Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

Thực trạng và giải pháp về công tác quản lý dự án tại công ty cổ phần xây dựng vinaconex 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.67 KB, 123 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lương Hương Giang
MỤC LỤC

LỜI NĨI ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
VINACONEX 1.......................................................................................................2
1.1 Q trình phát triển của Cơng ty cổ phần xây dựng số 1 (VINACONEX 1).............2
1.1.1 Giới thiệu về Cơng ty.......................................................................................2
1.1.2 Q trình hình thành và phát triển ...................................................................3
1.2 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty......................................................4
1.3 Đặc điểm về sản phẩm kinh doanh của Công ty.................................................5
1.3.1 Đặc điểm về công nghệ, thiết bị Công ty.........................................................5
1.3.2 Địa bàn hoạt động đầu tư..................................................................................6
1.3.3 Một số cơng trình tiêu biểu của Công ty...........................................................6
1.4 Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần xây dựng số 1............................................8
1.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần xây dựng số 1.................................8
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban........................................................10
1.5 Cơ cấu nhân sự của Công ty..............................................................................13
1.6 Khái quát kết quả hoạt đông sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 20082012......................................................................................................................... 13
1.6.1 Cơ cấu nguồn vốn Công ty.............................................................................13
1.6.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty giai đoạn 2008-2012....16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VINACONEX 1 GIAI ĐOẠN 2008 –
2012......................................................................................................................... 20
2.1 Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình của Cơng ty....................20
2.2 Diễn giải quy trình.............................................................................................21
2.2.1 Tiếp nhận tài liệu liên quan đến cơng trình....................................................21
2.2.2 Đề xuất đơn vị thi công..................................................................................22
2.2.3 Phê duyệt.......................................................................................................22
2.2.4 Lập biện pháp thi cơng...................................................................................22


2.2.5 Phân cơng cán bộ............................................................................................22
2.2.6 Thi cơng cơng trình.........................................................................................23
2.2.7 Theo dõi cơng trình.........................................................................................24
2.2.8 Lập kế hoạch kiểm tra tháng (lãnh đạo phòng phê duyệt)..............................24

SV: Nguyễn Minh Hiếu - Mã SV: CQ527129
Lớp: Đầu tư 52D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lương Hương Giang

2.2.9 Tiến hành kiểm tra cơng trình.........................................................................24
2.2.10 Xử lí kết quả kiểm tra..................................................................................26
2.2.11 Lưu hồ sơ.....................................................................................................27
2.2.12 Hồ sơ / Biểu mẫu..........................................................................................27
2.3 Cơng tác tổ chức quản lí dự án tại Cơng ty cổ phần xây dựng số 1 (Vinaconex1)...28
2.3.1 Mơ hình quản lý đối với dự án nhóm A..........................................................28
2.3.2 Mơ hình quản lý đối với dự án nhóm B..........................................................30
2.4 Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình............................31
2.4.1 Các căn cứ pháp lí chung cho cơng tác quản lí dự án đầu tư xây dựng cơng trình.....31
2.4.2 Cơng tác quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng cơng trình......................32
2.4.3 Cơng tác quản lý tiến độ thực hiện dự án........................................................42
2.4.4 Quản lý chi phí của cơng trình........................................................................44
2.4.5 Quản lý an tồn lao động tại cơng trường thi công.........................................48
2.4.6 Quản lý công tác vệ sinh an tồn lao động tại cơng trường thi cơng..............50
2.5 Ví dụ minh họa: Công tác quản lý dự án đầu tư Khu văn phòng và Nhà ở cao
cấp Vinaconex 1......................................................................................................55
2.5.1 Tổng quan về dự án: Khu văn phòng và Nhà ở cao cấp Vinaconex 1.............55
2.5.2 Đánh giá về dự án...........................................................................................57

2.5.3 Công tác tổ chức quản lý thi công dự án “Khu văn phòng và Nhà ở cao cấp
Vinaconex 1”...........................................................................................................59
2.5.4 Quản lý chất lượng cơng trình........................................................................60
2.5.5 Quản lý tiến độ cơng trình.............................................................................69
2.5.6 Quản lý an toàn lao động...............................................................................78
2.5.7 Đánh giá chung về công tác quản lý dự án tại công ty Vinaconex 1...............84
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VINACONEX 1...................95
3.1 Định hướng phát triển chung và mục tiêu hoạt động của Cơng ty đến năm 2015,
tầm nhìn 2020..........................................................................................................95
3.1.1 Định hướng phát triển chung của Công ty.....................................................95
3.1.2 Mục tiêu phát triển của công ty......................................................................97
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án của Công ty vinaconex 1......98
3.2.1 Giải pháp hoàn thiện cơ chế tổ chức quản lý dự án tại công ty.......................98
3.2.2 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản lý dự án........................99
3.2.3 Giải pháp nhằm tăng cường công tác giám sát tiến độ thực hiện dự án........101
SV: Nguyễn Minh Hiếu - Mã SV: CQ527129
Lớp: Đầu tư 52D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lương Hương Giang

3.2.4 Giải pháp cho hoạt động quản lý chi phí tại Ban quản lí dự án....................104
3.2.5 Giải pháp nâng cao cơng tác quản lý chất lượng dự án.................................110
3.2.6 Giải pháp nâng cao năng lực thiết bị của công ty trong công tác triển khai thực
hiện dự án..............................................................................................................111
3.2.7 Chú trọng và quan tâm đến công tác và xử lý rủi ro trong công tác quản lý dự
án........................................................................................................................... 112
3.3 Một số kiến nghị đối với cơ quan nhà nước trong việc đổi mới công tác quản lý

dự án đầu tư ở nước ta...........................................................................................113
3.3.1 Đối với Bộ xây dựng..................................................................................113
3.3.2 Đối với chủ đầu tư, Ban quản lý dự án tại các Công ty................................115
KẾT LUẬN..........................................................................................................116
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................117

SV: Nguyễn Minh Hiếu - Mã SV: CQ527129
Lớp: Đầu tư 52D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lương Hương Giang

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17
18
19
20
21
22
23

Tên viết tắt
XD
BXD
BTC
CBNV
CN
BM
QLDAXD
UBND
TCKT
KTTC
TBVT
TCVN
NĐ – CP
CB.ATLĐ
CP
VLXD
KD
TCXD
SXKD
CT

QT
TCXDVN
ACI, UBC

Tên viết đầy đủ
Xây dựng
Bộ xây dựng
Bộ tài chính
Cán bộ nhân viên
Công nhân
Biểu mẫu
Quản lý dự án xây dựng
Uỷ ban nhân dân
Tài chính kế tốn
Kĩ thuật thi cơng
Thiết bị vật tư
Tiêu chuẩn Việt Nam
Nghị định chính phủ
Cán bộ an tồn lao động
Cổ phần
Vật liệu xây dựng
Kinh doanh
Tiêu chuẩn xây dựng
Sản xuất kinh doanh
Cơng trình
Quy trình
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
Tiêu chuẩn xây dựng Mỹ

SV: Nguyễn Minh Hiếu - Mã SV: CQ527129

Lớp: Đầu tư 52D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lương Hương Giang

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU MẪU VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động của Công ty..................................................................13
Bảng 1.2: Bảng phân tích nguồn vốn của Cơng ty trong giai đoạn 2008 -2012.......14
Bảng 1.3: Bảng phân tích doanh thu và lợi nhuận gộp bán hàng, cung cấp dịch vụ
của Công ty giai đoạn 2008 -2012...........................................................................16
Bảng 1.4: Bảng phân tích doanh thu và lợi nhuận tài chính.....................................17
của Cơng ty giai đoạn 2008 - 2012..........................................................................17
Bảng 2.1: Tên hồ sơ/ Biểu mẫu...............................................................................27
Bảng 2.2: Tên hồ sơ/ Biểu mẫu mua sắm thiết bị vật tư..........................................36
Bảng 2.3 Bảng phân tích tài chính dự án “Khu văn phịng và nhà ở cao cấp
Vinaconex 1”...........................................................................................................57
Bảng 2.4: Một số dự án thực hiện trong giai đoạn 2008 - 2012...............................86
Bảng 2.5: Một số cơng trình thực hiện trong giai đoạn 2008 – 2012.......................86
Bảng 2.6: Các cơng trình thực hiện đúng tiến độ.....................................................88
Bảng 2.7: Các cơng trình, dự án thực hiện đúng tổng nguồn vốn dự toán ban đầu..89
Bảng 2.8: Các dự án, cơng trình thực hiện chậm tiến độ so với kế hoạch................92
Bảng 2.9: Các cơng trình, dự án thực hiện vượt tổng mức dự toán ban đầu............93
Bảng 3.1: Mục tiêu lợi nhuận của công ty...............................................................98
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Vinaconex 1........................................9
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình quản lý dự án tại Cơng ty..............................................21
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ mua sắm vật tư.............................................................................33
Biểu đồ 1.1: Biểu đồ cơ cấu sở hữu cổ phần của Công ty........................................14
Biểu đồ 1.2: Biểu đồ lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận tài chính
giai đoạn (2008- 2012)............................................................................................18

Mơ hình 2.1: Mơ hình QLDA đối với dự án nhóm A..............................................29
Mơ hình 2.2: Mơ hình QLDA đối với dự án nhóm B..............................................31
Mơ hình 2.3: Mơ hình QLDA của dự án “Khu văn phòng và nhà ở cao cấp
Vinaconex1”............................................................................................................59

SV: Nguyễn Minh Hiếu - Mã SV: CQ527129
Lớp: Đầu tư 52D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lương Hương Giang

BM.07.01: Đề nghị mua cấp /thiết bị vật tư.............................................................34
BM.07.02 Đề xuất lựa chọn nhà cung cấp.............................................................35
BM 10.12 : Biên bản kiểm tra tiến độ /chất lượng cơng trình.................................37
BM.10.04: Phân cơng trách nhiệm cán bộ tại cơng trình.........................................38
BM.06.04: Biểu mẫu phiếu đề nghị sửa chữa thiết bị..............................................41
BM 10.08 : Báo cáo tiến độ thực hiện thi công tuần................................................43
BM.10.10.: Báo cáo thực hiện tiến độ các cơng trình thi cơng tuần........................43
BM.10.07: Mục tiêu tiến độ thi công tháng.............................................................44
BM.10.09: BÁO CÁO TIẾN ĐỘ THI CƠNG THÁNG........................................44
BM 10.17: Biên bản kiểm tra an tồn lao động cơng trình......................................50

SV: Nguyễn Minh Hiếu - Mã SV: CQ527129
Lớp: Đầu tư 52D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1

GVHD: ThS. Lương Hương Giang

LỜI NĨI ĐẦU
Quản lý dự án đầu tư có vai trị rất quan trọng đối với việc thực hiện dự án đầu
tư của công ty. Một dự án đầu tư thành công hay thất bại phụ thuộc rất lớn vào công
tác quản lý dự án có được thực hiện tốt hay không. Do thời gian thực hiện đầu tư
của một dự án là khá lớn, quá trình thực hiện lại chịu tác động của nhiều yếu tố bất
định, việc thực hiện đầu tư không phải khi nào cũng được tiến hành đúng như kế
hoạch ban đầu. Mỗi dự án có một địa điểm khác nhau, không gian và thời gian khác
nhau, thậm chí trong q trình thực hiện dự án cịn có sự thay đổi mục tiêu, ý tưởng
từ chủ đầu tư. Cho nên, việc điều hành quản lý dự án cũng ln thay đổi linh hoạt,
khơng có cơng thức nhất định
Hiện nay, cùng với xu hướng hội nhập khu vực hóa, tồn cầu hóa trong mọi lĩnh
vực kinh tế và cả lĩnh vực đầu tư xây dựng, công tác quản lý đầu tư xây dựng ngày
càng trở nên phức tạp địi hỏi phải có sự phối hợp của nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều
đối tác và nhiều bộ phận liên quan. Do đó, cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
địi hỏi phải có sự phát triển sâu rộng và mang tính chun nghiệp hơn mới có thể
đáp ứng nhu cầu xây dựng các cơng trình ở nước ta trong thời gian tới. Điều này
khơng chỉ địi hỏi sự nỗ lực của Đảng và Nhà nước mà còn phụ thuộc rất lớn vào sự
phấn đấu, không ngừng nâng cao chất lượng, chuyên môn của bản thân các doanh
nghiệp xây dựng, nhằm tạo ra hiệu quả cao nhất cho các dự án xây dựng cơng trình,
đem lại nhiều lợi ích kinh tế - xã hội cho đất nước.
Xuất phát từ thực tế trên cùng với sự giúp đỡ tận tình của q cơng ty, cụ thể là
phịng Đầu Tư, em xin được lựa chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp về công tác
quản lý dự án tại công ty cổ phần xây dựng Vinaconex 1” làm đề tài nghiên cứu
của mình.
Bài chuyên đề tốt nghiệp này bao gồm ba phần chính là:
Chương I: Giới thiệu về cơng ty cổ phẩn xây dựng Vinaconex1.
Chương II: Thực trạng về công tác quản lý dự án đầu tư tại công ty cổ phần
xây dựng Vinaconex 1 giai đoạn 2008 – 2012

Chương III: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại công ty
cổ phần xây dựng Vinaconex 1.

SV: Nguyễn Minh Hiếu - Mã SV: CQ527129
Lớp: Đầu tư 52D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2
GVHD: ThS. Lương Hương Giang

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VINACONEX 1
1.1 Q trình phát triển của Cơng ty cổ phần xây dựng số 1 (VINACONEX 1).
Là một doanh nghiệp với 40 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty cổ phần
xây dựng số 1 (Vinaconex1) đã đóng góp tích cực và để lại dấu ấn cho sự phát triển
kinh tế-xã hội của đất nước. Những năm gần đây sản xuất kinh doanh của công ty
tuy bị ảnh hưởng bởi suy thối kinh tế nhưng vẫn ln đạt mức tăng trưởng bền
vững. Đời sống người lao động trong công ty đươc nâng cao rõ rệt.
Hàng nghìn cơng trình và hạng mục cơng trình được tập thể người lao động
trong cơng ty bằng bàn tay khối óc của mình thực hiện với chất lượng kĩ, mỹ thuật
cao nhất đáp ứng nhu cầu của xã hội, đã và đang mang lại hiêu quả kinh tế cho đất
nước. Trong đó có các cơng trình tiêu biểu là: xây dựng khu văn phòng và nhà ở cao
cấp Vinaconex 1…
Với thế mạnh của công ty hiện nay là xây dựng các cơng trình dân dụng và
cơng nghiệp, đặc biệt là cơng trình cao tầng bởi vì công ty đang sở hữu một số
lượng lớn xe máy thiết bị phục vụ thi công như: xe máy vận tải, san nền, máy khoan
cọc nhồi, trạm trộn cung cấp bê tông thương phẩm, cần trục tháp, thang tải và hệ
thống giàn giáo cốp pha, sàn cơng tác định hình, có đủ năng lực để phục vụ thi cơng

hàng chục cơng trình, dự án có quy mơ lớn.
1.1.1 Giới thiệu về Công ty.
Được thành lập vào năm 1973 với nhiệm vụ xây dựng cơ sở vật chất đầu tiên cho
đất nước, đến nay công ty cổ phần xây dựng số 1(VINACONEX1) đã trở thành một
trong những Công ty hàng đầu về xây dựng tại Việt Nam .
 Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1(VINACONEX1JSC).
- Tên tiếng anh: CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY NO.1
- Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1.
- Tên viết tắt: VINACONEX 1.
 Trụ sở: Tòa nhà D9-phường Thanh Xuân Bắc- Quận Thanh Xuân- TP Hà
Nội.
- Số điện thoại :04.385.44057 – 04.385.43205 – 04.385.43206.
- Webside : /> Hình thức sở hữu vốn.
SV: Nguyễn Minh Hiếu - Mã SV: CQ527129
Lớp: Đầu tư 52D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3
GVHD: ThS. Lương Hương Giang

Công ty cổ phần xây dựng số 1 có tên giao dịch quốc tế là: :VIETNAM
CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY, tên viết tắt là: VINACONEX 1
được thành lập theo quyết định số1173/QĐ–BXD V/v ngày 29/8/2003 của Bộ xây
dựng.
Cơng ty có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, thực hiện chế độ hạch tốn
kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định
của pháp luật; được tổ chức và hoạt động theo luật Doanh nghiệp và theo điều lệ
của Công ty cổ phần được đại hội cổ đơng thơng qua và đăng kí kinh doanh theo

pháp luật.
Vốn , cổ phần :
- Vốn điều lệ :74.000.000.000 đồng.
- Cổ phần :7.400.000 .
- Mệnh giá của mỗi cổ phần là 10.000 đồng tổng giá trị là 74.000.000.000
đồng.
1.1.2 Q trình hình thành và phát triển .
Cơng ty cổ phần xây dựng số1 (VINACONEX 1) là doanh nghiệp loại I
trong thành viên của Tổng Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam
VINACONEX JSC, có trụ sở đóng tại nhà D9 đường Khuất Duy Tiến – phường
Thanh Xuân Bắc – Quận Thanh Xuân – Hà Nội.
- Công ty được thành lập năm 1973 với tên gọi ban đầu là Công ty Xây dựng
Mộc Châu trực thuộc Bộ Xây dựng, có nhiệm vụ xây dựng tồn bộ Khu công
nghiệp Mộc Châu – tỉnh Sơn La.
- Năm 1977 Công ty được đổi tên thành Công ty xây dựng số11- Bộ xây dựng
cho đến năm 1981, trụ sở đóng tại Xn Mai – Hà Sơn Bình, có nhiệm vụ
xây dựng tồn bộ Nhà máy bê tơng Xn Mai và tham gia xây dựng nhà máy
thủy điện Hịa Bình.
- Cuối năm 1981, thực hiện nghị quyết của Bộ Chính trị về xây dựng Thủ đô
Hà Nội Bộ Xây dựng quyết định chuyển Công ty về Hà Nội thực hiện nhiệm
vụ xây dựng khu nhà ở Thanh Xuân – Hà Nội bằng phương pháp lắp ghép
tấm lớn.
- Năm 1984, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng đã ký quyết định số196/CT đổi tên
Công ty Xây dựng số11 thành Liên hợp xây dựng nhà ở tấm lớn số1 trực
thuộc Bộ Xây dựng với nhiệm vụ chính là xây dựng nhà ở cho nhân dân Thủ
đô.
SV: Nguyễn Minh Hiếu - Mã SV: CQ527129
Lớp: Đầu tư 52D



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

4
GVHD: ThS. Lương Hương Giang

- Năm 1993, Liên hợp xây dựng nhà ở tấm lớn số1 được Bộ Xây dựng cho
phép đổi tên thành Liên hợp xây dựng số1 trực thuộc Bộ Xây dựng ngoài nhiệm vụ
xây dựng nhà ở cịn có nhiệm vụ xây dựng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp
khác.
- Ngày 15/4/1995 Bộ Xây dựng ra quyết định sáp nhập Liên hợp xây dựng
số1 vào Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Xây dựng Việt Nam VINACONEX và từ đó
mang tên mới là: Công ty Xây dựng số1 – Vinaconco 1.
Theo chủ trương đổi mới các doanh nghiệp Nhà nước, ngày 29/8/2003 Bộ
Xây dựng ra quyết định số1173/QĐ–BXD V/v: Chuyển đổi Công ty Xây dựng số1
trực thuộc Tổng Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Xây dựng Việt Nam thành Công
ty cổ phần mang tên mới là: Công ty cổ phần xây dựng số1 (VINACONEX 1).
Thực hiện Quyết định số158/QĐ/TTGDHN ngày 24/04/2009 về việc chấp
thuận niêm yết cổ phiếu của Công ty cổ phần xây dựng số 1 – mã chứng khoán VC1
đã chính thức niêm yết trên sàn Hà Nội. Mã chứng khoán VC1 là thành viên thứ
183 của sàn Hà Nội. Cơng ty cổ phần xây dựng số1 có vốn góp 55,13% do Tổng
Cơng ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam VINACONEX làm đại
diện.
1.2 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty.
 Xây dựng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp;
 Xây dựng các cơng trình hạ tầng: giao thơng, thuỷ lợi, cấp thốt nước và xử
lý mơi trường;
 Xây dựng các cơng trình đường dây và trạm biến thế điện;
 Kinh doanh phát triển đô thị mới, hạ tầng khu công nghiệp và kinh doanh bất
động sản;
 Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng;

 Tư vấn đầu tư, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, lập các dự án, tư vấn
đấu thầu, tư vấn giám sát, quản lý dự án;
 Kinh doanh khách sạn du lịch lữ hành;
 Đại lý cho các hãng trong và ngoài nước kinh doanh các mặt hàng phục vụ
cho sản xuất và tiêu dùng;
 Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, xuất khẩu xây dựng;
 Thiết kế tổng mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất, đối với cơng trình dân
dụng, cơng nghiệp;
SV: Nguyễn Minh Hiếu - Mã SV: CQ527129
Lớp: Đầu tư 52D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

5
GVHD: ThS. Lương Hương Giang

 Thiết kế hệ thống cấp thốt nước khu đơ thị và nông thôn, xử lý nước thải và
nước sinh hoạt;
 Thiết kế kết cấu: đối với cơng trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, kỹ
thuật hạ tầng khu đô thị, khu công nghiệp;
 Thi công xây dựng cầu đường;
 Đo đạc khảo sát địa chất, địa hình, thuỷ văn phục vụ cho thiết kế cơng trình,
lập dự án đầu tư;
 Dịch vụ quản lý nhà ở đô thị và văn phòng cho thuê.
1.3 Đặc điểm về sản phẩm kinh doanh của Công ty.
1.3.1 Đặc điểm về công nghệ, thiết bị Công ty.
Công nghệ đối với ngành xây dựng thuộc loại cơng nghệ cao, phức tạp, địi
hỏi người thực hiện có trình độ năng lực, cơng nghệ có tuổi đời dài, có sức chịu cao.
Cơng ty nhận khá nhiều cơng nghệ, cơng nghệ thực hiện trong cơng trình rất

đa dạng:
 Cơng nghệ xây dựng phần móng, tầng hầm.
 Cơng nghệ phần thân.
 Cơng nghệ hồn thiện lắp đặt điện nước.
 Cơng nghệ trong sản xuất vật liệu xây dựng như: hệ thống dây chuyền mới
nhất của Italia dùng để sản xuất gạch Terrazo với màu sắc phong phú, mẫu mã đa
dạng.
Công ty đã tiến hành thi công với nhiều chủng loại vật tư cho việc trát, lát ốp
như gạch, gốm, sơn chống thấm mốc cho trần tường, gia công. Các chất liệu được
sản xuất trong và ngồi nước địi hỏi phải thi cơng chính xác về kích thước cũng
như u cầu cao về thẩm mỹ.
Máy móc thiết bị của Cơng ty chủ yếu có giá trị lớn phục vụ cho việc thi
cơng các cơng trình. Để theo kịp cơng nghệ hiện đại, công ty không ngừng đầu tư
bổ sung hệ thống máy móc, thiết bị của nhiều nước có nền xây dựng phát triển:
Nga, Nhật Bản, Đức ...điều này vừa đảm bảo phục vụ kịp thời cho thi công vừa đảm
bảo tính cạnh tranh trong đấu thầu .
Máy móc thiết bị của công ty chủ yếu là các loại sau:
- Cần cẩu tháp.
- Vận thăng.
- Ơ tơ tải.
- Máy xúc.
SV: Nguyễn Minh Hiếu - Mã SV: CQ527129
Lớp: Đầu tư 52D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

6
GVHD: ThS. Lương Hương Giang


- Máy bơm bê tông.
- Trạm trộn bê tông.
- Máy khoan cọc nhồi.
- Máy phát điện.
- Máy đầm.
- Thiết bị đo lường.
- Máy nén khí.
Trong mỗi chủng loại thiết bị trên còn bao gồm rất nhiều các loại máy khác
nhau để đảm bảo sự phù hợp cho các cơng trình xây dựng khác nhau cùng thực
hiện.
1.3.2 Địa bàn hoạt động đầu tư.
Địa bàn kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động trên cả nước nhưng hoạt động
chính trong các tỉnh thành thuộc khu vực miền Bắc và miền Trung như Thành phố
Hà Nội, Tỉnh Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Đà Nẵng, Cao Bằng ...
1.3.3 Một số cơng trình tiêu biểu của Công ty.
1.3.3.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty.
Đặc điểm của sản phẩm xây dựng :
 Sản phẩm xây dựng thường mang tính đơn chiếc, thường được sản xuất theo
đơn đặt hàng của chủ đầu tư.
 Sản phẩm xây dựng rất đa dạng, có kết cấu phức tạp, khó chế tạo, khó sửa
chữa, yêu cầu chất lượng cao.
 Sản xuất xây dựng thường có quy mơ lớn, chi phí nhiều ,thời gian tạo ra sản
phẩm dài, thời gian khai thác kéo dài, do vậy cần độ tính tốn chính xác trong từng
khâu công việc.
 Sản phẩm xây dựng gắn liền với việc sử dụng đất đai, là cơng trình gắn liền
với vị trí nhất định nào đó: mặt đất, mặt nước, mặt nước biển….phụ thuộc nhiều vào
điều kiện tự nhiên, điều kiện địa phương, thường đặt ngoài trời.
 Sản phẩm xây dựng là sản phẩm kết tinh, kết quả lao động của nhiều hoạt
động, lĩnh vực, nghành: kinh tế, kĩ thuật,….
 Trong các gói thầu lớn với các giá trị gói thầu lên tới hàng chục tỷ đồng hầu

như Cơng ty cổ phần xây dựng số 1 là thầu chính và chủ đầu tư.
Các sản phẩm của Công ty thuộc: cơng trình dân dụng; cơng trình cơng
nghiệp, cơng trình giao thơng thủy lợi, cấp thốt nước, trang trí nội ngoại thất.
1.3.3.2 Một số cơng trình tiêu biểu của Cơng ty giai đoạn (2008-2012).
SV: Nguyễn Minh Hiếu - Mã SV: CQ527129
Lớp: Đầu tư 52D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

7
GVHD: ThS. Lương Hương Giang

 Dự án: Khu văn phòng và nhà ở cao cấp Vinaconex1.
- Tổng mức đầu tư: 1.000 tỷ đồng.
+Nguồn vốn đầu tư: Vốn tự có của chủ đầu tư.
Vốn vay tín dụng thương mại.
Vốn huy động hợp pháp của người có nhu cầu mua nhà.
- Lĩnh vực đầu tư: Xây dựng dân dụng và công nghiệp.
- Quy mô dự án:
 Diện tích chiếm đất: 10.510 m2.
 Diện tích xây dựng: 4181 m.
 Hệ số sử dụng: 5,99 lần.
 Diện tích sân đường cây xanh: 5.262 m2.
 Tổng diện tích sàn: 89.787 m2.
 Mật độ xây dựng: 39,99%.
 Diện tích các căn hộ điển hình trung bình từ: 126m2 đến 216m 2 .
 Số lượng căn hộ là: 285 căn.
 Quy mô dân cư dự kiến: 1800 người (trong đó có khoảng 150 người sống
trong nhà chung cư và khoảng 350 nhân viên, người làm việc trong các văn phòng,

thương mại- dịch vụ.
 Các hạng mục đầu tư:
+Toàn bộ hệ thống hạ tầng, kĩ thuật của dự án: đường bãi, cảnh quan, hệ thống
cấp thốt nước….
+Tầng hầm chung 2 tầng chiếm tồn bộ diện tích lơ đất làm bãi đỗ xe và hạ
tầng kĩ thuật.
+Khối đế chung 2 tầng.
+Một khối nhà cao 5 tầng và 5 khối nhà cao từ 22 - 27 tầng.
- Thời gian thực hiện dự án: Tháng 12/2009 đến tháng 8/2012.
- Địa điểm thực hiện dự án:
 Địa điểm XD: phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội.
 Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng số 1 - VINACONEX 1.
 Tư vấn thiết kế: Liên danh Công ty liên doanh SUNJIN Việt Nam và Công
ty CP Tư vấn xây dựng công nghiệp và đô thị Việt Nam (VCC).
 Quản lý thực hiện dự án: Ban quản lý dự án VINACONEX 1.
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới
 Dự án nhà máy gạch lát Terrazzo.
SV: Nguyễn Minh Hiếu - Mã SV: CQ527129
Lớp: Đầu tư 52D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

8
GVHD: ThS. Lương Hương Giang

- Tổng mức đầu tư: 31.620.000.000 đồng.
- Lĩnh vực đầu tư: Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Quy mô dự án:
 Diện tích khu đất: 22.000 m2.

- Thời gian thực hiện dự án: Quý II/2008 đến Quý IV/2010.
- Địa điểm thực hiện dự án.
 Địa điểm XD: Cụm công nghiệp thị trấn Phùng, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà
Tây.
 Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng số 1 - VINACONEX 1.
- Hình thức đầu tư: Nhận chuyển nhượng lại cơng trình và nhà xưởng có
sẵn, di chuyển lắp đặt dây truyền sản xuất gạch lát TERRAZO từ khu đất DSK.
 Dự án xây dựng nhà khu đô thị mới và nhà ở cho người thu nhập thấp.
- Tổng mức đầu tư: 1.800 tỷ đồng.
- Lĩnh vực đầu tư: Xây dựng đô thị mới.
- Quy mô dự án:
 Diện tích khu đất: 10.000 m2.
 Xây dựng 4 khối nhà cao 25 tầng, nhà liền kề, các căn biệt thự.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2008 đến quý IV/2012.
- Địa điểm thực hiện dự án:
 Từ Liêm, Hà Nội.
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới
1.4 Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần xây dựng số 1.
1.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần xây dựng số 1.

SV: Nguyễn Minh Hiếu - Mã SV: CQ527129
Lớp: Đầu tư 52D


9

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lương Hương Giang


Đại hội đồng cổ đồng

Ban kiểm sốt
Tổng giám đốc

s

Các phó tổng giám
đốc

Kế tốn trưởng

Phịng kĩ
thuật –thi cơng

Phịng kinh tếthị trường

Vật liệu xây
dựng

BQL dự án
VINACONEX 1

Các đội thép,
khoan cọc

Các BCN cơng
trình

Phịng thiết

bị- vật tư

Phịng tài chính
–kế tốn

Đội xây dựng
số 1

Đội xây dựng
số2

Phịng đầu tư

Đội xây dựng
số 6

Đội xây dựng
số 7

Phòng tổ chức
hành chính

Đội xây dựng
số 12

Đội xây dựng
số 13
Đội xây dựng
số 14


Đội xây dựng
số 3

Đội xây dựng
số 9

Đội xây dựng
số 5

Đội xây dựng
số 11

Đội xây dựng
số 16

Đội xây dựng
số 22

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Vinaconex 1
(Theo báo cáo thường niên năm 2012)

SV: Nguyễn Minh Hiếu - Mã SV: CQ527129
Lớp: Đầu tư 52D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

10
GVHD: ThS. Lương Hương Giang


1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.
1.Tổng giám đốc:
 Phụ trách chung và trực tiếp điều hành công việc.
 Cơng tác kinh tế, kế hoạch tài chính, tổ chức.
 Công tác tiếp thị mở rộng thị trường đấu thầu.
 Kí kết, thanh lý hợp đồng kinh tế.
 Chủ tịch hội đồng bảo hộ lao động.
 Chủ tịch hội đồng giao khoán.
 Chủ tịch hội đồng nâng lương.
 Chủ tịch hội đồng khen thưởng kỉ luật.
 Chỉ huy trưởng Ban chỉ chuy quân sự.
2. Phó giám đốc:
 Chỉ đạo việc lập và giám sát thực hiện biện pháp thi công, đảm bảo thi cơng
cơng trình đạt hiệu quả, chất lượng, đúng tiến độ, an toàn và hiệu quả kinh tế.
 Chỉ đạo công tác thi công giải quyết những vướng mắc, những phát sinh
trong q trình thi cơng, nghiệm thu thanh quyết tốn và bàn giao cơng trình.
 Thường trực triển khai công tác bảo hộ lao đông vệ sinh mơi trường, phịng
chống lụt bão.
 Chỉ đạo cơng tác khoa học, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật công nghệ.
 Là đại diện lãnh đạo về chất lượng.
3. Phịng hành chính.
Có chức năng tham mưu cho giám đốc công ty trong các lĩnh vực:
 Tổ chức bộ máy, quản lý nguồn nhân lực, có kế hoạch bồi dưỡng đào tạo cán
bộ công nhân viên.
 Thanh tra giải quyết các khiếu nại tố cáo xuất hiện trong quá trình kinh
doanh, sản xuất, thực hiện quyền và nghĩa vụ của người lao động.
 Thực hiện quản lý điều hành công tác văn thư, đánh máy lưu trữ tài liệu, cơng
tác hành chính quản trị.
 Phối hợp với cơng đồn cơng ty chăm sóc sức khỏe cho người lao động.
4. Phòng đầu tư.

 Tham mưu cho giám đốc công ty và trực tiếp quản lý hoạt động đầu tư của
công ty.
 Lập kế hoạch đầu tư cho các dự án: các dự án đầu tư sản xuất công nghiệp,
các dự án xây dựng nhà, kinh doanh nhà, dự án đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải
SV: Nguyễn Minh Hiếu - Mã SV: CQ527129
Lớp: Đầu tư 52D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

11
GVHD: ThS. Lương Hương Giang

tạo mở rộng, làm mới cơ sở vật chất cho công ty và các dự án khác có tính chất kinh
doanh sinh lời. Các dự án liên doanh trong nước và nước ngoài.
 Thực hiện và quản lý các dự án đầu tư của cơng ty trong lĩnh vực có liên quan
thường xun báo cáo lãnh đạo cơng ty tình hình hoạt động của các dự án và kiến
nghị các biện pháp để thực hiện các dự án .
 Thực hiện các nhiệm vụ được giao từ cấp trên.
5. Phòng tài chính kế tốn.
 Tổ chức sản xuất bộ máy kế tốn phù hợp với sản xuất kinh doanh của cơng
ty và các đơn vị.
 Ghi chép và phản ánh các dữ liệu kế tốn, xử lí, phân loại các chứng từ kế
tốn.
 Thơng tin, báo cáo chuyển tin các số liệu kế tốn để biết được tình hình tài
chính của cơng ty.
 Theo dõi tình hình hoạt động kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị.
 Cung cấp số liệu cho ban giám đốc về mặt tài chính phục vụ cho sản xuất
kinh doanh.
 Theo dõi kế hoạch và thực hiện kế hoạch tài chính của cơng ty.

 Theo dõi đánh giá từng cơng trình.
 Kiểm tra, kiểm sốt nội bộ về mặt tài chính.
 Cung cấp số liệu về mặt tài chính cho từng bộ phận chức năng.
 Phối hợp với các phòng ban, đơn vị để lập báo cáo tài chính.
 Phân tích hoạt động tài chính để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh.
6. Phòng kĩ thuật thi công.
 Phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết kế, thiết kế bản vẽ thi công và
báo cáo tác động môi trường (theo yêu cầu).
 Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, giám sát các nhà thầu (điều hành dự án, tư vấn
khảo sát thiết kế, tư vấn giám sát, nhà thầu thi công…) thực hiện hợp đồng kinh tế.
 Thực hiện công tác giám sát, kiểm tra, nghiệm thu, quyết toán, bàn giao (từ
khâu khảo sát, thiết kế, điều hành dự án, giám sát thi công…) các cơng trình.
 Tổ chức xử lý kỹ thuật và kiểm tra phát sinh đối với các hạng mục phức tạp,
khối lượng phát sinh lớn, kéo dài thời gian thi công. Trực tiếp xử lý kỹ thuật đối với
các hạng mục công việc khi được ủy quyền.
 Trực tiếp giải trình các vấn đề về kỹ thuật, khối lượng, chất lượng cơng trình
cho các đồn kiểm tra, thanh tra.
SV: Nguyễn Minh Hiếu - Mã SV: CQ527129
Lớp: Đầu tư 52D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

12
GVHD: ThS. Lương Hương Giang

 Công tác bảo vệ môi trường trong việc quản lý, bảo trì, khai thác hệ thống
cơng trình đường bộ.
 Thực hiện các công tác trong lĩnh vực khoa học công nghệ, sáng kiến cải
tiến.

 Thống kê, báo cáo thực hiện nhiệm vụ của phòng.
 Tham gia: xây dựng dự thảo kế hoạch sửa chữa đường bộ hàng năm; kiểm
tra, xác định khối lượng thiệt hại do bão lũ; kiểm tra, khắc phục bão lũ; tổ chuyên
gia giúp việc đấu thầu; hội đồng xét thầu.
7. Phòng thiết bị, vật tư.
 Quản lý xe máy, thiết bị.
 Công tác theo dõi, quản lý mua thiết bị vật tư.
 Khai thác, cung ứng vật tư, nguyên nhiên vật liệu, thiết bị, máy móc phục vụ
cho thi công.
 Quản lý, bảo quản vật tư, nguyên nhiên vật liệu. Cấp phát vật tư, nguyên
nhiên vật liệu theo nhu cầu thi công.
 Căn cứ và kế hoạch thi công để xây dựng kế hoạch mua sắm thiết bị vật tư và
cung cấp nguyên nhiên vật liệu.
 Cung cấp thông tin giá cả thị trường các loại vật tư, nguyên nhiên vật liệu để
phục vụ cho công tác dự toán, kế toán.
 Xây dựng định mức vật tư để không ngừng tiết kiệm trong việc sử dụng
nguyên vật liệu.
 Chịu trách nhiệm thống kê và cung cấp số lượng vật tư đã xuất ra khi phương
tiện hoàn thành đối chiếu với dự toán ban đầu làm cơ sở quyết tốn dự án.
8. Phịng kĩ thuật thị trường.
 Tiếp thị.
 Đấu thầu.
 Quản lý các hợp đồng, xây lắp.
 Quản lý kinh tế.
1.5 Cơ cấu nhân sự của Công ty.
Theo báo cáo thường niên cuối năm 2012 ,số lượng cán bộ nhân viên Công ty :
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động của Công ty.

Chỉ tiêu


Số lượng

SV: Nguyễn Minh Hiếu - Mã SV: CQ527129
Lớp: Đầu tư 52D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

13
GVHD: ThS. Lương Hương Giang

 Tổng số cán bộ nhân viên của đơn vị:
Lao động nữ:
Lao động nam :
 Cán bộ nhân viên chính thức bao gồm :
Cán bộ:
CN kỹ thuật :
 CBNV thời vụ bao gồm:
Cán bộ:
CN kỹ thuật :

2.832 người .
99 người.
2.733 người.
928 người.
551 người.
377 người.
1.904 người.
1 người.
1.903 người.


1.6 Khái quát kết quả hoạt đông sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn
2008-2012.
1.6.1 Cơ cấu nguồn vốn Công ty.
1.6.1.1 Cơ cấu sở hữu cổ phần công ty.
Theo chủ trương đổi mới các doanh nghiệp Nhà nước, ngày 29/8/2003 Bộ Xây
dựng ra quyết định số1173/QĐ–BXD V/v: Chuyển đổi Công ty Xây dựng số1 trực
thuộc Tổng Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Xây dựng Việt Nam thành Công ty cổ
phần mang tên mới là: Công ty cổ phần xây dựng số1 (VINACONEX 1).
Vốn điều lệ của Công ty cổ phần xây dựng số 1 là: 74.000.000.000 đồng (bằng
chữ : bảy mươi tư tỷ đồng). Tổng số vốn điều lệ của Công ty được chia thành
7.400.000 cổ phần với mệnh giá 10.000 đồng. Trong đó cơ cấu sở hữu cổ phần
được thể hiện theo biểu đồ dưới đây:

SV: Nguyễn Minh Hiếu - Mã SV: CQ527129
Lớp: Đầu tư 52D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

14
GVHD: ThS. Lương Hương Giang

Cơ Cấu Sở Hữu Cổ Phần Của Công Ty

44.90%
55.10%

tỷ lệ cổ phần của
VINACONEX

tỷ lệ cổ phần của cá
nhân, tập thể khác

Biểu đồ 1.1: Biểu đồ cơ cấu sở hữu cổ phần của Công ty
1.6.1.2 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty.
Nguồn vốn của công ty cổ phần xây dựng số 1 (VINACONEX1) được huy động từ
nhiều nguồn khác nhau :
+ Vốn chủ sở hữu.
+Vốn vay: vay dài hạn và vay ngắn hạn.
+Vốn từ các nguồn khác .
Bảng 1.2: Bảng phân tích nguồn vốn của Công ty trong giai đoạn 2008 -2012.
Đơn vị: đồng
T
T

Chỉ tiêu

Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
407.579.898.89 483.783.930.22 568.905.245.95 542.398.000.00
1 Vay ngắn hạn 9
5
9
0
510.540.601.818
2 Nợ dài hạn
Vốn chủ sở

3 hữu

13.667.962.986 6.424.678.386 3.830.308.086 990.000.000
860.908.066
147.913.860.83 172.458.913.71 209.721.882.83 244.194.000.00
1
5
1
0
254.718.016.804

Trong đó:
Vốn đầu tư
của chủ sở
hữu
74.000.000.000 74.000.000.000 74.000.000.000 74.000.000.000 74.000.000.000
Thặng dư vốn
cổ phần
32.364.960.000 32.364.960.000 32.364.960.000 32.364.000.000 32.364.960.000
Cổ phiếu quỹ
(3.634.000.000) (3.634.199.836)
Qũy đầu tư
phát triển
22.661.610.445 28.121.724.445 38.732.576.247 71.961.000.000 71.961.473.865
Qũy dự phịng
tài chính
3.205.366.590 4.297.388.590 5.813.224.561 11.694.000.000 11.694.336.763
Lợi nhuận sau
thuế chưa
14.620.288.122 30.316.719.435 58.811.122.023 57.807.000.000 68.331.446.012


SV: Nguyễn Minh Hiếu - Mã SV: CQ527129
Lớp: Đầu tư 52D



×