiếp đến kế tốn
giá thành, chi phí ngun vật liệu là một khoản mục chi phí trong tổng chi phí
sản xuất tính giá thành sản phẩm. Việc quản lý tốt chi phí nguyên vật liệu sẽ
làm cho việc xác định giá thành sản phẩm được chính xác, hiệu quả.
- Làm tốt cơng tác kế tốn ngun vật liệu trong doanh nghiệp sẽ cung cấp
thơng tin chính xác kịp thời về tình hình nguyên vật liệu, giúp lãnh đạo nắm
bắt tình hình quản lý, sử dụng nguyên vật liệu để có biện pháp điều chỉnh phù

hợp.
- Kiểm tra, giám sát tình hình hiện có và tình hình thực hiện kế hoạch thu
mua, dự trữ và sử dụng từng loại nguyên vật liệu đáp ứng nhu cầu sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
Xuất phát từ vị trí yêu cầu quản lý vật liệu cũng như vai trò của kế tốn
trong quản lý kinh tế nói chung và quản lý doanh nghiệp nói riêng thì kế tốn
ngun vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất cần thực hiện tốt những nhiệm vụ
sau đây:
- Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình ln chuyển
của ngun vật liệu về giá cả và hiện vật. Tính tốn đúng đắn trị giá vốn thực
tế của nguyên vật liệu nhập kho, xuất kho nhằm cung cấp thơng tin kịp thời
chính xác phục vụ cho yêu cầu lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp.

13


- Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, phương pháp kỹ thuật
về hạch toán nguyên vật liệu. Đồng thời hướng dẫn các bộ phận, các đơn vị
trong Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các chế độ hạch toán ban đầu về nguyên
vật liệu, phải hạch toán đúng chế độ, đúng phương pháp quy định để đảm bảo
sự thống nhất trong cơng tác kế tốn ngun vật liệu.
- Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sử dụng nguyên vật
liệu từ đó phát hiện, ngăn ngừa và đề xuất những biện pháp xử lý nguyên vật
liệu thừa, ứ đọng, kém hoặc mất phẩm chất, giúp cho việc hạch tốn xác định
chính xác số lượng và giá trị nguyên vật liệu thực tế đưa vào sản xuất sản
phẩm. Phân bố chính xác nguyên vật liệu đã tiêu hao vào đối tượng sử dụng để
từ đó giúp cho việc tính giá thành được chính xác.
- Tổ chức kế toán phù hợp với phương pháp kế tốn hàng tồn kho, cung
cấp thơng tin cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh.

- Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận
chuyển, bảo quản, đánh giá phân loại tình hình nhập xuất và quản lý nguyên
vật liệu. Từ đó đáp ứng được nhu cầu quản lý thống nhất của Nhà nước cũng
như yêu cầu quản lý của doanh nghiệp trong việc tính giá thành thực tế của
NVL đã thu mua và nhập kho đồng thời kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch
thu mua vật tư về số lượng, chủng loại, giá cả, thời hạn cung cấp nguyên vật
liệu một cách đầy đủ, kịp thời.
- Tổ chức hệ thống sổ kế toán, hệ thống chứng từ kế tốn theo quy định của
bộ tài chính ban hành. Phải thực hiện ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, ghi đúng thời gian, đúng nội dung đúng quy trình ghi sổ đảm bảo
cung cấp thơng tin một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời. Từ đó, đảm bảo cho
q trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục không ngắt quảng.

14


1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản
xuất
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu
Trong các doanh nghiệp sản xuất vật liệu bao gồm rất nhiều loại với các
nội dung kinh tế, cơng dụng và tính năng lý- hóa học khác nhau và thường
xuyên có sự biến động tăng giảm trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để
thuận lợi cho quá trình quản lý một cách chặt chẽ và tổ chức hạch toán tới chi
tiết từng loại nguyên vật liệu đảm bảo hiệu quả sử dụng trong sản xuất thì
doanh nghiệp cần phải tiến hành phân loại nguyên vật liệu. phân loại nguyên
vật liệu là quá trình sắp xếp nguyên vật liệu theo từng loại, từng nhóm trên một
căn cứ nhất định nhưng tùy thuộc vào từng loại hình cụ thể của từng doanh
nghiệp theo từng loại hình sản xuất, theo nội dung kinh tế và cơng dụng của
vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hiện nay các doanh nghiệp
thường căn cứ vào nội dung kinh tế và công dụng của vật liệu trong quá trình

sản xuất kinh doanh để phân chia nguyên vật liệu thành các loại sau:
- Nguyên vật liệu chính: Là đối tượng lao động chủ yếu của công ty và là
cơ sở vật chất chủ yếu cấu thành nên thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm
như tấm alu, nhựa mica, đèn led, bạt in… Nguyên vật liệu chính dùng vào sản
xuất sản phẩm hình thành nên chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
- Vật liệu phụ: Cũng là đối tượng lao động, chỉ có tác dụng phụ trợ trong
sản xuất được dung với vật liệu chính làm tăng thêm chất lượng sản phẩm như
hình dáng màu sắc hồn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công việc quản lý
sản xuất.
- Nhiên liệu: Là những vật liệu được sử dụng để phục vụ cho công nghệ
sản xuất sản phẩm, kinh doanh như phương tiện vận tải, máy móc thiết bị hoạt
động trong q trình sản xuất ví dụ như xăng, dầu …
- Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết phụ tùng, sử dụng để thay thế sữa chữa
các loại máy móc thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải.

15


- Vật liệu và các thiết bị xây dựng cơ bản: Bao gồm các loại vật liệu và
thiết bị, phương tiện lắp đặt vào các cơng trình xây dựng cơ bản của doanh
nghiệp xây lắp.
- Vật liệu khác: Là các loại vật liệu còn được xét vào các loại kể trên như
phế liệu thu hồi từ thanh lý tài sản cố định, từ sản xuất kinh doanh như bao bì
đóng gói.
Căn cứ vào nguồn gốc nguyên vật liệu được chia thành:
- Nguyên vật liệu mua ngoài.
- Nguyên vật liệu tự chế biến, gia cơng.
Căn cứ vịa mục đích và nơi sử dụng nguyên vật liệu được chia thành:
- Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp dung cho sản xuất kinh doanh.
- Nguyên vật liệu dùng cho công tác quản lý.

- Nguyên vật liệu dùng cho mục đích khác.
1.2.2.Đánh giá nguyên vật liệu
1.2.2.1. Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu
Các loại nguyên vật liệu thuộc hàng tồn kho của doanh nghiệp, do đó về
nguyên tắc đánh giá vật tư cũng phải tuân nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “hàng tồn kho” hàng tồn kho của
donah nghiệp được đánh giá theo trị giá gốc (trị giá vốn thực tế) và trong
trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính
theo trị giá thuần có thể thực hiện được.
Giá trị thuận có thể thực hiện được là giá ước tính của nguyên vật liệu
trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường trừ đi chi phí ước tính để hồn chỉnh
sản phẩm và chi phí ước tính phục vụ cho việc tiêu thụ sản phẩm.
Giá gốc nguyên vật liệu được xác định cụ thể cho từng loại, bao gồm:
Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí khác có liên quan đến việc sở hữu
các loại nguyên vật liệu đó.

16


Chi phí mua của nguyên vật liệu bao gồm giá mua, các loại thuế khơng
được hồn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình thu mua
nguyên vật liệu trừ ra các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua.
Chi phí chế biến nguyên vật liệu bao gồm các chi phí có liên quan trực
tiếp đến sản xuất các loại nguyên vật liệu đó.
Các khoản chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng và các khoản chi
phí khác phát sinh trên mức bình thường, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp khơng được tính vào trị giá ngun vật liệu đơi vơi loại nguyên
vật liệu tự gia công chế biến.
1.2.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho
Trị giá vốn nguyên vật liệu có thể đánh giá theo trị giá vốn thực tế hoặc

theo giá hạch toán.
1.2.2.2.1. Đánh giá theo trị giá vốn thực tế
Trị giá vốn nguyên vật liệu nhập kho được xác định theo từng
nguồn gốc nhập
-

Đối với nguyên vật liệu mua ngoài, trị giá vốn thực tế bao gồm: Giá

mua ghi theo hóa đơn (cả thuế nhập khẩu nếu có) cộng với các chi phí mua
thực tế. Chi phí mua thực tế bao gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản,
chi phí phân loại, bảo hiểm, cơng tác phí của cán bộ mua hàng, chi phí của bộ
phận mua hàng độc lập và khoản hao hụt tự nhiên trong định mức thuộc quá
trình mua nguyên vật liệu trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng mua,
trả lại hàng mua, chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại được hưởng.
Nếu nguyên vật liệu mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì trị giá nguyên vật liệu
được phản ánh ở tài khoản 152 theo giá mua chưa có thuế GTGT, số thuế
GTGT được khấu trừ được phản ánh vào tài khoản 133 – Thuế GTGT được
khấu trừ.
Nếu vật tư mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT theo Phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT

17


hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi, dự án thì giá trị vật tư mua
ngồi được phản ánh trên tài khoản 152 theo tổng giá thanh toán tức là giá
bán đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
-


Đối với vật nguyên vật liệu tự chế biến, trị giá thực tế bao gồm giá

nguyên vật liệu tự xuất chế biến cộng với chi phí chế biến.
-

Đối với nguyên vật liệu th ngồi gia cơng, trị giá vốn thực tế bao gồm

giá thực tế của nguyên vật liệu xuất ngồi gia cơng chế biến, chi phí vận
chuyển từ doanh nghiệp đến nơi chế biến và ngược lại, chi phí th gia cơng
chế biến.
-

Đối với ngun vật liệu nhận góp vốn liên doanh, vốn góp cổ phần, trị

giá thực tế là giá được các bên tham gia liên doanh, góp vốn chấp thuận.
1.2.2.2.2. Đánh giá theo giá hạch toán
Đối với các doanh nghiệp mua nguyên vật liệu thường xuyên có sự biến
động về giá cả, khối lượng và chủng loại thì có thể sử dụng giá hạch tốn để
đánh giá nguyên vật liệu. Giá hạch toán là giá ổn định do doanh nghiệp tự xây
dựng phục vụ cho công tác hạch tốn chi tiết vật tư. Giá này khơng có tác dụng
giao dịch với bên ngoài. Sử dụng giá hạch toán, việc xuất kho hàng ngày được
thực hiện theo giá hạch tốn, cuối kỳ kế tốn phải tính ra giá thực tế để ghi sổ
kế tốn tổng hợp. Để tính giá thực tế trước hết phải tính ra hệ số giữa giá thực
tế và giá hạch toán của nguyên vật liệu luân chuyển trong kỳ (H) theo công
thức:
Trị giá thực tế của vật tư
tồn đầu kỳ
H

=


+

Trị giá hạch toán của vật

18

nhập trong kỳ
Trị giá hạch toán của vật

+

tư tồn đầu kỳ

Trị giá thực tế vật tư

tư nhập trong kỳ


Sau đó tính giá thực tế ngun vật liệu theo cơng thức:
Giá trị thực
tế của vật tư

Trị giá hạch tốn
=

xuất kho

của vật tư xuất


Hệ số giữa giá thực
x

tế và giá hạch tốn

kho trong kỳ

trong kỳ

1.2.2.3. Phương pháp tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho
Để tính trị giá xuất kho nguyên vật liệu doanh nghiệp sử dụng 4 phương
pháp tính giá sau:
1.2.2.3.1. Phương pháp theo giá đích danh
Phương pháp này được áp dụng với các vật liệu có giá trị cao, các loại
vật tư đặc chủng. Giá thực tế của vật liệu xuất kho được căn cứ vào đơn giá
thực tế của vật liệu nhập kho theo từng lô, từng loạt nhập, và số lượng xuất kho
theo từng lần. Khi xuất lơ hàng nào thì lấy giá thực tế của lơ hàng đó.
Sử dụng phương pháp đích danh sẽ tạo thuận lợi cho kế tốn trong việc tính
tốn giá thành vật liêụ được chính xác, phản ánh được mối quan hệ cân đối
giữa hiện vật và giá trị nhưng có nhược điểm là phải theo dõi chi tiết giá vật
liệu nhập kho theo từng lần nhập nếu không vật liệu xuất kho sẽ không sát với
giá thực tế của thị trường.
1.2.2.3.2. Phương pháp bình qn gia quyền
Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít danh điểm vật
tư. Theo phương pháp này căn cứ vào giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ và nhập
kho trong kỳ, kế tốn xác định giá bình qn của một đơn vị vật liệu. Căn cứ
vào lượng vật liệu xuất trong kỳ và giá đơn vị bình quân để xác định giá thực
tế của vật liệu xuất trong kỳ.
Tính theo phương pháp này sẽ có kết quả chính xác, nhưng nó địi hỏi
doanh nghiệp phải hạch toán được chặt chẽ về một số lượng của từng loại vật

liệu, cơng việc tính tốn phức tạp địi hỏi trình độ cao.

19


Trị giá nguyên

=

vật liệu xuất kho

Lượng nguyên vật

Đơn giá bình

x

liệu xuất kho

qn

Theo đó thì đơn giá bình qn sẽ được tính theo một trong các phương
pháp sau:
- Bình qn tồn đầu kỳ: Đơn giá bình qn tính trị giá ngun vật liệu xuất
kho chính là đơn giá tồn đầu kỳ.
- Bình qn cả kỳ dự trữ: Theo đó thì đơn giá bình qn chính là đơn giá
tính bình qn cho cả tồn đầu kỳ và các lần nhập trong kỳ. Như vậy đơn giá
bình quân cả kỳ dự trữ phải được tính vào cuối kỳ kế tốn.
Đơn giá bình qn sẽ được tính như sau:
Trị giá NVL tồn


Đơn giá bình
qn cả kỳ

=

dự trữ

đầu kỳ
Số lượng NVL tồn
đầu kỳ

Trị giá NVL nhập

+

trong kỳ
Số lượng NVL nhập

+

trong kỳ

- Bình quân sau mỗi lần nhập: Theo phương pháp này thì đơn giá bình
quân được tính theo giá trị của ngun vật liệu cịn lại sau lần xuất đó và giá trị
của nguyên vật liệu nhập kho trước lần xuất đó. Đơn giá bình quân sau mỗi lần
nhập được tính như sau:
Trị giá NVL tồn sau

Đơn giá bình

quân sau mỗi
lần nhập

=

lần xuất trước
Lượng NVL tồn sau
lần xuất trước

+

+

Trị giá NVL nhập
trước lần xuất này
Lượng NVL nhập
trước lần xuất này

1.2.2.3.3. Phương pháp nhập trước xuất trước
Theo phương pháp này vật liệu nhập trước được xuất dùng hết mới xuất
dùng đến lần nhập sau. Do đó, giá vật liệu xuất dùng được tính hết theo giá
nhập kho lần trước, xong mới tính theo giá nhập kho lần sau. Như vậy giá

20


thực tế vật liệu tồn cuối kỳ chính là giá thực tế vật liệu nhập kho thuộc các
lần mua vào sau cùng.
Như vậy nếu giá có xu hướng tăng lên thì giá của vật liệu tồn kho cuối
kỳ sẽ cao và giá trị vật liệu sử dụng sẽ nhỏ đi nên giá thành phẩm giảm, lợi

nhuận trong kỳ tăng. Trường hợp ngược lại giá cả có xu hướng giảm thì chi phí
vật liệu trong kỳ sẽ lớn. Do đó lợi nhuận trong kỳ sẽ giảm và giá trị vật liệu tồn
kho cuối kỳ sẽ nhỏ.
1.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
1.3.1.Thủ tục nhập xuất kho
1.3.1.1. Thủ tục nhập kho
Căn cứ vào mục đích sử dụng nguyên vật liệu trong kỳ mà kế toán sẽ lên
kế hoạch mua bổ sung thêm nguyên vật liệu đảm bảo cho quá trình sản xuất
khơng bị ngưng trệ. Theo đó khi cơng ty có nhu cầu về nguyên vật liệu như: có
thêm hợp đồng sản xuất sản phẩm với khối lượng lớn hay nhận thấy tình hình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng tăng, việc sử dụng nguyên
vật liệu ngày càng nhiều, kế toán lên kế hoạch mua bổ sung nguyên vật liệu.
nguyên vật liệu khi mua về có thể được nhập vào kho hoặc là xuất dụng trực
tiếp tại các công trình.
Khi nhập kho kế tốn phải thực hiện ghi chép đầy đủ chính xác giá trị và
số lượng nguyên vật liệu nhập kho ngay, tránh tình trạng nhập kho xong mới
kiểm tra sẽ mất thời gian và dễ có sai xót. Đồng thời kế tốn phải thực hiện ghi
chép chi phí vận chuyển để tính vào trị giá nguyên vật liệu khơng được đưa
khoản chi phí này vào chi phí sản xuất chung làm cho việc tính giá hàng
xuất kho không phản ánh đúng giá trị thực của nguyên vật liệu. kế toán lập
bảng kê nguyên vật liệu, biên bản kiểm nghiêm vật tư để đánh giá chất
lượng cũng như số lượng nguyên vật liệu nhập kho.

21


1.3.1.2. Thủ tục xuất kho
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, kinh doanh các bộ phận sử dụng vật tư
viết phiếu lĩnh vật tư. Căn cứ vào phiếu lĩnh vật tư bộ phận cung cấp vật tư viết
phiếu xuất kho trình giám đốc duyệt. Căn cứ vào phiếu xuất kho thủ kho xuất

nguyên vật liệu và ghi số thực xuất vào phiếu xuất sau đó ghi số lượng xuất và
tồn kho của từng thứ vật tư vào thẻ kho. Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho chuyển
phiếu xuất kho cho kế tốn vật tư, kế tốn tính giá thành hồn chỉnh phiếu xuất để
lấy số liệu ghi sổ kế toán.
1.3.2.Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng đúng theo yêu cầu của bộ tài chính ban hành
bao gồm các chứng từ có liên quan sau:
- Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 - VT).
- Phiếu xuất kho (mẫu số 02 - VT).
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu số 03 VT).
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mẫu số 04-VT)
- Bảng kê mua hàng (mẫu số 06-VT)
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ( mẫu số 07-VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu số 03 PXK-3LL)
1.3.3. Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
Vật tư trong doanh nghiệp được hạch toán chi tiết theo từng người chịu
trách nhiệm vật chất và theo từng lô, từng loại, từng thứ nguyên vật liệ. Tùy
theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp để lựa chọn phương pháp hạch
tốn chi tiết thích hợp.
Tổ chức hạch toán chi tiết vật tư trong doanh nghiệp cần kết hợp chặt
chẽ với hạch toán nghiệp vụ ở kho bảo quản nhằm giảm bớt việc ghi chép
trùng lặp giữa các loại hạch tốn, đồng thời tăng cường cơng tác kiểm tra,
giám sát của kế toán đối với hạch toán nghiệp vụ ở nơi bảo quản.

22


Hiện nay, các doanh nghiệp thường hạch toán chi tiết vật tư theo một
trong ba phương pháp chủ yếu dưới đây:
1.3.3.1. Phương pháp mở thẻ song song

Phương pháp này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp dùng giá mua
thực tế để ghi chép kế toán vật tư tồn kho. Theo phương pháp này, ở phịng
kế tốn mở thẻ chi tiết cho từng loại hay từng thứ vật tư để ghi chép số hiện
có và sự biến động của từng loại hay từng thứ vật tư trên cơ sở các chứng từ
nhập, xuất hàng ngày. Còn ở nơi bảo quản cũng mở thẻ kho, thẻ chi tiết cho
từng loại, từng thứ vật tư giống như ở phịng kế tốn để ghi chép nghiệp vụ,
phản ánh số hiện có và tình hình biến động của vật tư trên cơ sở các chứng
từ nhập, xuất vật tư.
Cuối tháng, đối chiếu số liệu hạch tốn chi tiết ở phịng kế tốn với số
liệu ở nơi bảo quản. Sau đó, kế tốn lập bảng chi tiết số phát sinh của tài
khoản 152 ( còn gọi là bảng kê nhập, xuất, tồn kho) để đối chiếu số liệu
hạch toán chi tiết với số liệu kế toán tổng hợp trên tài khoản tổng hợp.
* Ưu, nhược điểm và phạm vi áp dụng:
- Ưu điểm: Việc ghi sổ đơn giả, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu phát
hiện sai sót trong việc ghi chép và kiểm tra.
- Nhược điểm: Việc ghi chép giữa kho và phịng kế tốn cịn trùng lặp
về chỉ tiêu số lượng. Ngồi ra việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu tiến hành vào
cuối tháng do vậy hạn chế khả năng kiểm tra kịp thời của kế tốn.
- Phạm vi áp dụng: áp dụng thích hợp trong các Doanh nghiệp có ít
chủng loại vật tư, khối lượng nghiệp vụ nhập xuất ít, khơng thường xun
và trình độ chun mơn của cán bộ cịn hạn chế.

23


Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song
song:

Thủ kho
Chứng từ

nhập

Chứng từ
xuất
Sổ kế toán chi tiết
ghi hàng ngày:
Bảng kê tổng hợp nhập,
xuất, tồn

ghi cuối tháng:
đối chiếu, kiểm tra:

Sổ kế toán tổng hợp

1.3.3.2. Phương pháp số dư
Phương pháp sổ số dư còn gọi là phương pháp nghiệp vụ kế toán. Nội
dung của phương pháp này là sự kết hợp chặt chẽ kế toán chi tiết nguyên vật
liệu tồn kho so với hạch toán nghiệp vụ ở nơi bảo quản. Phương pháp số dư
được áp dụng cho những doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để kế toán chi
tiết nguyên vật liệu tồn kho.
Theo phương pháp này, ở kho mở các thẻ kho để ghi chép, phản ánh số
hiện có và sự biến động của vật tư về số lượng trên cơ sở các chứng từ nhập,
xuất kho. Phịng kế tốn khơng cần mở thẻ chi tiết cho từng loại, từng thứ vật
tư mà chỉ mở bảng kê lũy kế nhập, bảng kê lũy kế xuất phản ánh trị giá hạch
toán của hàng nhập, xuất, tồn theo nhóm vật tư ở từng kho, cuối tháng căn cứ
bảng kê lũy kế nhập, bảng kê lũy kế xuất lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn
theo chỉ tiêu giá trị, chi tiết từng nhóm với số liệu hạch toán nghiệp vụ ở kho
hàng.
Thực hiện phương pháp số dư, hàng ngày hoặc định kỳ ngắn kế toán viên
phụ trách phần hành kế toán vật tư phải kiểm tra việc ghi chép nghiệp vụ trên


24


các thẻ kho ở các kho bảo quản và tính số dư vật tư hiện còn tại thời điểm đã
kiểm tra ngay trên các thẻ kho. Cuối tháng, sau khi kiểm tra lần cuối cùng, kế
toán kê số dư vật tư hiện còn cả về số lượng và giá trị hạch toán vào bảng kê số
dư đối chiếu với sổ chi tiết của kế toán.
* Ưu, nhược điểm và phạm vi áp dụng:
- Ưu điểm: tránh được sự ghi chép trùng lặp giữa kho và phịng kế tốn,
giảm bớt khối lượng ghi chép kế tốn, cơng việc được tiến hành đều trong
tháng.
- Nhược điểm: Do kế toán chỉ ghi theo mặt giá trị nên muốn biết được số
hiện có và tình hình tăng giảm về mặt hiện vật thì nhiều khi phải xem sổ của
thủ kho mất nhiều thời gian. Hơn nữa việc kiểm tra phát hiện sai sót nhầm lẫn
giữa kho và phịng kế tốn gặp khó khăn.
- Phạm vi áp dụng: áp dụng thích hợp trong các Doanh nghiệp xản xuất
có khối lượng các nghiệp vụ ghi chép nhập xuất nhiều, thường xuyên, có nhiều
chủng loại vật tư và áp dụng với Doanh nghiệp đã xây dựng được hệ thơng
danh điểm vật tư; trình độ chun mơn của kế toán đã vững vàng.
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư:
Chứng từ nhập

Thủ kho

Chứng từ xuất

Sổ số dư

Bảng lũy kế

nhập

Bảng kê tổng hợp
nhập, xuất, tồn

Sổ tổng hợp nhập

25

Bảng lũy kế xuất

Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Kiểm tra đối chiếu:


×