Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Đề cương lịch sử đảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.91 KB, 11 trang )

ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ ĐẢNG 2022
Câu 1: ND cơ bản của cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng và ý nghĩa ra đời của Đảng ?
*ND cơ bản của cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
-Về chính trị: Xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng VN:“ Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa
Pháp và bọn phong kiến”, “ Làm cho nước Nam hoàn toàn độc lập”.
-Về xã hội: Dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thơng giá dục theo cơng nơng hóa.
-Về kinh tế: Thủ tiêu hết các thứ quốc trái; thâu hết sản nghiệp lớn của đế quốc Pháp giao cho chính chủ
Cơng nơng binh quản lý; thâu hết ruộng đất của đế quốc chủ nghĩa làm công chia cho dân cày nghèo.
- Xác định lực lượng cách mạng: Phải đồn kết cơng nhân, nơng dân- đây là lực lượng cơ bản, trong đó
giai cấp cơng nhân lãnh đạo; đồng thời chủ trương đoàn kết tất cả cá giai cấp, các lực lượng tiến bộ, yêu
nước để tập trung chống đế quốc và tay sai.
- Xác định phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc bằng con đường bạo lực cách mạng
quần chúng.
-Xác định tinh thần đoàn kết quốc tế, tranh thủ sự đoàn kết, ủng hộ của các dân tộc bị áp bức và giai cấp
vô sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp.
- Xác định vai trò lãnh đã Đảng: “ Đảng là đội tiền phong của vô sản giai cấp phải thu phục cho được
đại đại bộ phận giai cấp của mình, phải làm cho giai cấp của mình lãnh đạo được dân chúng”.
* Ý nghĩa sự ra đời của Đảng.
1. ĐCS VN ra đời là sự kết hớp của các yếu tố: CN MLN, tư tưởng HCM, phong trào CN, phong trào
yêu nước.
2. ĐCS VN ra đời cùng với cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã chấm dứt sự khủng hoảng về
đường lối và đạo đức cách mạng.
3. Chứng tỏ GCVS đã trưởng thành và đủ sức để lãnh đạo cách mạng.
4. Từ đây CMVN trở thành một bộ phận của CMTG.
5. Đảng ra đời là bước ngoặt lịch sử của dân tộc, là nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của CM.
=> Sự kiện thắng lợi CM t8.
Câu 2: TC, kinh nghiệm và ý nghĩa lịch sử của CM t8 năm 1945.



Tính chất:


- CM t8 năm 1945 là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển hình, mang TC dân chủ mới.
Nó là một bộ phận khăng khít của cách mạng GPDT dân chủ nhân dân VN.
- Tập trung hoàn thnahf nhiệm vụ hàng đầu của CM là giải phóng dân tộc.


- Lực lượng cách mạng bao gồm toàn bộ dân tộc.
- Thành lập chính quyền nhà nước“ của chung tồn dân tộc”
- CM t8 năm 1945 dưới sự lãnh đạo của Đảng cịn mang đầy tính nhân văn.

 Ý nghĩa.
- CM t8 năm 1945 đã đập tan xiềng xích nơ lệ của chú nghĩa đế quốc trong gần một thế
kỷ, chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ chun chế ngót nghìn năm, lâp nên nước
VN Dân chủ Cộng hòa, nhà nước đầu tiên của dân ở DNA.
- Với thắng lợi cách mạng t8, nhân dân VN vơi sthaan phận nô lệ bước lên địa vị người
chủ đất nước, có quyềy quyết định vận mệnh của mình.
- Nước VN từ một nước thuộc địa trở thành một nước độc lập có chủ quyền.
- Thẳng lợi của CM t8 mở ra tiền trình mới trong lịch sử dân tộc, kỷ nguyên độc lập tự do
và hướng tới CNXH.
- Có sức mạnh cổ vũ mạnh mẽ cho phọng trào gải phóng dân tộc trến thế giới.
- CM t8 đã góp phần làm phong phú thêm kho tang lý luận của CN MLN về cách mạng
giải phóng dân tộc.
 Kinh nghiệm.
- Thứ nhất, về chỉ đạo chiến lược, phải giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, gải quyết
đúng đắng mqh giữ hai nhiệm vụ đôc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.
- Thứ hai, về xây dựng lực lượng: trên cơ sở khối liên minh công nông, cần khơi dậy tinh
thần dân tộc trong mợi tầng lớp nhận dân, tập hợp lực lượng yêu nước trong mặt trận dân
tộc thống nhất rộng rãi.
- Thứ ba, về phương pháp cách mạng: nắm vững quan điểm bạo lực cách mạng của quần
chúng, ra sức xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, kết hợp đấu tranh chính
trị với đấu tranh vũ trang.

- Thứ tư, về xây dựng Đảng: Phải xây dựng một Đảng cách mạng tiên phong của GC cơng
nhân, nhân dân lao động và tồn bộ dân tộc VN, tuyệt đối trung thành với lợi ích giai cấp
và dân tộc.
Câu 3: Ý nghĩa lịch sử và những kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng trong kháng chiến chống Pháp và
can thiệp Mỹ 1945- 1954.

 Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến (5 ý nghĩa)
- Bảo vệ và phát triển tốt nhất các thành quả cuộc cách mạng t8, giải phóng hồn tồn MB,
đưa MB q độ lên CNXH, thành hậu phương lớn, chi viện lớn cho tiền tuyến MN.
- Có ý nghĩa lịch sử quan trọng đối vs sự nghiệp đấu tranh giành độc lập, thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ của dt VN.
- Mở ra sự sụp đổ k thể tránh khỏi cuẩ chủ nghĩa thực dân cũ
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vì hịa bình, dân chủ tiến bộ ở các châu lục Á, Phi,
Mỹ Latinh.
- Góp phần nâng cao vị thế uy tín của VN trên trường Quốc tế, để lại kinh nghiệm quý báu
cho CMVN.


 Kinh nghiệm của Đảng về lãnh đạo kháng chiến.
- Một là, đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp vs thực tiễn lịch sử của cuộc kháng chiến
ngay từ những ngày đầu.
- Hai là, kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữ hai nhiệm vụ cơ bản vừa
kháng chiến vừa kiến quốc, chống đế quốc và chống phong kiến.
- Ba là, ngày cang hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tổ chức điều hành cuộc kháng chiền phù
hợp với đặc thù của từng giai đoạn.
- Bốn là, xây dựng vào phát triển lục lượng vủ trang ba thứ quân: Bộ đội chủ lực, bộ đội địa
phương, dân quân du khích một cách thích hợp, đáp ứng kịp thời yêu cầu của nhiệm vụ CTQS của cuộc kháng chiến
- Năm là, coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng; nang cao vai trò lãnh đạo toàn của
Đảng đối với cuộc kháng chiến trên tất cả mọi lĩnh vực, mặt trận.
Câu 4: Ý nghĩa lịch sử và những kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng trong kháng chiến chống Mỹ cứu

nước 1954- 1975.

 Ý nghĩa.
- Giải phóng MN chiến đấu chống đế quốc Mỹ xl, 30 năm chiến tranh cách mạng đã kết thúc
sau 21 năm.
- Mở ra kỷ nguyên ms cho dt, kỷ nguyên cả nước hịa bình, thống nhanh, cùng chung một
nhiệm vụ, đi lên CNXH.
- Nâng cao uy tín của Đảng và dt trên trường Qt, để lại kinh nghiệm quý báu cho quá trình
dựng nước và giữ nước.
- Mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân mới, cổ vũ phong trào độc lập dân tộc, dân chủ và
hịa bình thế giơi.
 Kinh nghiệm.
- Một là, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, CNXH nhămg huy động sức mạnh tồn dân đánh
Mỹ, cả nước đánh Mỹ.
- Hai là, tìm ra phương pháp đúng đắn, sáng tạo, thực hiện khởi nghĩa toàn quân và chiến tranh
dân, sử dụng phương pháp cánh mạng tổng hợp.
- Ba là, phải có phương pháp tổ chức chiến đấu giỏi của Đảng và các cấp chi ủy quân đội, thực
hiện giành thắng lợi từng bước đến thắng lợi hoàn toàn.
- Bốn là, hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lưucj lượng cách mạng ở miền
Nam và tổ chức xây dựng lực lượng chiến đấu trong cả nước, tranh thủ tối đa sự đồng tình,
ủng hộ của quốc tế.
 So sánh ý nghĩa của kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ:
 Giống:
- Đều góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới, cụ thể là các
nước châu á, Phi, Mỹ Latinh.
- Đều góp phần nâng cao vị thế, uy tín của Đảng và dân tộc Việt Nam trên trường quốc tế,
để lại kinh nghiệm quý báu cho cách mạng VIệt Nam.
 Khác:
- Pháp:



+ Kết thúc 9 năm chống Pháp, bảo vệ thành quả thắng lợi của CM tháng 8, giải phóng hồn tồn
miền Bắc, tạo tiền đề về chính trị-xã hội quan trọng để Đảng quyết định đưa miền Bắc quá độ lên
chủ nghĩa xã hội, xây dựng, bảo vệ vững chắc miền Bắc thành hậu phương lớn, chi viện cho tiền
tuyến lớn miền Nam.
+ Mở ra sự sụp đổ không thể tránh khỏi của chủ nghĩa thực dân cũ.
+ Thắng lợi có ý nghĩa to lớn trong tiến trình cách mạng Việt Nam.
- Mỹ:
+ Kết thúc 21 năm chống Mỹ, 30 năm cách mạng Việt Nam, giải phóng miền Nam, thống nhất
đất nước.
+ Mở ra sự sụp đổ không thể tránh khỏi của chủ nghĩa thực dân mới.
+ Mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc, kỉ nguyên cả nước hòa bình, thống nhất, cùng chung một
nhiệm vụ chiến lược, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 5: Quá trình tìm con đường giải cứu đât nước ( tập trung sự đột phá đổi mới kinh tế 19791986)
 Hội nghị TW 6 khóa IV (8- 1979) là bước đột phá đầu tiên.
 Về nơng nghiệp:
- Hội đồng Chính phủ ra quyết định (10- 1979) về việc tận dụng đất đai nông nghiệp để khai
hoang phục hóa được miễn thuế, trả thù lao và được dử dụng sản phẩm.
Xóa bỏ những trạm kiểm sốt để người sx có quyền tự do đưa sản phẩm ra trao đổi ngồi
thị trường.
- Ban bí thư đã ban hành chỉ số 100/CT-TW (1-1981) về khoán sản phẩm đến người lao động
trong các hợp tác xã nông nghiệp.
 Về cơng nghiệp:
- Chính phủ ban hành QD 25-CP (1-1981) về quyền chủ động sản xuất kinh doanh và
quyền tự chủ về tài chính của các xí nghiệp quốc doanh.
- QD số 26-CP về việc mở rộng hình thức trả lương khốn, lương sản phẩm và vận dụng
hình thức tiền thưởng trong các đơn vị sx kinh doanh của NN.
 Bước đột phá thứ hai: Hội nghị TW 8 khóa V(6-1985): chủ chương xóa bỏ cơ chế tập trung
quan liêu hành chính bao cấp, giá lương tiền là khâu đột phá để chuyển sang cơ chế hoạch toán,
kinh doanh XHCN.

 Bước đột phá thứ ba: Hội nghị bộ chính trị khóa V(8-1986)
- Về cơ cấu sản xuất: thật sự lấy nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, ra sức phát triển công
nghiệp nhẹ, việc phát triển công nghiệp nặng phải có lựa chọn cả về quy mơ và nhịp độ.
- Về cải tạo xã hội chủ nghĩa: phải biết lựa chọn bước đi và hình thức thích hợp trên quy
mơ cả nước cũng như từng vùng, từng lĩnh vực.
- Về cơ chế quản lý kinh tế: bố trí lại cơ cấu kinh tế phải đi đôi với đổi mới cơ chế quản lý
kinh tế, làm cho hai mặt ăn khớp với nhau tạo ra động lực mới thúc đẩy sản xuất phát
triển.
Câu 6: Nội dung đường lối đổi ms toàn diện của đại hội khóa VI (12-1986) ( tập trung về nội dung
đổi ms kinh tế)
 Hội nghị ĐH VI:


-

-

ND1: Thực hiện chính sách phát triển kinhn té nhiều thành phần.
ND2: Đổi ms cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp
chuyển sang hạch toán, kinh doanh, kết hợp với thị trường.
ND3: Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát trong những năm còn lại của chặng đường
đầu tiên là:
+ Sx đủ tiêu dùng và có tích lũy.
+ Bước đầu tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý, trong đó đặc biệt là 3 chương trình lớn là
lương thực- thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng sản xuất.
+ Giải quyết cho những vấn đề cấp bách về phân phối lưu thông.
ND4: Năm phương hướng lớn phát triển kinh tế là:
+ Bố trí lại cơ cấu sx
+ Điều chỉnh cơ cấu đầu tư xd và củng cố quan hệ sx XHCN
+ Sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phân kt

+ Đổi ms cơ chế quản lý kt, phát huy mạnh mẽ động lực KHKT
+ Mở rộng và nâng cao hiệu quả kt đối ngoại.

Câu 7: Cương lĩnh xây dựng đất nước thời kì q độ lên CNXH.
 Về mơ hình, mục tiêu, phương hướng cơ bản
 8 đặc trưng:
1. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
2. Do dân làm chủ
3. Có nên kt phát triển cao trên lực lượng sx hiện đại và quan hệ sx tiến bộ phù hợp
4. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dt
5. Con người có cuộc sơng ấm no, tự do, hạnh phúc, có đk phát triển tồn diện
6. Các dt trong cộng đồng VN bình đẳng, đồn kết, tơn trọng và giúp nhau cùng phát triển
7. Có NN pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân do DCS lãnh đạo
8. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
 8 Phương hướng:
- Một là, đẩy mạnh CNH, HDH đất nước gắn vs phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài
nguyên, môi trường
- Hai là, phát triển kt thị trường định hướng XHCN
- Ba là, xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người, nâng
cao đời sống nhân dân, thực hiện tién bộ và công bằng xã hội
- Bốn là, đảm bảo vững chắc QP& AN quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
- Năm là, thực hiện con đường đối ngoại độc lập, tự chủ, hịa bình, hữu nghị, hợp tác phát
triển; chủ động và tích cự hội nhập quốc tế
- Sáu là, xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn kết dân tộc, tăng cường và mở
rộng mặt trận dân tộc thống nhất
- Bảy là, xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân
- Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
 Những định hướng lớn về phát triển kinh tế, văn hóa xã hội, QPAN, đối ngoại
 Phát triển kinh tế



Phát triển kt thị trường dịnh hướng XHCN với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần
kinh tế( kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo), các thành phần kinh tế hoạt động theo
pháp luật đều là bộ phận hợp thành quan trọng của nền kinh tế, bình đẳng trước pháp luật,
cùng phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh
- Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm, thực hiện CNH, HDH đất nước gắn liền với phát
triển kinh tế tri thức bảo vệ tài nguyên, môi trường
- Coi trọng phát triển các ngành công nghiệp nặng, cơng nghiệp chế tạo có tính nền tảng và
các ngành cơng nghiệp có lợi thế.
- Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, đồng thời chủ động, tích cực hội nhập quốc tế.
 Văn hóa, xã hội:
- Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đạm đà bản sắc dân tộc, phát triển toàn diện, thống nhất
trong đa dạng, thấm nhuần sâu sắ tinh thần nhân văn, dân chủ tiến bộ, trở thành nền tảng
tinh thần vững chắc
- Kế thừa và phát huy những truyền thống văn hóa tốt đẹp của cộng đồng dt VN, tiếp thu
tinh hoa văn hóa nhân loại, xây dựng một xã hội dân chủ, cơng bằng, văn minh.
 Phân tích nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc:
- Tiên tiến là yêu nước và tiến bộ là nội dung cốt lõi là lý tưởng độc lập dân tộc gắn liền
với CNXH. Tiên tiến cả về nội dung và hình thức biểu hiện.
- Bản sắc văn hóa dân tộc là những giá trị văn hóa tồn tại bền vững trong cộng đồng các dt
VN được vun đắp qua hàng nghìn năm lịch sử. Đó là lịng u nước nồng nàn, ý chí tự
cường dân tộc, là tinh thần đồn kết, tính cố kết cộng đồng,..
- Đẻ xd một nền văn hóa đậm đà bẳng sắc dt, bên cạnh việc giữ giàn bảo tồn, phát huy giá
trị văn hóa truyền thống, chúng ta k nhừng giao lưu tiếp thu có chọn lọc các tinh hoa văn
hóa bên ngồi hay nói cách khác là “chúng ta hòa nhập chứ k hòa tan”
 ANQP:
- Bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền, thống nhất, toàn vẹ lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ
Đảng, NN, nhân dân và chế độ CNXH, giữ vững hịa bình, ổn định chính trị, đảm bảo an
ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội
- Ngăn chặn và thủ tiêu âm mưu và hành động chống phá của các thế lực thù địch.

- Phát triển đường lối, nghệ thuật quân sự chiến trah nhân dân và lí luận, khoa học an ninh
nhân dân
- Chủ động tăng cường hợp tác quốc tế về QPAN
- Tăng cường lãnh đao tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng, sự quản lý tập trung thống
nhất của nhà nước đối với Quân đội, Công an nhân dân và sự nghiệp QPAN.
 Đối ngoại:
- Thực hiện nhất quán đường lối dối ngoại độc lập, tự chủ hịa bình, hợp tác và phát triển;
Đa phương hóa quan hệ chủ động và tích cực hội hập quốc tế; Nâng cao vị thế đất nước;
vì lợi ích quốc gia, dân tộc, vì một nước VN XHCN giàu mạnh; là bạn, đối tác tin cậy và
thành viên có trách nhiwwmj trong cộng đồng quốc tế, góp phần vào sự nghiệp hịa bình,
độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội trên thế giới.
-

Câu 8: Vai trò lãnh đạo của Đảng đối với sự nghiệp CNH, HDH và hội nhập quốc tế
 Đại hội VIII: Các quan điểm CNH, HDH thời lỳ đổi ms.


1. Giữ vững độc lập, tự chủ, đi đôi với mở rộng quan hệ quốc tế, đa phương hóa, đa dạng
hóa quan hệ đối ngoại.
2. CNH, HDH sự nghiệp của tồn dân, của mọi thành phần kt trong đó kt nhà nước giữ vai
trò chủ đạo(điêu tiết, tri phối, hd thi trường kt khác).
3. Lấy việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản để phát triển nhanh và bền vững.
4. KH&CN là động lực của CNH, HDH. Kết hợp với công nghệ truyền thống với công nghệ
hiện đại, tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở những khâu quyết định.
5. Lấy hiệu quả kt làm chuẩn cơ bản để xác định phương án phát triển, lựa chọn dự án đầu
tư và công nghệ.
6. Kết hợp kt vs QP&AN.
 CNH:
- VN tiến hành CNH khi nền kt tg đã phát triển mạnh mẽ vì vậy chúng ta k nhất thiết phải
đi thuần tự từ kt nhà nước, nn -> kt tri thức mà chúng ta có thể gắn CNH, HDH vs kt tri

thức.
- Kt tri thức là một nền kt trong đó có sự sản sinh ra phổ cập và sử dụng tri thức đóng vai
trị quyết định đối vs sự phát triển kt nhằm nâng cao năng suất lao động nâng cao chất
lượng cuộc sống.
- Kt tri thức xuất hiện trong các nghành CNTT, CN sinh học và kể cả những nghành kt
truyền thống NN, CN, dịch vụ nhưng địi hỏi trình độ KHCN cao.
 Hồn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng CNXH của đại hội IX
Hoàn thiện thể chế kit thị trường hưới CNXH luôn được đảng ta quan tâm đặc biêt:
- Thứ nhất, thống nhất và nâng cao nhận thức về phát triển kinh tế thị trường định hướng
CNXH, Đại hội VIII đã khẳng định: Kinh tế thi trường định hướng CNXH là mơ hình
kinh tế tổng qt của nước ta trong thời kì q độ lên CNXH, đó là nền kt thị trường hiện
đại, hội nhập quốc tế, vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các quy luật của kt thị trường, có sự
quản lý của Nhà nước pháp quyền XHCN, do ĐCS VN lãnh đạo, bảo đảm định hướng
XHCN vì mục tiêu “ dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” phù hợp vs
từng giai đoạn phát triển của đất nước.
- Thứ hai, Tiếp tục hoàn thiện thể chế kt thị trường định hường XHCN, tập trung tháo gỡ
các điểm nghèo, có bq điểm nổi bật:
+ Một là, xây dựng và thực thi pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch nâng cao chất
lượng, hiệu quả giá trị quốc gia.
+ Hai là, tiếp tục hoàn thiện thể chế, phát triển đầy đủ, đồng bộ các yếu tố thị trường, các
loại thị trường. Thực hiện nhất quán cơ chết giái trị thhij trường đối vs hàng hóa , dịch
vụ, kể cả các dịch vụ công cơ bản
+ Ba là, Tiếp tục hoàn thiện thể chế, thúc đẩy phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp.
- Thứ ba, Xây dựng nền kt độc lập, tự chủ, nâng cao hiệu quả hội nhập quốc tế, Đại hội
VIII chỉ rõ: “giữ vững độc lập, tự chủ trong công việc xác định vhur trương, đường lối,
chiến lực, phát triển kt đất nước”
 Tăng cường chỉnh đốn Đảng của hội nghị TW 4 khóa XI.
- Dưới sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của đảng, nhân dân ta đã giành đk hết thắng lợi này
đến thắng lợi khác, lập nên thành tích trong thế kỉ XX. Trong thời kì đổi mới, đảng đã

lãnh đạo nước ta vượt qua khó khăn, thách thức và đạt được những thành tự to lớn, có ý


nghĩa lịch sử, thực hiện thắng lợi hai nhiệm vụ là xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; Giữ vững
ổn định chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh sự nghiệp CNH cả nước ta trên
trường quốc tế, củng cố niềm tin của dân vs Đảng, đảng ta xứng đáng là lực lượng lãnh
đạo NN và xh, đất nước ta chưa bao giờ có được cơ đồ như ngày nay. Đó là nhờ sự nỗ lực
phấn đấu k ngừng của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, trong đó có sự hi sinh qun mình
và đóng góp quan trọng của đội ngũ cán bộ, đảng viên. Chúng ta có quyền tự hào về bản
chất tốt đẹp, truyền thống anh hùng và lịch sử vẻ vang của Đảng ta- Đảng của CT HCM
vĩ đại, đại biểu của dân tộc VN anh hùng.
 Đảng, Nn chủ trương thực hiện nhất quán và lâu dài nên kt thị trường định hướng
XHCN; coi đây là mơ hình tổng qt của nước ta trong thời kì q độ đi lên
CNXH. Đó là nên kt hàng hóa nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường
có sự quản lí của nhà nước theo định hướng XHCN; có nhiều hình thức sở hữu,
nhiều tp kt, nhiều hình thức phân phối, chủ yếu phân phối theo kết quả lao động
và hiệu quả kinh tế, đồng thơi phân phối theo mức đóng góp vốn và các nguông
lực khác vào sản xuất, kinh doanh và phân phối theo phúc lợi xã hội.
 Chủ trương phát triển kinh tế tư nhân HN TW5, khóa VII
1. Quan điẻm chỉ đạo của trung ương là: phát triển kt tư nhân lành mạnh theo cơ
chế thì trường là một yêu cầu khách quan, vừa cấp thiết vừa lâu dài trong quá
trình hoàn thiện thể chế
2. Là một phương sách quan trọng để giải phóng sức sx; huy động, phân bổ và sử
dụng có hiệu quả nguồn lực phát triển
3. Kinh tế tư nhân là 1 động lực quan trọng để phát triển kinh tế
4. Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể cx với kt tư nhân là nòng cốt để phát triển nền
kinh tế độc lập, tự chủ.
5. Khuyến khích, tạo đk thuận lợi để kt tư nhân phát triển nhanh, bền vững, đa dạng
 Chiên lược phát triển kinh tế bền vững biển HN8 TW khóa XII
1. Thống nhất tư tưởng, nhận thức về vị trí, vai trị và tầm quan trọng của biển đối với

sự nghiệp xd bv Tổ quốc
2. Biển là bộ phận cấu thành chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc, là không gian sinh
tồn, cửa ngõ giao lưa quốc tế, gắn bó mật thiết với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc
3. VN phải trở thành quốc gia mạnh về biển, giàu từ biển, phát triển bền vững, thịnh
vượng, an ninh và an toàn.
4. Phát triển bền vững kt biển gắn liền với đảm bảo ANQP, giữ vững phần duy trì mơi
trường hịa bình, ổn định cho phát triển. Phát triển bền vững kinh tế biển VN là
trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, là quyền và nghĩa vụ của mọi tổ chức, doanh
nghiệp và mọi người dân VN
Câu 9: Thành tựu, ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng trong sự đổi mới.
Thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử mà đất nước đã đạt đk sau 35 năm thực hiện đường lối đổi mới
của Đảng được thể hiện tồn diện trên các lĩnh vực
-

Kinh tế thốt khỏi khủng hoảng và tăng trưởng khá nhanh, sự nghiệp CNH, HDH, phát
triển kinh tế thị trường định hướng XHCN được đẩy mạnh. Từ một đất nước nghèo nàn,


có cơ sở vật chất- kỹ thuật, kết cấu hạ tàng kt- xk lạc hậu, trình độ thấp, đến nay VN đã
vươn lên trở thành một nước đang phát triển, có thu nhập trung bình
- Văn hóa- xã hội có bước phát triển, đời sống vật chất tinh thần của nhân dân được cải
thiện; khối đại đoàn kết ngày cnagf được củng cố, tăng cường; ct, xh ổn định, ANQP và
độc lập, chủ quyển đk giữ vững; tăng cường ngoại giao nhà nước vì vậy vị thế và uy tín
đất nước ngày càng nâng cao trên trường quốc tế
 Một số kinh nghiệm của Đảng tronhg lãnh đạo công cuộc đổi mới
- Một là, trong quá trình đổi mới phải chủ động, k ngừng sáng tạo trên cơ sở kiên định mục
tiêu độc lập dân tộc và CNXH, vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa MLN, tư tưởng
HCM, kế thừ và phát huy truyền thống dt, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, vận dụng
kinh nghiệm quốc tế phù hợp với VN.

- Hai là, đổi mới luôn phải quán triệt quan điểm “dân là gốc”, vì lợi ích của nhân dân, dựa
vào nhân dân, phát huy vai trò làm chủ, tinh thần trách nhiệm, sức sáng tạo mọi nguồn
lựccuar nhân dân; phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Ba là: đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có bước đi phù hợp; phải tơn trọng quy luật khách
quan, xuất phát thực tiễn, bám sát thực tiễn, coi trong tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận,
tập trung giải quyết kịp thời, hiệu quả những vẫn đề do thực tiễn đặt ra.
- Bốn là: Phải đạt lợi ích quốc gia-dân tộc lên trên hết; kiên định độc lập tự chủ, đồng thời
chủ động và tích cực hội nhập quốc tế trên cơ sở nình đẳng, cùng có lợi; kết hợp phát huy
sức mạnh thời đại để xd và bv Tổ quốc VN XHCN
- Năm là: Phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức
chiến đấu của Đảng; xd đội ngủ cán bộ đủ sức đủ tài, ngang tầm nhiệm vụ; nâng cao hiệu
lực, hiệu quả hoạt động của nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức ct-xh và của cả hệ
thống chính trị, tăng cường mối quan hệ của cả hệ thống chính trị; tăng cường mối quan hệ
mật thiết với nhân dân.
 Câu hỏi mở: Phân tích 3 chương trình kinh tế lớn: Lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng
xuất khẩu?
- Đây là bước thay đổi tư duy của Đảng: từ kinh tế khép kín, hướng nội, thiên về cơng
nghiệp nặng -> phát triển nông nghiệp, công nghiệp nhẹ, tăng xuất nhập khẩu, hướng
ngoại.
- Phát triển LTTP, CN nhẹ: giải quyết được nhu cầu thiết yếu hằng ngày của người dân, tận
dụng được tài nguyên thiên nhiên trù phú ( đất, nước, khí hậu...)
- Hàng xuất khẩu: tăng kim ngạch xuất khẩu cho Việt Nam, xuất khẩu ngày càng nhiều
mặt hàng với số lượng lớn: lúa gạo, trái cây, trà, cà phê...
 Câu hỏi mở: CNH, HĐH gắn với bảo vệ môi trường?
- Tầm quan trọng của môi trường, bảo vệ môi trường:
+ Vai trị của mơi trường:...
+ Bảo vệ mơi trường là bảo vệ điều kiện sống của con người, là yếu tố quyết định cho sự
phát triền bền vững.
- Thực trạng môi trường hiện nay do mặt trái của CNH, HĐH:
+ Biến đổi khí hậu:

+ ơ nhiễm: khơng khí, nước, đất...
+ Khai thác cạn kiệt tài nguyên:
+ Hậu quả thiên tai từ chặt cây phá rừng: sạt lỡ, lũ quét...












 Đề xuất một số giải pháp:
Câu hỏi mở: CNH, HĐH gắn với hội nhập quốc tế?
- Tầm quan trọng của hội nhập: xu thế tồn cầu hóa, hội nhập hóa đặt ra yêu cầu Việt Nam
phải hội nhập để phát triển.
- 5 lý do cần hội nhập:
+ Hội nhập để có vốn: vay vốn, thu hút vốn.
+ Hội nhập để tiếp thu, học hỏi thành tựu KHKT đi trước.
+ Hội nhập để học hỏi kinh nghiệm.
+ Hội nhập để có thị trường rộng lớn tiêu thụ hàng hóa.
+ Hội nhập để hợp tác quốc tế đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao.
Câu hỏi mở: CNH, HĐH gắn với kinh tế tri thức?
- Việt Nam tiến hành CNH khi nền kinh tế tri thức của thế giới đã phát triển mạnh mẽ vì
vậy chúng ta khơng nhất thiết phải đi tuần tự từng bước ( từ nông nghiệp, cơng nghiệp
đến kinh tế tri thức), mà chúng ta có thể gắn CNH, HĐH với kinh tế tri thức.
- Kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó có sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức đóng

vai trị quyết định đối với phát triển kinh tế nhằm nâng cao năng suất lao động, nâng cao
chất lượng cuộc sống.
- Kinh tế tri thức không chỉ xuất hiện trong các ngành: CNTT, CN sinh học mà kể cả các
ngành kinh tế truyền thống ( NN,CN, DV) nhưng địi hỏi trình độ khoa học cơng nghệ
nâng cao.
Phân tích quan điểm (1)? Giữ vững độc lập, tự chủ, đi đơi với mở rộng quan hệ quốc tế, đa
phương hố, đa dạng hoá quan hệ đối ngoại.
- Việt Nam cần hội nhập để phát triển nhưng vân phải giữ được cái riêng, không lệ thuộc,
không bị chi phối bởi bất kì thế lực nào đó là độc lập, tự chủ.
- Đa phương hóa: mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.
- Đa dạng hóa: mở rộng hội nhập, hợp tác quốc tế trên nhiều lĩnh vực.
 Hội nhập tồn diện.
Phân tích quan điểm (2)? Cơng nghiệp hố, hiện đại hố trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò
chủ đạo
- Vai trò kinh tế nhà nước đối với kinh tế quốc dân:...
- Nhà nước đóng vai trị quản lí, điều tiết các thành phần kinh tế:...
Phân tích quan điểm (3)? Lấy việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát
triển nhanh và bền vững.
? Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo vì:
- Kt nn giữ vai trị then chốt vs tư cách là nền xương sống của nền ktneen nó có khả năng
tri phối hoạt động của các thành phần kt khác, đảm bảo cho nền kt phát triển theo chiến
lược đã định
- Kt nhà nước là lực lượng đảm bảo cho sự phát triển ổn định của nền kinh tế; là lực lượng
có khả năng can thiệp, điều tiết, tạo điều kiện cho các nền kt thành phần khác cùng phát
triển.
? Đảng phát toàn quốc quốc kc 19/112/1946 là đúng lúc vì:


-


Mọi khả năng hịa hỗn với Pháp k cịn nữa bởi 18/12/46 Pháp gửi tối hậu thư đòi chúng
ta phải đầu hàng.
VN đã có sự chuẩn bị mọi mặt cho cuộc kc toàn quốc.



×