Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần viễn thông đầu tư và thương mại quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.16 KB, 77 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:

HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VIỄN THÔNG ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Họ tên sinh viên : Lý Thị Hồng Vân
Lớp

: Kế toán K43

MSSV

: TC433817

GV hướng dẫn : Ths. Nguyễn Hà Linh

Hà Nội, tháng 8/2014

SV: Lý Thị Hồng Vân - Kế toán K43

0



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh

MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................... i
DANH MỤC SƠ ĐỒ.........................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIÊU..............................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT......................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC
TẾ....................................................................................................................................... 3
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại Công ty cổ phần viễn thông đầu tư và thương mại
quốc tế............................................................................................................................. 3
1.1.1. Danh mục hàng hóa của Cơng ty cổ phần viễn thông đầu tư và thương mại
quốc tế......................................................................................................................... 3
1.1.2. Thị trường của Công ty cổ phần viễn thông đầu tư và thương mại quốc tế........5
1.1.3. Phương thức bán hàng tại Công ty cổ phần viễn thông đầu tư và thương mại
quốc tế......................................................................................................................... 6
1.1.3.1. Phương thức bán buôn................................................................................6
1.1.3.2. Phương thức bản lẻ.....................................................................................7
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần viễn thông đầu tư và
thương mại quốc tế..........................................................................................................8
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VIỄN THÔNG ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TÊ.............................................9
2.1. Kế tốn doanh thu tại Cơng ty cổ phần viễn thông đầu tư và thương mại quốc tế....9
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.............................................................................10
2.1.2. Tài khoản sử dụng...........................................................................................18

2.1.3. Quy trình ghi sổ...............................................................................................22
2.2. Kế tốn giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần viễn thông đầu tư và thương mại
quốc tế........................................................................................................................... 36
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn.............................................................................36
2.2.2.Tài khoản sử dụng:...........................................................................................37
2.2.3. Quy trình ghi sổ...............................................................................................37
2.2.3.1. Quy trình ghi sổ chi tiết giá vốn hàng bán.................................................37
2.2.3.2. Quy trình ghi sổ tổng hợp giá vốn hàng bán.............................................47
SV: Lý Thị Hồng Vân - Kế toán K43

i


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh

2.3. Kế tốn chi phí bán hàng tại Cơng ty Cổ phần viễn thông đầu tư và thương mại
quốc tế........................................................................................................................... 50
2.3.1. Chứng từ & thủ tục kế toán..............................................................................50
2.3.2. Tài khoản sử dụng:..........................................................................................53
2.3.3. Quy trình ghi sổ...............................................................................................53
2.3.3.1. Quy trình ghi sổ chi tiết chi phí bán hàng..................................................53
2.3.3.2. Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí bán hàng..............................................56
CHƯƠNG III: MỢT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN
BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI QUỐC TÊ............................................................................................................... 58
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần viễn thông đầu
tư và thương mại quốc tế ..............................................................................................58
3.1.1. Ưu điểm...........................................................................................................58

3.1.2. Nhược điểm.....................................................................................................60
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện................................................................................62
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty..........................................63
3.2.1. Về cơng tác quản lý bán hàng và chính sách bán hàng....................................63
3.2.2. Về phương pháp hạch toán..............................................................................64
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ.............................................................64
3.2.4.Về sổ kế toán chi tiết........................................................................................65
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp...................................................................................69
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng.....................................................69
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................72
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.......................................................................73
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN............................................................74

SV: Lý Thị Hồng Vân - Kế toán K43

ii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty.....................................................................................9
Sơ đồ 2.1. Quy trình ln chuyển chứng từ phương thức bán buôn qua kho tại Công ty cổ
phần viễn thông đầu tư và thương mại quốc tế……………………….....……12Sơ đồ 2.2.
Quy trình luân chuyển chứng từ phương thức bán lẻ tại Công ty cổ phần viễn thông đầu tư
và thương mại quốc tế........................................................................................................................................16
Sơ đồ 2.3. Qui trình luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán..........................................................38

Sơ đồ 2.4. Qui trình ln chuyển chứng từ chi phí bán hàng...........................................................34

SV: Lý Thị Hồng Vân - Kế toán K43

iii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh

DANH MỤC BẢNG BIÊU
Bảng 1.1. Trích danh mục hàng hóa của công ty................................................................4
Bảng 1.2: Tỷ lệ phần trăm thị trường tiêu thụ sản phẩm của cơng ty năm 2013.................5
Bảng 2.1: HĨA ĐƠN......................................................................................................12
Bảng 2.2. Giấy báo có.......................................................................................................14
Bảng 2.3: Hố đơn bán hàng.............................................................................................16
Bảng 2.4: Báo cáo bán hàng hàng ngày............................................................................17
Bảng 2.5: Sổ chi tiết tài khoản 511 BH.............................................................................19
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp doanh thu..................................................................................21
Bảng 2.7: Bảng kê hàng hoá bán lẻ...................................................................................23
Bảng 2.8: Nhật ký bán hàng..............................................................................................30
Bảng 2.9 : Nhật ký thu tiền...............................................................................................32
Bảng 2.10: Sổ nhật ký chung............................................................................................33
Bảng 2.11: Sổ cái.............................................................................................................35
Bảng 2.12: Phiếu xuất kho................................................................................................39
Bảng 2.13: Thẻ kho........................................................................................................... 40
Bảng 2.14. Sổ chi tiết hàng hoá........................................................................................41
Bảng 2.15 Sổ chi tiết hàng hoá.......................................................................................43
Bảng 2.16: Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn....................................................................44

Bảng 2.17 : SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN BÁN HÀNG.........................................................45
Bảng 2.18: Trích sổ tổng hợp giá vn hàng bán..................................................................46
Bảng 2.19: Sổ cái..............................................................................................................48
Bảng 2.20: Tình hình TSCĐ Cơng ty năm 2013.............................................................51
Bảng 2.21: Hóa đơn GTGT.............................................................................................52
Biểu 2.22: Phiếu chi..........................................................................................................53
Bảng 2.23: Sổ chi tiết TK 641...........................................................................................54
Bảng 2.24: Sổ chi tiết tài khoản 641.................................................................................55
Bảng 2.25: Sổ cái.............................................................................................................57
Biểu 2.26: Sổ chi tiết doanh thu........................................................................................66
Biểu 2.27: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán.............................................................................67
Biểu 2.28: Sổ chi tiết bán hàng.........................................................................................68
Biểu 2.29: Báo cáo bán hàng............................................................................................70

SV: Lý Thị Hồng Vân - Kế toán K43

iv


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Thuế GTGT

: Thuế giá trị gia tăng

BGĐ


: Ban giám đốc

CP

: Cổ phần

HĐKT

: Hợp đồng kinh tế

Giá thực tế tồn ĐK

: Giá thực tế tồn đầu kỳ

HĐKT/ITECOM

:Hợp đồng kinh tế ITECOM

HĐKT/MB

: Hợp đồng kinh tế mua bán

HĐKT/ĐL

: Hợp đồng kinh tế đại lý

Bảng PBKH

: Bảng phân bổ khấu hao.


SV: Lý Thị Hồng Vân - Kế toán K43

v


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh

LỜI MỞ ĐẦU
Xu thế tồn cầu hóa, khu vực hóa làm cho cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt
và không chỉ dừng lại ở một ngành hay một quốc gia. Năm 2007, Việt Nam chính thức trở
thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO). Việc mở rộng quan hệ hợp tác
với các nước trong khu vực và trên thế giới mang lại cho nền kinh tế những cơ hội lớn
lao, nhưng bên cạnh đó là những thách thức khơng nhỏ. Chính vì thế, Việt Nam đang phải
nỗ lực hết mình để có thể hịa nhập với thế giới một cách thuận lợi nhất. Trong cơ chế
mới, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, doanh nghiệp trong nước cũng như
doanh nghiệp nước ngồi đều bình đẳng cạnh tranh trong khuôn khổ pháp luật. Đây cũng
là cơ hội cho các doanh nghiệp có điều kiện phát triển hơn nữa.
Công ty cổ phần viễn thông đầu tư và thương mại quốc tế (Itecom) cũng đang nỗ
lực từng ngày để đứng vững trong sự chuyển mình của đất nước, khu vực và trên thế giới.
Năm vừa qua, do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu, các doanh nghiệp gặp
phải khơng ít những khó khăn, thậm chí một số doanh nghiệp nhỏ và vừa đã bị phá sản.
Nhưng với sự cố gắng của ban lãnh đạo và tập thể cơng ty, Itecom vẫn duy trì được hoạt
động kinh doanh của mình một cách hiệu quả nhất. Để tồn tại và phát triển, các doanh
nghiệp đều phải tìm mọi biện pháp để tìm kiếm lợi nhuận. Một trong những khâu quan
trọng nhất đối với các doanh nghiệp là tổ chức cơng tác bán hàng tiêu thụ sản phẩm, điều
đó sẽ thúc đẩy mở rộng các hoạt động: mua hàng, sản xuất, dự trữ, tiêu thụ,… tạo điều
kiện cho quá trình kinh doanh của các doanh nghiệp được tiến hành một cách nhanh

chóng, nguồn vốn luân chuyển nhanh, có điều kiện mở rộng thị trường, nâng cao đời sống
của cán bộ cơng nhân viên, hồn thành kịp thời nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán nghiệp vụ bán hàng qua thời gian tìm
hiểu thực tế hoạt động kinh doanh cũng như cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần viễn
thơng đầu tư và thương mại quốc tế em đã chọn đề tài “ Hồn thiện kế tốn bán hàng tại
Cơng ty cổ phần viễn thông đầu tư và thương mại quốc tế ”.

SV: Lý Thị Hồng Vân - Kế toán K43

1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh

Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề của em gồm 3 chương:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần viễn
thông đầu tư và thương mại quốc tế
Chương II: Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty cổ phần viễn thơng đầu tư và thương
mại quốc tế
Chương III: Hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty cổ phần viễn thơng đầu tư và
thương mại quốc tế
Để hồn thành được chuyên đề này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em cũng nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ của các anh chị phịng kế tốn Cơng ty cổ phần viễn thông đầu
tư và thương mại quốc tế. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo Ths. Nguyễn Hà
Linh. Em xin chân thành cảm ơn và rất mong nhận được sự quan tâm, chỉ bảo quý báu
của các thầy cơ cùng các anh chị phịng kế tốn để chuyên đề của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


SV: Lý Thị Hồng Vân - Kế toán K43

2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG ĐẦU TƯ VÀ
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ.
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại Công ty cổ phần viễn thông đầu tư và thương
mại quốc tế
1.1.1. Danh mục hàng hóa của Cơng ty cổ phần viễn thông đầu tư và thương mại
quốc tế.
Công ty Cổ phần viễn thông đầu tư và thương mại quốc tế là nhà cung cấp và triển
khai đầu tư xây lắp và khai thác hệ thống hạ tầng viễn thông – công nghệ thông tin, hệ
thống tổng đài nội bộ, hệ thống điện nhẹ, mạng LAN, tự động hóa với hàng trăm dự án
trải dài từ Bắc vào Nam…Thiết bị mà công ty cung cấp và lắp đặt chủ yếu là các sản
phẩm nhập từ trong và ngoài nước sau đó cung cấp và lắp đặt lại cho các công ty, doanh
nghiệp thương mại… với nhiều phương thức bán khác nhau.
Mặt hàng tại công ty rất đa dạng về chủng loại và mẫu mã, xuất xứ đáp ứng sự tiến
bộ của ngành Viễn thông trong việc ứng dụng khoa học kỹ thuật máy móc vào xây lắp và
khai thác hạ tầng viễn thông.
Các mặt hàng tại công ty kinh doanh chủ yếu đó là: Hệ thống các thiết bị dùng
trong ngành viễn thơng, các loại hàng hóa cung cấp chủ yếu trong lĩnh vực này bao gồm:
Máy tính quản lý hệ thống, Phần mềm giám sát Trung tâm dành cho máy chủ, Màn hình
giám sát, Hệ thống mạng LAN kết nối đầu ghi với máy chủ và hệ thống mạng (Switch 24

ports + dây nhảy, cáp nối…), Máng cáp, Loa gắn âm trần, Bộ khuyếch đại âm thanh, Tủ
điện…Bên cạnh đó cơng ty là nhà phân phối chủ yếu cung cấp các mặt hàng Loa,
Camera, Tivi, máy tinh để bàn, máy tính sách tay…
Đây là các loại mặt hàng hóa thường đem lại lợi nhuận cao cho cơng ty trong quá
trình hoạt động, tỷ suất lợi nhuận trên một đồng vốn đầu tư cho các loại hàng hóa này
cũng cao hơn so với mảng hàng hóa của các hãng khác do cơng ty là nhà phân phối chính
hãng tại thị trường Việt Nam như: Máy tính quản lý hệ thống Intel® Intel Core I5-2400
Processor (do hãng Dell), Màn hình giám LCD 32" (Samsung – Hàn Quốc), Switch 24
ports + dây nhảy, cáp nối… …( hãng Planet Switch – Taiwain) Card ghi hình 16 kênh
SV: Lý Thị Hồng Vân - Kế toán K43

3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh

video, 16 kênh Audio cắm khe PCI máy tính, tốc độ hiển thị 400 khung hình/giây hệ
PAL, tốc độ ghi hình 200 hình/giây hệ PAL, cắm 02 Card trên một máy tính tạo thành
máy tính ghi hình quản lý 32 camera. Phần mềm NVR có chức năng phân tích ảnh, ghi
hình linh hoạt, hỗ trợ kết nối hệ thống camera: Analog, IP và kết hợp đồng thời cả
Analog/IP (hãng Geovision – Taiwain), UPS SANTAK RACKMOUNT TRUE ON-LINE
SERIES - 6kVA (hãng Santak – Chinna), Bộ khuyếch đại âm thanh 12xAMP 360W220VAC, Bộ DVD-FM TUNER …(hãng Bosch– Chinna)…
Hiện nay thương hiệu của công ty đó có uy tín và vị thế trên thị trường viễn thông,
với sự đầu tư về sản xuất công ty mong muốn đưa ra các sản phẩm có chất lượng tốt hơn
với giá cạnh tranh nhất .
Các mặt hàng kinh doanh của công ty đa dạng về chủng loại, xuất xứ . Vì vậy tất
cả các mặt hàng tại cơng ty đều được quy định riêng biệt có mã hàng hóa rõ ràng phân
biệt về sự quy cách cũng như kích thước như bảng 1.1 dưới đây:

Bảng 1.1. Trích danh mục hàng hóa của cơng ty
Tên hàng hóa

Mã số

Bộ điều khiển trung tâm và điều zone, tủ thiết bị
Bộ khuyếch đại âm thanh 12xAMP 360W-220VAC
Loa gắn âm trần 6W

LBB1900/00x1
PLN-1P1000
LHM0606/10
Nguồn: Phịng kế tốn

Điều này rất thuận tiện cho kế tốn trong quá trình theo dõi sổ sách chi tiết, sổ
tổng hợp, theo dõi được hàng hố một cách chính xác và kịp thời, phản ánh đầy đủ các
khoản bán hàng thực tế phát sinh. Đồng thời giúp cho kế toán xác định được rõ mặt hàng
nào tiêu thụ được nhiều hơn, đem lại hiệu quả kinh tế hơn, nắm bắt được nhu cầu của thị
trường để xác định được sản phẩm chủ đạo. Từ đó cung cấp thơng tin cần thiết cho Ban
giám đốc và phòng kinh doanh để đưa ra các quyết định kinh doanh một cách chính xác
nhất.

SV: Lý Thị Hồng Vân - Kế toán K43

4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh


1.1.2. Thị trường của Công ty cổ phần viễn thông đầu tư và thương mại quốc tế.
Công ty thành lập năm 2007 do vậy thị trường của công ty khá rộng rãi, rải rác ở
các tỉnh thành. Thị trường của công ty là các cơng ty, cơng trình trong mọi lĩnh vực… Thị
trường chủ yếu của công ty là ở Hà nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.....
Bảng 1.2: Tỷ lệ phần trăm thị trường tiêu thụ sản phẩm của cơng ty năm 2013
Thành phố
Tỷ lệ
Hà Nội
51%
TP Hồ Chí Minh
31%
Đà Nẵng
9%
Hải Phịng
7%
Thị trường khác
2%
Mặt hàng chủ yếu của Cơng ty là các bộ loa, camera, đầu ghi hình, bộ điều khiển
trung tâm,… dùng trong thi công điện nhẹ viễn thông do đó ITECOM có mối quan hệ đối
tác chiến lược, tin cậy với các nhà cung cấp dịch vụ viễn thơng và Cơng nghệ thơng tin
hiện có tại Việt Nam như VNPT, Vinaphone, Mobifone, Viettel, Vietnamobile, VCTV,
SCTV…, đảm bảo cung cấp cho khách hàng nhiều lựa chọn về sử dụng dịch vụ với chất
lượng hoàn hảo.
ITECOM cũng đã xây dựng được mối quan hệ hợp tác với nhiều nhà cung cấp
thiết bị và giải pháp về viễn thông, điện, điện tử và tự động hóa hàng đầu thế giới như
Sony Ericsson, Motorola, Alcatel, ZTE, Comba, Shyam, Rosenberger, Ls Cables, KAVA,
3M, BOSCH, TOA, Honeywell, Siemens, Johnson, Crestron, Geovision, Vivako,
Commax, Avaya, Cisco, Schneider, Phillips, Osram, v.v…
Mục tiêu và phương châm kinh doanh của công ty hiện tại và tương lai là: Công ty

ln sẵn sàng hợp tác với mọi đối tác vì mục tiêu cùng phát triển và cùng có lợi.
Cơng ty ln có những chính sách phù hợp, tạo quan hệ tốt với khách hàng từ đó
thu hút những khách hàng mới cũng như giữ chân những khách hàng thân thiết đem lại lợi
nhuận đáng kể cho Công ty.
1.1.3. Phương thức bán hàng tại Công ty cổ phần viễn thông đầu tư và thương mại
quốc tế.
Khách hàng của ITECOM bao gồm các bộ, ngành, tập đoàn kinh tế, tập đoàn bất
động sản, và doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam như: Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và
SV: Lý Thị Hồng Vân - Kế toán K43

5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh

Truyền thơng, Tập đồn Phát triển Nhà và Đơ thị Việt nam (HUD), Tổng công ty Xuất
nhập khẩu và Xây dựng Việt nam (VINACONEX), Tổng công ty Phát triển Hạ tầng Đơ
thị (UDIC), Tập đồn đầu tư Việt Nam Vingroup, Tổng cơng ty Sơng Đà, Tập đồn bất
động sản SSG, Cơng ty Deawon, các công ty viễn thông… Nhằm phục vụ nhu cầu đa
dạng của người khách hàng công ty cổ phần viễn thông đầu tư và thương mại quốc tế đã
đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng hóa, bằng cách cơng ty đã áp dụng các phương thức bán
hàng khác nhau nhằm phục vụ nhu cầu của toàn xã hội và tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp từ đó tạo cơng ăn việc làm, đóng góp cho xã hội.
1.1.3.1. Phương thức bán bn
Hình thức này áp dụng cho các bộ, ngành, tập đoàn lớn mua hàng với số lượng lớn,
mua thường xuyên, hoặc là khách hàng lâu năm của công ty. Phương thức này được tiến
hành theo hai hình thức sau:
- Hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến công

ty để nhận hàng, công ty giao trực tiếp cho bên mua.
Khách hàng giao hàng trực tiếp tại công ty: Tất cả các cửa hàng bán lẻ thiết bị viễn
thông trong nội thành Hà Nội, Công ty CP Imperia An Phú, Công ty TNHH Gia Nguyên,

- Hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết ,
công ty bằng phương tiện vận tải của mình hoặc th ngồi, chuyển hàng đến giao cho
bên mua ở một địa điểm đã thỏa thuận. Chi phí vận chuyển do cơng ty chịu hay bên mua
chịu là do sự thỏa thuận trước giữa hai bên khi ký kết hợp đồng.
Khách hàng chuyển hàng như: Cơng ty TNHH 3C, Tập đồn Vincom Group, Bệnh
viện Hữu Nghị,…
Theo phương thức này khi khách hàng có nhu cầu mua hàng sẽ liên hệ với phòng
kinh doanh để làm đơn đặt hàng. Phòng kinh doanh, căn cứ trên đơn đặt hàng sẽ làm hợp
đồng, thỏa thuận các điều kiện trên hợp đồng và tiến hành ký hợp đồng.
Sau khi hợp đồng được ký kết việc giao hàng sẽ tiến hành theo đúng các điều
khoản trên hợp đồng. Phòng kế toán khi nhận được hợp đồng, kế toán bán hàng sẽ viết
hóa đơn GTGT theo mẫu MS01-GTKT3/001 gồm 3 liên:
SV: Lý Thị Hồng Vân - Kế toán K43

6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh

+ Liên 1 ( màu tím ) : Lưu
+ Liên 2 ( màu đỏ ) : Giao cho khách hàng.
+ Liên 3 ( màu xanh ) : Lưu nội bộ.
Sau khi viết xong hóa đơn, kế tốn bán hàng xin lấy đầy đủ chữ ký của những
người liên quan theo đúng quy định. Chuyển giao liên 2 cho khách hàng và viết xuất kho

theo số lượng trên hóa đơn. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên, 1 liên lưu ở sổ gốc, một
liên giao cho khách và một liên chuyển cho thủ kho.
Tại kho công ty, thủ kho kiểm tra đối chiếu số lượng trên hóa đơn và phiếu xuất kho.
Thủ kho tiến hành giao hàng cho nhân viên kinh doanh để chuyển hàng cho khách
1.1.3.2. Phương thức bản lẻ
Hiện nay phương thức bán lẻ của cơng ty là hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp. Tại
Công ty cổ phần viễn thông đầu tư và thương mại quốc tế doanh số bán lẻ hàng hóa chiếm
tỷ trọng lớn trong hoạt động kinh doanh.
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng sẽ đến trực tiếp tại số Số 14 Ngõ 176 Lê
Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội làm thủ tục đề nghị mua hàng. Kế toán bán hàng căn cứ
trên giấy đề nghị mua hàng của khách hàng để lập hóa đơn GTGT theo mẫu MS01GTKT3/001. Khi lập xong hóa đơn GTGT và lấy đủ chữ ký của những bên liên quan theo
quy định kế toán bán hàng chuyển liên 3 của hóa đơn GTGT cho kế tốn thanh tốn lập
phiếu thu tiền . Đồng thời kế toán bán hàng lập phiếu xuất kho chuyển cho thủ kho làm
thủ tục xuất hàng cho khách.
1.1.4. Phương thức thanh toán
Sau khi giao hàng cho bên mua và được chấp nhận thanh toán thì bên bán có thể
nhận tiền hàng theo nhiều phương thức khác nhau tuỳ thuộc vào sự tín nhiệm, thoả thuận
giữa hai bên mà lựa chọn phương thức thanh toán cho phù hợp. Hiện nay, tại công ty
thường áp dụng các phương thức thanh toán sau:
+ Phương thức thanh toán ngay: bằng tiền mặt (có phiếu thu) hoặc chuyển khoản
(giấy báo có của ngân hàng).
+ Phương thức thanh tốn trả chậm: khách hàng trả dần trong nhiều kỳ, theo quy
định của hợp đồng dựa trên sự thoả thuận của hai bên.

SV: Lý Thị Hồng Vân - Kế toán K43

7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh

1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần viễn thông đầu tư và
thương mại quốc tế
Đối với một doanh nghiệp thương mại, trong chiến lược phát triển thì vấn đề tiêu
thụ hàng hóa, mở rộng thị phần quản lý hàng hóa và cơng tác tiêu thụ hàng hóa ngày càng
trở nên quan trọng. Vì vậy, việc phân cấp trách nhiệm giữa các phòng ban liên quan đến
hoạt động bán hàng trong Công ty cổ phần viễn thơng đầu tư và thương mại quốc tế địi
hỏi phải cụ thể, chính xác và ln có sự phối hợp hoạt động một cách nhịp nhàng.
Cơng ty có bộ máy quản lý đơn giản, gọn nhẹ, phù hợp với tình hình quản lý của
cơng ty. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần viễn thông đầu tư và
thương mại quốc tế được thực hiện như sau:

Nguồn: Phòng HCNS
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
- Ban giám đốc là bộ phận trực tiếp ký các hợp đồng kinh tế. Trong hợp đồng kinh
tế phải ghi rõ những điểm chính sau: Tên đơn vị mua hàng, địa chỉ đăng ký kinh doanh,
mã số thuế, số tài khoản, chủng loại hàng hóa, số lượng, đơn giá, quy cách, phẩm chất của
hàng hóa, thời gian và địa điểm giao hàng, thời hạn thanh tốn. Phịng kế tốn căn cứ vào
đó để giao hàng và theo dõi thời hạn thanh tốn.
- Phịng kinh doanh : Phụ trách công tác marketing, giao hàng, vận chuyển hàng,
cơng tác kiểm tra , kiểm sốt hoạt động bán hàng, các dự án lớn của công ty Itecom theo
từng loại hàng hóa; phối hợp với phịng kế tốn để theo dõi hàng hóa x́t bán.
- Phịng kỹ thuật: Có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa, sản phẩm trước khi
SV: Lý Thị Hồng Vân - Kế toán K43

8



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh

giao cho khách hàng tình trạng cung cấp hàng hóa, sản phẩm khơng đạt u cầu đến
khách hàng.
- Phịng tài chính kế tốn: Có nhiệm vụ theo dõi về mặt tài chính liên quan đến
hoạt động kinh doanh, cụ thể như sau:
+ Dựa vào các chứng từ mua hàng và bán hàng, kế tốn ghi chép số lượng, giá mua
hàng hóa và chi phí thu mua, các loại thuế;
+ Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng ngồi giá mua cho số hàng đã bán và tồn cuối
ky, để từ đó xác định giá vốn đã bán và tồn cuối kỳ;
+ Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, ghi nhận doanh thu bán hàng và các chỉ
tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán (giá vốn hàng bán, doanh thu thuần, thuế tiêu
thụ…);
+ Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng; đảm bảo nguồn
hàng hóa đáp ứng hai nhu cầu tiêu thụ và dự trữ, phát hiện kịp thời tình trạng ứ đọng hàng
hóa, ứ đọng vốn;
+ Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán;
+ Xác định kết quả kinh doanh và thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa và báo cáo
tình hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa;
+ Theo dõi, thanh tốn kịp thời công nợ với khách hàng và nhà cung cấp; phản ánh
chính xác các khoản thuế trong tiêu thụ hàng hóa, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
VIỄN THÔNG ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TÊ
2.1. Kế tốn doanh thu tại Cơng ty cổ phần viễn thông đầu tư và thương mại quốc tế
Công ty cổ phần viễn thông đầu tư và thương mại quốc tế là một Công ty cung cấp
dịch vụ và thương mại nên doanh thu từ bán sản phẩm thương mại chiếm tỷ trọng lớn
nhất và nguồn thu chủ yếu của Công ty. Doanh thu của Công ty liên tục tăng trong những
năm gần đây làm lợi nhuận cũng như vốn chủ sở hữu của Cơng ty tăng lên, góp phần làm

tăng thêm tính tự chủ của Cơng ty.
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Tùy theo từng phương thức bán hàng mà Cơng ty có các chứng từ và quy trình ln
SV: Lý Thị Hồng Vân - Kế tốn K43

9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh

chuyển chứng từ khác nhau.
- Hóa đơn GTGT (01GTKT3/001): Cơng ty mua tại Bộ tài chính. Do bộ phận kế
tốn bán hàng và theo dõi công nợ lập thành 3 liên căn cứ vào phiếu xuất kho và hợp
đồng kinh tế giữa 2 bên. Liên 1 lưu trên sổ, liên 2: Giao cho khách hàng, liên 3: Dùng
trong nội bộ. Hóa đơn GTGT là căn cứ để xác định doanh thu bán hàng và thuế GTGT
đầu ra phải nộp cho Nhà nước.
- Phiếu thu tiền mặt (Mẫu số 01-TT (Ban hành teo QĐ số: 15/206/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)): Do bộ phận kế tốn bán hàng và theo dõi cơng nợ lập
thành 3 liên khi nhận được tiền thanh toán của khách hàng. Trên phiếu ghi đầy đủ các nội
dung, thơng tin sau đó chuyển cho kế tốn trưởng sốt xét và giám đốc ký duyệt, chuyển
cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ.
 Quy trình luân chuyển chứng từ phương thức bán bn qua kho.

Nguồn: Phịng kế tốn
Sơ đồ 2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ phương thức bán buôn qua kho tại Công ty
cổ phần viễn thông đầu tư và thương mại quốc tế.
- Thủ tục kế toán:
Căn cứ vào Hợp đồng mua bán đã ký kết giữa Công ty cổ phần viễn thông và đầu

tư quốc tế và khách hàng, phòng kinh doanh viết phiếu đề nghị x́t kho chuyển phịng
cung ứng vật tư hàng hóa. Dựa trên đề nghị xuất kho của phòng kinh doanh phòng cung
ứng viết phiếu xuất kho chuyển người cầm phiếu xuống kho nhận hàng. Sau khi xuất kho,
thủ kho ghi vào cột số lượng thực xuất cùng người nhận hàng ký tên vào phiếu xuất.Thủ
kho căn cứ vào phiếu xuất kho để ghi vào Thẻ kho sau đó chuyển tới Kế tốn. Tại cơng ty
hàng x́t kho áp dụng theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Dựa trên đơn giá xuất
SV: Lý Thị Hồng Vân - Kế toán K43

10


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh

bán cho khách hàng, kế toán ghi vào cột đơn giá, thành tiền của từng loại hàng hóa xuất
bán. Căn cứ Phiếu x́t kho Kế tốn ghi Hóa đơn GTGT. Kế tốn chuyển Hóa đơn GTGT
tới kế tốn trưởng và Giám đốc ký duyệt.
- Chứng từ: Hợp đồng mua bán, Hóa đơn GTGT.
Ví dụ: Ngày 2 tháng 12 năm 2013 căn cứ vào HĐKT số 54/2013/Itecom – HD xuất
cho công ty Hà Đô 06 PC Core i3-2100 giá chưa VAT 10 %: 9.700.000 đ/1chiếc và 02
Màn hình giám sát LCD 32 đơn giá 10.900.000 đ/1 chiếc. Khách hàng thanh toán bằng
chuyển khoản.

SV: Lý Thị Hồng Vân - Kế toán K43

11


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh

Bảng 2.1: HÓA ĐƠN
HÓA ĐƠN

Mẫu số: 01 GTKT3- 001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Ký hiệu: ITECOM/13P

Liên 3: Nội bộ

0000397

Số:

Ngày 02 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần viễn thông đầu tư và thương mại quốc tế
Địa chỉ : 38-BT3 Khu bán đảo Linh Đàm, P Hoàng Liệt, Q Hoàng Mai, TP Hà Nội
Số tài khoản: 101.011.022.02.03.2
Điệnthoại : 045375689

MST

0

1


0 2 5 6 2 8 4 0

Họ tên người mua hàng : Anh Quân
Tên đơn vị : Công ty TNHH Hà Đô
Địa chỉ

: Số 113 Định Công – P Định Cơng - Q.Hồng Mai - Hà Nội

Số tài khoản: 103.218.574.01.01.7
Hình thức thanh

o 1 0 1 8 9 4 4 8 9
á
n
:
T
M
M
S
T
:

STT
A

Tên hàng hóa, dịch vụ
B

0
Đơn vị tính

C

Số lượng
1

01

PC Core i3-2100

Chiếc

6

Đơn giá
2

Thành tiền
3

9.700.000

63.000.000

10.900.00
02

Màn hình giám sát LCD 32

Chiếc


2

0

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ : Chín mươi ba triệu hai trăm tám mươi ngàn đồng chẵn./

SV: Lý Thị Hồng Vân - Kế toán K43

12

21.800.000

84.800.000
8.480.000
93.280.000


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh
Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(ký, ghi rõ họ tên)


(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

SV: Lý Thị Hồng Vân - Kế toán K43

13


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh

HÓA ĐƠN

Mẫu số: 01 GTKT3- 001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Ký hiệu: ITECOM/13P

Liên 3: Nội bộ

Số:

0000399

Ngày 05 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần viễn thông đầu tư và thương mại quốc tế

Địa chỉ : 38-BT3 Khu bán đảo Linh Đàm, P Hoàng Liệt, Q Hoàng Mai, TP Hà Nội
Số tài khoản: 101.011.022.02.03.2
Điệnthoại :

0

1

0 2 5 6 2 8 4 0

4
5
3
7
5
6
8
9
M
S
T
0
Họ tên người mua hàng : Anh Quân
Tên đơn vị : Công ty CP Thiết bị viễn thông Quốc Mạnh
Địa chỉ

: Số 82 Ngõ Thịnh Hào 1, Đống Đa, Hà nội

Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn:TM MST:


0 1 0 2

4 4 5 8
3

STT
A

Tên hàng hóa, dịch vụ
B

Đơn vị tính
C

Số lượng
1

01

PC Core i3-2100

Chiếc

1

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:


SV: Lý Thị Hồng Vân - Kế toán K43

14

Đơn giá
2
9.700.000

Thành tiền
3
9.700.000

9.700.000
970.000
10.670.000



×