Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH tài CHÍNH DOANH NGHIỆP CÔNG TY cổ PHẦN tập đoàn MASAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.11 KB, 34 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

----------

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN MASAN

Bộ mơn: Phân tích tài chính doanh nghiệp (ACC3004_45K16)
GVHD: Trần Thị Nga

Thành viên nhóm 6:
Trần Thuận Anh – 45K16
Nguyễn Thị Hạ – 45K16
Đinh Hoàng Lâm – 45K16
Nguyễn Viết Minh – 45K16

Đà Nẵng, tháng 05/2022
1


MỤC LỤC

DANH MỤC KÝ HIỆU............................................................................................................4
A. PHÂN TÍCH NGÀNH CƠNG NGHIỆP VÀ CHIẾN LƯỢC..........................................6
1. Giới thiệu về công ty, ngành công ty:....................................................................................6
1.1.

Giới thiệu cơng ty:........................................................................................................6


1.2.

Giới thiệu ngành cơng ty:.............................................................................................6

2. Phân tích vị trí Masan trong ngành:.......................................................................................7
3. Phân tích chiến lược:..............................................................................................................7
3.1.

Phân tích mơi trường vĩ mơ:.........................................................................................7

3.2.

Phân tích mơ hình 5 lực lượng cạnh tranh:...................................................................9

B. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH...........................................................................11
1. Phân tích cấu trúc tài sản:.....................................................................................................11
2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn:..............................................................................................11
3. Phân tích cân bằng tài chính dài hạn:...................................................................................12
4. Phân tích cân bằng tài chính ngắn hạn:................................................................................13
C. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG........................................................................14
1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản:.............................................................................................14
2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn:......................................................................................15
D. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN (1 năm cuối cùng).........................................................................................15
E. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI VÀ PHÂN TÍCH DUPONT.............................16
1. Phân tích khả năng sinh lời:.................................................................................................16
2. Phân tích mơ hình Dupont:..................................................................................................18
3. Các chỉ tiêu phản ánh dịng tiền:..........................................................................................19
F. PHÂN TÍCH RỦI RO........................................................................................................19
1. Phân tích rủi ro kinh doanh:.................................................................................................19

1.1.

Phân tích rủi ro định tính:...........................................................................................19

1.2.

Phân tích rủi ro định lượng:........................................................................................20

2. Phân tích rủi ro tài chính:.....................................................................................................21
3. Phân tích khả năng thanh tốn:............................................................................................21
4. Phân tích khả năng thanh tốn:............................................................................................22
G. PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG  ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP.....................................24
1. Phân tích triển vọng:............................................................................................................24
1.1.

Yếu tố bên ngồi:........................................................................................................24

1.2.

Yếu tố bên trong:........................................................................................................24

2. Định giá doanh nghiệp:........................................................................................................24
2


H. KẾT LUẬN – TỔNG KẾT................................................................................................25
I. PHỤ LỤC BẢNG BIỂU.....................................................................................................25
Bảng tính 1. Phân tích cấu trúc tài sản......................................................................................25
Bảng tính 2. Phân tích biến động tài sản của cơng ty...............................................................26
Bảng tính 3. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của cơng ty............................................................26

Bảng tính 4. Phân tích cân bằng tài chính dài hạn của cơng ty.................................................27
Bảng tính 5. Phân tích cân bằng tài chính ngắn hạn của cơng ty..............................................27
Bảng tính 6. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản.......................................................................27
Bảng tính 7. Phân tích khả năng sinh lời của cơng ty...............................................................28
Bảng tính 8. Phân tích khả năng sinh lời của cơng ty (tt).........................................................28
Bảng tính 9. Chỉ số phản ánh hiệu quả từ dòng tiền.................................................................29
Bảng tính 10. Các chỉ tiêu phân tích khả năng thanh tốn........................................................29
Bảng tính 11. Phân tích khả năng hốn chuyển thành tiền của các yếu tố thuộc vốn lưu động
29
Bảng tính 12. Cấu trúc hàng tồn kho của cơng ty.....................................................................30
Bảng tính 13. Biến động giá trị hàng tồn kho của công ty........................................................30
Bảng tính 14. Phân tích biến động kết quả HĐKD...................................................................30
Bảng tính 15. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí....................................................................31
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................33

3


PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

DANH MỤC KÝ HIỆU
BCTC

Báo cáo tài chính

BĐSĐT

Bất động sản đầu tư

Beta


Hệ số đo lường rủi ro cổ phiếu

BH &
CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

BH &
QLDN

Bán hàng và quản lý doanh nghiệp

Bích Chi,
BCF

Cơng ty Cổ phần Thực phẩm Bích Chi

BV

Giá trị sổ sách

BVPS

Tỷ số giá trị sổ sách trên cổ phiếu

CSH

Chủ sở hữu


CTCP

Công ty cổ phần

DIV

Cổ tức

DN

Doanh nghiệp

DTT

Doanh thu thuần

EBIT

lợi nhuận trước lãi vay và thuế

EPS

Lợi nhuận sau thuế của một cổ phiếu.

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB


Giá vốn hàng bán

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HTK

Hàng tồn kho

KE

Chi phí sử dụng vốn

KNTT

Khả năng thanh toán

LCTT

Luân chuyển tiền tệ

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trước thuế
PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN


4


PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

LNG

Lợi nhuận gộp

NPT

Nợ phải trả

NVCSH

Nguồn vốn chủ sở hữu

NVL

Nguyên vật liệu

NVTT

Nguồn vốn tạm thời

NVTX

Nguồn vốn thường xuyên


P

Giá thị trường

P/B

Tỷ lệ giá cổ phiếu so với giá ghi sổ

P/E

Hệ số giá trên lợi nhuận một cổ phiếu

Pi

Tỷ trọng

RE

Tỷ suất sinh lời kinh tế

ROA

Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản

ROCE

Tỷ lệ thu nhập trên vốn sử dụng

ROE


Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ

ROS

Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu

Rf

Lãi suất phi rủi ro

Rm

Tỷ suất kỳ vọng của nhà đầu tư

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu


VĐL

Vốn điều lệ

PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

5


PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

A. PHÂN TÍCH NGÀNH CƠNG NGHIỆP VÀ CHIẾN LƯỢC

1. Giới thiệu về công ty, ngành công ty:
1.1.

Giới thiệu công ty:
Tên doanh nghiệp: Cơng ty Cổ phần
Tập đồn Masan
Nhóm ngành: Tập đoàn đa ngành
Mã cổ phiếu: MSN
Vốn điều lệ: 11,805,346,920,000 đồng
KL CP đang niêm yết: 1,180,534,692
cp
KL CP đang lưu hành: 1,180,534,692
cp
Trụ sở tập đoàn Masan: P.802, Lầu 8, Central Plaza, 17 Lê Duẩn, Phường Bến
Nghé, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam
ĐT: +84 28 62563862
Fax: +84 28 3827 4115



Công ty Cổ phần Tập đoàn Ma San được thành lập vào tháng 11 năm 2004 dưới tên
là Công ty Cổ phần Hàng Hải Ma San, nằm trong số ba công ty khu vực tư nhân lớn nhất
Việt Nam về giá trị vốn hóa thị trường. Tập đồn được thành lập và có trụ sở chính tại
thành phố Hồ Chí Minh. Cơng ty chính thức đổi tên thành Cơng ty Cổ phần Tập đoàn Ma
San (tên tiếng Anh là Ma San Group Corporation) vào tháng 8 năm 2009 và đã niêm yết
thành cơng tại Sở Giao dịch chứng khốn Tp. HCM vào ngày 05 tháng 11 năm 2009. Cơng
ty cũng đã chính thức thay đổi tên thành Công ty Cổ phần Tập đồn Masan vào tháng 07
năm 2015. Dù Cơng ty chính thức thành lập vào năm 2004 nhưng tính đến việc thành lập
và hoạt động của các cổ đông lớn, công ty con và các công ty tiền nhiệm của chúng tơi thì
Masan Group đã hoạt động từ năm 1996.  
Masan Group là cơng ty mẹ giữ lợi ích kinh tế kiểm sốt ở các cơng ty The CrownX,
Masan MEATLife (“MML”) và Masan High-Tech Materials (“MSR”), với lợi ích kinh tế
tương ứng là 84,93%, 78,74% và 86,39% tại thời điểm 30/06/2021. The CrownX là nền
tảng tiêu dùng bán lẻ hợp nhất lợi ích của Masan tại Masan Consumer Holdings và Công ty
CP Phát triển Thương mại và Dịch vu VCM. Tỷ lệ sở hữu hợp nhất của Masan trong vốn
điều lệ ở Techcombank là 20% tại ngày 30/06/2021. 01/2022 Masan mua thêm 31% cổ
phần của Phúc Long với giá 110 triệu USD, nâng tỉ lệ sở hữu lên 51%. Định giá vốn cổ
phần của Phúc Long xấp xỉ 355 triệu USD.

1.2.

Giới thiệu ngành cơng ty:

Masan Group là một tập đồn đa ngành với rất nhiều những công ty khác nhau
được thành lập. Mỗi công ty con của Masan sẽ đại diện cho một lĩnh vực kinh doanh mà
Masan đang tiến hành đầu tư. Trong đó, ngành sản xuất tiêu dùng chính là một trong
những lĩnh vực nổi trội tại Masan. Về ngành hàng sản xuất tiêu dùng, Lĩnh vực chuyên
môn chủ yếu của Masan là sản xuất và phân phối các sản phẩm thực phẩm, nước giải khát.

PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

6


PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

Các sản phẩm của công ty được xuất khẩu ra thị trường các nước: Hoa Kỳ, Canada, Pháp,
Liên Bang Nga, Ba lan, Nhật Bản, Trung Quốc… Sản xuất tiêu dùng là một trong những
ngành phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam cùng với sự phát triển của thương mại điện tử.
Ngồi ra, theo nhiều nghiên cứu cho thấy các mơ hình bán lẻ truyền thống ngành tiêu dùng
nhanh cũng tăng trưởng rất tích cực như nhà thuốc, siêu thị mini, mơ hình bán sỉ, siêu thị,
chợ, tiệm tạp hóa,…

2. Phân tích vị trí Masan trong ngành:
Masan là cơng ty có tổng vốn hóa hàng đầu trong ngành sản xuất tiêu dùng.
- Đối với các sản phẩm hàng tiêu dùng, Công ty đã thiết lập một mạng lưới phân phối trên
toàn quốc với 300 nhà phân phối trên toàn quốc, khoảng 190.000 điểm bán hàng, đây là
một trong những mạng lưới lớn nhất và sâu nhất trong lĩnh vực hàng tiêu dùng tại Việt
Nam. Công ty nắm giữ vị thế thống lĩnh trong hầu hết các thị trường, các ngành hàng tiêu
dùng mà Công ty tham gia cạnh tranh. Masan là công ty số một Việt Nam trong ngành
hàng nước chấm (trong đó dẫn đầu các ngành hàng nước mắm, nước tương và tương ớt).
Đối với ngành hàng đồ uống, 2 nhãn hiệu Vinacafe và Kachi của Công ty là những nhãn
hàng cà phê hòa tan và ngũ cốc uống liền bán chạy nhất.
- MSN là nhà cung cấp Vonfram và Bismut lớn nhất bên ngoài Trung Quốc và nhà cung
cấp đơn nhất về florit cấp axit lớn thứ 2 bên ngoài Trung Quốc. MSN hiện nắm giữ 36%
thị phần vonfram tồn cầu ngồi Trung Quốc.
- MSN là cơng ty sản xuất đạm động vật lớn nhất Việt Nam sở hữu thương hiệu Bio-zeem,
dẫn đầu trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam.
- Nền tảng bán lẻ hiện đại lớn nhất Việt Nam về số lượng điểm bán: 123 siêu thị VinMart

và 2.231 siêu thị mini VinMart.
- Masan đang sở hữu trại chăn nuôi heo công nghệ cao trên quy mô lớn khoảng 223 hecta
tại Nghệ An với tổng đầu tư lên đến 1.400 tỷ đồng.
- Tổ hợp chế biến thịt có cơng suất khoảng 1.400.000 con heo/năm, tương đương 140.000
tấn/năm với tổng đầu tư hơn 1.000 tỷ đồng trên diện tích đất gần 4 hecta.

3. Phân tích chiến lược:
3.1.

Phân tích mơi trường vĩ mơ:
- Mơi trường kinh tế:
+ Việt Nam là thị trường phát triển nhanh nhất trong khu vực Đông Nam Á, và là trọng
điểm của tập đoàn MASAN. Trong hơn mười năm qua mức tăng trưởng bình quân GDP
thực tế của Việt Nam là hơn 7,1% nhờ có các mức tiêu dùng nội địa cao và chương trình
cải cách kinh tế tích cực của Chính Phủ.
+ Tiềm năng kinh tế : theo dự báo về triển vọng kinh tế tới năm 2050 của cơng ty kiểm
tốn hàng đầu thế giới Pricewaterhousecoopers Việt Nam đứng đầu về tiềm năng tăng
trưởng kinh tế. Việt nam có khả năng sẽ đứng tương đương trên phương diện quy mô kinh
tế với Thổ Nhĩ Kỳ năm 2050.
+ Trong 2020 là một năm khó khăn và thách thức khơng chỉ riêng Việt Nam mà toàn bộ
nền kinh tế thế giới. Các nền kinh tế lớn đều giảm sau do ảnh hưởng tiêu cực của dịch
covid-19, sự tăng trưởng kinh tế kéo theo thu nhập bình quân đầu người giảm xuống yếu tố
PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

7


PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

này đã tác động trực tiếp đến doanh số của Masan đến những chiến dịch bán hàng của

Masan và cũng là động lực khiến cho Masan thay đổi liên tục để đáp ứng được nhu cầu của
thị trường.
- Môi trường cư dân:
+ Cư dân Việt Nam đã và đang tiếp tục hỗ trợ tăng trưởng lượng tiêu dùng nội địa
+ Cơ cấu dân số vàng
+ Dựa trên quy mô dân số 97,34 triệu người của năm 2021 (cũng theo số liệu do GSO cơng
bố), GDP bình qn đầu người của Việt Nam năm 2021 đạt 2.785 USD.
+ Sự gia tăng sản phẩm và các dịch vụ này sẽ tiếp tục thúc đẩy sự tăng trưởng vì mức thu
nhập sẽ cịn tiếp tục tăng trong tương lai. Với môi trường kinh tế dân cư vô cùng thuận lơi
thế này sẽ tác động tích cực tới hoạt động kinh doanh của MASAN Consumer.
- Mơi trường chính trị và pháp luật:
+ Chính trị Việt Nam là một trong những nước ổn định nhất thế giới tạo điều kiện mơi
trường lý tưởng cho Chính Phủ về những cải cách kinh tế tích cực sâu sắc hơn.
+ Để bảo vệ người tiêu dùng, Chính Phủ đã thông qua luật bảo vệ người tiêu dùng, luật
cạnh tranh, thành lập cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng vệ sinh an tồn thực phẩm,… Do
đó khi thực hiện các chiến lược thị trường giới thiệu sản phẩm mới công ty phải thực hiện
chất lượng sản phẩm vô cùng chặt chẽ.
+ Diễn biến phức tạp của dịch covid-19 thực hiện các chỉ thị giãn cách  toàn xã hội đã ảnh
hưởng sâu sắc đến hoạt động kinh tế nhiều doanh nghiệp phải đóng cửa tạm ngừng hoạt
động thậm chí phải đối mặt với việc phá sản thì Masan Consumer  với thế mạnh là doanh
nghiệp cung ứng các sản phẩm thiết yếu vẫn có thể tiếp tục sản xuất và cung ứng sản phẩm
ra thị trường
- Môi trường công nghệ:
+ Được biết đến là thương hiệu hàng đầu trong ngành hàng tiêu dùng. Song doanh thu và
độ tiếp cận thương hiệu của doanh nghiệp chỉ mới chủ yếu qua các kênh bán hàng truyền
thống như siêu thị Trung tâm thương mại cửa hàng tiện lợi.
+ Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 tập trung vào công nghệ kỹ thuật số từ những thập kỷ
gần đây lên một cấp độ hoàn toàn mới với sự trợ giúp của kết nối thông qua internet vạn
vật truy cập dữ liệu với thời gian thật và giới thiệu các hệ thống vật lý thông qua gian
mạng hiện nay. Xu hướng mua sắm các kênh bán hàng online như Lazada, Shopee đang

được rất nhiều người ưa chuộng bởi sự tiện lợi nhanh chóng như vậy cơng nghiệp 4.0 đã
tác động đến máy xanh khiến cho Masan có thể mở rộng và đẩy mạnh việc cung ứng sản
phẩm qua các sàn thương mại điện tử này đặc biệt là trong giai đoạn giãn cách xã hội hiện
nay thì việc đi lại mua sắm hoặc hàng hóa là vơ cùng khó khăn. Vì vậy, việc mở rộng kênh
bán hàng qua các sàn thương mại điện tử thử là một điểm mạnh để tăng doanh thu tăng độ
tiếp cận đến nhiều đối tượng khách hàng tăng độ phủ sóng của doanh nghiệp trên thị
trường.
- Mơi trường văn hóa xã hội:
+ Mỗi dân tộc có những nét đặc trưng riêng biệt cho nên Masan khi tham gia kinh doanh
trên thị trường quốc tế cần phải hiểu rõ về văn hóa của các quốc gia mình đang thâm nhập
văn hóa có sự ảnh hưởng đến mọi khía cạnh kinh doanh quốc tế như tiếp thị, sản xuất,...
PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

8


PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

Đặc biệt nhiều quốc gia mang tính tự hào dân tộc cao thì việc hiểu biết về văn hóa trước
khi gia nhập ngày càng quan trọng
+ Trên thực tế, Masan cạnh tranh thành công hơn so với các công ty thực phẩm nước ngoài
tại châu Âu do ứng dụng văn hóa truyền thơng văn hóa dân tộc được thể hiện ở các chiến
dịch quảng cáo.

3.2.

Phân tích mơ hình 5 lực lượng cạnh tranh:
- Yếu tố 1: Sự cạnh tranh giữa các Doanh nghiệp trong ngành
Cạnh tranh trong ngành bao gồm từ giữa các công ty sản xuất lớn cho đến các xí nghiệp
sản xuất nhỏ, đồng thời là cả các tập đoàn bán lẻ lớn nổi tiếng thế giới đã xâm nhập vào

Việt Nam. Việt Nam là một trong những nước châu Á đầu tiên thoát ra khỏi khủng hoảng
và được kỳ vọng sẽ lấy lại được đà tăng trưởng kinh tế trong những năm gần nhất. Do vậy
triển vọng về thu nhập và tiêu dùng người dân gia tăng đột biến trong những năm tới là rất
khả quan. Mức độ cạnh tranh còn tăng lên trong thời gian tới khi thị trường Việt Nam hấp
dẫn các nhà thương hiệu lớn của nước ngoài xâm nhập vào với các ưu thế về quy mô, quản
trị và công nghệ. Do mức độ cạnh tranh trong ngành là rất lớn nên để chiếm lấy thị phần và
đạt hiệu suất theo quy mô, các công ty đều bắt buộc phải tăng chi cho hoạt động quảng cáo
và quảng bá hình ảnh, nghiên cứu các sản phẩm mới có các đặc tính vượt trội hơn, hấp dẫn
người tiêu dùng hơn.
- Yếu tố 2: Nguy cơ có đối thủ cạnh tranh mới
+ Ngành thực phẩm là một ngành truyền thống với đặc tính sản phẩm là các mặt hàng giá
trị nhỏ và dễ bị sao chép, yêu cầu về vốn và công nghệ không lớn nên rào cản thâm nhập
của ngành là rất thấp. Nguy cơ các công ty mới thâm nhập vào thị trường cịn đến từ rất
nhiều tập đồn bán lẻ 100% vốn nước ngoài đang quan tâm đầu tư vào Việt Nam. Trong 4
tập đồn bán lẻ lớn nhất thế giới thì chỉ còn Walmart (Mỹ) là đang nghiên cứu đầu tư vào
Việt Nam cịn 3 tập đồn cịn lại là: Metro (Đức), Tesco (Anh), Carrefour (Pháp) đều đã có
hệ thống các đại siêu thị tại 2 thành phố lớn là Hà Nội và Hồ Chí Minh. Đây đều là các tập
đồn lớn, có tiềm lực mạnh về vốn, thương hiệu và kỹ năng quản trị đã thành công trên thị
trường quốc tế. Tuy nhiên các tập đồn quốc tế khó có thể cạnh tranh với các sản phẩm nội
địa tại các tỉnh lẻ, nơi người tiêu dùng có thu nhập thấp hơn và không nhiều hiểu biết về
các thương hiệu quốc tế. Do vậy, Masan Food vẫn có khả năng mở rộng thị trường ra các
tỉnh lân cận bằng những dòng sản phẩm hướng đến lớp khách hàng thu nhập vừa phải.
Với mục đích giảm nguy cơ cạnh tranh từ các công ty mới thâm nhập, Masan Food đã tận
dụng lợi thế là một trong những công ty đầu ngành để hưởng lợi từ hiệu quả do tăng quy
mô bằng cách tăng mạnh chi phí marketing và chi phí nghiên cứu phát triển, qua đó vừa
nâng cao giá trị thương hiệu của các nhãn hàng đã có, vừa tạo ra các sản phẩm mới có tính
năng vượt trội và khơng thể sao chép. Do vậy, các công ty mới không thể cạnh tranh được
với ưu thế hoạt động trên quy mô lớn, nhãn hiệu được người tiêu dùng yêu thích rộng rãi
của Masan Food. 
- Yếu tố 3: Nguy cơ bị thay thế

Với danh mục các sản phẩm rất đa dạng hiện tại và tiềm năng trong tương lai, các sản
phẩm, dịch vụ thay thế rất nhiều, chi phí chuyển đổi thấp và sự khác biệt lẫn nhau không
lớn mà chủ yếu do chiến lược quảng cáo mang lại. Xu hướng tiêu dùng ưa chuộng các sản
phẩm ngày càng có chất lượng hơn, mức độ an toàn thực phẩm cao và các sản phẩm mới
PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

9


PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

đưa ra cũng đều cố gắng mang lại cảm quan tốt cả về thị giác và vị giác. Hướng đi tốt cho
Masan Food là tăng cường đầu tư vào Marketing và hoạt động nghiên cứu – phát triển
hòng cạnh tranh với các sản phẩm, dịch vụ thay thế. 
- Yếu tố 4: Khả năng thương lượng về giá của người bán
Trừ các lãnh đạo cao cấp, yêu cầu về nhân sự phục vụ cho q trình sản xuất thường cũng
khơng cao và được trả mức lương thấp. Hơn nữa, các nhà cung cấp nguyên liệu cho quá
trình chế biến thực phẩm rất đa dạng với đủ các loại quy mô và thường mang tính cạnh
tranh lớn. Do vậy, quyền lực nhà cung cấp trong ngành thực phẩm không cao. 
Masan Food hiện có rất nhiều nhà cung cấp và vì thế Masan Food không bị phụ thuộc vào
bất kỳ nhà cung cấp riêng lẻ nào. Tuy vậy, Masan Food vẫn luôn giữ mối quan hệ tốt với
các nhà cung cấp những nguyên vật liệu chính. Hiện nay, các nguồn nguyên vật liệu chủ
yếu được khai thác từ hơn 60 nhà cung cấp thông qua những hợp đồng dài hạn nhằm đảm
đảm chất lượng cao và ổn định. Masan Food tiến hành đánh giá các nhà cung cấp định kỳ,
những nhà cung cấp sản phẩm đảm bảo chất lượng và dịch vụ luôn cải thiện được đánh giá
‘tốt’ thì Masan Food sẽ tiếp tục ký kết hợp đồng dài hạn. Chiến lược này giúp Masan Food
giảm thiểu rủi ro khi hợp tác với các nhà thầu thiếu uy tín như cung cấp thiếu nguyên liệu,
cung cấp các loại nguyên liệu không đáp ứng tiêu chuẩn, hoặc làm giá. Việc thực hiện của
các nhà cung cấp hoặc các bên bán hàng đã được chấp thuận sẽ được đánh giá định kỳ
- Yếu tố 5: Khả năng thương lượng về giá của người mua

Quyền lực khách hàng đối với các doanh nghiệp trong ngành là khá lớn. Mức độ phụ thuộc
vào hệ thống các siêu thị và cửa hàng bán lẻ đang dần tăng lên khi hệ thống phân phối dần
chuyên nghiệp hóa và bị ảnh hưởng bởi thói quen tiêu dùng thay đổi của người dân. Đồng
thời các sản phẩm mới của công ty đều phải dựa theo nhu cầu và thị hiếu luôn biến động
của khách hàng tiêu dùng và các doanh nghiệp thường xuyên phải tổ chức các đợt khuyến
mại, giảm giá nhằm thúc đẩy tiêu thụ và quảng cáo sản phẩm.
Tuy vậy, khách hàng của Masan Food khá đa dạng và doanh số của Masan Food không bị
phụ thuộc vào khách hàng chính nào cả. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phân
phối và phục vụ cho nhiều đối tượng khách hàng, Masan Food đã xây dựng và phát triển
một mạng lưới phân phối rộng khắp ở Việt Nam với hơn 130 nhà phân phối. Mỗi nhà phân
phối của Masan Food phụ trách một vùng riêng biệt, và liên hệ chặt chẽ với đại diện của
Masan Food để đảm bảo hệ thống phân phối thông suốt và hiệu quả. Masan Food cũng
phát triển kênh phân phối thông qua các hệ thống siêu thị.

B. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH

1. Phân tích cấu trúc tài sản:
Hình 1: CẤU TRÚC TÀI SẢN 1

1

Hình 1: Xem tại bảng tính 1 – Tr.25
PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

10


PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

Nhận xét: 

- Nhìn chung, tài sản dài hạn ln chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của Masan qua 3
năm. Tuy nhiên, giai đoạn 2019 – 2021, Masan có xu hướng tập trung đầu tư vào các tài
sản tài trợ cho các chi phí phát sinh trong q trình hoạt động của doanh nghiệp, cụ thể tài
sản ngắn hạn có xu hướng tăng từ 24.9% lên 34.6% trong khi đó tài sản dài hạn giảm từ
75.1% xuống 65.4%.
Trong đó: 
- Hàng tồn kho chiếm tỉ trọng cao trong tài sản ngắn hạn, Hàng tồn kho dao động trong
khoảng 29.4% đến 42%, trong cơ cấu tài sản ngắn hạn, giai đoạn 2020-2021, nhờ các chính
sách bán hàng hiệu quả, lượng hàng tồn kho đã giảm từ 29,4% đến 42%, thay vào đó tiền
và các khoản TĐT đã tăng nhanh, sự dịch chuyển dòng tiền trong doanh nghiệp tăng
khoảng 28%.
- Khoản đầu tư tài chính NH giảm mạnh, vì dịch bệnh và kinh tế không tăng trưởng ổn
định, việc đầu tư tài chính dần sụt giảm. Thay vào đó, Masan dần phát triển nhanh đầu tư
bất động sản; từ con số 0 đến hơn 1%
- Tài sản cố định, Tài sản dở dang dài hạn và Tài sản dài hạn khác có xu hướng giảm
nhưng khơng đáng kể.

2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn:

Hình 2: CẤU TRÚC NGUỒN VỐN 2

2

Hình 2: Xem tại bảng tính 3 – Tr.26
PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

11


PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN


Nhận xét:
Mặc dù bức tranh về doanh thu và lợi nhuận của công ty luôn tăng trưởng tốt qua các năm
song với tình hình kinh doanh ấn tượng thì bức tranh tài chính tại MSN khơng hẳn tươi
sáng hồn tồn. Trong 3 năm gần đây nợ phải trả của MSN đang chiếm tỷ lệ khá cao đặc
biệt với sự tăng mạnh từ năm 2019 sang năm 2020 xấp xỉ gấp 2 so với năm 2019 đồng thời
vốn CSH của Masan cũng sụt giảm mạnh điều đó đã nâng tỷ lệ nợ phải trả/vốn CSH của
Masan từ 0.6 của năm 2019 lên đến 2.5 và sau đó có sự cải thiện xuống 1.4 trong năm
2021 nhưng vẫn cao hơn so với trung bình ngành là 0.8, nhìn chung tình hình tài chính của
Masan dựa trên nợ phải trả/VCSH mang tính rủi ro cao. Các nguồn vốn như nguồn vốn
tạm thời, nguồn vốn thường xuyên cũng như tổng nguồn vốn của Masan được đánh giá là
tăng đều qua các năm, mang tính chất ổn định.
Tỷ suất nợ của Masan có sự biến động mạnh do tình hình kinh doanh khó khăn năm 2020
làm tăng tỷ suất nợ của Masan từ 46,67% lên đến con số rủi ro cao là 78,37% vào năm
2020 đến năm 2021 tình hình tài chính có ổn định trở lại giúp Masan giảm thiểu đáng kể tỷ
suất nợ cịn 66,42%. Theo đó tỷ suất tự tài trợ của công ty cũng giảm mạnh trong năm
2020 do nguồn vốn CSH có sự thay đổi lớn với tác động của khoản lỗ sau thuế chưa phân
phối là nguyên nhân chính khiến VCSH của Masan giảm từ 51.888.407 còn 25.030.279
làm cho tỷ suất tự tài trợ của Masan giảm mạnh từ 53,33% xuống 21,63% sau có đó tăng
nhẹ đến 33,58% vào năm 2021. 2 tỷ suất trên đã thể hiện Masan có sự biến động cao và
khả năng tự chủ tài chính chưa q tốt và sử dụng địn bẩy tài chính nhiều.
Song theo đó tỷ suất NVTX và tỷ suất nguồn vốn tạm thời có chuyển biến tích cực qua các
năm. Nhưng tỷ suất VCSH/NVTX cũng vì sự sụt giảm của vốn CSG nên cũng đã tạo nên
sự sụt giảm đáng kể vào năm 2020 từ 77,76% còn 32,57% năm 2020 và có sự cải thiện vào
2021 nói lên tính tự chủ của tài chính của DN cịn thấp và mang tính chất rủi ro cao.

3. Phân tích cân bằng tài chính dài hạn:

Hình 3: CÂN BẰNG TÀI CHÍNH DÀI HẠN 3


3

Hình 3: Xem tại bảng tính 4 – Tr.27
PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

12


PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

Nhận xét:
Tốc độ tăng trưởng của NVTX tăng tốt vào năm 2019 nhưng do sự sụt giảm của nguồn vốn
chủ sở hữu vào năm 2020 đã làm giảm đi đáng kể sự gia tăng của nguồn vốn thường xuyên
từ 36,94% còn 15,05%. Tốc độ tăng VCSH của Masan cũng bị điều chỉnh nặng vào năm
2020 với con số tăng trưởng -51,76% nhưng đến năm 2021 cũng đã có sự tăng trưởng trở
lại ấn tượng đến 69,14%; điều này cũng tác động đến tỷ suất tự tài trợ TSDH giảm từ
71,05% tại năm 2019 cịn 29,11% vào năm 2020 và có sự tăng trưởng trở lại giúp ổn định
dần mức rủi ro và khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp.
Tộc độ tăng tài sản dài hạn của công ty giảm mạnh qua các năm nhưng nhìn chung quy mơ
của doanh nghiệp vẫn duy trì ở vị thế hàng đầu trong ngành nhưng do tác động của việc
khó khăn kinh doanh trong năm 2020 đã làm giảm đáng kể tốc độ tăng trưởng tài sản dài
hạn, vào năm 2021 tốc độ tăng trưởng tài sản thay đổi từ tăng trưởng sang sụt giảm ghi
nhận ở mức -4.09%. 
Tỷ suất VLĐ ròng của Masan ln duy trì ở mức âm vào năm 2019 và 2020 đánh giá mức
độ an toàn và bền vững tài chính của doanh nghiệp càng giảm, vì doanh nghiệp phải sử
dụng nguồn vốn tạm thời để tài trợ TSCĐ. Doanh nghiệp sẽ gặp áp lực về thanh toán ngắn
hạn và có hiệu quả kinh doanh thấp. nhưng sau đó tăng lên đáng kể vào năm 2021; điều
này nói lên việc nguồn vốn thường xuyên không chỉ đủ để chi trả cho tài sản cố định và tài
sản dài hạn, mà cịn có dư thừa vốn để đầu tư và tài trợ thêm các tài sản khác, DN chứng tỏ
khả năng cân bằng tài chính ổn định và phát triển.


4. Phân tích cân bằng tài chính ngắn hạn:

Hình 4: CÂN BẰNG TÀI CHÍNH NGẮN HẠN 4
4

Hình 4: Xem tại bảng tính 5 – Tr.27
PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

13


PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

Nhận xét:
Nợ phải thu của công ty qua các năm có sự thay đổi, vào năm 2020 tăng xấp xỉ 30% và
giảm không đáng kể vào năm 2021, điều này thể hiện lên các chính sách tín dụng của cơng
ty có sự thay đổi. Các khoản nợ vay ngắn hạn tuy có diễn biến tăng nhưng khơng gây ảnh
hưởng q lớn đến tình hình tài chính của cơng ty. 
Trong 2 năm 2019 và 2020 ngân quỹ ròng liên tục duy trì ở mức âm dẫn đến VLĐ rịng
khơng đủ để tài trợ cho nhu cầu VLĐ ròng, doanh nghiệp phải huy động các khoản vay
ngắn hạn để bù đắp sự thiếu hụt đó và tài trợ cho một phần tài sản dài hạn khi VLĐ ròng
âm. Doanh nghiệp mất cân bằng tài chính trong ngắn hạn và bất lợi với doanh nghiệp. Đến
năm 2021 với sự trở lại của dòng ngân quỹ ròng lên khoảng 3.831.848  Thể hiện sự trở lại
trạng thái cân bằng tài chính ngắn hạn rất an tồn vì doanh nghiệp khơng phải vay để bù
đắp sự thiếu hụt về nhu cầu VLĐ rịng.
C. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG 
1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản:
Hình 5: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TỔNG TÀI SẢN 5


Nhận xét:

5

Hình 5: Xem tại bảng tính 6 – Tr.27
PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

14


PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

Nhìn chung, hiệu quả sử dụng tài sản của Masan tăng dần trong giai đoạn 2019-2021 từ
0,49 đến 0,79. Tuy nhiên, con số này duy trì nhỏ hơn 1 cho thấy một tài sản đầu tư tạo ra ít
doanh thu thuần, ví dụ năm 2019 hiệu quả sử dụng tài sản là 0,49 đồng tương đương một
đồng tài sản đầu tư chỉ tạo ra 0,49 đồng doanh thu thuần, tương tự cho năm 2020 và 2021.
Mặc dù, trong giai đoạn 2019-2020, cơng ty đã có nhiều nỗ lực để tăng cả doanh thu và tài
sản bình quân dẫn đến tăng hiệu quả sử dụng tài sản tuy nhiên hiệu quả sử dụng vốn duy trì
dưới 1 qua cả ba năm là dấu hiệu cho công ty chưa cần nỗ lực nhiều hơn nữa trong việc sử
dụng tài sản để tạo ra doanh thu trong tương lai.

2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn:

Hình 6: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN 6

Nhận xét:
Về hiệu quả sử dụng vốn lưu động: Nguồn vốn lưu động ròng dao động mạnh qua 3 năm
và liên tục âm trong khoảng -15.819 đến -7.672.139 cho thấy doanh nghiệp đang trong tình
trạng khơng đủ nguồn lực chi trả cho các khoảng nợ ngắn hạn, Từ đó, số vịng quay bình
qn vốn lưu động cũng dao động thấp dưới 1 trong khoảng -5.6 đến -10,06 cho thấy việc

doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp trong giai đoạn khơng được tốt. Do
đó, cơng ty cần thực hiện các biện pháp để nhằm cải thiện tình trạng này và nâng cao hiệu
quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.
D. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỚ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN (1 năm cuối cùng)
Chỉ tiêu
DT thuần từ HĐKD (triệu đồng)
TSNH bình quân (triệu đồng)
Số vịng quay TSNH bình qn (vịng)

2020

2021

77217808

88628767

27011288,5

31695430,5

2,858723604

2,796263234

∆HTSNH = H2021 – H2020 =2,79-2,45 = 0,06
6

Hình 6: Xem tại bảng tính 6 – Tr.27

PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

15


PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

Ảnh hưởng của nhân tố Doanh thu thuần:
∆ DT =

DT thuần năm 2021
DT thuần năm2020

TSNH bìnhquân năm2020 TSNH bình quân năm2020

= 3,28 – 2,85 =0,42
Ảnh hưởng của nhân tố TSNH bình quân:
∆ TSNH bình quân=

DT thuần năm 2021
DT thuần năm 2021

TSNH bình quân năm2021 TSNH bìnhquân năm2020

= 2,79 – 3,28 = –0,48
 Tổng hợp lại = 0,42 – (0,48)= 0,907
Số TSNH lãng phí =

DT thuần 2021
∗( số vịng quay TSNH 2021−Số vòng quay TSNH 2020 )

360

= 246191 * (2,79  2,8)= 15377,18
E. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI VÀ PHÂN TÍCH DUPONT

1. Phân tích khả năng sinh lời:
Hình 7: KHẢ NĂNG SINH LỜI 7

Nhận xét:
- Mặc dù doanh thu của công ty vào năm 2021 cao hơn so với năm 2019 và 2020 nhưng do
phát sinh nhiều nguồn chi phí như chi phí lãi vay nên ROS của cơng ty, vào năm 2021 mặc
dù có sự tăng trưởng hơn so với 2019 nhưng việc tối ưu chi phí trong sản xuất kinh doanh
của công ty lại không bằng năm 2019 nên dẫn đến ROS của năm 2021 thấp hơn so với năm
2019.
- ROA của công ty cũng được đánh giá là cao hơn so với trung bình ngành là 3,8%. Trong
năm 2020 ghi nhận sự sụt giảm do lợi nhuận sau thuế giảm nhưng tổng quan thì hiệu quả
sử dụng tài sản của cơng ty vẫn ở mức tốt.
7

Hình 7: Xem tại bảng tính 8 – Tr.28
PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

16


PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

- So với trung bình ngành thực phẩm và đồ uống là 8,8% thì ROE của cơng ty trong năm
2021 được đánh giá là tăng trưởng ở mức tăng trưởng tốt, có nhiều lợi thế cạnh tranh hơn
so với trung bình ngành mặc dù trước đó có sự sụt giảm nặng nề do tình hình kinh doanh bị

đình trệ.
- ROCE có sự giảm sút mạnh mẽ vào năm 2020 do tình hình kinh doanh kém hiệu quả dẫn
đến lợi nhuận trước thuế và lãi vay thấp. Nhưng nếu đánh giá chung thì ROCE của cơng ty
vẫn duy trì ở mức tốt và có dấu hiệu tăng trưởng rõ rệt nhờ các kỳ vọng tăng trưởng trong
trung và dài hạn của doanh nghiệp.
- Vào năm 2019 LNST và lãi vay của cơng ty duy trì ở mức ổn định nhưng vào măm 2020
dịch bệnh làm tình hình kd khó khăn kèm theo chi phí lãi vay cao và doanh thu tăng làm
cho chỉ số sụt giảm đến năm 2021 nhờ thuận lợi kinh doanh và sử dụng tốt nguồn vốn vay
đã làm cho chỉ số bậc tăng trở lại thể hiện đây là một cơng ty có khả năng phục hồi và làm
ăn tốt sau khó khăn.
Hình 8: KHẢ NĂNG SINH LỜI (tt) 8

Nhận xét:
- Do tình hình dịch bệnh vào năm 2020 mà dẫn đến khó khăn trong tình hình sản xuất kinh
doanh kèm theo các khoản vay lớn làm cho chi phí lãi vay gia tăng dẫn đến LNST của
cơng ty bị giảm đáng kể kéo theo đó chỉ số EPS của công ty cũng ghi nhận ở mức thấp
nhưng đến 2021 nhờ lợi thế kinh doanh được hỗ trợ bởi chính phủ trong mua dịch sự mở
rộng quy mô ngành bán lẻ nhờ các thương vụ sát nhập và mua lại từ the CrownX đã làm
thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty đồng thời ghi nhận lợi nhuận đột biến từ mảng
thoái vốn thức ăn chăn ni từ đó lợi nhuận sau thuế cũng tăng vượt trội gấp khoảng 5 lần
so với năm trước làm cho chỉ số EPS từ đó cũng tăng lên gấp 7 lần so với cùng kỳ => Tuy
EPS không tăng đều qua các năm nhưng có sự ghi nhận hồi phục và phát triển tốt sau
khủng hoảng.
- Trong 3 năm vừa qua chỉ số P/E đã có nhiều sự thay đổi lớn, cụ thể vào năm 2019 chỉ số
P/E được đánh giá ở mức có thể cho là thấp nhờ tình hình kinh doanh ổn định và có mức
EPS cao. Tuy nhiên sang năm 2020, khó khăn trong kinh doanh đã làm giảm đi LNST của
doanh nghiệp dẫn đến EPS giảm nặng nề làm cho mức P/E của công ty tăng đột biến, đến
cuối năm 2021 hoạt động kinh doanh phát triển một cách nhanh chóng đã làm tăng vọt chỉ
số EPS làm cho chỉ số P/E trở về mức 23.52. Đến nay chỉ số P/E của Masan vẫn còn cao so
với trung bình ngành thực phẩm và đồ uống là 18.6. Nhìn chung chỉ số P/E khơng hồn

tồn nói lên Masan được định giá đắt hay rẻ, mà chỉ số này nói lên kỳ vọng của nhà đầu tư
8

Hình 8: Xem tại bảng tính 8 – Tr.28
PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

17


PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

vào cơng ty, trong dài hạn thì Masan vẫn sẽ ghi nhận nguồn doanh thu tăng trưởng tích cực
đặc biệt ở WinCommerce và Masan Consumer Holdings nhờ vào mở rộng các hệ thống
bán hàng và cao cấp hóa dịng sản phẩm của Masan.
- Giá trị sổ sách của Masan được đánh giá là thấp hơn so với giá trị thị trường, vào năm
2020 do ghi nhận khoản giảm lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 25.000 tỷ trọng nguồn
vốn chủ do thương vụ mua lại The CrownX làm cho vốn chủ sở hữu của công ty giảm sút
dẫn đến giá trị sổ sách của công ty cũng giảm theo nhưng đến năm 2021 BV đã có sự tăng
trưởng trở lại nhờ sự tăng lên trong nguồn vốn chủ. Nhưng nhìn chung thị giá công ty vẫn
cao hơn so với giá trị sổ sách nhờ sự kỳ vọng của các nhà đầu tư vào tương lai của MSN
- Trường hợp hệ số P/B cao và tăng dần cho thấy cổ phiếu đang tốt cao hơn so với trung
bình ngành là 2.9. Thị trường cũng kỳ vọng nhiều về triển vọng phát triển của doanh
nghiệp. Nhưng, điều này cũng một phần là do doanh nghiệp sử dụng nợ vay nhiều.

2. Phân tích mơ hình Dupont:

Nhận xét:
- ROE của cơng ty thể hiện qua phương pháp Dupont cho ta thấy được sức tăng trưởng
vượt bật 35,1% của cơng ty so với bình qn ngành là 8,8%. Masan là một doanh nghiệp
hoạt động trong ngành sản xuất thực phẩm và đồ uống vì vậy chịu tác động rất lớn vào chi

phí nguyên vật liệu đầu vào. Tổng quan của sự tăng trưởng ROE trong năm qua là nhờ
công ty đã giảm thiểu được chi phí cũng như tăng trưởng đáng kể của lợi nhuận sau thuế
nhờ vào Phần lãi/lỗ trong công ty liên doanh, liên kết và Doanh thu hoạt động tài chính.
Ngồi ra, sau sự khó khăn của cơng ty trong việc kiểm sốt nguồn vốn vay vào năm 2020
thì đến năm 2021 cơng ty đã có sự thay đổi trong việc sử dụng vốn và giảm thiểu được chi
phí lãi vay.

PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

18


PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

- ROE có sự vượt bậc như vậy cũng nhờ chỉ số ROA, với mức tỷ suất sinh lời trên tài sản
của doanh nghiệp là 9.66%, gấp hơn 3 lần so với trung bình ngành (3%). Chỉ số này đồng
nghĩa với việc hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là rất tốt.

3. Các chỉ tiêu phản ánh dòng tiền:
Hình 9: HIỆU QUẢ TỪ DỊNG TIỀN 9

CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH DỊNG TIỀN
120
100
80
60
40
20
0


Năm 2019

Năm 2020

Dịng tiền tạo ra trên mỗi cổ phiếu
Tỷ suất dòng tiền/doanh thu2

Năm 2021

5000
4500
4000
3500
3000
2500
2000
1500
1000
500
0

Tỷ suất dòng tiền/lợi nhuận

Nhận xét:
- Nhìn chung trong 3 năm gần đây doanh thu của công ty luôn được ghi nhận tăng liên tục;
tỷ số dòng tiền trên doanh thu của doanh nghiệp lại bị sụt giảm mạnh mẽ bắt đầu từ năm
2019 với sự tăng trưởng đáng kể của LNTT nhưng đến năm 2020 do tác động mạnh mẽ
của đại dịch đã khiến tình hình kinh doanh của cơng ty bị đình trệ dẫn đến LNTT của công
ty sụt giảm mạnh giảm xấp xỉ 70% so với năm trước, tuy năm 2021 LNTT tăng vọt 500%
từ 2,3 nghìn tỷ lên 11,5 nghìn tỷ nhưng ghi nhận khoản chi 10 nghìn tỷ vào hoạt động đầu

tư của năm 2020 đã làm sụt giảm đáng kể làm cho lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh giảm xuất vì vậy tỷ suất dịng tiền/doanh thu cũng không ghi nhận sự thay đổi so với
năm 2021
 Dòng tiền được tạo ra từ hoạt động kinh doanh của công ty không được tốt, trong những
năm gần đây khả năng tạo ra tiền của công ty không được tốt nhưng không đến từ hoạt
động kinh doanh mà đến từ các khoản lỗ của hoạt động đầu tư.
- Tỷ số dòng tiền/lợi nhuận được ghi nhận tăng trong năm 2020 nhưng đó là do sự sụt giảm
của dịng tiền từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận sau thuế vì vậy tuy tỷ số này cao
nhưng khơng phản ánh rằng doanh nghiệp làm ăn tốt sau đó sụt giảm nặng nề do khoản chi
đầu tư vào năm 2021 vì tỷ số dịng tiền ko có sự thay đổi kèm theo LNST của cơng ty tăng
 Chính sách dịng tiền của cơng ty trong năm gần đây có chưa hẳn là tốt.
- Dòng tiền tạo ra trên mỗi CP bị cũng có sự sụt giảm nặng nề do lợi nhuận trước thuế
giảm cùng với tỷ lệ chia tách cp hằng năm của cơng ty
 Dịng tiền tạo ra trên mỗi cổ phiếu cịn kém.
- Qua 3 năm thì tỷ số dòng tiền tài sản ghi nhận sự sụt giảm đáng kể do LNST giảm vào
năm 2020 và lưu chuyển dòng tiền kinh doanh cũng sụt giảm vào năm 2021 làm cho tỷ số
trên tăng trưởng kém
 Tỷ lệ tạo ra tiền trên tài sản cịn kém.

9

Hình 9: Xem tại bảng tính 9 – Tr.29
PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

19


PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

F. PHÂN TÍCH RỦI RO

1. Phân tích rủi ro kinh doanh:

1.1.

Phân tích rủi ro định tính:
- Sự biến đổi nhu cầu thị trường: khách hàng vẫn sẵn sàng chi trả nhiều hơn cho những
sản phẩm chất lượng cao, kèm yêu cầu khắt khe hơn về an toàn vệ sinh thực phẩm.
Bên cạnh yêu cầu về cách thức sản xuất sản phẩm, khách hàng cũng mong muốn quy
trình chế biến, đóng gói và bảo quản sản phẩm ứng dụng các cơng nghệ hiện đại hơn.
Ngày càng nhiều người tiêu dùng chủ động áp dụng các giải pháp bảo vệ sức khỏe thể
chất và tinh thần của bản thân. Điều đó được thể hiện qua cách họ lựa chọn thực phẩm
và đồ uống. Những ngành hàng có lợi cho sức khỏe đang ngày càng phổ biến hơn,
trong khi những ngành hàng “ít có lợi cho sức khỏe hơn” ghi nhận mức tăng trưởng
hạn chế.
- Sự biến đổi giá bán: Masan luôn cung cấp các sản phẩm với giá cả hợp lý, tiếp cận
được người tiêu dùng mọi lúc mọi nơi. Tuy nhiên, một vài nhân tố như sự gián đoạn
của chuỗi cung ứng và khả năng mất giá của tiền đồng Việt Nam có thể khiến cho việc
nhập khẩu hàng hóa trở nên đắt đỏ hơn, từ đó đẩy mặt bằng giá cả hàng hóa và dịch vụ
lên cao.
- Sự biến đổi về giá cả các yếu tố đầu vào và khả năng thay đổi giá bán khi có sự thay
đổi giá đầu vào: Các nhà cung cấp đạt chất lượng trong thời gian dài của Masan được
coi là “nhà cung cấp có bảo đảm” và sẽ tiếp tục được tham gia theo hợp đồng hàng
năm. Đối với các loại nguyên liệu có mức giá biến động mạnh, Masan thường xuyên
theo dõi thị trường và chọn thời điểm mở thầu thích hợp để có thể chốt mua với mức
giá tốt. Đối với các loại nguyên liệu có mức giá ổn định, doanh nghiệp thường ký hợp
đồng mua dài hạn với nhà cung cấp. Ngoài ra, nguyên liệu của Masan mua ở Việt
Nam và nhập khẩu từ nước ngồi thơng qua các cơng ty trung gian. Masan mua
nguyên liệu từ nhiều nhà cung cấp và không lệ thuộc vào bất kỳ nhà cung cấp duy nhất
nào nên giá của các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp này khơng có sự biến động q
mạnh khi thị trường có sự thay đổi.

1.2. Phân tích rủi ro định lượng:
- Phân tích các yếu tố:, phương sai, độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên năm 2021:
LNST
Tổng TS
ROA
Xác suất

Quý 1
342.731
116.266.529
0,29%
0,25

Quý 2
Quý 3
Quý 4
1.053.462
1.586.332
7.118.856
120.696.902 123.396.452 126.093.471
0,87%
1,29%
5,65%
0,25
0,25
0,25

Phương sai
Masan


0.04

Độ lệch chuẩn
0.21

Bình quân

2.02%

Hệ số biến thiên
0,10495

Nhận xét:
Tỷ suất sinh lời trên tài sản của công ty qua 4 quý năm 2021  có xu hướng  tăng dần,
từ 0,29% đến 5,65%, cho thấy qua các quý công ty tăng lợi nhuận nhiều hơn trên mỗi
đơn vị tài sản của mình.
- Phân tích độ lớn đòn bẩy kinh doanh:
2019

2020

2021

% thay đổi
2019-2020

% thay đổi
2020-2021

PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN


20


PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

Lợi nhuận
10.941.148
HĐKD
Doanh thu
38.818.747
Độ lớn ĐBKD

17.888.697 22.134.801

63,50%

23,74%

78.868.319 89.791.619

103,17%
0,62

13,85%
1,71

Nhận xét:
Năm 2021, Độ lớn đòn bẩy kinh doanh của Masan giai đoạn 2020-2021 có sự biến
động cao hơn nhiều lần so với giai đoạn 2019-2020, Cho thấy trong giai đoạn 20192021, tỷ trọng chi phí cố định cao hơn so với chi phí biến đổi, Masan ngày càng gia

tăng phần chi phí cố định trong cơ cấu tài sản của mình, ĐBKD cao cho thấy chỉ cần
một sự thay đổi nhỏ về sản lượng tiêu thụ cũng làm thay đổi lớn về lợi nhuận, nghĩa là
lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ rất nhạy cảm với thị trường khi doanh thu biến động.
Đây là một dấu hiệu cho thấy trong giai đoạn 2019-2021, Masan đã có những nỗ lực
bán hàng để vượt qua điểm hịa vốn, do vậy khi phần định phí lớn hơn biến phí trong
cơ cấu tài sản đã mang lại cho Masan kết quả kinh doanh tích cực.
2. Phân tích rủi ro tài chính:
Do sự sụt giảm trong lợi nhuận chưa phân phối do các thương vụ mua bán vào năm 2020
đã làm thay đổi lớn trong tỷ lệ Nợ vay trên Vốn chủ sở hữu. Nhưng nhìn về mặt tích cực
thì trong cấu trúc nợ vay Tỷ lệ nợ vay trên vốn chủ sở hữu của MSN đã giảm từ 192%
xuống 137.42% trong vòng 5 năm qua.
- Đánh giá về khả năng trả nợ của doanh nghiệp: MSN có rủi ro nợ vay ở mức cao, cụ thể
lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao (EBITDA: 10,812,810,000,000 vnđ) thấp hơn
20% tổng nợ vay phải trả (58,177,645,000,000 vnđ). Cụ thể Chỉ số nợ vay /EBITDA của
công ty trong năm 2021 là 5.5 cao hơn so với trung bình ngành là 0,6, chỉ số trên nói lên
việc áp lực trả nợ của doanh nghiệp là rất lớn. Có thể nói là công ty sẽ mất khoảng 5,5 năm
tối thiểu để doanh nghiệp có thể hồn trả tồn bộ số nợ vay nếu giả sử toàn bộ lợi nhuận
trước lãi vay, khấu hao và thuế được dùng để trả nợ vay. Nhưng nhìn chung chỉ số nợ
vay/EBITDA sẽ có thay đổi về mặt tích cực trong tương lai khi các hoạt động kinh doanh
được ổn định và tăng trưởng tốt trở lại, các hoạt động thanh toán lãi vay cũng được cải
thiện.
- Khả năng trả lãi vay: MSN có khả năng chi trả lãi vay ở mức hợp lý, cụ thể lợi nhuận
trước thuế, lãi vay và khấu hao (EBITDA: 10,812,810,000,000 vnđ) lớn hơn mức tối thiểu
8 lần chi phí lãi vay phải trả hằng năm (1,137,928,000,000 vnđ). => Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh của công ty vẫn đủ để trả nợ cho các khoản vay hằng năm . - Đòn bẩy tài
chính cao hơn trung bình ngành: MSN có tỷ lệ Nợ vay trên Vốn chủ sở hữu (137.42%)
hiện tại cao hơn tỷ lệ Nợ vay trên Vốn chủ sở hữu trung bình ngành Chế biến thực phẩm
Việt Nam (75.76%).
3. Phân tích khả năng thanh tốn:
Hình 10: KHẢ NĂNG THANH TỐN 10


10

Hình 10: Xem tại bảng tính 10 – Tr.29
PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

21


PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

Nhận xét:
Nhìn chung, giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2021, các chỉ số khả năng thanh tốn đều có
sự biến động. Đặc biệt, từng chỉ số trong giai đoạn 2019-2020 đều có sự sụt giảm đáng kể.
Cụ thể:
- Khả năng thanh toán hiện hành: Từ năm 2019-2020, chỉ số có sự giảm nhẹ 0.0301, thể
hiện khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn của Tập đoàn Masan bị yếu đi. Thêm vào đó, mức
đầu tư tài chính cũng bị ảnh hưởng do nền kinh tế chung bị giảm đi do dịch bùng nổ trở lại.
Hơn nữa, xuyên suốt 2 năm này khả năng thanh toán hiện hành đều dưới mức 1, đây là dấu
hiệu để dự đốn những khó khăn về tài chính trong việc chi trả các khoản nợ ngắn hạn.
Tuy nhiên, đến năm 2021, khả năng thanh toán đã tăng đột biến trở lại với mức khả năng
thanh toán hiện hành là 1,2629 (>1), đã tăng 0,4973. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã có
khởi sắc và việc thanh tốn nợ ngắn hạn khơng cịn là nỗi lo hay nguy cơ gây phá sản nữa,
bởi tài sản ngắn hạn tăng trong khi nợ ngắn hạn được thanh toán nên đã giảm đi phần nào.
- Khả năng thanh toán nhanh: Từ năm 2019 đến 2020, chỉ số giảm nhẹ 0,0349. Thêm vào
đó, trong cả 2 năm, khả năng thanh tốn nhanh ln dưới mức 0.5; thể hiện tập đồn
Masan đang có tính thanh khoản rất thấp, gặp khó khăn trong việc chi trả. Tuy nhiên, đến
năm 2021, việc hoạt động kinh doanh có sự tiến triển trở lại; số lượng hàng tồn kho đem đi
tiêu thụ sẽ tăng lên, tài sản ngắn hạn cũng tăng lên đáng kể với mức khả năng thanh toán
nhanh là 0,8473; tăng 0,4558.

- Khả năng thanh toán tức thời: Trong giai đoạn bất ổn 2019-2020, với mức khả năng
thanh toán tức thời lần lượt là 0,223 và 0,1986 thể hiện tính thanh khoản bị giảm đi trong
thời kỳ khủng hoảng kinh tế của Tập đồn Masan nói riêng và hầu hết các doanh nghiệp
nói chung. Tuy vậy, cũng giống như khả năng thanh toán nhanh, việc thanh khoản đã quay
lại mức ổn định và phát triển, với mức 0,6456 trong năm 2021.
- Khả năng thanh toán từ tiền thuần hoạt động kinh doanh: Từ năm 2019 đến 2020, chỉ số
này có xu hướng giảm dần qua các năm, giảm mạnh từ 0,1674 xuống còn 0,0331. Điều này
cho thấy, việc dòng tiền luân chuyển để thanh tốn những khoản nợ ngắn hạn đang có xu
hướng giảm dần, cho thấy việc hoạt động kinh doanh trên đà phát triển trở lại sau giai đoạn
khủng hoảng nền kinh tế chung.
4. Phân tích khả năng thanh tốn:
Hình 11: HÀNG TỒN KHO 11
11

Hình 11: Xem tại bảng tính 12 – Tr.30
PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

22


PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

Nhận xét:
Số vòng quay hàng tồn kho của Masan giảm dần từ năm 2019 đến 2021 cho thấy công ty
bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong kho. Tuy nhiên mặc dù số
vòng quay tăng lên có nghĩa hàng tồn kho giảm khơng có nghĩa là hàng tồn kho của masan
không đủ và làm sụt giảm doanh thu vì giảm hàng tồn kho khơng gây ảnh hưởng đến thị
phần của Masan Consumer trong tất cả các ngành hàng do doanh số bán hàng từ các nhà
phân phối đến người tiêu dùng vẫn ở mức ổn định. Bên cạnh đó trong giai đoạn 202-2021
cũng là giai đoạn chịu sự ảnh hưởng nghiêm trọng của dịch bệnh covid 19 vì vậy việc gia

tăng tỷ trọng hàng tồn kho trong giai đoạn này khá rủi ro và sẽ làm gia tăng chi phí.
Hình 12: KHOẢN PHẢI THU 12

Số vòng quay khoản phải thu tăng qua các năm đặc biệt là năm 2020 cho thấy các khoản
nợ và các khoản phải được thu hồi đã đạt hiệu quả tốt, cơng ty đang sở hữu trạng thái tài
chính tích cực. Bên cạnh đó số vịng quay cũng khơng tăng lên từ năm 2020 đến 2021 nên
các chính sách tín dụng của công ty vẫn chưa thận trọng đến nỗi gây khó chịu cho khách
hàng.
Alman Zscore (1 năm) (ĐVT: triệu VNĐ)

12

Chỉ tiêu

Năm 2021

Vốn lưu động ròng

9.082.340

Lợi nhuận giữ lại lũy kế

8.562.882

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

16.158.210

Hình 12: Xem tại bảng tính 14 – Tr.30
PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN


23


PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

Giá trị thị trường của vốn cổ phần

11.805.347

Tổng doanh thu

97.092.347

Tổng nợ phải trả

83.756.819

Tổng tài sản

126.093.471

T1

0,07203

T2

0,06791


T3

0,12814

T4

0,14095

T5

0,77000

1,2*T1+1,4*T2+3,3*T3+0,6*T4+1.0*T5
1,4590
Nhận xét: Đơn vị nằm trên bờ vực phá sản và rủi ro này có thể xảy ra trong 2 năm đến.
G. PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG  ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP
1. Phân tích triển vọng:

1.1.

Yếu tố bên ngoài:
- Yếu tố hội nhập: Các nhà đầu tư nước ngoài vẫn giữ triển vọng lạc quan nhờ Việt
Nam từng bước nới lỏng các biện pháp hạn chế và mở cửa biên giới trở lại. Theo ước
tính của Ngân hàng Thế giới, GDP dự kiến tăng khoảng 5,5% trong năm 2022. Việt
Nam có khả năng sẽ tiếp tục được hưởng lợi từ quá trình tái cơ cấu chuỗi cung ứng ở
châu Á bên cạnh việc thu hút các nhà đầu tư từ những khu vực và lĩnh vực mới.
- Yếu tố ngành: Theo đánh giá của Công ty Chứng khoán KB Việt Nam về ngành hàng
bán lẻ,, trong ngắn hạn, sự phục hồi của ngành bán lẻ sẽ gặp nhiều khó khăn trước
diễn biến dịch bệnh hiện tại. Tuy vậy, trong trung và dài hạn, ngành bán lẻ được kỳ
vọng sẽ tiếp tục phục hồi và tăng trưởng tốt. Bởi lẽ sự phục hồi của nền kinh tế sau đại

dịch giúp các yếu tố vĩ mơ trở nên tích cực hơn, trong đó bao gồm mức thu nhập của
người tiêu dùng sẽ là một động lực tăng trưởng lớn cho ngành bán lẻ về dài hạn.

1.2.

Yếu tố bên trong:
- Chiến lược phát triển của doanh nghiệp, sự báo doanh thu, lợi nhuận: trong năm tài
chính 2022 doanh thu thuần hợp nhất của Masan Group ước tính sẽ từ 90 - 110 nghìn
tỷ đồng, tăng trưởng 22% – 36% so với mức 74,2 nghìn tỷ đồng trong năm 2021. Lợi
nhuận thuần trong hoạt động kinh doanh chính ước tính sẽ trong khoảng 5 - 7 nghìn tỷ
đồng, tăng trưởng 32% – 84% so với mức 3,8 nghìn tỷ đồng trong năm 2021.
- Năng lực quản trị: Công ty thành viên và liên kết của Tập đồn Masan là những
Cơng ty dẫn đầu các lĩnh vực hàng tiêu dùng nhanh, thịt có thương hiệu, bán lẻ, chuỗi
F&B, dịch vụ tài chính, viễn thơng và sản xuất vật liệu cơng nghiệp có giá trị gia tăng.
Điều này thể hiện được năng lực quản trị của ban điều hành của Masan.
- Năng lực tài chính: Trong năm 2021, doanh thu thuần hợp nhất của Masan đạt
88.629 tỷ đồng, tăng 14,8% so với mức 77.218 tỷ đồng của năm 2020. Doanh thu
thuần của quý 4/2021 đạt 23.828 tỷ đồng, tăng 10,3% so với cùng kỳ năm ngoái. Với
những con số gia tăng liên tục, cho thấy tình hình kinh doanh của Masan ngày càng
hiệu quả và năng lực tài chính cũng được thể hiện tốt khi thương hiệu này liên tục phủ
rộng trên thị trường nhờ việc mua lại, sáp nhập.

2. Định giá doanh nghiệp:

Phương pháp dựa trên tài sản:(đơn vị: Triệu VNĐ)
PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

24



PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

Chỉ tiêu
Tổng tài sản
Nợ phải trả

2019
97.297.251
45.408.844

2020
115.736.562
90.706.283

2021
126.093.471
83.756.819

- Tổng tài sản bình quân 3 năm: 113.042.428
- Tổng nợ phải trả bình quân 3 năm là: 73.290.648,67
- Giá trị DN theo phương pháp dựa trên tài sản là: 113.042.428  73.290.648,67 =
39.751.779,33
Nhận xét:
Mặc dù phương pháp định giá theo tài sản chỉ nhìn vào các giá trị hiện tại của doanh
nghiệp, không chú ý đến rủi ro và tiềm năng trong tương lai, song với sự chênh lệch giữa
tài sản và nợ phải trả lấy số liệu bình quân trong giai đoạn 2019-2021 như trên thì 39 tỷ là
con số thể hiện được giá trị hữu hình về giá trị của Masan, tuy nhiên Masan cũng sở hữu
một khối tài sản vơ hình to lớn như nguồn nhân lực chất lượng, thương hiệu lâu đời,... cùng
với những triển vọng trong tương lai như đã phân tích ở trên. Nhóm tin chắc giá trị của
Masan lớn hơn nhiều so với xon số 39 tỷ.

H. KẾT LUẬN – TỔNG KẾT
Nhìn chung, giai đoạn 2019-2020 Masan đã có những khó khăn nhất định do sự ảnh hưởng
của đại dịch Covid 19, điều này đã thể hiện trong các chỉ số tài chính nêu trên. Tuy nhiên tiến
tới năm 2021, Masan đã nhanh chóng hồi phục tình hình tài chính cũng nhưng có một số hoạt
động mở rộng quy mô và nâng tầm thương hiệu trong lĩnh vực sản xuất tiêu dùng. Trong năm
2022, về ngành tiêu dùng bán lẻ, Masan đã vạch ra kế hoạch sơ bộ mở rộng quy mô chuỗi
WinMart+ thêm 700 -1.000 điểm bán, nâng tổng số siêu thị mini lên 3.300 – 3.600 điểm trước
cuối năm 2022. Tập đoàn cũng đã bắt tay với nhiều đối tác đầy kinh nghiệm quốc tế, để chuẩn
bị cho bước phát triển vượt bậc trong tương lai. Chiến lược chặt chẽ, bài bản của Masan được
đánh giá cao khi vốn hóa thị trường của Masan trong năm 2021 liên tục tăng và trở nền tảng
tiêu dùng có giá trị vốn hóa lớn nhất tại Việt Nam. Điều này cho thấy Masan đang ngày càng
củng cố vị thế hàng đầu của mình trong lĩnh vực tiêu dùng – bán lẻ.
Ngành hàng tiêu dùng sẽ có những rủi ro nhất định phụ thuộc vào thị trường như nhu cầu, thị
hiếu của khách hàng, sự biến động giá của nguyên liệu,… Tuy nhiên, với sự vững chãi trong
năng lực quản lý của ban điều hành cùng với những lợi thế nổi trội của một thương hiệu lâu
năm và những chiến lược hiệu quả của mình, tập đồn Masan nói chung và ngành hàng tiêu
dùng nói riêng sẽ có triển vọng phát triển mạnh mẽ trong tương lai.

I. PHỤ LỤC BẢNG BIỂU
Bảng tính 1. Pphân tích cấu trúc tài sản
Chỉ tiêu

Năm 2019
Giá trị

Năm 2020
Tỷ

Giá trị


Năm 2021
Tỷ

Giá trị

PHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASANPHAN.TICH.TINH.HINH.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.CONG.TY.co.PHAN.tap.doan.MASAN

Tỷ
25


×