Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

(TIỂU LUẬN) QUẢN TRỊ vốn KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH THƯƠNG mại kĩ THUẬT VIỆT hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 148 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Sinh viên thực hiện:Lê Thị Linh
Lớp CQ53/11.17

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI KĨ THUẬT VIỆT HẢI

Chuyên ngành : Tài chính doanh nghiệp
Mã số:

11

GVHD :T.S Diêm Thị Thanh Hải

HÀ NỘI -2019

Tieu luan


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo Diêm
Thị Thanh Hải là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt q
trình nghiên cứu đề tài khóa luận tốt nghiệp này. Nhờ có sự chỉ bảo và hướng
dẫn tận tình của cơ, em đã nhận ra những hạn chế của mình trong q trình
viết khóa luận để có thể kịp thời sửa chữa nhằm hồn thiện khóa luận một
cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Bộ mơn tài chính doanh


nghiệp, trường Học Viện Tài Chính đã tận tình truyền đạt kiến thức trong thời
gian học tập tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong q trình học
khơng chỉ là nền tảng cho q trình nghiên cứu khóa luận mà cịn là hành
trang quý báu để giúp em làm tốt công việc sau này.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các
anh, chị cơng tác tại cơng ty TNHH thương mại kĩ thuật Việt Hải đã giúp
đỡ em trong việc cung cấp số liệu, tài liệu để em có thể hồn thành bài
khóa luận này.
Sinh viên
Lê Thị Linh

Tieu luan


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện
có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên
cứu của người khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là
có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Lê Thị Linh

Tieu luan


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................ii
MỤC LỤC.................................................................................................................... iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...........................................................................vi
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BIỂU ĐỒ.....................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ VỐN KINH
DOANH TẠI DOANH NGHIỆP..................................................................................4
1.1:

VỐN KINH DOANH VÀ NGUỒN HÌNH THÀNH VKD TRONG
DOANH NGHIỆP.............................................................................................4

1.1.1: Khái niệm vốn kinh doanh.................................................................................4
1.1.2: Đặc trưng của vốn kinh doanh...........................................................................4
1.1.3: Quá trình luân chuyển của vốn kinh doanh........................................................6
1.1.4 : Phân loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp......................................................7
1.1.5: Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp......................................11
1.2 :

QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP......................13

1.2.1: Quản trị vốn kinh doanh và sự cần thiết của quản trị vốn kinh doanh trong
doanh nghiệp....................................................................................................13
1.2.2 Nội dung quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp ......................................15
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp.....40
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng và biện pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh
của doanh nghiệp.............................................................................................51
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................57
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI KĨ THUẬT VIỆT HẢI....................................................58
2.1:


QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH,PHÁT TRIỂN VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KĨ
THUẬT VIỆT HẢI..........................................................................................58

Tieu luan


2.1.1: Q trình thành lập và phát triển của cơng ty TNHH thương mại kĩ thuật
Việt Hải............................................................................................................58
2.1.2 Bộ máy quản lí của cơng ty..............................................................................60
2.1.3 : Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.................................65
2.2:

THỰC TRẠNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI KĨ THUẬT VIỆT HẢI ...........................................................................68

2.2.1: Khái qt tình hình tài chính của cơng ty TNHH thương mại kĩ thuật Việt
Hải trong những năm qua.................................................................................68
2.2.2 Tình hình cơ cấu và quy mơ vốn kinh doanh của công ty TNHH thương
mại kĩ thuật Việt Hải........................................................................................73
2.3:

THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI KĨ THUẬT VIỆT HẢI GIAI ĐOẠN 2016-2018.......77

2.3.1 Thực trạng quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH thương mại kĩ thuật
Việt Hải............................................................................................................77
2.3.2 Thực trạng quản trị vốn cố định tại công ty TNHH thương mại kĩ thuật
Việt Hải giai đoạn 2016-2018..........................................................................93

2.4:

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TRONG THỜI GIAN QUA.......................................................................99

2.4.1: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn lưu động......................................99
2.4.2 : Chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn cố định............................................107
2.5:

ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KĨ THUẬT VIỆT HẢI TRONG
NĂM 2018.....................................................................................................113

2.5.1 : Các kết quả đã đạt được.................................................................................113
2.5.2 : Những vấn đề còn tồn tại cần giải quyết và nguyên nhân..............................114
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................117
CHƯƠNG 3:CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG
QUẢN TRỊ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI KĨ THUẬT VIỆT HẢI......................................................................................118

Tieu luan


3.1:

MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI KĨ THUẬT VIỆT HẢI TRONG THỜI GIAN TỚI.............118

3.1.1: Bối cảnh kinh tế-xã hội..................................................................................118
3.1.2: Phương hướng và mục tiêu hoạt động của công ty trong thời gian tới...........121

3.2:

CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI KĨ THUẬT VIỆT HÁI..........................................................................122

3.2.1: Các giải pháp tài chính...................................................................................123
3.2.2: Các giải pháp phi tài chính.............................................................................128
3.3

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP................................................129

3.3.1: Về phía nhà nước...........................................................................................129
3.3.2: Về phía ngân hàng và tổ chức tín dụng..........................................................130
3.3.3 . Về phía doanh nghiệp....................................................................................130
KẾT LUẬN...............................................................................................................132
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................133

Tieu luan


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DN

Doanh nghiệp

HTK

Hàng tồn kho


GTCL

Giá trị cịn lại

NG

Ngun giá

ĐVT

Đơn vị tính

VKD

Vốn kinh doanh

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lưu động

VCSH

Vốn chủ sỡ hữu

TSCĐ


Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSLĐTX

Tài sản lưu động thường xuyên

TSLĐTT

Tài sản lưu động tạm thời

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

DANH MỤC BẢN

Tieu luan



Bảng 2.1 :

Quy mơ tài chính của cơng ty................................................................80

Bảng 2.2 :

Bảng cấu trúc tài chính của cơng ty giai đoạn 2016-2018.....................82

Bảng 2.3:

Khái quát khả năng sinh lời của công ty................................................84

Bảng 2.4:

Bảng tình hình vốn kinh doanh của cơng ty TNHH thương mại kĩ
Thuật Việt Hải giai đoạn 2016-2018.....................................................85

Bảng 2.5

Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty

ĐVT : %...........................87

Bảng 2.6 :

Bảng cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty...................................87

Bảng 2.7 :


Tình hình tài sản ngắn hạn của cơng ty giai đoạn 2016-2018...............89

Bảng 2.8

:Bảng quy mô tiền của công ty giai đoạn 2016-2018.............................94

Hình 1.1:

Mơ hình tài trợ thứ nhất của doanh nghiệp............................................33

Hình 1.2:

Mơ hình tài trợ thứ hai của doanh nghiệp..............................................34

Hình 1.3:

Mơ hình tài trợ thứ ba của doanh nghiệp...............................................35

Đồ thị 1.4 :

Mơ hình dự trữ tiền tối ưu.....................................................................38

Đồ thị 1.5 :đồ thị biểu diễn mức biến động tiền theo thời gian....................................39
Đồ thị 1.6

:Mơ hình lượng đặt hàng kinh tế (EOQ)................................................46

Đồ thị 1.7 :

Mơ hình ABC........................................................................................47


Biểu đồ 2.1

Cơ cấu vốn lưu động tại công tyTNHH thương mại kĩ thuật Việt
Hải.........................................................................................................90

Biểu đồ 2.2: Biểu đồ cơ cấu tiền của công ty giai đoạn 2016-2018...........................95
Biểu đồ 2.3: biểu đồ quy mô các khoản phải thu của cơng ty....................................98
Bảng 2.9

tình hình biến động hàng tồn kho của công ty giai đoạn 2016-2018
.............................................................................................................102

Bảng 2.10

:Kết cấu và tình hình biến động tài sản cố định của cơng ty giai
đoạn 2016-2018...................................................................................106

Bảng 2.11:Tình hình khấu hao và giái trị cịn lại của TSCĐ của cơng tyTNHH
thương mại kĩ thuật Việt Hải...............................................................108

Tieu luan


(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

Bảng 2.12 :Một số chỉ tiêu phản ánh về khả năng thanh tốn của cơng ty TNHH
Thương mại kĩ thuật Việt Hải..............................................................111
Bảng 2.13:


Các chỉ tiêu hoạt động của công ty giai đoạn 2016-2018....................114

Bảng 2.14 :

một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty
.............................................................................................................117

Bảng 2.15:

Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn cố định của công ty
.............................................................................................................120

Bảng 2.16:Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của...............122
Công ty TN H thương mại kĩ thuật Việt Hải...........................................................122

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Mơ hình tài trợ thứ nhất của doanh nghiệp.............................20
Hình 1.2: Mơ hình tài trợ thứ hai của doanh nghiệp...............................21
Hình 1.3: Mơ hình tài trợ thứ ba của doanh nghiệp................................22
Đồ thị 1.4 :Mơ hình dự trữ tiền tối ưu.....................................................25
Đồ thị 1.5 :đồ thị biểu diễn mức biến động tiền theo thời gian...............26
Đồ thị 1.6:Mơ hình lượng đặt hàng kinh tế (EOQ).................................33
Đồ thị 1.7 :Mơ hình ABC........................................................................34
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lí cơng ty....................................60
Sơ đồ 2.2 :Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty..................63
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu vốn lưu động tại công ty TNHH thương mại kĩ thuật
Việt Hải...........................................................................................................78
Biểu đồ 2.2:Biểu đồ cơ cấu tiền của cơng ty giai đoạn 2016-2018.........82
Biểu đồ 2.3 :Tình hình các khoản phải thu tại cơng ty TNHH thương mại
kĩ Thuật Việt Hải giai đoạn 2016-2018...........................................................85


(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

Tieu luan


(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì trước hết phải có vốn.
Vốn là điều kiện tiên quyết cho sự ra đời của doanh nghiệp. Tuy nhiên, để
phát triển thì doanh nghiệp khơng những phải bảo tồn được nguồn vốn đã bỏ
ra mà phải phát triển được vốn đó. Thực tế cho thấy rằng không chỉ ở nước ta
mà nhiều nước trên thế giới, tình trạng sử dụng vốn lãng phí, kém hiệu quả
đang diễn ra rất phổ biến. Việc tổ chức và sử dụng vốn không hiệu quả sẽ ảnh
hưởng lớn đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy việc tăng
cường cơng tác quản trị vốn kinh doanh luôn là vấn đề được tất cả các doanh
nghiệp quan tâm.
Ngày nay với sự tiến bộ không ngừng của khoa học công nghệ cùng với
sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị trường, các doanh nghiệp muốn đứng
vững trong nền kinh tế thì nhu cầu về vốn cho việc mở rộng quy mô hoạt
động ngày càng lớn. Vì thế, địi hỏi cơng tác quản trị vốn sao cho có hiệu quả
có ý nghĩa vơ cùng quan trọng. Trước hết nó sẽ quyết định được sự tồn tại và
sau đó là khẳng định vị thế cho doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản trị vốn kinh doanh
trong doanh nghiệp và qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH thương mại
kĩ thuật Việt Hải cùng với sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo Diêm Thị Thanh
Hải và tập thể cán bộ nhân viên của Công ty, vận dụng lý luận vào thực tiễn
công ty đồng thời từ thực tiễn làm sáng tỏ lý luận em xin đi sâu nghiên cứu và

hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Quản trị vốn kinh doanh
tại công ty TNHH thương mại kĩ thuật Việt Hải”
2.Đối tượng và mục đích nghiên cứu
2.1.Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là :vốn kinh doanh,tình hình quản trị vốn kinh
doanh tại công ty TNHH thương mại kĩ thuật Việt Hải.Đề tài đi sâu vào

(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

Tieu luan


(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

nghiên cứu công tác quản trị vốn kinh doanh tại cơng ty từ đó đưa ra những
giải pháp nhằm tăng cường quản trị vốn kinh doanh của cơng ty
2.2.Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài này là trên cơ sở thực tế tình hình tổ
chức sử dụng vốn kinh doanh của công ty hiện nay để thấy được những mặt
đã đạt được cần phát huy đồng thời cũng thấy được những tồn tại cần khắc
phục, từ đó đưa ra những biện pháp cụ thể nhằm tăng cường quản trị vốn kinh
doanh tại công ty TNHH thương mại kĩ thuật Việt Hải
3.Phạm vi nghiên cứu
-Về thời gian : trong 3 năm 2016-2018
-Về nội dung:Quản trị VKD tại công ty TNHH thương mại kĩ thuật Việt Hải
4.Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật
biện chứng,phương pháp thu thập dữ liệu,tổng hợp dữ liệu,xử lí dữ liệu và các
phương pháp phân tích cụ thể như:
Phương pháp phân tích thống kê:chia tách đối tượng thành nhiều yếu tố

cấu thành để nghiên cứu ,xác định mức độ chặt chẽ và tình hình sử dụng vốn
của doanh nghiệp
Phương pháp đồ thị:Phản ánh trực quan cơ cấu và tình hình biến động
của doanh nghiệp.
Phương pháp so sánh:so sánh theo thời gian (giữa kì này với kì
trước,giữa kì thực tế với kì kế hoạch) để biết được sự biến động của vốn trong
doanh nghiệp.So sánh theo khơng gian(giữa đơn vị thực tập với trung bình
ngành,với doanh nghiệp khác cùng ngành) để đánh giá vị thế của doanh
nghiệp trong toàn ngành và xem xét mức độ phù hợp về biến động vốn,tài
sản.So sánh bằng số tuyệt đối để thể hiện được quy mô và cơ cấu nguồn vốn
của doanh nghiệp,so sánh tương đối để đánh giá tình hình tài chính và hiệu
quả quản trị vốn của doanh nghiệp.

(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

Tieu luan


(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

Phương pháp phân tích dupont:Xây dựng các hệ thống chỉ tiêu,phân tích
để thấy sự tác động của mối quan hệ giữa việc tổ chức ,sử dụng vốn và tiêu
thụ sản phẩm tới mức sinh lời của doanh nghiệp.
5.Kết cấu luận văn
Nội dung của luận văn này gồm 3 chương :
Chương 1 : Lý luận về vốn kinh doanh và quản trị vốn kinh doanh tại
doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại công ty TNHH
thương mại kĩ thuật Việt Hải
Chương 3 :Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị sử dụng

vốn kinh doanh tại công ty TNHH thương mại kĩ thuật Việt Hải

(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

Tieu luan


(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ VỐN
KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
1.1:VỐN KINH DOANH VÀ NGUỒN HÌNH THÀNH VKD TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1.1:Khái niệm vốn kinh doanh
Phạm trù vốn kinh doanh (VKD) luôn gắn liền với khái niệm doanh
nghiệp.Theo điều 4 Luật doanh nghiệp 2005, “Doanh nghiệp là tổ chức kinh
tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng kí kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động
kinh doanh”.
Bất kì một doanh nghiệp nào muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh đều cần phải có ba yếu tố cơ bản sau: Sức lao động, đối tượng lao
động, và tư liệu lao động.Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, để có được
các yếu tố cơ bản này đòi hỏi doanh nghiệp phải bỏ ra một số vốn tiền tệ nhất
định phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh. Số vốn tiền tệ ứng trước
để đầu tư mua sắm ,hình thành tài sản cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp được gọi là vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Như vậy có thể nói vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ số
tiềnứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành các tài sản cần
thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Nói cách khác,đó
là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ giá trị các tài sản mà doanh nghiệp đã đầu

tư và sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhắm mục đích thu lợi
nhuận.
1.1.2:Đặc trưng của vốn kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường, cơ chế bao cấp thông qua giá, qua cấp
phát vốn, vật tư khơng cịn tồn tại. Cùng với sự tác động của các quy luật kinh
tế thị trường, tính cơ động và tầm quan trọng của vốn được nâng lên. Doanh

(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

Tieu luan


(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

nghiệp có quyền sử dụng đồng vốn một cách linh hoạt nhằm tạo điều kiện tốt
nhất cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy để quản lý tốt và không
ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nhà quản lý doanh nghiệp cần nhận
thức đầy đủ hơn về những đặc trưng của vốn, đó là:
Một là: Vốn phải được đại diện bằng một lượng giá trị thực của tài sản.
Vốn được biểu hiện bằng những giá trị của tài sản hữu hình hoặc vơ
hình như nhà xưởng, đất đai, máy móc thiết bị, ngun nhiên vật liệu, chất
xám, thơng tin…
Hai là: Vốn phải được vận động để sinh lời.
Vốn được biểu hiện bằng tiền, nhưng tiền chỉ là dạng tiềm năng của
vốn. Để tiền trở thành vốn, tiền phải được sử dụng cho mục đích kinh doanh,
tiền phải vận động để sinh lời. Trong quá trình vận động, đồng vốn có thể
thay đổi hình thái biểu hiện nhưng điểm xuất phát và điểm cuối cùng của
vịng tuần hồn phải là giá trị và giá trị tăng lên.
Ba là: Vốn phải được tích tụ tập trung đến một lượng nhất định mới
phát huy tác dụng.

Vốn phải đạt đến một đai lượng đủ lớn mới có thể hoạt động để sinh lời.
Để đầu tư kinh doanh, các doanh nghiệp không chỉ khai thác tiềm năng về
vốn của chủ doanh nghiệp mà cịn phải tìm cách thu hút các nguồn vốn bên
ngồi như kêu gọi góp vốn, phát hành cổ phiểu, trái phiếu, liên doanh liên kết.
Bốn là: Vốn có giá trị về mặt thời gian.
Điều này cũng có ý nghĩa là các doanh nghiệp phải xem xét yếu tố thời
gian vận động của vốn. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hội nhập, do
ảnh hưởng của giá cả, lạm phát nên sức mua hay giá trị của đồng tiền ở các
thời điểm khác nhau cũng khác nhau. Bởi vậy sự bảo toàn giá trị và mức sinh
lời của vốn phải tính tới những biến động của giá cả hàng hố và giá trị đồng
tiền. Mặt khác vốn tồn tại dưới dạng tài sản cố định sẽ bị hao mịn vơ hình rất
nhanh, tỷ suất khấu hao nhanh nên cần phải tính đến thời gian vận động sinh
lời của vốn kinh doanh.

(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

Tieu luan


(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

Năm là: Vốn phải được gắn với chủ sở hữu nhất định.
Khi đồng vốn gắn với chủ sỡ hữu nhất định thì mới hướng người ta
quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn, bởi đó chính là lợi ích của chính họ.
Sáu là: Trong nền kinh tế thị trường, vốn phải được quan niệm là hàng
hố song đó là một loại “hàng hoá đặc biệt”.
Một nét “đặc biệt” khác của hàng hố vốn so với hàng hố thơng
thường là: khi được trao đổi “mua bán” trên thị trường, quyền sở hữu vốn
không mất đi mà chỉ mất đi quyền sử dụng vốn (gọi là chi phí sử dụng vốn).
Nói cách khác, vốn là loại hàng hố mà người bán khơng bán quyền sở hữu

mà chỉ nhượng quyền sử dụng.
Những phân tích trên cho thấy: trong nền kinh tế thị trường, phạm trù
vốn phải được nhận thức một cách phù hợp. Việc nhận thức đầy đủ và đúng
đắn về vốn trong điều kiện nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường góp
phần giúp cho doanh nghiệp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh.
1.1.3:Quá trình luân chuyển của vốn kinh doanh
Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp là q trình diễn ra thường
xun, liên tục, khơng ngừng.Vốn kinh doanh cũng vận động thường xuyên,
liên tục và lặp đi, lặp lại có tính chất chu kỳ. Vốn kinh doanh vận động khơng
ngừng tạo nên sự tuần hồn liên tục giữa quá trình sản xuất và tái sản xuất
trong hoạt động của doanh nghiệp. Kỳ luân chuyển vốn có thể dài hơn hoặc
bằng chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.Quá trình luân chuyển của vốn
được thể hiện qua sơ đồ sau:
T – H …SX…H-T’
Trong quá trình vận động trên, nếu T ’> T,doanh nghiệp kinh doanh có
lãi.Ngược lại, khi T >T’doanh nghiệp đã kinh doanh khơng có hiệu qủa. Vốn
bắt đầu bằng hình thái tiền tệ, tiếp đến là hình thái vật tư hàng hóa sử dụng
trong q trình sản xuất lao vụ dịch vụ và kết thúc ở hình thái tiền khi giá trị
hàng hoá dịch vụ được thực hiện. Do sự ln chuyển khơng ngừng đó mà tại

(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

Tieu luan


(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

một thời điểm bất kỳ trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Vốn kinh
doanh có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau.
Do đặc điểm kinh tế kỹ thuật của từng ngành kinh doanh khác nhau mà

vốn kinh doanh cũng có những đặc điểm khác nhau.
-Trong lĩnh vực sản xuất thì vốn kinh doanh vận động tuần tự theo sơ
đồ trên
-Trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ vốn vận động theo sơ đồ: T- H
– T’
-Trong lĩnh vực tiền tệ sơ đồ vận động của vốn là: T- T’
1.1.4 :Phân loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp có nhiều loại ,để phục vụ cho yêu
cầu quản lý,sử dụng vốn kinh doanh tiết kiệm và có hiệu quả người ta thường
phân loại chúng theo các tiêu thức nhất định.
*Phân loại theo kết quả của hoạt động đầu tư
Theo tiêu thức này vốn kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành
vốn kinh doanh đầu tư vào tài sản lưu động,tài sản cố định và tài sản tài chính
của doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh đầu tư vào tài sản lưu động là số vốn đầu tư để hình
thành các tài sản lưu động phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp ,bao gồm các loại vốn bằng tiền,vốn vật tư hàng hóa,các khoản
phải thu ,các loại tài sản lưu động khác của doanh nghiệp .
Vốn kinh doanh đầu tư vào tài sản cố định là số vốn đầu tư để hình
thành các TSCĐ hữu hình và vơ hình ,như nhà xưởng,máy móc thiết
bị,phượng tiện vận tải,thiết bị truyền dẫn,thiết bị ,dụng cụ quản lý,các khoản
chi phí mua bằng phát minh ,sáng chế,nhãn hiệu sản phẩm độc quyền ,giá trị
lợi thế về vị trí địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp…
Vốn kinh doanh đầu tư vào tài sản tài chính (TSTC) là số vốn doanh
nghiệp đầu tư vào các TSTC như cổ phiếu,trái phiếu doanh nghiệp,trái

(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

Tieu luan



(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

phiếu chính phủ,kì phiếu ngân hàng,chứng chỉ quỹ đầu tư và các giấy tờ có
giá khác.
Mỗi loại tài sản đầu tư của doanh nghiệp có thời hạn sử dụng và đặc
điểm thanh khoản khác nhau.Điều này có ảnh hưởng rất lớn đến thời gian
luân chuyển vốn kinh doanh cũng như mức độ rủi ro trong sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp.Vì thế cách phân loại trên giúp cho doanh nghiệp có
thể lựa chọn được cơ cấu tài sản đầu tư hợp lí,hiệu quả.Đối với mỗi doanh
nghiệp cơ cấu vốn đầu tư vào các tài sản kinh doanh thường không giống
nhau do có sự khác nhau về đặc điểm ngành nghề kinh doanh,về sự lựa chọn
quyết định đầu tư của từng doanh nghiệp.Tuy nhiên ,muốn đạt được hiệu quả
kinh doanh cao ,thông thường các doanh nghiệp vừa phải chú trọng đảm bảo
sự đồng bộ ,cân đối về năng lực sản xuất giữa các tài sản đầu tư ,vừa phải
đảm bảo tính thanh khoản ,khả nằng phân tán rủi ro của của tài sản đầu tư
trong doanh nghiệp.
*Phân loại theo đặc điểm luân chuyển của vốn
Theo đặc điểm luân chuyển của vốn kinh doanh ,vốn kinh doanh của
doanh nghiệp được chia thành vốn cố định và vốn lưu động.
+Vốn cố định của doanh nghiệp.
-Khái niệm về vốn cố định của doanh nghiệp
Để hình thành các TSCĐ địi hỏi doanh nghiệp phải ứng trước một
lượng vốn tiền tệ nhất định, lượng vốn tiền tệ này được gọi là VCĐ của doanh
nghiệp.VCĐ là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước để hình thành nên
TSCĐ mà có đặc điểm là ln chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kì
sản xuất và hồn thành một vịng ln chuyển khi TSCĐ hết thời gian sử dụng
-Đặc điểm luân chuyển của vốn cố định
VCĐ là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng, trang bị TSCĐ
nên quy mô của VCĐ sẽ quyết định đến quy mô TSCĐ. Song ngược lại,

những đặc điểm kinh tế kĩ thuật của TSCĐ trong quá trình sử dụng lại chi

(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

Tieu luan


(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

phối đến đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển của VCĐ. Có thể khái quát đặc
điểm chu chuyển chủ yếu của VCĐ trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp như sau:
+VCĐ tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh mới hồn thành
một vịng chu chuyển, điều này là do đặc điểm của TSCĐ có thời gian sử
dụng lâu dài, trong nhiều chu kì sản xuất kinh doanh quyết định
+VCĐ chu chuyển giá trị dần dần từng phần vào giá trị sản phẩm trong
các chu kì sản xuất kinh doanh dưới hình thức khấu hao, tương ứng với phần
hao mịn TSCĐ
+Sau nhiều chu kì sản xuất VCĐ mới hồn thành một vịng ln chuyển.
Sau mỗi chu kì sản xuất, phần vốn được luân chuyển vào giá trị sản phẩm dần
dần tăng lên song phần giá trị còn lại giảm xuống cho đến khi TSCĐ hết hạn
sử dụng, giá trị của nó được chuyển hết vào giá trị sản phẩm thì VCĐ mới
hồn thành một vịng ln chuyển
Dựa vào những đặc điểm luân chuyển của VCĐ đòi hỏi việc quản lí
VCĐ phải kết hợp giữa quản lí theo giá trị và quản lí hình thái biểu hiện vật
chất của nó – chính là các TSCĐ của doanh nghiệp
+Vốn lưu động của doanh nghiệp
-Khái niệm vốn lưu động
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường
xuyên liên tục, địi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu động nhất

định.Do đó,để hình thành nên các TSLĐ, doanh nghiệp phải ứng ra một số
vốn tiền tệ nhất định đầu tư vào các tài sản đó. Số vốn tiền tệ này được gọi là
vốn lưu động của doanh nghiệp
Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các
TSLĐ nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực
hiện thường xuyên liên tục.Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngày
trong một lần và được thu hồi toàn bộ, hồn thành một vịng ln chuyển khi
kết thúc một chu kì kinh doanh

(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

Tieu luan


(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

-Đặc điểm của vốn lưu động
+ Vốn lưu động trong q trình chu chuyển ln thay đổi hình thái biểu hiện
+ Vốn lưu động dịch chuyển toàn bộ giá trị một lần vào giá trị sản phẩm
mới được tạo ra và được hồn lại tồn bộ sau mỗi chu kì kinh doanh
+ Vốn lưu động hồn thành một vịng ln chuyển sau một chu kì kinh
doanh khi doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm và thu được tiền bán hàng
Những đặc điểm này của vốn lưu động là do chịu sự chi phối của các
đặc điểm của TSLĐ là tham gia vào từng chu kì sản xuất, bị tiêu dùng trong
việc chế tạo ra sản phẩm và khơng giữ ngun hình thái vật chất ban đầu
-Phân loại vốn lưu động
Để quản lí tốt vốn lưu động cần phải tiến hành phân loại vốn lưu
động.Phân loại vốn lưu động là việc chia vốn lưu động ra thành các nhóm
khác nhau theo những tiêu thức nhất định.
+ Phân loại theo hình thái biểu hiện.

Theo cách phân loại này, vốn lưu động bao gồm:
- Vốn bằng tiền
- Vốn về hàng tồn kho
Việc phân loại vốn theo cách này tạo điều kiện tuận lợi cho việc xem xét
đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh tốn của doanh nghiệp. Ngồi
ra,dựa vào cách phân loại này cịn có thể tìm ra biện pháp phát huy chức năng
các thành phần vốn và biết được kết cấu vốn lưu động theo hình thái biểu hiện
để định hướng điều chỉnh hợp lý, hiệu quả
+Phân loại theo vai trị của vốn lưu động đối với q trình sản xuất kinh
doanh
Dựa theo căn cứ này thì vốn lưu động bao gồm:
-Vốn trong khâu dự trữ sản xuất
-Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất
-Vốn lưu động trong khâu lưu thông

(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

Tieu luan


(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

Phương pháp phân loại này cho phép biết được kết cấu vốn lưu động
theo vai trị. Từ đó, giúp cho việc đánh giá tình hình phân bổ vốn lưu động
trong các khâu của quá trình luân chuyển vốn, thấy được vai trị của từng
thành phần vốn đối với q trình kinh doanh.Trên cơ sở đó, đề ra các biện
pháp tổ chức quản lí thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu vốn lưu động hợp lý,
tăng được tốc độ luân chuyển vốn lưu động
1.1.5:Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Để bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp thì

các nhà quản lí cần phải nắm rõ nguồn hình thành VKD, từ đó có phương án
huy động, biện pháp quản lí sử dụng thích hợp đem lại hiệu quả cao. Tùy từng
tiêu thức nhất định mà nguồn VKD của doanh nghiệp được chia thành các
loại khác nhau.
*Phân loại theo quan hệ sở hữu vốn
Dựa vào tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của doanh nghiệp thành
hai loại: Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả
-Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp,
bao gồm số vốn chủ sở hữu bỏ ra và phần bổ sung từ kết quả kinh doanh. Tùy
theo từng loại hình doanh nghiệp mà VCSH là vốn nhà nước, vốn tự bổ sung
từ lợi nhuận sau thuế và từ các quỹ của doanh nghiệp. Đặc điểm của nguồn
vốn chủ sở hữu là khơng có thời gian đáo hạn, có độ an tồn cao, lợi nhuận
chi trả khơng ổn định, phụ thuộc vào tình hình kinh doanh và chính sách phân
phối lợi nhuận của doanh nghiệp
-Nợ phải trả là thể hiện bằng tiền những nghĩa vụ mà doanh nghiệp có
trách nhiệm phải thanh tốn cho các tác nhân kinh tế khác như: nợ vay, các
khoản phải trả cho người ban, cho Nhà nước, cho người lao động trong doanh
nghiệp…Nợ phải trả có thể là nợ phải trả ngắn hạn ( là các khoản nợ có thời
gian đáo hạn dưới 1 năm) hoặc nợ phải trả dài hạn ( là các khoản nợ có thời
gian đáo hạn trên một năm)

(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

Tieu luan


(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao, thông thường
một doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn: Vốn chủ sở hữu và nợ phải

trả.Sự kết hợp hai nguồn này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành mà doanh
nghiệp hoạt động, và quyết định của người quản lí. Nhận thức được từng lọai
vốn sẽ giúp doanh nghiệp tìm được biện pháp tổ chức quản lí, sử dụng vốn
hợp lí. Đồng thời có thể tính tốn để tìm ra kết cấu vốn hợp lí với chi phí sử
dụng vốn thấp nhất.
*Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng nguồn vốn
Căn cứ theo tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của doanh nghiệp ra
làm hai loại:
-Nguồn vốn thường xuyên: Là tổng thể các nguồn có tính chất ổn định
mà doanh nghiệp có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Nguồn này
thường dùng để mua sắm, hình thành tài sản cố định và một bộ phận tài sản
lưu động thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp = Vốn chủ sở hữu + Nợ
dài hạn
-Nguồn vốn tạm thời: Là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn doanh
nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các u cầu có tính chất tạm thời phát sinh
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này thường bao
gồm vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các nợ ngắn hạn khác.
Phương pháp phân loại này giúp cho các nhà quản lí xem xét huy động
các nguồn vốn phù hợp với thời gian sử dụng của các yếu tố cần thiết cho quá
trình kinh doanh đáp ứng đầy đủ kịp thời VKD và góp phần nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
*Phân loại theo phạm vi huy động vốn
Căn cứ theo phạm vi huy động các nguồn vốn của doanh nghiệp có thể
chia thành nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài

(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

Tieu luan



(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

-Nguồn vốn bên trong: Là nguồn vốn có thể huy động được vào đầu tư
từ chính hoạt động của bản thân doanh nghiệp tạo ra. Nguồn vốn bên trong
thể hiện khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp.Nguồn vốn này có ý nghĩa rất
lớn đối với sự phát triển của doanh nghiệp.Nguồn vốn này bao gồm lợi nhuận
giữ lại để tái đầu tư, khoản khấu hao tài sản cố định, tiền nhượng bán tài sản,
vật tư không cần dùng hoặc thanh lý TSCĐ
-Nguồn vốn bên ngoài: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động
từ bên ngồi đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh vủa đơn vị mình. Bao gồm
Vay của người thân, vay Ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính khác,
gọi góp vốn liên doanh liên kết, tín dụng thương mại của nhà cung cấp, thuê
tài sản, huy động vốn bằng phát hành chứng khốn
Việc huy động vốn từ bên ngồi, nó sẽ làm khuếch đại lợi nhuận sau
thuế cho doanh nghiệp nếu như doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả và lợi nhuận
trên vốn kinh doanh lớn hơn chi phí sử dụng vốn.
1.2 :QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.2.1:Quản trị vốn kinh doanh và sự cần thiết của quản trị vốn kinh
doanh trong doanh nghiệp
*Khái niệm về quản trị vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
Vốn là tiền đề vật chất để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh,là
tiền đề xuyên suốt trong quá trình sản xuất kinh doanh.Các doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển cần phải quan tâm đến công tác quản trị vốn kinh
doanh trong doanh nghiệp.Như vậy ,quản trị vốn kinh doanh trong doanh
nghiệp là việc sử dụng tổng hòa các biện pháp để tổ chức ,quản lý ,kiểm sốt
q trình sử dụng vốn (bao gồm vốn lưu động và vốn cố định)của doanh
nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong quá trình hoạt
động của doanh nghiệp.
*Sự cần thiết của công tác quản trị vốn kinh doanh trong doanh

nghiệp

(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

Tieu luan


(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

Quản trị vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử
dụng và quản lí nguồn lực vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Quản trị vốn kinh doanh có tính quyết định
đến sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là mục tiêu quan
trọng trong công tác quản trị vốn nghĩa là với một lượng vốn nhất định sẽ tạo
ra được nhiều doanh thu, lợi nhuận hơn; hoặc doanh thu và lợi nhuận không
thay đổi nhưng lượng vốn ứng ra thấp hơn. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là
biện pháp để bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp
Thực tế hiện nay, công tác quản trị vốn trong doanh nghiệp đang là vấn
đề rất bức thiết đối với mọi doanh nghiệp.Sự cần thiết này xuất phát từ những
lí do sau:
-Xuất phát từ vai trị của vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh
Vốn là điều kiện tiên quyết cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Nếu khơng có vốn thì doanh nghiệp không thể tồn tại được,
nếu thiếu vốn gây khó khăn, làm gián đoạn sản xuất và làm giảm hiệu quả
sử dụng vốn. Vốn khơng được bảo tồn và phát triển tức là mục tiêu đầu tư
vốn không đạt được. Khơng có cơ hội cho doanh nghiệp trong việc đầu tư
đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất làm giảm khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường, từ đó làm giảm lợi nhuận của
doanh nghiệp. Địi hỏi các doanh nghiệp phải tìm các biện pháp để nâng

cao công tác quản trị vốn.
-Xuất phát từ thực tế sử dụng vốn của nhiều doanh nghiệp hiện nay
Trong thời kì bao cấp, nguồn vốn của doanh nghiệp chủ yếu là do nhà
nước cấp phát, không phải chịu trách nhiệm về số vốn doanh nghiệp đã sử
dụng, làm cho vai trị của tài chính trở nên mờ nhạt
Tuy nhiên trong nền kinh tế thị trường, với sự hoạt động của nhiều
thành phần kinh tế, sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp không chỉ

(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

Tieu luan


(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

trong nước mà cả các doanh nghiệp nước ngồi, địi hỏi các doanh nghiệp
phải tự tăng cường quản trị vốn kinh doanh thì mới có thể tồn tại và phát triển
được. Tuy nhiên trong tình hình hiện nay, khơng ít doanh nghiệp làm ăn kém
hiệu quả,tình trạng thiếu vốn, ứ đọng vốn khơng bảo tồn được vốn thậm chí
có những doanh nghiệp còn đang đứng bên bờ vực phá sản do hiệu quả quản
trị vốn thấp. Vì vậy, nâng cao công tác quản trị vốn đang là một yêu cầu cấp
bách hiện nay đối với các doanh nghiêp Việt Nam
-Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp
Bất kì một doanh nghiệp nào tham gia vào hoạt động kinh doanh đều
mong muốn tối đa hóa lợi nhuận. Tức cùng một đồng vốn có thể mang lại lợi
nhuận cao nhất. Trong đó, việc nâng cao hiệu quả sử dụng VKD là yếu tố có tính
chất quyết định. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn không chỉ mang lại lợi nhuận
trước mặt mà cịn có ý nghĩa lâu dài đối với sự phát triển của doanh nghiệp
-Xuất phát từ ý nghĩa xã hội
Việc tăng cường quản trị vốn kinh doanh sẽ tận dụng được các nguồn

lực của xã hội, tăng thu nhập cho người lao động, góp phần thúc đẩy sự phát
triển bền vững của xã hội.
1.2.2 Nội dung quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp .
▲ Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp .
* Nhu cầu vốn lưu động và các phương pháp xác định nhu cầu vốn
lưu động của doanh nghiệp
+Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp: Nhu cầu vốn lưu động
thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động tối thiểu cần thiết phải có để đảm
bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình
thường, liên tục và có thể xác định nhu cầu vốn lưu động theo công thức:
Nhu cầu
VLĐ

=

Vốn hàng
tồn kho

+

Khoản nợ
phải thu

-

Khoản nợ phải trả
nhà cung cấp

(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai


Tieu luan


(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

+ Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp
Phương pháp trực tiếp
Nội dung phương pháp là xác định trực tiếp nhu cầu vốn cho hàng tồn
kho, các khoản phải thu, các khoản phải trả nhà cung cấp rồi tập hợp lại thành
tổng nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp
- Xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho: Bao gồm vốn hàng tồn kho trong
các khâu dự trữ sản xuất, khâu sản xuất và khâu lưu thông.
+ Nhu cầu vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm nhu cầu
vốn dự trữ nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế.
Phương pháp chung để xác định nhu cầu vốn lưu động đối với từng loại vật tư
dự trữ là căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn bình quân một ngày và số ngày dự
trữ đối với từng loại để xác định rồi tổng hợp lại.Công thức tổng quát như
sau:
m

n

VHTK = ∑ ∑ (Mij x Nij)
j=1 j=1

Trong đó:
VHTK: Nhu cầu vốn hàng tồn kho
Mij: Chi phí sử dụng bình qn 1 ngày của hàng tồn kho i
Nij: Số ngày dự trữ của hàng tồn kho i
n: Số loại hàng tồn kho cần dự trữ

m: Số khâu (giai đoạn) cần dự trữ hàng tồn kho.
Đối với loại ngun vật liệu chính có thể xác định theo công thức:
Vnvlc = M nvlc x Nnvlc

Trong đó:
Vnvlc: Nhu cầu vốn dự trữ nguyên vật liệu chính
Mnvlc: Chi phí ngun vật liệu chính sử dụng bình quân 1 ngày
Nnvlc: Số ngày dự trữ nguyên vật liệu chính
Đối với các loại ngun vật liệu phụ, do có nhiều loại và nhiều mức tiêu

(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai(TIEU.LUAN).QUAN.TRI.von.KINH.DOANH.tai.CONG.TY.TNHH.THUONG.mai.ki.THUAT.VIET.hai

Tieu luan


×