Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển của hãng tàu hải an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.36 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THUC TRANG VA GIAI PHAP PHAT TRIEN DỊCH VỤ VẬN
TAI CONTAINER NOI DIA BANG DUONG BIEN CUA HANG
TAU HAI AN

Nganh: QUAN TRI KINH DOANH

Họ và tên học viên: Vũ Thị Thùy Nga

TP. Hồ Chí Minh - năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIÊN DỊCH VỤ VẬN

TAI CONTAINER NOI DIA BANG DUONG BIEN CUA
HANG TAU HAI AN

Nganh: QUAN TRI KINH DOANH
Mã số: 8340101

Họ và tên học viên: Vũ Thị Thùy Nga



Người hướng dẫn khoa học: T.S Nguyễn Thị Quỳnh Nga

TP. Hồ Chí Minh - năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.

Các số liệu sử dụng, phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo
đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tôi tự tìm hiểu, phân tích
một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết qua
này chưa từng được công bố trong bắt kỳ nghiên cứu nào khác.

Học viên

Vũ Thị Thùy Nga


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành được luận văn này tơi đã nhận được rất nhiều sự động viên,

giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.

Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Quỳnh
Nga, người đã ln tận tình hướng dẫn tơi thực hiện tốt luận văn của mình.

Xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới các thầy giao, cô giao, những người đã
đem lại cho tôi những kiến thức vô cùng có ích trong những năm học vừa qua và
q trình công tác sau này.

Cũng xi gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu Đại học Ngoại

Thương đã tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập.
Cuối cùng tơi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, những người luôn bên
tôi, động viên và khuyến khích tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài nghiên

cứu của mình.

Tơi xin chân thành cảm ơn!

Hồ Chí Minh, ngày 5 tháng 4 năm 2019
Tác giả

Vũ Thị Thùy Nga


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Tiếng Việt
STT|

Từ

Từ gôc

viết tắt
I

|CNTT


Công nghệ thông tin

2

DN

Đà Nẵng

3. | GIVT

Giao thong van tai

4 | HCM

Hồ Chí Minh

5

HP

Hải Phịng

6

|TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

7


VT

Vũng Tàu
Từ việt tắt Tiêng Anh

§

APL | American President Lines

Hãng tàu APL

9

BL

Bill of lading

Van don

10 |

CFS

container freight station

Phí bơc xêp ở kho

11

CY


Container yard

Bai container

12

DC

Dry container

Container khé

Deadweight Tonnage

don vi do nang luc van tai an toan

13. | DWT

của tau thủy tính bang tan chiều dai
15 | HACU

Hai An container

Container cua Hai An

16 | HAFC

Hai An freight


Công ty cô phân giao nhận và vận tải

Forwarding Joint Stock

Hai An

Company
17

HC

High container

Container cao


18

ISO_ | International Organization |

Tô chức Quôc tê về tiêu chuân hoá

for Standardization
19 | MLOs

20 | OPS

Main line operators

Operations


21 | PTSC | Petro VietNam Technical |
Services Corporation
22 |

SOC |

Shipper Owned Container |

Cac hang tau chinh

Hiện trường, giao nhận

Tông Công ty CP Dịch vụ Kỹ thuật
Dau khi
Vỏ container được sở hữu bởi chủ
hang

23

Twenty — foot Equivalent

Đơn vị tương đương một container

Units

20 feet

USD


United States Dollar

Đô la Mỹ

25 | VICT

Vietnam international

Cang Container Quoc Tê Việt Nam

24 |

TEU |

Container Terminal
26

VLA

Vietnam Logistics
Association

27 | WTO |

World trade organization

Hiệp hội các doanh nghiệp dịch vụ
logistics Viét nam

Tô chức Thương Mại Thê Giới



DANH MỤC CÁC BẢNG - HÌNH VẼ

STT

TEN

.

TIEU DE

BANG

1

Bang 1.1

2

Bang 2.1

TRANG

Két quả hoạt động kinh doanh của hãng tau Hai

An 2016-2018
Sản lượng vận tải container nội địa băng đường

a

biên của hãng tàu Hải An 2016-2018

20

25

Sản lượng hàng 2 chiêu của Hải An năm 2017-

3

Bảng 2.2

2018

27

4

Bảng 2.3

Top 20 khách hàng có sản lượng lớn nhât của
Hải An từ 01/01/2017-31/12/2018

29

5

Bảng 2.4

6


Bảng 2.5

Thông kê sản lượng của các MLOs trong 20172018
San lượng MLO và tỉ lệ tăng trưởng sản lượng
MLO 2018/2017

31

32

Kêt quả khảo sát khách hàng về đánh giá chât
7

Bảng 2.6

lượng dịch vụ vận tải container nội địa đường

34

biển của Hải An năm 2018
§

Bảng 2.7

Tổng

hợp

euep


hành trình của các hãng
Việt Nam năm 2019

.

tàu nội địa

35


STT

TEN

`

TIÊU ĐÈ

TRANG

1

Hinh 1.1

Cơ câu sản lượng tồn cơng ty năm 2018

21

2


Hình 1.2

Cơ câu doanh thu tồn cơng ty năm 2018

22

3

Hình 2.1

HINH

Cơ câu sản lượng của 3 nhóm khách hàng năm

2018

28


MỤC LỤC
Trang

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BÁNG - HÌNH VẼ

0080060710077. .................

1


CHUONG 1: LY LUAN CHUNG VE DICH VU VAN TAI CONTAINER NOI
DIA BANG DUONG BIEN VA TAM QUAN TRONG CUA DICH VU VAN
TAI CONTAINER NOI DIA BANG DUONG BIEN TAI HANG TAU HAI AN
1.1.Khai quat chung về dịch vụ vận tải container nội dia bằng đường biễn....... 5

1.1.1.Khái niệm vận tải đường biỂn..........................-©22-©222+22E22EE2E2122711271122112211211
xe 5
1.1.2.Sự ra đời và phát triển của vận tải biển bằng COTfAIT€T.......................-2 2222 s=+1.1.3.Dich vu vận tải container bang đường biển...................
2 52 22222221222 Eeeerreree 7

1.1.3.1.Khái niệm dịch vụ vận tải container bằng đường biển......................-22s5ccc 7
1.1.3.2.Phân loại dịch vụ vận tải container bằng đường biển........................--.-c-cc2 7
1.1.3.3.Đặc điểm của dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển............ 8

1.1.3.4.Vai trò của dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển.................. 9
1.2.Các yêu tố ảnh hưởng tới sự phát triển dịch vụ vận tải container nội địa
vằng đường biến của doanh nghiệp ............................---2<
s1.2.1.Các yếu tố bên trong.........................----¿©++2E+++2EE22EEE222122711271127112711221.
2.1... cee 11

1.2.1.1.Cơ sở vật chất hạ tầng............................-222 2222222222112211221112211 2211.2111. xe 11
In

4-4...

12

1.2.1.3.Hệ thống công nghệ thông tin............................-2-22 22+2EEE+2EE2EEE22E2EEerrrree 12

1.2.1.4.Dịch vụ khách hàng và chất lượng dịch vụ........................-------5-s---
1.2.2.Các yếu tố bên ngoài........................-----2¿22s+2EE+22E12271127112711211127112211211.
2.11. cee 13


1.2.2.1.Mơi trường chính trị, pháp lý......................---222222222222222222221112122121122222,e6 13
1.2.2.2.Cơ sở hạ tầng và điều kiện tự nhiên...........................
2 22+22z22EEE+2zzevrrerrrree 14
1.2.2.3.Yếu tố khoa học 001581511117...

............

16

1.2.2.4.Yếu tố cạnh trans ooo. cccccccccccccsccccsecsesecsecsesessessesecsesesessesessessestesessesteseese 16
I4. 1000: ìi- ho...

16

1.3.Giới thiệu về hãng tàu Hải An và ý nghĩa của dịch vụ vận tải container nội

địa bằng đường biển đối với hãng tàu Hải An .................................---2-s°css1.3.1.Sơ lược về hãng tàu Hải An.......................
22 2222EEE+2EE22EEE222522711272122722 22222. ee 17
1.3.1.1.Quá trình hình thành và phát triỂn........................
--2- 22 ©222z22EEE2Ezz+rzzrrzree 17
1.3.1.2.Các dịch vụ kinh doanh chính của cơng ty.........................-2-2-2 5+s+s+s<+s++ 18

1.3.1.3.Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm...........................2 222222 20

1.3.2.Y nghĩa của dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển đối với hãng
tàu Hải An. . . . . . . . . . .-

-Ă 2< 221221251 55 532231211011 211 21101121101 H1 TH HH HH HT TT TH Hư, 23

CHUONG 2: THUC TRANG PHAT TRIEN DICH VU VAN TAI
CONTAINER NOI DIA BANG DUONG BIEN TAI HANG TAU HAI AN....25
2.1.Thực trạng dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển của hãng tàu

¡8 0. ^...................Ơ.ƠỎ
PM

00-0.

1...

2.1.2.Tình hình khách hàng........................... --22-222222E12222111227122721E27211.271 2E.

26
26

re 29

2.1.3.Tình hình đối thủ cạnh tranh........................
22 2+2++2E+++EE++EE++2EEE2EEE2EEerrrxerrrcrre 34
2.1.4.Chất lượng dịch vụ......................----2-©222+22222221222122211221127112211221112111211
2e cee 35
2.1.5.Hành trình hàng hải.............................
--- -- 5252522222222 2E2EE2E2E2E2EE2EEE2EEEEEEEErErErrrrrrrree 37
2.2.Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ vận tải container

nội địa bằng đường biến của hãng tàu Hải An................................2 s<©css2.2.1.Các nhân tố bên trong doanh nghiệp..........................
-2- 22 22+Ez22EE+22Ezz+2zzz+zzzzre 39


2.2.1.1.Cơ sở vật chất, hạ tằng...........................22-22222222 222122112271122112211.2211 1e xe 39
"PA

¡a................................. 42

2.2.1.3.Hệ thống cơng nghệ thơng tin............................-2--©22©22+2EE222EE22EEE2EEEEEerrrree 44
2.2.1.4.Dịch vụ khách hàng và chất lượng dịch vụ........................-------5-s---
2.2.2.Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp........................ -2-©22+z22Ez£+EEz22EEz+zxz+rzerre 47

2.2.2.1.Mơi trường chính trị, pháp lý ...........................
----+-+ 2 2+2 52+E+z+zzz+e+z+zzzzzzzzrzrcre 47

2.2.2.2.Cơ sở hạ tầng và điều kiện tự nhiên........................... -2-©22+22z+2EEz+EzErrrerrrree 48
2.2.2.3.Yếu tố khoa học 0015815111127...

...........

49

2.2.2.4.Yếu tố cạnh tranh ooo. cccccccccccccsscccsessesecsesessessessesecsesvesessestesessesvesesesteseeee 49

V140...

49


2.3.Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ vận tải container nội địa bằng
đường biến của hãng tàu Hải An................................2° <°seEeseevvsseezvseevrsseorsee 50

PIN
oi

ma...

2.3.2.Han 0 0n...
k“.A.ẠDRHD.
.,.

50

52

CHUONG 3: GIAI PHAP PHAT TRIEN DICH VU VAN TAI CONTAINER
NỘI ĐỊA BẰNG ĐƯỜNG BIÊN CỦA HÃNG TÀU HẢI AN........................... 56
3.1.Mục tiêu, định hướng chiến lược phát triển dịch vụ vận tải container nội
địa bằng đường biển của hãng tàu Hải An.................................2° s©ccseevcsseccsee 56
3.1.1.Mục tiêU. . . . . . . . . . . . .

G2

2111 Sn ST E ngưng

56

3.1.1.1.Đầu tư, mở rộng hệ thống cơ sở vật chất...........................----222zz+2zsz+zzz 56

3.1.1.2.Nâng cấp hệ thống, khoa học cơng nghệ...........................2-22 ©222zz+2zz+czz 57
3.1.1.3.Xây dựng đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp và nhiệt huyết........................ 57
3.2.Cơ hội và thách thức phát triển dịch vụ vận tải container nội địa bằng
đường biến của hãng tàu Hải An................................2° <°seEeseevvsseezvseevrsseorsee 58

k1 ïeu on. ................................. 58


K0

0a an ............................. 60

3.3.Giải pháp phát triển dich vụ vận tải container nội địa bằng đường biễn của
hãng tàu Hải Án..............................................-2-5-5 5< «<< 1
1H HH
0000 me 62
3.3.1.Đây mạnh xây dựng hệ thống cơ sở vật chất, hạ tằng.............................-2--- 62
3.3.2.Đây mạnh hoạt động marketing thu hút khách hàng............................-2-2 64
3.3.3.Phát triển dịch vụ chăm sóc khách hàng để nâng cao chất lượng dịch vụ ...67

3.3.4.Tổ chức đảo tạo, nâng cao kĩ năng trình độ nghiệp vụ chun mơn cho đội
3180:1020; 5...

72

3.3.5.Ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại điện tử vào việc phát triển dịch
vụ vận tải container nội địa đường biển.......................-2 2222223222512 5EEEEEEEEeerrrree 74

3.4.Kiến nghị
3.4.1.Đầu tư quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, tiên tiến.................... 77

3.4.2.Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .........................-2 ---s=++ssc+x£=zeczx+ 79
3.4.3.Phát huy vai trò của hiệp hội các hãng tàu vận tải container nội địa ........... 80

1

000/00757 ..............H,H.H.A...ÔỎ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

83


LOI MO BAU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi với hệ thống cảng biển trải dài từ Bắc xuống
Nam với nhiều cảng nước sâu có khả năng tiếp nhận cả tàu container trọng tải nhỏ,
vừa và lớn, ngành vận tải biển nội địa của Việt Nam được đánh giá là vô cùng tiềm
năng. Tuy nhiên, hiện tại các doanh nghiệp vận tải biển nội địa bằng container của
Việt Nam vẫn chưa khai thác được triệt để những lợi thế đó. Theo báo cáo thống kê
năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải (GTVT) cho thấy, vận tải đường bộ có giá thành

cao nhưng chiếm tới 77,2% thị phần vận tải, trong khi đường thủy nội địa, đường

biển chỉ chiếm tương ứng hơn 17% và 5,22%. Chính vì vậy, bên cạnh việc Nhà nước
cần có những chính sách ưu tiên, khuyến

khích phát triển đối với hoạt động vận tải


biển nội địa, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải biển nội địa cũng cần đề ra

những giải pháp, chiến lược ngắn và dài han dé phat triển doanh nghiệp nói chung,
mở rộng quy mơ và nâng cao chất lượng dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp nói riêng.
Là một trong số 9 hãng tàu chuyên cung cấp dịch vụ vận tải container nội địa bằng
đường biển tại thị trường Việt Nam, Hải An tuy tham gia vào thị trường khá trễ năm
2013 nhưng được công nhận là hãng tàu nội địa hoạt động hiệu quả và chiếm thị phần

khách hàng khá lớn.
Bằng cơ sở hạ tầng vững chắc với đội tàu có sức chở lớn, cơng nghệ quản trị số
hóa, nguồn nhân lực trẻ đồi dào và hoạt động dịch vụ chăm sóc khách hàng thường

xuyên, Hải An đang hướng đến mục tiêu trở thành hãng tàu vận tải container nội địa
đường biển lớn mạnh với chất lượng dịch vụ hàng đầu Việt Nam. Tuy nhiên, để thực
hiện được mục tiêu này, Hải An cần phải có sự đầu tư nghiên cứu thị trường, các đối

thủ cạnh tranh, phân tích năng lực của doanh nghiệp trong bối cảnh thị trường vận tải

container nội địa của Việt Nam, từ đó vạch ra những giải pháp nhằm phát triển dịch
vụ kinh doanh của doanh nghiệp cũng như nâng cao vị trí của Hải An trên thị trường
vận tải container nội địa của Việt nam. Tác giả chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp
phát triển dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển của hãng tàu Hải An”
làm đề tài luận văn thạc sĩ với mong muốn nội dung bài luận văn là tài liệu hữu ích


cho hãng tàu Hải An tham khảo để tìm ra giải pháp nhằm đây mạnh phát triển dịch
vụ vận tải container nội địa bằng đường biển của công ty.
2.

Tổng quan tình hình nghiên cứu


Dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển là một dịch vụ trong tổ hợp các
dịch vụ logistics, bên cạnh nhiều địch vụ khác như: dịch vụ khai thác cảng, dịch vụ
kho bãi, dịch vụ vận tải đường bộ... phục vụ cho hoạt động vận tải hàng hóa. Đã có

nhiều nghiên cứu trong và ngồi nước đi sâu vào phân tích, nghiên cứu về logistics
nói chung, cũng như phát triển dịch vụ logistics tai mot s6 doanh nghiép cua Viét

Nam nói riêng.
e

Phat trién dich vu logistics tai thanh phé Hồ Chí Minh, Cao Trần Thảo
Linh, trường đại học Ngoại Thương, 2018.

e _ Phát triển dịch vụ logistics tai ting céng ty tân Cảng sài Gòn trong điều
kiện hội nhập kinh tế quốc tẾ, Đặng Thanh Sơn, trường đại học Ngoại

Thương, 2014.
e

Dịch vụ logistics ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế, GSTS
Đặng Đình Đào, NXB Chính Trị Quốc gia, 2012.

e _ Phát triển hoạt động logistics ở Việt nam giai đoạn 2010-2020, Đặng Văn
Khanh, trường đại học Ngoại Thương, 2010.

Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào tập trung vào khai thác và nghiên cứu về dịch
vụ vận tải container nội địa bằng đường biển tại Việt Nam, một dịch vụ kinh doanh
nhiều cơ hội và tiềm năng nhưng hiện tại còn đang bị bỏ ngỏ và chưa khai thác triệt


dé.
3.

Mục đích nghiên cứu

Thứ nhất, đưa ra những lí luận chung về vận tải biển bằng container và vận tải
biển nội địa bằng container
Thứ hai, phân tích thực trang phat triển dịch vụ vận tải container nội địa bằng

đường biển của hãng tàu Hải An, những thành tựu mà doanh nghiệp đạt được và
những hạn chế còn tỒn tại


Thứ ba, nêu ra các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ vận tải container nội địa của
hãng tàu Hải An, nguyên nhân đề xuất, cách thức thực hiện và hiệu quả mong đợi của

giải pháp
4.. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển của

hãng tàu Hải An.
Phạm vi nghiên cứu tại hãng tàu nội địa Hải An. Tác giả nghiên cứu thực trạng

phát triển dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển của hãng tàu Hải An giai
đoạn 2016-2018.
5.

Phương pháp nghiên cứu

Tác giả sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích một số nghiên cứu và cơng trình

khoa học trước đó kết hợp các chính sách của ban ngành, nhà nước nhằm rút ra những
vấn đề khái quát về phát triển dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển. Bên

cạnh đó, tác giả sử dụng các báo cáo thống kê của hãng tàu Hải An, thực hiện so sánh
số liệu, khảo sát thực tế từ đó tổng hợp đề xuất các giải pháp giải quyết vấn đề tại

hãng tàu Hải An.
6.

Kết cấu luận văn

Ngoài các phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu và tài liệu tham khảo... nội
dung chính của đề tài “Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ vận tải container
nội địa bằng đường biển của hãng tàu Hải An” bao gồm 3 chương:
Chương

1: Khái quát chung về dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển

và tầm quan trọng của dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển

của hãng tàu Hải An.
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ vận tải container nội địa của hãng tàu Hải
An.

7.

Ý nghĩa đóng góp của đề tài



Nhiều bài nghiên cứu trước đây đã đề cập, phân tích và nghiên cứu về sự phát
triển của dịch vụ logistics nói chung, nhưng chưa có dé tài nao tập trung nghiên cứu
từng nhánh nhỏ trong dịch vụ logistics, trong đó có dịch vụ vận tải container nội địa

bằng đường biên. Thấy được điều đó, tác giả đã khai thác và nghiên cứu đề tài “Thực
trạng và giải pháp phát triển dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển của

hãng tàu Hải An”. Thơng qua đề tài hồn tồn mới này, tác giả đóng góp những khái
qt chung về dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển, năng lực của Việt

Nam để phát triển dịch vụ này, đồng thời nghiên cứu thực trạng dịch vụ tại một hãng

tàu nội địa cụ thể là Hải An, từ đó đúc kết và đề xuất giải pháp nhằm phát triển địch
vụ vận tải confainer nội địa bằng đường biển của Hải An trong điều kiện kinh tế, thị
trường tại Việt Nam.

Qua luận văn này, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến cô TS.
Nguyễn Thị Quỳnh Nga, người đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉnh sửa và truyền đạt cho
em những kinh nghiệm quý báu trong suốt q trình thực hiện và hồn thành luận văn
này. Em cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến các thầy, cô giáo và cán bộ Trường Đại học
Ngoại Thương, những người đã giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức và

kinh nghiệm quý báu trong thời gian học tập vừa qua. Đồng thời, em xin cảm ơn ban
lãnh đạo công ty, các anh chị em đồng nghiệp tại hãng tàu Hải An đã tạo điều kiện,
hỗ trợ cung cấp số liệu cho em hoàn thành luận văn này. Em xin chan thành cảm ơn.


CHƯƠNG 1: LY LUAN CHUNG VE DICH VU VAN TAI CONTAINER NOI
DIA BANG DUONG BIEN VA TAM QUAN TRONG CUA DICH VU VAN
TAI CONTAINER NOI DIA BANG DUONG BIEN TAI HANG TAU HAI AN

1.1.

Khái quát chung về dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển

1.1.1. Khái niệm vận tải đường biển
Vận tải là một ngành kinh tế - kỹ thuật tổng hợp, đa dang, được gắn liền với kết
cấu hạ tầng quốc gia, giải quyết những vấn đề về sản xuất kinh doanh và lưu thông

phân phối cho mỗi nước và toàn cầu.

Vận tải đường biển là một bộ phận cấu thành ngành vận tải. Đó là việc sử dụng
đường biển để di chuyển hàng hóa và con người nhằm thực hiện mục đích nhất định.
Vận tải đường biển ra đời khá sớm so với các phương thức vận tải khác. Ngay từ thế
kỷ thứ V trước công nguyên con người đã biết lợi dụng biển làm các tuyến đường
giao thông để giao lưu các vùng các miền trong một quốc gia, các quốc gia với nhau
trên thế giới. Cho đến nay, vận tải biển được phát triển mạnh và trở thành ngành vận
tải trọng yếu chiếm thị phần lớn trong ngành vận tải hàng hóa.
Vận tải đường biển là hình thức vận chun hàng hóa sử dụng phương tiện và cơ
sở hạ tầng đường biển để phục vụ cho mục đích vận chuyên. Phương tiện thường

dùng sẽ là các tàu, thuyền, xà lan và phương tiện xếp, tháo, gỡ hàng hóa, như xe
cầu... Cở sở hạ tầng dé phục vụ cho vận tải đường biển bao gồm các cảng biển, các
cảng trung chuyển. Trong mua bán ngoại thương, vận tải đường biển đóng vai trị
quan trọng nhất. Người ta đã thống kê lượng hàng hóa trên thị trường thế giới hiện
nay phần lớn do vận tải đường biển đảm nhận. “Theo tô chức Hội nghị của Liên hợp

quốc về Thương mại và Phát triển (UNCTAD), khoảng 80% khối lượng thương mại
toàn cầu và hơn 70% giá trị thương mại toàn cầu được vận chuyên bằng đường biển

va thơng qua các cảng trên tồn thế giới” (Cơng thơng tin điện tử Bộ giao thông vận


tải, Chú đê của Ngày Hàng hải thế giới năm 2016: "Vận tải biển: không thể thiếu đối
với thế giới", 28/03/2016).
Căn cứ vào mục đích sử dụng của con người, vận tải đường biển có thể được phân
chia như sau:


e_

Vận tải mang bản chất quân sự: tức là phục vụ quân sự, xâm lược hoặc tự vệ
giữa các quốc gia. Lịch sử đã chứng minh rằng vận tải biển phục vụ quân sự
là tiền đề cho vận tải biển phát triển vì ban đầu người ta chỉ sử dụng vận tải
biển chỉ cho mục đích quân sự , sau này phát triển ra nhiều lợi ích kinh tế cùng
VỚI Sự phất triển mạnh mẽ của kinh tế hàng hóa thì vận tải mới trở thành một
ngành kinh tế sản xuất vật chất.

e

Vận tải mang tinh chất khám phá, nghiên cứu khoa học hay thám hiểm: loại
hình này chỉ mang tính chất phát sinh nhưng mục đích của nó vẫn là phục vụ

cho mục đích kinh tế.
e

Vận tải biển có lợi ích kinh tế: đây là mục đích chính của vận tải biển và được

tận dụng nhiều nhất trong 3 mục đích được nói trên.
1.1.2.

Sự ra đời và phát triển của vận tải biển bằng container

Lich str da cho thay những cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật diễn ra trong

cuộc sống, kinh tế xã hội đều gắn liền với ngành vận tải. Cuộc cách mạng khoa học

kĩ thuật lần thứ nhất xuất hiện vào đầu thế ki XIX là việc áp dụng máy hơi nước vào
công cụ vận tải. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai vào cuối thế kỉ XIX là

việc áp dụng động cơ đốt trong và động cơ điện vào ngành vận tải. Vào những năm
60 của thế kỉ XX, ngành vận tải bắt đầu áp dụng một dụng cụ đặc biệt vào việc chuyên
chở hàng hóa, được gọi là container. Cuộc cách mạng container hóa được xem là cuộc
cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ ba trong lĩnh vực vận tải có ý nghĩa rất lớn đối

với ngành vận tải, cũng như các ngành kinh tế có nhu cầu chuyên chở hàng hóa, đồng
thời đem lại hiệu quả kinh tế vơ cùng lớn cho nền kinh tế.

Sự ra đời của container là một bước tiến kĩ thuật giúp rút ngắn thời gian chuyên
chở, đảm bảo an toàn cho đối tượng chuyên chở và giảm chỉ phí chuyên chở xuống
mức thấp nhất.
Việc sử dụng container là một biện pháp giải quyết cơ giới hóa tồn bộ khâu
xếp dỡ hàng hóa. Vì thời gian chuyên chở bao gồm 2 yếu tố: thời gian công cụ vận
tải di chuyên trên hành trình và thời gian công cụ vận tải đợi xếp dỡ. Công cụ vận tải
với kích thước được tiêu chuẩn hóa - container cho phép nhà vận tải áp dụng máy


móc vào khâu xếp dỡ, hạn chế sự tham gia điều hành của con người, từ đó giúp cho
việc xếp dỡ hàng cũng diễn ra nhanh chóng và tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều. Việc
giảm thời gian công cụ vận tải đợi xếp dỡ cũng đồng nghĩa với việc giảm thời gian

chuyên chở hàng hóa.
Container tạo ra một đơn vị hàng hóa lớn hon rất nhiều so với các cơng vụ vận


tải trước đó như hịm, kiện, bó, pallet... Trong quá trình vận tải, container được xem
là một đơn vị hàng hóa hồn thiện nhất và mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong
vận tải. Vì thế, bản chất của container hóa là việc chuyên chở , xếp dỡ và bảo quản
hàng hóa trong suốt q trình vận tải bằng một cơng cụ đặc biệt là container, có kích
thước tiêu chuẩn, dùng được nhiều lần, mức độ an tồn cho hàng hóa cao và đặc biệt

có sức chở lớn. Đây là một bước tiến đột phá nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của
ngành vận tải, đưa ngành vận tải container đường biên sang giai đoạn tiếp theo trong
chu kì phát triển của bất kì ngành nào đã từng thành công - giai đoạn tăng trưởng.
1.1.3.

Dịch vụ vận tải container bằng đường biển

1.1.3.1.

Khái niệm dịch vụ vận tai container bằng đường biển

Dịch vụ vận tải container bằng đường biển là một hoạt động thương mại, theo
đó thương nhân tổ chức thực hiện hoạt động chuyên chở, vận chuyên hàng hóa trong

container bằng đường biển từ nơi này đến nơi khác theo thỏa thuận với khách hàng
để hưởng thù lao.
Dịch vụ vận tải container bằng đường biển được xem là một nhánh nhỏ trong
dịch vu logistics, trong đó nhà vận chuyền chịu trách nhiệm nhận container chứa hàng
tại cảng đi, chuyên chở container trên biên và giao container cho khách hàng tại cảng
đến. Dịch vụ vận tải container bằng đường biển chỉ gói gọn trong hoạt động phục vụ
chuyên chở (trực tiếp hay gián tiếp).

1.1.3.2.


Phân loại dịch vụ vận tải container bằng đường biển

Căn cứ theo phạm vi hoạt động thì dịch vụ vận tải container bằng đường biển bao
gồm

2 loại hình cơ bản là dịch vụ vận tải container nội dia bằng đường biển và dịch

vụ vận tải container quốc tế bằng đường biển.


Vận tải nội địa được định nghĩa “Vận tải nội địa là loại hình vận tải mà hoạt động

của nó nằm trong phạm vi biên giới của một nước. Nói cách khác, đối tượng vận
chuyên chỉ dừng ở trong nước chứ không vượt qua biên giới quốc gia dé sang nước

khác”.
Bên cạnh đó, vận tải quốc tế được định nghĩa “Vận tải quốc tế là loại hình vận tải

mà hoạt động của nó vượt ra khỏi phạm vi biên giới của quốc gia. Nói cách khác,
hàng hóa hoặc hành khách được vận chuyên vượt ra khỏi biên giới quốc gia để đến

các quốc gia khác”.
(Nguyễn Như Tiến, Giáo trình Vận tải giao nhận trong ngoại thương, NXB Khoa
học và Kỹ thuật, 2011, trang 15).

Trong bài này, tác giả tập trung vào nghiên cứu dịch vụ vận tải container nội địa
bằng đường biển. Dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển là một hoạt động

dịch vụ trong đó người cung cấp dịch vụ (hay người vận chuyên) thực hiện chuyên

chở vận chuyền các hàng hóa trong container bằng đường biển từ cảng biển này đến
cảng biển khác trong vùng biển mà điểm đầu và điểm cuối của quá trình chun chở

khơng đi ra ngồi lãnh thổ của một quốc gia.
1.1.3.3.

Đặc điểm của dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển

Dịch vụ vận tải container nội địa băng đường biên có các đặc điểm cơ bản của
ngành dịch vụ như sau:

e

Tinh vơ hình: Dịch vụ vận tải là sản phẩm vơ hình, khơng thé so mo hay cam

nắm được
e _ Tính khơng thể lưu trữ được: Người cung ứng dịch vụ vận tải không thê dự trữ
được sản phẩm, vì sản phẩm là vơ hình, mà chỉ có thể dự trữ cơng cụ vận tải.

¢

Qua trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm không tách rời nhau: Khác với hàng
hóa thơng thường, khi q trình cung ứng dịch vụ vận tải kết thúc thì dich vu
vận tải cũng được tiêu dung ngay.

e _ Sản xuất trong ngành vận tải là một q trình tác động về mặt khơng gian.
e

Chất lượng của dịch vụ vận tải container bằng đường biển có tính khơng én


định, phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan như điều kiện thời tiết, tình hình


đường biên, cầu cảng hay các yếu tố chủ quan như trình độ, kỹ năng, thái độ
phục vụ của cá nhân thực hiện dịch vụ.

(Trịnh Thị Thu Hương, Phát triển dịch vụ vận tải Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập

kinh tế quốc tế, NXB Lao động, 2011, trang 18-19).
1.1.3.4.

Vai trò của dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển

e_ Đối với nền kinh tế
Dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển đáp ứng nhu cầu chun chở,
lưu thơng các loại hàng hố, ngun vật liệu, bán thành phẩm trong container từ xí
nghiệp, nhà máy ở vùng miền này đến xí nghiệp nhà máy ở vùng miền khác trong
cùng lãnh thổ quốc gia. Trên tuyến vận tải biển Bắc - Nam hiện nay, dịch vụ vận tải
container nội địa bằng đường biển cơ bản đáp ứng nhu cầu vận chuyển khối lượng
lớn các loại hàng hóa như than, xi măng bao, vật liệu xây dựng, thép, thiết bị máy
móc, xăng dầu, hàng hóa tơng hợp (gạo, phân bón, gỗ, hàng bách hóa,...)... phục vụ
cho sản xuất, lưu thơng, tiêu dùng và quốc phịng.
Năng lực chun chở của vận tải đường biển rất lớn. Nhìn chung năng lực chuyên
chở của công cụ vận tải đường biển (tàu biển) không bị hạn chế như các công cụ của
các phương thức vận tải khác như đường bộ, đường sắt hay đường hàng không.
Đặc biệt, vận tải biển nội địa bang container dé dàng kết hợp với các phương thức
vận tải khác như vận tải đường bộ, đường sắt... nhằm xóa bỏ sự hạn chế trong vận

tải đa phương thức, đồng thời nâng cao thị phần của vận tải biển nội địa. Vì vậy, dịch
vụ vận tải container nội địa đường biển chính là cầu nối giao thương hàng hóa giữa

các vùng miền trên đất nước, đem những sản phầm, vật chất từ nơi sản xuất đến những
nơi có nhu cầu tiêu thụ chúng. Dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển

không chỉ làm nhiệm vụ kết nối người bán hàng với người mua hàng mà còn giúp
doanh nghiệp sản xuất mở rộng thị trường kinh doanh, thương hiệu và hình ảnh của
doanh nghiệp. Từ đó, hoạt động vận tải giúp đây mạnh nền kinh tế phát triển sơi động
hơn.
e_

Đối với doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ, dịch vụ vận tải container

nội địa bằng đường biến có vai trị rất quan trọng, thể hiện như sau:


10

Quy trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều cơng đoạn., có
thể kể đến như: sản xuất nguyên liệu, đóng gói, vận chuyên đến các điểm bán lẻ,
marketing, dịch vụ khách hàng... Trong những công đoạn đã nêu, có những cơng
đoạn mà doanh nghiệp thực hiện tốt, có những cơng đoạn mà doanh nghiệp khơng

chun và sẽ mắt khá nhiều chi phí đầu tư cơ sở vật chất cũng như nhân sự, chi phi
đề thực hiện. Đây cũng là ngun nhân xuất hiện sự chun mơn hóa trong hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Vì vậy, thay vì tự làm thì hầu hết các doanh nghiệp lựa

chọn th ngồi những dịch vụ mà mình khơng chun và giao cho những doanh
nghiệp chun mơn hóa lĩnh vực đó. Đây là lý do hầu hết các cơng ty sản xuất, kinh
doanh có nhu cầu vận tải hàng hóa nội địa bằng container đều lựa chọn thuê ngoài
dịch vụ vận tải từ các đơn vị cung ứng dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường


biển. Thứ nhất, họ khơng mắt chỉ phí để đầu tư vào cơ sở vật chất như phương tiện
vận chuyên: tàu bè, xe container, container,... Thứ hai, họ khơng cần phải tốn chỉ phí
trong việc thuê thêm nhân sự cho hoạt động vận hành, theo dõi, kiểm tra và giám sát
quá trình vận chuyên. Thứ ba, hàng hóa sẽ được vận chuyên đến nơi nhanh hơn trong
điều kiện an tồn và ít rủi ro.

Dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biên giúp các doanh nghiệp sản xuất
rút ngắn thời gian đưa hàng hóa ra thị trường, từ đó rút ngắn vịng đời sản phâm bao
gồm quy trình từ sản xuất, đóng gói, vận tải đến tiêu thụ, giúp cho sản phẩm đến tay
người tiêu dùng trong thời gian ngắn nhất và nhà sản xuất nhanh chóng quay vịng
vốn để tiếp tục đầu tư vào sản xuất lô hàng tiếp theo.
Nhờ dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển mà nhiều doanh nghiệp

mở rộng được thị trường tiêu thụ hàng hóa. Việc sản xuất khơng cịn gói gọn trong
việc cung cấp cho địa phương mà hàng hóa có thê được vận tải đến mọi miền trên đất
nước, phục vụ cho mọi khách hàng có nhu cầu trên lãnh thổ Việt Nam. Bên cạnh đó,
doanh nghiệp cũng mở rộng được thị phần và mang thương hiệu của mình đến nhiều
nơi, được nhiều người biết đến. Dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển

đóng vai trị như cầu nối mang hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ trong thời

gian nhanh nhất, khối lượng hàng hóa lớn với chất lượng nguyên vẹn và đảm bảo.


11

e_

Đối với doanh nghiệp cung ứng dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường


biển, dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển có những vai trị sau:
Thứ nhất, dịch vụ góp phần đóng góp doanh thu vào hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, đem lại nguồn lợi nhuận và làm gia tăng giá trị doanh nghiệp. Dịch vụ
này tạo điều kiện cho nhiều doanh nghiệp ra đời, tồn tại và phát triển nhờ đầu tư vào
cơ sở vật chất, hạ tầng, nhân sự để chun mơn hóa dịch vụ vận tải và kinh doanh
dịch vụ đó.
Thứ hai, dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển cịn mở ra một thị

trường sơi nỗi cho các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ này hoạt động và thu về lợi
nhuận từ thị trường đó.
12.

Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển dịch vụ vận tải container nội địa bằng

đường biển của doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong bắt kì lĩnh vực nào đều chịu sự tác động
của các yếu tố từ môi trường bên trong và mơi trường bên ngồi doanh nghiệp. Các
yếu tố bên trong doanh nghiệp phải kế đến như cơ sở vật chất hạ tầng, nhân sự, hệ
thống công nghệ thông tin, dịch vụ khách hàng và chất lượng dịch vụ sẽ giúp khai
thác được điểm mạnh và tìm ra điểm yếu của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các yếu tơ
bên ngồi doanh nghiệp như mơi trường chính trị, pháp lý, cơ sở hạ tầng, điều kiện
tự nhiên, các yếu tố khoa học công nghê, yếu tố cạnh tranh và yếu tố khách hàng là
những yếu tố khách quan từ bên ngoài tác động đến doanh nghiệp theo 2 chiều hướng,

có thê là cơ hội hoặc thách thức đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.1. Các yếu tố bên trong:
1.2.1.1.

Cơ sở vật chất hạ tầng
Với các doanh nghiệp kinh doanh dich vu van tai container ndi dia bang đường


biển thì cơ sở vật chất, kĩ thuật, hạ tầng là điều kiện cần để cung cấp dịch vụ phục vụ

khác hàng. Những cơ sở vật chất hạ tầng kĩ thuật phải kế đến bao gồm: tàu biển, công
cụ vận tải container, phương tiện xếp dỡ container, bãi container... Việc sở hữu hay
có quyền chủ động khai thác những cơ sở vật chất trên làm nâng cao năng lực cung
ứng dịch vụ của doanh nghiệp và cũng là điều kiện cần đem lại cơ hội cho doanh


12

nghiệp phát triển. Xét về góc độ của người bỏ chi phí ra sử dụng dịch vụ của doanh
nghiệp, khách hàng sẽ cảm thấy chi phí chỉ trả cho doanh nghiệp là xứng đáng và
đồng thời an tâm khi giao hàng hóa cho doanh nghiệp chuyên chở. Xét về góc độ
cùng là doanh nghiệp cung ứng dich vụ vận tải container nội địa bằng đường biển, cơ
sở vật chất, hạ tầng, kĩ thuật là cơ sở cạnh tranh tạo nên thế mạnh của doanh nghiệp

trong thị trường vận tải biển container nội địa.
1.2.1.2.

Nhân sự
Trong bắt kì một lĩnh vực, ngành nghề nào, con người cũng là một yếu tố quan

trọng, quý giá quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp. Đặc biệt các doanh
nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ. Bởi lẽ, các doanh nghiệp dịch vụ tồn tại nhờ doanh thu
từ khách hàng mang lại, khách hàng có được nhờ nhân viên là những người trực tiếp
phục vụ và làm hài lịng họ. Vì vậy đây là yếu tố rất quan trọng đối với sự phát triển
của doanh nghiệp nói chung và sự phát triển của dịch vụ vận tải biển nội địa bằng

container noi riéng.

Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận tải container nội địa đường biển,

vai trò của người lãnh đạo, quản lý, giám sát là vô cùng quan trọng. Thị trường nội
địa là một miếng bánh chia nhỏ cho nhiều nhà vận tải, mỗi nhà vận tải cần có người
đầu tàu sáng suốt với tầm nhìn và chiến lược tốt để nắm chắc thị phần của chính mình

cũng như chiếm lĩnh thêm thị trường để mở rộng quy mô
1.2.1.3.

Hệ thống công nghệ thông tin
Hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh vận tải quốc tế lớn của nước ngoài như

hãng tàu Maersk Line, APL, CMA, Evergreen, ... đều có phần mềm quản lý, xử lý
và truy cập thông tin vô cùng hiện đại. Các doanh nghiệp kinh doanh vận tải container

nội địa đường biển cần cập nhật xu hướng này bởi vì 2 khía cạnh. Đối với bản thân
doanh nghiệp, xây dựng được phần mềm quản lý thông tin giúp doanh nghiệp thu

thập, truy xuất, tìm kiếm bắt kì thơng tin nào liên quan đến khách hàng, lô hàng hay
cả chuyến tàu một cách dễ dàng và nhanh chóng. Người lãnh đạo dễ dàng quản trị
doanh nghiệp với hiệu quả cao, cắt giảm chỉ phí quản trị thủ công, tiết kiệm thời gian,

giảm nhân lực, hiệu quả công việc cao hơn. Đối với khách hàng, họ dễ dàng kiểm tra


13

được hành trình vận chun của lơ hàng, tình trạng container hiện tại đang nằm tại
cảng, hay trên tàu, khách hàng sẽ cảm thấy an tâm và cảm nhận được sự chuyên
nghiệp của doanh nghiệp.


1.2.1.4.

Dịch vụ khách hàng và chất lượng dịch vụ
Tiêu chí của mọi doanh nghiệp cung ứng dịch vụ là cung cấp cho khách hàng

dịch vụ với chất lượng tốt nhất. Trong vận tải container nội địa bằng đường biển cũng

vậy, doanh nghiệp cần phải cung ứng dịch vụ một cách nhanh chóng, chính xác và an
tồn cho hàng hóa của khách hàng. Dịch vụ khách hàng được xem là thước đo về
mức độ hoạt động hiệu quả của doanh nghiệp và chất lượng dịch vụ là kết quả của
quá trình cung cấp dịch vụ và phục vụ khách hàng. Một doanh nghiệp có dịch vụ

khách hàng tốt và được khách hàng đánh giá cao về chất lượng dịch vụ sẽ giúp doanh
nghiệp tạo được uy tín trên thị trường, tạo được lòng tin của khách hàng và thu hút
thêm nhiều khách hàng khác. Từ đó, dịch vụ khách hàng và chất lượng dịch vụ ảnh
hưởng trực tiếp đến sự phát triển dịch vụ vận tải container nội địa bằng đường biển

của doanh nghiệp đó.

1.2.2. Các yếu tố bên ngồi

1.2.2.1.

Mơi trường chính trị, pháp lý
Trong nền kinh tế có sự điều tiết của nhà nước, hầu hết các lĩnh vực, ngành

nghề kinh doanh đều chịu ảnh hưởng ít nhiều từ những quy định của pháp luật và mơi
trường chính trị của quốc gia. Chính trị ảnh hưởng trực tiếp đến việc phát triển hoạt
động kinh doanh của nhà cung ứng vận tải nội địa. Vì chính trị có ồn định thì doanh

nghiệp mới tự do hoạt động, phát triển và mở rộng dịch vụ của doanh nghiệp mình.

Các u tố cơ bản của mơi trường chính trị, pháp lý có khả năng tác động đến hoạt
động kinh doanh dịch vụ vận tải của doanh nghiệp bao gồm: sự ổn định về chính tri,

sự minh bạch của các chính sách nhà nước, khung pháp lý và các chính sách, định
hướng của nhà nước đối với ngành dịch vụ vận tải nội địa.

Bên cạnh chính sách mở cửa thương mại thúc đây sự phát triển của vận tải
quốc tế, các cơ quan nhà nước hiện tại cũng đang triển khai khuyến khích hoạt động
vận tải thủy nội địa để tăng thị phần vận tải thủy nội địa, giảm thị phần vận tải đường


×