Tải bản đầy đủ (.pdf) (214 trang)

Luận án tiến sĩ nghiên cứu, đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.51 MB, 214 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

h

KT

PHẠM THANH QUẾ

ng

àn

NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG ĐẤT RỪNG DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG

Lu
ận

án

tiế

n



TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HỒ BÌNH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2020




HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

PHẠM THANH QUẾ

KT

NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ,

àn

h

SỬ DỤNG ĐẤT RỪNG DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG

án

tiế

n



ng

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HỒ BÌNH

Lu
ận


Ngành:
Mã số:
Người hướng dẫn khoa học:

HÀ NỘI - 2020

ii

Quản lý đất đai
9 85 01 03
TS. Phạm Phương Nam
TS. Nguyễn Nghĩa Biên


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Lu
ận

án

tiế

n




ng

àn

h

KT

Hà Nội, ngày… tháng… năm 2020
Tác giả luận án

i

Phạm Thanh Quế


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã nhận được sự
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận án, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới thầy TS. Phạm Phương Nam và thầy TS. Nguyễn Nghĩa Biên đã tận tình
hướng dẫn, dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt q trình
học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ

KT


môn Quản lý đất đai, Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình

h

giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.

àn

Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức và bà con

ng

nhân dân tại tỉnh Hịa Bình đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực



hiện đề tài.

n

Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều

tiế

kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hoàn thành luận án./.

án

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2020


Lu
ận

Nghiên cứu sinh

Phạm Thanh Quế

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ....................................................................................................................... ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt .................................................................................................... vii
Danh mục bảng ............................................................................................................. viii
Danh mục biểu đồ .............................................................................................................x
Danh mục sơ đồ .............................................................................................................. xi

KT

Trích yếu luận án ........................................................................................................... xii
Thesis abstract............................................................................................................... xiv

h

Phần 1. Mở đầu ...............................................................................................................1
Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1


1.2.

Mục tiêu của đề tài ................................................................................................3

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3

1.4.

Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................4

1.5.

Ý nghĩa khoa học của đề tài ..................................................................................4

tiế

n



ng

àn

1.1.

án


1.5.1. Ý nghĩa khoa học ..................................................................................................4
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................................4

2.1.

Lu
ận

Phần 2. Tổng quan tài liệu .............................................................................................5
Cơ sở lý luận về quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng ...........................5

2.1.1. Quản lý, sử dụng đất rừng.....................................................................................5
2.1.2. Quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng .....................................................9
2.1.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào
cộng đồng ............................................................................................................20
2.2.

Cơ sở pháp lý về quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng ............................25

2.2.1. Căn cứ pháp lý về quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng ......................25
2.2.2. Căn cứ pháp lý về giao đất, giao rừng cộng đồng ..............................................27
2.2.3. Căn cứ pháp lý về giao khoán đất rừng cho cộng đồng ......................................30
2.2.4. Căn cứ pháp lý về hưởng lợi từ đất rừng cộng đồng ..........................................30
2.2.5. Căn cứ pháp lý về đầu tư cho công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào
cộng đồng ............................................................................................................32
iii


2.3.


Quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng ở một số nước trên thế giới
và ở Việt Nam .....................................................................................................32

2.3.1. Quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng ở một số nước trên thế giới ......32
2.3.2. Quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng ở Việt Nam ...............................38
2.4.

Những nghiên cứu về quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng trên thế
giới và ở Việt Nam ...............................................................................................43

2.4.1. Một số cơng trình nghiên cứu về quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng
đồng trên thế giới.................................................................................................43
2.4.2. Một số cơng trình nghiên cứu về quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng
đồng ở Việt Nam .................................................................................................44
Định hướng nghiên cứu của đề tài ........................................................................46

KT

2.5.

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ..........................................................48
Địa điểm nghiên cứu ...........................................................................................48

3.2.

Thời gian nghiên cứu ..........................................................................................48

3.3.

Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................48


3.4.

Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................48



ng

àn

h

3.1.

n

3.4.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của tỉnh Hồ Bình ....................48

tiế

3.4.2. Thực trạng quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh

án

Hịa Bình .............................................................................................................48
3.4.3. Đánh giá kết quả hoạt động quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng

Lu
ận


trên địa bàn tỉnh Hịa Bình ..................................................................................49
3.4.4. Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, sử dụng đất rừng
dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình ..................................................49
3.4.5. Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào
cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình ................................................................49
3.5.

Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................49

3.5.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu...................................................................49
3.5.2. Phương pháp thu thập số liệu..............................................................................50
3.5.3. Phương pháp đánh giá kết quả hoạt động quản lý, sử dụng đất rừng dựa
vào cộng đồng .....................................................................................................53
3.5.4. Phương pháp thống kê so sánh ...........................................................................54

iv


3.5.5. Phương pháp xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, sử
dụng đất rừng dựa vào cộng đồng.......................................................................55
3.5.6. Phương pháp đánh giá mức độ ảnh hưởng của một số yếu tố đến công tác
quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng ....................................................58
3.5.7. Phương pháp SWOT ...........................................................................................61
3.5.8. Khung nghiên cứu ...............................................................................................61
Phần 4. Kết quả và thảo luận .......................................................................................63
4.1.

Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của tỉnh Hịa Bình ....................63


4.1.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Hịa Bình ................................................................63
4.1.2. Điều kiện kinh tế và xã hội tỉnh Hịa Bình .........................................................68

4.2.

KT

4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của tỉnh Hồ Bình .....71
Thực trạng quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh

àn

h

Hịa Bình .............................................................................................................73

ng

4.2.1. Thực trạng sử dụng đất và biến động đất đai tại tỉnh Hịa Bình .........................73
4.2.2. Thực trạng công tác quản lý đất rừng dựa vào cộng đồng của tỉnh
Đánh giá kết quả hoạt động quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng

n

4.3.



Hịa Bình .............................................................................................................79


tiế

trên địa bàn tỉnh Hịa Bình ..................................................................................94

án

4.3.1. Lĩnh vực kinh tế ..................................................................................................94
4.3.2. Lĩnh vực xã hội .................................................................................................100

4.4.

Lu
ận

4.3.3. Lĩnh vực môi trường .........................................................................................104
Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, sử dụng đất rừng
dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình ...................................................106
4.4.1. Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, sử dụng đất rừng
dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hoà Bình ................................................106
4.4.2. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác quản lý, sử dụng
đất rừng dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình ..................................108
4.5.

Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào
cộng đồng ..........................................................................................................128

4.5.1. Phân tích SWOT trong công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào
cộng đồng ..........................................................................................................128

v



4.5.2. Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào
cộng đồng ..........................................................................................................134
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ....................................................................................137
5.1.

Kết luận .............................................................................................................137

5.2.

Kiến nghị...........................................................................................................139

Danh mục các cơng trình cơng bố liên quan đến luận án .............................................140
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................141

Lu
ận

án

tiế

n



ng

àn


h

KT

Phụ lục ..........................................................................................................................153

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Nghĩa tiếng Việt
Ban quản lý
Bảo vệ và phát triển rừng
Chính phủ
Chỉ thị
Cơ quan Phát triển quốc tế Đan Mạch
Dịch vụ môi trường rừng

GCN
GCNQSD
GĐGR
HĐND
HTX
KFW
LNCĐ

NN
NNPTNT


Giấy chứng nhân
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
Giao đất, giao rừng
Hội đồng nhân dân
Hợp tác xã
Ngân hành Tái thiết Đức
Lâm nghiệp cộng đồng
Nghị định
Nhà nước
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn


QĐKT
QL
QLBV
QLSD
REDD+
SD
SWOT
TCĐC
TCLN

Quyết định
Quyết định kỹ thuật
Quản lý
Quản lý bảo vệ
Quản lý sử dụng
Giảm phát thải (khí nhà kính) từ mất rừng và suy thối rừng
Sử dụng
Điểm mạnh – Điểm yếu – Cơ hội – Thách thức

Tổng cục địa chính
Tổng cục lâm nghiệp

TNMT
TT
TTg
TW
UBND
WB

Lu
ận

án

tiế

n



ng

àn

h

KT

Chữ viết tắt

BQL
BV & PTR
CP
CT
DANIDA
DVMTR

Tài ngun và Mơi trường
Thơng tư
Thủ tướng Chính phủ
Trung ương
Uỷ ban nhân dân
Ngân hàng Thế giới

vii


DANH MỤC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang

3.1.

Thông tin số cán bộ được điều tra, phỏng vấn ....................................................51

3.2.


Thông tin hộ điều tra tại các điểm điều tra .........................................................52

3.3.

Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào
cộng đồng ............................................................................................................57

3.4.

Phân cấp mức độ đánh giá ..................................................................................59

3.5.

Phân tích SWOT công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng

KT

trên địa bàn tỉnh Hịa Bình ..................................................................................61
Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp của tỉnh Hịa Bình năm 2017 ....................74

4.2.

Biến động diện tích đất đai trên địa bàn tỉnh Hịa Bình giai đoạn

àn

h

4.1.


2014 - 2017 .........................................................................................................77
Diện tích đất rừng giao cho các chủ thể trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

ng

4.3.

Thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho diện tích đất rừng

n

4.4.



năm 2017.............................................................................................................79

tiế

giao cho các cộng đồng .......................................................................................81
Kết quả giao đất rừng của các điểm nghiên cứu .................................................82

4.6.

Đánh giá mức độ cần thiết của việc giao đất rừng cho cộng đồng .....................83

4.7.

Thống kê công tác tuyên truyền về quy ước tại các điểm nghiên cứu ......................85


4.8.

Đánh giá về vai trò của quy ước bảo vệ rừng cộng đồng ...................................86

4.9.

Kết quả khai thác lâm sản ngoài gỗ tại các điểm nghiên cứu .............................87

Lu
ận

án

4.5.

4.10. Hoạt động chi trả dịch vụ mơi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình .............90
4.11. Các hoạt động quản lý đất rừng cộng đồng ........................................................94
4.12. Một số đặc điểm kinh tế, xã hội của các điểm nghiên cứu .................................95
4.13. Tỷ lệ thu nhập từ đất rừng cộng đồng đối với kinh tế hộ tại các điểm
nghiên cứu ...........................................................................................................96
4.14. Tỷ lệ thu nhập từ đất rừng cộng đồng so với thu nhập hộ ..................................98
4.15.

Kết quả so sánh tỷ lệ thu nhập từ đất rừng giữa các nhóm kinh tế hộ ....................98

4.16. Nhận thức của người dân về vai trò của thu nhập từ đất rừng cộng đồng ..........99
4.17. Kết quả kiểm tra mối quan hệ về vai trò của thu nhập từ đất rừng cộng
đồng đối với kinh tế hộ .....................................................................................100
viii



4.18. Vai trò của việc quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng........................103
4.19. Đánh giá của cộng đồng về chất lượng rừng ....................................................104
4.20. Ý kiến của cộng đồng về mức độ xói mịn đất .................................................105
4.21. Ý kiến của cộng đồng về chất lượng nguồn nước ............................................106
4.22. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào
cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình ..............................................................107
4.23. Ý kiến đánh giá về các quy định của pháp luật trong công tác quản lý, sử
dụng đất rừng dựa vào cộng đồng tại các điểm nghiên cứu .............................109
4.24. Ý kiến đánh giá về hiện trạng tự nhiên và cơ sở hạ tầng của diện tích đất
rừng cộng đồng tại các điểm nghiên cứu ..........................................................113

KT

4.25. Ý kiến đánh giá về mức độ phù hợp của diện tích đất rừng cộng đồng tại
các điểm nghiên cứu .........................................................................................114

àn

h

4.26. Ý kiến đánh giá về thực trạng các yếu tố kinh tế của cộng đồng quản lý, sử

ng

dụng đất rừng tại điểm nghiên cứu ...................................................................116
4.27. Ý kiến đánh giá về thực trạng các yếu tố xã hội của cộng đồng quản lý, sử




dụng đất rừng tại điểm nghiên cứu ...................................................................119
Kết quả kiểm định KMO và Bartlett .................................................................121

tiế

4.29.

n

4.28. Kết quả kiểm định chất lượng thang đo Cronbach’ Alpha ...............................121

4.31.

án

4.30. Tổng phương sai trích giải thích .......................................................................122
Bảng ma trận nhân tố xoay ...............................................................................122

Lu
ận

4.32. Mơ hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach Alpha và EFA ..........................123
4.33. Kết quả hệ số hồi quy .......................................................................................124
4.34. Mức độ ảnh hưởng của các nhóm yếu tố đến cơng tác quản lý, sử dụng đất
rừng dựa vào cộng đồng ...................................................................................124
4.35. Chỉ số đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác quản lý, sử
dụng đất rừng dựa vào cộng đồng.....................................................................126
4.36. Phân tích SWOT trong quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng tại
tỉnh Hoà Bình ....................................................................................................128


ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
TT

Tên biểu đồ

Trang

Diện tích, cơ cấu sử dụng đất của tỉnh Hịa Bình năm 2017 ................................ 73

4.2.

Diện tích, cơ cấu đất nơng nghiệp của tỉnh Hịa Bình .......................................... 75

4.3.

Cơ cấu diện tích đất rừng giao cho các chủ thể trên địa bàn tỉnh Hịa Bình ........ 80

4.4.

Cơ cấu diện tích đất rừng giao cho các cộng đồng............................................... 81

4.5.

Tỷ lệ thu nhập trung bình của các nhóm dân tộc.................................................. 97

4.6.


Công lao động sử dụng cho việc quản lý, sử dụng đất rừng cộng đồng ............ 101

4.7.

Thống kê số vụ vi phạm trong quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng .. 102

Lu
ận

án

tiế

n



ng

àn

h

KT

4.1.

x



DANH MỤC SƠ ĐỒ
TT

Tên sơ đồ

Trang

Thang đo 8 cấp độ tham gia của cộng đồng ......................................................... 11

2.2.

Thang đo 5 cấp độ tham gia của cộng đồng ......................................................... 12

3.1.

Sơ đồ phân tích nhân tố khám phá ....................................................................... 58

3.2.

Khung nghiên cứu ................................................................................................ 62

4.1.

Vị trí địa lý của tỉnh Hịa Bình ............................................................................. 63

Lu
ận

án


tiế

n



ng

àn

h

KT

2.1.

xi


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN

Lu
ận

án

tiế

n




ng

àn

h

KT

Tên tác giả: Phạm Thanh Quế
Tên luận án: Nghiên cứu, đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng
đồng trên địa bàn tỉnh Hồ Bình.
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 9 85 01 03
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng và kết quả công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng
đồng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình;
- Xác định một số yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến
công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng tại tỉnh Hoà Bình;
- Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào
cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.
Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp; tiến hành điều tra
tại 5 điểm nghiên cứu, phỏng vấn trực tiếp 219 hộ để đánh giá tình hình quản lý, sử dụng
đất rừng dựa vào cộng đồng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý, sử
dụng đất rừng dựa vào cộng đồng. Điều tra 41 cán bộ để tham khảo ý kiến đánh giá và tìm
hiểu các yếu tố ảnh hưởng làm căn cứ thiết kế bảng hỏi phục vụ cho công tác nghiên cứu.
Đề tài sử dụng thang đo 5 mức độ của Likert để đánh giá các yếu tố tác động đến

quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng và sử dụng mơ hình phân tích nhân tố
khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố đến quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng. Các phương pháp khác được
sử dụng bao gồm: Phương pháp đánh giá kết quả công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa
vào cộng đồng; phương pháp thống kê so sánh và phương pháp phân tích SWOT.
Kết quả chính và kết luận
1) Hịa Bình là một tỉnh miền núi phía Bắc của Việt Nam, có vị trí địa lý và giao
thơng thuận lợi. Nguồn tài nguyên phong phú với diện tích tự nhiên lớn, trong đó diện
tích đất rừng là 296.288 ha (chiếm 64,54% tổng diện tích tự nhiên của tồn tỉnh). Trên
địa bàn tỉnh có nhiều dân tộc cùng sinh sống, trong đó chủ yếu là dân tộc Mường, Kinh,
Dao, Tày. Quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình là một
phương thức sử dụng đất phổ biến, truyền thống gắn với các cộng đồng dân tộc thiểu số trên
địa bàn tỉnh.
2) Tỉnh Hịa Bình đã rất quan tâm đến công tác giao đất, giao rừng cho các cộng
đồng dân cư quản lý, sử dụng với diện tích được giao là 48.576 ha (chiếm 16,39% diện
tích đất rừng của toàn tỉnh), cộng đồng dân cư đứng thứ 2 sau đối tượng hộ gia đình, cá
nhân. Tuy nhiên, mới chỉ có 42,44% diện tích đất rừng của các cộng đồng được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, còn lại đều chưa được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất. Tất cả các cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đều đã xây dựng được các
quy ước quản lý, sử dụng đất rừng và hằng năm các cấp chính quyền đều thực hiện triển
khai tuyên truyền đến từng người dân trong các thôn/bản. Việc hưởng lợi các sản phẩm
từ đất rừng cộng đồng đều được thực hiện theo quy ước với các sản phẩm chủ yếu là
lâm sản ngồi gỗ. Tuy giá trị kinh tế khơng cao nhưng cũng góp một phần đáng kể đảm
bảo sinh kế của người dân trong các cộng đồng.

xii


Lu
ận


án

tiế

n



ng

àn

h

KT

3) Việc quản lý, sử dụng đất rừng cộng đồng trên địa bàn tỉnh đã đem lại tác
động nhất định. Thứ nhất, đã tạo được nguồn thu nhập cho người dân trong cộng đồng,
góp phần ổn định sinh kế. Tuy nhiên, tỷ lệ thu nhập từ diện tích đất rừng trung bình của
các hộ khơng cao, chỉ chiếm khoảng 9,26% đến 16,59%; đối với các hộ khá và giàu thì
thu nhập từ rừng cộng đồng chỉ đóng góp khoảng 4,00% tổng thu nhập của hộ, nhưng
đối với các hộ nghèo và cận nghèo thì đây là một nguồn thu đáng kể, chiếm khoảng từ
17,71% đến 21,80% tổng thu nhập của hộ. Nguyên nhân chủ yếu là do các nguồn lợi
trực tiếp từ rừng ngày càng suy giảm, cơ chế quản lý, sử dụng đất chưa phù hợp, các
nguồn lợi khác từ rừng như các dịch vụ chi trả môi trường rừng, du lịch, dịch vụ
cacbon… chưa được triển khai thực hiện hoặc đã được thực hiện nhưng còn hạn chế,
mức chi trả còn rất thấp, thiếu cơ chế quản lý, sử dụng. Thứ hai, việc quản lý, sử dụng
đất rừng dựa vào cộng đồng đã góp phần thay đổi cơ cấu sử dụng lao động tại địa
phương. Thứ ba, nhận thức của người dân trong công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa

vào cộng đồng cũng thay đổi. Những trường hợp vi phạm quy chế quản lý, sử dụng đất
rừng cộng đồng đã giảm đáng kể. Tuy nhiên, công tác giải quyết những tranh chấp, lấn
chiếm đất rừng của cộng đồng vẫn còn rất phức tạp, số vụ lấn chiếm đất rừng của cộng
đồng có giảm nhưng mới được khoảng 50%.
4) Kết quả điều tra, khảo sát cho thấy có 4 nhóm yếu tố với 29 yếu tố ảnh hưởng
đến cơng tác QLSDĐ, bao gồm: Nhóm yếu tố liên quan đến pháp luật; nhóm yếu tố điều
kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng; nhóm yếu tố kinh tế và nhóm yếu tố xã hội. Kết quả chạy
mơ hình EFA cho thấy cả 4 nhóm yếu tố trên đều ảnh hưởng đến QLSD đất rừng dựa
vào cộng đồng. Trong đó, nhóm yếu tố những QĐPL có ảnh hưởng lớn nhất (33,44%),
sau đó đến nhóm yếu tố tự nhiên, cơ sở hạ tầng (32,27%), tiếp đến là nhóm yếu tố xã
hội (25,13%) và ảnh hưởng ít nhất là nhóm yếu tố điều kiện kinh tế (9,16%).
Kết quả đánh giá cho thấy trong công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào
cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình có những thuận lợi như điều kiện khí hậu, đất đai,
truyền thống, kiến thức bản địa, phong tục tập quán của cộng đồng. Tuy nhiên, cũng có
những điểm hạn chế, khó khăn như một số chính sách pháp luật cịn chưa phù hợp, cụ
thể cho đối tượng là cộng đồng, các quyền của cộng đồng cịn hạn chế; diện tích đất
rừng giao cho cộng đồng chủ yếu là rừng nghèo; kinh phí nhà nước hỗ trợ thực hiện các
hoạt động của cộng đồng còn rất hạn chế, cũng như những hạn chế tiếp cận thị trường
tiêu thụ sản phẩm từ rừng cộng đồng. Bên cạnh đó cũng có nhiều cơ hội cho việc quản
lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng, đó là việc quan tâm của Đảng, Nhà nước và
các tổ chức chính trị, xã hội và cộng đồng, ý thức của người dân trong cộng đồng, mối
liên kết giữa các cộng đồng và cơ hội thị trường... Từ đó có thể phát huy những điểm
mạnh, những cơ hội, hạn chế những tồn tại, thách thức để phát triển.
5) Để nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng
cần thực hiện đồng bộ một số giải pháp sau: i) Nâng cao thu nhập từ quản lý, sử dụng
đất rừng dựa vào cộng đồng; ii) Tăng cường các hoạt động làm cải thiện sinh kế, điều
kiện kinh tế của cộng đồng tham gia quản lý, sử dụng đất rừng; iii) Hồn thiện các chính
sách liên quan đến công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng và vận dụng
những kiến thức bản địa; iv) Nâng cao hơn nữa vai trò của chính quyền địa phương và
các tổ chức khác trong cộng đồng.


xiii


THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Pham Thanh Que
Thesis title: “Researching and Promoting Solutions for Community-based Forest Land
Management and Use in Hoa Binh Province”.
Major: Land management.

Code: 9 85 01 03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA).
Research Objectives
- To assess the current status and the results of community-based management and
use of forest land in Hoa Binh province;
- To identify the influencing factors and influencing levels of their impacts on
community-based forest land management and use in Hoa Binh province;

KT

- To formulate some recommendations for improving community-based forest
land management and use in Hoa Binh province.

n



ng


àn

h

Materials and Methods
Methods of surveying and collecting secondary data: the survey was conducted
at 5 study sites with 219 interviewed households to assess the current status of
community-based forest land management and use, and to analyse the factors affecting
it. Forty one local officials/staff were communicated to identify and assess the
inluencing factors which were used for revising research questionnaires.

Lu
ận

án

tiế

In order to evaluate the factors affecting community-based forest land
management and use, Likert's 5-level scale was used. The Exploratory Factor Analysis
(EFA) model was also used to assess the extent to which these factors affect
community-based forest land management and use. The other methods used include
results assessment of community-based forest land management and use, comparative
statistics and SWOT analysis.
Main findings and conclusions
1) Hoa Binh is located in the northern mountainous region of Vietnam with
advantegous geographical location and transportation. Natural resources is abundant including
296,288 ha of forest (accounting for 64.54% of the total geographical coverage of the
province). A number of various ethnic groups including Muong, Kinh, Dao and Tay have
long been living in the province. Community-based forest land management and use in Hoa

Binh province has appearred as a common and traditional land use method associated with
ethnic minority communities in the province.
2) Hoa Binh authority has paid attention to the allocation of land and forests to
communities for management and use with an area of 48,576 ha allocated (accounting
for 16.39% of the province's forest land); and local communities are holding the second
position following individual households in terms of land/forest allocation. However,
only 42.44% of the community forest land was granted land use rights certificates.
Almost all communities in Hoa Binh province have formulated thier regulations on
forest management and use which have been propagandised to every villager. Benefits
xiv


Lu
ận

án

tiế

n



ng

àn

h

KT


from community forest products – mostly non-timber forest products - are made
according to village regulations. Although their economic value was not high, they have
contributed a significant part to secure the livelihood for communities’ members.
3) The management and use of community forest land in Hoa Binh has resulted in
a number of positive impacts. First, it creates a source of income for local people,
contributing to stabilizing their livelihoods though the percentage of the households’
average income from forest land area was not high, only about 9.26% to 16.59%. For
households with fairly high and high income, the income share from community forest
land only constitutes about 4.00% of their total household income, whereas for poor and
near poor households, this was more significant, accounting for about 17.71% to
21.80% of total household income. This is mainly due to the declining direct benefits
from the forest, improper management and use of land, and absence of other benefits
from the forest such as payment for forest environment services, tourism and so on.
Second, community-based forest land management and use has contributed to the
changed structure of local employment. Third, it has also contributed to changing
people's awareness. As a result, violation of regulations on community forest land
management and use have declined significantly in terms of number of cases and degree
despite that the issue of disputes and encroachment on community forest land remains
very complicated.
4) The study results showed that there were 4 categories comprised of 29 legal,
natural and infrastructural, economic and social factors affecting land management and
use. The results of testing EFA model confirmed that all the above factor groups
affected the community-based forest land management and use. Of the four groups, the
legal factors had the greatest impact (32.44%), followed by the natural and
infrasturctural factors (32.27%), the social factors (25.13%), and economic factors with
the lowest impact (9.16%).
The assessment results showed that the community-based forest land management
and use in Hoa Binh province had many advantages including climate, land, traditions,
indigenous knowledge and customs of community, the concern and care from political,

administrative and social organizations, people's awareness, the community connection
and network, and market opportunities. However, community-based forest land
management and use has also been suffered from shortcomings and difficulties such as
irrelevent legal setting and policies for local community entity, for instance the rights of
the community over land management remained limited; forest land allocated to local
communities is covered with mostly poor forests; lack of capital support for community
performance from the authority; limited access to market for local community forest
products, etc.
5) In order to improve the effectiveness of community-based forest land
management and use, this research works on a number of recommendations, including:
i) improving income from community-based forest land management and use; ii)
strengthening activities to improve the economic status and livelihoods for local
communities involved in forest land management and use; iii) revising policies on
community-based management and use of forest land; and iv) applying indigenous
knowledge and enhancing the role of local authorities as well as other organizations in
the community.

xv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Vùng đồi núi chiếm 2/3 diện tích lãnh thổ Việt Nam, là nơi sinh sống của
hơn 24 triệu đồng bào thuộc 54 dân tộc, đặc biệt là cộng đồng các dân tộc ít
người mà cuộc sống của họ ln gắn bó mật thiết với đất đai, rừng núi. Đây cũng
là địa bàn hoạt động chủ yếu của ngành lâm nghiệp. Do vậy, việc xã hội hố
ngành lâm nghiệp khơng chỉ là một yêu cầu thực tế khách quan của Việt Nam mà

àn


h

KT

còn phù hợp với xu thế phát triển trên thế giới. Quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào
cộng đồng đã hình thành và tồn tại ở nhiều nước trên thế giới, nhất là tại các nước
đang phát triển (FAO, 2015; Gilmour, 2016). Ở nước ta, phương thức này đã xuất
hiện, gắn liền với sự sinh tồn và văn hoá của các cộng đồng dân cư sống dựa vào
rừng. Tuy nhiên việc quản lý, sử dụng đất rừng của các cộng đồng chủ yếu dựa
vào kiến thức, kinh nghiệm truyền thống, cịn nhiều khó khăn trong cơng tác quản

ng

lý, sử dụng dẫn đến hiệu quả chưa cao (Nguyễn Bá Ngãi, 2009).

án

tiế

n



Quá trình chuyển hướng từ lâm nghiệp quốc doanh thuần túy sang lâm
nghiệp nhân dân/lâm nghiệp xã hội đã diễn ra tại nhiều nước trên thế giới cũng
như ở Việt Nam từ nhiều năm nay. Qua đó, vai trị của các chủ thể quản lý, sử
dụng đất, đặc biệt là cộng đồng dân cư địa phương, được phát huy rõ ràng
(Nguyễn Hồng Quân & Phạm Xuân Phương, 2006; William & Huỳnh Thu Ba,

Lu

ận

2005). Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu liên quan đến vấn đề quản lý, sử dụng
đất rừng dựa vào cộng đồng như nghiên cứu của Guiang & cs. (2001); Pulhin &
Pulhin (2003); Calderon & Nawir (2006); Anup & cs. (2015); Royer & cs. (2016).
Ở Việt Nam cũng đã có nhiều nghiên cứu về vấn đề này như Nguyễn Bá Ngãi &
cs. (2009); Bảo Huy (2009); Dương Viết Tình & Trần Hữu Nghị (2012); Lê Quang
Vĩnh & Ngô Thị Phương Anh (2012); Đỗ Anh Tuân (2012). Các nghiên cứu đều
cho thấy việc giao đất, giao rừng cho cộng đồng là xu hướng tất yếu. Ở Việt Nam
do đặc thù về địa hình, về dân tộc và các thành phần kinh tế nên hình thức quản lý,
sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng là rất phù hợp, đem lại một số lợi ích nhất
định cho các cộng đồng dân tộc thiểu số sống dựa vào rừng. Tuy nhiên, các nghiên
cứu cịn mang tính định tính, chưa định lượng được các yếu tố ảnh hưởng, do vậy
gây khó khăn cho công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng.

1


Luật Đất đai năm 2003 và 2013, Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004 và
Luật Lâm nghiệp năm 2017 đã tạo hành lang pháp lý cho việc quản lý, sử dụng đất
rừng thơng qua hình thức giao đất, giao rừng cho các cộng đồng. Cộng đồng địa
phương bắt đầu được xem như là một chủ thể thực sự, được xác lập quyền sử dụng
đất, sử dụng rừng, các quyền lợi, nghĩa vụ và cơ chế hưởng lợi từ rừng. Một số địa
phương đã triển khai giao đất, giao rừng cho cộng đồng với tư cách là chủ quản
lý, sử dụng ổn định, lâu dài (Quốc hội, 2003; 2004; 2013; 2017). Thực tiễn một
số nơi cho thấy việc quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng địa phương là
mơ hình có tính khả thi về kinh tế - xã hội, phù hợp với tập quán sản xuất truyền
thống của nhiều dân tộc ở Việt Nam. Tuy nhiên, cộng đồng mới chỉ được giao đất,

KT


giao rừng để quản lý, sử dụng, các quyền của cộng đồng đối với diện tích được
giao vẫn cịn bị hạn chế. Cộng đồng khơng có quyền được chuyển đổi, chuyển

àn

h

nhượng, cho th, tặng, cho quyền sử dụng đất, sử dụng rừng trên đất; khơng được
thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng mà chỉ bảo vệ

ng

và phát triển tài nguyên rừng được giao (Quốc hội, 2003; 2004; 2013a).

n



Hồ Bình là một tỉnh nằm ở cửa ngõ của vùng Tây Bắc. Địa hình đa dạng
chủ yếu là vùng núi, diện tích đất rừng lớn (chiếm 64,54% tổng diện tích tự nhiên).
Rừng ở Hồ Bình có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo nguồn nước,

Lu
ận

án

tiế


chống xói mịn, hạn chế bồi lắng lịng hồ... và có vai trò lớn trong đời sống của
người dân. Trên địa bàn tỉnh Hồ Bình có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Mường,
Kinh, Thái, Tày, Dao, Mông…) nên ở nhiều nơi trong tỉnh việc quản lý, sử dụng
đất rừng dựa chủ yếu vào các cộng đồng địa phương. Trong những năm gần đây,
tỉnh Hồ Bình đã thực hiện việc giao đất, giao rừng cho các chủ sử dụng đất, bao
gồm các đối tượng: các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư tỉnh
(UBND tỉnh Hịa Bình, 2018).
Tuy nhiên, thực tế triển khai cho thấy nhiều vấn đề tồn tại trong quản lý, sử
dụng đất rừng dựa vào cộng đồng tại Hịa Bình. Các quy định của nhà nước trong
công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào các cộng đồng địa phương chưa được
cụ thể, chủ yếu vận dụng những quy định chung nên nảy sinh mâu thuẫn trong
quá trình quản lý, sử dụng đất rừng. Các cộng đồng dân tộc thiểu số sống dựa vào
rừng với tỷ lệ hộ nghèo vẫn cao (UBND tỉnh Hịa Bình, 2018) gây áp lực lớn đến
tài nguyên rừng. Đa phần diện tích đất rừng giao cho cộng đồng đều là rừng tự
nhiên nghèo kiệt, xa cộng đồng, địa hình khó khăn, hiểm trở, hạ tầng yếu kém
gây nên sự khó khăn lớn cho việc quản lý, sử dụng đất.

2


Những câu hỏi được đặt ra đối với công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa
vào cộng đồng bao gồm: Việc quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng đã đạt
được những kết quả nào? thực chất quyền và lợi ích của cộng đồng khi được giao
quản lý, sử dụng đất rừng như thế nào? những yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình
quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng? trong quá trình quản lý, sử dụng
đất rừng dựa vào cộng đồng có những thuận lợi và những cản trở nào? và giải
pháp nào để việc quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng đem lại hiệu quả
nhất, đóng góp vào lợi ích của cộng đồng. Để trả lời cho các câu hỏi này thì việc
thực hiện đề tài “Nghiên cứu, đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng đất rừng dựa
vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hồ Bình” là cần thiết.


KT

1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Đánh giá thực trạng và kết quả công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào

àn

h

cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình;

- Xác định một số yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố

ng

đến công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng tại tỉnh Hồ Bình;

n



- Đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức từ đó đề xuất
một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng

tiế

đồng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

án


1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Lu
ận

- Phạm vi về nội dung:

+ Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu diện tích đất rừng được giao cho các cộng
đồng quản lý, sử dụng (là đất rừng phịng hộ) trên địa bàn tỉnh Hồ Bình.
+ Nghiên cứu thực trạng, một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, sử
dụng đất rừng dựa vào cộng đồng và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý,
sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.
- Phạm vi về không gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Hịa
Bình, trong đó tập trung nghiên cứu điểm tại 5 cộng đồng đại diện được giao đất
rừng. Đây là những cộng đồng người dân tộc thiểu số chính sống trên địa bàn tỉnh,
bao gồm: 01 thôn/bản dân tộc Tày là bản Nhạc (xã Đồng Chum, huyện Đà Bắc);
03 thôn/bản dân tộc Mường là thôn Đúc (xã Nam Phong, huyện Cao Phong); thôn
Củ (xã Tú Sơn, huyện Kim Bôi); thơn Thung 2 (xã Q Hồ, huyện Lạc Sơn) và
01 thơn/bản dân tộc Dao là xóm (thơn) Suối Bến (xã Tiến Sơn, huyện Lương Sơn).

3


1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu đã xác định được 29 yếu tố thuộc 4 nhóm yếu tố có ảnh hưởng
đến cơng tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng trên định bàn tỉnh Hịa
Bình theo mức độ như sau: Nhóm yếu tố những quy định của pháp luật có ảnh
hưởng lớn nhất (33,44%); sau đó đến nhóm yếu tố tự nhiên, cơ sở hạ tầng
(32,27%), tiếp đến là nhóm yếu tố xã hội (25,13%) và nhóm yếu tố điều kiện kinh

tế (9,16%) có ảnh hưởng ít nhất.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Luận án đã hệ thống hóa và bổ sung, hoàn thiện cơ sở lý luận về quản lý, sử

KT

dụng đất rừng dựa vào cộng đồng. Xác định và đánh giá được mức độ các nhóm
yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng, trong

àn

h

đó nhóm yếu tố quy định của pháp luật có ảnh hưởng lớn nhất.

ng

1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn

- Luận án đã chỉ ra những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân trong quản

n



lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng và đề xuất các giải pháp khắc phục để
quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình được

tiế


hoàn thiện hơn;

Lu
ận

án

- Kết quả nghiên cứu của luận án có thể được dùng làm tài liệu tham khảo
cho những nhà khoa học, nhà quản lý, người học và những người khác quan tâm
đến công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hịa
Bình. Đặc biệt, các giải pháp được đề xuất trong luận án có thể để các địa phương
khác trên cả nước tham khảo, áp dụng nhằm giải quyết những tồn tại, hạn chế
trong công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng phù hợp với điều kiện
thực tế của địa phương.

4


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT RỪNG DỰA VÀO
CỘNG ĐỒNG
2.1.1. Quản lý, sử dụng đất rừng
2.1.1.1. Quản lý đất rừng
a. Khái niệm về quản lý đất rừng

Lu
ận

án


tiế

n



ng

àn

h

KT

Milbourne & cs. (2008) cho rằng đất rừng là toàn bộ đất được dành cho lâm
nghiệp, có thể bao gồm cả đất khơng có rừng nhưng được quản lý như một phần của
đơn vị quản lý rừng. Ở Việt Nam, đất rừng là đất có rừng và đất khơng có rừng hoặc
đất trống, đồi núi trọc được quy hoạch cho mục tiêu phát triển lâm nghiệp, bao gồm:
đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng theo quy định của Luật Đất
đai 2013 (Quốc hội, 2013a). Việc quản lý, sử dụng đất rừng hiệu quả sẽ giúp giảm
thiểu biến đổi khí hậu, góp phần ổn định sinh kế của người dân sống phụ thuộc vào
rừng (Smith & cs., 2014). Theo Smith & cs. (2014) đất rừng có vai trị rất lớn trong
việc cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ, ngồi ra cịn cung cấp lương thực, thực
phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của các tầng lớp dân cư, cung cấp nguyên liệu
cho công nghiệp nông nghiệp, xây dựng cơ bản, dược liệu quý phục vụ nhu cầu
chữa bệnh và nâng cao sức khỏe cho con người. Bên cạnh đó, theo các tác giả An
(2012), Chiu (2012) và Acemoglu & cs. (2015) đất rừng có vai trị đặc biệt trong
phòng hộ đầu nguồn, giữ đất, giữ nước, điều hòa dịng chảy, chống xói mịn rửa
trơi thối hóa đất, chống bồi đắp sơng ngịi, hồ đập, giảm thiểu lũ lụt, hạn chế hạn

hán, giữ gìn được nguồn thủy năng lớn cho các nhà máy thủy điện. Ngồi ra, cịn
bảo vệ đồng ruộng và khu dân cư ven biển... đặc biệt là nơi dự trữ sinh quyển bảo
tồn các nguồn gen quý hiếm.
Đất rừng là nơi tạo ra nguồn thu nhập chính của đồng bào các dân tộc miền
núi, là cơ sở quan trọng để phân bố dân cư, điều tiết lao động xã hội, góp phần xóa
đói giảm nghèo cho xã hội, nhất là đồng bào dân tộc các vùng trung du, miền núi
(Centre for International Forestry Research (CIFOR, 2014)) và Matiku & cs.
(2013). Ngồi ra, cịn có vai trị quan trọng trong việc bảo vệ an ninh, quốc phòng
của đất nước (Lê Trọng Cúc & Chu Hữu Quý, 2002). Quản lý đất rừng thuộc nội
dung quản lý nhà nước về đất đai. Nhà nước là chủ thể duy nhất quản lý xã hội toàn
dân, toàn diện bằng pháp luật. Hoạt động quản lý nhà nước về đất đai bao gồm việc
thiết lập các cơ chế, các chính sách và các công cụ quản lý, các biện pháp quản lý và

5


việc vận hành cơ chế đó nhằm quản lý và sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm và đạt hiệu
quả kinh tế cao (Bộ Tư pháp, 2006). Quản lý nhà nước về đất rừng là tổng hợp các
hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở
hữu của Nhà nước đối với đất rừng.
b. Nguyên tắc quản lý đất rừng

h

KT

- Đảm bảo sự quản lý tập trung và thống nhất, Điều 53, Hiến pháp 2013 và
Điều 4, Luật Đất đai 2013 quy định "Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước
đại diện chủ sở hữu". Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất
thông qua các chính sách tài chính về đất đai. Đất đai là tài nguyên của quốc gia, là

tài sản chung của toàn dân. Vì vậy, chỉ có Nhà nước là chủ thể duy nhất đại diện
hợp pháp cho tồn dân mới có toàn quyền trong việc quyết định việc sử dụng đất,
thể hiện sự tập trung quyền lực và thống nhất của Nhà nước trong quản lý nói
chung và trong lĩnh vực đất đai nói riêng (Quốc hội 2013a; 2013b).

Lu
ận

án

tiế

n



ng

àn

- Đảm bảo sự kết hợp hài hoà giữa quyền sở hữu đất đai và quyền sử dụng
đất đai, giữa lợi ích của Nhà nước và lợi ích của người trực tiếp sử dụng: Quyền sở
hữu đất đai bao gồm quyền chiếm hữu đất đai, quyền sử dụng đất đai, quyền định
đoạt đất đai. Quyền sử dụng đất đai là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi,
lợi tức từ đất đai của chủ sở hữu đất đai hoặc chủ sử dụng đất đai khi được chủ sở
hữu chuyển giao quyền sử dụng. Vì vậy, để sử dụng đất đai có hiệu quả Nhà nước
phải giao đất cho các chủ thể trực tiếp sử dụng và phải quy định một hành lang
pháp lý cho phù hợp để vừa đảm bảo lợi ích cho người trực tiếp sử dụng, vừa đảm
bảo lợi ích của Nhà nước. Điều 17, Luật Đất đai 2013 quy định "Nhà nước trao
quyền sử dụng đất cho người sử dụng thơng qua hình thức giao đất, cho th đất,

cơng nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng ổn định; quy định quyền
và nghĩa vụ của người sử dụng đất".
- Tiết kiệm và hiệu quả: Tiết kiệm và hiệu quả là nguyên tắc của quản lý kinh
tế. Thực chất quản lý đất đai cũng là một dạng của quản lý kinh tế nên cũng phải
tuân theo nguyên tắc này. Nguyên tắc này trong quản lý đất đai nói chung và quản
lý đất rừng nói riêng được thể hiện bằng việc xây dựng các phương án quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất, có tính khả thi cao và quản lý, giám sát việc thực hiện các
phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2.1.1.2. Sử dụng đất rừng
a. Khái niệm sử dụng đất rừng
Theo lý thuyết của ATofler lịch sử nhân loại đã trải qua ba làn sóng văn minh.

6


KT

Làn sóng thứ nhất đặc trưng bởi cuộc cách mạng nông nghiệp hàng vạn năm trước
như một đột biến căn bản trong lịch sử loài người; đồng thời việc chuyển từ “săn bắn,
hái lượm” sang “trồng trọt, chăn nuôi” đã mở ra một thời đại văn minh mới. Tuy
nhiên, trong thời gian này việc sử dụng đất chủ yếu là sử dụng lớp đất bề mặt để canh
tác. Làn sóng thứ hai chỉ rõ hai cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ
hai (từ cuối thế kỷ XVII đến những năm 50 của thế kỷ XX). Cuộc cách mạng này đã
gây ra nhiều đảo lộn lớn về kinh tế và xã hội loài người. Sức ép từ việc tăng dân số và
sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã tạo điều kiện cho việc sử dụng đất lan ra cả
vùng biển. Làn sóng thứ ba khởi đầu từ những năm 50 của thế kỷ XX với cuộc cách
mạng về khoa học công nghệ mới (cách mạng công nghiệp lần thứ 3) đã làm thay đổi
cơ bản đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội của thế giới hiện đại. Việc sử dụng đất đã
phát triển cả không gian bên trên và bên dưới mặt đất, phạm vi sử dụng đất đã mở
rộng cả 3 chiều (dẫn theo Nguyễn Đình Bồng & cs., 2012).


n



ng

àn

h

Sử dụng đất được đặc trưng bởi sự sắp xếp, hoạt động và đầu vào của người dân
để sản xuất, thay đổi hoặc duy trì một loại hình sử dụng đất nhất định (FAO/UNEP,
1999). Như vậy, sử dụng đất, trong đó có sử dụng đất rừng, là một hệ thống các
biện pháp tác động vào đất nhằm điều hòa mối quan hệ giữa con người với đất đai
trong tổng hòa các mối quan hệ với các nguồn tài nguyên thiên nhiên, môi trường

tiế

và các nguồn lực khác của xã hội nhằm tạo được hiệu quả mong muốn (Tô Xuân

án

Phúc & Trần Hữu Nghị, 2014).
b. Mục tiêu sử dụng đất rừng

Lu
ận

Đất đai, đặc biệt là đất rừng gắn với phát triển kinh tế lâm nghiệp. Là một

ngành kinh tế kỹ thuật đặc thù bao gồm tất cả các hoạt động gắn liền với sản xuất
hàng hoá và dịch vụ từ rừng như các hoạt động bảo vệ, gây trồng, khai thác, vận
chuyển, sản xuất, chế biến lâm sản và các dịch vụ mơi trường có liên quan đến rừng;
đồng thời ngành lâm nghiệp có vai trị rất quan trọng trong việc bảo vệ mơi trường,
bảo tồn đa dạng sinh học, xố đói, giảm nghèo, đặc biệt cho người dân miền núi, góp
phần ổn định xã hội và an ninh quốc phịng (Tơ Xn Phúc & Trần Hữu Nghị, 2014).
Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020 đã xác
định rõ các mục tiêu sử dụng đất gồm các mục tiêu chính như: Sử dụng bền vững
diện tích đất rừng sử dụng vào các mục đích lâm nghiệp; nâng cao tỷ lệ đất có rừng
và đảm bảo có sự tham gia rộng rãi của các thành phần kinh tế và tổ chức xã hội
vào phát triển lâm nghiệp nhằm đóng góp ngày càng tăng vào phát triển kinh tế - xã
hội, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học và cung cấp các dịch vụ

7


mơi trường, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao mức sống cho người dân nông
thôn miền núi và giữ vững an ninh quốc phịng (Thủ tướng Chính phủ, 2007; Tô
Xuân Phúc & Trần Hữu Nghị, 2014).
2.1.1.3. Mối quan hệ giữa quản lý với sử dụng đất rừng
Quản lý, sử dụng đất đai nói chung và quản lý, sử dụng đất rừng nói riêng là một
cụm từ chỉ hai mặt của một vấn đề quản lý khai thác nguồn lực đất đai trong hoạt
động kinh tế - xã hội. Nó luôn đi liền với nhau, gắn kết với nhau, không thể tách rời kể
cả trong lý luận cũng như hoạt động thực tiễn. Nếu tách bạch chỉ nghiên cứu quản lý
mà không đề cập đến cách thức sử dụng, kết quả sử dụng thì khó đánh giá được hiệu
quả quản lý và ngược lại, khi nghiên cứu vấn đề sử dụng lại thoát ly khỏi vấn đề quản

KT

lý, các yếu tố quản lý thì khơng thể rút ra được ngun nhân ảnh hưởng đến sử

dụng đất thuộc về cơ chế, chính sách để đưa ra được những giải pháp sử dụng



ng

àn

h

mang lại hiệu quả. Nếu coi quản lý đất đai như là phạm trù của quan hệ sản xuất
và sử dụng đất đai như là phạm trù của lực lượng sản xuất, thì yếu tố sử dụng đất
đai là yếu tố động luôn muốn vươn lên trong sự phát triển để tìm đến hiệu quả bằng
cách mở rộng quy mơ sản xuất, chuyển mục đích sử dụng, thế chấp vay vốn, góp vốn
bằng giá trị đất, nhưng nó ln bị cơ chế chính sách quản lý đất đai chi phối có nhiều

Lu
ận

án

tiế

n

khi chưa đáp ứng phù hợp, sẽ dẫn đến hai khuynh hướng: một là người sử dụng đất
chờ cơ chế, chờ mãi sẽ mất thời cơ; khuynh hướng thứ hai là người sử dụng đất thấy
có lợi mà vẫn cứ làm, làm trái với quy định pháp luật và chính sách quản lý, hậu quả
xảy ra khó khắc phục. Như vậy, theo lý luận về quan hệ sản xuất và lực lượng sản
xuất thì gọi đây là hiện tượng quan hệ sản xuất kìm hãm lực lượng sản xuất. Ngược lại

nếu chỉ nghiên cứu sử dụng, không quan tâm đến chính sách quản lý sẽ dẫn đến nguy
cơ sử dụng vi phạm quy hoạch, kế hoạch, pháp luật, mất trật tự, gây tác hại đến môi
trường, phá vỡ dự định lớn của quốc gia, tạo ra hậu quả khó lường. Việc quản lý, sử
dụng đất đòi hỏi phải phù hợp, chặt chẽ, có sự gắn kết để phát triển được nền nông
nghiệp bền vững (FAO, 2016).
Chế độ quản lý, sử dụng đất rừng được quy định cụ thể tại các Điều 135, 136,
137 Luật Đất đai 2013. Theo đó đối với đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên nhà Nước
giao đất cho tổ chức quản lý rừng để quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, đối với đất
rừng sản xuất là rừng trồng Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá
nhân và các tổ chức. Đối với đất rừng phòng hộ Nhà nước giao đất rừng phòng hộ cho
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân quản lý rừng phịng hộ để quản lý, bảo vệ, khoanh nuôi
tái sinh rừng và trồng rừng. Trong đó cộng đồng dân cư cũng thuộc đối tượng giao đất

8


×