Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh phát triển công nghệ và thương mại ict

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (922.36 KB, 90 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bình
MỤC LỤC

MỤC LỤC ......................................................................................................... 1
DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................... 6
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU ................................................................... 7
A. LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 8
1. Lý do chọn đề tài. ........................................................................................... 8
2. Mục đích nghiên cứu. ..................................................................................... 9
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ................................................................ 10
4. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................. 10
5. Bố cục của khóa luận. ................................................................................... 10
CHƯƠNG 1: .................................................................................................... 12
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP........................ 12
1.1. Đặc điểm, vai trị, vị trí của tiền lương và các khoản trích theo lương trong
doanh nghiệp. ................................................................................................... 12
1.1.1. Bản chất và chức năng của tiền lương. .................................................... 12
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương. ........................................................... 13
1.1.2.1. Vai trò của tiền lương. ......................................................................... 13
1.1.2.1. Ý nghĩa của tiền lương. ........................................................................ 13
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương. .................................................... 13
1.2. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp. ........................................... 14
1.2.1. Hình thức tiền lương theo thời gian. ....................................................... 14
1.2.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm. ...................................................... 15
1.2.3. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương. ................................................ 18
1.3. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT, quỹ KPCĐ và quỹ BHTN. ........ 18
1.3.1. Quỹ tiền lương. ....................................................................................... 18
1.3.2 Quỹ BHXH.............................................................................................. 19


1.3.3 Quỹ BHYT. ............................................................................................. 19
1.3.4. Quỹ KPCĐ. ............................................................................................ 20
SVTH: Nguyễn Thị Hà

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bình

1.3.5. Quỹ BHTN. ............................................................................................ 20
1.4. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương............ 21
1.5 Hạch tốn chi tiết tiền lương và các khản trích theo lương. ........................ 21
1.5.1 Hạch toán số lượng lao động. .................................................................. 21
1.5.2 Hạch toán thời gian lao động. .................................................................. 22
1.5.3 Hạch toán kết quả lao động...................................................................... 23
1.5.4 Hạch toán tiền lương cho người lao động ................................................ 23
1.6. Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khản trích theo lương. ................... 24
1.6.1. Các chứng từ ban đầu về hạch toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, và
BHTN. ............................................................................................................. 24
1.6.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương .................... 24
1.6.2.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................... 24
1.6.2.2. Phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương. ....... 29
1.7. Tổ chức hệ thống sổ kế tốn sử dụng theo hình thức chứng từ ghi sổ. ............... 30
CHƯƠNG 2 ..................................................................................................... 34
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG
MẠI ICT. ......................................................................................................... 34
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Phát triển Công nghệ và Thương mại ICT. .......... 34

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Phát triển Công
nghệ và Thương mại ICT. ................................................................................ 34
2.1.1.1 Tên, địa chỉ giao dịch............................................................................ 34
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển. ........................................................... 34
2.1.2 Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức bộ
máy tại công ty TNHH Phát triển Công nghệ và Thương mại ICT. .................. 35
2.1.2.1 Đặc điểm hoạt động của công ty. .......................................................... 35
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức kinh doanh của công ty................................................. 36
2.1.2.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty..................................................... 36

SVTH: Nguyễn Thị Hà

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bình

2.1.3 Đánh giá khái qt tình hình tài chính của cơng ty TNHH Phát triển Công
nghệ và Thương mại ICT. ................................................................................ 38
2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy cơng tác kế tốn ở công ty TNHH Phát triển
Công nghệ và Thương mại ICT. ....................................................................... 40
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty. .................................................... 40
2.1.4.2 Chính sách kế tốn đang áp dụng ......................................................... 42
2.1.4.3 Hình thức tổ chức chứng từ kế tốn. .................................................... 42
2.1.4.4 Tổ chức vân dụng hệ thống tài khoản tại công ty. ................................. 42
2.1.4.5 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán. ................................................. 43
2.1.4.6 Tổ chức lập và phân tích báo cáo tài chính. .......................................... 45
2.1.4.7 Cơng tác kiểm tra kế tốn tại cơng ty. ................................................... 46

2.1.5 Những thuận lợi, khó khăn, hướng phát triển tại cơng ty TNHH Phát triển
Công nghệ và Thương mại ICT. ....................................................................... 46
2.1.5.1 Những thuận lợi của cơng ty. ................................................................ 46
2.1.5.2 Những khó khăn của công ty. ............................................................... 46
2.1.5.3 Hướng phát triển tại cơng ty. ................................................................ 47
2.2 Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty
TNHH Phát triển Công nghệ và Thương mại ICT. ........................................... 47
2.2.1 Đặc điểm lao động và cơ cấu lao động sống trong SXKD tại công ty
TNHH Phát triển Công nghệ và Thương mại ICT. ........................................... 47
2.2.1.1 Đặc điểm lao động. ............................................................................... 47
2.2.1.2 Cơ cấu lao động. ................................................................................... 48
2.2.2. Yêu cầu quản lý lao động tiền lương và các khoản trích theo lương của
Công ty TNHH Phát triển Công nghệ và Thương mại ICT. .............................. 48
2.2.2.1. Quản lý số lượng lao động. .................................................................. 48
2.2.2.2. Quản lý chất lượng lao động. ............................................................... 49
2.2.3. Nhiệm vụ kế tốn tiền lương và các khoản phải trích theo lương của Công
ty TNHH Phát triển Công nghệ và Thương mại ICT. ....................................... 51

SVTH: Nguyễn Thị Hà

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bình

2.2.4. Các hình thức tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty TNHH
Phát triển Công nghệ và Thương mại ICT. ....................................................... 52
2.2.5 Quỹ lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tại Công ty TNHH Phát

triển Công nghệ và Thương mại ICT. ............................................................... 53
2.2.5.1. Quỹ tiền lương ..................................................................................... 53
2.2.5.2. Quỹ BHXH.......................................................................................... 53
2.2.5.3. Quỹ BHYT .......................................................................................... 54
2.2.5.4. Quỹ BHTN .......................................................................................... 54
2.2.5.4. Quỹ KPCĐ .......................................................................................... 55
2.2.6. Hạch tốn lao động, tính lương và các khoản trợ cấp BHXH tại Công ty
TNHH Phát triển Công nghệ và Thương mại ICT. ........................................... 55
2.2.6.1. Hạch toán lao động. ............................................................................. 55
2.2.6.1.1. Hạch toán số lao động làm việc hàng ngày. ...................................... 55
2.2.6.1.2. Hạch toán thời gian nghỉ việc, ốm đau, thai sản. ............................... 58
2.2.6.2. Tính lương và các khoản trợ cấp BHXH. ............................................. 58
2.2.7. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Phát
triển Công nghệ và Thương mại ICT. ............................................................... 64
2.2.7.1. Chứng từ sử dụng. ............................................................................... 64
2.2.7.2. Tài khoản sử dụng. .............................................................................. 67
2.2.7.3. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Phát
triển Công nghệ và Thương mại ICT. ............................................................... 67
2.2.8. Phân tích tình hình sử dụng quỹ tiền lương ở Công ty TNHH Phát triển
Công nghệ và Thương mại ICT. ....................................................................... 77
2.2.9. Nhận xét đánh giá cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương ở công ty. ............................................................................................... 78
2.2.9.1 Nhận xét chung về cơng tác kế tốn của cơng ty. .................................. 78
2.2.9.2.Nhận xét đánh giá cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương ở cơng ty. ............................................................................................... 80

SVTH: Nguyễn Thị Hà

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bình

CHƯƠNG 3 ..................................................................................................... 83
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI ICT. ............................................. 83
3.1. Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty TNHH Phát triển Công nghệ và Thương mại ICT. ............... 83
3.2. Phương hướng hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty TNHH Phát triển Cơng nghệ và Thương mại ICT. ......................... 83
3.3 . Một số giải pháp góp phần hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty TNHH Phát triển Công nghệ và Thương mại ICT. ....... 85
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 90

SVTH: Nguyễn Thị Hà

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bình
DANH MỤC VIẾT TẮT

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

XDCB

Xây dựng cơ bản

SP

Sản phẩm

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


LĐTL

Lao động tiền lương

DN

Doanh nghiệp

TM

Tiền mặt

TK

Tài khoản

GTHM

Giá trị hao mòn

TSCĐ

Tài sản cố định

GT

Giá trị

MTV


Một thành viên

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

CCPV

Cung cấp dịch vụ

HĐSXKD

Hoạt động sản xuất kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng



Quyết định

BTC

Bộ tài chính


BCTC

Báo cáo tài chính

CĐTK

Cân đối tài khỏan

SH

Số hiệu

NT

Ngày tháng

TKĐƯ

Tài khoản đối ứng

QLKD

Quản lý kinh doanh

ĐVT

Đơn vị tính

SVTH: Nguyễn Thị Hà


6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bình

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Tên sơ đồ, bảng biểu

Trang

Sơ đồ1.1: Hạch toán các khoản phải trả CNV

26

Sơ đồ 1.2: Hạch toán các khoản trích theo lương.

28

Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức ghi sổ

32

Sơ đồ1.4: Bộ máy kế tốn tại cơng ty.

41

Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức ghi sổ


44

Biểu 1: Bảng chấm cơng

57

Biểu 2: Bảng thanh tốn tiền lương

60

Biểu 3: Bảng thanh toán BHXH

64

Biểu 4: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương

68

Biểu 5: Bảng phân bổ tiền lương, phụ cấp và BHXH

69

SVTH: Nguyễn Thị Hà

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bình

A. LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài.
Trong thời đại hiện nay với cơ chế thị trường mở cửa thì tiền lương là một
vấn đề quan trọng, đó là khoản thù lao của người lao động. Tiền lương là biểu
hiện bằng tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động tương ứng với thời
gian, chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Tiền lương là nguồn
thu nhập chủ yếu của người lao động, ngoài ra người lao động còn được hưởng
một số nguồn thu nhập khác như trợ cấp, BHXH, tiền thưởng. Đối với doanh
nghiệp thì chi phí tiền lương là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành sản
phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng hợp lý hạch tốn
tốt lao động và tính đúng thù lao của người lao động, thanh toán tiền lương và
các khoản liên quan kịp thời sẽ kích thích người lao động quan tâm đến thời
gian, chất lượng lao động từ đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí,
hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra cho mỗi
doanh nghiệp ở đây là: Làm thế nào để có được đội ngũ lao động đáp ứng được
yêu cầu sản xuất? Một trong những giải pháp hữu hiệu đó là: Doanh nghiệp phải
có chính sách trả cơng cho người lao động tương xứng với phần giá trị mà họ tạo
ra cho doanh nghiệp. Nó được biểu hiện dưới hình thức tiền lương mà doanh
nghiệp phải trả cho người lao động. Việc sử dụng nguồn nhân lực sao cho hợp lý
mang lại hiệu quả kinh tế cao giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí về
lao động nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh là vấn
đề cần quan tâm của tất cả các doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp, tiền lương là khoản cấu thành nên chi phí sản xuất
kinh doanh, cịn đối với người lao động thì tiền lương là thu nhập từ quá trình
lao động của họ để phục vụ sinh hoạt hàng ngày. Như vậy ta thấy rằng tiền
lương chính là mối quan hệ ràng buộc giữa hai bên: người lao động và người sử
dụng lao động. Mối quan hệ này như thế nào thì được coi là thoả đáng? Người
lao động có động lực làm việc hay khơng? người sử dụng lao động có thu được
hiệu quả mong muốn với chi phí mình bỏ ra hay khơng? Chi phí này được sử

dụng ra sao? Áp dụng những quy định của nhà nước như thế nào cho phù hợp
SVTH: Nguyễn Thị Hà

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bình

mà vẫn thúc đẩy được sản xuất kinh doanh phát triển. Để hài hồ được những
vấn đề đó u cầu việc hạch tốn và quản lý chi phí về lao động cần được tiến
hành một cách khoa học, hợp lý, tính đúng, tính đủ tiền lương và các khoản trích
theo lương. Tổ chức tốt cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương trong doanh nghiệp sẽ góp phần hạ giá thành sản phẩm và khuyến khích
người lao động làm việc.
Qua q trình tìm hiểu, nghiên cứu thực tế về cơng tác kế tốn ở cơng ty
em nhận thấy cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương cịn tồn
tại những hạn chế sau:
Việc phân tích và sử dụng quỹ lương trong Công ty chưa được hiệu quả,
chưa đưa ra được những chính sách hợp lý hơn trong cơng tác kế tốn tền lương
và các khoản trích theo lương.
Việc phân công và sắp xếp lao động chưa đươc hiệu quả, chưa có những
biện pháp cứng rắn trong việc xử phạt đối với những người làm việc vô trách
nhiệm, chấp hành kỷ luật kém.
Công ty cũng chưa chú trọng đến việc trả lương và thưởng phạt cho cán bộ
công nhân viên một cách hợp lý, từ đó chưa khuyến khích được tinh thần làm
việc hăng say, năng suất lao động cũng chưa được tăng nhiều.
Từ những vấn đề nêu trên đã giúp em nhận ra sự cần thiết của cơng tác kế
tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp nên em đã

quyết định chọn đề tài nghiên cứu: “Thực trạng và một số giải pháp nhằm
hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
TNHH Phát triển Công nghệ và Thương mại ICT ” làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp cho mình.
2. Mục đích nghiên cứu.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương trong doanh nghiệp.
- Nghiên cứu thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại công ty TNHH Phát triển Công nghệ và Thương mại ICT.
SVTH: Nguyễn Thị Hà

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bình

- Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Phát triển Công nghệ và Thương mại
ICT.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
a. Đối tượng nghiên cứu.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Phát
triển Công nghệ và Thương mại ICT.
b. Phạm vi nghiên cứu.
Về khơng gian: Tổ chức kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ở
Cơng ty TNHH Phát triển Công nghệ và Thương mại ICT.
Thời gian: Sử dụng số liệu quý IV năm 2015 của công ty TNHH Phát triển
Công nghệ và Thương mại ICT.

4. Phương pháp nghiên cứu.
Để thực hiện đề tài công ty áp dụng một số phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Tham khảo các tài liệu, các nguyên tắc,
các chuẩn mực kế toán hiện hành.
- Phương pháp kế toán:
+ Phương pháp chứng từ kế tốn: Dùng để thu thập thơng tin.
+ Phương pháp tài khoản kế toán: Dùng để hệ thống hóa thơng tin.
+ Phương pháp tính giá: Theo phương pháp bình quân.
+ Phương pháp tổng hợp – cân đối kế toán: Sử dụng để tổng hợp số liệu từ
các sổ kế tốn theo các chỉ tiêu tài chính cần thiết.
- Phương pháp phân tích đánh giá: Tìm hiểu thực trạng của cơng ty để
phân tích và đưa ra những nhận xét đánh giá về cơng ty.
Ngồi ra cơng ty còn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu khác.
5. Bố cục của khóa luận.
Bố cục của khóa luận ngồi phần mở đầu, phần kết luận gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương trong doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Hà

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bình

Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty TNHH Phát triển Công nghệ và Thương mại ICT.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Phát triển Công nghệ và Thương mại

ICT.

SVTH: Nguyễn Thị Hà

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bình
CHƯƠNG 1:

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. Đặc điểm, vai trị, vị trí của tiền lương và các khoản trích theo
lương trong doanh nghiệp.
1.1.1. Bản chất và chức năng của tiền lương.
Lao động là một hoạt động chân tay và trí óc của con người nhằm biến đổi
tác động một cách tự nhiên thành những vật phẩm đáp ứng cho nhu cầu sinh
hoạt của con người. Trong mọi chế độ xã hội, việc sáng tạo ra của cải vật chất
đều gắn liền với lao động. Do vậy lao động là cần thiết cho sự tồn tại và phát
triển của xã hội loài người, là yếu tố cơ bản nhất, quyết định nhất trong quá trình
sản xuất. Sản xuất dù dưới hình thức nào thì người lao động, tư liệu sản xuất và
đối tượng lao động đều là những nhân tố không thể thiếu để đảm bảo tiến hành
liên tục quá trình tái sản xuất xã hội nói chung và q trình sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp nói riêng thì một vấn đề thiết yếu là phải tái sản xuất sức
lao động. Vì vậy khi họ tham gia lao động sản xuất ở các doanh nghiệp thì địi
hỏi các doanh nghiệp phải trả thù lao cho họ. Trong nền kinh tế thị trường thì
việc trả thù lao cho người lao động được biểu hiện bằng thước đo giá trị và được
goi là tiền lương.

Như vậy tiền lương là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần
thiết mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo thời gian, theo khối lượng
công việc mà người lao động đã cống hiến cho doanh nghiệp.
Về bản chất tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động. Mặt
khác tiền lương còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần làm việc hăng
hái của người lao động, kích thích và tạo mối quan tâm của người lao động đến
kết quả cơng việc của họ. Nói cách khác tiền lương là một nhân tố thúc đẩy tăng
năng suất lao động.

SVTH: Nguyễn Thị Hà

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bình

1.1.2. Vai trị và ý nghĩa của tiền lương.
1.1.2.1. Vai trò của tiền lương.
Tiền lương có vai trị rất lớn nó làm thỏa mãn nhu cầu của người lao động.
Vì tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, người lao động đi
làm cốt để cho doanh nghiêp trả thù lao cho họ bằng tiền lương để đảm bảo cuộc
sống tối thiểu cho họ. Đồng thời đó cũng là khoản chi phí doanh nghiệp bỏ ra trả
cho người lao động vì họ đã làm ra sản phẩm cho doanh nghiệp. Tiền lương có
vai trị như một nhịp cầu nối giữa người sử dụng lao động với người lao động.
Nếu tiền lương trả cho người lao động không hợp lý sẽ làm cho người lao động
không đảm bảo ngày công và kỷ luật lao động cũng như chất lượng lao động.
Lúc đó doanh nghiệp sẽ khơng đạt được mức tiết kiệm chi phí lao động cũng
như lợi nhuận cần có được để doanh nghiệp tồn tại lúc này cả hai bên đều khơng

có lợi. Vì vậy việc trả lương cho người lao động cần phải tính tốn một cách hợp
lý để cả hai bên cùng có lợi đồng thời kích thích người lao động tự giác và hăng
say lao động.
1.1.2.1. Ý nghĩa của tiền lương.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Ngồi ra người
lao động cịn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như: Trợ cấp BHXH,
tiền thưởng, tiền tăng ca… Chi phí tiền lương là một phần chi phí cấu thành nên
giá thành sản phẩm, dịch vụ cho doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao
động lao động hơp lý, hach toán tốt lao động trên cơ sở đó tính đúng thù lao lao
động, thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản trích theo lương từ đó kích
thích người lao động quan tâm đến thời gian, kết quả và chất lượng lao động,
chấp hành tốt kỷ luật lao động, nâng cao năng suất lao động, góp phần tiết kiệm
chi phí về lao động sống, hạ giá thành sản phẩm, tăng lơi nhuận cho doanh
nghiệp đồng thời taọ điều kiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người
lao động.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương.
Giờ công, ngày công lao động, năng suất lao động, cấp bậc hoặc chức
SVTH: Nguyễn Thị Hà

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bình

danh, thang lương quy định, số lượng, chất lượng sản phẩm hoàn thành, độ tuổi,
sức khỏe, trang thiết bị kỹ thuật đều là những nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương
cao hay thấp.
+ Giờ công: Là số giờ mà người lao động phải làm việc theo quy định.

+ Ngày công: Là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến tiền lương của người lao
động, ngày công quy định trong tháng là 26 ngày. Nếu người lao động làm thay
đổi tăng hoặc giảm số ngày làm việc thì tiền lương của họ cũng thay đổi theo.
+ Cấp bậc, Chức danh: Căn cứ vào mức lương cơ bản của các cấp bậc, chức
vụ, chức danh mà CBCNV hưởng lương theo hệ số phụ cấp cao hay thấp theo quy
định của nhà nước. Do vậy lương của CBCNV cũng bị ảnh hưởng nhiều.
+ Số lương, chất lượng hoàn thành cũng ảnh hưởng rất lớn đến tiền lương.
Nếu làm được nhiều sản phẩm có chất lượng tốt đúng tiêu chuẩn và vượt mức
sản phẩm được giao thì tiền lương sẽ cao. Cịn làm ít hoặc chất lượng sản phẩm
kém thì tiền lương sẽ thấp.
+ Độ tuổi và sức khỏe cũng ảnh hưởng rất lớn đến tiền lương. Nếu cùng
một cơng việc thì người lao động ở độ tuổi 30-40 có sức khỏe tốt hơn và làm tốt
hơn những người ở độ tuổi 50-60.
+ Trang thiết bị, kỹ thuật, công nghệ cũng ảnh hưởng rất lớn tới tiền lương. Với
một trang thiết bị cũ kỹ và lạc hậu thì khơng thể đem lại những sản phẩm có chất
lượng cao và cũng không thể đem lại hiệu quả sản xuất như những trang thiết bị kỹ
thuật công nghệ tiên tiến hiện đại được. Do vậy ảnh hưởng tới số lượng và chất
lượng sản phẩm hồn thành cũng từ đó nó ảnh hưởng tới tiền lương.
1.2. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp.
1.2.1. Hình thức tiền lương theo thời gian.
Đây là hình thức trả lương căn cứ vào thời gian lao động, lương cấp bậc để
tính lương cho cơng nhân viên. Hình thức này được áp dụng chủ yếu cho công
nhân viên chức, quản lý, y tế giáo dục, sản xuất trên dây chuyền tự động trong
đó có 2 loại:

SVTH: Nguyễn Thị Hà

14



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bình

 Trả lương theo thời gian đơn giản.
Trả lương theo thời gian đơn giản: Đây là số tiền trả cho người lao động
căn cứ vào bậc lương và thời gian thực tế làm việc không xét đến thái độ và kết
quả lao động.
- Lương tháng: Áp dụng đối với công nhân viên làm ở bộ phận gián tiếp.
Mức lương

=

Lương tháng 26
ngày làm việc

x

Số ngày làm
việc thực tế

thực tế
 Trả lương theo thời gian có thưởng.
Thực chất chế độ này là việc kết hợp giữa việc trả lương theo thời gian đơn
giản và tiền thưởng khi công nhân vượt mức những chỉ tiêu số lượng và chất
lượng đã quy định.
Hình thức này được áp dụng cho công nhân phụ ( công nhân sữa chữa, điều
chỉnh thiết bị ) hoặc cơng nhân chính làm việc ở những nơi có trình độ cơ khí
hóa, tự động hóa, cơng việc tuyệt đối phải đảm bảo chất lượng.
Mức lương = Lương tính theo thời gian đơn giản + Tiền thưởng

Hình thức này có nhiều ưu điểm hơn hình thức trả lương theo thời gian đơn
giản, vừa phản ánh trình độ thành thạo, vừa khuyến khích được người lao động
có trách nhiệm với cơng việc. Nhưng việc xác đinh tiền lương bao nhiêu hợp lý
là rất khó khăn. Vì vậy nó chưa đảm bảo phân phối theo lao động.
1.2.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm.
Đây là hình thức trả lương cơ bản đang áp dụng chủ yếu trong khu vực sản
xuất vật chất hiện nay. Tiền lương được tính theo số lượng sản phẩm thực tế làm
ra đúng quy cách chất lượng và đơn giá tiền lương.
Tiền lương SP = Sản lượng thực tế x đơn giá tiền lương
Với hình thức này, tiền lương được gắn kết với kết quả sản xuất của mỗi
người lao động ra sức học tập văn hóa, kỹ thuật nghiệp vụ để nâng cao trình độ
lành nghề, cải tiến kỹ thuật, phương pháp lao động và sử dụng máy móc tốt để
nâng cao năng suất lao động, góp phần thúc đẩy cơng tác quản lý lao động, quản
SVTH: Nguyễn Thị Hà

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bình

lý doanh nghiệp. Hình thức trả lương này cần những điều kiện cơ bản là: Phải
xây dựng được định mức lao động có căn cứ khoa học để tính tốn các đơn giá
trả cơng chính xác, tổ chức phục vụ tốt nơi làm việc, hạn chế đến mức tối đa
thời gian không làm theo sản phẩm để có thể nghiệm thu sản phẩm sản xuất ra.
Làm tốt công tác tư tưởng cho người lao động để họ nhân thức được trách nhiệm
tránh khuynh hướng chỉ quan tâm đến số lượng sản phẩm. Căn cứ vào đơn giá
sản phẩm và đối tượng trả lương, hình thức trả lương theo sản phẩm có nhiều
chế độ áp dụng khác nhau cho từng trường hợp cụ thể.

Trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân: Được áp dụng rộng rãi đối với
công nhân trực tiếp sản xuất trong điều kiện q trình lao động chỉ mang tính
độc lập tương đối, có thể định mức và kiểm tra nghiệm thu sản phẩm một cách
cụ thể và riêng biệt.
Ưu điểm: Mối quan hệ giữa tiền lương nhận được và kết quả lao động được
thể hiện rõ ràng kích thích cơng nhân cố gắng nâng cao trình độ lành nghề, nâng
cao năng suất lao động nhằm tăng thu nhập. Chế độ này dễ hiểu, người lao động
dễ dàng tính được số tiền lương nhận được sau khi hồn thành cơng việc.
Nhược điểm: Người lao động ít quan tâm đến tiết kiệm nguyên vật liệu, đến
sử dụng hiệu quả máy móc thiết bị, ít chăm lo đến cơng việc chung của tập thể.
Trả lương theo sản phẩm tập thể: Được áp dụng đối với những công việc
cần một tập thể cùng thực hiện xây dựng, lắp ráp thiết bị, sản xuất ở các bộ phận
làm việc theo dây chuyền. Tiền lương căn cứ vào số lượng sản phẩm hoặc cơng
việc hồn thành do tập thể công nhân đảm nhận và đơn giá tiền lương của một
đơn vị sản phẩm.
Ưu điểm: Khuyến khích mỗi cơng nhân nâng cao ý thức trách nhiệm trước
tập thể và quan tâm đến kết quả cuối cùng của tổ.
Nhược điểm: Sản lượng của mỗi người không trực tiếp quyết định tiền lương
của họ nên ít kích thích người lao động nâng cao năng suất lao động cá nhân. Khi
phân phối tiền lương không công bằng sẽ không quán triệt được nguyên tắc trả
lương theo thời gian lao động và làm ảnh hưởng đến đoàn kết nội bộ.
SVTH: Nguyễn Thị Hà

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bình


Trả lương theo sản phẩm gián tiếp: áp dụng cho công nhân phục vụ mà kết
quả lao động của họ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả của công nhân sản xuất
trực tiếp như công nhân sữa chữa, công nhân điều chỉnh máy móc thiết bị. Đặc
điểm của chế độ này là tiền lương của công nhân phụ này lại tùy thuộc vào kết
quả sản xuất của cơng nhân chính.
Ưu điểm: Khuyến khích cơng nhân phục vụ tốt hơn cho cơng nhân chính,
tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động của công nhân chính.
Nhược điểm: Do phụ thuộc vào kết quả của cơng nhân chính nên việc trả
lương chưa được chính xác, chưa đảm bảo đúng hao phí lao động mà cơng nhân
phụ đã bỏ ra dẫn đến tình trạng có những người với cơng việc và trình độ như
nhau lại có mức lương khác nhau.
Trả lương khoán: Được áp dụng ch những công việc mà nếu giao dịch chi
tiết, bộ phận sẽ khơng có lợi bằng giao tồn bộ khối lượng cho một công nhân
hoặc tập thể trong một thời gian nhất định. Tiền lương được trả theo số lượng
mà công nhân hồn thành ghi trong phiếu giao khốn.
Ưu điểm: Khuyến khích cơng nhân hồn thành trước thời hạn, đảm bảo
chất lượng cơng việc thơng qua hợp đồng giao khốn chặt chẽ.
Nhược điểm: Nếu công tác kiểm tra, nghiệm thu không được tiến hành chặt
chẽ sẽ làm giảm hiệu quả kinh tế.
Trả lương theo sản phẩm lũy tiến: Được áp dụng đối với công nhân trực
tiếp sản xuất kinh doanh ở khâu trọng yếu của dây truyền sản xuất, do yêu cầu
đột xuất của nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đòi hỏi phải khẩn trương hoàn thành
kịp thời kế hoạch. Đây là chế độ trả lương mà tiền lương mà tiền lương của
những sản phẩm trong giới hạn định mức khởi điểm lũy tiến thì được trả theo
đơn giá cố định còn những sản phẩm vượt mức khởi điểm lũy tiến sẽ được trả
theo đơn giá lũy tiến.
Ưu điểm: Khuyến khích tăng năng suất lao động góp phần hồn thành tốt
kế hoạch.
Nhược điểm: Việc quản lý chất lượng tương đối phức tạp, nếu xác định
SVTH: Nguyễn Thị Hà


17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bình

biểu quỹ tiền lương không hợp lý sẽ làm tăng giá thành sản xuất, làm giảm hiệu
quả kinh tế.
1.2.3. Các hình thức đãi ngộ khác ngồi lương.
Ngồi tiền lương, BHXH, cơng nhân viên có thành tích trong sản xuất,
trong cơng tác được hưởng khoản tiền thưởng, việc tính tốn tiền lương căn cứ
vào quyết định và chế độ khen thưởng hiện hành.
Tiền thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng, căn cứ vào kết quả bình xét và hệ
số tiền thưởng để tính.
Tiền thưởng về sáng kiến nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm vật tư,
tăng năng suất lao động căn cứ vào hiệu quả kinh tế cụ thể để xác định.
1.3. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT, quỹ KPCĐ và quỹ BHTN.
1.3.1. Quỹ tiền lương.
Là toàn bộ số tiền lương trả cho tất cả cán bộ công nhân viên của Công ty
do Công ty quản lý, sử dụng và chi trả lương. Quỹ tiền lương của doanh nghiệp
gồm:
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế và các
khoản phụ cấp thường xuyên như phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp khu vực.
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất, do
những nguyên nhân khách quan, thời gian nghỉ phép.
- Các khoản phụ cấp thường xuyên: Phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên,
phụ cấp làm làm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp
dạy nghề, phụ cấp công tác lưu động, phụ cấp cho những người làm cơng tác

khoa học – kỹ thuật có tài năng.
Về phương diện hạch toán kế toán, quỹ lương của Cơng ty được chia thành
2 loại: tiền lương chính, tiền lương phụ.
- Tiền lương chính: là tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào thời gian
làm việc thực tế bao gồm tiền lương và các khoản phụ cấp ( nếu có).
- Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho người lao động khi họ không làm
việc bao gồm: nghỉ lễ, nghỉ phép, ngừng do nguyên nhân khách quan.
SVTH: Nguyễn Thị Hà

18


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bình

Trong cơng tác hạch tốn kế tốn tiền lương chính của cơng nhân sản xuất
được hạch tốn trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm, tiền lương phụ
cấp của công nhân sản xuất được hạch toán và phân bổ gián tiếp vào chi phí sản
xuất các loại sản phẩm có liên quan theo tiêu thức phân bổ thích hợp.
1.3.2 Quỹ BHXH.
Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định
trên tổng số quỹ lương cơ bản và các khoản phụ cấp của người lao động tham
gia đóng bảo hiểm trong tháng.
Theo chế độ hiện hành Cơng ty tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ
26%, trong đó 18% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty, 8% trừ
vào lương của người lao động.
Quỹ BHXH được trích lập nhằm trợ cấp cơng nhân viên có tham gia đóng
góp quỹ trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động, cụ thể:
- Trợ cấp công nhân viên ốm đau thai sản.

- Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH.
Theo chế độ hiện hành, tồn bộ số trích BHXH được nộp lên cơ quan quản
lý quỹ bảo hiểm để chi trả các trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động. Tại
Công ty hàng tháng Công ty trực tiếp chi trả BHXH cho công nhân viên bị ốm
đau, thai sản...trên cơ sở các chứng từ hợp lý, hợp lệ. Cuối tháng cơng ty phải
quyết tốn với cơ quan quản lý quỹ BHXH.
1.3.3 Quỹ BHYT.
Quỹ BHYT là khoản tiền được tính tốn và trích lập theo tỷ lệ quy định là
4,5% trên tổng quỹ lương cơ bản và các khoản phụ cấp của người lao động tham
gia đóng bảo hiểm trong tháng của công ty nhằm phục vụ, bảo vệ và chăm sóc
sức khỏe cho người lao động. Cơ quan Bảo hiểm sẽ thanh tốn về chi phí khám
chữa bệnh theo tỷ lệ nhất định mà nhà nước quy định cho những người tham gia
đóng bảo hiểm.
Theo chế độ hiện hành, Cơng ty trích quỹ BHYT theo tỷ lệ 4,5% trên tổng
SVTH: Nguyễn Thị Hà

19


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bình

quỹ lương cơ bản và các khoản phụ cấp của người lao động tham gia đóng bảo
hiểm, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của Cơng ty, 1,5% trừ
vào lương của người lao động. Quỹ BHYT được trích lập để tài trợ cho người
lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, toàn quỹ BHYT được nộp lên cơ quan chuyên môn
chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế.

1.3.4. Quỹ KPCĐ.
Kinh phí cơng đồn là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ là 2% trên tổng
quỹ lương thực tế phải trả cho tồn bộ cán bộ cơng nhân viên của Công ty nhằm
chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động đồng thời duy trì hoạt
động của cơng đồn tại Cơng ty.
Theo chế độ hiện hành hàng tháng Cơng ty trích 2% kinh phí cơng đồn
trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cơng nhân viên trong tháng và tính hết
vào chi phí sản xuất kinh doanh của cơng ty. Tồn bộ số kinh phí cơng đồn
trích được một phần nộp lên cơ quan cơng đồn cấp trên, một phần để lại Cơng
ty để chi tiêu cho hoạt động cơng đồn tại Cơng ty. Kinh phí cơng đồn được
trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức cơng đồn nhằm chăm lo
bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
1.3.5. Quỹ BHTN.
Theo luật bảo hiểm thất nghiệp có hiệu lực từ ngày 01/01/2007, người lao
động đang làm việc theo các hợp đồng lao động khung thời hạn hoặc có thời hạn
từ 12-36 với người sử dụng lao động mà có sử dụng từ 10 người lao động trở lên
thì phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc.
Cơng ty đóng tỷ lệ 2% trên tổng quỹ tiền lương cơ bản và các khoản phụ
cấp của người lao động tham gia đống bảo hiểm trong tháng, trong đó 1% tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 1% trừ vào
lương của người lao động.
Bảo hiểm thất nghiệp gồm các chế độ: Trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ việc làm
và tìm việc làm. Quyền lợi bảo hiểm thất nghiệp được áp dụng cho người đang
SVTH: Nguyễn Thị Hà

20


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bình

đúng bảo hiểm thất nghiệp mà bị mất việc làm hoặc bị chấm dứt hợp đồng lao
động nhưng chưa tìm được việc là mới. Với điều kiện là người đó đóng bảo
hiểm thất nghiệp từ 12 tháng trở lên trong 24 tháng trước khi thất nghiệp, đã
đăng ký thất nghiệp với tổ chức bảo hiểm xã hội và chưa tìm được việc làm sau
15 ngày kể từ ngày đăng ký.
1.4. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
Để phục vụ cho việc điều hành và quản lý lao động, tiền lương và các
khoản trích theo lương có hiệu quả, kế tốn lao động tiền lương và các khoản
trích theo lương trong Cơng ty, kế tốn quản lý lao động tiền lương trong Công
ty phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ, số lượng chất lượng
thời gian và kết quả lao động tính đúng và thanh tốn kịp thời đầy đủ tiền lương
và các khoản trích theo lương cho người lao động, trong Công ty. Kiểm tra tình
hình huy động và sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách chế độ về lao
động, tiền lương và các khoản trích theo lương, tình hình sử dụng quỹ lương.
- Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong Công ty thực hiện đầy đủ, đúng
chế độ ghi chép ban đầu về lao động tiền lương. Mở sổ, thẻ kế toán và hạch toán
lao động, tiền lương đúng phương pháp, đúng chế độ tài chính hiện hành.
- Tính tốn và phân bổ chính sách, đúng đối tượng sử dụng lao động về chi
phí tiền lương và các khoản trích theo lương vào chi phí sản xuất kinh doanh của
các bộ phận của các đơn vị sử dụng lao động.
- Lập báo cáo kế tốn và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền
lương, đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong Cơng
ty, ngăn chặn các hành vi vi phạm chính sách, chế độ về lao động, tiền lương và
các khoản trích theo lương.
1.5 Hạch tốn chi tiết tiền lương và các khản trích theo lương.
1.5.1 Hạch tốn số lượng lao động.
Căn cứ vào chứng từ ban đầu là bảng chấm cơng hàng tháng tại mỗi bộ

phận, phịng ban, tổ, nhóm gửi đến phịng kế tốn tổng hợp và hạch tốn số
SVTH: Nguyễn Thị Hà

21


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bình

lượng lao động trong tháng đó tại doanh nghiệp và cũng từ bảng chấm cơng kế
tán có thể nắm bắt được từng ngày có bao nhiêu người làm việc, bao nhiêu
người nghỉ với lí do gì.
Hằng ngày tổ trưởng hoặc người có trách nhiệm sẽ chấm công cho từng
người tham gia làm việc thực tế trong ngày tại nơi mình quản lý sau đó cuối
tháng các phịng ban sẽ gửi bảng chấm cơng về phịng kế tốn. Tại phịng kế
tốn, kế tốn tiền lương sẽ tập hợp và hạch tốn số lượng cơng nhân viên lao
động trong tháng.
1.5.2 Hạch toán thời gian lao động.
Chứng từ để hạch toán thời gian lao động là Bảng chấm công
Bảng chấm công là bảng tổng hợp dùng để theo dõi ngày công thực tế làm
việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ bảo hiểm xã hội của từng người cụ thể và từ đó
căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội thay cho từng người và quản lý lao động
trong doanh nghiệp.
Hằng ngày tổ trưởng ( Phòng, ban, nhóm….) hoặc người được ủy quyền
căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình quản lý để chấm công cho từng
người trong ngày và ghi vào các ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo
các kí hiệu quy định trong bảng. Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ
phận ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên
quan như phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội…. về bộ phận kế tốn kiểm tra, đối

chiếu, quy ra cơng để tính lương và bảo hiểm xã hội. Kế tốn tiền lương căn cứ
các ký hiệu chấm công của từng người rồi tính ra số ngày cơng theo từng loại
tương ứng để ghi vào các cột. Ngày công quy định là 8 giờ cịn lẻ thì đánh thêm
dấu phẩy ví dụ: 26 cơng 4 giờ thì ghi 26,4.
Bảng chấm cơng có thể chấm công tổng hợp: Chấm công ngày và chấm
công giờ, chấm cơng nghỉ bù nên tại phịng kế tốn có thể tập hợp tổng số liệu
thời gian lao động của từng người. Tùy thuộc vào điều kiện, đặc điểm sản xuất,
cơng tác và trình độ hạch tốn đơn vị có thể sử dụng một trong các phương pháp
chấm cơng sau đây:
SVTH: Nguyễn Thị Hà

22


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bình

Chấm cơng ngày: Mỗi người khi lao động, làm việc tại đơn vị hoặc làm việc
khác như họp… thì mỗi ngày dùng một kí hiệu để chấm cơng trong ngày đó.
Chấm cơng theo giờ: Trong ngày người lao động làm bao nhiêu công việc
thì chấm cơng theo các ký tự đã quy định và ghi số giờ cơng việc thực hiện cơng
việc đó bên cạnh ký hiệu tương ứng.
Chấm công nghỉ bù: Chỉ áp dụng trong trường hợp làm thêm giờ hưởng
lương thời gian nhưng khơng thanh tốn lương làm thêm.
1.5.3 Hạch tốn kết quả lao động.
Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành. Do phiếu
là chứng từ xác nhận số lượng sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành của đơn vị
hoặc cá nhân người lao động nên nó làm cơ sở để kế tốn lập bảng thanh tốn
tiền lương hoặc tiền cơng cho người lao động. Phiếu này được lập thành 2 liên:

1 liên lưu và 1 liên chuyển đến kế toán tiền lương để làm thủ tục thanh tốn cho
người lao động và phiếu phải có đầy dủ chữ ký của người giao việc, người nhận
việc, người kiểm tra chất lượng và người duyệt.
Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành được dùng trong trường hợp doanh
nghiệp áp dụng theo hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp hoặc lương
khốn theo khối lượng cơng việc. Đây là hình thức trả lương tiến bộ nhất đúng
nguyên tắc phân phối theo lao động, nhưng địi hỏi phải có sự giám sát chặt chẽ
và kiểm tra chất lượng sản phẩm một cách nghiêm ngặt.
1.5.4 Hạch toán tiền lương cho người lao động
Căn cứ vào bảng chấm công để biết thời gian lao động cũng như số ngày
công lao động của từng người sau đó tại từng phịng ban, tổ chức lập bảng thanh
toán tiền lương cho từng lao động. Ngồi bảng chấm cơng ra thì các chứng từ
kèm theo là bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động hoặc
cơng việc hồn thành.
Bảng thanh tốn tiền lương: Là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương
phụ cấp cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao
động làm việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh đồng thời là căn cứ để thống
SVTH: Nguyễn Thị Hà

23


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bình

kê về lao động tiền lương. Bảng thanh toán tiền lương được lập hàng tháng theo
từng bộ phận( Phịng, ban, tổ, nhóm….) tương ứng với bảng chấm cơng.
Cơ sở lập bảng thanh tốn tiền lương là các chứng từ về lao động như:
Bảng chấm cơng, bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động

hoặc cơng việc hồn thành. Căn cứ vào các chứng từ liên quan, bộ phận kế toán
tiền lương lập bảng thanh toán tiền lương, chuyển cho kế toán trưởng duyệt để
làm căn cứ lập phiếu chi và phát lương. Bảng này được lưu tại phòng kế toán.
Mỗi lần lĩnh lương, người lao động phải trực tiếp ký vào cột “ Ký nhận” hoặc
người nhận hộ phải ký thay.
Từ bảng thanh toán tiền lương và các chứng từ khác có liên quan kế tốn
tiền lương lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
1.6. Hạch tốn tổng hợp tiền lương và các khản trích theo lương.
1.6.1. Các chứng từ ban đầu về hạch toán tiền lương, BHXH, BHYT,
KPCĐ, và BHTN.
Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lương thuộc chỉ tiêu lao động tiền
lương gồm các biểu mẫu sau:
Mẫu số 01 – LĐTL Bảng chấm cơng
Mẫu số 02 – LĐTL Bảng thanh tốn tiền lương
Mẫu số 03 – LĐTL Phiếu nghỉ ốm hưởng BHXH
Mẫu số 04 – LĐTL Danh sách người lao động hưởng BHXH
Mẫu số 05 – LĐTL Bảng thanh toán tiền thưởng
Mẫu số 06 – LĐTL Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành
hồn chỉnh.
Mẫu số 07 – LĐTL Phiếu báo làm thêm giờ
Mẫu số 08 – LĐTL Hợp đồng giao khoán
Mẫu số 09 – LĐTL Biên bản điều tra tai nạn lao động
1.6.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
1.6.2.1. Tài khoản sử dụng
Kế tốn sử dụng tài khoản 334 – phải trả cơng nhân viên và tài khoản 338SVTH: Nguyễn Thị Hà

24


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bình

phải trả, phải nộp khác.
+ TK 334: Phản ánh các khoản phải trả cơng nhân viên và tình hình thanh
tốn các khoản đó gồm: Tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản thuộc thu
nhập của công nhân viên.
Kết cấu của TK 334 – Phải trả CNV
Bên Nợ:
+ Các khoản tiền lương, tiền thưởng và các khoản khác đã trả đã ứng trước
cho CNV
+ Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của CNV
Bên Có:
+ Các khoản tiền lương, tiền thưởng và các khoản khác phải trả CNV
Dư Có: Các khoản tiền lương, tiền thưởng và các khoản khác còn phải trả CNV
Dư Nợ: ( Cá biệt) Số tiền đã trả lớn hơn số tiền phải trả

SVTH: Nguyễn Thị Hà

25


×