Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại thị trấn chợ mới, huyện chợ mới, tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 72 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------------------------

TRẦN THU HƯƠNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC SINH HOẠT TẠI
THỊ TRẤN CHỢ MỚI HUYỆN CHỢ MỚI TỈNH BẮC KẠN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành : Khoa học Mơi trường
Khoa

: Mơi trường

Khóa học

: 2014 - 2018

Thái Nguyên , Năm 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------------------------

TRẦN THU HƯƠNG


Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC SINH HOẠT TẠI
THỊ TRẤN CHỢ MỚI HUYỆN CHỢ MỚI TỈNH BẮC KẠN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học Mơi trường

Lớp

: K46-N02-KHMT

Khoa

: Mơi trường

Khóa học

: 2014 - 2018

Giảng viên hướng dẫn: TS. Dư Ngọc Thành

Thái Nguyên , Năm 2018



i

LỜI CẢM ƠN
Được sự nhất trí của khoa Mơi Trường ,Trường Đại Học Nông Lâm Đại học Thái Nguyên, sự hướng dẫn của thầy giáo TS. Dư Ngọc Thành đã giúp
em tiến hành nghiên cứu đề tài:“Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh
hoạt tại thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn.’’
Để đạt được kết quả như ngày hôm nay, em xin chân thành cảm ơn sự
giúp đỡ, dạy bảo tận tình của các thầy cơ giáo trong Ban Giám hiệu nhà trường,
Ban Chủ nhiệm Khoa Môi trường cùng các thầy cô giáo. Đặc biệt, em xin chân
thành cảm ơn thầy giáo TS.Dư Ngọc Thành đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em
trong suốt quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp của em.
Qua thời gian thực tập tại phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Chợ
Mới em đã rút ra được nhiều kinh nghiệm thực tế mà khi ngồi trên ghế nhà
trường em chưa được biết đến. Em xin chân thành cảm ơn phòng Tài nguyên
và Môi trường huyện Chợ Mới cùng các Ban ngành địa phương tại địa điểm
thực tập đã tạo điều kiện giúp đỡ, chỉ bảo cho em suốt quá trình thực tập tốt
nghiệp.
Do thời gian thực tập ngắn, em còn hạn chế về kiến thức cũng như kinh
nghiệm thực tế nên khoá luận khơng tránh khỏi những sai sót. Kính mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cơ giáo để bản báo cáo khoá luận
tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2018
Sinh viên
Trần Thu Hương


ii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1 Vị trí lấy mẫu ................................................................................... 25
Bảng 4.1 Bảng thể hiện người dân sử dụng nguồn cấp nước cho sinh hoạt của
người dân thị trấn Chợ Mới............................................................................. 39
Bảng 4.2: Bảng thể hiện tình hình sử dụng các thiết bị lọc nước của người
dân trong thị trấn Chợ Mới.............................................................................. 40
Bảng 4.3 Bảng kết quả phân tích mẫu nước giếng đào tại tổ 1 thị trấn Chợ
Mới .................................................................................................................. 41
Bảng 4.4 Bảng kết quả phân tích mẫu nước giếng khoan tổ 2 thị trấn Chợ Mới
......................................................................................................................... 42
Bảng 4.5 Bảng kết quả phân tích mẫu nước máy tại tổ 3 thị trấn Chợ Mới ... 43
Bảng 4.6 Bảng thể hiện màu mùi vị nước sinh hoạt theo ý kiến của người dân
tại thị trấn Chợ Mới ......................................................................................... 44
Bảng 4.7 Bảng thể hiện chất lượng nước theo ý kiến của người dân thị trấn
Chợ Mới .......................................................................................................... 46
Bảng 4.8 Thống kê tình hình xử lý nước thải sinh hoạt của các hộ................ 47
dân tại thị trấn Chợ Mới. ................................................................................. 47
Bảng 4.9 Thể hiện tình hình xử lý nước thải chăn ni của người ................. 49
người dân thị trấn Chợ Mới............................................................................. 49


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Biểu đồ thể hiện nguồn cung cấp nước sinh hoạt của người dân thị
trân ................................................................................................................... 40
Hình 4.2 Biểu đồ thể hiện màu mùi vị của nước sinh hoạt theo ý kiến của ... 45
người dân. ........................................................................................................ 45
Hình 4.3 Biểu đồ thể hiện tình hình xử lý nước thải sinh hoạt của các hộ ..... 47

dân tại thị trấn Chợ Mới .................................................................................. 47
Hình 4.4 Biểu đồ thể hiện tình hình xử lý nước thải chăn ni ...................... 49


iv

DANH MỤC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT
STT

Kí hiệu

Giải thích kí hiệu

1

BTNMT

Bộ Tài Nguyên Môi Trường

2

BVMT

Bảo Vệ Môi Trường

3

BVTV

Bảo Vệ Thực Vật


4

BNNPTNT Bộ Nông Nghiệp Phát Triển Nông Thôn

5

BKHĐT

Bộ Khoa Học Đầu Tư

6

BYT

Bộ Y Tế

7

CHXHCN

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa

8

DO

Hàm Lượng Oxy Hịa Tan

9


QCVN

Quy Chuẩn Việt Nam

10



Quyết Định

11

TCVN

Tiêu Chuẩn Việt Nam

12

TT

Thơng Tư

13

UBND

Uỷ Ban Nhân Dân

14


VSMTNT

Vệ Sinh Môi Trường Nông Thôn


v

MỤC LỤC
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu của đề tài .................................................................................. 3
1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 3
1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ...................................................... 3
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tế............................................................................... 4
Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 5
2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5
2.1.1. Khái niệm về môi trường và ô nhiễm môi trường .................................. 5
2.1.2. Khái niệm về nước và một số khái niệm liên quan................................. 5
2.1.3 Một số chỉ tiêu cơ bản về nước sạch sinh hoạt: ....................................... 6
2.1.4. Vai trò của nước ...................................................................................... 8
2.1.5. Các nguyên nhân ô nhiễm nước thường gặp......................................... 10
2.1.6. Sự ô nhiễm nước ngầm thường gặp ...................................................... 11
2.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 13
2.3 Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 15
2.3.1. Hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt trên thế giới ................................... 16
2.3.2. Hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt tại Việt Nam.................................. 17
2.3.3. Hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt tại tỉnh Bắc Kạn. ........................... 20

Phần 3 ĐỐI TƯỢNG , NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 23
3.1 Đối tượng và phạm vi................................................................................ 23
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu: .......................................................................... 23
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu:.............................................................................. 23


vi

3.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................. 23
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................ 23
.3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 23
3.3.1. Điều kiện kinh tế, tự nhiên- xã hội của thị trấn Chợ Mới- huyện Chợ
Mới-tỉnh Bắc Kạn............................................................................................ 23
3.3.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Chợ
Mới huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn. ................................................................ 23
3.3.3. Ngun nhân có thể gây ơ nhiễm nguồn nước sinh hoạt tại thị trấn
Chợ Mới .......................................................................................................... 23
3.3.4. Đề xuất các biện pháp cung cấp nước sạch và giảm thiểu sự ô nhiễm
nguồn nước sinh hoạt cho người dân thị trấn Chợ Mới. ................................. 23
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 23
3.4.1. Phương pháp thống kê, thu thập tài liệu thứ cấp................................... 23
3.4.2. Phương pháp điều tra và khảo sát thực tế ............................................. 24
3.4.3. Phương pháp điều tra phỏng vấn .......................................................... 24
3.4.4.Phương pháp phân tích, xử lý mẫu vật .................................................. 25
3.4.4.Phương pháp phân tích, xử lý mẫu vật .................................................. 25
3.4.5. Phương pháp tổng hợp đánh giá ........................................................... 26
Phần 4 KẾT QUẢ NGIÊN CỨU .................................................................... 27
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.......................................................... 27
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 27
4.1.2. Các nguồn tài nguyên ............................................................................ 29

4.1.3 Thực trạng môi trường ........................................................................... 31
4.1.4. Thực trạng kinh tế thị trấn Chợ Mới ..................................................... 32
4.1.5. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập. ............................................... 33
4.1.6. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng....................................................... 34
4.1.7. Đánh giá chung về địa bàn thị trấn ....................................................... 36


vii

4.2. Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Chợ Mới, huyện
Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn. .................................................................................. 37
4.2.1. Nguồn cung cấp nước tại thị trấn Chợ Mới. ......................................... 37
4.2.2. Hiện trạng sử dụng nước sinh hoat của người dân thị trấn Chợ Mới. .. 38
4.2.3. Kết quả phân tích nước sinh hoạt của thị trấn Chợ Mới. ...................... 41
4.2.4. Đánh gia cảm quan của người dân về chất lượng nước sinh hoạt ........ 44
4.3 Nguyên nhân có thể gây ra ơ nhiễm nguồn nước sinh hoạt thị trấn Chợ
Mới. ................................................................................................................. 46
4.3.1. Ô nhiễm nước sinh hoạt từ nước thải sinh hoạt và các hoạt động sinh
hoạt đời sống hằng ngày của người dân .......................................................... 46
4.3.2. Ô nhiễm do chất thải từ các hoạt động nông nghiệp và các hoạt động
chăn ni ......................................................................................................... 48
4.3.3. Ơ nhiễm do các hoạt động cơng nghiệp ............................................... 49
4.3.4. Ơ nhiễm từ các nguồn khác ................................................................... 50
4.4. Đề xuất các biện pháp phù hợp để cung cấp nước sạch và giảm thiểu sự ô
nhiễm nguồn nước sinh hoạt cho người dân thị trấn Chợ Mới. ...................... 50
4.4.1. Biện pháp tuyên truyền giáo dục ý thức con người : ............................ 51
4.4.2. Biện pháp kĩ thuật ................................................................................. 51
4.4.3. Biện pháp pháp luật và chính sách ........................................................ 53
4.4.4. Biện pháp kinh tế .................................................................................. 54
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 55

5.1. Kết luận .................................................................................................... 55
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 58


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Sự cần thiết của nước sạch đối với đời sống con người như thế nào?
Nói một cách hình tượng hiện nay các nhà khoa học trên thế giới đang nghiên
cứu tìm xem trên sao Hỏa có nước hay khơng? Vì theo họ nếu sao Hỏa có
nước thì có khả năng là có sự sống ở đây, dù trước đó hoặc hiện nay. Như vậy
chúng ta có thể nói chắc chắn rằng nước là cội nguồn của sự sống, nếu khơng
có nước hoặc nguồn nước bị ô nhiễm nặng thì sự sống trên hành tinh và của
chúng ta sẽ bị ảnh hưởng nặng nề.
Nước giữ một vai trò đặc biệt trong đời sống sinh tồn và phát triển của
con người. Nước sạch là sự sống, con người, động, thực vật sẽ không tồn tại
nếu thiếu nước. Nước uống an toàn và vệ sinh là những yếu tố quyết định để
giảm nghèo, để phát triển bền vững. Sự có mặt của nước là điều kiện đầu tiên
để xác định sự tồn tại của sự sống. Ở đâu có nước thì ở đó có sự sống. Đối với
sự sống của con người, nước là nền tảng cho tất cả các hoạt động. Nước cho
ta uống, tạo ra thực phẩm cho chúng ta ăn, tạo ra năng lượng hỗ trợ nền kinh
tế hiện đại của chúng ta, duy trì các dịch vụ sinh thái và các yếu tố khác mà
tất cả chúng ta đều phụ thuộc. Nước quan trọng là vậy, nhưng hiện nay, thế
giới vẫn phải đang phải đối mặt với nguy cơ thiếu nước sạch và nguồn nước
bị ơ nhiễm trầm trọng. Tình trạng ơ nhiễm nguồn nước, thiếu nước sạch sinh
hoạt làm tăng nguy cơ mắc các bệnh đường ruột, bệnh ngoài da và một số căn
bệnh khác. Trung bình có khoảng 1,5 triệu trẻ em bị chết do bệnh tiêu chảy

mỗi năm. Theo ước tính của WHO, cho tới nay có khoảng 130 triệu người
đang phải đối mặt với việc dùng nước bị nhiễm arsenic với nồng độ cao hơn
nồng độ cho phép là 10 mg/lít. Vì vậy, vai trị của nước sạch với đời sống
quan trọng và cần thiết hơn bao giờ hết. Loài người đang đứng trước nguy cơ


2

thiếu nước nghiêm trọng. Vì vậy, để có thể bảo vệ nguồn tài nguyên nước
khỏi bị suy thoái, cạn kiệt giúp cho việc quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu
quả, phục vụ cho đô thị, trước hết, các địa phương, các ngành không ngừng
đẩy mạnh công tác tuyên truyền, thơng qua đó, mỗi tổ chức cũng như người
dân nâng cao nhận thức tầm quan trọng của nước sạch đối với cuộc sống,
đồng thời có ý thức đối với hành động, việc làm của mình để khơng gây thêm
sự suy thoái, cạn kiệt. .
Hiện nay do sự gia tăng dân số và phát triển kinh tế nên nhu cầu sử
dụng nước tăng nhanh và đưa đến những tác động mạnh mẽ tới tài nguyên
nước. Những hoạt động tự phát không có quy hoạch của con người như chặt
phá rừng bừa bãi, canh tác nông, lâm nghiệp không hợp lý và thải trực tiếp
chất thải vào môi trường,… đã và đang làm cho nguồn nước bị ô nhiễm, vấn
đề khan hiếm nước sạch ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn nhất là ở các xã
vùng núi.
Chợ Mới là một thị trấn thuộc tỉnh Bắc Kạn, kinh tế vẫn còn chậm phát
triển chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi, đời sống của người dân vẫn cịn gặp
nhiều khó khăn. Tuy vậy nhưng trong thời gian qua cùng với sự phát triển
kinh tế, văn hóa, xã hội của thị trấn về vấn đè môi trường của thị trấn đã bộc
lộ nhiều bất cập thậm chí đáng báo động. Mơi trường đất, mơi trường khơng
khí, nguồn nước mặt, nước ngầm đang đứng trước nguy cơ bị ô nhiễm. Điều
này đã gây ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống và sức khỏe của người dân trong
thị trấn và các khu vực lân cận. Nguồn nước dùng cho sinh hoạt tại thị trấn

Chợ Mới bao gồm nhiều nguồn nước khác nhau như: nước sông, nước mưa,
nước mỏ, nước giếng… nhưng chủ yếu ở đây là nước (giếng đào và giếng
khoan).
Trên địa bàn thị trấn có sơng Cầu, có kênh đào và hệ thống mương
chảy trên địa bàn thị trấn, là nguồn nước chủ yếu cung cấp cho hoạt động sản
xuất nông nghiệp, sinh hoạt cũng như các hoạt động khác. Bên cạnh đó là một


3

thị trấn thuần nông chủ yếu là trồng trọt và chăn ni, do hiểu biết của người
dân cịn thấp lạm dụng phân bón, hóa chất BVTV, cùng với chất thải trong
chăn nuôi, rác thải , nước thải sinh hoạt hàng ngày chưa được thu gom triệt để
,xử lý …đã phần nào gây ảnh hưởng đến nguồn nước sinh hoạt hàng ngày của
người dân trên địa bàn.
Xuất phát từ thực trạng chung của việc sử dụng nước sinh hoạt của
người dân tại các vùng nông thôn, để đánh giá chất lượng nước đang sử dụng
tại địa phương, tìm ra những nguyên nhân ơ nhiễm, qua đó đưa ra một số giải
pháp để khắc phục những nguy cơ, ô nhiễm, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước
sách tại địa phương. Được sự đồng ý của Ban Giám Hiệu nhà trường, Ban chủ
nhiệm khoa Môi Trường, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo TS.Dư Ngọc
Thành. Em tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá hiện trạng môi trường
nước sinh hoạt tại thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn’’.
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt của người dân
- Xác định được những thách thức nguy cơ tác động đến môi trường
nước sinh hoạt.
- Đề xuất một số biện pháp phù hợp giảm thiểu ô nhiễm nước sinh hoạt
và cung cấp nước sạch cho sinh hoạt của người dân.

1.3. Yêu cầu của đề tài
- Tìm hiểu được đặc điểm tự nhiên- kinh tế - xã hội của thị trấn Chợ Mới.
- Đánh giá chất lượng nước của xã
- Xác định tác động đến môi trường nước sinh hoạt.
- Số liệu thu thập được phải khách quan trung thực và chính xác.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
- Áp dụng những kiến thức được học trên nhà trường vào thực tế.


4

- Rèn luyện và nâng cao kĩ năng thực tế.
- Tích lũy kinh nghiệm cho tương lai.
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tế
- Nghiên cứu đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt thị trấn Chợ Mới để
biết được chất lượng sinh hoạt hiện tại của người dân nơi đây. Xác định
những nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước , những ảnh hưởng tác động đến
môi trường nước và đề ra những biện pháp khắc phục, những đề xuất cung
cấp nước sạch cho sinh hoạt của người dân.


5

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm về môi trường và ô nhiễm môi trường
- Khái niệm môi trường : Theo khoản 1 điều 3 luật bảo vệ môi trường
Việt Nam năm 2014, môi trường được định nghĩa như sau: “Môi trường là hệ

thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại
và phát triển của con người và sinh vật” [6].
- Khái niệm ô nhiễm môi trường : Theo khoản 8 điều 3 luật BVMT
Việt Nam năm 2014 “Ơ nhiễm mơi trường là sự biến đổi của các thành phần
môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn
môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật” [6].
2.1.2. Khái niệm về nước và một số khái niệm liên quan
- Tài nguyên nước : là các nguồn nước mà con người sử dụng hoặc có
thể sử dụng vào những mục đích khác nhau. Nước được dùng trong các hoạt
động cơng nghiệp, nơng nghiệp, sinh hoạt, giải trí và mơi trường. Hầu hết các
hoạt động này đều sử dụng nước ngọt.
- Nước : là một hợp chất hóa học của oxy và hidro và có cơng thức hóa
học là H20. Với các tính chất lí hóa đặc biệt nước là một chất rất quan trọng
trong nhiều nghành khoa học và đời sống. 70% diện tích trái đất được nước
che phủ nhưng chỉ có 0,3% tổng lượng nước có thể khai thác làm nước uống.
- Khái niệm nước mặt : là nước trong sông ,hồ hoặc trong vùng ngập
nước. Nước mặt được bổ sung một cách tự nhiên bởi giáng thủy và chúng
mất đi khi chảy vào đại dương, bốc hơi và thâm vào đất.
- Khái niệm nước ngầm : là nguồn nước nằm dưới bề mặt lớp đất sỏi
và trong những tầng địa chất ngấm qua được.


6

- Khái niệm nước sinh hoạt : Là nước có thể dùng để ăn uống, vệ sinh
phục vụ đời sống của con người [7].
- Khái niệm về nước sạch : Nước sạch là nước có chất lượng đáp ứng
quy chuẩn kỹ thuật về nước sạch của Việt Nam :
+ Nước trong khơng màu.
+ Nước khơng có mùi lạ và khơng lẫn tạp chất.

+ Không chứa chất tan gây hại và không chứa mầm gây bệnh.
- Nguồn nước sinh hoạt: Là nước dùng để ăn uống, vệ sinh của con
người “nước sạch” là nước đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng nước sạch Việt
Nam[2].
- Nước sạch quy ước: Gồm các nguồn nước sau (theo hướng dẫn của
Ban chỉ đạo Quốc gia về cấp nước sạch và VSMTNT):
+ Nước máy hoặc nước cấp từ các trạm bơm nước.
+ Nước giếng khoan có chất lượng tốt và ổn định.
+ Nước mưa hứng và trữ sạch.
+ Nước mặt (nước sơng, suối, ao) có xử lý bằng lắng trong và tiệt trùng
- Ô nhiễm nguồn nước: Là sự thay đổi tính chất vật lý, tính chất hóa
học, thành phần sinh học của nước vi phạm tiêu chuẩn cho phép[7].
- Suy thoái cạn kiệt nguồn nước: Là sự suy giảm về chất lượng và số
lượng của nguồn nước[7].
Suy thoái trữ lượng nước ngầm biểu hiện ở giảm công suất khai thác, hạ thấp
mực nước ngầm, lún đất[5].
- Bảo vệ tài nguyên nước: Là biện pháp nhăm chống suy thối, cạn
kiệt nguồn nước, bảo đảm an tồn nguồn nước và bảo vệ khả năng phát triển
tài nguyên nước (Điều 3, luật tài nguyên nước năm 1998).
2.1.3 Một số chỉ tiêu cơ bản về nước sạch sinh hoạt:
2.1.3.1. Mùi vị


7

- Nước giếng ngầm: mùi trứng thối là do có khí H2S, kết quả của q
trình phân hủy các chất hữu cơ trong lòng đất và hòa tan vào mạch nước
ngầm. Mùi tanh của sắt và mangan.
- Nước mặt (sông, suối, ao hồ): mùi tanh của tảo là do sự xuất hiện của
các loại tảo và vi sinh vật. Trong trường hợp này nước thường có màu xanh.

- Nước máy: mùi hóa chất khử trùng (clo) cịn dư lại trong nước.
Mùi vị khác lạ sẽ gây cảm giác khó chịu khi dùng nước. Tuỳ theo loại
mùi vị mà có cách xử lý phù hợp như dùng hóa chất diệt tảo trong ao hồ, keo
tụ lắng lọc, hấp phụ bằng than hoạt tính,…
2.1.3.2. Màu
- Màu vàng của hợp chất sắt và mangan.
- Màu xanh của tảo, hợp chất hữu cơ.
Nước có độ màu cao thường gây khó chịu về mặt cảm quan. Với các
quy trình xử lý như sục khí ozơn, clo hóa sơ bộ, keo tụ, lắng lọc có thể làm
giảm độ màu của nước. Cần lưu ý, khi nguồn nước có màu do hợp chất hữu
cơ, việc sử dụng Clo có thể tạo ra chất mới là trihalomethane có khả năng gây
ung thư.
2.1.3.3. PH
Nguồn nước có pH > 7 thường chứa nhiều ion nhóm carbonate và
bicarbonate (do chảy qua nhiều tầng đất đá). Nguồn nước có pH < 7 thường
chứa nhiều ion gốc axit.
Theo tiêu chuẩn, pH của nước sử dụng cho sinh hoạt là 6,0 – 8,5 và của
nước uống là 6,5 – 8,5.
2.1.3.4. Độ Đục
Độ đục là đại lượng đo hàm lượng chất lơ lửng trong nước, thường do
sự hiện diện của chất keo, sét, tảo và vi sinh vật.
2.1.3.5. Độ Kiềm


8

Độ kiềm của nước là do các ion bicarbonate, carbonate và hydroxide
tạo nên. Trong thành phần hóa học của nước, độ kiềm có liên quan đến các
chỉ tiêu khác như pH, độ cứng và tổng hàm lượng khoáng. Việc xác định độ
kiềm của nước giúp cho việc định lượng hóa chất trong quá trình keo tụ, làm

mềm nước cũng như xử lý chống ăn mịn. Thơng thường, nước dùng cho ăn
uống nên có độ kiềm thấp hơn 100 mg/l.
2.1.3.6. Độ Cứng
Độ cứng là đại lượng đo tổng các cation đa hóa trị có trong nước, nhiều
nhất là ion canxi và magiê. Nước mặt thường khơng có độ cứng cao như nước
ngầm. Tùy theo độ cứng của nước người ta chia thành các loại sau:
- Độ cứng từ 0 – 50mg/l -> Nước mềm
- Độ cứng từ 50 – 150mg/l -> Nước hơi cứng
- Độ cứng từ 150 – 300mg/l -> Nước cứng
- Độ cứng > 300mg/l -> Nước rất cứng
Có thể khử độ cứng bằng phương pháp trao đổi ion.
2.1.3.7.Săt
- Sắt là nguyên tử vi lượng cần thiết cho cơ thể con người để cấu tạo
hồng cầu. Vì thế sắt với hàm lượng 0,3mg/l là mức ấn định cho phép đối với
nước sinh hoạt Vượt qua giới hạn đó, sắt có thể gây nên những ảnh hưởng
khơng tốt.
2.1.3.8. Nitrogen- Nitrat (N- N03)
- Nitra ln có mặt trong nước do sự phân hủy các loại rau cỏ trong tự
nhiên, do việc sử dụng phân bón hóa học và từ các quá trình phân giải các hợp
chất chứa nitơ trong nước cống và nước thải cơng nghiệp.
2.1.4. Vai trị của nước
- Nước là nhu cầu cơ bản của mọi sự sống trên trái đất và cần thiết cho
mọi hoạt động kinh tế - xã hội của con người.


9

- Nước có vai trị đặc biệt quan trọng với cơ thể, con người có thể nhịn
ăn được vài ngày, nhưng không thể nhịn uống nước.
Nước chiếm khoảng 70% trọng lượng cơ thể, 65-75% trọng lượng cơ, 50%

trọng lượng mỡ, 50% trọng lượng xương. Nước tồn tại ở hai dạng: nước trong
tế bào và nước ngoài tế bào. Nước ngoài tế bào có trong huyết tương máu,
dịch limpho, nước bọt… Huyết tương chiếm khoảng 20% lượng dịch ngoài tế
bào của cơ thể (3-4 lít). Nước là chất quan trọng để các phản ứng hóa học và
sự trao đổi chất diễn ra không ngừng trong cơ thể. Nước là một dung mơi, nhờ
đó tất cả các chất dinh dưỡng được đưa vào cơ thể, sau đó được chuyển vào
máu dưới dạng dung dịch nước
- Đối với đời sống sinh hoạt: Nước sử dụng cho nhu cầu tắm giặt, hoạt
động vui chơi giải trí như bơi lội... Nước đóng một vai trị vơ cùng quan
trọng. Con người có thể thiếu ăn, thiếu ngủ, thiếu mặc nhưng không thể nào
thiếu nước sạch. Đây là nguồn tài nguyên cần thiết và không thể thiếu trong
đời sống sinh hoạt của con người. Thiếu nước sạch, các vấn đề về y tế cũng sẽ
nảy sinh.
- Đối với hoạt động nông nghiệp: Như trồng lúa, hoa màu... nước là yếu
tố không thể thiếu. Nước cần thiết cho cả chăn ni lẫn trồng trọt. Thiếu
nước, các lồi cây trồng, vật nuôi không thể phát triển được. Bên cạnh đó,
trong sản xuất nơng nghiệp, thủy lợi ln là vấn đề được ưu tiên hàng đầu.
Trong công tác thủy lợi, ngồi hệ thống tưới tiêu cịn có tác dụng chống lũ,
cải tạo đất…
- Đối với công nghiệp: Nước được sử dụng trong q trình sản xuất
giấy, cơng nghiệp hóa chất và kim loại, xử lý rác thải... Mức độ sử dụng nước
trong các ngành công nghiệp là rất lớn. Tiêu biểu là các ngành khai khống,
sản xuất ngun liệu cơng nghiệp như than, thép, giấy… đều cần một trữ
lượng nước rất lớn.


10

- Nước có vai trị với các hoạt động ni trồng thủy sản, chăn nuôi,
thủy điện.

- Đối với du lịch: Du lịch đường sông, du lịch biển đang ngày càng phát
triển. Đặc biệt ở một nước nhiệt đới có nhiều sông hồ và đường bờ biển dài
hàng ngàn kilomet như ở nước ta.
- Đối với giao thông: Là một trong những con đường tiềm năng và
chiến lược, giao thông đường thủy mà cụ thể là đường sông và đường biển có
ý nghĩa lớn, quyết định nhiều vấn đề khơng chỉ là kinh tế mà cịn là văn hóa,
chính trị, xã hội của một quốc gia. [10].
Tóm lại: Đối với con người nước và nước sạch sinh hoạt là nguồn thực
phẩm chính. Qua đây chúng ta thấy được vai trị và tầm quan trọng của nước
đặc biệt là nước sạch sinh hoạt. Muốn sử dụng tốt tài nguyên nước đòi hỏi
mỗi cá nhân, tổ chức, địa phương, mỗi quốc gia phải sử dụng đầy đủ và hợp
lý nguồn tài nguyên vô giá này với công tác quản lý chặt chẽ và đúng đắn.
2.1.5. Các nguyên nhân ô nhiễm nước thường gặp
2.1.5.1. Ô nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên
- Ô nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên: do mưa, tuyết tan, gió bão, lũ
lụt đưa vào mơi trường nước các chất thải bẩn, các sinh vật có hại kể các xác
chết của chúng.
- Nước mưa rơi xuống mặt đất, mái nhà, đường phố đô thị, khu công
nghiệp,..kéo theo các chất bẩn xuống sông hồ hoặc các sản phẩm của hoạt
động sống của sinh vật, kể cả xác chết của chúng.
- Như vậy, ô nhiễm do tự nhiên là do sự bào mịn hay sự sụt lở núi đồi,
đất ven bờ sơng làm dòng nước cuốn theo các chất cơ học như bùn, đất, cát,
chất mùn… hoặc do sự phun trào của núi lửa làm bụi khói bốc lên cao theo
nước mưa rơi xuống đất, hoặc do triều cường nước biển dâng cao vào sâu gây
ơ nhiễm các dịng sơng, hoặc sự hịa tan nhiều chất muối khống có nồng độ


11

quá cao, trong đó có các chất gây ung thư như Asen, fluor và các chất kim

loại nặng…[2].
- Điều đáng nói là tự nhiên vốn có sự cân bằng, nước bị ơ nhiễm do tự
nhiên sẽ được q trình tuần hoàn và thời gian trả lại sự nguyên vẹn. Tuy
nhiên, với con người thì khác, đó là một gánh nặng thêm với tự nhiên, khi dân
số tang quá nhanh và việc sử dụng nước sạch không hợp lý, không giữ vệ sinh
môi trường sẽ phá vỡ cấu trúc tự nhiên vốn có [2].
2.1.5.2. Ơ nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo
- Ơ nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo: q trình thải các chất độc hại
chủ yếu dưới dạng lỏng do các hoạt động của con người gây ra.
- Có thể nhận thấy, ô nhiễm nhân tạo chủ yếu do xả nước từ các vùng
dân cư, khu công nghiệp, hoạt động giao thong vận tải, thuốc trừ sâu, thuốc
diệt cỏ và phân bón trong nơng nghiệp…. vào mơi trường nước.
- Như vậy ô nhiễm nguồn nước do con người là nguy cơ trực tiếp gây
ra nhiều vấn đề sức khỏe và cuộc sống con người, trong đó đáng kể nhất là
chất thải con người ( phân, nước, rác), chất thải nhà máy và khu chế xuất và
việc khai thác các khống sản, mỏ dầu khí.
- Ngồi ra chất thải khu chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản, chất thải
khu giết mổ, chế biến thực phẩm; và hoạt động lưu thơng với khí thải và các
chất thải hóa chất cặn sau sử dụng.
- Cuối cùng và là nguy hiểm nhất là chất thải phóng xạ từ các cơ sở sản
xuất, các vùng khai thác khống sản
2.1.6. Sự ơ nhiễm nước ngầm thường gặp
- Nước bị ô nhiễm kim loại nặng
Kim loại nặng có Hg, Cd, Pb, As, Sb, Cr, Cu, Zn, Mn, v.v... thường
khơng tham gia hoặc ít tham gia vào q trình sinh hóa của các thể sinh vật và
thường tích lũy trong cơ thể chúng. Vì vậy, chúng là các nguyên tố độc hại
với sinh vật. Hiện tượng nước bị ô nhiễm kim loại nặng thường gặp trong các


12


lưu vực nước gần các khu công nghiệp, các thành phố lớn và khu vực khai
thác khống sản. Ơ nhiễm kim loại nặng biểu hiện ở nồng độ cao của các kim
loại nặng trong nước. Trong một số trường hợp, xuất hiện hiện tượng cá và
thuỷ sinh vật chết hàng loạt.
Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm kim loại nặng là q trình đổ vào
mơi trường nước nước thải cơng nghiệp và nước thải độc hại không xử lý
hoặc xử lý khơng đạt u cầu. Ơ nhiễm nước bởi kim loại nặng có tác động
tiêu cực tới mơi trường sống của sinh vật và con người. Kim loại nặng tích
lũy theo chuỗi thức ăn thâm nhập và cơ thể người. Nước mặt bị ô nhiễm sẽ
lan truyền các chất ô nhiễm vào nước ngầm, vào đất và các thành phần môi
trường liên quan khác. Để hạn chế ô nhiễm nước, cần phải tăng cường biện
pháp xử lý nước thải công nghiệp, quản lý tốt vật ni trong mơi trường có
nguy cơ bị ô nhiễm như nuôi cá, trồng rau bằng nguồn nước thải
- Nước bị ô nhiễm vi sinh vật
Sinh vật có mặt trong mơi trường nước ở nhiều dạng khác nhau. Bên
cạnh các sinh vật có ích, có nhiều nhóm sinh vật gây bệnh hoặc truyền bệnh
cho người và sinh vật. Để đánh giá chất lượng nước dưới góc độ ô nhiễm tác
nhân sinh học, người ta thường dùng chỉ số coliform. Đây là chỉ số phản ánh
số lượng trong nước vi khuẩn coliform, thường không gây bệnh cho người và
sinh vật, nhưng biểu hiện sự ô nhiễm nước bởi các tác nhân sinh học. Để xác
định chỉ số coliform người ta nuôi cấy mẫu trong các dung dịch đặc biệt và
đếm số lượng chúng sau một thời gian nhất định. Để hạn chế tác động tiêu
cực của ô nhiễm vi sinh vật nguồn nước mặt, cần nghiên cứu các biện pháp xử
lý nước thải, cải thiện tình trạng vệ sinh môi trường sống của dân cư, tổ chức
tốt hoạt động y tế và dịch vụ công cộng.
Nước bị ô nhiễm bởi thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học
Trong q trình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học tại
các vùng nơng nghiệp thâm canh, một lượng đáng kể thuốc và phân không



13

được cây trồng tiếp nhận. Chúng sẽ lan truyền và tích lũy trong đất, nước và các
sản phẩm nơng nghiệp dưới dạng dư lượng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
Tác động tiêu cực khác của sự ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật và phân
bón là làm suy thối chất lượng mơi trường khu vực canh tác nơng nghiệp
như phú dưỡng đất, nước, ô nhiễm đất, nước, giảm tính đa dạng sinh học của
khu vực nơng thơn, suy giảm các loài thiên địch, tăng khả năng chống chịu
của sâu bệnh đối với thuốc bảo vệ thực vật.
2.2. Cơ sở pháp lý
Trong những năm qua, hệ thống pháp luật về bảo vệ tài nguyên nước
ngày càng được bổ sung và hồn thiện, đã phát huy vai trị tích cực trong việc
thơng qua mọi nguồn lực của tồn xã hội và việc bảo vệ tài nguyên nước.
- Luật tài nguyên nước 1998 có 10 chương 57 điều. Đây là sự thể hiện
pháp chế, đường lối, chủ trương và quan điểm của nhà nước về tài nguyên nước.
- Luật bảo vệ mơi trường 2005 được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thơng qua 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành
1/7/2006.
- Luật tài nguyên nước của Quốc hội số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6
năm 2012.
- Luật bảo vệ môi trường 2014 được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính
Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường.
- Nghị định 21/2008/NĐ-CP ban hành ngày 08/02/2008 của Chính phủ
về sửa đổi và bổ sung một số điều của nghị định 80/2006/NĐ-CP của Chính
phủ về việc quy định và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường.



14

- Nghị định 162/2003/NĐ-CP ngày 19/12/2003 của Chính phủ ban
hành quy chế thu nhập, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về tài
nguyên nước.
- Nghị định 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ quy định
việc thi hành tài nguyên nước.
- Nghị định 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ về việc cấp phép thăm dò,
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nuồn nước.
- Nghị định số 34/2005/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt
hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước.
- Nghị định 117/2009/NĐ-CP. Nghị định này quy định về các hành vi
vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường, hình thức xử phạt, mức xử phạt,
thủ tục xử phạt và các biện pháp khắc phục hậu quả.
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật tài nguyên
nước 2012.
- Nghị định 179/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường.
- Quyết định 1329/2002/QĐ-BYT về Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống
do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Quyết định 09/2005/QĐ-BYT về tiêu chuẩn ngành: Tiêu chuẩn vệ
sinh nước sạch do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Quyết định 2371/QĐ-BNN-KHCN Tiêu chuẩn ngành: 14 TCN 166:
2006 “Nước cung cấp cho ăn uống sinh hoạt - Tiêu chuẩn phân loại nguồn
nước và vùng bị ô nhiễm Asen” do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành.
- Quyết định 15/2008/QĐ-BTNMT về bảo vệ tài nguyên nước dưới đất
do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP


15

ngày 17/07/2004 của Chính phủ quy định việc cấp giấy phép thăm dò, khai
thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước.
- Thông tư 05/2009/TT-BYT ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước sinh hoạt” do Bộ Y tế ban hành.
- Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐCP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá mơi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư liên tịch số: 04/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và đầu
tư về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước
chi cho Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường
nông thôn giai đoạn 2012-2015.
- TCVN 6187-1-1996 (ISO 9308-1-1990) - Chất lượng nước - Phát
hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và Escherichia
coli giả định - Phần 1: Phương pháp màng lọc.
- TCVN 6663-3:2008 - Chất lượng nước. Lấy mẫu. Phần 3: Hướng dẫn
bảo quản và xử lý mẫu.
- TCVN 6663-1:2011 - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Phần 1: Hướng
dẫn lập chương trình lấy mẫu và Kỹ thuật lấy mẫu.
- TCVN 6663-11:2011 - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Phần 11: Hướng
dẫn lấy mẫu nước ngầm.
- QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt.
- QCVN 02:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng

nước sinh hoạt.
2.3 Cơ sở thực tiễn


16

2.3.1. Hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt trên thế giới
Nước của Trái đất là (hầu như) ở khắp mọi nơi: trên trái đất trong
khơng khí và những đám mây, trên bề mặt của Trái Đất ở các sông, đại
dương, băng, thực vật, trong các sinh vật sống, và bên trong Trái đất trong vài
dặm trên cùng của mặt đất [9].rt
Mặc dù hơn 70% diện tích của Trái Đất được bao phủ bởi nước với số
lượng vào khoảng 1,38 tỉ km³, trong đó 97,4% là nước mặn ở các đại dương
trên thế giới, 2,6%, là nước ngọt (tồn tại chủ yếu dưới dạng băng tuyết đóng ở
hai cực) nhưng chỉ có 0,3% nước trên tồn thế giới (hay 3,6 triệu km³) là có
thể sử dụng làm nước uống ( nước sạch). Một số lượng nước khác không đủ
sạch nên nhiều nơi phải xử dụng thêm .
Cả thể giới đang hướng tới hoàn thành được mục tiêu thiên niên kỷ về
nước vào năm 2015 ( 90% dân số thế giới sẽ được hưởng nước sạch). Tuy
nhiên, kỳ vọng để đạt được các mục tiêu thiên niên kỷ này là không mấy hiện
thực. Thực tế cho thấy, việc tiếp cận được những dịch vụ cơ bản liên quan đến
nước như nức uống an toàn, vệ sinh… vẫn là một vấn đề khoskhawn đối với
các nước đang phát triển. Theo ước tính, đến năm 2030 vẫn còn khoảng 5 tỷ
người chưa được tiếp cận với các điều kiện vệ sinh về nước
Trung bình mỗi ngày trên trái đất có khoảng 2 triệu tấn chất thải sinh
hoạt đổ ra sông hồ và biển cả, 70% lượng chất thải công nghiệp không qua xử
lý bị trực tiếp đổ vào các nguồn nước tại các quốc gia đang phát triển. Đây là
thống kê của Viện Nước quốc tế được công bố tại Tuần lễ Nước thế giới
(World Water Week) khai mạc tại Stockholm, thủ đô Thụy Điển ngày 5/9.
Thực tế trên khiến nguồn nước dùng trong sinh hoạt của con người bị ô nhiễm

nghiêm trọng. Thiếu vệ sinh và thiếu nước sạch là nguyên nhân gây tử vong
cho hơn 1,6 triệu trẻ em mỗi năm. Tổ chức Lương Nông LHQ (FAO) cảnh
báo trong 15 năm tới sẽ có gần 2 tỷ người phải sống tại các khu vực khan


×