BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
TRƯƠNG VĂN PHƯỚC
Lu
ận
ĐÁNH GIÁ CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG, PROTEIN
VÀ ACID AMIN TRONG KHẨU PHẦN LÊN
NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA GÀ ÁC
ĐẺ TRỨNG THƯƠNG PHẨM
án
n
tiê
sí
nh
Ki
tế
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH CHĂN NI
2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH CHĂN NUÔI
MÃ NGÀNH: 62 62 01 05
Lu
ận
ĐÁNH GIÁ CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG, PROTEIN
VÀ ACID AMIN TRONG KHẨU PHẦN LÊN
NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA GÀ ÁC
ĐẺ TRỨNG THƯƠNG PHẨM
án
n
tiê
sí
nh
Ki
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGHIÊN CỨU SINH THỰC HIỆN
tế
PGS. TS. NGUYỄN NHỰT XUÂN DUNG
PGS. TS. LƯU HỮU MÃNH
2021
TRƯƠNG VĂN PHƯỚC
XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Luận án với tựa đề “Đánh giá các mức năng lượng, protein và acid
amin trong khẩu phần lên năng suất sinh sản của gà ác đẻ trứng thương phẩm”
do nghiên cứu sinh Trương Văn Phước thực hiện theo sự hướng dẫn của
PGS.TS. Lưu Hữu Mãnh và PGS.TS. Nguyễn Nhựt Xuân Dung đã được báo
cáo và được Hội đồng thông qua ngày ... tháng … năm …
Thư ký
Chủ tịch Hội đồng
ận
Lu
án
Cán bộ hướng dẫn
n
tiê
sí
Ki
PGS.TS. Lưu Hữu Mãnh
nh
PGS.TS. Nguyễn Nhựt Xuân Dung
tế
TÓM TẮT
Đề tài được thực hiện trên bốn nội dung gồm có năm thí nghiệm (TN)
để đánh giá ảnh hưởng của các mức năng lượng, protein và acid amin trong
khẩu phần lên năng suất sinh sản, chất lượng trứng và sử dụng nitơ của gà Ác
đẻ trứng.
ận
Lu
TN 1 và 2 xác định thành phần hóa học (TPHH), tỷ lệ tiêu hóa dưỡng
chất (TLTHDC), giá trị năng lượng trao đổi biểu kiến (AME) và hiệu chỉnh
nitơ (AMEn) của 17 thực liệu trên gà Ác đẻ. Thực liệu được chia là 2 nhóm,
thức ăn năng lượng (TĂNL) và bổ sung protein. Bắp có TLTH chất khơ
(DMD), chất hữu cơ (OMD) và nitơ tích lũy (NR) cao nhất, kế đến là tấm. Các
loại khô dầu (KD) như KD cải, KD cọ và KD dừa có DMD, OMD và NR thấp
hơn KD nành. Bắp có giá trị AME và AMEn cao nhất và thấp nhất là cám mì
viên. Đối với nhóm protein, bột cá có 65% protein có AMEn cao nhất và thấp
nhất là KD cọ; AMEn có quan hệ cao với DMD, OMD và TPHH của chúng.
Đối với thức ăn protein động vật, AMEn có tương quan thuận với DMD,
nhưng nghịch với hàm lượng tro. Đối với nhóm KD, quan hệ tuyến tính giữa
AMEn với thành phần hóa học rất cao. Đối với thức ăn năng lượng, AMEn có
quan hệ rất cao với DMD và OMD.
án
tiê
n
TN 3 đánh giá ảnh hưởng các mức AMEn và CP trong KP lên năng
suất sinh sản của gà mái Ác, được bố trí theo thể thức thừa số 2 nhân tố, nhân
tố 1 là 3 mức độ AMEn (2750, 2850 và 2950), nhân tố 2 là 3 mức protein (16,
17 và 18%). Lượng ăn vào (LĂV) hàng ngày của gà giảm có ý nghĩa khi mức
AMEn tăng từ 2750 lên 2950 kcal/kg, nhưng không ảnh hưởng lên tỷ lệ đẻ
trứng (TLĐ), sản lượng và hệ số chuyển hóa thức ăn (HSCHTĂ) của gà. Các
mức CP khơng ảnh hưởng lên LĂV, khối lượng trứng/ngày (KLT/ngày) và
HSCHTĂ của gà. Có sự tương tác giữa AMEn*CP lên LĂV, TLĐ, KLT/ngày
và HSCHTĂ. TLĐ tương tự nhau ở gà nuôi các KP có mức AMEn và CP là
2750*17, 2850*17 và 2950*18. Đơn vị Haugh và chỉ số lòng trắng cao hơn ở
KP có AMEn 2750 and 2850 kcal/kg. Protein KP khơng ảnh hưởng lên chất
lượng trứng. Kết quả TN chỉ rằng, KP có mức AMEn 2750 kcal/kg và CP
17% đảm bảo được năng suất trứng, tăng TLTH và tích lũy, giảm nitơ bài thải.
sí
nh
Ki
tế
TN 4 được thực hiện để đánh giá ảnh hưởng của các tỷ số khác nhau
giữa lysine (Lys, mg) và AMEn (kcal/kg) lên năng suất sinh sản, hiệu quả sử
dụng nitơ, các chỉ tiêu sinh hóa máu, chất lượng trứng và chi phí để sản xuất
một quả trứng. Gà được bố trí theo 2 mơ hình nhân tố (AMEn và Lys/AMEn)
phân nhánh (nested model), giá trị AMEn lần lượt là 2750 (AMEn1) và 2850
kcal/kg (AMEn2), cả hai nghiệm thức có mức CP là 16% và chứa 6 mức
i
ận
Lu
lysine khác nhau để cho 6 tỷ số Lys/AMEn lần lượt là 0,32; 0,35; 0,37; 0,39;
0,41 và 0,43 mg/kcal; có tổng cộng 12 NT. Tỷ số Lys/AMEn đã ảnh hưởng
lên số lượng DC và AMEn ăn vào của gà. TLĐ cao nhất và HSCHTĂ thức ăn
thấp nhất ở tỷ số Lys/AMEn 0,41 so với các nghiệm thức khác. Gà nuôi KP
AMEn1 sản xuất quả trứng lớn hơn mức AMEn2. NR tăng tuyến tính với mức
tăng Lys/AMEn KP. Gà ni KP có AMEn 2750kcal/kg, 16% CP với tỷ lệ
Lys/AMEn bằng 0,41 (1,12% Lys) có TLĐ cao, sản xuất quả trứng to, tích lũy
được nhiều nitơ hơn, giảm bài thải acid uric và giảm chi phí sản xuất trứng.
TN 5 đánh giá ảnh hưởng tỷ số các mức acid amin có lưu huỳnh (TSAA)
đối với Lysine lên năng suất trứng của gà Ác đẻ trứng. Gà Ác mái được bố trí
hồn tồn ngẩu nhiên với 5 NT. KP cơ sở có 16% protein; AMEn là 2755
kcal; 0.482% Met; 0,925% TSAA (A); 1,12% Lys và tỷ số TSAA: Lys của A
là 0,85. Năm khẩu phần thí nghiệm được thiết kế với 2 mức nhỏ hơn A (-10
và - 20%) hoặc 2 mức cao hơn A (+ 10 và + 20%), năm tỷ số lần lượt là 0,762;
0,857; 0,952; 1,047 và 1,142% TSAA. Việc tăng TSAA từ 0,952 lên 1,12%
không ảnh hưởng lên thức ăn tiêu thụ của gà và tỷ lệ đẻ trứng, ngược lại giảm
TSAA xuống từ 0,857 đến 0,762% dẫn đến giảm KLT, chỉ tiêu này tăng theo
quan hệ phi tuyến tính với mức tăng TSAA của KP. Tỷ số TSAA ảnh hưởng
lên NR theo quan hệ hàm bậc hai. Gà ni KP có mức TSAA là 0,952 và
1,047% tích lũy nhiều nitơ hơn các KP khác. Tỷ số TSAA: Lys 0,85 giúp tăng
KLT và tích lũy nhiều nitơ cho gà Ác đẻ. Trong thực tế sản xuất có thể sử
dụng các giá trị DMD, OMD hoặc thành phần hóa học của các thực liệu để
ước tính AME và AMEn cho gà Ác đẻ trứng. KP có mức AMEn là 2750
kcal/kg, 16% CP, 1,12% lysine và tỷ số TSAA/lysine là 0,85 giảm chi phí
chăn ni và nitơ bài thải.
án
n
tiê
sí
nh
Ki
tế
Từ khóa: Acid uric, gà Ác, khối lượng trứng, lysine, methionine, nitơ tích
lũy, TSAA, tỷ lệ đẻ trứng
ii
ASTRACT
This study consisted of four contents, including five experiments to
evaluate the effect of dietary energy, protein and amino acids on reproductive
performance, egg quality and nitrogen utilization of Ac layers.
ận
Lu
The 1st and 2rd experiments were carried out to determine the
composition, nutrient digestibility, AME and AMEn values of 17 feedstuffs,
which were divided into two groups, the energy and protein feeds. The DMD,
OMD and NR were highest in maize, and the next was broken rice. Canola,
palm kernel and coconut were high in fiber (CF and NDF) resulted in lower
nutrient digestibility and NR as compared to the soybean meal. The highest
AME and AMEn values obtained on maize and the lowest was on wheat bran
pellet. For protein feeds, the highest and lowest values of AMEn were found
in fish meal 65% CP and palm kernel meal; AMEn values were highly
correlated with DMD, OMD and their composition. For animal protein feeds,
the AMEn was positively related to DMD, but strong negative correlation to
the ash content. For oil meals, a very high linear relationship was found
between AMEn values with their composition. For energy feeds, the AMEn
values were highly related with DMD and OMD.
án
tiê
n
The 3 rd experiment was done to evaluate the effects of dietary AMEn
and CP levels on egg production (EP), quality (EQ) and NR of Ac layers, birds
were randomly allocated in a 3 x 3 factorial design, factor one consisted of
three AMEn levels (2750, 2850 and 2950 kcal/kg) and two included 3 CP
levels (16, 17 and 18%). The ADFI decreased as dietary AMEn level
increased from 2750 to 2950 kcal/kg, but did not influence the EP, egg mass
(EM) and feed conversion ratio (FCR). Dietary CP levels did not affect the EP
and reperformance of hens. There was an interaction between AMEn*CP on
ADFI, EP, EM and FCR. A similar in EP was found in the hens fed diets of
2750*17, 2850*17 and 2950*18. Haugh unit, albumen index were higher in
hens fed diets of AMEn 2750 and 2850 kcal/kg than those fed AMEn of 2950
kcal/kg. Dietary CPs did not influence on EQ. The results indicated that the
diet of 2750*17 had good EP, high in N digestibility and retention and reduced
N excretion.
sí
nh
Ki
tế
iii
ận
Lu
The 4 th experiment was carried out to evaluate the effects of the amino
acid lysine to energy ratios (mg Lys/kcal ME) on reproductive performance,
nitrogen utilization, chemical plasma parameters, EQ and cost per egg of Ac
layers. Birds were allocated according to a nested model with 2 factors
(AMEn and Lys/AMEn), factor one consisted of two AMEn levels, 2750
(AMEn1) and 2850 (AMEn2) kcal/kg, both had six different lysine levels to
give 6 Lys/AMEn ratios of 0.32; 0.35; 0.37; 0.39; 0.41 and 0.43. All diets
were formulated in isogenous protein level (16%). There was a total of 12
treatments. The Lys/AMEn ratios affected the intake of nutrient and energy.
Hens fed the diet of 0.41 ratio had higher EP and lower FCR than those of the
other treatments. Hens fed AMEn1 gave heavier eggs as compared to those of
AMEn2. There was a linearly increasing on NR by accretion of dietary
Lys/AMEs. Hens fed AMEn (2750kcal/kg), 16% CP and Lys/AMEn (0,41,
1,12% Lys) had higher in EP, produced heavier EW, retained more N, reduced
in plasma uric acid and cost to produce an egg.
án
The 5 th experiment was taken to access the effects of dietary total
sulfur amino acids (TSAA) to lysine ratio of performance of Ac layers. Birds
were allocated according to a completely randomized design with five
treatments. The basal diet contained 16% CP, 2755 kcal/kg AMEn, 0.482%
Met, 0.925% TSAA (A), 1.12% Lys and the TSAA: Lys ratio of A was 0.85.
Five experimental diets was designed with lower (-10 and -20%) and upper of
A at + 10 or + 20% increments as follows: 0.762; 0.857; 0.952; 1.047 and
1.142% TSAA. Decreasing or increasing TSAA from 0.952% did not affect FI
or EP. However, further TSAA decreases from 0.857 to 0.762% led to reduced
EW, which was increased with a curvilinear trend as level of dietary TSAA
increased. The TSAA influenced on NR in a quadratic trend, the hens fed diets
containing 0.952 and 1.047 % TSAA deposited more nitrogen than the others.
Ac hens fed the TSAA: Lys ratio of 0.85 improved EP and NR. For practical
purposes, it could be used the values of DMD, OMD or composition of
feedstuffs to estimate the AMEn values for Ac layers. Dietary AMEn of 2750
kcal/kg, 16% CP, 1.12% lysine and TSAA/Lys ratio of 0.85 (with a Met level
of 0.482% ) had lower feed cost and reduced nitrogen excretion.
n
tiê
sí
nh
Ki
tế
Keywords: Ac hen, egg production, egg weight, lysine, methionine, nitrogen,
quality, retention, TSAA, uric acid.
iv
LỜI CẢM TẠ
Xin chân thành cảm tạ PGS.TS. Nguyễn Nhựt Xuân Dung và PGS.TS.
Lưu Hữu Mãnh đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn thực hiện luận án này.
Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô bộ môn Chăn Nuôi, Văn Phịng
Khoa và Ban Chủ nhiệm Khoa Nơng Nghiệp Trường Đại học Cần Thơ đã giúp
đỡ, tạo mọi điều kiện học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án.
Xin cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Tiền Giang, các anh (chị)
đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tơi trong suốt q trình
học tập.
Lu
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, cùng tất cả các anh, chị, em đã nhiệt tình
ận
giúp đỡ, động viên tơi trong thời gian học tập và thực hiện luận án.
án
Trương Văn Phước
n
tiê
sí
nh
Ki
tế
v
LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận án này được hồn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tơi với sự hướng dẫn của PGS.TS. Lưu Hữu Mãnh và PGS.TS.
Nguyễn Nhựt Xuân Dung. Các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là
trung thực, khách quan và chưa được công bố bởi tác giả khác trong bất cứ
luận án cùng cấp nào trước đây.
Cán bộ hướng dẫn
Tác giả luận án
ận
Lu
Trương Văn Phước
án
PGS.TS. Nguyễn Nhựt Xuân Dung
n
tiê
sí
nh
Ki
PGS.TS. Lưu Hữu Mãnh
tế
vi
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Trang xác nhận của Hội đồng
Tóm Tắt .............................................................................................................. i
Abstract ............................................................................................................ iii
Lời cảm tạ .......................................................................................................... v
Lời cam kết ....................................................................................................... vi
Mục lục ........................................................................................................... vii
Danh sách bảng ................................................................................................. xi
Danh sách hình................................................................................................ xiii
Danh mục từ viết tắt ....................................................................................... xiv
Lu
Chương 1: GIỚI THIỆU ......................................................................... 1
ận
1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................... 1
án
1.2 Mục tiêu ........................................................................................... 2
1.3 Điểm mới của nghiên cứu ................................................................. 2
tiê
Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3
n
2.1. Gà Ác .............................................................................................. 3
sí
2.2 Vai trò của dưỡng chất ...................................................................... 5
Ki
nh
2.2.1 Vai trò protein ........................................................................................... 5
2.2.2 Protein lý tưởng ...................................................................................... 11
tế
2.2.3 Sự tiêu hóa hấp thu của các acid amin có chứa lưu huỳnh ............ 15
2.2.3.3 Acid amin và tín hiệu trao đổi protein ................................................. 17
2.2.4 Nghiên cứu nhu cầu acid amin trên gà đẻ............................................... 20
2.2.5 Các nghiên cứu về nhu cầu acid amin, tối ưu hóa năng suất và cải thiện ơ
nhiễm mơi trường ............................................................................................ 22
2.3.1 Các hệ thống đánh giá năng lượng của thức ăn ...................................... 27
2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng lên giá trị của ME ............................................... 27
2.3.3 Các kỹ thuật in vivo đánh giá giá trị ME của thức ăn ............................. 34
Phương pháp thu thập tổng số ......................................................................... 35
2.3.4 Phương pháp xác định nhanh.................................................................. 37
Chương 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 43
vii
3.1 Nội dung 1: Thí nghiệm 1 A: Xác định thành phần hóa học và tỷ lệ
tiêu hóa của một số thực liệu dùng cho gà Ác đẻ trứng ......................... 43
3.1.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu .......................................................... 43
3.1.2 Chuồng trại thí nghiệm ........................................................................... 43
3.1.3 Động vật thí nghiệm và chăm sóc ni dưỡng ....................................... 44
3.1.4 Thực liệu và khẩu phần thí nghiệm ........................................................ 44
3.1.5 Cách cho ăn và thu mẫu .......................................................................... 45
3.1.6 Phân tích thức ăn..................................................................................... 45
3.1.7 Các chỉ tiêu theo dõi và tính tốn ........................................................... 46
Lu
3.2 Nội dung 1: Thí nghiệm 1 B: Xác định giá trị năng lượng trao đổi của
một số thực liệu dùng cho gà Ác đẻ trứng và phương pháp ước tính năng
lượng .................................................................................................... 47
ận
3.2.1 Động vật thí nghiệm, thực liệu, khẩu phần và phương pháp thí nghiệm 47
3.2.2 Các chỉ tiêu theo dõi và tính tốn ........................................................... 47
án
3.2.3 Phân tích thống kê................................................................................... 48
n
tiê
3.3 Nội dung 2: Ảnh hưởng các mức năng lượng và protein trong khẩu
phần lên năng suất, chất lượng trứng và hiệu quả sử dụng nitơ của gà Ác
đẻ trứng ................................................................................................ 48
sí
Ki
3.3.1 Địa điểm, chuồng trại và động vật thí nghiệm ....................................... 48
nh
3.3.2 Khẩu phần thí nghiệm ............................................................................. 48
tế
3.3.3 Bố trí thí nghiệm ..................................................................................... 49
3.3.4 Phương pháp lấy mẫu trứng .................................................................... 49
3.3.5 Thí nghiệm cân bằng nitơ ....................................................................... 49
3.3.6 Phân tích hóa học .................................................................................... 51
3.3.7 Các chỉ tiêu theo dõi ............................................................................... 51
3.3.8 Phân tích thống kê................................................................................... 52
3.4 Nội dung 3: Ảnh hưởng các tỷ số lysine/năng lượng trong khẩu phần
lên năng suất sinh sản, chất lượng trứng và tích lũy nitơ của gà Ác đẻ
trứng ..................................................................................................... 53
3.4.1 Thời gian và địa điểm ............................................................................. 53
3.4.2 Chuồng trại và động vật thí nghiệm ....................................................... 53
3.4.3 Khẩu phần thí nghiệm ............................................................................. 53
viii
3.4.4 Bố trí thí nghiệm ni dưỡng.................................................................. 54
3.4.5 Các chỉ tiêu theo dõi cho thí nghiệm ni dưỡng ................................... 55
3.4.6. Thí nghiệm cân bằng nitơ ...................................................................... 56
3.4.7 Phân tích hóa học .................................................................................... 56
3.4.8 Phân tích thống kê................................................................................... 56
3.5 Nội dung 4: Ảnh hưởng các tỷ số acid amin có lưu huỳnh so với
lysine trong khẩu phần lên năng suất sinh sản, tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất
và hiệu quả sử dụng nitơ của gà Ác đẻ trứng ........................................ 57
3.5.1 Thời gian và địa điểm ............................................................................. 57
3.5.2 Chuồng trại và động vật thí nghiệm ....................................................... 57
3.5.3 Khẩu phần thí nghiệm ............................................................................. 57
Lu
3.5.4 Bố trí thí nghiệm ..................................................................................... 59
ận
3.5.5 Lấy mẫu trứng ......................................................................................... 59
án
3.5.6 Thí nghiệm cân bằng nitơ ....................................................................... 59
3.5.7 Phân tích hóa học .................................................................................... 60
tiê
3.5.8 Các chỉ tiêu theo dõi ............................................................................... 60
n
3.5.9 Phân tích thống kê................................................................................... 60
sí
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................. 62
Ki
nh
4.1 Nội dung 1 ...................................................................................... 62
tế
4.1.1 Thí nghiệm 1 A: Xác định thành phần hóa học và tỷ lệ tiêu hóa của
một số thực liệu dùng cho gà Ác đẻ trứng ............................................. 62
4.1.1.1 Thành phần hóa học của các thực liệu ................................................. 62
4.1.1.2 Tỷ lệ tiêu hóa và nitơ tích lũy của các thực liệu thí nghiệm ................ 67
4.1.1.3 Kết luận ................................................................................................ 70
4.1.2 Thí nghiệm 1 B: Xác định giá trị năng lượng trao đổi của một số
thực liệu dùng cho gà Ác đẻ trứng và phương pháp ước tính năng lượng
............................................................................................................. 70
4.1.2.1 Giá trị năng lượng trao đổi của thực liệu thí nghiệm........................... 70
4.1.2.1.2 Nhóm thức ăn protein ....................................................................... 72
4.1.2.2 Hiệu năng sử dụng các giá trị ME của khẩu phần tinh khiết ............... 74
4.1.2.3 Quan hệ giữa giá trị năng lượng trao đổi với tỷ lệ tiêu hóa và thành
phần hóa học của thực liệu .............................................................................. 74
ix
4.1.2.4 Kết luận ................................................................................................ 76
4.2 Nội dung 2: Ảnh hưởng các mức năng lượng và protein trong khẩu
phần lên năng suất, chất lượng trứng và hiệu quả sử dụng nitơ của gà Ác
đẻ trứng ................................................................................................ 77
4.2.1. Ảnh hưởng các mức năng lượng và protein lên năng suất sinh sản của gà
Ác đẻ trứng ...................................................................................................... 77
4.2.2 Ảnh hưởng của các mức năng lượng và protein lên chất lượng trứng ... 80
4.2.3 Ảnh hưởng các mức năng lượng và protein lên nitơ tích lũy và bài thải 81
4.2.3 Kết luận ................................................................................................... 83
4.3 Nội dung 3: Ảnh hưởng các tỷ số lysine/năng lượng trao đổi trong
khẩu phần lên năng suất sinh sản, chất lượng trứng, hiệu quả sử dụng
nitơ và các chỉ số lý hóa máu của gà Ác ............................................... 84
Lu
ận
4.3.1 Ảnh hưởng các mức năng lượng và lysine trong khẩu phần lên lượng thu
nhận chất khô, các dưỡng chất và năng lượng ................................................. 84
án
4.3.2 Ảnh hưởng của năng lượng và lysine lên năng suất sinh sản của gà Ác đẻ trứng ... 86
4.3.3 Ảnh hưởng của năng lượng và lysine lên hiệu quả sử dụng nitơ ........... 87
tiê
n
Gà ni khẩu phần có tỷ số Lys/AMEn là 0,41 nhất là mức AMEn 2750
kcal/kg sử dụng nitơ hiệu quả hơn các nghiệm thức khác. .............................. 88
sí
4.3.4 Ảnh hưởng của năng lượng và lysine lên các thơng số sinh hóa máu .... 89
Ki
4.3.5 Ảnh hưởng của năng lượng và lysine lên chất lượng trứng ................... 91
nh
4.3.6 Phân tích hiệu quả kinh tế ....................................................................... 92
tế
4.3.7 Kết luận .................................................................................................. 93
4.4 Nội dung 4: Ảnh hưởng các tỷ số acid amin có lưu huỳnh so với
lysine trong khẩu phần lên năng suất sinh sản, tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất
và hiệu quả sử dụng nitơ của gà Ác đẻ trứng ........................................ 94
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................ 102
5.1. KẾT LUẬN ................................................................................. 102
5.2. ĐỀ NGHỊ ............................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 103
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 130
x
DANH SÁCH BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
2.1
Thành phần quày thịt (1) của gà Ác 4 tuần tuổi và mái loại
4
2.2
Thành phần hóa học của thịt gà Ác
5
2.3
Nhu cầu protein và các acid amin cho gà mái đẻ
12
2.4
Thành phần các acid amin lý tưởng cho gà mái đẻ
13
2.5
Giới thiệu mức độ protein thô và acid amin trong thức ăn hỗn hợp
(88% DM) cho gà đẻ trong giai đoạn đầu và đỉnh điểm của chu kỳ sản
xuất trứng
14
2.6
Khuyến cáo về protein lý tưởng và acid amin tổng số và acid amin
tiêu hóa cho gà đẻ trứng thương phẩm (sản lượng trứng: 59,5g/gà
Lu
mái/ngày)
14
ận
Khuyến cáo tổng các acid amin có lưu huỳnh hàng ngày (methionine
+ cystine) và mức lysine cho khối lượng trứng tối đa ở gà đẻ
21
2.8
Acid amin lý tưởng cho gà đẻ
2.9
Giá trị năng lượng trao đổi biểu kiến và thuần của một số thực liệu có
mức ăn vào thấp
40
3.1
Khẩu phần tinh khiết và các khẩu phần thí nghiệm
3.2
Thành phần hóa học của các khẩu phần thí nghiệm
46
3.3
Các nghiệm thức thí nghiệm
48
3.4
Cơng thức phối hợp và thành phần hóa học của các khẩu phần thí
nghiệm
50
3.5
Cơng thức phối hợp, thành phần hóa học và giá trị năng lượng của hai
khẩu phần cơ sở
53
3.6
Sơ đồ bố trí thí nghiệm
55
3.7
Tỷ số các acid amin và TAAS/Lys của các khẩu phần thí nghiệm
58
3.8
Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần cơ sở
58
4.1
Thành phần hóa học và giá trị năng lượng thô (GE) của thực liệu thí
nghiệm
63
4.2
Tỷ lệ tiêu hóa và nitơ tích lũy (%) của các thực liệu thí nghiệm
án
2.7
n
tiê
24
sí
nh
Ki
tế
xi
45
67
4.3
Các giá trị năng lượng trao đổi của nhóm thức ăn năng lượng (kcal/kg
DM)
70
4.4
Các giá trị năng lượng của các thực liệu nhóm protein (kcal/kg DM) 72
4.5
Hiệu năng sử dụng năng lượng trao đổi biểu kiến (AME) và năng
lượng trao đổi thật (kcal/kg DM) khẩu phần tinh khiết
74
Ảnh hưởng các mức năng lượng và protein lên tỷ lệ đẻ trứng và
chuyển hóa thức ăn của gà
77
4.7
Ảnh hưởng của năng lượng và protein lên chất lượng của trứng gà
Ác
81
4.8
Ảnh hưởng các mức năng lượng và protein lên hiệu quả sử dụng
nitơ
82
4.9
Lượng thức ăn, dưỡng chất và năng lượng ăn vào của gà
85
ận
Lu
4.6
án
4.10 Ảnh hưởng của ME, lysine và tỷ số Lys/ME lên năng suất sinh sản
của gà Ác đẻ trứng
86
n
tiê
4.11 Ảnh hưởng của ME, lysine và tỷ số Lys/ME lên hiệu quả sử dụng
nitơ
88
sí
4.12 Ảnh hưởng của ME, lysine và tỷ số Lys/ME lên các thơng số sinh hóa
máu
90
Ki
nh
4.13 Ảnh hưởng của năng lượng trao đổi (ME, kcal/kg), lysine và tỷ số
Lys/ME lên chất lượng trứng gà Ác
92
tế
4.14 Phân tích chi phí thức ăn để sản xuất một quả trứng (đồng)
93
4.15 Số lượng dưỡng chất, acid axít amin và năng lượng ăn vào của gà Ác
thí nghiệm
94
4.16 Ảnh hưởng tỷ số acid amin có lưu huỳnh: lysine lên năng suất sinh sản
của gà Ác đẻ trứng
95
4.17 Ảnh hưởng tỷ số TSAA/Lys lên chất lượng trứng gà Ác
97
4.18 Ảnh hưởng tỷ số TSAA/Lys trong khẩu phần lên tỷ lệ tiêu hóa dưỡng
chất và hiệu quả sử dụng nitơ
99
xii
DANH SÁCH HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
2.1
Gà Ác trống
3
2.2
Kiểu mào của Gà Ác trống
3
2.3
Gà Ác mái ............................................................................................. 3
2.4
Quan hệ giữa năng lượng trao đổi biểu kiến (AME: apparent
metabolisable energy; AME/g năng lượng) với hàm lượng NSP của
ngũ cốc (r= -0,93; P <0,001)
29
Quan hệ giữa NSP của lúa mì với năng lượng trao đổi biểu kiến
(AME) trong khẩu phần gà thịt
30
4.1
Ảnh hưởng các năng lượng và lysine lên tích lũy nitơ
89
4.2
Quan hệ giữa khối lượng trứng của gà với tỷ lệ TSAA khẩu phần
96
4.3
Quan hệ giữa tỷ lệ nitơ tích lũy với tỷ lệ TSAA của khẩu phần
4.4
Quan hệ giữa tỷ lệ nitơ tích lũy với TSAA (%) của khẩu phần
ận
Lu
2.5
án
n
tiê
sí
nh
Ki
tế
xiii
100
100
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
Nghĩa tiếng Việt
AA
Amino acid
Acid amin
AME
Apparent metabolisable energy
Năng lượng trao đổi biểu kiến
AMEn
Nitrogen-corrected apparent
metabolisable energy
Năng lượng trao đổi biểu kiến có
hiệu chỉnh nitơ
ARC
Agricutural Research Council
Viện Nông Nghiệp (Anh)
AWT
Arbeitsgemeinschaft für
Wirkstoffe in der Tierernährung
Hôi Dinh Dưỡng Động Vật (Đức)
CP
Crude protein
CFD
Crude fibre digestibility
Protein thô
Mức tiêu hóa xơ thơ
Lu
Dry matter
Vật chất khơ
Dry matter digestibility
Mức tiêu hóa vật chất khơ
Mức tiêu hóa béo thơ
EED
Ether extract digestibility
GE
Gross energy
Năng lượng thô
GfE
Gesellschaft für
Ernährungsphysiologie
Hội Sinh Lý Dinh Dưỡng Động
vật (Đức)
HDL
High density lipoprotein
HMTBA,
Hydroxyl-analog of methionine
án
DMD
ận
DM
n
tiê
sí
nh
Ki
Lipoprotein có tỷ trọng cao
Hệ số chuyển hóa thức ăn
tế
HSCHTĂ
KL
Khối lượng
KP
Khẩu phần
LDL
Low density lipoprotein
Lipoprotein có tỷ trọng thấp
Lượng ăn vào
Lys
Lysine
Acid amin lysine
ME
Metabolisable energy
Năng lượng trao đổi
Met
Methionine
Acid amin methionine
NE
Net energy
Năng lượng thuần
NR
Nitrogen retention
Nitơ tích lũy
NRC
National research council
Viện hàn lâm khoa học (Mỹ)
LĂV
xiv
NSP
Non starch polysaccharides
Polysaccharide khơng tinh bột
OMD
Organic matter digestibility
Mức tiêu hóa chất hữu cơ
PAN
Polish Academy of Sciences
Học viện Khoa Học Ba Lan
SFU
Scandinavian feed units
Đơn vị thức ăn của Bắc Âu
TĂNL
Thức ăn năng lượng
TLTH
Tỷ lệ tiêu hóa
TMEn
Nitrogen-corrected true
metabolisable energy
Năng lượng trao đổi thật có hiệu
chỉnh nitơ
TSAA
Total sulphur amino acids
Tổng các acid amin có lưu huỳnh
ận
Lu
án
n
tiê
sí
nh
Ki
tế
xv
Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
ận
Lu
Gà Ác là một giống gà nội, đã được nhân dân ta nuôi giữ từ lâu đời,
nhiều nhất là ở các tỉnh đồng bằng sơng Cửu Long. Gà Ác có tầm vóc nhỏ,
khối lượng 16 tuần tuổi gà trống đạt 725 g và gà mái đạt 565 g (Nguyễn Văn
Thiện và ctv., 1999). Hiện nay tại các tỉnh như Tiền Giang, Long An, nuôi gà
ác đẻ trứng thương phẩm với qui mô trang trại mang lại hiệu quả rất cao cho
nhà chăn nuôi do trứng gà Ác có hương vị rất thơm ngon, thịt gà Ác có giá trị
dinh dưỡng cao hơn các giống gà khác (Nguyễn Văn Hải và Lê Thị Hoa,
1999). Khối lượng trứng gà Ác trung bình là 35 g, rất được người tiêu dùng ưa
chuộng được bày bán trong các chợ và các siêu thị với giá cao hơn trứng gà
công nghiệp. Trong các số liệu nghiên cứu ban đầu của Nguyễn Nhựt Xuân
Dung và ctv. (2014a,b) cho thấy vào khoảng 26 đến 36 tuần tuổi, tỉ lệ đẻ của
gà Ác khá cao có thể lên đến 55-60%, lượng thức ăn tiêu thụ thấp (50 -60
gam/con/ngày) và mức độ 15,5% protein trong khẩu phần cho thấy gà vẫn
đảm bảo được năng suất sinh sản so với sử dụng thức ăn hỗn hợp cơng nghiệp.
Các đặc tính về sinh trưởng và sinh sản cũng như thành phần hóa học, acid
béo và acid amin của thịt gà Ác đã được công bố trên nhiều tài liệu (Nguyễn
Văn Thiện và ctv., 1999; Trần Thị Mai Phương, 2004; Tran Thi Mai Phuong
và Nguyen Van Thien, 2008).
án
n
tiê
sí
nh
Ki
Trong khi nhu cầu dinh dưỡng của các giống gà đẻ cao sản công nghiệp
đã được NRC (1994) và các công ty sản xuất con giống như Lohmann, Isa
Brown hay Hisex Brown công bố rộng rãi và được áp dụng rất cụ thể ở nước
ta nhất là trong lãnh vực chăn nuôi gà đẻ trứng thương phẩm, cho đến nay các
nghiên cứu cụ thể về dinh dưỡng của giống gà này vẫn cịn rất ít và chưa có hệ
thống. Các tài liệu nước ngoài về giống gà da đen, thịt đen, xương đen cũng
chỉ mới đưa ra những nhận xét chung về đặc điểm ngoại hình, phẩm chất thịt...
nhưng chưa có tài liệu cụ thể nào đề cập một cách hoàn chỉnh về việc xác định
nhu cầu dinh dưỡng, đặc biệt là nhu cầu dinh dưỡng và năng lượng cho gà Ác
mái đẻ trứng thương phẩm. Protein đóng vai trị quan trọng bậc nhất trong
chăn ni gia súc gia cầm và gà đẻ trứng nói riêng, hiệu quả sử dụng protein
phụ thuộc vào số lượng và thành phần acid amin có trong khẩu phần. Lysine
và methionine là 2 acid amin giới hạn nhất trong khẩu phần gà mái đẻ dựa trên
bắp và bánh dầu nành. Nhu cầu về protein, lysine, methionine được NRC
(1994) đề nghị cụ thể cho các giống gà đẻ trứng trắng hay màu cũng như mức
độ tiêu thụ thức ăn của chúng. Năng lượng là một bộ phận quan trọng của nhu
cầu dinh dưỡng, mặc dù gà có thể tự điều chỉnh khẩu phần bằng cách mức ăn
khi năng lượng thấp. Hiện nay các số liệu dùng để tính năng lượng cho gia
tế
1
cầm đẻ trứng thương phẩm đều dựa vào các công thức do NRC hay ARC đề
nghị, hiện có rất ít số liệu tính năng lượng dùng cho gà địa phương (Phạm Tấn
Nhã, 2014), trong đó chưa có số liệu cho gà Ác đẻ. Như vậy, khi áp dụng các
các mức độ acid amin và năng lượng khơng thích hợp trong khẩu phần sẽ
không phát huy được tiềm năng sản xuất của con giống.
Do đó cần thiết phải thực hiện các nghiên cứu về dinh dưỡng, tối ưu hóa
mức độ năng lượng, protein và acid amin trong khẩu phần. Vì thế đề tài:
“Đánh giá các mức năng lượng, protein và acid amin trong khẩu phân lên
năng suất sinh sản của gà Ác đẻ trứng thương phẩm” được thực hiện.
1.2 Mục tiêu
Đề tài tiến hành với 4 mục tiêu:
Lu
Xác định tỉ lệ tiêu hóa, nitơ tích lũy và giá trị năng lượng trao đổi của
một số thực liệu dùng trong chăn nuôi gà Ác đẻ.
ận
Xác định các mức năng lượng và protein thích hợp trong khẩu phần cho
gà Ác đẻ.
án
tiê
Đánh giá các tỉ lệ lysine/ AMEn khác nhau trong khẩu phần của gà Ác đẻ
lên năng suất, chất lượng trứng và hiệu quả sử dụng nitơ.
n
Đánh giá ảnh hưởng của tỉ lệ lysine/ các acid amin có lưu huỳnh (TSAA)
trong khẩu phần lên năng suất, chất lượng trứng và hiệu quả sử dụng nitơ
của gà Ác đẻ.
sí
Ki
nh
Nhằm nâng cao năng suất sinh sản, chất lượng trứng, hiệu quả sử dụng
nitơ và hiệu quả kinh tế
tế
1.3 Điểm mới của nghiên cứu
- Xác định được tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất, nitơ tích lũy và giá trị năng lượng
trao đổi biểu kiến (AME), có hiệu chỉnh nitơ (AMEn) và giá trị năng lượng trao
đổi thuần (TME) của 17 thực liệu dùng cho chăn nuôi gà Ác đẻ trứng.
- Xác định khẩu phần có mức AMEn là 2750 kcal/kg, 16% protein, tỷ
số lysine/AMEn là 0,41 với 1,12% lysine, tỷ số TSAA/ lysine là 0,85 trong đó
tỷ lệ TSAA trong khẩu phần là 0,952 và methionine là 0,482% mang lại hiệu
quả chăn nuôi tốt nhất, làm giảm sự bài thải uric acid và tăng hiệu quả sử dụng
nitơ.
2
Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Gà Ác
Gà Ác (Gallus bankiwa) là giống gà rất đặc trưng ở đồng bằng sông Cửu
Long và các tỉnh miền Đông Nam Bộ, được nuôi lâu đời và phổ biến nhất là
tỉnh Tiền Giang và Long An, hiện nay có nhiều nơi đã ni giống gà này nhờ
vào đặc điểm là lông mảnh và thuần màu trắng, nhưng da thịt, xương và mỏ
đều đen, chân đen hoặc xanh đen có 5 ngón.
ận
Lu
án
n
tiê
sí
Hình 2.1: Gà Ác trống
nh
Ki
tế
Hình 2.2: Kiểu mào của Gà Ác trống
Hình 2.3: Gà Ác mái
Gà Ác là giống gà nhỏ con nhất so với các giống gà nội địa, lúc 9 tuần
tuổi con trống chỉ đạt 467 g và con mái là 379 g. Khối lượng lúc trưởng thành
lúc 18 tuần tuổi con trống chỉ cân nặng 800 g và con mái là 630 g (Trần Thị Mai
Phương và ctv., 2004). Khối lượng gà Ác đẻ trứng đầu tiên trung bình là 709
g/gà (16-17,5 tuần tuổi). Sau 30 ngày đẻ gà có khối lượng là 905 g, lúc loại
3
thải là 1545 g/gà, lúc 85- 87 tuần tuổi (Nguyễn Văn Yên, 2015). Do những đặc
điểm giống khác biệt nên gà Ác ít bị lai tạp với các giống gà khác, vì thế hệ con
cháu bị biến đổi về kiểu hình như thay đổi màu sắc lơng và tầm vóc của gà.
Theo nghiên cứu của Trần Thị Mai Phương và Lê Thị Biên (2007), gà
Ác chịu lạnh kém vì thế chúng chủ yếu phân bố ở miền Nam, giống gà này
thành thục tính dục sớm, khoảng 15 tuần tuổi có thể rớt hột đầu tiên, tập trung
khoảng 113 – 125 ngày, tuy nhiên tỷ lệ đẻ còn rất thấp khoảng 5% của quần
thể. Trong điều kiện nuôi bán chăn thả hay chăn thả tự do, sản lượng trứng của
gà Ác thấp, trung bình từ 90 - 95 quả/mái/năm (Tran Thi Mai Phuong and
Nguyen Van Thien, 2008). Khối lượng trứng gà Ác khá nhỏ 30 – 31 g/quả, lúc
một ngày tuổi gà chỉ nặng khoảng 18 – 19 g, lúc 4 tuần tuổi từ 115 – 129 g.
ận
Lu
Trên thị trường, quả trứng gà Ác tuy nhỏ, nhưng luôn cao hơn trứng gà
cơng nghiệp. Ngồi ra thịt và trứng của gà Ác thơm ngon, nên rất được ưa
chuộng nhờ có chứa lượng sắc tố melanin cao, vị ngon hơn gà giống gà Ri ở
miền Bắc và gà công nghiệp. Theo Trần Thị Mai Phương (2004), thịt gà Ác có
giá trị dinh dưỡng cao và nhiều chất sắt hơn các loại thịt khác. Hàm lượng
protein và acid amin cũng cao. Độ hao hụt sau khi luộc là 19% so với 21% ở
gà Ri và 26% ở gà công nghiệp. Độ pH sau khi giết mỗ 24 giờ là 5,9 – 6,4
(Trần Thị Mai Phương và Lê Thị Biên, 2007).
án
tiê
n
Theo kết quả phân tích tại phịng thí nghiệm, gà Ác thành phần qy thịt
và thành phần hóa học như sau:
tế
(2)
Gà mái 10 tuần tuổi ± SD
1300±105,83
771,8±79,17
59,40
194,26±27,00
25,17
137,92±24,95
17,87
223,99±32,10
29,02
158,68± 29,25
20,56
nh
(1)
4 tuần tuổi ± SD
182,8±20,04
105,4±13,44
57,57
22,76±59,68
21,58
14,35±3,17
13,61
31,80±4,22
30,16
19,34±2,99
18,34
Ki
Thông số
Khối lượng sống (g)
Khối lượng quày thịt(2) (g)
Tỷ lệ (%)
Khối lượng ức (g)
Tỷ lệ (%)
Khối lượng thịt ức (g)
Tỷ lệ (%)
Khối lượng đùi (g)
Tỷ lệ (%)
Khối lượng thịt đùi (g)
Tỷ lệ (%)
sí
Bảng 2.1: Thành phần quày thịt (1) của gà Ác 4 tuần tuổi và mái loại
Ghi chú: tỷ lệ ức, thịt ức, đùi và thịt đùi được tính từ cân nặng (g) *100/ khối lượng quày thịt (g);
Khối lượng quày thịt được xác định sau khi cắt tiết, bỏ lông và nội tạng.
Thành phần hóa học của thịt gà Ác được phân tích tại phịng thí nghiệm
Dinh Dưỡng, Bộ Mơn Chăn Ni, Đại Học Cần Thơ như sau:
4
Bảng 2.2: Thành phần hóa học của thịt gà Ác
Thơng số
Gà 1 tháng tuổi
Vật chất khô
Gà 10 tháng tuổi
27,24
28,50
1,46
1,20
22,88
21,28
Chất béo
2,11
5,13
Calci
0,37
0,38
Phospho
0,46
0,51
pH
5,07
6,25
Tro
Protein
Ghi chú: Ngọai trừ DM, các thành phần khác tính % trạng thái tươi.
2.2 Vai trò của dưỡng chất
ận
Lu
Khẩu phần của gà bao gồm một số thực liệu như ngũ cốc, khơ dầu nành,
các phụ phẩm động vật, mỡ, premix khống, vitamin và nước uống. Các thực
liệu này là nguồn cung cấp các dưỡng chất thiết yếu đảm bảo hoạt động sống,
sinh trưởng và sản xuất. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn được diễn tả trong
thuật ngữ gọi là dưỡng chất như carbohydrat, protein, chất béo, khoáng,
vitamin và nước.
án
tiê
n
Năng lượng được dự trữ trong carbohydrat, protein và chất béo.
Carbohydrat và chất béo là năng lượng chính, protein cũng cung cấp năng
lượng, nhưng trong khẩu phần protein chủ yếu cung cấp acid amin.
sí
nh
Ki
2.2.1 Vai trị protein
tế
Protein cùng các dưỡng chất khác như carbohydrate, chất béo, khoáng
chất, vitamin và nước, cung cấp các dưỡng chất thiết yếu cho cuộc sống của
động vật. Protein là các hợp chất phức tạp, liên kết với nhau bằng nhiều acid
amin gọi là liên kết peptid. Protein được thủy phân trong bộ máy tiêu hóa cho
ra các acid amin, chất cấu thành cấu trúc của tế bào, cơ, lông, da, huyết tương,
kháng thể và các chức năng đặc biệt của cơ thể (Pond et al., 1995; Van Emous
et al., 2015a).
Một chiến lược dinh dưỡng tốt là giảm chi phí thức ăn trong khi vẫn đảm
bảo tối đa hóa được năng suất sinh sản của gà như tỷ lệ đẻ, khối lượng và sản
lượng trứng, đồng thời cũng giảm sự ô nhiễm môi trường (Keshavarz, 2003;
Gunawardana et al., 2008; Alagawany and Mahrose, 2014). Hầu hết nitơ bài
thải trong phân chủ yếu liên quan đến thức ăn thừa protein và các acid amin bị
mất cân đối để đáp ứng sự tổng hợp mô của cơ thể và tổng hợp trứng. Sự bài
thải của nitơ có thể giảm đáng kể bằng cách cung cấp sự cân bằng các acid
5
amin đáp ứng chính xác nhu cầu với mức dư thừa tối thiểu bằng cách cung cấp
các acid amin để gà dễ dàng tiêu hóa và hấp thu. Methionine là acid amin hạn
chế thứ hai và rất cần thiết đẻ phối hợp khẩu phần cho gia cầm đẻ trứng
thương phẩm. Methionine có thể làm giảm đến 20% protein trong khẩu phần
và giảm việc loại bỏ nitơ chất thải (Pens and Jenssen, 1991). Vì thế, vai trị
của protein tác động đến mức tiêu hóa dưỡng chất, sự ơ nhiễm mơi trường các
các thơng số sinh lý sinh hóa máu được đề thảo luận tiếp theo.
2.2.1.1 Ảnh hưởng của protein trong khẩu phần lên khối lượng của cơ thể
ận
Lu
Nghiên cứu của CP (Babatunde and Fetuga, 1976) trên gà mái Leghorn
cho thấy khối lượng gà bị sụt giảm khi nuôi khẩu phần thấp protein (12, 14 và
16%) so với mức cao (18 và 20%). Nhiều thí nghiệm được thực hiện để đánh
giá tác động của khẩu phần thấp protein ở gà đẻ, Keshavarz (1984) đã quan sát
thấy khối lượng cơ thể và năng suất sinh sản của gà ở 20 tuần tuổi bị giảm khi
nuôi khẩu phần thấp protein trong một thời gian dài. Calderon and Jensen
(1990) nhận thấy rằng khối lượng cơ thể tăng cùng với mức CP tăng từ 13-16
hoặc 19% trong suốt thời gian sản xuất. Sự thay đổi khối lượng của cơ thể của
gà Hy-line phụ thuộc vào hàm lượng protein trong khẩu phần, mức protein
14% đạt giá trị khối lượng cơ thể tốt hơn mức 13% CP trong khẩu phần trong
chu kỳ sản xuất trứng (Bouyeh and Gevorgian, 2011). Tuy nhiên, Meluzzi et
al. (2001) báo cáo rằng khối lượng cơ thể của gà mái Hy-Line Brown 40 tuần
tuổi khơng bị ảnh hưởng của khẩu phần có các mức CP khác nhau (170 đối
chứng, 150 và 130 g/kg thức ăn).
án
n
tiê
sí
Ki
nh
Trên cùng một dịng gà Babcock B-308, sự thay đổi khối lượng cuối
cùng của gà nuôi khẩu phần 14, 16, 18 và 20% là không đáng kể (Bunchasak
et al., 2005; Junqueira et al., 2006). Mặt khác, Keshavarz and Nakajima
(1995), Grobas et al. (1999) và Sohail et al. (2003) chỉ ra rằng của việc giảm
mức CP trong khẩu phần lên không tác động có ý nghĩa đối với khối lượng cơ
thể, điều này có thể là do ảnh hưởng sự cân bằng và hữu dụng của các acid
amin trong khẩu phần.
tế
2.2.1.2 Ảnh hưởng hàm lượng protein trong khẩu phần đến sự sử dụng
thức ăn
Lượng thức ăn tiêu thụ và hệ số chuyển hóa thức ăn của gà Leghorn
trong giai đoạn đầu sản xuất không bị ảnh hưởng đáng kể mức CP ăn vào khác
nhau (13, 14, 15 và 17% khẩu phần (Hsu et al., 1998; Meluzzi et al., 2001).
Bunchasak et al. (2005) cũng báo cáo các mức 14, 16 và 18% CP không ảnh
hưởng lên lượng ăn vào của gà, nhưng sản lượng trứng và tỷ lệ protein để sản
xuất quả trứng có bị tác động bởi mức CP tốt nhất là 18% so với 14 hoặc 16%
6
CP của khẩu phần. Junqueira et al. (2006) quan sát thấy khi tăng mức CP lên
20% khẩu phần đã cải thiện được lượng ăn vào trong giai đoạn 2 của chu kỳ
đẻ trứng, nhưng khơng ảnh hưởng lên FCR. Ngồi ra, Bouyeh and Gevorgian
(2011) báo cáo lượng thức ăn tiêu thụ và FCR của dòng gà Hy-Line bị ảnh
hưởng đáng kể bởi mức CP khẩu phần lần lượt là 99,27 g/ngày (13% CP)
trong suốt kỳ thí nghiệm.
Hệ số chuyển hóa thức ăn được cải thiện từ 1,680-1,645 g thức ăn/g sản
lượng trứng của gà mái Hy-Line W36, khi thay đổi CP khẩu phần từ 17,8;
19,9; 18,5 và 15,5% trong giai đoạn đầu kỳ sản xuất trứng (Novak et al.,
2006). Ngược lại, Van Emous et al. (2015b) cho rằng gà nuôi khẩu phần có
CP thấp (12,8%) tiêu thụ nhiều thức ăn khẩu phần cao protein. Moustafa et al.
(2005), Yakout et al. (2004) báo cáo rằng FCR của gà mái đẻ được cải thiện
khi mức CP của khẩu phần tăng.
Lu
2.2.1.3. Ảnh hưởng protein trong khẩu phần lên năng suất sinh sản của gà
ận
Năng suất và khối lượng trứng tăng có ý nghĩa ở gà ni khẩu phần có
protein cao 16 và 18% so với mức 14,3% khẩu phần (McDonald, 1979).
Saxena et al. (1986) thực hiện thí nghiệm đánh gái tác động của mức 15, 17 và
19% CP trong khẩu phần lên năng suất sinh sản của gà từ 18-33 tuần tuổi, cho
thấy mức 15% CP đạt năng suất tối đa trong giai đoạn mùa đông. Số lượng và
khối lượng trứng của gà Leghorn tăng có ý nghĩa theo mức tăng CP của khẩu
phần từ 13-19% (Calderon and Jensen, 1990). Harms and Russell (1996) nhận
thấy rằng gà tiêu thụ 13,8 g CP/ngày giảm khối lượng trứng có ý nghĩa so với
14,6 và 16,3 g CP trong giai đoạn 44-63 tuần tuổi. Năng suất (%) và sản lượng
trứng (g/gà/ngày) cũng chịu ảnh hưởng của mức tăng CP khẩu phần 13, 15 và
17%) ở gà mái đẻ trứng nâu Hy-Line, bởi vì mức cao CP (17%) đạt năng suất
và sản lượng trứng tốt nhất so với các mức thấp khác (Meluzzi et al., 2001).
Bunchasak et al. (2005) báo cáo rằng gà nhận khẩu phần 14% CP có tỷ lệ đẻ,
khối lượng và sản lượng trứng thấp hơn 16% hoặc 18% CP trong giai đoạn gà
đạt đỉnh điểm đẻ trứng. Nhiều tác giả kết luận rằng năng suất và khối lượng
trứng được cải tiến khi tăng số lượng CP của khẩu phần (Yakout et al., 2004;
Novak et al., 2006). Hsu et al. (1998) so sánh 2 mức protein 14 và 17% trong
giai đoạn 5 tuần, thấy rằng khơng có sự khác biệt về năng suất sinh sản của gà.
Junqueira et al. (2006) chỉ rằng số lượng, khối lượng và sản lượng trứng của
gà nuôi khẩu phần 16 và 20% CP là tương đương nhau trong giai đoạn 2 của
chu kỳ đẻ trứng. Zeweil et al. (2011) lưu ý rằng năng suất và khối lượng trứng
khác nhau khi nuôi gà mái đẻ Baheij với 3 mức CP là 12, 14 và 16%. Tỷ lệ đẻ
trứng, khối lượng và sản lượng trứng duy trì tốt ở những gà nuôi khẩu phần
thấp CP trong suốt 8 tháng đầu tiên của chu kỳ sản xuất trứng nhưng sau đó
án
n
tiê
sí
nh
Ki
tế
7