Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

Công tác bảo trì các thiết bị hệ thống điện cho Công Trình cao ốc Đất Phương Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 159 trang )

- Dự án Đất Phương Nam

I.

Tổng quan

TỔNG QUAN
1.

Tiêu chuẩn kỹ thuật naøy bao gồm việc thiết kế, chế tạo, cung cấp, giao nhận, lắp đặt,
kiểm tra, chạy thử, bàn giao trong đđiều kiện đđược phêê chuẩn và công tác bảo trì các
thiết bị về sau nhằm hoàn chỉnh các công việc thuộc hệ thống điện cho Công Trình
Đất Phương Nam.

2.

Mô tả hệ thống
Nguồn cung cấp điện cho tòa nhà thông qua tuyến cáp trung thế 15/22 KV từ mạng
lưới điện địa phương đến tủ điện trung thế của toà nhà.
Nguồn trung thế 15/22 KV được giảm cấp thành nguồn hạ thế 380V như nêu rõ trong
bản vẽ và điều kiện kỹ thuật.
Các máy phát điện dùng dầu diesel được chỉ rõ trong bản vẽ dự thầu và tiêu chuẩn
kỹ thuật, được lắp đặt để cung cấp cho các nguồn điện cho phụ tải khẩn cấp,dự
phòng và thiết yếu trong thời gian nguồn điện lưới bị mất nhằm phù hợp với các qui
định an toàn và yêu cầu vận hành.
Việc phân phối điện cho các ổ cắm, đèn chiếu sáng, và các tải điện cuối nguồn
được thông qua đường thông tầng và qua các tủ động lực và tủ phân phối như chỉ ra
trong bản vẽ.
Hệ thống nốiđđất sẽ được trang bị với giá trị điện trở đđất nhỏ hơn 10  cho hệ thống
chống sét và nhỏ hơn 4cho các thiết bị khác như máy biến thế, máy phát điện,
máy vi tính v.v…Các hố cọc tiếp địa sẽ được xây dựng nhằm ngăn cản sự thấm nước.


Các hệ thống nối đất riêng biệt sẽ được trang bị cho hệ thống điện và chống sét. Các
hệ thống nối đất riêng biệt này sẽ được liên kết tại cọc nối đất nhằm cân bằng điện
thế.
Hệ thống chống sét cho tòa nhà sẽ tuân theo luật định. Dây đồng sẽ được lắp đếùn
mái nhà dọc theo cột của tòa nhà. Kim thu sét sẽ được trang bị như mô tả trong bản
vẽ. Đường dẫn sét sẽ là dây đồng. Một số lượng đầy đủ kẹp sẽ được cung cấp cho
việc kiểm tra cọc đất và hố cọc vasẽ được đặt ở vị trí như mô tả trong bản vẽ.
Giá trị cách điện cho tuyến động lực và hệ thống phân phối chính tối thiểu là 20
Mvà các tuyến phụ tải cuối nguồn tối thiểu là 10 Mđo ở điện áp thử 1000V.
Kích cỡ cáp tối thiểu là 1.5 mm2 cho cả đèn chiếu sáng và ổ cắm.
Các tủ phân phối 3 pha sẽ được đánh dấu màu đỏ, vàng, xanh cho cáp 3 pha đầu
vào. Cáp đến các tủ phân phối một pha phải được đánh dấu màu của pha tương ứng.
Tất cả tủ phân phối cho khu vực dịch vụ sẽ có vỏ tủ bằng kim loại gồm nắp che bên
trong có thể tháo rời được và cửa bên ngoài có bản lề. Tủ phân phối cho các căn hộ
sẽ có vỏ tủ bằng nhựa và mẫu sẽ được sự chấp thuận của tư vấn.

Trang 1/ 2

Yêu cầu kỹ thuật-Phần điện


- Dự án Đất Phương Nam

Tổng quan

Mạch điện tải cho khu vực chung, bãi đậu xe, phòng và gen kỹ thuật v.v… được cung
cấp như chỉ ra trong bản vẽ. Tất cả công tắc, ổ cắm lắp nổi ngoài mưa hoặc nơi ẩm
ùt là loại chống nước.
Tuyến cáp đến đèn và ổ cắm ở mọi khu vực sẽ đặt trong ống nhựa PVC đặt ngầm
trừ khi có chỉ định khác.

Máy cắt không khí (ACB), cầu dao tự động công suất lớn (MCCB), cầu dao tự động
công suất nhỏ (MCB) được chọn cho phù hợp với dòng tải định mức, khả năng cắt
ngắn mạch chọn lọc nhằm đảm bảo cho hệ thống làm việc liên tục, an toàn và tin
cậy.
Những bản vẽ cho đường đi của cáp, chi tiết lắp đặt tủ điều khiển và những chi tiết
cần thiết khác làm sáng tỏ cho nội dung công việc phải được thể hiện trong bản vẽ
thi công (shop-drawing).

Trang 2/ 2

Yêu cầu kỹ thuật-Phần điện


I.

NHỮNG YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG
1.

Phạm vi công việc
Công việc của nhà thầu là bao gồm: cung cấp, lắp đặt, vận hành thử, mời nghiệm
thu để bàn giao các thiết bị và vật tư, phụ kiện như đã thể hiện trong bản vẽ và yêu
cầu kỹ thuật nhằm hoàn thiện hệ thống cấp thoát nước. Phạm vi công việc bao gồm
lắp đặt các hệ thống sau:
(a) Hệ thống thoát nước ngầm, nước thải và nước mưa
(b) Hệ thống cấp nước nóng, lạnh (nước sinh hoạt)
(c) Hệ thống xử lý nước sinh hoạt
(d) Hệ thống xử lý nước thải
(e) Điện cấp nguồn, điều khiển bơm và các thiết bị phụ trợ
(f) Các phụ kiện để hoàn thiện hệ thống
(g) Thiết bị vệ sinh


2.

Các tiêu chuẩn kỹ thuật
Trừ phi không chỉ rõ trong hợp đồng, thì toàn bộ hệ thống sẽ được sản xuất, lắp đặt,
kiểm tra và điều chỉnh cho phù hợp theo các phát hành gần đây nhất của tiêu chuẩn
Việt Nam và những tiêu chuẩn sau đây:
ANSI

_

Viện tiêu chuẩn quốc gia Mỹ

API

_

Viện dầu mỏ Mỹ

ASHRAE

_

Hiệp hội nhiệt lạnh và điều hòa không khí Mỹ

ASME

_

Hiệp hội cơ khí Mỹ


ASPE

_

Hiệp hội cấp thoát nước Mỹ

ASTM

_

Hiệp hội thử nghiệm vật liệu

BS

_

Tiêu chuẩn Anh

IEC

_

y ban kỹ thuật mạ quốc tế

NFC

_

Mã phòng cháy chữa cháy quốc gia


NEC

_

Mã điện quốc gia

NEMA

_

Hiệp hội những nhà sản xuất điện quốc gia

NFPA

_

Hiệp hội phòng cháy chữa cháy quốc gia

UL

_

Viện chuyên trách thí nghiệm

Trang 1/ 8

Yêu cầu kỹ thuật- Phần Cấp, Thoát nước



3.

Viện chứng nhận
Trong những trường hợp các thiết bị và phụ kiện dùng cho dự án được yêu cầu kiểm
tra, thử nghiệm về chất lượng thì nhà thầu phải chịu hoàn toàn các khoản chi phí
cho các cơ quan, trung tâm kiểm định được đề nghị trong tài liệu này như sau:
(a) Trung tâm đảm bảo chất lượng (QUATEST) còn gọi là trung tâm 3
(b) Các trung tâm có uy tín khác được chủ đầu tư chấp thuận.

4.

Các qui định, giấy phép và chi phí:
Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm trong việc đạt được các giấy phép cần thiết từ các cơ
quan hữu quan, trả các chi phí như: thuế thương mại, các khoản chi phí nhằm duy trì
và để điều hành hoạt động các công việc có liên quan như: chuẩn bị các bản vẽ thi
công, các tài liệu, kiểm tra và trình duyệt các vật tư, v.v…
Tất cả các vật tư của nhà thầu sẽ hoàn toàn phù hợp với các tiêu chuẩn và qui định
mới ban hành của Việt Nam (TCVN) và các tiêu chuẩn được sử dụng trong tài liệu
này.
Nhà thầu phải đạt được các yêu cầu kỹ thuật và được tư vấn Cơ-Điện nghiệm thu
từng bước công việc trước khi báo cáo cho chủ đầu tư nghiệm thu để chi trả cho
những công việc đó.
Hợp đồng không có các yêu cầu chi trả thêm đối với chủ đầu tư ngoài các phần
công việc như: cung cấp vật tư, thiết bị, nhân công lắp đặt được chỉ rõ trong bản vẽ
và tiêu chuẩn kỹ thuật này.

5.

Điện, nước phục vụ thi công:
Nhà thầu có trách nhiệm cung cấp và đầu nối cáp điện, ống nước để dùng trong quá

trình thi công phần việc của mình, đồng thời phải trả các chi phí sử dụng điện, nước
hằng tháng cũng như phải tháo dỡ, dọn dẹp khi dự án hoàn thành.

6.

Khảo sát công trường
Trách nhiệm của nhà thầu là phải kiểm tra, khảo sát điều kiện công trường, vị trí và
các hệ thống hiện hữu có liên quan nhằm thấu hiểu phạm vi công việc trước khi
thực hiện các phần việc lắp đặt máy móc, thiết bị, ……
Bất kỳ sự trì hoãn nào trong công việc do bất cẩn hoặc thất bại trong quá trình khảo
sát để thi công sẽ không được sử dụng làm cơ sở để yêu cầu chủ đầu tư chi trả.

7.

Kiểm tra bản vẽ và tiêu chuẩn kỹ thuật
Nhà thầu sẽ kiểm tra tất cả bản vẽ và tiêu chuẩn kỹ thuật nhằm đảm bảo thấu hiểu
tất cả các yêu cầu được đặt ra. Trong trường hợp nhà thầu phát hiện và nhận thấy
các thiếu sót hoặc bị lỗi ở bất cứ nơi nào trong những tài liệu này thì nhà thầu phải

Trang 2/ 8

Yêu cầu kỹ thuật- Phần Cấp, Thoát nước


báo ngay cho Giám đốc dự án. Nhà thầu phải kiểm tra tất cả các bản vẽ kiến trúc,
kết cấu có liên quan đến các hệ thống phụ trợ có trong dự án, trước khi tiến hành
lắp đặt máy, vật tư, thiết bị và các phụ kiện.
8.

Tiến độ công việc.

Nhà thầu phải chuẩn bị bản tiến độ thể hiện sự nối tiếp hợp lý của các công việc mà
không tính đến thời gian trình duyệt các tài liệu, mua sắm vật tư và gia công chế
tạo. Mọi hoạt động trong bản tiến độ tương tự một tổ chức đầy đủ mà các cá nhân
(thành viên) của nhà thầu trực tiếp tham gia và thi hành công việc của hợp đồng.
Nhà thầu phải thường xuyên điều chỉnh, cập nhật bản tiến độ công việc hằng tháng
để trình cho Giám đốc dự án duyệt.

9.

Họp ban quản lý dự án
Nhà thầu phải tham dự tất cả các cuộc họp được tổ chức định kỳ trong suốt quá trình
thi công của ban quản lý dự án. Người đại diện tham dự cuộc họp phải có đầy đủ
thẩm quyền và trách nhiệm, am hiểu chi tiết tất cả các công việc và tiến độ công
trường để đưa ra các quyết định cần thiết và đúng đắn.

10. Trình duyệt vật tư
Tất cả các vật tư và thiết bị sử dụng cho dự án phải được tư vấn hoặc Giám đốc dự
án kiểm tra, nghiệm thu và duyệt, trừ các vật tư và thiết bị mới.
Vật tư và thiết bị phải được duyệt và đạt được các tiêu chuẩn yêu cầu có trong tiêu
chuẩn kỹ thuật (specification). Ngược lại các vật tư có chất lượng kém hoặc thấp
hơn yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật phải được tháo gỡ mang ra khỏi dự án.
Trong bất cứ trường hợp nào nếu được tư vấn cơ điện yêu cầu thì Nhà thầu sẽ gửi
mẫu thử vật liệu đến cơ quan hoặc viện (độc lập do chính tư vấn chọn) để kiểm tra
chất lượng.
Nếu xảy ra trường hợp bất khả kháng và cần thiết phải sử dụng vật tư và thiết bị
khác với tiêu chuẩn kỹ thuật và khác với mẫu đã trình duyệt thì nhà thầu phải báo
ngay cho tư vấn và đệ trình các hạng mục khác tương đương hoặc có chất lượng tốt
hơn để duyệt.
11. Bản vẽ thi công
Ngay khi hợp đồng được ký, nhà thầu phải chuẩn bị bản vẽ thi công (shop drawing)

bao gồm: chi tiết hoàn thiện của các hạng mục để gia công chế tạo và các hạng mục
công việc phải lắp đặt. Các bản vẽ này phải được đệ trình cho Giám đốc dự án
duyệt ít nhất là 30 ngày trước khi tiến hành lắp đặt.
Nhà thầu phải kiểm tra kỹ và chắc chắn các bản vẽ thi công này các kích thước thể
hiện trong bản vẽ phải đúng với kích thước thực tế công trường, đúng với kích thước

Trang 3/ 8

Yêu cầu kỹ thuật- Phần Cấp, Thoát nước


của thiết bị mà nhà sản xuất đã ghi rõ trong catalogue. Tất cả các bản vẽ phải có
chữ ký của nhà thầu trong bản vẽ phải thể hiện ngày đệ trình, ngày hiệu chỉnh để
tiện theo dõi và quản lý.
Trong trường hợp bản vẽ thi công được yêu cầu thay đổi với bất kỳ lý do nào đó, thì
nhà thầu phải xác định rõ ràng phần đã được thay đổi, và bản vẽ phải thể hiện số
lần hiệu chỉnh của bản vẽ đã từng hiệu chỉnh để trình duyệt.
Các bản vẽ chi tiết phải được kiểm tra với công tác xây dựng và kết cấu của tòa nhà
nhằm tránh các vấn đề nghiêm trọng gây thiệt hại và có thể làm trì hoãn tiến độ của
dự án. Cỡ và tỉ lệ của bản vẽ giống với cỡ và tỉ lệ của bản vẽ thầu, ngoại trừ các
trường hợp cần phóng lớn tỉ lệ để làm rõ các chi tiết lắp đặt mà nó được xác nhận
với các tiêu chuẩn quốc tế hoặc được tư vấn Cơ-Điện trực tiếp xác nhận.
Xét thấy cần thiết và hợp lý thì tư vấn Cơ-Điện sẽ yêu cầu nhà thầu chuẩn bị thêm
bản vẽ, sơ đồ, v.v… nhằm làm sáng tỏ và để sử dụng trong quá trình thi công.
Việc duyệt bản vẽ thi công bởi tư vấn Cơ-Điện không có nghóa là hoàn thành việc
kiểm tra, mà nó chỉ thể hiện một cách tổng quát phương pháp thi công và chi tiết
lắp đặt được chấp nhận.
Sự chấp thuận của tư vấn Cơ-điện không có nghóa là giải phóng nhà thầu khỏi trách
nhiệm và tư cách pháp nhân về sự chính xác trong quá trình thi công và bảo vệ tài
sản của dự án.

Bản vẽ thi công sẽ không được duyệt nếu thiếu các chi tiết lắp đặt, nhà thầu phải
trình lại bản vẽ mới cho tư vấn Cơ-Điện.
12. Trình mẫu
Giám đốc dự án sẽ yêu cầu trình mẫu vật tư để duyệt trước khi thi công lắp đặt hoặc
trong suốt quá trình thi công của dự án. Các mẫu vật tư được đệ trình và cất giữ tại
ban quản lý dự án. Các mẫu này sẽ được trả lại cho nhà thầu trước khi hoàn thành
dự án.
13. Tính khả thi
Nhà thầu phải kiểm tra kỹ tất cả các bản vẽ xây dựng nhằm đảm bảo kích thước hợp
lý của hộp kỹ thuật và các rãnh, khe ở các phòng máy cũng như khoảng trống của
tường đôi, khoảng cách trần giả cho việc thi công. Nếu việc kiểm tra phát hiện thấy
các hộp kỹ thuật không đủ kích thước, khoảng trống để lắp đặt các hệ thống thì phải
báo ngay với Giám Đốc dự án và cùng với nhà thầu khác có chung vấn đề cần giải
quyết như đã nói trên báo cáo để Giám Đốc dự án can thiệp với nhà thầu xây dựng
nhằm đạt được các yêu cầu như: kích thước, khoảng trống lắp đặt, …. Tuy nhiên điều
này phải được bố trí và điều chỉnh hợp lý vừa đủ cho lắp đặt hệ thống, khoảng trống
thao tác, vận hành, bảo trì.

Trang 4/ 8

Yêu cầu kỹ thuật- Phần Cấp, Thoát nước


Nhà thầu phải xác định tất cả các thiết bị, mục đích sử dụng nhằm bố trí vị trí,
khoảng cách thích hợp cho việc vận hành bảo trì một cách thuận tiện …. Các thiết bị
được tính cả nhưng sẽ không giới hạn trong các thiết bị sau đây:
Tủ điện, tủ trung thế, van, thông nghẹt, mô-tơ, các thoát sàn trong trường hợp phải
yêu cầu không gian lớn hơn, tiện ích hơn thì nhà thầu phải bố trí thêm cửa sổ và
phải phát hành hoặc thông báo đến chủ đầu tư về sự khác biệt này.
Nhà thầu phải cung cấp cho phía nhà thầu xây dựng các kích thước vị trí chính xác

của các tủ điện, hộp, ống luồn, …. Để âm vào tường, bêtông nền, sàn nhà. Các kích
thước, vị trí của các thiết bị, vật tư cơ-điện được lắp đặt và các bản vẽ thể hiện phải
được trình cho Giám đốc dự án ký duyệt kịp thời để đủ thời gian kiểm tra và lắp đặt.
14. Chống ăn mòn
Ngoại trừ các thiết bị đã được nhà sản xuất sơn khi hoàn thiện sản phẩm, còn lại tất
cả các vật tư, thiết bị khác thuộc phần sắt thép, sẽ được vệ sinh và đánh rỉ trước khi
phủ lớp sơn lót chống rỉ. Trong quá trình vận chuyển, thi công bề mặt các vật liệu
sẽ bị trầy, sùt, bi hư hỏng và xấu đi. Tất cả sẽ được vệ sinh, tẩy xoá và chỉnh sửa,
mài lán các bề mặt sần sùi do xi hàn gây ra. Sau đó sơn lót chống rỉ trước khi sơn
hoàn thiện.
15. Tráng kẽm
Tráng kẽm sẽ được bắt buộc trong tiêu chuẩn kỹ thuật cũng như trong bản vẽ được
yều cầu nhúng nóng, nhúng kẽm tónh điện.
Độ dày của lớp kẽm như bề mặt vật nhúng không được nhỏ hơn 300g/m2
Những khu vực hoặc vị trí nào phải dùng vật tư mạ phải được xác định rõ trong tiêu
chuẩn kỹ thuật, nhà thầu có thể dùng vật tư mạ tại xưởng hoặc nhà máy. Tất cả các
cạnh, các vết cắt trong quá trình gia công bị tróc, bong các lớp mạ kẽm thì phải
được sơn 1 lớp dày kẽm để che phủ hoặc có thể sử dụng nhựa tổng hợp cho trường
hợp này.
16. Chống thấm
những nơi có đường ống xuyên qua, kể cả xuyên qua bêtông phải được trám, bít
và chống thấm cẩn thận, phương pháp lắp đặt phải được tư vấn Cơ-Điện và Giám
đốc dự án duyệt trước khi thi công, nhà thầu phải bố trí lắp đặt các ống chờ, lỗ mỡ
cần thiết, dùng tấm kim loại ngăn nước thẩm thấu, xảm, bít các khe hở của ống và
các lỗ mỡ một cách cẩn thận và chắc chắn kín nước.
17. Vá, bít kín, ngăn lửa
Sau khi lắp đặt các thiết bị và hệ thống đường ống hoàn thiện, ở những nơi xuyên
tường thì các khe hở giữa lỗ chờ và đường ống phải được lấp kín ngăn lửa bằng vật

Trang 5/ 8


Yêu cầu kỹ thuật- Phần Cấp, Thoát nước


liệu chống cháy ít nhất là 2 giờ đồng hồ và ngăn độc, việc hoàn thiện này phải được
tư vấn Cơ-Điện duyệt. Trừ trường hợp xác định khác.
Ở những nơi đường ống hệ thống chạy ngoài tường, hộp kỹ thuật hoặc cần bố trí các
nắp che, các hộp đậy có khoá thì việc hoàn thiện lắp đặt phải gọn gàng, ngăn nắp
và thẩm mỹ nhằm làm hài lòng tư vấn Cơ-Điện.
18. Dán nhãn– Bảng thông số, hướng dẫn
Tất cả các hệ thống lắp đặt mà đã được yêu cầu bố trí các lỗ mở cho công tác vận
hành và bảo trì thì phải lắp đặt các nhãn hiệu, bản chỉ dẫn, mũi tên, thể hiện các
thông số, hướng chạy của thiết bị, đường ống, đặc biệt ở các khu vực cần phải đóng
kín như trần, hộp kỹ thuật, v.v…
19. Kiểm tra – vận hành thử
Khi việc lắp đặt hoàn thiện thì nhà thầu phải chuẩn bị kế hoạch kiểm tra và điều
chỉnh sự vận hành của hệ thống theo chỉ dẫn vận hành và tham số kỹ thuật của nhà
sản xuất. Kế hoạch và các tài liệu này phải trình cho tư vấn Cơ-Điện duyệt trước
khi tiến hành công việc ít nhất là 14 ngày.
Nhà thầu chịu tất cả các chi phí như dụng cụ, máy móc thiết bị cần thiết để thực
hiện việc kiểm tra và điều chỉnh.
Việc kiểm tra và vận hành thử được thực hiện tuân thủ theo tiêu chuẩn kỹ thuật,
hoặc các đề nghị của nhà sản xuất, dưới sự giám sát của tư vấn Cơ-Điện và làm
chứng của đại diện Giám đốc dự án.
Các dữ liệu và thông số thu hoạch trong tiến trình kiểm tra và vận hành thử sẽ phải
điền đầy đủ vào biểu mẫu nghiệm thu này và copy thành 4 bộ để trình cho tư vấn
Cơ-Điện duyệt.
Nhà thầu phải chi trả tất cả các chi phí sinh ra trong thờigian vận hành thử và kiểm
tra, điều chỉnh như: Điện, nước, nhân công v.v…., trừ những trường hợp được xác
định trong yêu cầu kỹ thuật hoặc được nói rõ trong hợp đồng.

20. Xác nhận hoàn thành công việc
Nhà thầu sẽ phải vận hành thử hệ thống để cho luôn ở trong tư thế sẵn sàng và có
thể vận hành đầy tải với bất kỳ thời điểm nào trong 24 giờ. Tất cả các chi phí cho
việc vận hành này được nhà thầu chi trả, trừ trường hợp được xác định rõ trong yêu
cầu kỹ thuật hoặc trong hợp đồng.
Thiết bị và hệ thống được lắp đặt hoàn thiện cần phải kiểm tra và điều chỉnh. Chỉ
khi có ý kiến của tư vấn Cơ-Điện là hệ thống đã được nghiệm thu qua quá trình
kiểm tra vận hành cuối cùng, và xem công việc đó là hoàn thành.
Nhà thầu còn phải đệ trình các phần công việc hoàn thiện sau:

Trang 6/ 8

Yêu cầu kỹ thuật- Phần Cấp, Thoát nước


(a)

Bản vẽ hoàn công (soft copy)

1 đóa CD

(b)

Bản vẽ hoàn công (hard copy)

1 bộ

(c)

Hướng dẫn vận hành và bảo trì


1 bộ

(d)

Các dụng cụ và phụ kiện đi theo thiết bị và dùng cho bảo hành, bảo trì.

(e)

Các phụ kiện thay thế như đã được xác định trong tài liệu kỹ thuật của thiết
bị.

Giấy chứng nhận hoàn thiện phải được Giám đốc dự án và đại diện có thẩm quyền
của chủ đầu tư ký tên xác nhận.
21. Các phần việc tồn đọng, thiết sót
Liên quan đến việc nghiệm thu, tất cả các phần việc không được tư vấn nghiệm thu
vì chưa đạt được các yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ,v.v… thì nhà thầu phải sửa chữa,
làm đúng lại hoặc thay đổi v.v…. chịu mọi chi phí cho việc sửa chữa (vật tư, nhân
công có tay nghề cao….) và sắp xếp thời gian hợp lý để mời tư vấn nghiệm thu lại
phần việc vừa sửa chữa.
Trong trường hợp phần việc vừa sửa chữa của nhà thầu tiếp tục không đạt thì chính
Chủ đầu tư sẽ có kế hoạch riêng để hoàn thành công việc đó, tất nhiên các chi phí
này sẽ khấu trừ vào giá trị hợp đồng của nhà thầu.
22. Bản vẽ hoàn công
Trong quá trình thi công nhà thầu phải thường xuyên cập nhật các khác biệt hoặc
thay đổi so với bản vẽ chi tiết (shop-drawing) để chuẩn bị cho bản vẽ hoàn công.
Các bản vẽ này phải chứa đựng các chi tiết có liên quan cần thiết đến các thiết bị,
hệ thống đã lắp đặt như: kiểu, công suất, số lượng, mã sản xuất v.v…
Kích thước tỷ lệ bản vẽ hoàn công giống với bản vẽ thi công và hoàn thiện bộ bản
vẽ hoàn công với kích thước đồng bộ.

Nhà thầu phải hoàn thành bản vẽ hoàn công trước khi các hệ thống được đóng lại,
che bởi trần, các vách ngăn hay lấp đất, để tư vấn có thể kiểm tra các bản vẽ này có
đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật hay không.
Bộ bản vẽ hoàn công với đầy đủ tất cả các chữ ký, ngày hoàn thành sẽ phải trình
cho tư vấn trước khi nghiệm thu bàn giao ít nhất là 30 ngày.
23. Hướng dẫn vận hành
Sau khi lắp đặt hoàn thiện các thiết bị và hệ thống ống, nhà thầu sẽ phải tổ chức 1
khóa huấn luyện vận hành và bảo trì cho nhân viên của Chủ đầu tư trong thời gian ít
nhất là 15 ngày cho đến khi các nhân viên bảo trì này có thể tự vận hành hệ thống 1
cách thành thạo.

Trang 7/ 8

Yêu cầu kỹ thuật- Phần Cấp, Thoát nước


24. Bảo hành công việc để hoàn thiện
Nhà thầu phải bảo hành chất lượng và chức năng của tất cả các phần việc đã lắp đặt
hoàn thiện trong thời gian 1 năm tính từ ngày được ký xác nhận bàn giao, việc bảo
hành này cũng phải tuân thủ theo tiêu chuẩn kỹ thuật (specification).
Các điều khoản và điều kiện đã được thoả thuận trong hợp đồng. Trong thời gian
bảo dưỡng nhà thầu sẽ phải sửa chữa các thiết sót, các hỏng hóc do sai sót ở thiết bị
đã cung cấp hoặc do sự mất chất lượng của vật tư. Chi phí cho việc sửa chữa tất cả
các hạng này đều do nhà thầu chi trả.
Chủ đầu tư vẫn có quyền yêu cầu lại đúng thời gian bảo hành bảo dưỡng cho các
vật tư hoặc thiết bị đã sửa chữa thay đổi trong thời gian bảo hành.
Trong thời hạn bảo hành mà nhà thầu không hoàn thành việc bảo trì của mình thì
Chủ đầu tư có các biện pháp cần thiết để sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, hệ thống của
mình, các chi phí cho việc bảo dưỡng này được chủ đầu tư khấu trừ vào hợp động
của nhà thầu.

25. Bảo trì và bảo dưỡng
Nhà thầu phải cử một kỹ sư bảo dưỡng có kinh nghiệm để kiểm tra, sửa chữa và bảo
trì máy móc và các thiết bị đã lắp đặt ít nhất là 4 lần trong thời gian bảo hành. Các
bản kiểm tra và các báo cáo có liên quan đến công tác bảo trì và bảo dưỡng sẽ được
trình lên chủ đầu tư nội trong 7 ngày tính từ ngày kiểm tra.
Nhà thầu sẽ phải thực hiện việc bảo trì, bảo dưỡng khẩn cấp nếu có yêu cầu, nhưng
cố gắng không làm ảnh hướng đến quá trình vận hành của hệ thống.
26. Màu qui định cho hệ thống điện
Để xác định rõ các pha và trật tự đầu nối trong hệ thống điện hoặc trong các thiết
bị, người ta dùng các màu để đánh dấu sau đây:
Mã màu
Pha A

Đỏ

Pha B

Vàng

Pha C

Xanh da trời

Dây trung hoà

Đen hoặc xám

Dây nối đất

Xanh lá cây hoặc xanh lá cây sọc vàng


Trang 8/ 8

Yêu cầu kỹ thuật- Phần Cấp, Thoát nước


II. TỦ ĐIỆN TRUNG THẾ & CÁP
1.

Phạm vi công việc
Tiêu chuẩn này bao gồm sản xuất, cung cấp, giao hàng, lắp đặt, kiểm tra và chạy
thử (bao gồm việc đóng điện đầu tiên bởi cơ quan chức năng) một tủ trung thế kết
hợp với cáp trung thế, cáp phụ trợ từ tủ điện trung thế đến máy biến thế.

2.

Tiêu chuẩn
Tất cả hạng mục thiết bị sẽ được thiết kế, chế tạo, kiểm tra, chạy thử tuân theo
phiên bản mới nhất của các tiêu chuẩn sau ngoại trừ những chỉ dẫn đặc biệt khác:
Hạng mục

Tiêu chuẩn

Cầu dao tự động

IEC-56-1 to 56-6
IEC 298
IEC 129
IEC 129
BS 3941

BS 3950
CP 1013
BS 6231
IEC 60

Thiết bị cách ly
Thiết bị nối đất
Điện áp
Hệ thống bảo vệ
Nối đất
Cáp điện và đặt cáp điện
Kỹ thuật kiểm tra cao áp
3.

Tổng quan và yêu cầu chung
Phân phối nguồn sơ cấp

Tòa nhà được thiết kế cho việc tiếp nhận nguồn cung cấp từ lưới điện thông qua
đường dây 15/22KV. Dịch vụ cung cấp đầu vào sẽ được thiết kế và lắp đặt bởi điện
lực địa phương. Dịch vụ đầu vào bao gồm đường dây 15/22 KV, 3 pha, 50 Hz từ lưới
điện công cộng đến tủ điện trung thế trong nhà 15/22 KV. Đường cáp vào sẽ được
lắp đặt ngầm dưới đất từ trụ đến tủ điện trung thế.
Cáp ngầm đầu vào là loại Cu/XLPE/PVC 24 KV và cũng sẽ được dùng cho kết nối
giữa tủ điện trung thế và phía trung thế của máy biến thế. Cáp trung thế từ tủ điện
trung thế đến phía trung thế của máy biến thế thì sẽ được bố trí trong hố cáp sâu 600
mm có nắp đậy bằng bê tông.
Đo đếm và chống sét
Việc tiêu thụ điện năng sẽ được ghi lại bởi các đồng hồ tổng, các thành phần đo đếm
sẽ được cung cấp và lắp đặt bởi công ty điện lực địa phương.
Bộ chống sét 18kA 24kV sẽ lắp đặt ở cột điện đầu vào để ngăn cản hiện tượng quá

điện thế đầu vào trong trạm biến thế.

Trang 1 / 3

Yêu cầu kỹ thuật – Phần điện


Tủ điện trung thế
Tủ điện trung thế sẽ được bố trí cạnh phòng biến thế đặt ở tầng 1 và phía sau tòa
nhà. Tủ điện trung thế bao gồm 3 bộ máy cắt SF6, một cho nguồn cấp vào và hai
đầu ra cho hai máy biến thế.
Tủ điện trung thế sẽ có sơ đồ mạch điện. Sự bố trí các thiết bị bảo vệ như chỉ dẫn
trong bản vẽ. Tủ điện trung thế sẽ được trang bị đèn ne-on chỉ thị điện thế để chỉ thị
cho bất cứ pha nào của tủ điện đang có điện. Đèn ne-on sẽ có kích thước thích hợp
để chỉ thị rõ ràng dưới mọi điều kiện.
Các chỗ nối bên trong từ ngăn này đến ngăn khác sẽ được che đậy thích hợp. Tủ
điện sẽ được chuẩn bị cho việc mở rộng thanh cái ở mỗi điểm cuối tủ và sẽ có các
nắp chụp cố định bao phủ điểm cuối ở khoang chứa thanh cái.
4.

Nối đất thanh cái và mạch nối đất làm việc
Trong việc nối đất thanh cái và các vị trí nối đất làm việc chỉ có các cửa sập an toàn
của thanh cái và các cửa sập của mạch điện tương ứng được hoạt động, như thế cho
phép cửa sập còn lại được khoá/đóng. Trong các vị trí nối đất khác sự ngắt tự động
của các máy cắt sẽ gây ngưng hoạt động. Nút nhấn cơ học ngắt mạch cũng được bố
trí như vậy để nó có thể bị gây ngưng hoạt động bởi khoá an toàn.
Mỗi ngăn tủ phải trang bị một thanh nối đất cho sự tiếp đất của cáp đầu vào. Thanh
nối đất phải nối với các điểm tiếp đất chung trong phần cố định của tủ và các tiếp
điểm trên máy cắt. Thanh nối đất, sẽ có khả năng chịu đựng toàn bộ dòng sự cố
trong thời gian là 3 giây.


5.

Các máy cắt
Mỗi máy cắt sẽ chịu được dòng ngắn mạch trong thời gian ngắn là 3 giây. Khả năng
chịu đựng sẽ tuân theo qui định của tiêu chuẩn BS 116 và tuân theo tiêu chuẩn IEC
xuất bản 56/1. Mỗi máy cắt phải có định mức dòng điện như chỉ ra trong bản phụ lục
thiết bị của tủ. Những tiếp điểm cố định chính của máy cắt sẽ bao gồm các đoạn
hình ngàm đàn hồi làm bằng thau và một trong nhóm này sẽ được kéo dài và hình
thành một tiếp điểm động.
Mỗi tiếp điểm chính sẽ được đặt trong thiết bị kiểm soát hồ quang và sẽ hợp thành
bộ tạo dòng chảy dầu dập hồ quang, những tiếp điểm di chuyển chính của máy cắt
sẽ vào vị trí một cách chắc chắn bởi tác động đóng cắt đơn hoặc đôi vào trong những
tiếp điểm chính cố định.

6.

Kiểm tra tủ
Giấy chứng nhận kiểm tra được phát hành bởi nhà chế tạo và phù hợp với tiêu chuẩn
địa phương.

Trang 2 / 3

Yêu cầu kỹ thuật – Phần điện


Máy cắt sẽ được đưa ra kiểm tra vận hành ở tại công trường như đề nghị trong tiêu
chuẩn BS 116 khi hoàn thiện công tác lắp đặt.
7.


Dụng cụ/Phụ tùng thay thế
Tủ điện sẽ được cấp đến công trường trọn bộ kèm một bộ dụng cụ vận hành bằng
tay và một bộ gồm 3 cầu chì HRC dự phòng cho mục đích bảo trì.

8.

Biển báo nguy hiểm
Những biển cảnh báo “nguy hiểm” cố định sẽ được cung cấp và lắp đặt ở phòng tủ
điện trung thế theo yêu cầu của cơ quan chức năng địa phương.

9.

Thảm cao su
Thảm cao su sẽ được cung cấp và bố trí ở mặt trước của tủ điện trung thế theo yêu
cầu của cơ quan chức năng địa phương.

10.

Kiểm tra tại công trường
Tất cả việc kiểm tra tại công trường yêu cầu bởi cơ quan thẩm quyền sẽ được tiến
hành bằng chi phí của nhà thầu.

11.

Đồng hồ đo điện năng
Đồng hồ đo điện năng do cơ quan quản lý điện cấp sẽ dùng để đo tại phần nguồn
cấp vào của tủ điện đặt tại trụ điện đầu vào. Nó sẽ tuân thủ theo yêu cầu của cơ
quan chức năng địa phương.

12.


Hệ thống bảo vệ
Hệ thống bảo vệ sẽ được cung cấp với tủ điện như sau:
Tất cả hệ thống bảo vệ sẽ tuân theo tiêu chuẩn BS 3950 và rờ le bảo vệ theo BS 142
Hệ thống bảo vệ sẽ được thiết kế để cắt rời mạch điện và các bộ phận của tủ bị sự
cố ở tốc độ tối đa và cung cấp việc nhận biết ở mức độ cao để đảm bảo tất cả bộ
phận của tủ điện và mạch điện được bảo vệ.
Bảng liệt kê của tủ điện
Tủ điện trung thế sẽ được trang bị các thiết bị cần thiết như cầu chì, dụng cụ đóng
và ngắt, móc khóa lại, cửa sập an toàn, bu-lông bịt kín, khung đế, nhản hiệu, và hộp
đấu nối cáp điều khiển và tất cả các mục linh tinh cần thiết khác đã chỉ ra trong chi
tiết hoặc không.

Trang 3 / 3

Yêu cầu kỹ thuật – Phần ñieän


- Dự án Đất Phương Nam

Vật tư và Thiết bị

II. VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
1.

Tổng quát
Chất lượng của các vật tư và thiết bị sẽ phù hợp với các tiêu chuẩn được nêu trong
bản thông số kỹ thuật cũng như các bản vẽ chi tiết và các biểu đồ. Chúng được
duyệt và phù hợp với công việc.
Bất kỳ những thay đổi do các nhà sản xuất áp dụng các tiêu chuẩn thông thường

hay kết quả từ những dự án đặc biệt được phát triển bởi các nhà sản xuất sẽ được
coi là công lao của họ. Tuy nhiên, những thay đổi như vậy phải đáp ứng các yêu
cầu của nhà tư vấn cơ điện.
Các dữ liệu liên quan đến công suất được sắp xếp thành các bảng có trên Các bản
vẽ và/ hay bản thông số kỹ thuật.

2.

Máy bơm
2.1

Tổng quát
Máy bơm được sử dụng cho các chức năng thống nhất của cùng nhà sản
xuất. Trừ khi có sự chỉ định khác, máy bơm sẽ được chọn lựa đối với hiệu
suất tổng cộng không thấp hơn 65 phần trăm.

2.2

Máy bơm ly tâm
a.

Kiểu Hút cuối Ly tâm
Máy bơm kiểu hút cuối ly tâm một ngăn nằm ngang, không cho phép
chạy vượt tốc độ được nêu trong các bản vẽ.

b.

Các động cơ
Mỗi máy bơm được nối với động cơ và quay với tốc độ được nêu trong
Các bản vẽ, 380V/ 3pha/50Hz. Động cơ cách ly gồm có quạt làm nguội

cấp cách nhiệt F. Công suất yêu cầu cực đại ít nhất là 1.15 lần công suất
định mức (kw).

c.

Vỏ bọc ngoài
Vỏ bọc ngoài của hộp trượt và bơm hút (cuối) được thiết kế cho áp suất
hoạt động 16 và 10 kg/cm2 hay 1.25 lần áp lực đẩy thực tế, nếu cái nào
lớn hơn.
Phân loại áp suất của các mối nối bằng bích sẽ tương ứng với các áp suất
hoạt động của vỏ bọc ngoài.
Vỏ bọc ngoài làm bằng gang, được sản xuất chính xác cho hoạt động tốt
nhất và lâu dài.
Trang 1/ 13

Yêu cầu kỹ thuật- Phần Cấp, Thoát nước


- Dự án Đất Phương Nam

Vật tư và Thiết bị

Các bộ đẩy khuếch tán nước được chế tạo thành cụm với cánh quạt
nhằm giảm bán kính mômen quay.
d.

Vòng đệm
Các máy bơm có các mối nối ở đầu đẩy lớn hơn 50mm và hoạt động
trên 2kg/cm2 cột áp động lực tổng, thì vỏ bọc ngoài được cung cấp vòng
đệm. Các vòng này thích hợp với việc áp dụng riêng lẻ. Các vòng có thể

thay thế được, và được chốt nhằm ngăn chặn quay vòng.

e.

Các cánh quạt
Các cánh quạt là một tấm bằng đồng không có kẽm và được cân bằng
bằng động lực. Các cánh quạt của máy bơm dài 40mm và lớn hơn mối
nối ở đầu đẩy sẽ được cân bằng bằng thủy lực. Các cánh quạt được chốt
chính xác đến trục và được gắn trong trục bởi các ống nối trục và tách
rời các vòng khuôn tán đinh. Các cánh quạt được bảo vệ hoàn toàn
chống lại mọi hư hại do quay vòng đảo ngược.

f.

Các trục
Các trục cho máy bơm với các vòng bít làm bằng thép không gỉ, (sắc
crôm hay sắc niken) kéo dài qua các vòng bít. những nơi các vòng bít
được sử dụng, các trục sẽ được cung cấp với nước singers. Các trục sẽ
được thiết kế với độ an toàn cao duy trì các tải trọng căng và các ứng
suất khác mà chúng có thể phải chịu.
Các trục sẽ được thiết kế ngoại trừ sự chuyển động không có lợi các ứng
suất. Các trục cắt ren nằm bên ngoài truyền nước và các vòng bít.

g.

Các ổ trục
Các ổ trục là các ổ trục tải nặng với tuổi thọ trung bình tối thiểu
100,000giờ. Các ổ trục tự dán, và được lắp vào vỏ bọc sắc dẻo thẳng
hàng với giá treo ổ trục bằng các van lớn chính xác. Các ổ trục sẽ cố
định không cần tháo dỡ bất kỳ phần quay nào bên trong máy bơm.


h.

Các ổ vòng bít
Các ổ vòng bít đủ sâu sao cho không ít hơn 4 vòng đệm kín và có vòng
bít bằng đồng.
Miếng đệm kín thích hợp cho mọi trường hợp theo cùng yêu cầu với việc
xem xét chính xác áp suất nước, nhiệt độ, nhiệt độ thay đổi và cặn có
trong nước.
Các phương pháp làm kín sẽ được cung cấp thay cho các vòng bít như
được nêu trong yêu cầu kỹ thuật của máy bơm. Việc dùng phương pháp
làm kín kiểu cơ khí sẽ được sử dụng khi áp suất hoạt động vỏ bọc ngoài
vượt quá 10 kg/cm2.
Trang 2/ 13

Yêu cầu kỹ thuật- Phần Cấp, Thoát nước


- Dự án Đất Phương Nam

i.

Vật tư và Thiết bị

Các khớp nối
Tất cả các máy bơm, ngoại trừ máy bơm nối trực tiếp, sẽ được cung cấp
với các khớp nối mềm bằng urethane hay các chốt bằng thép và ống lót
với cùng hệ số ít nhất 1.5 cho việc ứng dụng riêng lẻ. Các miếng đệm
của khớp nối sẽ được yêu cầu cho dễ tháo lắp bơm để sửa chữa bảo trì.
Các khớp nối sẽ tác động không giới hạn lên đầu cuối chiều trục thông

thường. Các bộ phận chắn khớp nối thích hợp cũng sẽ được cung cấp.

j.

Các đế tựa
Mỗi máy bơm liên động sẽ được cung cấp với một đế tựa bằng gang
hoặc được chế tạo bằng thép mềm để giữ cả máy bơm và động cơ đúng
vị trí. Các động cơ máy bơm sẽ được sắp xếp chính xác.

k.

Các thiết bị khác
Ở điểm cao của vỏ bọc ngoài máy bơm sẽ có van thông gió. Những van
này sẽ được kéo dài ra ngoài lớp cách nhiệt. Các điểm thấp của vỏ bọc
ngoài sẽ có các van xảvà cả ở lối vào và lối ra các mối nối với van kiểm
tra được đặt chính xác.
Các giá của vỏ ngoài máy bơm được trang bị với các ổ vòng bít được sắp
xếp tạo thành các túi chứa nước nhỏ giọt, các túi chứa này được nối lại
với nhau bằng ống để xả vào hệ thống thoát hoặc vào thoát sàn gần
nhất.

l.

Chống rung động
Mỗi máy bơm sẽ được gắn trên các thiết bị ngắt rung (lò xo chống rung)
lần lượt được đặt trên bệ bê tông. Các thiết bị ngắt sẽ được chọn lựa và
được lắp đặt theo sự giới thiệu của nhà sản xuất sao cho không làm rung
động và tiếng ồn được truyền đến bất kỳ kết cấu nào gần đó.

2.3


Máy bơm tăng áp
a.

Bộ máy bơm bao gồm các bơm giống nhau, và hoàn thiện với bình áp
lực, thiết bị khởi động môtơ và tủ điện điều khiển. Bộ máy bơm được
thiết kế và sản xuất tại nhà máy sản xuất máy bơm. Bộ máy bơm tự lắp
ráp không được chấp thuận.

b.

Máy bơm được gắn thẳng đứng hay nằm ngang, nối trực tiếp với động
cơ. Bơm đa cấp với mỗi cấp / phần có thể được cải tạo.

c.

Vỏ bọc ngoài máy bơm bằng thép không gỉ hoạt động chính xác và được
lắp với các đầu nối kim loại.

d.

Các cánh quạt bằng thép không gỉ được cân bằng bằng cơ và được chốt
vào trục. Các vòng dẫn hướng có thể làm mới được bằng cách dùng
khuôn đúc, được chốt nhằm ngăn chặn quay vòng.
Trang 3/ 13

Yêu cầu kỹ thuật- Phần Cấp, Thoát nước


- Dự án Đất Phương Nam


Vật tư và Thiết bị

e.

Trục bằng thép không gỉ loại 316. Các ống lót Gunmental sẽ được cung
cấp nhằm bảo vệ trục trong buồng nước và xuyên qua vòng bít kín nước.
Các ống lót sẽ được chốt nhằm ngăn chặn quay vòng và chuyển động
trục.

f.

trục hình cầu hay trục lăn ngăn là kiểu chặn nước, bụi và chất khác
vào

g.

Các vòng bít dài với miếng đệm bằng đồng và cổ ống lót, được gắn với
miếng đệm kín và vòng chặn nước với hệ thống ống. Hoặc có thể chọn
phương pháp làm kín bằng cơ khí.

h.

Bộ máy bơm được hoàn thiện với hệ thống ống nối thành cụm, các van
đơn và một chiều, và các mối nối mềm và bằng bích sẵn sàng cho việc
nối hệ thống ống vào.

i.

Một hay nhiều bình áp suất sẽ được cung cấp và được lắp đặt trong cùng

khung. Bình có dung tích thích hợp để có sự dao động đáng kể nhằm
cung cấp nước mà hệ thống yêu cầu và sẽ giảm thiểu chu kỳ khởi động/
dừng của máy bơm.

j.

Các bình áp lực được làm bằng thép theo Tiêu chuẩn ASME cho các
bình áp suất không nung. Các phần phụ thuộc bên trong làm bằng đồng
đỏ hay đồng thau.

k.

Màng cao su sẽ được cung cấp trong bình áp lực tách riêng nước và khí.
Màng làm bằng chất chống hao mòn. Tuổi thọ của màng ít nhất 15 năm.

l.

Các bình sẽ được nạp nitrogen trước tại nhà máy ở mức áp suất thích hợp
với hệ thống. p suất nạp trước có thể điều chỉnh và lỗ nạp với thiết bị
một chiều sẽ được cung cấp trong mỗi bình.

m. Thiết bị sẽ được hoàn thiện với tủ điều khiển và các thiết bị điều khiển,
gồm các thiết bị khởi động, thiết bị ngắt, rờ le quá tải, công tắc, và cầu
chì ngắt ở mức thấp cho máy bơm và các công tắc áp suất. Tủ điều khiển
hoàn thiện cũng sẽ được gắn trên bệ đế chung bằng thép mềm.
n.

2.4

Máy bơm hoạt động được kích hoạt bởi cảm biến/ các công tắc áp suất

nối tiếp nhau. Nếu áp suất trong hệ thống giảm xuống mức quy định
trước, máy bơm hoạt động sẽ tự động kích hoạt. Tần số máy bơm khởi
động/ dừng sẽ không hơn 20 lần trong một giờ ở hiệu suất tiêu chuẩn.

Máy bơm tháo nước.
Máy bơm tháo nước ly tâm kiểu chìm. Máy bơm được thiết kế sao cho có thể
di chuyển từ hố thu nước này sang hố thu nước khác mà không cần tháo nước
hay ngắt ống, ngoại trừ đối với máy bơm xách tay dùng ống nối mềm.

Trang 4/ 13

Yêu cầu kỹ thuật- Phần Cấp, Thoát nước


- Dự án Đất Phương Nam

3.

Vật tư và Thiết bị

Các van
3.1. Tổng quát
Các van sẽ được cung cấp như được nêu trong Các bản vẽ. Các van đóng sẽ
được trang bị khi cần thiết cho các hoạt động của thiết bị. Các van cùng kiểu
sẽ do cùng nhà sản xuất cung cấp.
Các van là loại hay kiểu thích hợp với lưu chất hoạt động trong hệ thống. p
suất hoạt động quy định của van như được chỉ định cho môi trường hoạt
động là áp suất hoạt động thực tế, có nghiã là nó được chỉ định như dưới
đây:
p suất tiêu chuan cho van

Kg/cm2
Nguồn Cung cấp Nóng Nước

10

Nguồn Cung cấp Nước lạnh

10

Nước được làm mềm

10

Dầu

10

Hơi nước

16

Khí

10

Đường kính của các tay vặn cho các van là kích thước thích hợp cho phép
đóng chặt bằng tay với một lực hợp lý để không có thêm bất kỳ lực đòn bẩy
nào hay hư hại nào tác động lên thân, đế tựa và đóa. những nơi được nêu
hay yêu cầu, đối với các van cao không với tới được, các tay vặn hoạt động
bằng xích gồm xích không gỉ và xích dẫn hướng sẽ được cung cấp.

Van tự động sẽ được cung cấp trên dây chuyền phục vụ đến mỗi phần của
thiết bị và trên các nhánh.
Mỗi van đều có đúc hay đóng dấu tên hay thương hiệu của các nhà sản xuất.
Các van không có các nhãn hiệu phân biệt sẽ bị loại bỏ.
Các van ngoại trừ các van trong bộ tản nhiệt, bộ đối lưu, đối lưu quạt, v.v sẽ
được dán nhãn chỉ rõ chức năng, kích thước và số tham chiếu của chúng.
Các nhãn hiệu làm bằng thép không gỉ. Số sêri cao 12.5mm và được viết
chữ in cao 6mm. Việc miêu tả và đánh số liên quan đến những số ''được
nêu" trong bản vẽ.
Các nhãn hiệu được khoan ở mỗi đầu và được gắn vào van bằng dây xích
nhỏ bằng thép không gỉ.

Trang 5/ 13

Yêu cầu kỹ thuật- Phần Cấp, Thoát nước


- Dự án Đất Phương Nam

Vật tư và Thiết bị

Ngoài van tự động, các van điều chỉnh sẽ được gắn vào các mạch đảo chiều
cho phép mỗi mạch được cân bằng ở những nơi được nêu trên các bản vẽ.
3.2. Van cổng
Kích thước các van lên đến 50mm làm bằng đồng ở những nơi thích hợp, với
các đầu có ren, các cửa chắn chêm cứng và thân không cao. Các van có kích
thước 65mm và lớn hơn làm bằng gang ở những nơi thích hợp, với các đầu
bằng bích, cửa chắn chêm cứng và các thân cao.
3.3. Van cầu
Các van có kích thước lên đến 50mm làm bằng đồng ở những nơi thích hợp

với các đầu có ren và các nắp đậy đồng bộ. Các van 65 mm và lớn hơn làm
bằng gang, gờ đồng ở những nơi thích hợp, với các đầu bằng bích.
3.4. Van một chiều (kiểu cánh)
Các van là kiểu cánh thích hợp với hoạt động nằm ngang hay thẳng đứng với
một bản lề hai cánh và nắp đóa.
(a)

Các van có kích thước lên đến 50mm bằng đồng ở những nơi thích hợp,
với các đầu có ren và thân hình chữ Y.

(b)

Các van có kích thước 65mm và lớn hơn làm bằng gang, cánh và gờ
đồng, lắp đặt ở những nơi thích hợp, nối với các đầu bằng bích.

3.5. Van một chiều (kiểu nâng)
Van một chiều hay van kiểm tra êm được lắp đặt như được nêu trong Các
bản vẽ và ở những vị trí nhằm hạn chế tiếng ồn do búa nước và nước bắn ra
có thể gây ra. Các van là lò xo kiểu kín.
Đế tựa, đóa và các lò xo bằng đồng hay thép không gỉ, tùy loại nào thích hợp.
(a)

Các van có kích thước lên đến 50mm bằng đồng ở những nơi thích hợp,
với các đầu có ren. .

(b)

Các van có kích thước 65mm và lớn hơn bằng gang ở những nơi thích
hợp, với các đầu bằng bích.


3.6. Van moat chiều (điều biến )
Van kiểm tra điều biên được lắp đặt tại phần thải của các máy bơm cung cấp
nước (cả máy bơm nước lạnh và nóng nước), và gồm Vòng bít điều khiển
phụ cho phép điều chỉnh tốc độ đóng mở. Các van kiểu màng ngăn điều
biến.
Thân van bằng đồng hay gang.
(a) Các van có kích thước lên đến 50mm bằng đồng với các đầu có ren.
Trang 6/ 13

Yêu cầu kỹ thuật- Phần Cấp, Thoát nước


- Dự án Đất Phương Nam

Vật tư và Thiết bị

(b) Các van có kích thước 65mm và lớn hơn bằng gang với các đầu bằng
bích.
3.7. Các van cân bằng
Các van cân bằng loại chốt đầu bằng. Những cái nhỏ hơn 65mm bằng đồng,
đồng thau, hay kim loại ở những nơi thích hợp, với các đầu có ren và những
cái 65mm và lớn hơn là chốt bằng đồng sắc hay đồng thau với thân gang ở
những nơi thích hợp và các đầu bằng bích. Có các van cân bằng kết hợp với
các thiết bị đo lưu lượng.
3.8. Van bướm
Van bướm có thể được sử dụng thay vì van khóa nếu kích thước của nó lớn
hơn 100mm. Van bướm có bulông bằng bích với những lỗ ở giữa để dễ dàng
lắp đặt và được khoan phù hợp với hệ thống ống bằng bích. Thân van bằng
gang với, đóa bằng đồng nhôm ở những nơi có độ cứng và mạnh đủ để bảo vệ
sự biến dạng. Thân được thiết kế xuyên trục có độ cứng cao và đóa điều

khiển chính xác. Thân và bánh xe của van bướm nối tắt được đặt dưới đất, bể
chứa nước và được thiết kế đặc biệt để có chiều dài đáng kể thuận tiện cho
việc bảo trì.
Các vòng đế tựa bằng hợp chất cao su có độ đàn hồi và độ bền cao nhằm
đảm bảo kín nước dưới áp suất hoạt động được thiết kế.
Các vòng "0" lắp trong được hàn kín bằng bích nhằm bỏ các miếng đệm. Các
phần cao su có kiểu thích hợp với chất lỏng làm việc đặc biệt. Các van hoạt
động bằng đòn bẩy được sử dụng cho những kích thước lên đến 150mm. Các
van hoạt động bằng bánh răng sẽ được sử dụng cho kích thước lớn hơn
150mm. Thiết bị hiển thị vị trí sẽ được cung cấp để chỉ rõ vị trí đóa van.
3.9. Van bi
Các van có kiểu hình cầu đầu vuông bằng thép không gỉ theo tiêu chuẩn
AISI 304. Các van có kích thước lên đến 50mm bằng đồng với các đầu có
ren theo tiêu chuẩn ASTM B62 và cho các van có kích thước lớn hơn 50mm,
thân van bằng thép cácbon theo tiêu chuẩn ASTM A-216.
3.10. Van điều khiển bằng thủy lực
Các chức năng của van được sử dụng cho việc điều khiển lưu lượng không
đổi, điều khiển áp suất không đổi, giảm áp suất và nước (phao) được nêu
trong Các bản vẽ. Chúng là sản phẩm của Clayton, Masco hay tương tự được
nhà tư vấn cơ điện / Giám đốc dự án chấp thuận.
3.11. Các van phao
Các van phao được lắp đặt như được nêu trong Các bản vẽ. Các van hoạt
Trang 7/ 13

Yêu cầu kỹ thuật- Phần Cấp, Thoát nước


- Dự án Đất Phương Nam

Vật tư và Thiết bị


động bằng thủy lực, van góc hay van màng ngăn hình cầu. Thân van bằng
gang với các đầu bằng bích và sẽ có áp suất tiêu chuẩn 175 psi (loại 125).
Một giá đỡ phải được cung cấp xung quanh phao nhằm ngăn chặn sự chuyển
động trên bề mặt nước.
3.12. Van điều chỉnh áp suất
Các van điều chỉnh áp suất được lắp đặt như trong Các bản vẽ. Các van tự
động giảm áp suất vào cao hơn đến áp suất xuôi dòng thấp hơn cố định của
tỷ lệ lưu lượng thay đổi và/ hay áp suất vào đa dạng. Các van này là thiết bị
điều chỉnh hoạt động chính xác, có thể giữ áp suất xuôi dòng đến một áp
suất xác định trước. Thân của các van chính bằng gang được vít hay các đầu
bằng bích và có áp suất tiêu chuẩn 175psi (loại 125).
3.13. Van an toàn
Các van xả áp suất được lắp đặt trong máy bơm thải nhằm ngăn nước dâng
cao khi máy bơm bị đóng, ở những vị trí được nêu trong Các bản vẽ. Chúng
là van có màng ngăn hình cầu, hoạt động bằng thủy lực, kiểu điều khiển dẫn
hướng và điều biến. Thân các van chính bằng gang với đinh vít hay các đầu
bằng bích với áp suất tiêu chuẩn loại 125.
3.14. Van sôlênôit
Van sôlênôit là kiểu van đóng thông thường, ở trạng thái đóng khi cuộn được
tăng cường, và bằng thép không gỉ.
4.

Phụ kiện hệ thống ống
4.1

Các mối nối mềm
Các mối nối mềm ở lối vào và lối ra của máy bơm có 4 miếng cao su thấm
nước bằng neoprene, dưới các đầu bằng bích. Các mối nối mềm sẽ được
thiết kế để bảo vệ chuyển động và tiếng ồn. Các phần ứng suất cách ly được

cung cấp nhằm ngăn chặn độ giãn dài quá mức.
Các mối nối mềm thích hợp với chất lỏng làm việc và áp suất hoạt động và
nhiệt độ.

4.2

Các bộ lọc
Các bộ lọc nước có kiểu Y. Các bộ lọc 50mm và nhỏ hơn có thân bằng đồng
hay sắt với các mối nối ren trong khi các bộ lọc 65mm và lớn hơn có có thân
bằng sắt và các mối nối bằng bích. Chúng có cùng hiệu suất như hệ thống
ống dẫn.
Các bộ lọc nước phù hợp với các yêu cầu tiêu chuẩn ASTM.
Trang 8/ 13

Yêu cầu kỹ thuật- Phần Cấp, Thoát nước


- Dự án Đất Phương Nam

Vật tư và Thiết bị

Các màn chắn bằng đồng hay thép không gỉ với các lỗ như sau:
Bộ lọc

Lỗ

(mm)

(mm)


20 đến 50

0.76

65 đến 150

1.52

200 đến 300

3.05

Trên 300

6.10

Những chỗ trống của mỗi màn chắn không nhỏ hơn ba lần những chỗ có bộ
lọc vào ống. Các bộ lọc 65mm và lớn hơn sẽ được cung cấp với các van xả
15mm.
4.3

Thiết bị xả hơi và Cặn
Thiết bị xả gió bằng tay sẽ được trang bị theo yêu cầu lọc khí hay các khí
khác từ mạch nước trong quá trình đổ đầy. Lối ra được đi đến ống xả gần
nhất.
Thông gió tự động, theo tiêu chuẩn ASA, sẽ được trang bị tại đỉnh ống nước
chính, hệ thống ống cấp và trở về.
Van đóng sẽ được cung cấp ở lối vào của mỗi thiết bị thông gió tự động. Lối
ra được đi ống đến ống xả gần nhất.
Van xả kiểu chốt cắm sẽ được cung cấp ở các điểm thấp của các hệ thống

ống.
Các ống xả được lắp đặt nhằm đảm bảo việc đến gần dễ dàng và thuận lợi
cho việc bảo trì và di chuyển các hệ thống ống, các van, các thiết bị và thiết
bị không có lượng đổ ra quá mức.
Các thiết bị thoát nước sẽ được cung cấp và sắp xếp thích hợp đến ống xả
nhanh chóng vào hệ thống và thiết bị liên quan.

4.4

Các nhiệt kế
Các nhiệt kế kiểu ống thủy tinh điều chỉnh được trong hộp 230mm, chính
xác 1/2 0C. Tỷ lệ thang đo thích hợp với nhiệt độ chất lỏng làm việc và tỷ lệ
khuôn 9", hai thang đo tỷ lệ 0F và 0C.
Các nhiệt kế và giếng đo sẽ được chọn lựa sao cho chiều dài thân của chúng
thích hợp với kích thước của ống ở những nơi chúng được lắp đặt. Việc chọn
lựa các nhiệt kế do nhà tư vấn cơ điện / Giám đốc dự án quyết định và chấp
thuận.

Trang 9/ 13

Yêu cầu kỹ thuật- Phần Cấp, Thoát nước


- Dự án Đất Phương Nam

4.5

Vật tư và Thiết bị

Đồng hồ áp suất

Máy đo áp suất kiểu Bourdon bằng thép không gỉ có vỏ bọc ngoài kiểu tròn
100 mm, có mặt và nhóm tỷ lệ gần 150 phần trăm hoạt động thông thường.
Số ghi áp suất là hai tỷ lệ với psi và kg/cm2.
Van kim và van hút với áp suất hoạt động với hệ thống ống sẽ được cung cấp
cho mỗi thiết bị đo áp suất.
Đồng hồ đo áp suất, tùy thuộc vào chất lỏng ăn mòn, là kiểu hóa học với
màng ngăn chất lỏng.

4.6

Thiết bị đo lưu lượng
Các thiết bị đo lưu lượng là thiết bị đo lưu lượng hình vòng và bộ dụng cụ đo
xách tay sẽ được cung cấp, hoàn thiện với biểu đồ chính cho việc đọc số ghi
đảo hướng m3/h, hộp đựng, hai ống dài 4m, bộ cân bằng nhiều mặt, kiểm tra
kín nước, hướng dẫn lắp đặt và hoạt động. Dụng cụ đo là tài sản của chủ đầu
tư.
Các dụng cụ đo được lắp ráp tại nhà máy Eagle Eye các dụng cụ đo lưu
lượng hay tương đương.
Mỗi phần sẽ được hoàn thiện với các van đóng an toàn và nối kết nhanh
chóng các khớp nối.
Các phần hình vòng làm bằng thép không gỉ ở những nơi thích hợp và quy
định 20 kg/cm2.
Thiết bị đo lưu lượng là sản phẩm Hình vòng được sản xuất bởi Công ty thiết
bị Elision, Tập đoàn tiêu chuẩn Dieterich hay tương đương được nhà tư vấn
cơ điện / Giám đốc dự án phê duyệt.
Mỗi phần đính một nhãn bằng đồng thau, có xích SS, chỉ rõ số trạm, bộ dụng
cụ cài đặt và nhóm lưu lượng m3/h.
Các ống nối hàn được cung cấp bởi nhà sản xuất dụng cụ đo lưu lượng.
những nơi yêu cầu, các dụng cụ đo lưu lượng sẽ được trang bị hoàn toàn
bằng điện, thiết bị chiết, và thiết bị năng lượng để truyền đến trạm điều

khiển trung tâm.

4.7

Đồng hồ nước
Đồng hồ nước là kiểu có số ghi dịch chuyển, theo TCVN với áp suất hoạt
động tương ứng với hệ thống ống dẫn.

Trang 10/ 13

Yêu cầu kỹ thuật- Phần Cấp, Thoát nước


- Dự án Đất Phương Nam

4.8

Vật tư và Thiết bị

Bulông, bích và Các đai ốc
Việc lắp đặt các mối nối bằng bích sẽ theo tiêu chuẩn ASME Boiler và Mã
bình áp suất, Phần VHI phụ lục II, "qui định cho Các mối nối bằng bích".
Các mối nối bằng bích cho hệ thống nước ấm là các tấm nối bằng bích trong
khi những cái cho hệ thống hơi nước và ngưng tụ là mặt bích hàn kín.

5.

Vật liệu của Hệ thống ống
5.1. Hệ thống ống nước nóng và lạnh
Hệ thống ống nước nóng và lạnh làm bằng vật liệu không hao mòn như PPR

hay như được nêu trong Các bản vẽ trong các quy trình đặc biệt.
5.2. Ống phân, ống nước thải, nước thải nhà bếp, ống xả và thông hơi
Ống phân, ống nước thải, nước thải nhà bếp, ống xả và thông hơi là những
ống bằng nhựa tổng hợp PVC không dẻo (uPVC), theo tiêu chuẩn ASTM
loại 8.5 hay được nêu trong các bản vẽ hoặc trong các quy trình đặc biệt
5.3. ng xả nước ngưng tụ
ng xả nước ngưng tụ là những ống bằng nhựa tổng hợp PVC không dẻo
(uPVC), theo tiêu chuẩn ASTM loại 8.5 hay được nêu trong the Các bản vẽ
trong các quy trình đặc biệt. ng xả nước ngưng tụ được cách nhiệt bởi ống
cách nhiệt cứng (tiêu chuẩn BS 476, phần 7: 1971) với tỷ trọng nhỏ tối thiểu
7kg/m3.

6.

Phụ kiện
6.1

ng nhựa tổng hợp PVC không dẻo
Các phụ kiện ống bằng nhựa tổng hợp PVC không dẻo sẽ được lắp, nhựa
tổng hợp PVC không dẻo (uPVC) được quy định trong ASTM

7.

Bồn làm mềm nước
Nước trước khi cung cấp đến thiết bị làm nguội cần phải xử lý trước bằng bồn làm
mềm nước. Thiết bị làm mềm tự động được điều khiển bằng bộ điều khiển, kích
hoạt trước 7 ngày theo lịch. Công suất 10 m3/ giờ. p suất thiết kế 150 psi.

8.


Bình nước nóng
Cung cấp van đóng và van kiểm tra ở đường ống vào của mỗi bình nước nóng và
van đóng cho đường ống ra.
Cung cấp và gắn các bình nước nóng vào những nơi được thể hiện trong các bản
vẽ. Mỗi bình nước nóng có hai lớp phủ men thủy tinh nhiệt độ cao chống hao mòn
xylanh bằng thép, được cách ly với lớp cách ly mật độ cao và được phủ vỏ bên
Trang 11/ 13

Yêu cầu kỹ thuật- Phần Cấp, Thoát nước


- Dự án Đất Phương Nam

Vật tư và Thiết bị

ngoài tráng kẽm. Vỏ bên ngoài được hoàn thiện bằng men nung với màu được phê
duyệt.
Cung cấp các bình nước nóng với các thiết bị sau:

9.

a)

Bề mặt tự động được gắn vào bộ điều chỉnh nhiệt độ tự động ngắt khi nhiệt
độ quá cao để ngừng cung cấp năng lượng nếu bộ điều chỉnh nhiệt có sự cố.

b)

Nhiệt độ và van xả áp suất theo yêu cầu AS 13157 và kết thúc tại ống xả
trên sàn gần nhất.


c)

Các bình nước nóng phải phù hợp theo tiêu chuẩn AS 13157 và được cơ
quan địa phương chấp thuận.

Các thiết bị vệ sinh và vòi nước
Cung cấp và lắp đặt thiết bị vệ sinh và vòi nước ở những nơi được nêu trong các
bản vẽ. có hai lớp phủ men thủy tinh nhiệt độ cao chống hao mòn các ống, vòi dẫn
bằng thép, được cách ly với lớp cách ly mật độ cao và được phủ vỏ bên ngoài tráng
kẽm. Vỏ bên ngoài được hoàn thiện bằng men nung với màu được phê duyệt.
A. Cung cấp các thiết bị vệ sinh như sau:
a) Bồn cầu với các thùng nước và phụ kiện.
b) Bồn tắm với hệ thống nóng lạnh và phụ kiện.
c) Chậu rửa với hệ thống lạnh hay nóng lạnh và phụ kiện.
d) Vòi sen nóng và lạnh với đế xả sàn, có kính xung quang và phụ kiện.
e) Bồn tiểu với van xả và phụ kiện.
f)

Chậu rửa nhà bếp với vòi nóng lạnh, các van góc và phụ kiện.

g) Vòi ở các điểm vòi nước.
h) Phễu thu sàn.
i)

Thông nghẹt

j)

Hộp để giấy.


k) Hộp để xà phồng.
l)

Giá treo khăn.

B. Các thiết bị vệ sinh sẽ do nhà thầu lắp đặt. Nhà thầu này cũng sẽ chịu trách
nhiệm mọi rủi ro của các thiết bị cố định tại công trường gồm hư hại và mất
trộm cho đến khi chúng được bàn giao cho nhà thầu chính/ chủ đầu tư.
C. Sau khi lắp đặt, các thiết bị cố định sẽ được bảo vệ tốt khỏi hư hại bởi tác
động của thời tiết và hậu quả xây dựng.
D. Các thiết bị cố định bị hư hại hay thiết bị do lắp đặt, lưu giữ không đúng cách
Trang 12/ 13

Yêu cầu kỹ thuật- Phần Cấp, Thoát nước


×