Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Xuân Kiên
i
MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt........................................................................................iii
Danh mục sơ đồ, bảng biểu....................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................V
PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG. 1
TẠI CÔNG TY TNHH NGÔI SAO.......................................................................1
1.1. Danh mục hàng bán của Công ty................................................................1
1.2. Thị trường của Công ty................................................................................1
1.3. Phương thức bán hàng của Công ty............................................................1
1.3.1. Các phương thức bán hàng áp dụng ở công ty.....................................1
1.4. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty.....................................3
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH NGÔI SAO.................................................5
2.1. Kế toán doanh thu........................................................................................5
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..................................................................5
2.1.2. Kế toán chi tiết bán hàng.....................................................................10
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu............................................................12
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................................16
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán sử dụng..................................................16
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán........................................................19
2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán................................................21
2.3. Kế tốn chi phí bán hàng...........................................................................22
2.3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng...........................................................22
2.3.2. Tập hợp chi phí bán hàng:..................................................................22
2.4. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................29
2.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Cơng ty TNHH Ngơi Sao..........33
PHẦN 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ KINH DOANH, TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NGÔI SAO. .36
SV: Đặng Trường Giang
Lớp: Kế toán K21B
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Xuân Kiên
ii
3.1. Đánh giá thực trạng về kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Ngôi Sao.36
3.1.1. Những ưu điểm....................................................................................36
3.1.2. Những tồn tại, ngun nhân...............................................................39
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng tại Công ty TNHH Ngôi Sao
............................................................................................................................ 39
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện...........................................47
KẾT LUẬN............................................................................................................48
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................v
PHỤ LỤC
SV: Đặng Trường Giang
Lớp: Kế toán K21B
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Xuân Kiên
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CPBH
: Chi phí bán hàng
CPNCTT : Chi phí nhân cơng trực tiếp
CT CP
: Cơng ty cổ phần
CPQL
: Chi phí quản lý
DNTN
: Doanh nghiệp tư nhân
GTGT
: Giá trị gia tăng
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
TK
: Tài khoản
SV: Đặng Trường Giang
Lớp: Kế toán K21B
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Xuân Kiên
iv
DANH MỤC BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Bảng kê bán hàng.................................................................................... 10
Bảng 2.2. Trích bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.................23
Bảng 2.3.................................................................................................................. 24
Bảng 2.4: Trích Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 4/2011.....................25
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp chi phí bán hàng tháng 4/2011........................................ 26
Biểu 2.1: Hoá đơn giá trị gia tăng..............................................................................8
Biểu 2.2: Hoá đơn giá trị gia tăng..............................................................................9
Biểu 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 632 (chi tiết theo sản phẩm).....................................11
Biểu 2.4: Sổ Nhật ký chung.....................................................................................12
Biểu 2.5: Sổ Cái TK511..........................................................................................15
Biểu 2.6: Phiếu xuất kho..........................................................................................17
Biểu 2.7: Phiếu xuất kho..........................................................................................18
Biểu 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 632 (chi tiết theo sản phẩm).....................................20
Biểu số 2.9: Sổ cái TK632.......................................................................................21
Biểu 2.10: Nhật ký chung trích phần liên quan đến chi phí bán hàng......................27
Biểu 2.11: Sổ Cái TK641........................................................................................28
Biểu 2.12: Nhật ký chung........................................................................................31
Biểu 2.13: Sổ cái TK642.........................................................................................32
Biểu 2.14: Sổ Cái TK911........................................................................................35
Biểu 3.1: Sổ nhật ký thu tiền...................................................................................43
Biểu 3.2: Sổ Nhật ký chi tiền...................................................................................44
Biểu 3.3: Sổ Nhật ký mua hàng...............................................................................45
Biểu 3.4: Sổ Nhật ký mua hàng...............................................................................46
Phụ lục 01: Hợp đồng bán hàng:...............................................................................6
Sơ đồ 2.1: Qui trình hạch tốn doanh thu.................................................................5
Sơ đồ 2.2: Qui trình hạch toán giá vốn hàng bán.....................................................16
Sơ đồ 3.1: Hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho...........................................42
SV: Đặng Trường Giang
Lớp: Kế toán K21B
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Xuân Kiên
v
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường ngày càng phức tạp,
đa dạng và phong phú với sự cạnh tranh gay gắt. Là một nước đang phát triển,
nước ta trong những năm qua đã có những bước chuyển biến đáng kể. Dưới
sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, trong những năm gần đây nền kinh tế mới
của nước ta đã có nhiều chuyển biến rõ rệt, đặc biệt là sự ra đời và phát triển
của nền kinh tế thị trường và xu thế hội nhập toàn cầu, điều này gây ảnh rất
lớn đến nền kinh tế nước ta, khơng cịn là nền kinh tế tự cung tự cấp mà thị
trường cung - cầu. Từ khi việt Nam mở cửa hội nhập với nền kinh tế khu vực
và thế giới, các doanh nghiệp trong nước gặp phải sự cạnh tranh rất lớn, đặc
biệt là các doanh nghiệp sản xuất, sức cạnh trạnh của các doanh nghiệp này
chủ yếu là về vấn đề tiêu thụ sản phẩm. Việc một doanh nghiệp có tồn tại và
phát triển bền vững được hay khơng địi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp
phải đưa ra những mục tiêu cơ bản, làm sao để quay vịng vốn nhanh, giảm
chi phí…và vấn đề mấu chốt là làm thế nào sản xuất sản phẩm ra tiêu thụ
được trên thị trường.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Ngôi Sao, được sự giúp đỡ
của các cô, các chú, các anh chị trong công ty tơi đã được tìm hiểu cơng tác
hạch tốn kế tốn cụ thể như thế nào. Nhận thức rõ được tầm quan trọng của
phần hành kế toán tiêu thụ sản phẩm với hoạt động kinh doanh của công ty,
nên trong thời gian thực tập em đã đi sâu tìm hiểu vấn đề này và chọn đề tài:
Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH Ngơi Sao.
SV: Đặng Trường Giang
Lớp: Kế tốn K21B
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Xuân Kiên
vi
Chuyên đề thực tập của em ngoài Lời mở đầu và Kết luận cịn gồm 3
phần chính sau:
Phần 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hang tại Công ty
TNHH Ngôi Sao
Phần 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Cơng ty TNHH Ngơi Sao
Phần 3: Hồn thiện kế tốn bán hang và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH Ngôi Sao
Do thời gian thực tập ngắn, kiến thức và kinh nghiệm của em còn hạn
chế nên Chuyên đề của Em khó tránh khỏi những sai sót, Em mong nhận
được những ý kiến đóng góp, góp ý của các thầy cơ giáo để em hồn thiện
hơn nữa chun đề này.
SV: Đặng Trường Giang
Lớp: Kế toán K21B
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Xuân Kiên
1
PHẦN 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH NGÔI SAO
1.1. Danh mục hàng bán của Cơng ty
Cơng ty TNHH Ngơi Sao có các sản phẩm là: Đinh và thép các loại. Qui
trình sản xuất sản phẩm:
1.2. Thị trường của Công ty
Thị trường tiêu thụ hàng hố của Cơng ty chủ yếu là địa bàn tỉnh Hưng
Yên và một số tỉnh thành xung quanh địa phận này. Thị trường tiêu thụ của
Công ty là thị trường tiêu thụ vật liệu xây dựng, số lượng vật liệu xây dựng
của Công ty được cung cấp theo các hình thức bao gồm cả hình thức bán bn
và hình thức bán lẻ. Hình thức bán bn của Cơng ty chủ yếu là hình thức
cung cấp các loại vật liệu xây dựng (chủ yếu là thép các loại) cho các cơng ty
xây dựng, các cơng trình xây dựng lớn. Hình thức bản lẻ của Cơng ty là hình
thức tiêu thụ hàng hố trực tiếp tại các cửa hàng của Cơng ty cho các hộ gia
đình, các tổ đội xây dựng nhỏ, mua hàng mang tính chất nhỏ lẻ, khối lượng
giao dịch nhỏ.
Hiện nay, với sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố diễn ra khá
mạnh mẽ, q trình xây dựng cơ bản tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho tỉnh
Hưng Yên. Điều này cũng là những nhân tố thúc đẩy hoạt động kinh doanh
của Cơng ty có những điều kiện thuận lợi để phát triển và tăng doanh thu, lợi
nhuận cho Công ty.
1.3.
Phương thức bán hàng của Công ty
1.3.1. Các phương thức bán hàng áp dụng ở công ty
Khâu bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh của
một doanh nghiêp, các phương thức bán hàng của công ty bao gồm bán buôn
và bán lẻ.
SV: Đặng Trường Giang
Lớp: Kế toán K21B
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Xuân Kiên
2
1.3.1.1.Thực hiện bán bn:
*Bán bn (theo hình thức ký kết hợp đồng kinh tê): áp dụng đối với
khách hàng cần cung cấp lượng hàng lớn có kế hoạch mua dài hạn. Khách
hàng ký kết hợp đồng mua bán trực tiếp với công ty. Trong hợp đồng đã ghi
rõ các điều khoản cụ thể về số lượng, chất lượng, giá cả, phương thức thanh
toán, thời hạn thanh toán và các điều khoản có liên quan.
Thực hiện hình thức này:
Phịng kinh tế kế hoạch chịu trách nhiệm soạn thảo, triển khai thực hiện,
theo dõi hợp đồng, thiết lập hóa đơn chứng từ và các loại báo cáo như sau:
Viết hóa đơn GTGT 3 liên (liên 1 lưu ở quyển, liên 2 giao cho khách
hàng và liên 3 do nhân viên quản lý kho để xuất hàng, sau đó tổng hợp gửi về
phịng Tài chính kế tốn).
Cuối ngày, căn cứ hóa đơn GTGT, phịng Kinh tế kế hoạch lập bảng kê
bán hàng theo dõi số lượng hàng xuất và đối chiếu với phòng Quản lý kho và
tiêu thụ, sau đó lập bảng kê bán hàng hằng ngày theo hợp đồng kinh tế
chuyển về phòng Tài chính kế tốn.
Cuối tháng: Tổng hợp hàng xuất bán trong tháng (theo dõi về lượng,
chủng loại mặt hàng) và đối chiếu với Phịng Quản lý kho, sau đó tổng hợp
bảng kê bán hàng theo dõi về lượng - tiền trong tháng rồi nộp về phịng Tài
chính kế tốn để tổng hợp.
Phịng Tài chính kế tốn (kế tốn bán hàng): Có nhiệm vụ theo dõi tổng
hợp và chi tiết cơng nợ, phản ánh vào sổ kế tốn một cách chính xác và kịp
thời.
*Bán buôn (không ký kết hợp đồng kinh tế) : Áp dụng đối với khách
hàng mua khơng có kế hoạch mua dài hạn, mua với khối lượng nhỏ và trung
bình. Khách hàng này thường là tổ chức cá nhân thầu xây dựng, khách hàng
mua để bán lại.
SV: Đặng Trường Giang
Lớp: Kế toán K21B
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Xuân Kiên
3
Trình tự thực hiện:
Hình thức này được thực hiện tương tự như hình thức bán bn theo hợp
đồng kinh tế đã nêu ở trên, chỉ khác là không phải ký kết hợp đồng kinh tế và
do phòng tiêu thụ thực hiện (Phịng Kinh tế kế hoạch khơng tham gia hình
thức này).
1.3.1.2. Phương thức bán lẻ
Bán tại các cửa hàng: Khách hàng đến mua tại cửa hàng bán lẻ, nhân
viên bán hàng viết hóa đơn GTGT 3 liên (liên 1 lưu ở quyển, liên 2 giao cho
khách hàng, liên 3 kèm theo bảng kê bán hàng cuối mỗi ngày nộp về phòng
Tài chính kế tốn của cơng ty) và trực tiếp thu của tiền khách hàng.
Cuối ngày: Nhân viên cửa hàng lập bảng kê lượng hàng nhập - xuất - tồn
theo từng hóa đơn, lập báo cáo bán hàng, báo cáo cơng nợ và tiền hàng trong
ngày để nộp về Công ty.
1.4. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty
Một trong những nguyên nhân ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ sản
phẩm đó là phương thức thanh tốn mà doanh nghiệp đang áp dụng. Phương
thức thanh tốn thích hợp, linh hoạt sẽ kích thích tiêu thụ sản phẩm. Nhận
thức được điều đó Cơng ty TNHH Ngơi Sao đã nghiên cứu và ứng dụng được
các hình thức thanh tốn phù hợp với từng đối tượng khách hàng với mục tiêu
cả bên mua và bên bán đều thấy thuận lợi và dễ dàng.
Phương thức thanh toán được áp dụng đa dạng: bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản. Do đó, khách hàng có thể mua hàng qua kênh phân phối trực
tiếp hoặc gián tiếp. Ở kênh phân phối trực tiếp khách hàng có thể thanh toán
ngay bằng tiền mặt, chuyển khoản ,tùy theo khả năng của khách hàng. Bên
cạnh đó cơng ty cho phép khách hàng co quyền thanh toán chậm trong thời
gian nhất định mà công ty cho phép đối với từng mặt hàng và từng đối tác.
SV: Đặng Trường Giang
Lớp: Kế toán K21B
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Xuân Kiên
4
Các phịng ban chức năng của Cơng ty được bố trí và phân công công
việc quản lý để mọi hoạt động của Cơng ty được diễn ra liên hồn và có hiệu
quả nhất.
Hội đồng quản trị Công ty với chức năng quản trị điều hành và phân
công, phân giao nhiệm vụ cụ thể để có cơ sở đánh giá hoạt động của các kỳ
hoạt động của Công ty. Hoạt động bán hàng với vai trò quan trọng trong hoạt
động kinh doanh của một doanh nghiệp thương mại. Do đó, hội đồng quản trị
là bộ phận quan trọng trong việc xác định đường lối, chính sách bán hàng của
Cơng ty dựa trên các chiến lược, kế hoạch.
Giám đốc Công ty là người trực tiếp điều hành hoạt động của Công ty
theo đường lối mà hội đồng quản trị đã đề ra. Giám đốc Công ty là người thay
mặt Công ty theo pháp luật. Do đó, trong các quan hệ kinh tế nảy sinh tới q
trình bán hàng. Giám đốc Cơng ty là người đại diện theo pháp luật của Công
ty để ký các hợp đồng kinh tế, điều hành và chỉ đạo hoạt động bán hàng.
Phòng kinh doanh: Phòng kinh doanh của cơng ty là bộ phận trực tiếp
tìm đối tác mua hàng, bán hàng, của Công ty, đề xuất các chiến lược kinh
doanh cho giám đốc Công ty, lập các báo cáo bán hàng, mua hàng của Công
ty.
Cửa hàng Công ty là bộ phận trực tiếp thực hiện bộ phận bán hàng
Phịng Kế tốn Cơng ty là bộ phận thu thập các chứng từ gốc của
nghiệp vụ phát sinh, tiến hành ghi sổ kế toán nghiệp vụ bán hàng. Bộ phận Kế
toán tiến hành lập các báo cáo bán hàng, hạch toán kết quả kinh doanh đối với
từng mặt hàng cho Giám đốc Cơng ty để từ đó có cơ sở thông tin để ban lãnh
đạo Công ty ra những quyết định phù hợp.
PHẦN 2
SV: Đặng Trường Giang
Lớp: Kế toán K21B
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Xuân Kiên
5
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH NGƠI SAO
2.1. Kế tốn doanh thu
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Chứng từ
gốc (HĐ
GTGT,PT)
Sổ Nhật ký
chung
Sổ chi tiết,
Sổ cái TK
511
Sơ đồ 2.1: Qui trình hạch toán doanh thu
Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng kinh tế
- Hoá đơn GTGT
- Đơn đặt hàng; phiếu báo giá (nếu có)
- Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng
- Sổ chi tiết, sổ cái TK 511
Sau khi Kế toán bán hàng nhận được hóa đơn GTGT của khách hàng
mang đến để thanh tốn sẽ tiến hành kiểm tra hóa đơn và chuyển cho kế toán
thanh toán viết phiếu thu nếu khách hàng thanh tốn ngay.
Trường hợp người mua cịn nợ chưa trả tiền thì kế tốn cịn phải theo dõi
chi tiết trên sổ phải thu của khách hàng.
Ví dụ 1: Ngày 06 tháng 04 năm 2011, Công ty TNHH Ngôi Sao xuất
bán 10.000kg Thép loại 1 với giá bán chưa có thuế GTGT là 18.000đ/1kg,
thuế suất 5% cho Cơng Ty Cổ Phần Đầu Tư Cơng Trình Hà Nội.
Phụ lục 01: Hợp đồng bán hàng:
SV: Đặng Trường Giang
Lớp: Kế toán K21B
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Xuân Kiên
6
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Số: 1008/HĐMB-HB-TQ
- Căn cứ Luật dân sự số 33/2005/QH11của Quốc hội ban hành ngày27/6/2005
- Căn cứ Luật Thương mại 36/2005/QH11 ban hành ngày 14/6/2005
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng của hai bên.
Hôm nay, ngày 06/04/2011 tại Hưng Yên chúng tơi gồm:
BÊN A (BÊN MUA): CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CƠNG TRÌNH HÀ NỘI
Địa chỉ: Số 19, Ngõ 2 - Phố Đại Từ - Thịnh Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội
Đại diện: Ơng Nguyễn Văn Bình
Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại: 04.7151566
Số tài khoản VND: 16540739
Tại: Ngân hàng Á Châu – Chi nhánh Hà Nội
BÊN B (BÊN BÁN): CÔNG TY TNHH NGÔI SAO.
Địa chỉ: Xã Dị Sử- Mỹ Hào- Hưng yên
Đại diện: Ông Đỗ Tất Thành
Chức vụ: PGiám đốc
Điện thoại: 032.6649386
Số tài khoản VND: 0011002564864
Tại: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Hưng Yên
Sau khi thoả thuận hai bên đã thống nhất kí Hợp đồng kinh tế với các điều
khoản cụ thể sau:
ĐIỀU I: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên B nhận cung cấp cho bên A các thiết bị chi tiết như sau:
Stt
Hàng hố
1
Thép Φ1
Đơn vị
tính
Kg
Số lượng
10.000
Đơn giá
(VND)
18.000
Thành tiền
(VND)
180.000.000
Tổng thành tiền: 180.000.000Đ
GTGT 5%:
9.000.000Đ
Tổng cộng:
189.000.000Đ
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
SV: Đặng Trường Giang
Lớp: Kế toán K21B
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Xuân Kiên
7
Tổng giá trị hợp đồng là 189.000.000 VND đã bao gồm VAT.
Bằng chữ: Một trăm tám mươi chin triệu đồng
ĐIỀU 3: THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
- Bên B phải thực hiện việc giao hàng cho Bên A trong vòng 02 tuần kể
từ ngày 2 bên chính thức kí hợp đồng.
- Giao hàng tại: Xã Dị Sử- Mỹ Hào- Hưng yên
ĐIỀU 4: THANH TỐN
- Hình thức thanh tốn: Bên A thanh tốn cho bên B bằng hình thức
chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt.
- Thời hạn thanh toán: Bên A phải thanh toán 50% số tiền của Hợp đồng
ngay sau khi ký hợp đồng, số cịn lại thanh tốn sau khi Bên B giao
hàng và xuất hóa đơn GTGT.
…..
ĐIỂU 7: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày kí.
- Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 1 bản có giá trị pháp lý
như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Đã kí, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Đã kí, đóng dấu)
Sauk hi hợp đồng được ký, Cơng ty TNHH Ngôi sao tiến hành giao
hàng theo hợp đồng đồng thời xuất hóa đơn GTGT cho hoạt động bán hàng
này như sau:
SV: Đặng Trường Giang
Lớp: Kế toán K21B
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Xuân Kiên
8
Biểu 2.1: Hố đơn giá trị gia tăng
HỐ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Mẫu số: 01GTKT-3LL
HV/2011B
099657
Ngày 06 tháng 04 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Ngôi Sao
Địa chỉ: Xã Dị Sử- Mỹ Hào- Hưng yên
Số tài khoản:...................................................................................
Điện Thoại:...............................................................MST: 0101612376
Họ tên người mua: Nguyễn Văn Tuấn
Tên đơn vị:Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Cơng Trình Hà Nội
Địa chỉ: Số 19 Ngõ 2 - Phố Đại Từ - Thịnh Liệt – Hồng Mai – Hà Nội
Số tài khoản:………………………………………………………
Hình thức thanh toán:TM/CK……..MST: 0100104771
ST
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
T
1
Kg
10.000
Thép 1
Đơn giá
Thành tiền
18.000
180.000.000
Cộng tiền hang
Tiền thuế GTGT:
180.000.000
9.000.000
189.000.000
Thuế suất GTGT:5%
Tổng cộng tiền thanh toán
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm tám mươi chín triệu đồng.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Nguồn: Cơng ty TNHH Ngơi Sao (T4/ 2011)
Sau khi q trình bán hàng diễn ra, khách hàng làm thủ tục thanh tốn
cho Cơng ty một phần của hợp đồng trên bằng chuyển khoản theo Giấy báo
có số 57 số tiền 94.500.000 đ (Viết bằng chữ): Chín mươi tư triệu năm trăm
nghìn đồng. Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng, kế tốn Công ty tiến hành
định khoản, ghi sổ chi tiết, sổ nhật ký chung sổ cái các TK liên quan.
- Căn cứ Hóa đơn GTGT 99657 kế tốn định khoản:
Nợ TK131: 189.000.000
SV: Đặng Trường Giang
Lớp: Kế toán K21B
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Có TK 511:
GVHD: TS. Phạm Xuân Kiên
9
180.000.000 đ
Có TK 3331:
9.000.000 đ
- Khi nhận được giấy báo có số 57, kế tốn định khoản:
Nợ TK 112: 94.500.000 đ
Có TK 131: 94.500.000 đ
Ví dụ 2: Ngày 07/04/2011 Công Ty TNHH Thương Mại Huy Hà mua
3.000 Kg Que hàn (Hàng hoá)với giá bán 14.200 đ/Kg (chưa bao gồm VAT),
thuế suất 10%. Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền gửi ngân hàng.
Biểu 2.2: Hố đơn giá trị gia tăng
HỐ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Mẫu số: 01GTKT-3LL
HV/2011B
099658
Ngày 07 tháng 04 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Ngôi Sao
Địa chỉ: Xã Dị Sử- Mỹ Hào- Hưng yên
Số tài khoản:...................................................................................
Điện Thoại:...............................................................MST: 0101612376
Họ tên người mua: Phạm Văn Cương
Tên đơn vị:Công Ty TNHH Thương mại Huy Hà.
Địa chỉ: Uy Nỗ - Đơng Anh - Hà Nội
Số tài khoản:………………………………………………………
Hình thức thanh toán:TM/CK……..MST: 0101274952
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT
Số lượng
1
Que hàn
Kg
3.000
Đơn giá
14.200
Thành tiền
42.600.000
Cộng tiền hàng
Tiền thuế GTGT:
42.600.000
Thuế suất GTGT:10%
4.260.000
Tổng cộng tiền thanh toán
46.860.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi sáu triệu, tám trăm sáu mươi nghìn đồng.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
SV: Đặng Trường Giang
Lớp: Kế toán K21B
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Xuân Kiên
10
2.1.2. Kế toán chi tiết bán hàng
Hằng ngày, kế toán tiêu thụ dựa trên những hoá đơn đã được lập để vào
“Bảng kê bán hàng” trên máy vi tính theo dõi doanh thu thực tế của từng hoá
đơn và từng ngày. Bảng kê hố đơn bán hàng có ý nghĩa như sổ chi tiết bán
hàng theo dõi về loại, số lượng và thành tiền của từng loại hàng hoá.
Bảng 2.1: Bảng kê bán hàng
BẢNG KÊ BÁN HÀNG
Tháng 04 năm 2011
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Ngày
SốHĐ
...
...
06/04
099657
07/04
099658
07/04
099659
07/04
099660
08/04
099661
08/04
099662
08/04
099663
……
…….
30/04
006501
30/04
006502
Diễn giải
SL
(Kg)
Đơn
giá
(đ)
Doanh số
bán chưa
thuế (đ)
T/s
Thuế
GTGT
(đ)
Tổng giá
thanh tốn
........
....
....
....
....
....
........
CT CP Đầu Tư Cơng
Trình Hà Nội mua
Thép 1
CT TNHH Thương
mại Huy Hà mua
Que hàn
DNTN Thái Hương
mua thép 2
CT TNHH và XD
Tuấn Thịnh mua
thép 2
CT CP Kính
VIGLACERA Đáp
cầu mua thép 2
CT TNHH TM
Thăng Long Vàng
mua thép 1
DNTN Thái Hương
mua thép 3
……………….
CT CP ĐT CT Hà
Nội mua thép 2
CT TNHH TM
Thăng Long Vàng
mua Que hàn
Tổng
10.000
18.000
5%
9.000.000
189.000.000
3.000
14.200
42.600.000 10%
4.260.000
46.860.000
10.255
15.000
153.825.000
5%
7.691.250
161.516.250
7.340
15.000
110.100.000
5%
5.505.000
115.605.000
18.120
15.800
286.296.000
5%
14.314.800
300.610.800
20.000
16.700
334.000.000
5%
16.700.000
350.700.000
9.450
14.000
132.300.000
5%
6.615.000
138.915.000
……
………….
..
7.405
15.000
111.075.000
5%
5.553.750
116.628.750
15.000
15.000
225.000.000 10%
22.500.000
247.500.000
7.150.670.000
496.283.500
7.646.953.500
…….
180.000.000
………..
…………..
Ngày 30 tháng 4 năm 2011
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
SV: Đặng Trường Giang
Người lập biểu
Lớp: Kế toán K21B
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Xuân Kiên
11
Biểu 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 632 (chi tiết theo sản phẩm)
Công ty TNHH Ngôi Sao
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 511 – Giá vốn hàng bán
Sản phẩm: thép Φ1”
Từ ngày 01/04/2011 đến ngày 30/04/2011
Chứng từ
Số hiệu
Diễn giải
Ngày
tháng
TK
đối
ứng
….
….
….
099657
06/04
Cty CP Đầu tư Cơng trình Hà 131
Số phát sinh
Nợ
Có
…
…
180.000.000
Nội
099668
08/04
Cty Cơng trình Việt
131
120.000.000
…..
....
…..
….
….
099690
27/04
Cty TNHH xây dựng Phúc 131
35.400.000
Anh
Cộng phát sinh
324.700.000
324.700.000
Ngày 30 tháng04 năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
SV: Đặng Trường Giang
Lớp: Kế toán K21B
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Xuân Kiên
12
2.1.3. Kế tốn tổng hợp về doanh thu
Hằng ngày khi có các nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ vào các
chứng từ gốc để ghi vào Sổ Nhật ký chung theo trình từ thời gian.
Biểu 2.4: Sổ Nhật ký chung
Nhật ký chung
Trích: Tháng 04 năm 2011
(Trích phần liên quan đến doanh thu bán hàng)
Chứng từ
Ngày
Diễn giải
Số
…..
……
………………
06/0
4
HD09965
7
CT CP Đầu Tư Công
TK
…...
PS Nợ
………
…………
Trình Hà Nội mua Thép 1
Phải thu của khách 131_CTH
hàng
N
Doanh thu bán hàng
189.000.000
511
180.000.000
Thuế GTGT đầu ra 3331
phải nộp
BC 57
PS Có
9.000.000
CT CP ĐT CT HN trả
50% tổng tiền hàng
Tiền gửi ngân hàng
112
Phải thu của khách hàng
131_CTH
N
…….
….
…….
…….
07/0
4
HD09965
8
CT TNHH Thương mại
94.500.000
……….
…….
Huy Hà mua Que hàn
Phải thu của khách 131_HH
hàng
Doanh thu bán hàng
511
Thuế GTGT đầu ra 3331
phải nộp
GBC12
94.500.000
46.860.000
42.600.000
4.260.000
CT TNHH TM Huy Hà
SV: Đặng Trường Giang
Lớp: Kế toán K21B
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Xuân Kiên
13
trả bằng tiền gửi ngân
hang
Tiền gửi ngân hàng
112
Phải thu của khách hàng
131_HH
07/0
HD09965
DNTN Thái Hương mua
4
9
thép 2
Phải thu của khách 131_TH
hàng
Doanh thu bán hàng
46.860.000
46.860.000
161.516.250
511
153.825.000
Thuế GTGT đầu ra 3331
7.691.250
phải nộp
07/0
PC326
Trả tiền mua thép 6+8
cho CT CP Tân phương
4
nam
Phải trả người bán
331_TPN
Tiền mặt
111
07/0
HD09966
CT TNHH và XD Tuấn
4
0
Thịnh mua thép 2
Phải thu của khách 131_TT
hàng
Doanh thu bán hàng
145.000.000
145.000.000
115.605.000
511
110.100.000
Thuế GTGT đầu ra 3331
5.505.000
phải nộp
….
08/0
…….
HD09966
………
CT
4
1
VIGLACERA Đáp cầu
……..
CP
……….
………..
Kính
mua thép 2
Phải thu của khách 131_DA
hàng
Doanh thu bán hàng
511
Thuế GTGT đầu ra 3331
300.610.800
286.296.000
14.314.800
phải nộp
08/0
HD09966
CT TNHH TM Thăng
SV: Đặng Trường Giang
Lớp: Kế toán K21B
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
4
2
GVHD: TS. Phạm Xuân Kiên
14
Long Vàng mua thép 1
Phải thu của khách 131_TLV
350.700.000
hàng
Doanh thu bán hàng
511
Thuế GTGT đầu ra 3331
334.000.000
16.700.000
phải nộp
08/0
HD09966
DNTN Thái Hương mua
4
3
thép 3
Phải thu của khách 131_TH
138.915.000
hàng
Doanh thu bán hàng
511
Thuế GTGT đầu ra 3331
….
……
phải nộp
…………….
30/0
HD00650
CT CP ĐT CT Hà Nội
4
1
mua thép 2
Phải thu của khách
………
131_CTH
132.300.000
6.615.000
……….
………
116.628.750
hàng
N
Doanh thu bán hàng
511
Thuế GTGT đầu ra 3331
111.075.000
5.553.750
phải nộp
30/0
HD00650
4
2
CT TNHH TM Thăng
Long Vàng mua Que hàn
Phải thu của khách 131_TLV
247.500.000
hàng
Doanh thu bán hàng
511
Thuế GTGT đầu ra 3331
phải nộp
Tổng cộng
225.000.000
22.500.000
32.685.753.55
32.685.753.55
0
0
Ngày 30 tháng 4 năm 2011
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
SV: Đặng Trường Giang
Người lập biểu
Lớp: Kế toán K21B