Tải bản đầy đủ (.pdf) (316 trang)

(Luận án tiến sĩ) mối quan hệ giữa nhận thức rủi ro, hạnh phúc chủ quan và ý định quay lại của khách du lịch tại việt nam trường hợp nghiên cứu tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.7 MB, 316 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
---------------------------

LÊ THỊ KIỀU ANH

MỐI QUAN HỆ GIỮA NHẬN THỨC RỦI RO, HẠNH PHÚC
CHỦ QUAN VÀ Ý ĐỊNH QUAY LẠI CỦA KHÁCH DU LỊCH
TẠI VIỆT NAM: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đồng Nai – 2020

luan an


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
*****

LÊ THỊ KIỀU ANH

MỐI QUAN HỆ GIỮA NHẬN THỨC RỦI RO, HẠNH PHÚC
CHỦ QUAN VÀ Ý ĐỊNH QUAY LẠI CỦA KHÁCH DU LỊCH
TẠI VIỆT NAM: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh


Mã số: 9340101
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS NGÔ QUANG HUÂN
TS NGUYỄN THANH LÂM

Đồng Nai –2020

luan an


i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*****

LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Lê Thị Kiều Anh, xin cam đoan nội dung luận án tiến sĩ chuyên ngành
Quản Trị Kinh Doanh: “Mối quan hệ giữa nhận thức rủi ro, hạnh phúc chủ quan và
ý định quay lại của khách du lịch tại Việt Nam: Trường hợp nghiên cứu tại thành
phố Hồ Chí Minh” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi và giảng viên hướng dẫn TS.
Ngô Quang Huân, TS. Nguyễn Thanh Lâm. Các nội dung trình bày trong luận án là
đúng sự thật và chưa bao giờ cơng bố trên bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tất cả những nội dung trích dẫn, tham khảo và kế thừa đều được dẫn nguồn một
cách rõ ràng, trung thực, đầy đủ trong danh sách các tài liệu tham khảo.

Nghiên cứu sinh

Lê Thị Kiều Anh


luan an


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã nhận được rất nhiều sự động viên, hỗ trợ
giúp đỡ, góp ý chân thành và khoa học từ q Thầy/Cơ tại trường Đại học Lạc Hồng.
Tác giả cũng nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ các du khách đã trả lời phiếu khảo sát,
tham gia phỏng vấn hỗ trợ nghiên cứu cho tác giả. Đồng thời, tác giả cũng xin cảm ơn
các chuyên gia trong ngành du lịch đã dành thời gian cho các buổi phỏng vấn góp ý
nhằm hỗ trợ tác giả xây dựng mơ hình, thang đo và bảng hỏi trong quá trình nghiên
cứu định lượng sơ bộ cũng như chính thức. Tác giả vơ cùng biết ơn khi nhận được các
định hướng nghiên cứu, sự theo dõi, động viên và hướng dẫn tận tình từ TS. Ngô
Quang Huân và TS. Nguyễn Thanh Lâm cũng như quý thầy cơ trong mọi trao đổi, góp
ý về vấn đề nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, bài báo khoa học và các vấn đề học
thuật khác.
Với tất cả sự kính trọng, tác giả kính gửi q Thầy/Cơ, bạn bè, đồng nghiệp và
gia đình lịng biết ơn sâu sắc.
Trân trọng cảm ơn!
Đồng Nai, ngày.... tháng…. năm 2020

Lê Thị Kiều Anh

luan an


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... xi
TÓM TẮT ............................................................................................................... xiii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .............................................. 1
Giới thiệu ................................................................................................................... 1
1.1 Bối cảnh nghiên cứu ............................................................................................. 1
1.1.1 Bối cảnh thực tiễn............................................................................................... 1
1.1.2 Bối cảnh lý thuyết .............................................................................................. 4
1.2 Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 6
1.3 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 7
1.3.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát ............................................................................ 7
1.3.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ................................................................................. 7
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 7
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 7
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 8
1.5 Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 10
1.6 Tổng quan các nghiên cứu trước ...................................................................... 11
1.6.1 Tổng quan các nghiên cứu trước có liên quan ................................................... 11
1.6.2 Nhận xét và khoảng trống nghiên cứu được phát hiện ....................................... 24
1.7 Kết cấu của luận án ........................................................................................... 24
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 26
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................... 27
Giới thiệu ................................................................................................................. 27
2.1 Các lý thuyết liên quan ...................................................................................... 27
2.1.1 Các lý thuyết hỗ trợ xây dựng mối quan hệ giữa các nhân tố với ý định quay lại27
2.1.2 Các lý thuyết hỗ trợ xây dựng vai trị điều tiết của văn hóa ............................... 32


luan an


iv

2.2 Các khái niệm liên quan .................................................................................... 34
2.2.1 Du lịch .............................................................................................................. 34
2.2.2 Khách du lịch ................................................................................................... 36
2.2.3 Ý định............................................................................................................... 37
2.2.4 Ý định quay lại ................................................................................................. 38
2.2.5 Nhận thức rủi ro ............................................................................................... 42
2.2.6 Hạnh phúc chủ quan ......................................................................................... 47
2.2.7 Công bằng dịch vụ ............................................................................................ 51
2.2.8 Văn hóa ............................................................................................................ 53
2.3 Mới quan hệ giữa các nhân tố ........................................................................... 61
2.3.1 Mối quan hệ giữa nhận thức rủi ro và ý định quay lại........................................ 61
2.3.2 Mối quan hệ giữa hạnh phúc chủ quan và ý định quay lại ................................. 62
2.3.3 Mối quan hệ giữa nhận thức rủi ro và hạnh phúc chủ quan ................................ 63
2.3.4 Mối quan hệ giữa công bằng dịch vụ và hạnh phúc chủ quan ............................ 64
2.3.5 Mối quan hệ công bằng dịch vụ và nhận thức rủi ro .......................................... 64
2.3.6 Vai trị điều tiết của Văn hóa lên các mối quan hệ với ý định quay lại ............... 65
2.4 Giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu đề xuất ................................... 66
2.4.1 Giả thuyết nghiên cứu ....................................................................................... 66
2.4.2 Mơ hình nghiên cứu đề xuất .............................................................................. 78
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 79
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 80
Giới thiệu ................................................................................................................. 80
3.1 Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................... 80
3.1.1 Lựa chọn phương pháp nghiên cứu................................................................... 80
3.1.2 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 81

3.2 Nghiên cứu định tính ......................................................................................... 86
3.2.1 Mục tiêu ........................................................................................................... 86
3.2.2 Các phương pháp được sử dụng ....................................................................... 86
3.2.3 Phương pháp chọn mẫu .................................................................................... 87
3.2.4 Thực hiên nghiên cứu định tính ........................................................................ 88
3.2.5 Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát với cỡ mẫu nhỏ ................................................ 89

luan an


v

3.2.6 Kết quả nghiên cứu định tính ............................................................................ 90
3.3 Nghiên cứu định lượng sơ bộ ............................................................................ 98
3.3.1 Mục tiêu ........................................................................................................... 98
3.3.2 Phương pháp chọn mẫu .................................................................................... 98
3.3.3 Thu thập dữ liệu nghiên cứu sơ bộ.................................................................... 98
3.3.4 Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát chính thức ........................................................ 99
3.3.5 Kết quả nghiên cứu sơ bộ ................................................................................. 99
3.4 Nghiên cứu định lượng chính thức...................................................................102
3.4.1 Thiết kế mẫu ................................................................................................... 102
3.4.2 Thu thập dữ liệu nghiên cứu ........................................................................... 104
3.4.3 Công cụ xử lý dữ liệu ..................................................................................... 104
3.4.4 Phương pháp phân tích dữ liệu dự kiến .......................................................... 105
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .........................................................................................109
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...............................111
Giới thiệu ................................................................................................................111
4.1 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ......................................................................111
4.2 Kiểm định thang đo chính thức ........................................................................114
4.3 Phân tích nhân tố khám phá ............................................................................115

4.4 Phân tích nhân tớ khẳng đinh...........................................................................117
4.4.1 Kiểm định tính đơn hướng (undimensionality) ............................................... 117
4.4.2 Kiểm định độ tin cậy, độ hội tụ và giá trị phân biệt ........................................ 119
4.5 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu..................................................120
4.6 Kiểm định vai trị điều tiết của biến văn hóa ...................................................123
4.6.1 Vai trị điều tiết của văn hóa ở cấp độ tồn mơ hình ....................................... 123
4.6.2 Vai trị điều tiết của văn hóa đối với mối quan hệ giữa nhận thức rủi ro và ý định
quay lại.................................................................................................................... 124
4.6.3 Vai trò điều tiết của văn hóa đối với mối quan hệ giữa hạnh phúc chủ quan và ý
định quay lại ............................................................................................................ 125
4.6.4 Vai trò điều tiết của văn hóa đối với mối quan hệ giữa nhận thức rủi ro và hạnh
phúc chủ quan ......................................................................................................... 126
4.7 Kiểm định khác biệt giá trị trung bình ý định quay lại của các nhóm ...........127

luan an


vi

4.7.1 Khác biệt trung bình ý định quay lại giữa các nhóm khách phân loại theo văn
hóa .......................................................................................................................... 128
4.7.2 Khác biệt trung bình ý định quay lại giữa các nhóm khách............................. 129
4.8 Thảo luận kết quả nghiên cứu ..........................................................................131
4.8.1 Thảo luận về mối quan hệ giữa công bằng dịch vụ, nhận thức rủi ro, hạnh phúc
chủ quan và ý định quay lại. .................................................................................... 131
4.8.2 Thảo luận về vai trò điều tiết của văn hóa đối mối quan hệ giữa nhận thức
rủi ro, hạnh phúc chủ quan và ý định quay lại của khách du lịch ............................ 135
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .........................................................................................137
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .............................................139
Giới thiệu ................................................................................................................139

5.1 Kết luận .............................................................................................................139
5.2 Hàm ý quản trị ..................................................................................................142
5.2.1 Gia tăng ý định quay lại của các nhóm du khách khác nhau .............................143
5.2.2 Gia tăng ý định quay lại của du khách thông qua gia tăng hạnh phúc chủ quan.148
5.2.3 Gia tăng ý định quay lại của du khách thông qua giảm thiểu nhận thức rủi ro. .152
5.2.4 Cải thiện cảm nhận công bằng dịch vụ để gia tăng ý định quay lại thông qua nhận
thức rủi ro và hạnh phúc chủ quan. ...........................................................................158
5.2.5 Hàm ý dựa trên sự khác biệt về văn hóa ...........................................................164
5.3 Đóng góp của nghiên cứu .................................................................................169
5.3.1 Đóng góp về mặt khoa học ............................................................................. 169
5.3.2 Đóng góp về mặt thực tiễn.............................................................................. 171
5.4 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................171
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 .........................................................................................172
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................
PHỤ LỤC 1: BẢNG TỔNG HỢP CÁC NGHIÊN CỨU VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA
CÁC NHÂN TỐ ............................................................................................................
PHỤ LỤC 2: BẢNG TỔNG HỢP THANG ĐO GỐC VÀ THANG ĐO VIỆT
HÓA ..............................................................................................................................
PHỤ LỤC 3A: KỊCH BẢN PHỎNG VẤN LẦN 1 ........................................................
PHỤ LỤC 3B: TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHỎNG VẤN LẦN 1 .....................................

luan an


vii

PHỤ LỤC 4A: KỊCH BẢN PHỎNG VẤN LẦN 2 ........................................................
PHỤ LỤC 4B: TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHỎNG VẤN LẦN 2 – NHÓM 1 ...................
PHỤ LỤC 4C: TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHỎNG VẤN LẦN 2 – NHÓM 2 ...................
PHỤ LỤC 5A: KỊCH BẢN PHỎNG VẤN LẦN 3 ........................................................

PHỤ LỤC 5B: TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHỎNG VẤN LẦN 3 .....................................
PHỤ LỤC 6A: BẢNG KHẢO SÁT SƠ BỘ DÀNH CHO KHÁCH NỘI ĐỊA...............
PHỤ LỤC 6B: BẢNG KHẢO SÁT SƠ BỘ DÀNH CHO KHÁCH QUỐC TẾ .............
PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG SƠ BỘ .................................
PHỤ LỤC 8: THỐNG KÊ CÁC ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT .............................................
PHỤ LỤC 9A: BẢNG KHẢO CHÍNH THỨC DÀNH CHO KHÁCH NỘI ĐỊA ..........
PHỤ LỤC 9A: BẢNG KHẢO SÁT CHÍNH THỨC DÀNH CHO KHÁCH
QUỐC TẾ .....................................................................................................................
PHỤ LỤC 10: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC ..................
PHỤ LỤC 11A: KỊCH BẢN PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA LẦN 3 .............................
PHỤ LỤC 11B: TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHỎNG VẤN LẦN 3 ...................................

luan an


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp khái niệm về ý định quay lại .............................................. 41
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp khái niệm về nhận thức rủi ro ............................................ 44
Bảng 2.3: Tổng hợp giả thuyết nghiên cứu ................................................................ 77
Bảng 3.1: Thang đo ý đinh quay lại ........................................................................... 92
Bảng 3.2: Thang đo nhận thức rủi ro.......................................................................... 93
Bảng 3.3: Thang đo hạnh phúc chủ quan ................................................................... 94
Bảng 3.4: Thang đo công bằng dịch vụ ...................................................................... 95
Bảng 3.5: Thang đo văn hóa ...................................................................................... 96
Bảng 3.6: Kiểm định độ tin cậy của thang đo với cỡ mẫu nhỏ...................................100
Bảng 3.7: Kết quả KMO và Kiểm định Bartlett ........................................................101
Bảng 3.8: Phân tích nhân tố khám phá ......................................................................102
Bảng 3.9: Tổng hợp các phương pháp phổ biến về xác định cỡ mẫu .........................105

Bảng 4.1: Thống kế mẫu nghiên cứu theo văn hóa ....................................................112
Bảng 4.2: Kiểm định độ tin cậy của thang đo ............................................................113
Bảng 4.3: Kết quả KMO và Kiểm định Bartlett ........................................................114
Bảng 4.4: Kết quả phân tích EFA .............................................................................115
Bảng 4.5: Bảng tổng hợp kết quả phân tích CFA ......................................................116
Bảng 4.6: Hệ số tải chuẩn hóa...................................................................................118
Bảng 4.7: Kết quả đánh giá CR, AVE, MSV và SQRTAVE .....................................118
Bảng 4.8: Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa ..................................................................120
Bảng 4.9: Hệ số hồi quy chuẩn hóa...........................................................................121
Bảng 4.10: Kiểm định khác biệt chi bình phương mơ hình giới hạn và mơ hình
cơ sở .........................................................................................................................123
Bảng 4.11: Kiểm định vai trị điều tiết của văn hóa đối với mối quan hệ giữa nhận thức
rủi ro và ý định quay lại ............................................................................................123
Bảng 4.12: Kiểm định vai trò điều tiết của văn hóa đối với mối quan hệ giữa hạnh phúc
chủ quan và ý định quay lại ......................................................................................125
Bảng 4.13: Kiểm định vai trị điều tiết của văn hóa đối với mối quan hệ giữa nhận thức
rủi ro và hạnh phúc chủ quan ....................................................................................126

luan an


ix

Bảng 5.1: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến ý định quay lại của du
khách ........................................................................................................................147
Bảng 5.2: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến hạnh phúc chủ quan .........150
Bảng 5.3: Tổng hợp khác biệt mức độ ảnh hưởng của hạnh phúc chủ quan đến ý định
quay lại do văn hóa ...................................................................................................151

luan an



x

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Tổng thu từ khách du lịch trong giai đoạn 2009 - 2019 ................................. 1
Hình 1.2: Các điểm đến phổ biến của khách du lịch quốc tế tại Việt Nam ................... 2
Hình 1.3: Mơ hình nghiên cứu của Namkung & Jang (2010) ...................................... 15
Hình 2.1: Mơ hình Lý thuyết hạnh phúc chủ quan ..................................................... 30
Hình 2.2: Lý thuyết văn hóa Grid - group .................................................................. 34
Hình 2.3: Mơ hình khái niệm của một ảnh hưởng điều tiết......................................... 57
Hình 2.4: Mơ hình khái niệm của một ảnh hưởng trung gian tồn phần ..................... 58
Hình 2.5: Mơ hình khái niệm của một ảnh hưởng trung gian bán phần ...................... 59
Hình 2.6: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................... 78
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 82
Hình 4.1: Kết quả phân tính mơ hình cấu trúc tuyến tính chuẩn hóa .........................119
Hình 5.1: Mơ hình nghiên cứu ..................................................................................140
Hình 5.2: Bản đồ văn hóa Châu Âu ..........................................................................167

luan an


xi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Tiếng Việt


Tiếng Anh

1

AVE

Phương sai trung bình được
trích

Average Variance
Extracted

2

CBDV

Cơng bằng dịch vu

Service Fairness

3

CFA

Phân tích nhân tố khẳng định

Confirmatory Factor
Analysis


4

CMIN

Chi bình phương

Chi Square

5

CMIN/df

Chi-bình phương điều chinh
theo bậc tự do

Chi square/degree of
freedom ratio

6

CFI

Chi số thích hợp so sánh

Comparative fit index

7

CR


Độ tin cậy tổng hợp

Composite Reliability

8

ctg

Các tác giả

9

DL

Du lịch

10

EFA

Phân tích nhân tố khám phá

Exploratory Factor
Analysis

11

GFI

Chi số thích hợp tốt


Good of Fitness Index

12

HPCQ

Hạnh phúc chủ quan

Subject Well Being

13

IUOTO

Liên hiệp Quốc tế các tổ chức
lữ hành chính thức

14

MSV

Phương sai riêng lớn nhất

International Union of
Official Travel
Organization
Maximum Share
Variance


15

NTRR

Nhận thức rủi ro

Risk Perceive

16

RMSEA

Căn bậc hai sai số trung bình
của giá trị gần đúng

Root mean square error
approximation

17

SEM

Mơ hình cấu trúc tuyến tính

Structure Model

18

SQRTAVE


Căn bậc hai của phương sai
trung bình được trích

Square Root of AVE

19

Tp. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

20

TLI

Chi số của Tucker và Liwis

luan an

Tucker & Liwis index


xii

21

UNWTO

Tổ chức Du lịch thế giới


The World Tourism
Organization

22

VH

Văn hóa

Culture

23

YĐQL

Ý định quay lai

Revisit Intention

luan an


xiii

TĨM TẮT
Việt Nam là quốc gia có tiềm năng lớn về nhiều mặt để phát triển du lịch (DL),
ngày càng được biết đến nhiều hơn trên thế giới. Lượng khách quốc tế đến DL tại
Việt Nam tăng trưởng mạnh, trung bình trên 12% mỗi năm với 18 triệu lượt khách
năm 2019. Khách nội địa cũng tăng mạnh từ 1 triệu lượt năm 1990 đến 43,5 triệu lượt
năm 2019. Tuy nhiên, tỷ lệ du khách quay lại điểm đến du lịch Việt Nam lần thứ 2 là

rất thấp, chỉ khoảng 40% trên tổng số và khoảng 10% du khách quốc tế. Do đó,
nghiên cứu được thực hiện để xác định cơ chế tác động đến ý định quay lại của khách
du lịch, giúp các doanh nghiệp DL gia tăng ý định quay lại điểm DL tại Việt Nam.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp hỗn hợp, kết hợp giữa nghiên cứu định tính
và định lượng. Kết quả khảo lược lý thuyết, các nghiên cứu trước và phỏng vấn
chuyên gia giúp xây dựng mơ hình và thang đo. Nghiên cứu định lượng thực hiện qua
hai giai đoạn sơ bộ và chính thức bằng phần mềm SPSS và AMOS. Dữ liệu sử dụng
từ khảo sát du khách thực hiện tại 10 địa điểm DL tại Tp. HCM, với 710 quan sát đạt
chuẩn. Chấp nhận 8 giả thuyết nghiên cứu, kết quả khẳng định mối quan hệ giữa nhận
thức rủi ro, hạnh phúc chủ quan và ý đinh quay lại của khách du lịch. Đồng thời,
khẳng định vai trò điều tiết mối quan hệ giữa các nhân tố của văn hóa.
Nghiên cứu đã bổ sung cơ sở lý thuyết về ý định quay lại của du khách và đề
xuất các hàm ý quản trị giúp các doanh nghiệp gia tăng ý định quay lại thông qua gia
tăng hạnh phúc chủ quan và hạn chế nhận thức rủi ro của khách du lịch. Đồng thời,
chỉ rõ vai trị của văn hóa và các nhóm văn hóa (gồm: chủ nghĩa chủ nghĩa cá nhân,
chủ nghĩa giai cấp, chủ nghĩa bình quyền, chủ nghĩa bi quan) đối với hành vi du lịch.

luan an


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Giới thiệu
Chương 1 nhằm mục đích chỉ ra cơ sở tiến hành nghiên cứu. Với những vấn
đề đặt ra từ bối cảnh thực tiễn, bối cảnh nghiên cứu lý thuyết về và ý định quay lai
(YĐQL) của khách du lịch để xác định khoảng trống cần lấp đầy. Bên cạnh đó,
chương 1 cũng nêu ra vấn đề, mục tiêu nghiên cứu cũng như các câu hỏi nghiên
cứu cần được trả lời. Đồng thời, đối tượng, phạm vi nghiên cứu cũng như tính
mới và những đóng góp của nghiên cứu về lý thuyết, thực tiễn cũng như cấu trúc

luận án cũng được trình bày.
1.1 Bối cảnh nghiên cứu
1.1.1 Bối cảnh thực tiễn
Ngành du lịch Việt Nam chính thức bắt đầu từ ngày 09/7/1960, mặc dù muộn
hơn so với các nước khác trên thế giới nhưng đã thu hút ngày càng nhiều khách quốc
tế trong những năm gần đây, đóng vai trị hết sức quan trọng. Theo tinh thần Nghị
quyết 08 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam ban
hành ngày 16/01/2017 khẳng định DL sẽ trở thành ngành kinh tế mũi nhọn trong công
cuộc phát triển Đất nước, là động lực thúc đẩy sự phát triển của các ngành, lĩnh vực
khác.

Hình 1.1: Tởng thu từ khách du lịch trong giai đoạn 2009 - 2019
(Nguồn: Tổng cục Du lịch Việt Nam)

luan an


2

Ngành đã mang lại thu nhập GDP lớn cho nền kinh tế, giải quyết công ăn việc
làm cho hàng vạn lao động, góp phần truyền bá hình ảnh Việt Nam ra tồn thế giới.
Tỷ lệ đóng góp trực tiếp trong năm 2015 đạt 6,3%; năm 2016: 6,9%; năm 2017: 7,9%;
năm 2018: 8,3% và năm 2019: 9,2%. Theo số liệu của Tổng cục thống kê, năm 2019,
tổng thu của ngành đạt 726.000 tỉ đồng và ước tính đón 18 triệu lượt khách quốc tế và
85 triệu lượt khách du lịch nội địa.
Trong các các điểm đến nội địa, Tp. HCM được đánh giá một trong những
trọng điểm DL của cả Nước. Bằng chứng, Du lịch Thành phố đã phát triển khá toàn
diện cả về số lượng lẫn chất lượng với tốc độ tăng trưởng bình qn hằng năm 15%20%, đóng góp bình quân từ 55% - 60% lượng khách quốc tế đến Việt Nam và chiếm
gần 40% doanh thu du lịch cả Nước. Qua nhận định của nhiều tổ chức DL uy tín,
thành phố nằm trong top 5 điểm đến hàng đầu khu vực ASEAN, top những điểm đến

hấp dẫn của DL thế giới.

(Nguồn: Tổng cục Du lịch Việt Nam)
Hình 1.2: Các điểm đến phổ biến của khách du lịch quốc tế tại Việt Nam
Nhiều năm qua, DL Tp. HCM luôn lập kỷ lục về tăng trưởng khách du lịch
trong và ngoài nước. Nhưng đằng sau những con số đẹp này, DL Tp. HCM nói riêng
và ngành DL cả Nước nói chung vẫn đang loay hoay tìm điểm nhấn để khách lưu trú
dài ngày hơn, tỷ lệ khách quay trở lại cao hơn và tăng doanh thu từ ngành công
nghiệp không khói này. Hiện, tỷ lệ khách du lịch quay trở lại thấp, chỉ từ 10-40%.
Theo báo cáo của Tổng cục Du lịch Việt Nam tại hội thảo năm 2017 về chuyên

luan an


3

nghiệp hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm DL, có 80% khách du lịch khơng quay
trở lại. Đồng thời, theo Hiệp hội Du lịch Quốc tế cũng thống kê, cứ 10 khách quốc tế
mới có 1 người muốn quay trở lại lần thứ hai. Trích dẫn nguồn điều tra khách du lịch
của Dự án EU (là dự án huy động chuyên gia trong nước và quốc tế thực hiện việc
điều tra khách du lịch tại 5 điểm đến) thì chỉ có 6% khách quốc tế quay lại lần 2, lần 3
là 2% và từ 4 lần trở lên là 3,2% trong năm 2013. Những con số này đã khẳng định tỷ
lệ khách du lịch quay lại từ trước đến nay vẫn ln là vấn đề cịn bị bỏ ngỏ và chưa có
hướng giải quyết triệt để. Do vậy, cần nhiều thêm các nghiên cứu chuyên sâu về tình
hình quay trở lại của du khách trong và ngoài ước, đồng thời, cũng cần đánh giá ý
định quay lại điểm đến của họ nhằm tìm ra phương hướng giúp gia tăng hành vi quay
trở lại.
Theo báo cáo của Sở Du lịch Thành phố, trong 9 tháng năm 2019, lực lượng
trật tự DL Tp. HCM đã tiếp nhận và giải quyết 3.661 vụ taxi, xích lơ, hàng rong, ăn
xin chèo kéo, đeo bám du khách, dù giảm 3.173 vụ so với cùng kỳ năm 2018, nhưng

mức độ ngày càng tăng. Tiêu điểm, vào đầu tháng 7 năm 2019, Báo Pháp Luật đưa tin
một tài xế ô tô chạy dịch vụ taxi công nghệ ở Tp. HCM đã thỏa thuận giá chặng đi với
một du khách quốc tế vừa đến Tp. HCM là 200.000 đồng. Tuy nhiên, khi đến nơi thì
tài xế đã lấy của khách 800.000 đồng. Sang đầu tháng 8, vụ việc ông cụ Oki
Toshiyuki (83 tuổi, du khách Nhật Bản) đã phải chi trả 2,9 triệu đồng cho một cuốc
xích lô 5 phút dạo quanh Tp. HCM. Nạn chặt chém, lừa đảo khách du lịch hiện nay
khơng có xu hướng giảm mà chiêu trò kẻ xấu khá đa dạng và tinh vi. Bên cạnh đó,
Trong cuộc khảo sát vào năm 2017, từ 1.004 du khách Australia do Công ty dược
phẩm Sanofi thực hiện cho thấy 40% khách du lịch thừa nhận họ từng bị ốm đau khi
đi DL tại Việt Nam. Hầu hết nguyên nhân chính là do gặp các vấn đề như ngộ độc
thực phẩm hay bị côn trùng cắn. Đấy vẫn luôn là những vấn đề phức tạp trong DL,
khiến các du khách lo sợ và e ngại làm sụt giảm hoặc triệt tiêu mong muốn quay trở
lại điểm đến. Vậy nên, sự lo sợ các rủi ro hay mức độ chấp nhận rủi ro của khách du
lịch cũng là vấn đề cần phải nghiên cứu sâu.
Nếu chỉ xem xét các lý do khiến du khách không quay trở lại mà phủ nhận các
yếu tố làm số lượng khách du lịch vẫn tăng qua các năm, thậm chí vượt kế hoạch thì

luan an


4

thật là thiếu sót. Việc truyền thơng và quảng bá DL đã kích thích sự tị mị và mong
muốn trải nghiệm đủ lớn để khách du lịch thực hiện chuyến đi lần đầu. Tuy nhiên,
trong suốt quá trình thực hiện chuyến đi, các du khách phải thực sự cảm thấy hạnh
phúc và đủ thỏa mãn mới có thể nảy sinh ý định quay lại lần tiếp theo. Theo một chia
sẻ của du khách được đăng trên báo Du lịch (baodulich.net.vn), Ông Keiko
Santelmann đến từ Norwegain (Na Uy) “Tôi đã đến Việt Nam 5 lần, hầu như tất cả
khách du lịch có cảm nhận chung như tơi, về một đất nước rất xinh đẹp, con người ở
đây rất thân thiện và có rất nhiều địa điểm DL đẹp và đặc biệt là những món ăn rất

ngon”. Thơng thường, các du khách quay lại nhiều lần đều có những phản hồi có xu
hướng hài lòng với điểm đến, thỏa mãn các dịch vụ đã trải nghiệm hoặc có những
cảm xúc tích cực, vui vẻ tại điểm đến. Chính những yếu tố này cấu thành nên cảm
nhận hạnh phúc hay còn gọi hạnh phúc chủ quan của khách du lịch. Do vậy, hạnh
phúc chủ quan của du khách cũng là điểm mấu chốt hình thành ý định quay lại. Việc
làm rõ sự ảnh hưởng của hạnh phúc chủ quan lên ý định quay lại thức sự cần thiết.
Từ các phương diện thực tế nổi cộm đó, tác giả xét thấy cần nghiên cứu sâu
hơn giúp các doanh nghiệp DL tìm được phương hướng thu hút khách hàng quay trở
lại. Hơn thế nữa, giúp các nhà hoạch định đưa ra các chính sách phù hợp và hiệu quả
hơn nhằm làm đẹp các cảm nhận của du khách đối với điểm đến. Từ đó đạt được mục
tiêu về tăng chỉ số về số lượng du khách quay trở lại nhiều lần.
1.1.2 Bối cảnh lý thuyết
Abubakar và ctg (2017) cho rằng người tiêu dùng dịch vụ du lịch được chia
làm khách du lịch lần đầu và khách du lịch quay trở lại. Ra quyết định của khách du
lịch lần đầu chủ yếu dựa trên thông tin được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau. Điều
này dẫn đến sự mong đợi về chuyến đi/ dịch vụ du lịch, chính những kỳ vọng này tạo
ra ý định đến thăm lần đầu. Cịn ý định quay lại được hình thành khi khách du lịch có
mục tiêu sử dụng lặp lại các dịch vụ du lịch mà trước đây đã gặp phải trong thực tế. Ý
định quay lại được xem là một chiến lược canh tranh và là chiến lược hiệu quả cho
các nhà quản trị (Meng và Cui, 2020). Việc tăng ý định quay lại của cá nhân là mục
tiêu quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp du lịch nào. Làm cho khách du lịch có
hứng thú ghé thăm lại và giới thiệu điểm đến cho người khác là mục tiêu của mọi nhà

luan an


5

quản lý điểm đến DL. Do vậy, nhiều nhà nghiên cứu, điển hình là Sthapit và Bjưrk
(2017) cho rằng ý định quay lại là một chủ đề nghiên cứu chính trong lĩnh vực DL.

Đồng thời, các nghiên cứu về YĐQL điểm đến DL đã được thực hiện tập trung
vào việc khai thác và tìm hiểu về các nhân tố làm ảnh hưởng đến việc lập kế hoạch
quay lại của khách du lịch. Ví dụ như nghiên cứu của: Kim và ctg (2015), Kim và ctg
(2020), Hasan và ctg (2017), Artuğer (2015), Holm và ctg (2017), Namkung và Jang
(2010), Chai và ctg (2009), Li và ctg (2013), Hasan và ctg (2017), Um và ctg (2006),
Phillips và ctg (2011), Ma và ctg (2020), Jung và Lee (2020), Hà Nam Khánh Giao và
ctg (2020), Nguyễn Minh Hà và ctg (2019)… Nhìn chung, việc nghiên cứu và khám
phá các nhân tố ảnh hưởng đến ý định quay lại điểm đến của du khách đã được nhiều
nhà nghiên cứu thực hiện. Các nghiên cứu đã xác định được những nhân tố có giá trị
và chỉ rõ mức độ tác động của các nhân tố trên đến ý định của khách du lịch đối với
việc quay lại một điểm đến. Các nhân tố này có thể xếp theo hai nhóm: (1) nhóm các
nhân tố chỉ ra nguyên nhân khiến khách du lịch gia tăng ý định quay lại, tiêu biểu như
sự hài lòng (Chen và ctg, 2016; Abubakar và ctg, 2017), cảm xúc tích cực, hạnh phúc
chủ quan (Kim và ctg, 2015; Kim và ctg, 2020)… (2) nhóm các nhân tố chỉ ra nguyên
nhân khiến khách du lịch giảm hoặc khơng có ý định quay lại điểm đến như nhận thức
rủi ro (Hashim và ctg, 2018, Savaş Artuğer, 2015; Hasan và ctg, 2017; Çetinsưz và
Ege, 2013).
Xét theo nhóm giúp gia tăng ý định quay lại, hạnh phúc chủ quan được hiểu là
một phần của phép đo lường cảm nhận hài lòng của cá nhân về các sự việc xảy ra
trong cuộc sống của mình Neal và ctg (2007). Nói như vậy, sự hài lịng của khách du
lịch cũng chính là một phần của hạnh phúc chủ quan. Diener (1996) cũng cho rằng
hạnh phúc chủ quan bao gồm cảm xúc về cuộc sống của họ, bao gồm cả cảm xúc tích
cực lần tiêu cực. Như vậy, việc nghi ngờ hạnh phúc chủ quan chính là nguyên nhân
quan trọng nhất và bao hàm các nhân tố như sự hài lịng, cảm xúc tích cực là hợp lý
và có căn cứ. Tuy nhiên, có q ít các nghiên cứu về chủ đề này. Duy chỉ có nghiên
cứu của Kim và ctg (2015), Kim và ctg (2020) khẳng định sự tác động của hạnh phúc
chủ quan đến ý định quay lại tại cùng bối cảnh nghiên cứu là Hàn Quốc. Do đó, mối
quan hệ này cần được khẳng định và làm rõ hơn thông qua việc đánh giá tại nhiều bối
cảnh nghiên cứu khác. Mặt khác, nhận thức rủi ro (NTRR) của khách DL được xem là


luan an


6

nhân tố ảnh hưởng tiêu cực đến ý định quay lại. Tuy nhiên, chủ đề vẫn còn nhiều
tranh cãi bởi các kết quả khác nhau trong các nghiên cứu như nghiên cứu của Kaushik
và Chakrabarti (2018); Harun và ctg (2018) không đồng quan điểm về chiều tác động
tiêu cực này. Do vậy, cần nhiều hơn các nghiên cứu tiến hành khẳng định sự ảnh
hưởng, cũng như chiều ảnh hưởng của nhận thức rủi ro lên ý định quay lại.
Các kết quả nghiên cứu trước đều chỉ tập trung đánh giá của từng nhân tố lên ý
định quay lại. Ví dụ, nghiên cứu Kim và ctg (2015), Kim và ctg (2020) chỉ xem xét sự
ảnh hưởng hạnh phúc chủ quan lên ý định quay lại; hay như Kaushik và Chakrabarti
(2018); Harun và ctg (2018) tập trung xem xét mối quan hệ giữa nhận thức rủi ro lên
ý định quay lại. Hiện, chưa có nghiên cứu nào xét theo mối quan hệ tổng hịa giữa
nhóm ngun nhân này lên ý định quay lại. Tức là mối quan hệ giữa NTRR, HPCQ và
YĐQL vẫn chưa có nghiên cứu nào làm sáng tỏ. Rõ ràng đây là một khoảng trống lý
thuyết cần lấp đầy.
Như vậy, cả bối cảnh lý thuyết và thực tiễn đều khẳng định việc nghiên cứu
“Mối quan hệ giữa nhận thức rủi ro, hạnh phúc chủ quan và ý định quay lại của
khách du lịch tại Việt Nam: Trường hợp nghiên cứu tại Thành phố Hồ Chí Minh”
là thực sự cần thiết. Do đó, nghiên cứu này được tác giả thực hiện nhằm bổ sung cho
cơ sở lý thuyết cũng như hình thành nên những bằng chứng thực nghiệm mang giá trị
khoa học.
1.2 Câu hỏi nghiên cứu
Hiện có rất nhiều nghiên cứu thực nghiệm trong nước cũng như trên thế giới đã
tìm hiểu và đánh giá về ý định quay lại của khách du lịch, các nghiên cứu cũng chỉ ra
một số nhân tố có sự ảnh hưởng đến ý định quay lại của khách du lịch. Nhưng hiện
chưa có nghiên cứu nào đánh giá mối quan hệ giữa nhận thức rủi ro, hạnh phúc chủ
quan và ý định quay lại của du khách một cách đồng thời. Người ra, chưa có nghiên

cứu nào xem xét vai trị của văn hóa đối với mối quan hệ giữa nhận thức rủi ro, hạnh
phúc chủ quan và ý định quay lại của khách du lịch. Từ những khoảng trống này,
nghiên cứu đặt ra và trả lời các câu hỏi nghiên cứu cụ thể sau:
-

Mối quan hệ giữa nhận thức rủi ro, hạnh phúc chủ quan và ý định quay lại
của khách du lịch như thế nào?

luan an


7

-

Văn hóa điều tiết các mối quan hệ giữa nhận thức rủi ro, hạnh phúc chủ
quan và ý định quay lại của khách du lịch như thế nào?

-

Các hàm ý quản trị nào cần được đề xuất nhằm tác động và gia tăng ý định
quay lại của khách du lịch?

1.3 Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Sau khi xác lập được các câu hỏi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu của luận án
là tìm hiểu mối quan hệ giữa nhận thức rủi ro, hạnh phúc chủ quan và ý định quay lại
của khách du lịch. Từ đó, nghiên cứu đề xuất các hàm ý quản trị giúp các doanh
nghiệp phục vụ du khách tốt hơn, tác động gia tăng ý định quay lại của du khách.
1.3.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

Với mục tiêu nghiên cứu tổng quát đã được nhận định rõ ràng, luận án này tiếp
tục giải quyết các mục tiêu nghiên cứu chi tiết. Bao gồm:
-

Xác định mối quan hệ giữa nhận thức rủi ro, hạnh phúc chủ quan và ý định
quay lại của khách du lịch.

-

Đánh giá vai trò điều tiết của văn hóa đối với các mối quan hệ giữa nhận
thức rủi ro, hạnh phúc chủ quan và ý định quay lại của khách du lịch.

-

Đề xuất các hàm ý quản trị nhằm mục tiêu gia tăng ý định quay lại của
khách du lịch.

1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu được xác định bao gồm: Mối quan hệ giữa nhận thức rủi
ro, hạnh phúc chủ quan và ý định quay lại của khách du lịch.
Đối tượng khảo sát
Đối tượng khảo sát trong nghiên cứu định lượng chính là khách DL tại Tp.
HCM. Với bối cảnh nghiên cứu và và pháp luật hiện hành tại Việt Nam, khách DL nói
chung cũng như khách DL trong bối cảnh nghiên cứu tại Tp. HCM được xác định
thông qua 3 đặc điểm sau:

luan an



8

-

Không phải người dân tại Tp. HCM;

-

Đến Tp. HCM với mục đích là DL hoặc đi làm việc kết hợp DL;

-

Thời gian lưu trú tại Tp. HCM không quá 1 năm.

Đối tượng phỏng vấn trong nghiên cứu định tính, được tác giả lựa chọn cho
nghiên cứu được mô tả chi tiết như sau:
-

Đối với phỏng vấn chuyên sâu: là các nhà nghiên cứu lâu năm và các
chuyên gia có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực du lịch giúp khám phá
mơ hình nghiên cứu.

-

Đối với thảo luận nhóm: với nhóm 1 là các lãnh đạo có nhiều năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực du lịch tại Thành phố Hồ Chí Minh và các nhà khoa
học đang tham gia nghiên cứu, giảng dạy lâu năm tại các trường đại học,
viện nghiên cứu...; nhóm 2 là khách du lịch đã có nhiều kinh nghiệm đi du
lịch, thuộc nhiều ngành nghề và độ tuổi khác nhau giúp xây dựng bộ thang

đo được sử dụng làm công cụ khảo sat.

-

Đối với phỏng vấn bán thành phần: là quản lý, hướng dẫn viên khách quốc
tế và khách du lịch quốc tế đã và đang du lich tại Tp. Hồ Chí Minh giúp
xây dựng bộ thang đo dành cho khách du lịch quốc tế.

1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Nhằm thực hiện mục tiêu nghiên cứu, các phạm vi nghiên cứu được xác định
cụ thể như sau:
Phạm vi lý thuyết:
Nghiên cứu này tập trung xác định mối quan hệ giữa nhận thức rủi ro, hạnh
phúc chủ quan và ý định quay lại của khách du lịch thông qua việc tham khảo các
nghiên cứu trước có liên quan, kết hợp với các lý thuyết nhằm giải thích cho các vấn
đề liên quan. Tuy nhiên, qua quá trình phỏng vấn chuyên gia và khảo lược các nghiên
cứu trước cung cấp các căn cứ minh chứng công bằng dịch vụ là nhân tố ảnh hưởng
đến nhận thức rủi ro và hạnh phúc chủ quan. Nhân tố này đóng vai trị giải thích cho
sự thay đổi của nhận thức rủi ro và hạnh phúc chủ quan. Do vậy, nghiên cứu sử dụng
nhân tố này giúp xây dựng các hàm ý quản trị nhằm tác động lên nhận thức rủi ro
hoặc hạnh chủ quan của khách du lịch.

luan an


9

Đồng thời, thông qua các lý thuyết nền, khảo lược nghiên cứu trước và phỏng
vấn chuyên gia, văn hóa được nhận định là có vai trị hết sức quan trọng, chi phối mọi
hành vi cũng như ý định thực hiện hành vi đó. Từ đó, nghiên cứu xem xét văn hóa là

một nhân tố điều tiết mối quan hệ nhận thức rủi ro, hạnh phúc chủ quan và ý định
quay lại của khách du lịch. Giúp đánh giá sự thay đổi của mối quan hệ này đối với
từng nhóm văn hóa nhằm đưa ra hàm ý quản trị phù hợp hơn cho từng đối tượng
khách du lịch.
Phạm vi không gian
Nghiên cứu thực hiện khảo sát đối với du khách nội địa và du khách quốc tế
đang đến du lịch tại Tp. HCM.
Theo ước tính của Tổng cục Du lịch Việt Nam, tổng lượt khách DL quốc tế
đến với vào năm 2019 đã tăng trên 16% so với năm 2018, tương đương với 18 triệu
lượt. DL Việt Nam cũng đã tăng tăng trên 6% vào năm 2019 so với năm 2018, với 85
triệu lượt khách nội địa. Với số liệu thống kê này, việc lựa chọn khách du lịch nội địa
và quốc tế là đối tượng để khảo sát nhằm kiểm định mơ hình là hồn tồn phù hợp.
Trong một số các nghiên cứu trước như của Abubakar và ctg (2017), Zhang và
ctg (2018) khi xem xét ý định quay lại của du khách đã thực hiện khảo sát với các du
khách đang thực hiện chuyến du lịch của mình. Đồng thời, kết quả của phỏng vấn các
chuyên gia cũng chứng minh rằng: đối với các du khách đã hoàn thành chuyến du
lịch, khi đánh giá về các yếu tố liên quan đến chuyến hành trình họ đã trải qua chỉ
thơng qua sự gợi nhớ và một số ấn tượng nổi bật. Cịn đối tượng du khách đang trong
q trình trải nghiệm, họ thường có những cảm nhận rõ ràng hơn, cụ thể hơn và mới
hơn. Nếu khảo sát đối tượng đang thực hiện hành vi du lịch có thể thu được những
câu trả lời chính xác hơn. Từ đó, trong phạm vi nghiên cứu của luận án sẽ tập trung
khảo sát đối tượng khách du lịch đang thực hiện hành vi du lịch tại điểm đến là Tp.
HCM.
Tp. HCM được chọn là địa điểm DL được thực hiện khảo sát bởi vì đây là
điểm DL có lượng khách du lịch rất cao, dù là xem xét ở góc độ DL nội địa hay quốc
tế. Riêng trong năm 2018, doanh thu từ lĩnh vực DL tại Tp. HCM đã chiếm đến
22,58% tổng doanh thu từ ngành kinh doanh này trong cả nước, với con số thực tế lên

luan an



10

đến hơn 140 ngàn tỷ đồng. Đồng thời, đây cũng là điểm đến đã tiếp đón hơn 38%
tổng lượt khách DL của cả nước với hơn 36 triệu lượt du khách.
Tp. HCM cũng là điểm đến có sơ sở hạ tầng DL phát triển vào bậc nhất. Hiện
thành phố đang chiếm đến hơn 60% tổng số doanh nghiệp có đủ điều kiện kinh doanh
DL của cả nước với hơn 1.200 doanh nghiệp. Với những lợi thế đó, tháng 2 năm
2020, Tp. HCM đã được TripAdvisor, một trong những trang web về lĩnh vực đu lịch
uy tín nhất thế giới, cơng nhận là một trong những “Điểm đến thịnh hành trên thế
giới”. Nằm trong bảng xếp hạng 25 của website này. Đây là trang web hoạt động về
lĩnh vực DL có thể xem là lớn nhất thế giới. Hiện trang đang có hơn 60 triệu thành
viên và sở hữu trên 170 triệu đánh giá về các điểm đến DL. Tp. HCM được bình chọn
và xếp vị thứ 12/25 trong danh sách điểm đến trên. Điều này càng chứng tỏ vai trò và
vị thế của DL Tp. HCM, khẳng định việc lựa chọn Tp. HCM là địa điểm nghiên cứu
mang tính đại diện và phù hợp xu hướng lựa chọn điểm đến của du khách.
Phạm vi thời gian
Nghiên cứu được tiến hành trong gian đoạn từ năm 2017 - 2020. Đây là giai
đoạn Việt Nam triển khai Nghị quyết 08-NQ/TW được Bộ Chính trị ban hành, trong
đó đề ra các quan điểm định hướng, mục tiêu, giải pháp nhằm phát triển DL trở thành
ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước. Đồng thời, đây cũng là giai đoạn Luật Du Lịch
được sửa đổi với nhiều nội dung quan trọng được kỳ họp lần thứ 3-QH khóa 14 thơng
qua ngày 19/6/2017 và có hiệu lực ngày 01/01/2018.
Nghiên cứu thực hiện với 3 giai đoạn chính: giai đoạn 1 (07/2017 – 07/2018)
tiến hành tổng quan lý thuyết, nghiên cứu định tính; trong giai đoạn 2 (08/2018 –
05/2019) tiến hành nghiên cứu định tính và định lượng sơ bộ; đến giai đoạn 3 (Từ
06/2019 - 01/2020) thực hiện nghiên cứu định lượng chính thức.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Để đạt mục tiêu đạt được các mục tiêu đề ra, nghiên cứu này tuân theo quan
điểm và triết lý của trường phái hỗn hợp. Đây là phương pháp nghiên cứu kết hợp

giữa cả các phương pháp định tính và định lượng một cách đan xen và linh hoạt để
giải quyết từng vấn đề nghiên cứu để đạt được mục tiêu đã đưa ra. Với từng mục tiêu
cụ thể, phương pháp nghiên cứu hỗn hợp được thiết kế sử dụng thông qua giai đoạn

luan an


×