Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Thủ thuật dạy Production trong tiết Listen and read của Tiếng Anh lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 24 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

THỦ THUẬT DẠY PRODUCTION
TRONG TIẾT LISTEN AND READ
CỦA TIẾNG ANH 9


A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO ĐỀ XUẤT SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM.

Như chúng ta đã biết việc dạy và học tiếng Anh trong nhà trường phổ thơng đã có
những thay đổi lớn về nội dung cũng như phương pháp giảng dạy để phù hợp với mục
tiêu và yêu cầu đặt ra cho bộ mơn này trong chương trình cải cách. Quan điểm cơ bản
nhất về phương pháp mới là làm sao phát huy được tính tích cực, chủ động của học sinh
và tạo điều kiện tối ưu cho học sinh rèn luyện, phát triển và nâng cao khả năng, kỹ năng
sử dụng ngơn ngữ vào mục đích giao tiếp chứ không phải việc cung cấp kiến thức ngôn
ngữ thuần tuý. Với quan điểm này, các thủ thuật và hoạt động trên lớp học cũng đã được
thay đổi và phát triển đa dạng. Chính vì thế người dạy cần nắm bắt những ngun tắc
chính của phương pháp mới và tìm hiểu các thủ thuật và hoạt động dạy học theo quan
điểm giao tiếp sao cho có thể áp dụng được một cách uyển chuyển, phù hợp và có hiệu
quả.
Là một giáo viên được nhà trường phân công dạy môn Tiếng Anh lớp 9 trong
những năm qua, và qua dự giờ đồng nghiệp tơi thấy rằng để học sinh có thể vận dụng
được kiến thức mà giáo viên đã cung cấp trong tiết đầu tiên của mỗi đơn vị bài học ( tiết
listen and read) thì cịn gặp nhiều khó khăn, vì đây là tiết giới thiệu ngữ liệu, do số
lượng từ vựng nhiều vì thế giáo viên hầu như là cố gắng trình bày từ vựng và điểm ngữ
pháp có trong bài rồi làm bài tập theo yêu cầu của sách giáo khoa. Phần Production của
tiết học này đòi hỏi giáo viên phải đầu tư thời gian nhiều hơn vì đây là phần ngoài sách
giáo khoa, giáo viên phải tự sáng tạo, do đó phần này nhiều khi giáo viên chưa chú trọng
vì nghĩ rằng mình đã truyền đạt hết nội dung của sách giáo khoa yêu cầu. Vì thế việc các
em vận dụng kiến thức đã học để tái tạo lại ngơn ngữ cịn hạn chế. Và đây chính là vấn


đề mà tôi boăn khoăn.
Xuất phát từ thục tiễn và lý do đó trong q trình giảng dạy tơi đã tham khảo các
sách về chuyên môn cũng như tham khảo ý kiến của đồng nghiệp ở trường Nguyễn Huệ
và trường bạn đã tìm ra một số thủ thuật để áp dụng trong phần Production của tiết
Listen and read môn Tiếng Anh lớp 9 và ở chừng mực nào đó đã thu được những kết
quả tương đối khả quan, học sinh đã vận dụng ngôn ngữ tốt hơn, sau bài học các em có
thể giao tiếp với bạn, có thể liên hệ đến thực tế để có thể trình bày vấn đề liên quan đến
kinh nghiệm của bản thân bằng Tiếng Anh theo chủ đề của mỗi bài học.
II. MỤC ĐÍCH CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM.

Từ thực tế giảng dạy bộ môn Tiếng Anh lớp 9 tại trường trung học cơ sở Nguyễn
Huệ tơi tìm ra những thủ thuật trong phần Production của tiết học listen and read là làm
sao ngoài mục đích giới thiệu ngữ liệu cho học sinh thì kết thúc bài học, học sinh có thể
vận dụng từ vựng và ngữ pháp trong bài để giao tiếp theo chủ đề mà học sinh đã được
học theo từng đơn vị bài học và từng bước nâng cao chất lượng đại trà đối với bộ môn
này.
III. CƠ SỞ VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

Học sinh khối lớp 9 trường THCS Nguyễn Huệ.
IV. PHẠM VI THỰC HIỆN.
Thủ thuật dạy Production trong tiết Listen and read của Tiếng Anh 9.


B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
I. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN.
Xuất phát từ tình hình thực tế như đã trình bày ở mục lý do đề xuất sáng kiến kinh
nghiệm bản thân tơi trong q trình giảng dạy đã cố gắng tìm ra những biện pháp nhằm
giúp học sinh vận dụng vốn từ vựng và ngữ pháp mà các em đã tiếp thu trong tiết học
listen and read để tái tạo lại ngôn ngữ theo chủ đề mà các em đã được học trong từng
đơn vị bài học nhằm nâng cao chất lượng học tập của học sinh. Xin được trình bày những

biện pháp mà tôi đã vận dụng trong vài năm học gần đây tại trường THCS Nguyễn Huệ:
Để dạy một tiết listen and read giáo viên tuân thủ theo các bước sau: Giới thiệu
(Presentation), luyện tập (Practice) và sản sinh lời nói (Production). Trong khn khổ
của sáng kiến kinh nghiệm này tôi xin đưa ra những thủ thuật để giúp học sinh vận dụng
bài học vào sản sinh lời nói:
· Discussion.
Thảo luận theo cặp đơi, theo nhóm về những bài học các em rút ra được qua nội dung
bài hội thoại.
· Free Role play.
Đóng vai theo tình huống gợi ý, hoặc tình huống có thật trong lớp. Học sinh làm việc
trong cặp hoặc nhóm theo vai trị hay nhân vật mà các em được giao.
· Comparision.
So sánh đối chiếu, đánh giá nội dung bài học với thực tế cuộc sống.
· Expressing feelings and opinions.
Bày tỏ quan điểm, thái độ của mình về nội dung hoặc nhân vật trong bài hội thoại.
· Imagination.
Tưởng tượng bản thân học sinh là nhân vật, hoặc đang ở nơi có sự việc đó xảy ra và
nêu cảm tưởng hoặc nhận xét.
· Brainstorm.
Học sinh làm việc theo từng nhóm. Mỗi nhóm cử một thư ký ghi lại ý kiến của nhóm
sau đó viết lên poster. Dán các poster lên bảng. Các nhóm so sánh kết quả và bổ sung
những thơng tin mà nhóm mình chưa có.
· Mapped Dialogue.
Giáo viên viết một vài từ gợi ý hoặc vẽ hình minh họa lên bảng hoặc tranh gợi ý. Sau
đó giáo viên yêu cầu học sinh nói theo cặp. Giáo viên gọi một số cặp học sinh để kiểm
tra. Với những lớp yếu giáo viên có thể tạo cơ hội cho các em bằng cách gọi những
cặp học sinh khá của lớp làm trước.
· Survey.
Giáo viên nêu chủ điểm hoặc viết câu hỏi ra bảng rồi yêu cầu học sinh làm việc theo
từng cặp, lần lượt một em hỏi một em trả lời và đổi vai. Vừa hỏi các em vừa ghi chú

thơng tin về bạn mình. Sau khi phỏng vấn xong giáo viên yêu cầu một số học sinh


tường thuật lại cho cả lớp nghe những thông tin mà em đã biết về bạn mình hoặc yêu
cầu các em viết thành câu vào vở hoặc có thể yêu cầu các em viết ở nhà như một bài
tập về nhà.
· Retelling.
Giáo viên sử dụng hoạt động này để giúp học sinh kể lại câu chuyện hay bài hội thoại
mà các em đã được học dựa vào tranh hoặc từ gợi ý.
· Arrange the events in order.
Giáo viên chuẩn bị các câu theo nội dung của bài học nhưng không đúng với trật tự
trong bài. Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo cặp hoặc nhóm sắp xếp lại câu
chuyện. Đại diện của nhóm hoặc cặp học sinh kể lại câu chuyện sau khi đã sắp xếp.
· Interviews.
Phỏng vấn là một thủ thuật phổ biến cho luyện tập giao tiếp. Giáo viên cho học sinh
làm việc theo cặp, phỏng vấn và ghi lại câu trả lời đầy đủ. Giáo viên cũng có thể cho
học sinh viết lại thành một đoạn văn hoàn chỉnh và đọc trước lớp.
Ngoài ra giáo viên cũng có thể áp dụng những trị chơi vào bài học giúp củng cố
kiến thức cho học sinh, giúp các em có thể vận dụng bài học tốt hơn nhờ học mà vui,
vui mà học tạo cho các em tâm lý thoải mái khi học nâng cao chất lượng học tập. Việc
chọn trò chơi cần phải phù hợp với nội dung bài học. Trị chơi khơng chỉ được áp
dụng nhiều ở phần warm- up mà nếu áp dụng hợp lý vào phần Production thì sẽ đem
lại hiệu quả cho tiết học vì các em rất thích các hoạt động này. Sau đây là một số
những trị chơi mà tơi đã áp dụng trong bài dạy:
· Chain game
Giáo viên có thể chia lớp ra thành các nhóm nhỏ . Một nhóm từ 4-6 em hoặc từ 6-8
em. Học sinh ngồi quay mặt lại với nhau. Em đầu tiên trong cả nhóm lặp lại câu đầu
tiên của giáo viên. Học sinh thứ hai lặp lại câu của học sinh thứ nhất và thêm vào một
ý khác và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi trở lại với học sinh thứ nhất trong nhóm.
Các em có thể hồn thành được nội dung của bài học. Giáo viên chỉ sử dụng hoạt

động này khi nội dung bài học ngắn và dễ. Với những bài dài giáo viên nên cho từ gợi
ý để học sinh nói dễ dàng hơn.
· Noughts and crosses.
Giáo viên giải thích cho học sinh trị chơi này giống như trị chơi "ca rơ" ở Việt Nam
nhưng chỉ cần 3 "O" hoặc ba "X" trên một hàng ngang, dọc hay chéo là thắng. Giáo
viên kẻ 9 ô vuông trên bảng. Mỗi ơ có chứa một từ hoặc một tranh vẽ ( từ hoặc tranh
phải nằm trong nội dung bài mà học sinh vừa học). Giáo viên chia học sinh ra làm 2
nhóm. Một nhóm là " noughts" và một nhóm là " crosses" (X) . Hai nhóm lần lượt
chọn từ trong ơ và đặt câu. Nhóm nào đặt câu đúng sẽ được một (O) hay một (X).
· My red color.
Giáo viên chuẩn bị trên bảng phụ 6 đến 8 hình vng nhỏ. Mỗi hình vng chứa 1
u cầu . Che các hình vng bằng giấy trắng. Trên mỗi hình vng đánh số thứ
tự từ 1 đến 8.
Học sinh chọn số và làm theo u cầu của các hình vng. Nếu đúng sẽ được 10
điểm. Cịn nếu khơng trả lời được thì đội bạn sẽ giành quyền trả lời.
Nếu chọn được ô màu đỏ thì học sinh không phải trả lời mà vẫn được 10
điểm và được chọn tiếp ô khác.


· 10- square: Make up a sentence.
Giáo viên kẻ 10 ô vuông lên bảng, hoặc chuẩn bị trước. Mỗi ô vng chứa 1 động
từ, danh từ, tính từ , trạng từ hay cụm từ gợi ý, hoặc là những bức tranh về nội dung của
bài. Trên mỗi ô vuông đánh số từ 1 đến 10. ( Số lượng ô vuông tuỳ theo nội dung của bài
học.)
Giáo viên viết số từ 1 đến 10 vào những mẫu giấy nhỏ. Chia học sinh thành nhóm hoặc
đội. Lần lượt từng học sinh trong nhóm bóc thăm số để chọn từ. Học sinh chọn được từ
nào hoặc bức tranh nào thì đặt 1 câu có chứa từ đó.Tổng kết trị chơi, đội nào có nhiều
câu đúng hơn thì đội đó chiến thắng.
♦VÍ DỤ MINH HOẠ:


Unit 1 : A VISIT FROM A PEN PAL
Period 2: LISTEN AND READ
1. Sử dụng hoạt động kể lại nội dung bài học: retelling.
Giáo viên sử dụng một số bức tranh thể hiện được nội dung chính của bài học và yêu cầu
học sinh kể lại. Với những lớp yếu hơn giáo viên có thể cho học sinh xem tranh và một
số từ gợi ý để học sinh kể lại được dễ dàng hơn.
+ Base on the cues and the given pictures to retell Maryam's first visit to Hanoi.

Lan& Maryam/ pen pals/ 2 years.// This/ first time/ Maryam/ visit/ Hanoi.// The first day
/ Hanoi / Lan / take/ Hoan Kiem Lake.// the next few days/they/ visit/ Ho Chi Minh's
Mausoleum/ History Museum/ Temple of Literature.//Maryam /impressed/ the beauty /
city/ friendliness/ people.// She wishes / longer vacation / Hanoi.// She /also/ want/ invite
/Lan/ Kuala Lumpur.
*Suggested answer:
Lan and Maryam have been pen pals for over two years. This is the first time Maryam
has visited Hanoi. Lan took her to Hoan Kiem Lake. Over the next few days, they visited
Ho Chi Minh's Mausoleum, the History Museum, and the Temple of Literature. Maryam


was really impressed by the beauty of the city and by the friendliness of its people. She
wishes she had a longer vacation in Hanoi. She also wanted to invite Lan to Kuala
Lumpur.
2. Sử dụng hoạt động sắp xếp lại nội dung câu chuyện theo trật tự đúng. ( Arrange
the events in order)
+ Put these sentences in the correct order.
1. Lan took her to Hoan Kiem Lake
2. They visited the mosque on Hang Luoc street.
3. Maryam and Lan have been pen pals for over two years.
4. They visited Ho Chi Minh's Mausoleum, the History Museum and so on .
5. Maryam came to Hanoi last week.

6. Maryam invited Lan to Kuala Lumpur.
* Keys: 3- 5- 1- 4- 2-6.
3. Sử dụng hoạt động imagination:
Giáo viên cũng có thể sử dụng những tranh ảnh nổi tiếng liên quan đến địa phương và
cho tình huống giả sử như bạn qua thư của em đến thăm Kon tum thì em sẽ đưa bạn của
em tham quan những nơi nổi tiếng nào? Giáo viên cũng có thể gợi ý cho các em những
từ có liên quan đến cảnh đẹp ở Kon tum để giúp các em nói tốt hơn như : nhà rông, nhà
thờ gỗ, ngục Kon tum, cầu hoặc sông Đakbla, cầu Treo Konlor....

communal house

The wooden church


The Tan Huong church
Dakbla bridge/ Dakbla river.
- Imagine your pen pal is coming to stay with you in Kon tum for a week . Where should
you take your pen pal to and what activities should you do?
4. Sử dụng hoạt động Interviews.
- Giáo viên đưa ra một vài câu hỏi gợi ý và gợi ý câu trả lời. Yêu cầu học sinh phỏng vấn
lẫn nhau. Giáo viên có thể cho học sinh từ hoặc tranh gợi ý về những nơi nổi tiếng ở địa
phương nơi các em ở để các làm tốt hơn cuộc phỏng vấn với bạn mình.
+ Now use these questions to interview your friends:
a/ Do you have any pen pals? if yes, how long have you been pen pals? ( 2/ 3 years)
b/ Did he / she visit you? ( Yes)
c/ Where did you take him / her to?
d/ What activities did you do during the visit?
e/ Was she/ he impressed by the beauty of the town? How about the people? .....
-Nếu học sinh ở trình độ khá hơn, có thể tự đặt các câu hỏi để phỏng vấn lẫn nhau mà
giáo viên không cần đưa câu hỏi gợi ý.

- Giáo viên kiểm tra một số cặp học sinh trước lớp. Sau đó giáo viên có thể yêu cầu các
em kể lại điều mà các em vừa phỏng vấn bạn mình.
Example: Hoa and Mai have been pen pals for three years. Last year, Hoa came to Kon
Tum to visit Mai. Mai took her to see many famous places in Kontum....
5. Chain game.
Giáo viên cho học sinh một vài từ gợi ý về bài học. Yêu cầu các em làm theo nhóm trong
vài phút. Trong lúc học sinh làm nhóm giáo viên đi quanh các nhóm để kiểm tra. Gọi một
hoặc hai nhóm để nói trước lớp.
1. Maryam/Lan/ been/ pen pals/ 2years.
2. Maryam / visit Lan / Hanoi/ last week.
3. Lan/ take/ her/ Hoan Kiem Lake/ Temple of Literature/Ho Chi Minh's Mausolem/
mosque/ so on.
4. Maryam/ impressed/ beauty/city/ friendliness/its people.
5. Maryam/ wish/ have/ longer vacation / Hanoi.
Teacher: Maryam and Lan have been pen pals for over two years.
Pupil1: Maryam and Lan have been pen pals for over two years. Maryam visited Lan
in Hanoi last week.


pupil2: Maryam and Lan have been pen pals for over two years. Maryam visited Lan
in Hanoi last week. Lan took her to Hoan Kiem Lake, the Temple of
Literature, Ho Chi Minh's Mausoleum, the mosque and so on.
Pupil3: Maryam and Lan have been pen pals for over two years. Maryam visited
Lan in Hanoi last week. Lan took her to Hoan Kiem Lake, the Temple of
Literature, Ho Chi Minh's Mausoleum, the mosque and so on. Maryam was
really impressed by the beauty of the city and the friendliness of its people.
Pupil4: Maryam and Lan have been pen pals for over two years. Maryam visited Lan
in Hanoi last week. Lan took her to Hoan Kiem Lake, the Temple of
Literature, Ho Chi Minh's Mausoleum, the mosque and so on. Maryam was
really impressed by the beauty of the city and the friendliness of its people.

Pupil5: Maryam and Lan have been pen pals for over two years. Maryam visited Lan
in Hanoi last week. Lan took her to Hoan Kiem Lake, the Temple of
Literature, Ho Chi Minh's Mausoleum, the mosque and so on. Maryam was
really impressed by the beauty of the city and the friendliness of its people.
Maryam wishes she had a longer vacation in Ha noi.
6.Noughts and crosses.
- Giáo viên chuẩn bị ô vuông sau với các từ trong bài học.
impressed

mosque

wishes

pen pals

correspond

visit

keep in touch modern

used to

- Giáo viên yêu cầu học sinh gấp sách lại.
- Giáo viên làm một câu mẫu với học sinh sử dụng một từ bất kỳ trong các ô.
Maryam was really impressed by the beauty of Hanoi.
- Giáo viên chia học sinh ra làm 2 nhóm. Một nhóm là " noughts" và một nhóm là "
crosses" (X)
- Hai nhóm lần lượt chọn từ trong ơ và đặt câu. Nhóm nào đặt câu đúng sẽ được một (O)
hay một (X).

Ví dụ: Nhóm " Noughts" chọn từ " impressed' nếu một học sinh trong nhóm đặt câu :
"Maryam was really impressed by the beauty of the city/ Ha noi " nhóm sẽ được một (O).
Nhóm " crosses" chọn từ "used to" . Nếu một học sinh trong nhóm đặt câu: " Lan used to
walk past the mosque (on Hang Luoc street/ on her way to primary school)" nhóm sẽ
được một (X).
O
X
- Nhóm nào có ba "O" hoặc ba "X" trên một hàng ngang, dọc hoặc chéo sẽ chiến thắng.
* Possible answers:
mosque: Maryam wanted to visit the mosque.
wishes: Maryam wishes she had a long vacation in Ha Noi/ Viet nam.


pen pals: Maryam and Lan have been pen pals for over two years.
correspond: They correspond at least once every two weeks.
visit: They visited Hoan Kiem Lake/ the Temple of Literature.....
keep in touch: They will keep in touch.
modern: Ha Noi is a (busy) modern city.

Unit 2:
Period 7: LISTEN AND READ
1. Sử dụng hoạt động describing.
- Use your own words to describe the ao dai. ( Giáo viên có thể dùng tranh hoặc chiếc áo
dài thật để học sinh có thể mơ tả dễ hơn.)

2. Sử dụng hoạt động discussion.
- Work in groups of four and discuss about these questions.
1/ What have you known about the ao dai?
2/ Do you think Vietnamese woman should wear the ao dai at work? Why? ( Why not?)
3/ Tell the group what fashion designers have done to modernize the ao dai?

*Suggested answers:
1/ The ao dai is the traditional dress of Vietnamese women. It consists of a long silk
tunic that is slit on the side and worn over loose pants. Traditionally, both men and
women wore it but nowadays, it is usually worn by women, especially on special
occasions...
2/ Yes, I think they should wear the ao dai at work because the ao dai encourages
Vietnamese women to feel proud of the traditions and customs of the country...
3/ They have printed lines of poetry on it or have added symbols such as suns, stars,
crosses to the ao dai.


3. Sử dụng hoạt động report.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 hoặc 5 em và tường thuật lại những gì
em biết về chiếc áo dài cho nhóm của mình nghe. Giáo viên có thể cho các em trước một
vài từ gợi ý để các em có thể làm hoạt động này hiệu quả hơn.
- Work in groups of four or five to report what you have known about the ao dai. You
can use the following given words:
+ Ao dai/ traditional dress/ women.
+ It/ consist/ long silk tunic/slit/ sides/ worn/ loose pants.
+ Traditionally/ it/ be/ frequently/worn/ men and women.
+ Nowadays/ usually/ wear /it.
+ Now/ fashion designers/ have modernized/ ao dai/ so/ look/ modern/ fashionable.//
4. Sử dụng hoạt động situation.
- Giáo viên đưa cho lớp một tình huống gợi ý và yêu cầu học sinh đóng vai theo tình
huống.
Situation: A foreigner wants to know something about the ao dai, the traditional dress of
Vietnamese women.
The foreigner: I want/ know more / the ao dai,/ the traditional dress / Vietnamese
women//. you/ help /me?
You: Sure. The ao dai/ consist/ long silk tunic/ that/ slit/ sides/ worn/ loose pants//.

The foreigner: men/ use /wear/ it?
You: Yes/ but nowadays/ women/ usually/ wear / it//.
The foreigner: Why/ the majority/ Vietnamese women /prefer /wear/ modern clothing/
work?
You: Because/ convenient//.
*Suggested answers:
The foreigner: I want to know more about the ao dai, the traditional dress of Vietnamese
women. Can you help me?
You: Sure. The ao dai consists of a long silk tunic that is slit on the sides and worn over
loose pants.
The foreigner: Did men use to wear it?
You: Yes. But nowadays, women usually wear it.
The foreigner: Why do the majority of Vietnamese women prefer to wear modern
clothing at work?
You: Because it is more convenient.
Unit 3: A TRIP TO THE COUNTRYSIDE.
Period 15: GETTING STARTED + LISTEN AND READ.
1. Sử dụng hoạt động retelling.
- Giáo viên yêu cầu học sinh hãy kể lại chuyến đi của Ba về quê. ( dùng tranh và từ gợi
ý)
- Retell Ba's trip to the village, using the pictures and the given words:


a.Ba's village/ about 60kms/ the north/Hanoi.// b. Ba/ his family/ get/ village/bus.
It/ lies/ the foot/ mountain/ and/ a river.

c. They/ have/ chance/ travel/ between/ green paddy fields/ cross/ small bamboo forest.

d. There/ be/ big old banyan tree/
entrance/village.


e. They/ visit/ the shrine/ the mountain


f. afternoon/ they/ boating/ river/ picnic / river bank/ before/ going home/late/
evening.//
· Suggested answers:
a. Ba's village is about 60kms to the north of Hanoi. It lies near the foot of a mountain
and by a river.
b.Ba and his family got to the village by bus.
c.They had a chance to travel between the green paddy fields and cross a small bamboo
forest.
d. There is a big old banyan tree at the entrance to the village.
e.They visited the shrine on the mountain.
f. In the afternoon, they went boating in the river and had a picnic on the river bank
before going home late in the evening.
2. Sử dụng hoạt động retell the story from jumble sentences.
- Giáo viên cho học sinh nội dung của bài nhưng không theo trật tự.
- Giáo viên yêu cầu học sinh hãy kể lại nội dung bài học dựa vào những câu gợi ý không
theo thứ tự.
+ Work in groups of four and tell your friends about Ba's trip to the village, using these
jumble sentences:
a. In the afternoon, they went boating in the river and had a picnic on the river bank
b. They visited Ba's uncle after the meal.
c. They got to the village by bus.
d. Ba and his family had a day trip to their home village.
e. Then, they walked up the mountain to visit the shrine.
f. They went home late in the evening.
g. After two hours travelling by bus, they reached the big old banyan tree.
* Suggested answers:

d. Ba and his family had a day trip to their home village.
c. They got to the village by bus.
g. After two hours travelling by bus, they reached the big old banyan tree.
b. They visited Ba's uncle after the meal.
e. Then, they walked up the mountain to visit the shrine.
a. In the afternoon, they went boating in the river and had a picnic on the river bank
f. They went home late in the evening.


Unit 4:

.

Period 20: GETTING STARTED+ LISTEN AND READ.
1. Sử dụng hoạt động survey.
1.1
- Teacher asks students to work in groups of six.
- Ask them to stand up and ask each other the question: " What subject do you need to
improve?" They have to write the names and the subjects that their friends answer.
Example:
Name
What subject
Hoa
Literature
Hung
Math
Lan
English
- Give feedback.
- Ask students who need to improve the same subject work in groups and discuss how to

improve.(Teacher pays attention to how to improve English.)
1.2
- Teacher asks students to work in groups of six.
- Ask them to stand up and ask each other the question: " Which ways do you often use to
learn and improve your English?" They have to write the names and the ways that their
friends answer.
*Example:
Name
How to learn English
Hoa
Listen to English programs on the radio
Mai
Speak English with your friends
Nam
Do more grammar exercises...
- Teacher has students show the ways that are the most popular in the class.
2. Sử dụng hoạt động Find someone who
-Teacher asks students to go around the class and ask their friends Yes/ No questions
using the activities in the table. If their friends answer "Yes", they have to write their
friends' name in the" name "column.
*Example:
Find someone who...
Name
Watch English TV programs
Learn by heart all the new words
Ly
Practice listening to English tape
Speak English with friends
Do the homework
Write English as much as possible

Learn to sing English songs
P1: Do you often watch English TV programs?


P2: Yes.
(P1 has to write P2's name in the name column.)
- Teacher asks some pupils to report the results before the class.
*Example: Ly and Nam said that they often watched English TV programs.
3. Sử dụng hoạt động Mapped Dialogue.
Teacher asks pupils to practice the dialogue in pairs, using mapped dialogue. One student
plays the role of examiner and another plays the role of Lan.
-Teacher put the mapped dialogue on the board.
- Elicit the exchange from students.
- Have some pairs practice each exchange before going on to another exchange.
- After finishing the dialogue, ask a good pair to demonstrate the whole dialogue.
- Teacher asks students to work in closed pairs,then public pairs.

Examiner

Lan

What/ name?
Lan
Where/ come?
Why/learning/English?
you/speak/ other langugages?

Viet nam
Because/ need/ job.
French


What /aspects/English/difficult?
pronunciation
-Teacher gives feedback and correct.
*Suggested dialogue.
Examiner: What's your name?
Lan: My name is Lan.
Examiner: Where do you come from?
Lan: I come from Viet nam.
Examiner: Why are you learning English?
Lan: Because I need it for my job.
Examiner: Do you speak any other languages?
Lan: I speak French.
Examiner: What aspect of learning English do you find most difficult?
Lan: I think it's pronunciation.
+ Teacher asks students to play the roles of Lan and Paolo. Lan reports Paolo What the
examiner asked Lan.


Paolo

Lan

finish/exam ?
Yes
What questions/ ask?
They/easy/ weren't ?

First/ asked/what my name/ where/
I /come.

Then/ asked/why/ leaning English/
and if/ speak/languages.

What else/ she/ ask?
She/ asked/ what aspect/
leaning English/ find/difficult.
*Suggested answer:
Paolo: Have you finished your exam?
Lan:Yes..., I have.
Paolo: What questions did she ask you?
Lan: First, she asked me what my name was, and where I came from.
Paolo: They were easy for you, weren't they?
Lan: Then she asked me why I was learning English and if I spoke any other languages.
Paolo: What else did she ask you?
Lan: She asked me what aspect of learning English I found most difficult.

Unit 5:
Period: 28: GETTING STARED+ LISTEN AND READ
1. Sử dụng hoạt động brainstorming.
-Teacher asks students to brainstorm their ideas on " the benefits of TV" .
- Teacher gives them the beginning of a list and students have to add their ideas to it.
- Students work in groups of four or six and write them on a poster.
- The two or three groups which write more correct ideas will win the game.
get the latest information

The benefits of TV

*Suggested answer:
- Enjoy interesting programs such as films, music...
- Get the latest information.

- Watch a variety of local and international programs.
- Learn many different subjects such as English, Math...
2. Sử dụng hoạt động Information transmitting.


- Teacher divides the class into two teams then chooses 6 volunteers from each team. Get
the volunteers to stand in two lines. Show the first student in each line a sentence:
(written on a small piece of paper)
Remote controls are used to interact with TV.
- The first student in each line whispers the sentence to the next person in his/ her line.
- The second student whispers to the third......and so on
- The last student shouts out the sentence then writes it on the board, if it is the same as
the sentence teacher shows, that team wins the game.
- Teacher continues the game with other sentences.
* The sentences are shown to students.
a/ Remote controls are used to interact with TV.
b/ The Kien Thuc Ngay Nay is one of the most popular magazines in Vietnam.
c/ People can get the latest information thanks to TV.
d/ People could get the news from town criers.

Unit 6:
Period 37: GETTING STARTED+ LISTEN AND READ
1. Sử dụng hoạt động Lucky Number.
-Teacher writes 7 numbers on the board and tell students each number is for a question
but 2 of them are lucky numbers. If students choose a lucky number, they do not have to
answer any questions but they get two points and they can choose another number.
- Teacher divides the class into two teams.
- The team having more points wins the game.
* Questions for Lucky Number.
1/ What does group 2 have to do?

2/ Lucky Number
3/ Mr Brown has to give out the bags. ( Is this sentence T or F?)
4/ Complete this sentence: If they work hard today, they ...................
5/ Lucky Number
6/ What do we call a person who works to protect the environment from damage or
destruction?
7/ Give the names of the two pictures:


*Suggested answer:
1/ The group 2 has to check the sand.
3/ It's True.
4/ If they work hard today, they will make the beach clean and beautiful again.
6/A conservationist.
7/ garbage dump/ water pollution.
2. Sử dụng hoạt động 10- square.
Teacher shows the squares on the board. Teacher tells students that they are going to
retell the content of the lesson by choosing any numbers on the squares. The contents of
the squares are hidden. Teacher divides the class into two teams. The team having more
correct sentences will win the game. After the game, teacher asks some students to look
at all the squares and retell the content of the lesson.
conservationists/be/
beach.// going/clean.

Group1/walk /the
1 shore.

2 Group2 /check/ sand.

Group 3/ check/ rock.


4 Mr Jones/ collect/bags/ 5 Mrs Smith/provide/ picnic
6
take/ garbage dump.
lunch.

* Suggested answers:
1/The conservationists are on the beach. They are going to clean the beach.
2/ Group 1 has to walk along the shore./ Group 1 walks along the shore.
3/ Group 2 has to check the sand.
4/ Group 3 has to check among the rock.
5/Mr Jones is going to collect the bag and take them to the garbage dump.
6/ Mrs Smith has kindly provided a picnic lunch for everyone.

Unit 7:
Period42: GETTING STARED+ LISTEN AND READ

3


1. Sử dụng hoạt động discussion.
Teacher asks students to work in groups of six or eight, discussing the topic" What do
you do to save energy at home and at school?"
* Suggested answers:
Saving at home and at shool.
- taking a shower instead of a bath.
- making sure there are no cracks in the water pipes.
- turning off the radio, TV when none watch or listen.
- turning off the lights before leaving.
- turning off the faucets after use.

2. My red color.
Teacher shows nine pictures on the board ( from A to E and the contents of the pictures
are hidden). Teacher tells students that the three of them are red pictures.
If students choose a red picture, they do not have to make a sentence but they can get 10
mark. Teacher divides the class into two teams. The team having more marks wins the
game.
+ Choose the picture and make a sentence from it to answer the following question:
"What should you do to save energy at home?"

C
A
B
E
E
D
F

G

H
* Suggested answers:

E


Picture A/ We should turn off the faucet after use.
Picture B/We should turn off the bathtub faucet and the sink faucet.
Picture D/ We should turn off the TV and the light.
Picture F/ We should turn off the gas cooker.
Picture H/ we should take a shower instead of a bath.

Picture E/ We should turn off the electric fan.

Period 49: GETTING STRATED+ LISTEN AND READ
1. Sử dụng hoạt động retelling.
- Look at the pictures and the cues and introduce the celebration- Tet in Viet nam

important celebrations, late January or early February
clean , decorate,
wear new clothes, enjoy,
special food,
* Suggested answer:
Tet is the most important celebration in Vietnam. It is in late January or early
February. On this occasion, people clean and decorate their homes, they wear new
clothes and enjoy special food such as sticky rice cake.
2. Substitution Boxes.
Teacher has students work in groups of six to talk about some celebrations they have
learnt, using the cues.


late January or early
February.
late March or early April.
decorate homes.
sticky rice cake.
Jewish people.
ancient spring festival.
the Seder
chocolate
sugar eggs
colorful parades.


The Lunar New
Year
Passover
Easter

*Suggested answers:
The Lunar New Year.
The Lunar New Year occurs in late January
or early February.
People often decorate their homes and enjoy
sticky rice cakes.
Passover.
Passover is in late March or early April.
It is celebrated by all Jewish people.
It is also an ancient spring festival.
People eat special meal called Seder.
Easter.
Easter happens around the same time as Passover.
On Easter Day young children receive chocolate
or sugar eggs. In many countries people crowd the
streets to watch colorful parades.

UNIT 9: NATURAL DISASTERS
Period 54: GETTING STARED+ LISTEN AND READ
1. Imagination.
Teacher asks students to read again the weather forcast on TV and notice some phrases:
* will have temperature between ..............and...........
*will experience temperature between...........and.........
* Ho Chi Minh's temperature will be between ............and.........

* can expect clouds/ thunderstorms.


Teacher asks students to look at the map and play the role of the weatherman to present
the weather forecast, based on the information given.
- Imagine you are a weather man. Now you are talking on TV about the weather forecast.

Unit 10: LIFE ON OTHER PLANETS
Period 61: GETTING STARED+ LISTEN AND READ
1. Discussion.
-Teacher has the whole class discuss the topic "UFOs".
-Teacher chooses a good student to be the leader.
-Teacher gets the leader to make a summary of the evidence of the existance of UFOs
and then discuss with his/ her friends.
- Teacher gives the pupil the cues to summarize:
a. 1947/ Kenneth Arnold/reported/ see/ nine large round objects/travelling/2,800 meters
an hour/ left/ north / Mount Rainier.

b. 1954/ a woman/ believed/ see/ a UFO/ above / house.
c. 1964/ a farmer/ claimed/ see/ egg-shaped object/ his field.
d. 1971/ two men/ claimed/ be captured/ by aliens/ taken aboard/ spacecraft.


* Suggested answers:
a. In 1947, Kenneth Arnold reported that he saw nine large round objects travelling at
about 2,800 meters an hour to the left and north of Mount Rainier.
b. In 1954 a woman believed that she saw a UFO above her house.
c. In 1964, a farmer claimed that he saw an egg-shaped object in his field.
d. In 1971, two men claimed they were captured by aliens and taken aboard a spacecraft.
-Teacher gives the leader some questions for him/her to ask his/her friends.

1/ Do you believe in Kenneth Arnold, or the woman who saw a UFO above her house?
2/ Have you ever seen a picture of an alien? Can you imagine what the aliens are like?
Are they small or big? Are they intelligent? ( If yes) Why do you think so?
II. KẾT QUẢ VẬN DỤNG CÁC BIỆN PHÁP
Trong năm học 2006- 2007 tôi đã áp dụng các biện pháp trên và thu được kết quả cuối
năm học như sau:

Lớp

Chưa áp dụng các biện pháp
Giỏi

9D4(45
HS)

Tb

Sau khi áp dụng các biện pháp.

SL

%

SL

%

SL

%


SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Yếu&
Kém
SL %

1

9D3 ( 46
HS)


Khá

Yếu

Kém

Giỏi

Khá

Tb

2,2

4

8,7

20

43,5

14

30,4

7

15,2


5

10,9

11

23,9

23

50

7

15,2

1

2,2

7

15,5

23

51,1

11


24,4

3

6,8

6

13,2

21

46,7

15

33,3

3

6,8

Học kỳ I năm học 2007-2008 tôi tiếp tục áp dụng các biện pháp trên và thu được
kết quả cuối học kỳ I như sau:
Lớp
Chưa áp dụng các biện pháp( theo số liệu Sau khi áp dụng các biện pháp.
khảo sát đầu năm học)
Giỏi
9D2(
44HS)


Khá

Tb

Yếu

Kém

Giỏi

Khá

Tb

SL %

SL %

SL %

SL %

SL %

SL %

SL %

SL %


Yếu&
Kém
SL %

1

2,3 3

6,8 17

38,6 20

45,5 3

6,8 5

11,4 10

22,7 22

50

9D3(44 2
HS)

4,5 3

6,8 11


25

63,7 0

8

18,1 11

25

34,1 10

28

15

7

15,9
22,8

Tôi đã vận dụng những biện pháp này trong năm học 2006-2007 và trong học kỳ I
năm học 2007-2008 và kết quả của học sinh tương đối khả quan. Kết quả thu được cho
thấy chất lượng học tập của học sinh tăng lên rõ rệt. Tỷ lệ học sinh khá giỏi nhiều hơn, tỉ
lệ học sinh trung bình tăng cao hạn chế tỉ lệ học sinh yếu kém. Tôi sẽ tiếp tục vận dụng
và tham khảo ý kiến đồng nghiệp để sáng kiến này càng hiệu quả và hoàn thiện hơn.


C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
I. KẾT LUẬN.

Công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đề ra những yêu cầu đổi mới
đối với giáo dục. Nghị quyết đại hội Đảng lần thứ IX đã khẳng định: Đổi mới phương
pháp dạy học, phát huy tư duy sáng tạo và năng lực tự lĩnh hội kiến thức của người học,
làm chủ kiến thức, tránh nhồi nhét kiến thức.
Để không ngừng nâng cao chất lượng học tập của học sinh đòi hỏi người thầy phải
chuẩn bị tốt bài dạy, tìm tịi và sáng tạo trong khi soạn giáo án, tránh việc truyền thụ kiến
thức một chiều, nặng lý thuyết, ít khuyến khích tư duy sáng tạo của học sinh. Vai trị chủ
yếu của thầy là điều khiển, hướng dẫn học sinh vào những hoạt động học tập tích cực và
chủ động trên lớp. Điều này càng thể hiện rõ hơn trong việc dạy và học Tiếng Anh bỡi lẽ
quan điểm cơ bản nhất về phương pháp mới là làm sao phát huy được tính tích cực, chủ
động của người học và tạo điều kiện tối ưu cho người học rèn luyện phát triển khả năng
sử dụng ngơn ngữ vào mục đích giao tiếp. Cụ thể là ở tiết học Listen and read của Tiếng
Anh 9 sau bài học, học sinh có thể giao tiếp với bạn bè, có thể liên hệ đến thực tế , trình
bày vấn đề liên quan đến kinh nghiệm của bản thân bằng Tiếng Anh theo chủ đề của mỗi
bài học.
II. KIẾN NGHỊ.
Vì phần Production là phần hoàn toàn sáng tạo của giáo viên khi soạn giáo án. Vì
thế trong quá trình soạn bài giáo viên cần đầu tư thời gian nhiều hơn cho hoạt động này
và thiết kế các hoạt động trong phần này sao cho phù hợp với chủ đề của bài học, phù
hợp với trình độ cụ thể của học sinh.
Trong quá trình dạy bài mới giáo viên không nên quá chú trọng đến việc dạy từ
mới. Chỉ nên giới thiệu cho học sinh những từ mới thật cần thiết, tạo điều kiện cho học
sinh tự suy đoán nghĩa của từ mới theo ngữ cảnh. Phân bố thời gian hợp lý cho từng phần
của bài học, tránh việc ôm đồm dạy từ vựng hay ngữ pháp ở phần Presentation, hay cho
học sinh luyện tập quá nhiều ở phần Practice mà phần Production - giúp học sinh vận
dụng từ và mẫu câu đã được học vào thực tiễn giao tiếp hay tái tạo lại nội dung bài học
lại thực hiện không hiệu quả.

Kon tum, ngày 4 tháng 3 năm 2008.
Người viết

Phạm Thị Hương


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Grammar games and activities for teachers
( Peter Wateyn- Jones)
2.Phương pháp dạy tiếng Anh trong trường phổ thông.
( Nguyễn Hạnh Dung)
3. Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên THCS chu kì III - Quyển 1

MỤC LỤC
PHẦN A: PHẦN MỞ ĐẦU
Trang
I. Lí do chọn sáng kiến kinh nghiệm..........................................................1
II. Mục đích của sáng kiến kinh nghiệm....................................................1
III. Cơ sở và đối tượng của sáng kiến kinh nghiệm....................................1
IV. Phạm vi thực hiện.................................................................................2
PHẦN B: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
I. Quá trình thực hiện..................................................................................3
II. Kết quả: .................................................................................................25
PHẦN C: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. Kết luận....................................................................................................26
II. Kiến nghị...............................................................................................26



×