Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

(Tiểu luận) chuyên đề chuyên sâu khoa học dữ liệu 2ứng dụng power bi vào phân tích thịtrường chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.75 MB, 61 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

TIỂU LUẬN
CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU KHOA HỌC DỮ LIỆU 2

ỨNG DỤNG POWER BI VÀO PHÂN TÍCH THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Giảng viên giảng dạy
Sinh viên thực hiện
MSSV
Chun ngành
Mơn học
Khóa

: ThS. Vương Xn Chí
: PHAN LÂM VĨNH HƯNG
: 2000006365
: Khoa học dữ liệu
: Chuyên đề chuyên sâu Khoa học dữ liệu 2
: 2020

Tp. HCM, tháng 5 năm 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN



TIỂU LUẬN
CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU KHOA HỌC DỮ LIỆU 2
ỨNG DỤNG POWER BI VÀO PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
Giảng viên giảng dạy : ThS. Vương Xuân Chí
Sinh viên thực hiện : TRẦN THỊ BÉ QUYÊN
MSSV
Sinh viên thực hiện
MSSV
Sinh viên thực hiện
MSSV
Sinh viên thực hiện
MSSV
Chun ngành
Mơn học
Khóa

: 2000005977
: TRẦN HÙNG DŨNG
: 2000006643
: LÊ THỊNH PHÁT
: 2000005858
: PHAN LÂM VĨNH HƯNG
: 2000006365
: Khoa học dữ liệu
: Chuyên đề chuyên sâu Khoa học dữ liệu 2
: 2020

Tp. HCM, tháng 5 năm 2023

1


LỜI MỞ ĐẦU
Lợi nhuận luôn là thứ được quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư,
kéo theo đó các câu hỏi được đặt ra rằng nên đầu tư vào loại chứng
khốn nào và đầu tư vào chứng khốn đó có lời hay khơng? Để đưa
ra quyết định đúng đắn, kịp thời, mang lại nhiều lợi nhuận nhất, nhà
đầu tư mong muốn có thể phân tích các loại chứng khốn họ đang
quan tâm trong những phiên giao dịch tiếp theo một cách đáng tin
cậy.
Có rất nhiều phương pháp để phân tích chứng khốn nhưng để có thể
đưa ra được những dự báo tốt, đáng tin cậy lại chẳng dễ dàng.
Báo cáo nghiên cứu về ứng dụng Power BI vào phân tích thị trường
chứng khốn. Đây là phương pháp phân tích khách quan và phù hợp,
cho ta những nhận định về xu thế trong tương lai của chứng khoán ta
đang quan tâm trước khi ra quyết định. Bố cục của báo cáo gồm 5
phần:
Chương 1: Tổng quan đề tài
Chương 2: Công nghệ được sử dụng – Microsoft Power BI
Chương 3: Cơ sở lý thuyết
Chương 4: Dashboard
Chương 5: Kết luận và hướng phát triển

i


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Nguyễn Tất
Thành, Khoa Công Nghệ Thông Tin đã đưa môn học Chuyên đề

chuyên sâu Khoa học dữ liệu 2 vào chương trình giảng dạy. Cảm ơn
quý thầy cô đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để sinh viên có thể học
tập và nghiên cứu tại trường. Trong thời gian tham gia lớp học, em đã
có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả,
nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là hành
trang để phục vụ cho công việc của em sau này.
Thông qua báo cáo cuối kì này, em muốn thể hiện tổng quan về tất
cả kiến thức thầy đã truyền đạt cho em đến thời điểm hiện tại. Với
lượng kiến thức còn hạn hẹp, chắc chắn bản báo cáo này còn nhiều
khiếm khuyết. Em hy vọng nhận được nhiều sự quan tâm, góp ý của
quý thầy cơ để có được cái nhìn tồn diện, sâu sắc hơn về chuỗi thời
gian nói chung cũng như phân tích về chứng khốn.
Cuối cùng, để hồn thành đề tài này, em vơ cùng biết ơn thầy ThS.
Vương Xn Chí đã hết lịng tận tình chỉ bảo, hướng dẫn cho em
trong suốt thời gian qua. Cảm ơn thầy đã truyền đạt những kiến thức
quý báu cho em trong suốt khoảng thời gian học tập. Cảm ơn các
thành viên trong nhóm đã hỗ trợ giúp đỡ nhau để báo cáo có thể
hoàn thiện nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Phan Lâm Vĩnh Hưng

ii


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

TRUNG TÂM KHẢO THÍ


HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2022 - 2023

PHIẾU CHẤM THI TIỂU LUẬN/ĐỒ ÁN
Môn thi: Chuyên đề chuyên sâu Khoa học dữ liệu 2...............................
Lớp học phần: 20DTH1D
Nhóm sinh viên thực hiện:
1.Trần Thị Bé Quyên - 2000005977

Tham gia đóng góp:

2.Trần Hùng Dũng - 2000006643

Tham gia đóng góp:

3. Lê Thịnh Phát - 2000005858

Tham gia đóng góp:

4. Phan Lâm Vĩnh Hưng - 2000006365

Tham gia đóng góp:

2.5/10
2.5/10
2.5/10
2.5/10
Ngày thi: 17/05/2023

Phịng thi: L.513


Đề tài tiểu luận/báo cáo: Ứng dụng Power BI vào phân tích thị trường
chứng khoán
Phần đánh giá của giảng viên (căn cứ trên thang rubrics của mơn
học):
Tiêu chí (theo
CĐR HP)
Cấu trúc của
báo cáo
Nội dung
- Các nội dung
thành phần
- Lập luận
- Kết luận
Trình bày
TỔNG ĐIỂM

Điểm tối
đa

Đánh giá của GV

Điểm đạt
được

............................................................................

............................................................................

Giảng viên chấm thi

(ký, ghi rõ họ tên)
iii


iv


Document continues below
Discover more
IT - Công nghệ
from:
phần mềm
Đại học Tôn Đức…
261 documents

Go to course

Quan ly DE TAI 9

dadadad
IT - Công
nghệ phầ…

100% (2)

Python rat la co ban
92

- Vo Duy Tuan
IT - Công

nghệ phầ…

100% (2)

Đề 1 - 1111111111
30

IT - Cơng
nghệ phầ…

100% (1)

Các hình thức của
1

bước nhảy
IT - Công
nghệ phầ…

100% (1)

Bai Do Xe Thong
37

Minh
IT - Công
nghệ phầ…

100% (1)



Iot - normal
19

IT - Công
nghệ phầ…

100% (1)

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ii
MỤC LỤC.....................................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG HÌNH........................................................................................viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................ix
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI............................................................................1
1.

cấp thiết, ứng dụng và khoa học...........................................................................1

1.1.

Tính cấp thiết.................................................................................................1

1.2.

Tính ứng dụng và khoa học...........................................................................2

2.


Mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể.......................................................................3

2.1.

Mục tiêu chung..............................................................................................3

2.2.

Mục tiêu cụ thể..............................................................................................3

3.

Phương pháp và đối tượng....................................................................................3

4.

Kết quả và bố cục.................................................................................................4

CHƯƠNG 2: CÔNG NGHỆ ĐƯỢC SỬ DỤNG – MICROSOFT POWER BI.............5
1.

Power BI là gì?.....................................................................................................5

2.

Các phần của POWER BI.....................................................................................5

3.


Chức năng vượt trội của Power BI.......................................................................6

4.

Ưu điểm vượt trội của Power Bi...........................................................................7

5.

Các trường hợp sử dụng Power BI.......................................................................9

6.

Nhận diện nhu cầu của POWER BI......................................................................9
v


6.1.

Đối với nhân viên kinh doanh......................................................................10

6.2.

Đối với Developer.......................................................................................10

6.3.

Power BI dành cho bộ phận kinh doanh......................................................10

6.4.


Power BI Desktop dành cho người tạo mẫu báo cáo....................................10

6.5.

Power BI Report Builder dành cho người tạo báo cáo của enterprise..........11

7.

Các tính năng chính của Power BI.....................................................................12

8.

Lợi ích khi sử dụng Power Bi.............................................................................13

CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.............................................................................18
1.

Chứng khốn......................................................................................................18

1.1.

Khái niệm chứng khốn...............................................................................18

1.2.

Các loại chứng khốn:.................................................................................18

2.

Phân tích chứng khốn.......................................................................................19


2.1.

Phân tích cơ bản...........................................................................................20

2.2.

Phân tích kỹ thuật:.......................................................................................21

2.3.

So sánh phương pháp phân tích cơ bản và phân tích kỹ thuật......................22

2.4.

Các kỹ thuật phân tích khác trong phân tích chứng khốn...........................23

3.

Tại sao phải phân tích thị trường chứng khốn:..................................................23

4.

Lợi ích của việc phân tích thị trường chứng khốn.............................................24

5.

Hậu quả của việc khơng phân tích thị trường chứng khốn................................25

6.


Hạn chế của việc phân tích thị trường chứng khốn...........................................25

7.

Kết luận phân tích thị trường chứng khoán........................................................26

CHƯƠNG 4: DASHBOARD.......................................................................................28
1.

Dữ liệu nguồn.....................................................................................................28

2.

Giai đoạn tiền xử lý............................................................................................29
vi


3.

Phân tích............................................................................................................. 32

3.1.

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BID)......34

3.2.

Tập đoàn Bảo Việt (BVH)...........................................................................35


3.3.

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (CTG).................36

3.4.

Công ty Cổ phần FPT (FPT)........................................................................37

3.5.

Tổng Cơng ty Khí Việt Nam - Công ty Cổ phần (GAS)..............................38

4.

Đề xuất...............................................................................................................39

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN..............................................41
1.

Kết luận..............................................................................................................41

2.

Hướng phát triển.................................................................................................41

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................42

vii



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1 Một số dòng dữ liệu trong bộ dữ liệu...............................................................28
Bảng 2 Khái quát bột dữ liệu........................................................................................29
Bảng 3 Bộ dữ liệu sau khi đổi tên các cột.....................................................................29
Bảng 4 Đổi kiểu dữ liệu................................................................................................29
Bảng 5 Các thông số thống kê cơ bản của bộ dữ liệu...................................................30
Bảng 6 Thêm một cột dữ liệu.......................................................................................30
Bảng 7 Mức độ tương quan của các cột dữ liệu............................................................31
Bảng 8 Kết quả phân tích.............................................................................................40

viii


DANH MỤC BẢNG HÌNH
Hình 1 Các ứng dụng của Power BI...............................................................................6
Hình 2 Mẫu một Dashboard...........................................................................................7
Hình 3 Thao tác dễ dàng.................................................................................................8
Hình 4 Dễ dàng chia sẽ...................................................................................................9
Hình 5 Phát triển theo ngơn ngữ thiết kế của bộ Office................................................15
Hình 6 Các nguồn có thể nhập của dữ liệu...................................................................16
Hình 7 Dễ dàng trực quan.............................................................................................17
Hình 8 Thế nào là phân tích cơ bản?............................................................................21
Hình 9 Đánh giá mức độ tương quan............................................................................31
Hình 10 Dashboard tổng quát.......................................................................................32
Hình 11 Tổng giá đóng qua từng năm..........................................................................33
Hình 12 Sự biến thiên giữa các giá trên tồn bộ dữ liệu...............................................34
Hình 13 Sự biến thiên giữa các giá trên BID................................................................34
Hình 14 Tổng KLGD theo ngày của BID.....................................................................35
Hình 15 Sự biến thiên giữa các giá trên BVH..............................................................35
Hình 16 Tổng KLGD theo ngày của BVH...................................................................36

Hình 17 Sự biến thiên giữa các giá trên CTG...............................................................36
Hình 18 Tổng KLGD theo ngày của CTG....................................................................37
Hình 19 Sự biến thiên giữa các giá trên FPT................................................................37
Hình 20 Tổng KLGD theo ngày của FPT.....................................................................38
Hình 21 Sự biến thiên giữa các giá trên GÁ.................................................................38
Hình 22 Tổng KLGD theo ngày của GAS....................................................................39

ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17


TỪ VIẾT TẮT Ý NGHĨA
AI
Trí tuệ nhân tạo - Artifical Intelligence
Lệnh mua hoặc bán sẵn sàng chấp nhận mọi mức giá
ATC
trong phiên giao dịch khớp lệnh định kỳ đóng cửa
ATO
Lệnh giao dịch tại giá khớp lệnh xác định giá mở cửa
AWS
Amazon Web Services
BI
Kinh doanh thông minh - Business Intelligence
CFA
Chartered Financial Analyst
CIIA
Certified International Investment Analyst
CMT
Chartered Market Technician
DAX
Data Analysis Expressions
Hoạch định nguồn nhân lực doanh nghiệp - Enterprise
ERP
Resource Planning
KLGD
Khối lượng giao dịch
LAN
Mạng cục bộ - Local Area Network
PBI
Power Business Intelligence

SaaS
Software as a Service
TTCK
Thị trường chứng khoán
VBA
Visual Basic For Applications
WTO
Tổ chức thương mại thế giới - World Trade Organization

x


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.

cấp thiết, ứng dụng và khoa học

1.1. Tính cấp thiết
Thị trường chứng khốn là kênh dẫn vốn quan trọng của nền kinh tế,
thị trường chứng khốn chỉ hoạt động có hiệu quả khi các chủ thể
tham gia trên thị trường có đầy đủ những điều kiện, năng lực nhất
định đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả, trong đó chủ thể
chứng khốn là một trong các chủ thể đóng vai trị nịng cốt. Đặc
biệt, Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế
giới (WTO) và cam kết mở cửa thị trường tài chính trong đó có thị
trường chứng khốn, các chủ thể chứng khoán đang phải đứng trước
áp lực cạnh tranh gay gắt [4]. Vì vậy, các chủ thể chứng khốn phải
ln tạo ra và duy trì các lợi thế cạnh tranh: chất lượng và sự khác
biệt các sản phẩm dịch vụ, giá cả và tốc độ cung ứng. Muốn vậy, các
chủ thể chứng khốn phải khơng ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động

kinh doanh của mình, để khẳng định năng lực của mình, tạo niềm tin
cho các nhà đầu tư nước ngoài và tạo chỗ đứng vững chắc trên thị
trường trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng như hiện nay. Hơn
nữa, để phục vụ tốt cho hoạt động của thị trường chứng khoán phát
sinh đã đi vào hoạt động và phát triển ở Việt Nam, đòi hỏi các chủ
thể chứng khốn phải tự chuyển mình và khơng ngừng nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của mình.
Thị trường chứng khoán phái sinh là một thị trường phát triển từ thị
trường chứng khoán cơ sở. Đây là cũng là cơ hội cho các chủ thể
chứng khốn có thể gia tăng thu nhập, tìm kiếm lợi nhuận và nâng
cao hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiên, thị trường chứng khoán phái sinh
cũng tạo ra nhiều thách thức cho các chủ thể chứng, đòi hỏi các chủ
1


thể chứng khoán phải chuẩn bị tốt các nguồn lực về vốn, nhân sự và
khoa học công nghệ để phục vụ tốt nhất cho hoạt động của thị
trường phái sinh.
Xuất phát từ những lý do trên, có thể khẳng định nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với các chủ
thể kinh doanh tại Việt Nam. Do vậy, việc lựa chọn đề tài “Ứng dụng
Power BI vào phân tích thị trường chứng khốn” là rất cần thiết cả về
mặt lý luận và thực tiễn ở Việt Nam.
1.2. Tính ứng dụng và khoa học
Hiện nay, các cơng ty chứng khốn phát triển phần mềm kết hợp
giao dịch định lượng, giao dịch thuật toán với cơng nghệ AI để phân
tích thị trường theo thời gian thực. Công nghệ AI giúp thu thập hàng
triệu triệu điểm dữ liệu trong thời gian thực và phân tích tự động, dự
đốn biến động giá của từng cổ phiếu nói riêng, thị trường nói chung
dựa trên dữ liệu về thời gian, số lượng, giá mở và đóng (ATO và ATC)

[2].
Kết hợp cùng các thơng tin chính xác và mới nhất về thị trường,
doanh nghiệp, người dùng được cập nhật liên tục những chuyển động
qua từng phiên, cung cấp danh mục cổ phiếu mua/bán và đưa ra các
khuyến nghị đầu tư. Nhiều trang web hoặc ứng dụng/app chứng
khoán được hỗ trợ bởi AI có thể dự báo được giai đoạn đỉnh và đáy
của thị trường bằng hệ thống tự động phân tích dữ liệu giao dịch trực
tuyến trong phiên [2]. AI còn đưa ra chiến lược phân bổ vốn để nhà
đầu tư tối ưu lợi nhuận như giải ngân mạnh tại các chân sóng tin cậy
và hạn chế giao dịch trong Downtrend (xu hướng xuống) hoặc
Sideways (xu hướng đi ngang).
Ngoài cảnh báo chân sóng, đỉnh sóng, các app cịn có tính năng báo
sóng ngành giúp nhà đầu tư chọn mã cổ phiếu tiềm năng. Nhờ đó,
2


nhà đầu tư biết cách sàng lọc và xây dựng cho mình chiến lược
mua/bán phù hợp. Người dùng có thể đặt lệnh nâng cao, theo dõi
biến động của nhiều mã cổ phiếu, thuận tiện so sánh và có cái nhìn
tổng quan chỉ trên một màn hình di động.
Ngồi ra, AI phân tích giao dịch thực tế của nhà đầu tư và của thị
trường, tìm và chỉ ra các cơ hội bị bỏ qua, các điểm chưa tối ưu trong
quá trình giao dịch, giúp nhà đầu tư xem lại quá trình giao dịch, học
hỏi và cải tiến chiến lược giao dịch.
Thậm chí, nhiều ứng dụng chứng khốn sử dụng trợ lý ảo AI để thực
hiện các yêu cầu, cũng như thao tác qua giọng nói người dùng, mang
đến trải nghiệm mới lạ cho các nhà đầu tư.
Tuy nhiên, ứng dụng AI trong phân tích đầu tư chứng khốn vẫn có
thể gặp sự cố về lỗi kỹ thuật. Các vấn đề kế nối sẽ ảnh hưởng tiêu
cực đến hiệu suất giao dịch. Hơn nữa, nền tảng giao dịch AI vẫn yêu

cầu có sự kiểm soát liên tục của con người.
2.

Mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể

2.1. Mục tiêu chung
Dự báo giá cổ phiếu, chứng khoán biến động của thị trường là một
chủ đề thú vị, thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư,
chuyên gia, nhà khoa học. Hiện nay, nhiều phương pháp dự báo đã
được phát triển để dự báo xu hướng biến động giá cổ phiếu, thị
trường chứng khốn hoặc tìm kiếm các cổ phiếu tiềm năng để đầu tư
[3].
Sự phát triển mạnh mẽ của thị trường chứng khoán trên thế giới cũng
như ở nước ta như hiện nay thì vấn đề ứng dụng cơng nghệ vào các
hoạt động chứng khoán là rất quan trọng. Việc xây dựng một hệ
thống phân tích đầu tư chứng khốn sẽ giúp các nhà đầu tư đưa ra
những quyết định nhanh chóng và sáng suốt
3


Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tiểu luận đã tìm hiểu nghiên cứu
trợ giúp nhà đầu tư phân tích đầu tư chứng khốn qua Power BI để
đáp ứng tốt các yêu cầu của những nhà đầu tư chứng khốn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Hiểu được chứng khốn là gì? Thế nào là thị trường chứng khốn?
Phân tích dữ liệu chứng khoán qua các năm để thấy được sự phát
triển của thị trường chứng khốn cũng như khó khăn mà các nhà
đầu tư chứng khoán đang gặp phải.


-

Đề ra phương hướng và phương pháp giải quyết.

-

Tìm hiểu và nắm rõ hơn về ứng dụng Power Bi.

-

Vận dụng kiến thức đã học để phân tích thị trường chứng khốn để
đáp ứng tốt các yêu cầu của những nhà đầu tư chúng khoán

-

Kết quả đạt được và hướng phát triển cũng như các điểm yếu cần
phải khắc phục.

3.

Phương pháp và đối tượng

Phân tích chứng khốn là nhu cầu khơng thể thiếu trong đầu tư
chứng khốn. Tùy theo khả năng trình độ, thời gian cũng như nhu cầu
sử dụng, có thể có rất nhiều cách tiếp cận nghiên cứu, phân tích và
ra các quyết định đầu tư khác nhau đối với từng chứng khoán riêng lẻ
hoặc đối với cả danh mục đầu tư nói chung.
Cổ phiếu là một loại chứng khốn chủ yếu cần phân tích phục vụ đầu
tư. Đến nay người ta đã tổng kết lại rằng có hai phương pháp phân

tích đã được sử dụng một cách phổ biến tại hầu hết các thị trường
chứng khốn (TTCK) trên thế giới, đó là phân tích cơ bản và phân tích
kỹ thuật. Tuy nhiên, khơng ít nhà đầu tư cịn nhầm lẫn về vai trò cũng
như ứng dụng thực tiễn của hai phương pháp này. Vì vậy, việc hiểu rõ
bản chất của hai phương pháp là cần thiết.

4


Phân tích cơ bản, phân tích kĩ thuật hay chỉ cần dựa trên những
thông tin cập nhật về cổ phiếu được cơng bố nhà đầu tư đã có thể
đạt được thành cơng lớn.
Đối tượng phân tích dữ liệu trong chứng khốn: Các cơng ty, tổ chức
cá nhân, tập đồn có tham gia thị trường chứng khoán.
4.

Kết quả và bố cục

Bố cục sẽ được chia làm 5 chương:
- Chương 1: tổng quan, giới thiệu về đề tài cần phân tích cũng như
đề ra mục tiêu phương hướng giải quyết
- Chương 2: tổng quan về ứng dụng Power Bi
- Chương 3: các cơ sở lý thuyết đã học
- Chương 4: thể hiện các phân tích dữ liệu dựa trên ứng dụng Power
Bi
- Chương 5: trình bày các kết quả đạt được cũng như ưu, nhược
điểm cần khắc phục, phát triển.

5



CHƯƠNG

2:

CƠNG

NGHỆ

ĐƯỢC

SỬ

DỤNG



MICROSOFT POWER BI
1. Power BI là gì?
Power BI của Microsoft có thể có thể nói là một cơng cụ hữu hiệu cho
việc xử lý số liệu và dữ liệu. Bằng cách chuyển đổi tất cả dữ liệu đó
thành biểu đồ và đồ thị, nó giúp chúng ta hình dung dữ liệu theo
những cách có ý nghĩa. Các dữ liệu khơng cịn là những con số và
bảng tính mà giờ đây đã là những thông tin “hấp dẫn” với nhiều màu
sắc và ý nghĩa, trực qua hơn nhờ vào các biểu đồ/đồ thị.
Power BI làm việc đội nhóm đảm bảo bảo mật số liệu. Mọi người có
thể làm việc từ cùng một lúc trên báo cáo, trên các thiết bị tin cậy.
Dữ liệu sẽ tự động cập nhật và làm mới và được đảm bảo. Nội dung
được cập nhật liên tục giúp tìm kiếm các xu hướng, thơng tin chi tiết
nhanh chóng. Tính năng trực quan của PBI cho phép kéo thả hoặc đặt

ra các câu hỏi để xem kết quả. Power BI giám sát dữ liệu, gửi các
cảnh báo khi dữ liệu thay đổi. Tất cả dữ liệu luôn khả dụng bất cứ lúc
nào, trên đám mây hay on-premise, bất kỳ thiết bị [7].
Power BI là cơng cụ “phân tích kinh doanh” phân tích dữ liệu chia sẻ
thơng tin chi tiết. Kết nối dữ liệu dễ dàng, hiển thị nhanh trên
Dashboard – bảng điều khiển, Reports.
Power BI là tập hợp nhiều ứng dụng và connectors. Biến các nguồn
dữ liệu không liên quan, thành thông tin chi tiết mạch lạc, trực quan
và tương tác. Nguồn dữ liệu đa dạng, có thể giản tệp Excel hoặc bảng
của website, đến Azure hoặc AWS [5].
Đảm báo tính bảo mật cao là yếu tố quan trọng trong thời đại này.
2. Các phần của POWER BI
Power BI bao gồm các elements – phần tử hoạt động cùng nhau, có
ba phần cơ bản:
6


Một ứng dụng cho máy tính để bàn Windows có tên Power BI

-

Desktop.
Một dịch vụ SaaS (Phần mềm dưới dạng Dịch vụ) trực tuyến

-

được gọi là dịch vụ Power BI service.
Ứng dụng cho các thiết bị di động, Power BI mobile apps trên

-


thiết bị Windows, iOS và Android.
Ba ứng dụng chính — Power BI Desktop, Power BI service và Power BI
mobile. Được thiết kế giúp tạo, chia sẻ và sử dụng thông tin về hoạt
động kinh doanh. Tùy vào vai trị và vị trí cơng việc của mỗi người, sẽ
sử dụng ứng dụng khác nhau [6].

Hình 1 Các ứng dụng của Power BI
3. Chức năng vượt trội của Power BI
Power BI có chức năng vượt trội trong việc tạo báo cáo hoặc các
dashboard doanh nghiệp. Đây sẽ là một công cụ cực kỳ hữu hiệu cho
việc xử lý dữ liệu với số lượng lớn và đòi hỏi yêu cầu chuyên mơn
cao.
So với Excel, Power BI có nhiều điểm ưu việt hơn, cụ thể:
7


Cho phép người dùng được truy cập dữ liệu từ nhiều nguồn và

-

tự động hóa quy trình xử lý dữ liệu.
Hỗ trợ kết nối, chuyển đổi phân tích dữ liệu kích thước lớn: Khả

-

năng xử lý dữ liệu của Power BI vào hàng cực khủng khi có thể làm
việc với 8-10 triệu dòng dữ liệu một lần.
-


Nâng cao việc trực quan hóa dữ liệu

-

Dùng Biểu thức phân tích (DAX) để phân tích dữ liệu: DAX là

biểu thức phân tích vơ cùng mạnh mẽ với tốc độ xử lý nhanh, hiệu
quả.
-

Xây dựng các mơ hình dữ liệu để kết hợp dữ liệu từ nhiều

nguồn.

Hình 2 Mẫu một Dashboard
4. Ưu điểm vượt trội của Power Bi
Điểm mạnh:
-

Được xây dựng từ nền tảng AI (trí tuệ nhân tạo) và Machine

Learning (máy học) nên nhạy bén trong việc xử lý dữ liệu.
8


-

Cung cấp các báo cáo và dashboard có sẵn.

-


Bảo mật cao trong việc kết nối các nguồn dữ liệu (qua đám mây

hay hệ thống doanh nghiệp).
-

Các bảng dashboard luôn được cập nhật ở real-time.

-

Truy vấn ngôn ngữ tự nhiên khi khai thác dữ liệu.

-

Tích hợp code Python và R để nâng cao chất lượng trực quan

hóa.
-

Power Query giúp người dùng dễ dàng hơn trong việc sử dụng

và xử lý dữ liệu.
-

Website hỗ trợ giải đáp thắc mắc của người dùng với cơ sở dữ

liệu mở rộng.
-

Người dùng có thể tạo lịch trình để cập nhật dữ liệu tự động


thay vì tốn thời gian thao tác thủ cơng.

Hình 3 Thao tác dễ dàng
Điểm yếu:

9


Tuy được kết nối real-time nhưng nguồn dữ liệu với các báo cáo

-

và dashboard cịn khá ít.
Khơng chấp nhận những file lớn hơn 250MB hoặc bị dữ liệu X

nén.
-

Chỉ những người dùng có cùng tên miền email mới có thể chia

sẻ dashboard và báo cáo với nhau.

Hình 4 Dễ dàng chia sẽ
5. Các trường hợp sử dụng Power BI
Microsoft Power BI được sử dụng để tìm thơng tin chi tiết trong dữ
liệu của tổ chức. Power BI có thể kết nối nhiều loại tệp, chuyển đổi và
trực quan hoá thành mơ hình dữ liệu. Tạo biểu đồ, đồ thị để cung cấp
hình ảnh trực quan và sự tương quan của dữ liệu. Tất cả những điều
này có thể được chia sẻ với những người dùng Power BI khác trong tổ

chức.
Doanh nghiệp sử dụng mơ hình dữ liệu từ Power BI để dự đốn (“nếu
có thể xảy ra/what if” trong dữ liệu). Các dự đoán theo thời gian thực
để kịp thời phản ứng với các chỉ số kinh doanh.
10


Power BI cung cấp bảng điều khiển chung, cho quản trị viên nắm
tổng quá trình tình hình hoạt động.
6. Nhận diện nhu cầu của POWER BI
Nhu cầu sử dụng Power BI có thể phụ thuộc vào vai trị của người
dùng trong cơng ty. Những người dùng có các vai trị khác, có thể sử
dụng Power BI theo cách khác.
6.1.

Đối với nhân viên kinh doanh

Dịch vụ Power BI dùng chủ yếu trong việc xem báo cáo số liệu kinh
doanh. Mọi người có thể sử dùng Power BI Desktop hoặc Power BI
Report Builder để tạo ra báo cáo. Sau đó, xuất bản các báo cáo đó
lên dịch vụ Power BI. Một đồng nghiệp dùng Power BI mobile để theo
dõi tiến độ bán hàng và chi tiết cập nhật mới.
6.2.

Đối với Developer

Bạn có thể sử dụng API Power BI để đẩy dữ liệu vào datasets. Nhúng
dashboard và báo cáo vào các ứng dụng. Tùy chỉnh được dễ dàng khi
có những thiết kế mới đẹp mắt và chia sẻ khi hoàn thành.
Các elements của Power BI được sử dụng vào những thời điểm khác

nhau. Tùy thuộc vào nhu cầu hoặc vai trò đối với một dự án nhất
định.
6.3.

Power BI dành cho bộ phận kinh doanh

Tất cả dữ liệu trở thành biểu đồ và đồ thị, trực quan hóa dữ liệu thay
vì danh sách dài hoặc bảng số và từ. Chỉ cần mở dịch vụ Power BI,
trong trình duyệt hoặc trên thiết bị di động. Xem dashboard các báo
cáo, được tự động cập nhật mới nhất.
Số liệu được cập nhật mới, giúp tìm kiếm xu hướng và thơng tin kinh
doanh khác. Tự tìm hoặc đặt câu hỏi trong Power BI để có số liệu
mong muốn. Gửi cảnh báo khi dữ liệu thay đổi và báo cáo qua email
theo lịch đã được đặt từ trước.
11


Chỉ cần số liệu để ra quyết định kinh doanh với dịch vụ Power BI
Service cần phải trang bị bản quyền và Power BI Pro cho phép nhận
các chia sẻ nội dung báo cáo từ các bộ phận khác.
6.4.

Power BI Desktop dành cho người tạo mẫu báo cáo

Ứng dụng này hồn tồn miễn phí, cài đặt trên máy tính để truy cập
và lập báo cáo. Dùng để kết nối với nhiều nguồn dữ liệu khác nhau.
Kết hợp dữ (thường được gọi là mơ hình hóa) thành một mơ hình dữ
liệu. Mơ hình dữ liệu này cho phép tạo ra các visualization. Chia sẻ
dưới dạng báo cáo với những người khác trong tổ chức. Trong các dự
án business intelligence projects sử dụng Power BI Desktop để tạo

báo cáo. Sau đó sử dụng dịch vụ Power BI service để chia sẻ báo cáo
của họ với người khác.
Các cách sử dụng phổ biến nhất cho Power BI Desktop:
-

Kết nối với dữ liệu

-

Chuyển đổi và làm sạch dữ liệu đó, để tạo mơ hình dữ liệu

-

Tạo hình ảnh, biểu đồ hoặc đồ thị, cung cấp các trình bày trực

quan về dữ liệu
-

Tạo báo cáo là tập hợp các hình ảnh, trên một hoặc nhiều trang

báo cáo
-

Chia sẻ báo cáo với những người khác bằng cách sử dụng dịch

vụ Power BI
Những người thường xuyên chịu trách nhiệm cao nhất cho dữ liệu
thường được coi là nhà phân tích dữ liệu (nhà phân tích) hoặc gọi là
chuyên gia dự báo kinh doanh (thường được gọi là người tạo báo
cáo). Tuy nhiên, nhiều người khơng coi mình là nhà phân tích hoặc

người tạo báo cáo. Sử dụng Power BI Desktop tạo báo cáo hấp dẫn
hoặc lấy dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau. Xây dựng mơ hình dữ liệu
mà họ có thể chia sẻ với đồng nghiệp và tổ chức của mình.
12


×