Chương VII
CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ.
Bài 50. CHẤT RẮN
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình dựa vào hình
dạng bên ngoài, hiện tượng nóng chảy và cấu trúc vi mô của chúng.
- Biết được thế nào là vật rắn đơn tinh thể và đa tinh thể.
- Hiểu được chuyển động nhiệt ở vật rắn kết tinh và vô định hình.
- Có khái niệm về tính dị hướng và đẳng hướng của tinh thể và chất vô định
hình.
1.2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân biệt chất rắn kết tinh và vô định hình; đơn tinh thể và
đa tinh thể.
- Giải thích được tính dị hướng và đẳng hướng của các vật rắn.
1.3. Thái độ (nếu có):
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên:
- Biên soạn câu 1-6 SGK dưới dạng trắc nghiệm.
- Mô hình một số tinh thể: muối ăn, đồng, kim cương, than chì.
- Tranh vẽ các tinh thể trên (Nếu không có mô hình).
- Đèn chiếu, kính lúp, kính hiển vi. Muối ăn.
2.2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về thuyết động học phân tử chất khí.
3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Quan sát hình ảnh các nguyên tử
trên bề mặt đơn tinh thể mica.
- Đọc SGK, tìm hiểu về các thuật
ngữ: trạng thái, ièu kiện có biến đổi
trạng thái.
- Đọc SGK, quan sát các hình ảnh và
trả lời câu hỏi C1.
- Đọc SGK phần 1.
- Chất rắn kết tinh là gì? Lấy ví dụ.
- Trình bày câu trả lời.
- Hướng dẫn học sinh xem tranh
SGK và yêu cầu HS đọc SGK.
- Nêu câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời
- Gợi ý HS tìm hiểu về các định
nghĩa.
- Nêu câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 2 ( phút): Mạng tinh thể. Vật rắn đơn tinh thể, đa tinh thể.Tính
dị hướng.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK: Tinh thể? Mạng tinh
thể?
- Quan sát một số mạng tinh thể,
trình bày các nhận xét về mạng tinh
thể.
- Đọc SGK phần 3: Vật rắn đơ tinh
thể lấy ví dụ.
- Vật rắn đa tinh thể? lấy ví dụ.
- Đọc SGK phần 5: Tình dị hướng?
Tính đẳng hướng?
- Trả lời câu hỏi C2.
- Yêu cầu HS quan sát một số mô
hình mạng tinh thể.
- Nêu câu hỏi.
- Quan sát HS làm việc.
- Nêu câu hởi.
- Nhận xét các ví dụ.
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- Nêu câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 3 ( phút): Chuyển động nhiệt ử chất rắn kết tinh và chất rắn vô
dịnh hình.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK phần 4: Chuyển động
nhiệt ở chất rắn kết tinh?
- Khi nhiệt độ tăng thì dao động
mạnh lên.
- Trình bày câu trả lời.
- Gợi ý về chuyển động nhiệt của
chất khí và chất lỏng.
- Yêu cầu: HS trình bày hiểu biết về
chuyển động nhiệt của chất rắn.
- Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 6
SGK.
- Ghi nhận kiến thức: Chất rắn kết
tinh, chất rắn vô định hình. Mạng
tinh thể.
- Yêu cầu: Nêu câu hỏi. Nhận xét
câu trả lời.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ
dạy.
Hoạt động 5 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
4. RÚT KINH NGHIỆM