Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

(Tiểu luận) báo cáo thực tế kinh tế xã hội công ty cổ phần công nghệ công nghiệp bưuchính viễn thông (vnpt technology)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.45 MB, 59 trang )

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
KHOA QUAN HỆ QUỐC TẾ

BÁO CÁO THỰC TẾ KINH TẾ - XÃ HỘI

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thanh Tú
Mã sinh viên: 2056140041
Lớp: QHQT&TTTC – K40

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:
ThS. Nguyễn Thị Thu Hà
ThS. Đỗ Thị Hùng Thúy

Hà Nội, tháng 04 – năm 2023
0


Mục lục

A. BÁO CÁO KIẾN TẬP TRONG NƯỚC...................................................................................3
Lời cảm ơn........................................................................................................................................4
Lời mở đầu.......................................................................................................................................5
PHẦN 1: Kế hoạch kiến tập...........................................................................................................7
1.1.

Mục đích kiến tập............................................................................................................7

1.2.

Thời gian và địa điểm kiến tập.......................................................................................7


PHẦN 2: Giới thiệu chung về VNPT Technology.........................................................................9
2.1.

Giới thiệu chung:.............................................................................................................9

2.2.

Quá trình hình thành và phát triển:............................................................................10

2.3.

Chức năng, nhiệm vụ:...................................................................................................11

2.4.

Cơ cấu tổ chức:..............................................................................................................12

2.5.

Sản phẩm:......................................................................................................................12

2.5.1.

Hoạt động nghiên cứu phát triển sản phẩm:.........................................................12

2.5.2.

Hoạt động sản xuất sản phẩm và thiết bị công nghệ:............................................14

2.5.3.


Hoạt động kinh doanh:...........................................................................................15

2.5.4.

Hoạt động thực hiện mục tiêu chuyển đỏi số:.......................................................16

PHẦN 3: Nhật ký kiến tập............................................................................................................18
3.1.

Nhật ký kiến tập:...........................................................................................................18

3.2.

Sản phẩm kiến tập:........................................................................................................22

PHẦN 4: Bài học kinh nghiệm qua quá trình kiến tập..............................................................26
4.1.

Ưu điểm của bản thân trong quá trình kiến tập:........................................................26

4.2.

Nhược điểm của bản thân trong quá trình kiến tập:..................................................26

4.3.

Bài học kinh nghiệm qua quá trình kiến tập:..............................................................27

B. BÁO CÁO CHUYẾN ĐI THỰC TẾ.......................................................................................29

MỞ ĐẦU........................................................................................................................................30
PHẦN 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TỈNH QUẢNG NINH VÀ CỬA KHẨU MÓNG CÁI...32
2.1.

Giới thiệu chung về tỉnh Quảng Ninh:.........................................................................32

2.2.

Khái quát chung về Thành phố Móng Cái:.................................................................33

2.3.

Định hướng phát triển trong tương lai của Thành phố Móng Cái:...........................36
1


PHẦN 3: NỘI DUNG CHUYẾN ĐI THỰC TẾ KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI TỈNH QUẢNG
NINH..............................................................................................................................................38
PHẦN 4: CÁC ĐỊA ĐIỂM TRONG CHUYẾN ĐI THỰC TẾ..................................................44
4.1.

Mũi Sa Vĩ – Nơi địa đầu của Tổ quốc:.........................................................................44

4.2.

Cửa khẩu quốc tế Móng Cái:........................................................................................46

Lời cảm ơn......................................................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................52


2


A. BÁO CÁO KIẾN TẬP
TRONG NƯỚC

3


Lời cảm ơn
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Học viện Báo chí và Tuyên
truyền và ThS. Nguyễn Thị Thu Hà - giảng viên hướng dẫn của em, cũng như
đến Trung tâm kinh doanh – Công ty cổ phần cơng nghệ cơng nghiệp bưu
chính viễn thơng (VNPT Technology), đơn vị thực tập của em trong suốt thời
gian qua.
Em xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến Học viện Báo chí và Tun truyền
vì đã giúp đỡ em trong quá trình học tập và phát triển năng lực trong lĩnh vực
quan hệ quốc tế và truyền thơng tồn cầu. Chương trình đào tạo của Học viện
đã giúp em học được nhiều kiến thức chuyên môn, từ cơ bản đến nâng cao, và
đặc biệt là những kỹ năng thực tiễn cần thiết để làm việc trong môi trường
chuyên nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ths. Nguyễn Thị Thu Hà - giảng viên
hướng dẫn của em, vì đã trang bị cho em những kiến thức và kỹ năng cần
thiết để thực hiện thành công kiến tập tại VNPT Technology. Cô là một người
giảng viên tuyệt vời, luôn sẵn sàng hỗ trợ, tạo điều kiện cho em để phát triển
năng lực và trưởng thành trong lĩnh vực Marketing.
Cuối cùng, em cũng muốn bày tỏ lòng biết ơn đến VNPT Technology đặc
biệt là chị Dương Hồng Liên vì đã tạo điều kiện cho em có cơ hội thực tập tại
đây. Qua đó, em đã có cơ hội học hỏi, áp dụng những kiến thức đã học được
vào thực tiễn, cũng như nâng cao kỹ năng chuyên môn và thực hành trong

môi trường chuyên nghiệp.

4


Lời mở đầu
Đối với sinh viên, năm thứ 3 được xem là một giai đoạn đang tiến gần hơn
tới môi trường làm việc thực tế của xã hội. Vì vậy, để áp dụng được những
kiến thức lý thuyết mà sinh viên được học hỏi trên giảng đường đại học cũng
như tạo điều kiện cho sinh viên làm quen với môi trường làm việc sau này,
Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền quyết định mở đợt đi thực tập
đồng tạo điều kiện tối đa cho sinh viên được thực tập tại các đơn vị mà sinh
viên có nhu cầu, nguyện vọng được thử sức.
Dưới sự hướng dẫn của Ths. Nguyễn Thị Thu Hà, em đã được thực tập tại
phòng Truyền thông Marketing của Trung tâm kinh doanh – Công ty cổ phần
cơng nghệ cơng nghiệp bưu chính viễn thơng (VNPT Technology). Thời gian
thực tập từ ngày 20/3/2023 đến ngày 14/4/2023.
Đối với em cũng như tất cả các sinh viên trong đợt kiến tập lần này thì đây
là cơ hội tốt nhất mà nhà trường cũng như cơ quan kiến tập tạo điều kiện cho
sinh viên có nhiều cơ hội cọ sát thực tiễn, áp dụng những kiến thức lý thuyết
đã được học trên giảng đường vào công việc thực tế. Giúp sinh viên có cái
nhìn đúng đắn về cơng việc sau này.
Một tháng thực tập là một tháng hoạt động và làm việc như một nhân viên
marketing chính thức, được học hỏi, bổ sung những kiến thức, kinh nghiệm
thực tiễn trong công việc chuyên môn. Được va chạm và hiểu rõ hơn về
những cơng việc mà mình xác định sẽ gắn bó lâu dài trong tương lai.
Là một sinh viên năm 3, em chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên cịn
nhiều bỡ ngỡ cũng như gặp nhiều khó khăn trong giai đoạn đầu tiếp cận công
việc, tuy nhiên dưới sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của thày cô hướng dẫn, các
5



Document continues below
Discover more
from: tế kinh tế
thực
TTKTXH 2022
Học viện Báo chí và…
3 documents

Go to course

CÂU HỎI ƠN TẬP qtc L
3

2022 - báo cáo thực…
thực tế kinh tế

33

None

T HỰC TẾ - hihi báo
cáo đi thực tế ở hòa…
thực tế kinh tế

47

None


Module 2 Chemistry
COC Midterm 2nd…
Management
Science

100% (1)

AZ-500 - asdasa
236

28

Farmasi

100% (1)

[Erica Meltzer]
Grammar Rules
signal

75% (4)


Rangarajan committee
5

report- Executive…

indian
100% (1)

economics
anh chị đồng nghiệp trong công ty và kèm theo sự nỗ lực không ngừng của
bản thân, em đã nhanh chóng bắt nhịp được với cơng việc và hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao.
Em nhận thấy bản thân cịn nhiều thiếu sót, vậy nên em ln sẵn sàng cố
gắng để học hỏi, trau dồi kinh nghiệm không những học từ kiến thức trên
giảng đường mà còn từ những kiến thức thực tế do bản thân em nhận được
sau mỗi lần được va chạm thức tế. Và thành công hơn cả là em đã đạt được
kết quả tốt và đúng thời hạn chỉ tiêu kiến tập đã được giao.
Dưới đây là báo cáo kiến tập của em sau thời gian kiến tập tại Trung tâm
kinh doanh – Công ty cổ phần cơng nghệ cơng nghiệp bưu chính viễn thông
(VNPT Technology).

6


PHẦN 1: Kế hoạch kiến tập
I.1.

Mục đích kiến tập
- Mục đích của đợt kiến tập là tạo cơ hội cho sinh viên được học hỏi
kinh nghiệm làm công tác quan hệ quốc tế và thông tin, truyền
thông tin đối ngoại và kiểm tra khả năng của bản thân hướng
nghiệp trong tương lai. Nâng cao tính chủ động trong mỗi sinh
viên từ đó tích luỹ được kỹ năng làm việc.
- Kiến tập nhằm tạo môi trường cho sinh viên vận dụng những kiến
thức kỹ năng đã được học tại trường nhằm rèn luyện chun mơn,
góp phần nâng cao chất lượng đào tạo.
- Sinh viên có cơ sở thực tế, tiếp thu và rèn luyện các kỹ năng làm
việc, học hỏi được được những kinh nghiệm làm việc cần thiết,

làm quen với môi trường làm việc thực tế giúp hỗ trợ cho hoạt
động nghề nghiệp sau khi ra trường.
- Mặc dù thời gian kiến tập không dài, nhưng đây cũng được xem là
một thử thách, địi hỏi sinh viên phải có những kiến thức nền, sẵn
sàng hồ mình vào cơng việc, năng nổ để áp dụng kiến thức của
mình vào cơng việc, khơng ngại khó khăn để hồn thành tốt các sự
kiện được đơn vị kiến tập giao cho.
- Từ đó, giúp sinh viên củng cố những kiến thức cơ bản và hệ thống
hoạt động làm truyền thông, giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng viết
bài, thiết kế, sáng tạo nội dung,…

I.2.

Thời gian và địa điểm kiến tập
7


- Thời gian kiến tập: từ ngày 20/03/2023 đến ngày 14/04/2023
- Đơn vị kiến tập: Trung tâm kinh doanh – Cơng ty cổ phần cơng
nghệ cơng nghiệp bưu chính viễn thơng (VNPT Technology)
- Phịng/ban thực tập: Phịng Truyền thơng Marketing
- Địa chỉ văn phòng đại diện tại Hà Nội: 124 Hoàng Quốc Việt,
Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Website: />
8


PHẦN 2: Giới thiệu chung về VNPT Technology
II.1. Giới thiệu chung:
Tên cơng ty:


CƠNG TY CỔ PHẦN CƠNG NGHỆ CƠNG NGHIỆP

Tên tiếng anh:

VIETNAM

BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
POST AND

INDUSTRY

TELECOMMUNICATION

TECHNOLOGY

JOINT

STOCK

COMPANY
Tên viết tắt:

VNPT Techonology

Loại hình hoạt động: Công ty cổ phần
Mã số thuế:

0105140413


Trụ sở doanh nghiệp: 124 Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Tân, quận Cầu Giấy,
Thành phố Hà Nội
Đại diện pháp luật:

Tô Mạnh Cường

Lĩnh vực hoạt động Nghiên cứu phát triển, sản xuất công nghệ công nghiệp,
kinh doanh:

kinh doanh quốc tế, Thương mại và dịch vụ kỹ thuật

Các đơn vị thành 1. Công ty TNHH Thiết bị viễn thông (ANSV)
viên:

2. Công ty TNHH Cung cấp Giải pháp Dịch vụ giá trị gia
tăng (VIVA)
3. Công ty TNHH Sản xuất Thiết bị viễn thông Teleq
(TELEQ)

Nhà máy:

Nhà máy điện tử 1 và Nhà máy điện tử 2. Địa chỉ: Khu
công nghiệp công nghệ cao I, khu công nghệ cao Hịa Lạc,
Thạch Thất, Hà Nội.

II.2. Q trình hình thành và phát triển:

9



VNPT Technology được thành lập ngày 06/01/2011 bởi Tập đoàn Bưu
chính Viễn thơng Việt Nam (VNPT) và 2 cổ đơng khác là VNPost và Pacifab,
với số vốn điều lệ là 500 tỷ đồng, được tổ chức và hoạt động theo hình thức
Cơng ty cổ phần.
Ngay sau khi thành lập, VNPT Technology mua lại phần vốn góp của
Alcatel Lucent tại cơng ty Liên doanh ANSV và phần vốn góp của Siemens
tại công ty Liên doanh TELEQ, chuyển đổi 2 công ty này trở thành công ty
thành viên của VNPT Technology.
Kế thừa nguồn lực và kinh nghiệm tích lũy sau gần 20 năm của các
công ty liên doanh ANSV (năm 1993) và TELEQ (1994); sở hữu và tiếp tục
phát triển đội ngũ chuyên gia trưởng thành từ những ngày đầu của thời kỳ số
hóa mạng viễn thơng, cùng với hạ tầng kỹ thuật được tích lũy và tiếp tục phát
triển từ các liên doanh; VNPT Technology ngày càng khẳng định vị thế và vai
trò của một đơn vị tiên phong trong nghiên cứu phát triển và sản xuất các
thiết bị điện tử, viễn thông và công nghệ thông tin, xứng đáng là đơn vị chủ
lực của VNPT trong lĩnh vực Công nghệ, Cơng nghiệp Bưu chính, Viễn
thơng, Cơng nghệ thơng tin, Truyền thông và Công nghiệp Nội dung số.

10


Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty VNPT Technology
VNPT Technology và các đơn vị thành viên đến thời điểm kháo sát
(tháng 9/2022) hiện có 1239 lao động trong đó có gần 600 cán bộ làm việc
trong lĩnh vực nghiên cứu phát triển. Đến nay, sau hơn 10 năm đi vào hoạt
động, VNPT Technology đã tự nghiên cứu phát triển thành cơng hồn tồn
một số sản phẩm cơng nghệ, làm chủ cả về phần cứng và phần mềm, đã sản
xuất hàng loạt hoàn toàn trên dây chuyền hiện đại tại nhà máy của VNPT
Technology và đưa ra thị trường, được khách hàng đánh giá cao các sản phẩm
công nghê ˆ Smartphone thế hê { mới, Smartbox, Đầu thu kỹ thuật số,

camera giám sát, GPON ONT, Wifi Access point, Mesh wifi…
2.3.Chức năng, nhiệm vụ:
VNPT Technology là đơn vị chủ lực của Tập đoàn VNPT hoạt động
trong các lĩnh vực về Nghiên cứu phát triển, Sản xuất Công nghệ Công

11


nghiệp, Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật, Tích hợp hệ thống, Chuyển đổi số
doanh nghiệp.
2.4. Cơ cấu tổ chức:

Cơ cấu tổ chức Công ty VNPT Technology
2.5.Sản phẩm:
2.5.1. Hoạt động nghiên cứu phát triển sản phẩm:

12


Phát huy năng lực nòng cốt là nghiên cứu phát triển, đội ngũ kỹ sư tạo
ra các sản phẩm công nghệ và giải pháp cung cấp ra thị trường phục vụ nhu
cầu xã hội, gồm:
Dịng sản phẩm ONT: Tích hợp Mesh Stack lên các thiết bị chủ lực
cho phép dễ dàng mở rộng vùng phủ khi triển khai cùng với các thiết bị Mesh
AP, nhằm cung cấp kết nối rộng khắp và xuyên suốt, nâng cao trải nghiệm
khách hàng, mở rộng khả năng kinh doanh. Thêm vào đó, đã phát triển và ban
hành các phiên bản mới được tích hợp các cơng nghệ đang thịnh hành như
XGSPON hay Wi-Fi 6.
Dịng sản phẩm Mesh Wi-Fi: Phát triển nền tảng Unify Mesh, đa dạng
các nền tảng, phát triển và ban hành phiên bản nâng cấp Wi-Fi 6. Sản phẩm

được hợp tác kinh doanh với VNPT dưới dạng các gói Home Combo.
Nền tảng ONE DX: Đưa vào hoạt động và cung cấp các giải pháp
chuyển đổi số cho các doanh nghiệp SME, Hộ kinh doanh cá thể và Khách
hàng cá nhân. Hợp tác chia sẻ doanh thu cùng VNPT với thương hiệu
oneSME. Hiện đã tiếp cận được trên 150 nghìn doanh nghiệp, trong đó có
hơn 53 nghìn doanh nghiệp đang thực hiện lộ trình chuyển đổi số trên nền
tảng oneSME.
ONE Gate: Hồn thành phát triển và triển khai thành công cho khách
hàng
MobiFone, đã hoàn thành nghiệm thu PAC dự án OCS, đồng thời đã hoàn
thành
migration 32 triệu thuê bao và 200 hệ thống ứng dụng của nhà mạng

13


MobiFone

sang

hệ thống OCS mới.
Nền tảng ONE Home: Xây dựng hệ sinh thái nhà thông minh mở.
Bước

đầu

đưa ra thị trường giải pháp Camera giám sát thông minh, bộ 06 thiết bị giám
sát

điều


khiển và giải pháp chiếu sáng thông minh. Bên cạnh đó, hợp tác với đối tác
Google để triển khai dịch vụ Camera với khả năng lưu trữ trên điện toán đám
mây.
Hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ: nghiệm thu thành công
đề

tài

nghiên cứu sản phẩm XGSPON ONT & vOLT, công bố 01 báo cáo nghiên
cứu

khoa

học tại hội nghị quốc tế IEEE. Đồng thời, đã ký kết hợp đồng nghiên cứu
khoa

học

theo chương trình với Tập đồn VNPT với đề tài Unified Mesh Stack và sẽ
được triển khai nghiên cứu trong năm 2023.
Bên cạnh việc được đón nhận của thị trường, các sản phẩm của VNPT
Technology cũng được nhiều hội đồng chuyên mơn và ban giám khảo của các
chương trình uy tín trong lĩnh vực ICT đánh giá cao như đạt 2 giải ba Nhân
tài Đất Việt cho nền tảng Quản lý thiết bị ONE Telco và Nền tảng kết nối nhà
thông minh ONE Home. Nhận được giải thưởng Sao Khuê 2022 cho lĩnh vực
các nền tảng chuyển đổi số. Giải thưởng Chuyển đổi số Việt Nam. Công ty
cũng được chứng nhận Top 10 Doanh nghiệp CNTT Việt Nam và Thương
hiệu Quốc gia.
14



2.5.2. Hoạt động sản xuất sản phẩm và thiết bị công nghệ:
Lãnh đạo Công ty chủ trương tập trung các nguồn lực, vật lực trong sản
xuất tại khu Tổ hợp Cơng nghệ Cơng nghiệp Hịa Lạc nhằm tối ưu chi phí,
bước đầu đã nâng cao năng suất sản xuất.
Cơng ty liên tục giám sát việc triển khai thực hiện các cơng việc theo
quy trình và tối ưu hoạt động sản xuất thông qua: Về hệ thống quản lý: Về
hoạt động đảm bảo cơ sở hạ tầng đáp ứng năng lực sản xuất như xây dựng và
triển khai kế hoạch mua sắm, đầu tư, kế hoạch bảo trì bảo dưỡng đảm bảo đầy
đủ và có hồ sơ lưu; Về cải tiến quy trình sản xuất, vận chuyển, lưu trữ, tập
trung sửa chữa, hoàn thiện sản phẩm để giảm thiểu lỗi, tăng cường công tác
đào tạo cho công nhân và đội ngũ giám sát trực tiếp: Về tối ưu hóa chi phí sản
xuất, hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật đã được cập nhật liên tục đảm bảo
quản lý được các nguồn lực chính tham gia sản xuất.
2.5.3. Hoạt động kinh doanh:
* Kinh doanh các sản phẩm và giải pháp công nghệ.
Công ty cung cấp các sản phẩm vào thị trường trong VNPT như các
thiết bị đầu cuối ONT, thiết bị đầu cuối MyTV. Bên cạnh đó, cơng ty đã và
đang phối hợp với VinaPhone cung cấp các thiết bị Mesh AP và IP Camera
bundle vào các gói cước Home để tăng khả năng cung cấp dịch vụ, khả năng
cạnh tranh và giữ chân khách hàng đang. Hiện tại, đã có 58 tỉnh thành triển
khai kinh doanh các sản phẩm trên theo các gói cước Home Safe 1 và Home
Safe 2.

15


Tính đến thời điểm 31/12/2022, sản lượng đã bán ra thị trường là 3,153
triệu sản phẩm (trong đó gần 1,787 triệu sản phẩm chiến lược là ONT, SMB

MyTV, IP Camera và gần 1,366 triệu sản phẩm là các dòng sản phẩm ODM).
* Mảng kinh doanh quốc tế.
Trước năm 2020, các hợp đồng kinh doanh quốc tế lớn, các sản phẩm
công nghệ được 02 nhà máy sản xuất làm việc hết công suất vẫn không đủ
lượng khách hàng cần.
Năm 2020, sản lượng sản phẩm công nghệ cung cấp ra thị trường quốc
tế đạt hơn 17.000 sản phẩm, trong đó chủ yếu tập trung ở các thị trường
Philipines (5.000 sản phẩm), Indonesia (hơn 4.800 sản phẩm), Nepal (3.000
sản phẩm), Lào & Cambodia (1.900 sản phẩm), Myanmar (2.000 sản phẩm),
Thái Lan (500 sản phẩm). Mảng hợp tác sản xuất quốc tế (EMS) có gần
300.000 sản phẩm đã được xuất sang Mỹ và Mexico.
Từ năm 2021, 2022 các giao dịch xúc tiến bán hàng giảm do hầu hết
các quốc gia mà Cơng ty có quan hệ đều đóng cửa giao thương quốc tế. Bởi
vậy các dự án đang thử nghiệm sản phẩm với đối tác bị đình trệ, các dự án đã
bán được hàng thì khách hàng triển khai chậm lại. Các hợp đồng đạt được đều
dựa trên các đối tác cũ đến từ các nước Indonexia, Myanmar, Thái Lan, Lào,
Cambodia, Nepal.
2.5.4. Hoạt động thực hiện mục tiêu chuyển đỏi số:
* Chuyển đổi số hoạt động điều hành

16


Công ty tổ chức nhiều hội thảo, cuộc họp nhằm tăng cường nhận thức
cho cán bộ công nhân viên về chuyển đổi số và đẩy nhanh quá trình chuyển
đổi số hoạt động điều hành. Sản phẩm chuyển đổi số nội bộ đã có như sau:
Module quản lý thư viện; Các hệ thống phục vụ công tác R&D đã được
nâng cấp: Jira, Git, Jenkins…Hệ thống quản lý văn bản điều hành đã tích hợp
xong với hệ thống SmartCA của VNPT;
Module quản lý thông tin về sức khỏe, y tế, kết quả khám định kỳ, lưu

trữ vào cơ sở dữ liệu cá nhân, giúp cho cán bộ công nhân viên cũng như bộ
phận y tế của Công ty nắm được các thông tin, tra cứu nhanh chóng chỉ số sức
khỏe hàng năm của mỗi nhân viên.
Module tính lương của hệ thống HRM, tích hợp sâu với các module
chấm cơng; Module quản lý thư tín dụng, đảm bảo cập nhật kịp thời tất cả các
giao dịch liên quan, phục vụ nhu cầu quản lý và theo dõi tiến độ thực hiện và
thanh toán thư tín dụng.
* Chuyển đổi số trong hoạt động sản xuất
Sản phẩm quản lý dữ liệu sản xuất; Máy nạp Flash tự động, Máy bắt vít
tự động, Kiểm tra Burn-in sản phẩm tự động.
* Sản phẩm chuyển đổi số trong hoạt động kinh doanh
Sản phẩm oneSME là nền tảng chuyển đổi số dành riêng cho khách
hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ; Giải pháp ONE DX đạt giải thưởng chuyển
đổi số Việt Nam năm 2022.

17


Ngồi ra cịn cung cấp các sản phẩm dịch vụ chuyển đổi số trên nền
tảng: Gói cước Fiber Mesh dành cho khách hàng doanh nghiệp. One Farm sản
phẩm giải pháp chuyển đổi số cho ngành nông nghiệp.

18


PHẦN 3: Nhật ký kiến tập
3.1. Nhật ký kiến tập:

NGÀY THÁNG


NỘI DUNG THỰC HIỆN

20/03/2023

 Ngày đầu tiên kiến tập tại VNPT Technology.
 Sau khi nộp các tài liệu cần thiết, chị Dương
Hồng Liên – người hướng dẫn kiến tập của em
đã giới thiệu em với các anh chị đồng nghiệp
trong phịng Truyền thơng Marketing.
 Sau đó, chị Chi dẫn em thăm quan cơng ty và
tìm hiểu về các hoạt động của công ty cũng như
cách thức hoạt động của công ty để hiểu rõ hơn
và có thể hỗ trợ cơng việc của em trong quá
tình kiến tập.

21/03/2023

 Đọc và tìm hiểu các tài liệu liên quan đến các
sản phẩm và sự kiện của VNPT Technology.
 Ghi chép lại các ý tưởng cho chiến dịch truyền
thông nội bộ tuần.

22/03/2023

 Tham gia buổi họp hằng tuần của phịng Truyền
thơng Marketing.
 Tìm hiểu sự kiện Đại hội cơng đồn của VNPT
19



Technology.
 Ghi chép và thảo luận các ý tưởng cho Đại hội
cơng đồn của VNPT Technology.
24/03/2023

 Xây dựng kịch bản cho Đại hội cơng đồn của
VNPT Technology.
 Thảo luận về ý tưởng video cho Đại hội cơng
đồn của VNPT Technology.

25/03/2023

 Tham gia Lễ Tốt nghiệp và Ngày hội Tuyển
dụng 2023 tại Đại học Bách khoa Hà Nội.
 Hỗ trợ quay video phỏng vấn ơng Nguyễn Việt
Bằng – Phó Tổng Giám đốc VNPT Technology.
 Viết bài đưa tin về Lễ Tốt nghiệp và Ngày hội
Tuyển dụng 2023 tại Đại học Bách khoa Hà
Nội đăng trên trang nội bộ của công ty.
 Hỗ trợ Gian hàng tuyển dụng của VNPT tại sự
kiện (Giới thiệu, hướng dẫn các bạn sinh viên
Bách khoa tại gian hàng tuyển dụng của VNPT
Technology và tổ chức trò chơi).

28/03/2023

 Cùng các anh chị đồng nghiệp xây dựng kịch
bản video phục vụ Đại hội cơng đồn của
VNPT Technology.


20


 Hỗ trợ thiết kế poster, banner cho Đại hội cơng
đồn của VNPT Technology.
30/03/2023

 Phỏng vấn nhân viên VNPT Technology (Video
cho Đại hội cơng đồn của VNPT Technology).
 Hỗ trợ quay video cho Đại hội cơng đồn của
VNPT Technology.

31/03/2023

 Chụp ảnh và hỗ trợ chụp ảnh sản phẩm.
 Chụp ảnh và hỗ trợ chụp ảnh chân dung cho
Ban Giám đốc.

03/04/2023

 Chỉnh sửa ảnh.
 Hỗ trợ chỉnh sửa và dựng video.

04/04/2023

 Bóc phỏng vấn và viết tin về sự kiện nội bộ của
công ty.
 Tham gia buổi họp với đội sản xuất về sản
phẩm mới.
 Cùng các anh chị đồng nghiệp xây dựng ý

tưởng kịch bản cho video giới thiệu sản phẩm
mới.

10/04/2023

 Cập nhật các bài viết và tin mới nhất, đưa
chúng lên trang web của công ty nhằm chia sẻ
với khách hàng và nhân viên của công ty. Bằng
21


cách này, khách hàng sẽ tìm được các thơng tin
hữu ích về VNPT Technology còn những nhân
viên VNPT Technology sẽ có những hiểu biết
thêm về cơng ty mình.
12/04/2023

 Hỗ trợ thu poscard tháng 4 nhằm mục đích
truyền thơng nội bộ.
 Ghi chép và thảo luận các ý tưởng cho poscard
tháng 5.
 Cùng các anh chị đồng nghiệp lên ý tưởng cho
bài viết tháng 5

13/04/2023

 Hôm nay là ngày cuối cùng tại cơng ty vì vậy,
em đã hồn thành các cơng việc cuối cùng và
trao đổi với các anh chị đồng nghiệp nhằm đảm
bảo mọi cơng việc đều được hồn thiện đúng

hạn.
 Báo cáo kết quả kiến tập với chị Liên – hướng
dẫn kiến tập. Em thấy vô cùng biết ơn thời gian
được kiến tập tại đây, ngoài những kinh nghiệm
và kỹ năng làm việc trong lĩnh vực Truyền
thông – Marketing, em cịn học hỏi được những
kỹ năng sống vơ cùng cần thiết như giao tiếp,
quản lý kế hoạch, …

3.2. Sản phẩm kiến tập:
22


Bài viết: “VNPT Technology đồng hành cùng lễ bảo vệ đồ án tốt
nghiệp Trường Điện – Điện tử, Đại học Bách khoa Hà Nội”
- Thời gian đăng: ngày 04/04/2023
- Mục: Tin tức nội bộ
- Đường link: />
(Giao diện bài viết trên trang web)

23


×