Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Thực trạng về hoạt động đầu tư và quản lý hoạt động đầu tư tại ctcp đt ptht vĩnh hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.73 KB, 73 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Ánh Thy

TRƯờNG ĐạI HọC KINH Tế QUốC DÂN
KHOA TạI CHứC
------------

CHUYÊN Đề
THựC TậP TốT NGHIệP
Đề tài:

Thực trạng về hoạt động đầu t và quản lý hoạt động
đầu t tại CTCP ĐT & PTHT Vĩnh Hng GIAI ĐOạN 2009
2012
Giảng viên hớng dẫn : TS. ĐINH ĐàO áNH THủY
Sinh viên thực hiện : NGUYễN THị THU HƯƠNG
MÃ sinh viên
: BH220184
Lớp
: Kinh tế đầu t_K22

Hµ Néi - 2012

SV: Nguyễn Thị Thu Hương

Lớp: Kinh tế đầu tư – K22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: TS. Đinh Đào Ánh Thủy

MỤC LỤC

MỤC LỤC........................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI CTCP ĐT&PT HẠ TẦNG VĨNH HƯNG. 2
1.1. Tổng quan về CTCP ĐT & PTHT Vĩnh Hưng..................................2
1.1.1.Thơng tin chung...............................................................................2
1.1.2. Q trình hình thành và phát triển:..................................................2
1.1.3. Cơ cấu tổ chức:................................................................................3
1.1.4. Lĩnh vực kinh doanh chính:.............................................................5
1.1.5. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh những năm gần đây:....7
1.2. Thực trạng tình hình đầu tư tại CTCP ĐT & PTHT Vĩnh Hưng. . .8
1.2.1. Quy mô đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư....................................8
1.2.2. Nội dung đầu tư.............................................................................13
1.2.2.1. Đầu tư khai khoáng................................................................13
1.2.2.2. Dự án bất động sản :..............................................................17
1.3. Công tác quản lý hoạt động đầu tư tại CTCP ĐT&PTHT Vĩnh
Hưng...........................................................................................................22
1.3.1. Quy trình quản lý...........................................................................22
1.3.1.1. Lập kế hoạch đầu tư...............................................................22
1.3.1.2. Chuẩn bị đầu tư.....................................................................23
1.3.1.3. Thực hiện đầu tư.....................................................................24
1.3.1.4. Đánh giá hoạt động đầu tư:...................................................30
1.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động đầu tư tại CTCP ĐT & PTĐT Vĩnh
Hưng........................................................................................................31
1.3.2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư :..................................................31


SV: Nguyễn Thị Thu Hương

Lớp: Kinh tế đầu tư – K22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Ánh Thủy

1.4.Đánh giá về hoạt động đầu tư và quản lý hoạt động đầu tư tại
CTCP ĐT&PT HT Vĩnh Hưng................................................................38
1.4.1. Tiêu chí đánh iá............................................................................38
1.4.2.Kết quả...........................................................................................38
1.4.3. Hiệu quả........................................................................................40
1.4.4. Hạn chế và nguyên nhân:..............................................................41
1.4.4.1. Hạn chế......................................................................................41
a. Vốn và nguồn vốn huy động............................................................41
b.Trong quy trình đầu tư và quản lý hoạt động đầu tư.......................42
1.4.4.2. Nguyên nhân..........................................................................................43
CHƯƠNG 2  GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI CTCP ĐT & PTHT VĨNH
HƯNG.............................................................................................................45
2.1. Đánh giá cơ hội và thách thức của môi trường đầu tư trong lĩnh
vực xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng...............................................45
2.1.1. Cơ hội............................................................................................45
2.1.2. Thách thức.....................................................................................47
2.2. Định h ướng phát triển hoạt động đầu t ư của
CTCPĐT&PTHT Vĩnh H ưng.........................................................48
2.2.1. Phương hướng và mục tiêu hoạt động chung................................48
2.2.2. Hoạt động đầu tư...........................................................................49

2.2.3. Công tác quản lý hoạt động đầu tư:...............................................50
2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư và quản lý hoạt động đầu tư51
2.3.1. Giải pháp đối với hoạt động đầu tư...............................................51
2.3.1.1. Giải pháp huy động vốn.........................................................51
2.3.1.2. Giải pháp sử dụng vốn...........................................................53
2.3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động đầu tư..............53
SV: Nguyễn Thị Thu Hương

Lớp: Kinh tế đầu tư – K22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Ánh Thủy

2.3.2.1. Giải pháp về nhân lực............................................................53
2.3.2.2. Giải pháp về quy trình............................................................54
2.3.2.3. Giải pháp quản lý quy trình đầu tư........................................55
2.3.2.4. Giải pháp khác.......................................................................56
2.4. Kiến nghị với cơ quan nhà nước.......................................................57
KẾT LUẬN....................................................................................................60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................61

MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI CTCP ĐT&PT HẠ TẦNG VĨNH HƯNG. 2
1.1. Tổng quan về CTCP ĐT & PTHT Vĩnh Hưng......................................2
1.1.1.Thông tin chung...............................................................................2

1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển:..................................................2
1.1.3. Cơ cấu tổ chức:................................................................................3
1.1.4. Lĩnh vực kinh doanh chính:.............................................................5
1.1.5. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh những năm gần đây:....7
1.2. Thực trạng tình hình đầu tư tại CTCP ĐT & PTHT Vĩnh Hưng. . .8
1.2.1. Quy mô đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư....................................8
1.2.2. Nội dung đầu tư.............................................................................13
1.2.2.1. Đầu tư khai khống................................................................13
1.2.2.2. Dự án bất động sản :..............................................................17
1.3. Cơng tác quản lý hoạt động đầu tư tại CTCP ĐT&PTHT Vĩnh
Hưng....................................................................................................22
1.3.1. Quy trình quản lý.......................................................................22
1.3.1.1. Lập kế hoạch đầu tư...............................................................22

SV: Nguyễn Thị Thu Hương

Lớp: Kinh tế đầu tư – K22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Ánh Thủy

1.3.1.2. Chuẩn bị đầu tư.....................................................................23
1.3.1.3. Thực hiện đầu tư.....................................................................24
1.3.1.4. Đánh giá hoạt động đầu tư:...................................................30
1.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động đầu tư tại CTCP ĐT & PTĐT
Vĩnh Hưng...........................................................................................31
1.3.2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư :..................................................31
1.4.Đánh giá về hoạt động đầu tư và quản lý hoạt động đầu tư tại

CTCP ĐT&PT HT Vĩnh Hưng................................................................38
1.4.1.Kết quả..............................................................................................38
1.4.2. Hiệu quả........................................................................................40
1.4.3. Hạn chế và nguyên nhân:..............................................................41
1.4.3.1. Vốn và nguồn vốn huy động...................................................41
1.4.3.2.Trong quy trình đầu tư và quản lý hoạt động đầu tư..............42
1.4.3.3. Về nhân lực.............................................................................43
CHƯƠNG 2  GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI CTCP ĐT & PTHT VĨNH
HƯNG.............................................................................................................45
2.1. Đánh giá cơ hội và thách thức của môi trường đầu tư trong lĩnh
vực xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng...............................................45
2.1.1. Cơ hội............................................................................................45
2.1.2. Thách thức.....................................................................................47
2.2. Định h ướng phát triển hoạt động đầu t ư của
CTCPĐT&PTHT Vĩnh H ưng............................................................48
2.2.1. Phương hướng và mục tiêu hoạt động chung................................48
2.2.2. Hoạt động đầu tư...........................................................................49
2.2.3. Công tác quản lý hoạt động đầu tư:...............................................50
2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư và quản lý hoạt động đầu tư51

SV: Nguyễn Thị Thu Hương

Lớp: Kinh tế đầu tư – K22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Ánh Thủy


2.3.1. Giải pháp đối với hoạt động đầu tư...............................................51
2.3.1.1. Giải pháp huy động vốn.........................................................51
2.3.1.2. Giải pháp sử dụng vốn...........................................................53
2.3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý hoạt động đầu tư..............53
2.3.2.1. Giải pháp về nhân lực............................................................53
2.3.2.2. Giải pháp về quy trình............................................................54
2.3.2.3. Giải pháp quản lý quy trình đầu tư........................................55
2.3.2.4. Giải pháp khác.......................................................................56
2.4. Kiến nghị với cơ quan nhà nước.......................................................57
KẾT LUẬN................................................................................................59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................60
MỤC LỤC........................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI CTCP ĐT&PT HẠ TẦNG VĨNH HƯNG. 2
1.1. TỔNG QUAN VỀ CTCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
VĨNH HƯNG...................................................................................................2
1.1.1.Thơng tin chung......................................................................................2
1.1.2. .................................................................Q trình hình thành và phát triển:
...........................................................................................................................2
1.1.3. Cơ cấu tổ chức:......................................................................................3
1.1.4. Lĩnh vực kinh doanh chính:.................................................................5
1.1.5. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh những năm gần đây:...7
1.2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ TẠI CTCP ĐT&PT HẠ
TẦNG VĨNH HƯNG.......................................................................................8
1.2.1. Quy mô đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư.......................................8
1.2.2. Nội dung đầu tư...................................................................................13

SV: Nguyễn Thị Thu Hương


Lớp: Kinh tế đầu tư – K22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Ánh Thủy

1.2.2.1. Đầu tư khai khoáng..........................................................................13
1.2.2.2. Dự án bất động sản :........................................................................17
Dự án Khu đô thị Gia Lộc – Hải Dương:....................................................17
1.3.2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư :............................................................30
1.4.Đánh giá về hoạt động đầu tư và quản lý hoạt động đầu tư tại CTCP
ĐT&PT HT Vĩnh Hưng................................................................................37
1.4.1.Kết quả..................................................................................................37
1.4.2. Hiệu quả...............................................................................................39
1.4.3. Hạn chế và nguyên nhân:...................................................................40
1.4.3.1. Vốn và nguồn vốn huy động............................................................41
1.4.3.2.Trong quy trình đầu tư và quản lý hoạt động đầu tư....................41
1.4.3.3. Về nhân lực.......................................................................................43
CHƯƠNG 2 : GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI CTCP ĐT & PTHT VĨNH
HƯNG.............................................................................................................44
2.1. Đánh giá cơ hội và thách thức của môi trường đầu tư trong lĩnh vực
xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng...........................................................44
2.1.1. Cơ hội...................................................................................................44
2.1.2. Thách thức...........................................................................................46
2.2. Định h ướng phát triển hoạt động đầu t ư của
CTCPĐT&PTHT Vĩnh H ưng.............................................................47
2.2.1. Phương hướng và mục tiêu hoạt động chung...................................47
2.2.2. Hoạt động đầu tư.................................................................................48

2.2.3. Công tác quản lý hoạt động đầu tư:..................................................49
2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư và quản lý hoạt động đầu tư....50
2.3.1. Giải pháp đối với hoạt động đầu tư...................................................50
2.3.1.1. Giải pháp huy động vốn...................................................................50

SV: Nguyễn Thị Thu Hương

Lớp: Kinh tế đầu tư – K22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Ánh Thủy

2.3.1.2. Giải pháp sử dụng vốn.....................................................................52
2.3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động đầu tư................52
2.3.2.1. Giải pháp về nhân lực......................................................................52
2.3.2.2. Giải pháp về quy trình.....................................................................53
2.3.2.3. Giải pháp quản lý quy trình đầu tư................................................54
2.3.2.4. Giải pháp khác..................................................................................55
2.4. Kiến nghị với cơ quan nhà nước...........................................................56
KẾT LUẬN....................................................................................................58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................59

SV: Nguyễn Thị Thu Hương

Lớp: Kinh tế đầu tư – K22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: TS. Đinh Đào Ánh Thủy

LỜI MỞ ĐẦU
Sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong 10 năm trở lại đây đã
chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ và bứt phá của khối doanh nghiệp tư nhân,
các doanh nghiệp đã dần chứng tỏ được sự năng động và vai trị của mình
trong việc thúc đẩy sự tăng trưởng, phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Đây
cũng là giai đoạn mà hoạt động đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp, xây dựng
trở nên sơi động hơn bao giờ hết, đã và đang có nhiều doanh nghiệp ra đời
trong giai đoạn này, nắm bắt cơ hội từ thị trường cũng như từ bối cảnh chung
của nền kinh tế để khẳng định vị trí của mình trên thương trường.
Khơng phải là một trong những cơng ty dẫn đầu trong lĩnh vực đầu tư,
xây dựng, nhưng cơng ty cổ phần Vĩnh Hưng có thể nói là một trong những
doanh nghiệp điển hình cho mơ hình và con đường phát triển của các công ty
tư nhân ra đời, phát triển trong giai đoạn bùng nổ của bất động sản và cơ sở
hạ tầng tại một quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Những bước phát
triển và liên tục mở rộng hoạt động đầu tư của Vĩnh Hưng đã chứng tỏ năng
lực thực sự và chiến lược hợp lý của doanh nghiệp trước những biến động của
thị trường, do chịu tác động trực tiếp từ cuộc khủng hoảng kinh tế.
Đề tài : “Thực trạng về hoạt động đầu tư và quản lý hoạt động đầu tư
tại CTCP ĐT & PTHT Vĩnh Hưng” mà em nghiên cứu sẽ đưa ra cái nhìn
tồn diện nhất về tình hình hoạt động đầu tư tại cơng ty. Qua đó thấy được
hướng đi và giải pháp khắc phục những hạn chế để đạt được kết quả cao trong
bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động.
Chuyên đề được chia thành 2 chương:
Chương 1: Thực trạng hoạt động đầu tư và quản lý hoạt động đầu
tư tại CTCP ĐT&PT HT Vĩnh Hưng.
Chương 2: Giải pháp hoàn thiện hoạt động đầu tư và quản lý hoạt
động đầu tư tại CTCP ĐT&PT HT Vĩnh Hưng.

SV: Nguyễn Thị Thu Hương

1

Lớp: Kinh tế đầu tư – K22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Ánh Thủy

CHƯƠNG 1:
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI CTCP ĐT&PT
HẠ TẦNG VĨNH HƯNG
1.1. Tổng quan về CTCP ĐT & PTHT Vĩnh Hưng
1.1. TỔNG QUAN VỀ CTCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
VĨNH HƯNG
1.1.1.Thông tin chung
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển hạ tầng Vĩnh Hưng là Công
ty Cổ phần hoạt động theo giấy phép đăng ký kinh doanh số: 0103041715 do
Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
Tên giao dịch: Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển
hạ tầng Vĩnh Hưng
- Tên viết tắt: vinh hung indeco.,jsc
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 69 Tổ 50 Tập thể Tổng Cục Chính Trị Trung Kính - n Hịa - Cầu Giấy - Hà Nội
- Điện thoại

: 04 37821388


- Fax

: 04 37821389

- Mã số thuế

: 0104226548

Lĩnh vực hoạt động chính: xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng
nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, kinh doanh vật liệu xây dựng, cung cấp thiết bị, máy
cơng trình.
Hình thức sở hữu: Vốn góp cổ phần
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển:

SV: Nguyễn Thị Thu Hương

2

Lớp: Kinh tế đầu tư – K22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Ánh Thủy

CTCP Vĩnh Hưng ra đời trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đạt được
những bước tăng trưởng và phát triển cao, cùng với sự bùng nổ của hoạt động
xây dựng, bất động sản, phát triển cơ sở hạ tầng.
Hoạt động đầu tiên của công ty gắn liền với lĩnh vực tư vấn xây dựng,
tư vấn thiết kế, sau khi thành lập khoảng 2 năm và tích lũy được nguồn vốn,

cũng như nhìn thấy cơ hội trên thị trường, doanh nghiệp đã mở rộng ra hoạt
động đầu tư vào vào những lĩnh vực như khai khoáng, xây dựng, kinh doanh
vật liệu xây dựng. Việc mở rộng hoạt động đầu tư, kinh doanh của cơng ty
nhằm đa dạng hóa ngành nghề dựa trên lĩnh vực sức mạnh lõi là xây dựng,
trên cơ sở đó có thể bổ trợ và cùng nhau phát triển.
Với phương châm hướng đến là “Chuyên nghiệp – Uy tín – Chất
lượng”, cơng ty cũng đã có nhiều nỗ lực trong việc đầu tư phát triển nguồn
nhân lực, trang biết bị, máy móc để nâng cao hiệu quả kinh doanh và chủ
động, linh hoạt, đáp ứng tốt nhu cầu của các đối tác trong nước.
Sau 3 năm hoạt động, Vĩnh Hưng đã và đang chứng tỏ được vị thế của
mình trong lĩnh vực mà doanh nghiệp tham gia, đặc biệt là sau cuộc khủng
hoảng kinh tế mà trong đó, doanh nghiệp bất động sản chịu ảnh hưởng nặng
nề, doanh nghiệp vẫn đứng vững và có những bước chuyển hướng chiến lược
đầu tư hợp lý.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức:
a. Cơ cấu bộ máy tổ chức:
Bộ máy của Vĩnh Hưng hiện tại được tổ chức tương đối gọn nhẹ, đây là
lựa chọn được cho là phù hợp trong giai đoạn hiện tại, khi mà quy mô của
công ty chưa quá lớn. Một bộ máy gọn nhé sẽ giúp cho doanh nghiệp tiết
giảm chi phí trong khó khăn kinh tế, đồng thời tập trung nhiều hơn vào việc
nâng cao năng suất lao động, có những cá nhân, bộ phận có thể kiêm nhiệm
nhiều cơng việc khác nhau, tùy theo tình hình công việc tại từng thời điểm.
SV: Nguyễn Thị Thu Hương

3

Lớp: Kinh tế đầu tư – K22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: TS. Đinh Đào Ánh Thủy

Một điểm mạnh khác trong việc tổ chức nhân sự tại Vĩnh Hưng chính
là sự phối hợp rất chặt chẽ và nhịp nhàng giữa các phòng ban. Ngay từ khi
thành lập, một quy trình làm việc và phối hợp, phân cơng chức năng, nhiệm
vụ của từng phịng ban, bộ phận đã được quy định rõ và quán triệt đến từng
thành viên. Sự vận hành hiệu quả của một bộ máy khơng q cồng kềnh chính
là một trong những nhân tố quyết định thành công của Vĩnh Hưng.
b. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và các phòng ban chức năng:

SV: Nguyễn Thị Thu Hương

4

Lớp: Kinh tế đầu tư – K22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Ánh Thủy

c. Chức năng cụ thể của các phòng ban:
- Phòng tài chính kế tốn: Tham mưu giúp việc ban lãnh đạom trong
lĩnh vực hạch toán kế toán thống kê, bảo đảm các nguồn vốn cho các
hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
- Phịng hành chính: Xây dựng, sắp xếp, cải tiến tổ chức, quản lý bồi
dưỡng và quy hoạch các bộ, thực hiện chế độ, chính sách Nhà nước đối
với người lao động, quản lý hành chính, đáp ứng yêu cầu ổn định và
phát triển của công ty.

- Phòng kinh doanh: Xây dựng chiến lược phát triển sản xuất kinh
doanh của Công ty trong từng giai đoạn; Chủ trì lập kế hoạch SXKD
của Cơng ty trong từng tháng, quý, năm và kế hoạch ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn theo u cầu của lãnh đạo Cơng ty
- Phịng kế hoạch kỹ thuật: quản lý kỹ thuật chất lượng các cơng trình
tổng thầu, nhận thầu của Cơng ty, tham mưu xây dựng kế hoạch đầu tư
và thực hiện lập các dự án đầu tư.
1.1.4. Lĩnh vực kinh doanh chính:
a. Xây dựng cơng trình cơng trình dân dụng, cơng
nghiệp, hạ tầng kỹ thuật:
* Xây dựng dân dụng:
VH INDECO tập hợp một đội ngũ kỹ sư xây dựng có chun mơn cao kết
hợp với các đội thi công tay nghề cao và có nhiều kinh nghiệm trong việc thi
cơng xây dựng cơng trình cùng với sự hỗ trợ của máy móc thiết bị thi công
hiện đại, phương pháp tiếp cận một cách sáng tạo những tiến bộ khoa học kỹ
thuật về côngnghệ kỹ thuật thi cơng và vật liệu hồn thiện, cùng với việc áp
dụng hàng loạt những kỷ năng chuyên nghiệp, những phần mềm, dữ liệu thu
thập được trong quá trình thi công để đảm bảo đưa ra được những giải pháp

SV: Nguyễn Thị Thu Hương

5

Lớp: Kinh tế đầu tư – K22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Ánh Thủy


thi cơng ưu việt nhất, giải quyết có hiệu quả các vấn đề đặc thù của mỗi
cơng trình.
Chính đó là yếu tố giúp VH INDECO tự tin có thể triển khai thành cơng
các cơng trình có u cầu kỹ thuật cao, phức tạp.
VH., INDECO sẵn sàng cung cấp dịch vụ thi cơng xây dựng cơng trình,
trang trí nội ngoại thất đến tất cả khách hàng ở mọi miền tổ quốc. Với phương
châm " Uy tín, chất lượng" chúng tơi sẽ cùng bạn xây dựng nên những cơng
trình mơ ước.
* Xây dựng công nghiệp:
Những hiểu biết sâu rộng của VH INDECO về công nghệ, kinh nghiệm làm
việc của đội ngũ chuyên gia VH INDECO đảm bảo dịch vụ xây dựng các
công trình cơng nghiệp trong các loại hình cơng nghiệp như: chế biến giấy,
hóa chất, khai thác khống sản, xi măng, luyện kim...
* Xây dựng hạ tầng:
Vĩnh Hưng cung cấp các dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật bao gồm: Hạ
tầng các khu đô thị, khu công nghiệp, các tuyến cấp nước, tuyến tải điện cũng
như hệ thống kênh mương, kè sơng, đập chắn...
b. Xây dựng cơng trình giao thơng:
Với mong muốn góp một phần nguồn lực của mình trong cơng cuộc đổi
mới hiện đại hóa đất nước, Vĩnh Hưng luôn chú trọng đến lĩnh vực đầu tư xây
dựng các cơng trình giao thơng tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh kế
tại các địa phương. VH INDECO đã chú tâm vào đầu tư các trang thiết bị, máy
móc thi cơng hiện đại sẵn sàng đảm nhận thi cơng các cơng trình giao thơng
như: Cơng trình đường bộ, cơng trình vượt sơng, hệ thống cảng, cầu, cống...
c. Kinh doanh, bn bán vật liệu xây dựng, máy móc cơng trình:

SV: Nguyễn Thị Thu Hương

6


Lớp: Kinh tế đầu tư – K22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Ánh Thủy

Nhận thức được sự cần thiết và tầm quan trọng trong công tác kinh
doanh thương mại VH INDECO đang nỗ lực hết mình để từng bước khẳng
định thương hiệu và mở rộng thị trường.
Vĩnh Hưng chú trọng vào các hoạt động kinh doanh máy móc thiết bị,
vật liệu xây dựng, đồ gỗ nội thất thông qua việc xây dựng và phát triển mạng
lưới bán hàng, thiết lập mạng lưới tiêu thụ vững chắc trên các thị trường trọng
điểm. Chúng tôi sẵn sàng thiết lập những quan hệ lâu dài, cùng chia sẻ lợi
nhuận và hợp tác giải quyết khó khăn với tất cả các bạn hàng- những doanh
nghiệp, doanh nhân có động lực cao với tầm nhìn tồn diện, bao quát không
xa rời với thực tế.
1.1.5. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh những năm gần đây:
Sau 3 năm thành lập và hoạt động, Vĩnh Hưng đã đạt được kết quả kinh
doanh tương đối tích cực, dịng tiền ổn định và đảm bảo cân đối giữa lợi
nhuận tăng thêm với hoạt động đầu tư. Giai đoạn đầu, khi các dự án vẫn chưa
được triển khai, doanh nghiệp chịu một khoản lỗ nhất định, nhưng từ năm thứ
hai trở đi, tình hình đã nhanh chóng được cải thiện. Dịng tiền ổn định này là
kết quả của chiến lược đầu tư hợp lý của doanh nghiệp. Bước sang năm thứ 3
(2011), hoạt động của doanh nghiệp cũng có phần bị chững lại do ảnh hưởng
chung của nền kinh tế, nguồn tiền thu về của cơng ty cũng bị ảnh hưởng, và
có nhiều trường hợp dự án đã thực hiện xong nhưng chủ đầu tư vẫn chưa có
tiền thanh tốn. Trong bối cảnh đó, doanh nghiệp đã linh hoạt mở rộng thêm
nhiều hoạt động khác để sinh lời và giải quyết bài tốn tài chính trước mắt, để
xây dựng tiềm lực cho những bước đi dài hơi hơn trong tương lai.

Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của công ty CPĐT & PTHT Vĩnh Hưng
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần

Năm 2011

Năm 2010

Năm 2009

20.454.557.840

18.459.679.110

11.284.770.231

SV: Nguyễn Thị Thu Hương

7

Lớp: Kinh tế đầu tư – K22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LNTT

GVHD: TS. Đinh Đào Ánh Thủy

1.367.432.152


- 1.345.978.423

3.453.289.546

Nguồn : phịng kế tốn cơng ty CPĐT & PTHT Vĩnh Hưng

1.2. Thực trạng tình hình đầu tư tại CTCP ĐT & PTHT Vĩnh Hưng
1.2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ TẠI CTCP ĐT&PT HẠ
TẦNG VĨNH HƯNG
1.2.1. Quy mô đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư
a. Quy mô đầu tư:
Các Dự án đầu tư của CTCP ĐT&PT hạ tầng Vĩnh Hưng được từ năm
2009 – 2012 nằm ở mức trung bình nếu so với mặt bằng các Công ty tham gia
vào lĩnh vực Xây dựng và Bất động sản. Quy mô này được thể hiện thông qua
mức vốn đầu tư của doanh nghiệp.
Bảng1.2. : Quy mô đầu tư của các dự án tại CTCP ĐT&PT
hạ tầng Vĩnh Hưng
(Đơn vị: Nghìn đồng)

ST
T
1.

Tên dự án
Dự án khai thác mỏ

Diện

Tổng mức đầu


tích

tư ( tỷ đồng)

8 ha

22.418.528.752

đá vôi Sơn Dương
2.

Dự án khai thác mỏ
Khu đô thị Gia Lộc

Thôn Vĩnh Sơn, xã Tuân
Lộ, huyện Sơn Dương.

6 ha

25.978.505.231

đá vôi Quèn
3.

Địa điểm

Xã Cao Dương, huyện
Lương Sơn, Hịa Bình

8 ha


1000.000.000.000 Thị trấn Gia Lộc

– Hải Dương

Tỉnh Hải Dương

(Nguồn: Phịng Kế hoạch – Kỹ thuật - cơng ty cổ phần ĐT & PT HT Vĩnh Hưng)

SV: Nguyễn Thị Thu Hương

8

Lớp: Kinh tế đầu tư – K22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Ánh Thủy

Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng mức đầu tư của các dự án đã và đang
thực hiện của Cơng ty Vĩnh Hưng đều nằm ở mức trung bình. Đây là mức đầu
tư phù hợp với tiềm lực tài chính của cơng ty trong giai đoạn đầu phát triển.
Các dự án đã và đang triển khai đều thuộc nhóm khai thác khoáng sản, một
hoạt động hứa hẹn đem lại nguồn lợi nhuận lâu dài cho doanh nghiệp. Cả hai
dự án này đều có tuổi thọ trên 20 năm, và chi phí bỏ ra chủ yếu ở giai đoạn
đầu triển khai, cịn các năm sau, chi phí vận hành khơng quá lớn, trong khi đó,
nguồn sản phẩm đem lại rất ổn định, có thể tính tốn và dự trù được. Đây là
quy mơ đầu tư đã được tính tốn rất kỹ nhằm giảm thiểu những rủi ro có thể
gặp phải, đồng thời, phục vụ cho mục tiêu tích lũy vốn của doanh nghiệp,

chuẩn bị cho những bước phát triển dài hơn và sâu hơn vào lĩnh vực xây dựng
hạ tầng về sau.
Năm 2009 - 2012 trong bối cảnh nền kinh tế rơi vào giai đoạn khủng
hoảng, đặc biệt thị trường bất động sản đóng băng, hoạt động đầu tư cơng thu
hẹp thì hoạt động của doanh nghiệp cũng chịu nhiều tác động, đặc biệt khi sản
phẩm của hai dự án khai khoáng đều hướng đến việc cung cấp vật liệu xây
dựng cho các cơng trình giao thơng, hạ tầng. Mặt khác, doanh nghiệp mới ra
đời, tích lũy vốn chưa nhiều, lại đầu tư trong giai đoạn huy động vốn trên thị
trường tài chính gặp khó, việc đầu tư các dự án với quy mơ trung bình nằm
trong chiến lược của công ty, phù hợp với thực lực của doanh nghiệp.
Dự án Khu Đô thị Gia Lộc – Hải Dương Riêng dự án Khu đô thị Gia
Lộc – Hải Dương, đây là dự án đang được lên kế hoạch xin cấp giấy phép để
đầu tư, quy mô của dự án này được đánh giá là rất lớn so với khả năng tài
chính của doanh nghiệp và được kỳ vọng là một bước phát triển của doanh
nghiệp trong hoạt động đầu tư, nhằm tạo ra sức bật cho doanh nghiệp trong
giai đoạn tiếp theo, khẳng định tên tuổi và chỗ đứng của Vĩnh Hưng trong
lĩnh vực xây dựng và Bất động sản.

SV: Nguyễn Thị Thu Hương

9

Lớp: Kinh tế đầu tư – K22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Ánh Thủy

b. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư :

Để có đủ khả năng đầu tư vào một dự án đầu tư phát triển, tất cả các
doanh nghiệp đều không tự huy động từ toàn bố nguồn vốn nội tại của doanh
nghiệp .mà Thông thường các nguồn vốn huy động cho các công trình gồm 3
nguồn chủ yếu sau: vốn tự có của doanh nghiệp, vốn huy động hợp pháp từ
khách hàng và nguồn vốn vay từ các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, cơ
cấu vốn như thế nào lại phụ thuộc vào lĩnh vực mà hoạt động đầu tư thực hiện,
tại Công ty Vĩnh Hưng, cơ cấu vốn được thể hiện qua bảng số liệu dưới đây:
Bảng 1.3 : Cơ cấu nguồn vốn đầu tư của các dự án tại CTCP ĐT & PT
HT Vĩnh Hưng.
ST
T
1.

Dự án
Mỏ đá vôi
Mỏ đá vôi
Quèn

3.

đầu tư (tỷ
đồng)

Sơn Dương
2.

Nguồn vốn

Tổng mức
Vốn tự có


Vốn vay

Huy động và
liên doanh

22.418.528.752

4.483.705750

6.725.558.625

11.209.264.380

25.978.505.231

5.195.701.046

7.793.551569

12.989.252.620

100.000.000.000 1000.000.000.000

300.000.000.000

600.000.000.000

Khu đơ thị
Gia Lộc –

Hải Dương
(Nguồn: Phịng Kế hoạch – Kỹ thuật - công ty cổ phần ĐT & PT HT Vĩnh Hưng)

Bảng trên cho thấy, đối với
Vốn vay ngân hàng : khi cơng ty đủ khả năng thanh tốn bằng nguồn
vốn tự có, trên cơ sở dự án đầu tư được phê duyệt, Cơng ty sẽ ký hợp đồng
vay tín dụng đối với ngân hàng để đảm bảo nguồn vốn thực hiện dự án đáp

SV: Nguyễn Thị Thu Hương

10

Lớp: Kinh tế đầu tư – K22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Ánh Thủy

ứng kịp thời. Với các dự án khai khống, có thể thấy, vốn vay chiếm tỷ lệ
tương đối nhỏ trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp, chỉ chiếm 20%.
Điều này bắt nguồn từ việc lựa chọn quy mô dự án của doanh nghiệp. Với
quy mô vốn không quá lớn, doanh nghiệp có thể cân đối và tự thu xếp được
một tỷ lệ tương đối lớn nguồn vốn để sử dụng cho hoạt động đầu tư, chiếm
khoảng 30% cơ cấu vốn, với dự án mỏ đá Sơn Dương là gần 5 tỷ và tại dự án
mỏ đá vôi Quèn là hơn 5 tỷ đồng. Nhìn vào cơ cấu vốn có thể nhìn thấy được
sự hợp lý trong việc lựa chọn dự án đầu tư của doanh nghiệp.
Việc sử dụng nguồn vốn vay ngân hàng không quá lớn trong giai đoạn
vừa qua đã đảm bảo tính an tồn về mặt tài chính cho doanh nghiệp, đặc biệt
trong bối cảnh nền kinh tế rơi vào khủng hoảng và tình hình thị trường tài

chính có nhiều bất ổn, lãi suất ngân hàng tăng cao. Đó là lý do mà Vĩnh Hưng
khơng rơi vào tình trạng lệ thuộc vào ngân hàng và chịu gánh nặng lãi suất
như nhiều doanh nghiệp xây dựng khác.
Riêng với dự án mà doanh nghiệp đang xin giấy phép, với quy mô vốn
lên đến 1000 tỷ đồng, việc sử dụng vốn vay ngân hàng là điều không thể tránh
khỏi, bởi tiềm lực tài chính của doanh nghiệp thì có hạn, trong khi đó, dự án
này đỏi hỏi một lượng vốn khổng lồ nếu so với quy mô của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, đầu tư trong lĩnh vực bất động sản, khu đơ thị lại có một đặc thù
khác, doanh nghiệp có thể khai thác nguồn vốn từ khách hàng để tính tốn
q trình trả nợ ngân hàng theo từng giai đoạn nhất định. Trong cơ cấu vốn
của dự án Khu đô thị Gia Lộc, Hải Dương, tỷ lệ vốn vay ngân hàng chiếm
20%, với số vốn vay lên đến 200 tỷ đồng, đây sẽ là một áp lực không hề nhỏ
với doanh nghiệp, vì vậy, phương án vay vốn ngân hàng đã và đang được
doanh nghiệp tính tốn rất kỹ, chắc chắn trong bối cảnh thị trường tài chính
và nền kinh tế cịn nhiều biến động, sẽ có những sự thay đổi nhất định.

SV: Nguyễn Thị Thu Hương

11

Lớp: Kinh tế đầu tư – K22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Ánh Thủy

Vốn huy động từ khách hàng: Cũng như các dự án bất động sản khác,
công ty dự kiến sử dụng hình thức huy động vốn từ khách hàng theo từng giai
đoạn của dự án phù hợp với quy định của pháp luật để đáp ứng nguồn vốn

thực hiện của dự án. Trong cơ cấu vốn đầu tư của công ty thì vốn huy động từ
khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất. Qua bảng trên có thể thấy rõ điều này,
vốn huy động chiếm khoảng 70%. Đây cũng là một con số không hề nhỏ, sẽ
phụ thuộc rất nhiều vào chiến lược sản phẩm và tiếp cận khách hàng của
doanh nghiệp để có được sự tin tưởng cho khách hàng, việc khai thác nguồn
vốn huy động từ khách hàng có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp,
giúp doanh nghiệp giảm áp lực và rủi ro từ việc vay vốn từ ngân hàng thương
mại. Công ty luôn tận dụng tối đa nguồn vốn này để giảm việc vay vốn từ
ngân hàng thương mại. Định hướng này cũng phù hợp với bối cảnh mới, khi
mà nguồn tín dụng với bất động sản sẽ ngày càng có xu hướng thắt chặt.
Trong thời gian tới, Bất động sản sẽ là mảng kinh doanh trọng tâm của doanh
nghiệp, do đó, việc tính tốn một cách chính xác, khoa học, hợp lý tổng mức
đầu tư dự án chính là cơ sở để doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả và tính
khả thi của dự án, từ đó, có những kế hoạch đầu tư, huy động vốn hợp lý,
giảm thiểu những rủi ro có thể gặp phải.
c. Cơ cấu phân bổ nguồn vốn:
Trong dự án có rất nhiều công việc phải làm nhưng được phân ra
thành những hạng mục chính sau:
- Cơng tác đền bù giải phóng mặt bằng, trong đó bao gồm các cơng tác đền
bù sau:
+ Đền bù thiệt hại về đất nông nghiệp.
+ Hỗ trợ đào tạo chuyển nghề.
+ Đền bù công tôn tạo và thiệt hại hoa màu.
SV: Nguyễn Thị Thu Hương

12

Lớp: Kinh tế đầu tư – K22



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Ánh Thủy

+ Đền bù di chuyển mồ mả
+ Đền bù cây cối .
+ Hỗ trợ xây dựng hệ thống hạ tầng cho địa phương và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế hộ gia đình.
+ Đền bù khác.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và nhà ở: Đây là phần việc chính của
dự án và chiếm phần lớn lượng vốn đầu tư, khoảng 40 % tổng vốn đầu
tư. Phần này bao gồm các hạng mục cụ thể phục vụ cho việc khai thác
sản phẩm dự án sau này.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội: Ngồi các cơng trình thuộc về hệ
thống hạ tầng kỹ thuật, các cơng trình nhà ở, biệt thự…dự án cịn có các
cơng trình hạ tầng xã hội như: Như nhà trẻ, trường học, trụ sở hành
chính cấp phường, cơng trình cơng cộng và văn hố tổng hợp… Để thực
hiện những hạng mục này cần phải có lượng vốn chiếm khoảng 30%,.
- Ngồi ra cịn có phần vốn cho việc phục vụ dự án và một số chi phí
khác chiếm khoảng 10%. Các chi phí cho việc phục vụ dự án bao gồm:
+ Chi phí chuẩn bị đầu tư, khảo sát thiết kế...
+ Chi phí quản lý, tiếp thị, quảng cáo…
+ Chi phí duy tu bảo dưỡng.
+ Chi phí dự phịng.
+ Chi phí khác.
Việc phân bổ vốn đầu tư cho từng năm dược dựa trên cơ sở phân bổ chi
phí theo đặc điểm và tiến độ thi cơng đối với từng hạng mục cơng trình.
1.2.2. Nội dung đầu tư

SV: Nguyễn Thị Thu Hương


13

Lớp: Kinh tế đầu tư – K22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Ánh Thủy

1.2.2.1. Đầu tư khai khoáng
a. Dự án 1: Mỏ đá vôi Sơn Dương – Tuyên Quang
* Địa điểm khai thác: tại mỏ đá vôi Núi 1, thôn Vĩnh Sơn, xã Tuân Lộ,
huyện Sơn Dương.
- Nhu cầu sử dụng đất cho thực hiện dự án là 8.0 ha bao gồm:
+ Diện tích núi đá: 5.0 ha
+ Diện tích khu vực sản xuất: 3.0 ha
* Trữ lượng mỏ:
Q= 50.000 m2 x9 x 100% = 4.500.000 m3.
- Công ty sử dụng các tài sản hiện có của cơng ty và tiếp tục đầu tư
thêm thiết bị cho khâu khai thác và chế biến đá tại mỏ.
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết bị và chi phí
sản xuất là nguồn vốn do Công ty tự huy động theo các nguồn hợp pháp.
- Thời gian tồn tại của mỏ: 23.5 năm
Mục tiêu của dự án là sản xuất vật liệu xây dựng nhằm cung cấp cho nhu
cầu xây dựng và giao thông của địa phương và các khu vực lân cận. Công ty
đang tổ chức khai thác đáp ứng đủ vật liệu cho các cơng trình xây dựng và
giao thông của địa phương và các vùng lân cận. Dự kiến sản lượng khai thác
khoảng 200.000 m3/năm.
Công ty đã đầu tư trạm nghiền sàng công suất 120 m 3/h tại mỏ đá Núi

1, thôn Vĩnh Sơn. Đá được khai thác ở mỏ chuyển thẳng vào hệ thống nghiền
sàng để sản xuất ra các loại đá có kích cỡ khác nhau đáp ứng u cầu xây
dựng cơng trình.
* Hình thức đầu tư
- Cơng ty sử dụng các tài sản hiện có của công ty và tiếp tục đầu tư
thêm thiết bị cho khâu khai thác và chế biến đá tại mỏ.

SV: Nguyễn Thị Thu Hương

14

Lớp: Kinh tế đầu tư – K22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Ánh Thủy

- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết bị và chi phí
sản xuất là nguồn vốn do Công ty tự huy động theo các nguồn hợp pháp.
* Hình thức quản lý dự án
Hình thức quản lý dự án: Ban giám đốc trực tiếp quản lý dự án.

SV: Nguyễn Thị Thu Hương

15

Lớp: Kinh tế đầu tư – K22



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Ánh Thủy

* Thực trạng triển khai dự án:
Dự án được tiến hành khởi công xây dựng vào tháng 06/2009 và kết thúc
và đã xây dựng xong các hạng mục, kết thúc để đưa vào vận hành, khai thác
từ giữa năm 2011.
Tiến độ khởi công xây dựng các công việc được sắp xếp theo thứ tự thời
gian tăng dần. Các công việc đều được tiến hành khởi công ngay sau khi thực
hiện giải phóng mặt bằng xong. Riêng việc thi cơng đường các loại được xây
dựng trước để phục vụ việc vận chuyển nguyên vật liệu cho dự án.
Công tác đền bù giải phóng mặt bằng được tiến hành rất nhanh chóng do
cơng ty đã biết kết hợp với chính quyền địa phương tổ chức đền bù cho nhân
dân hợp lý và tạo điều kiện chuyển nghề cho người dân bị thu hồi đất vì thế
đã khơng làm chậm tiến độ thi cơng của dự án và góp phần tạo điều kiện cho
dự án hồn thành đúng kế hoạch.
Các cơng việc được sắp xếp theo một kế hoạch thời gian rất khoa học,
đảm bảo cho các công việc được thực hiện đồng bộ mà vẫn khơng gây tình
trạng khi thì nhàn rỗi, khi thì q dồn dập. Góp phần cho việc quản lý dự án
được thuận lợi và hiệu quả thực hiện đầu tư sẽ cao hơn.
BẢNG Bảng1.4 Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp của dự án tính trong
10 năm:
CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT TỔNG HỢP CỦA DỰ ÁN TÍNH
TRONG 10 NĂM
TT

Chỉ tiêu

Mức đạt


1

Tổng mức đầu tư

22.418.528.752

2

Lợi nhuận

27.881.734.829

3

Thời gian thu hồi vốn đầu tư

6 năm 3 tháng

SV: Nguyễn Thị Thu Hương

16

Lớp: Kinh tế đầu tư – K22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Ánh Thủy


4

Sản lượng đá khai thác hàng năm

206.976 m3

5

Nộp ngân sách nhà nước

8.987.062.616

6

Giải quyết việc làm

50 lao động

(Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật - công ty cổ phần ĐT & PT HT Vĩnh Hưng)
b. Dự án khai thác mỏ đá vơi Qn Thị, tỉnh Hịa Bình.
* Địa điểm khai thác: Thơn Qn Thị, xã Cao Dương, huyện Lương Sơn,
Hịa Bình
- Nhu cầu sử dụng đất cho thực hiện dự án là 10 ha bao gồm:
+ Diện tích núi đá: 7 ha
+ Diện tích khu vực sản xuất: 3.0 ha
* Trữ lượng mỏ:6.500.000 m3.
Thời gian tồn tại của Mỏ: 25 năm.
- Cơng ty sử dụng các tài sản hiện có của công ty và tiếp tục đầu tư
thêm thiết bị cho khâu khai thác và chế biến đá tại mỏ.
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết bị và chi phí

sản xuất là nguồn vốn do Công ty tự huy động theo các nguồn hợp pháp.
Dự án đầu tư khai thác lộ thiên mỏ đá vôi Qn Thị, xã Cao Dương,
huyện Lương Sơn, Hịa Bình với công suất thiết kế 400.000 m3/năm sẽ cung
cấp một phần vật liệu phục vụ cho việc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng
của địa phương và các vùng lân cận.
* Mục tiêu đầu tư, chương trình sản xuất của dự án
Mục tiêu của dự án là sản xuất vật liệu xây dựng nhằm cung cấp cho
nhu cầu xây dựng và giao thông của địa phương và các khu vực lân cận.

SV: Nguyễn Thị Thu Hương

17

Lớp: Kinh tế đầu tư – K22


×