XÂY DỰNG KHUNG ƯU TIÊN NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT
TRIỂN THỦY SẢN VIỆT NAM
HỘI THẢO
Tài liệu Xác định và Xếp hạng ưu tiên
cho LĨNH VỰC THỦY SẢN
Nha Trang, 17/12/2006
Ưu tiên nghiên cứu và phát triển thủy sản cho Việt Nam
2
CHƯƠNG TRÌNH HỘI THẢO
Xác định ưu tiên nghiên cứu phát triển đối với Thuỷ sản
Ngày: 17/12/2006
Địa điểm: Trường Đại học Nha Trang (2 đường Nguyễn Đình Chiểu, Thành phố
Nha Trang, Khánh Hoà)
Chủ trì: Ông Phạm Vân Thọ, Phó Vụ trưởng Vụ KHCN - Bộ Thuỷ sản
Ông Vũ Văn Triệu, Q Vụ trưởng Vụ HTQT - Bộ Thuỷ sản
Ông Keith Milligan, Chương trình CARD
Thời gian Nội dung Người thực hiện
8.00 - 8.20 Đăng ký đại biểu Vụ KHCN và Chương
trình CARD
8.20 - 8.30 Giới thiệu đại biểu và Chương trình Ông Nguyễn Quốc Nghị
8.30 - 8.45 Khai mạc Hội thảo Ông Phạm Vân Thọ
8.45 - 9.45 Hướng dẫn nội dung, phương pháp đánh giá và xác
định ưu tiên, tập trung vào việc sử dụng Bản
Thông tin và Bản Đánh giá thông tin
- Thảo luận chung
Ông Keith
Ông Phạm Vân Thọ
Ông Vũ Văn Triệu
9.45 - 10.00 Giải lao
10.00 - 12.00 Chia nhóm, thảo luận nhóm và từng đại biểu xếp
hạng các ARDO về: 1. Đánh giá lợi ích tiềm
năng. 2. Đánh giá khả năng đạt được lợi ích tiềm
năng
Đại biểu, người hướng
dẫn
12.00 -13.00 Nghỉ trưa
13.00 -14.30 Thảo luận nhóm và từng đại biểu xếp hạng các
ARDO về: 3. Đánh giá tiềm năng nghiên cứu. 4.
Đánh giá năng lực nghiên cứu
Đại biểu, người hướng
dẫn
14.30 -15.00 Giải lao
15.00 - 15.30 Trình bày và giải thích kết quả xếp hạng ARDO Ông Keith Milligan
15.30 - 17.00 Chia đại biểu thành nhóm theo ARDO, đại biểu
sắp xếp thứ tự ưu tiên từng cây trong từng ARDO.
Tổng hợp và báo cáo kết quả xếp hạng
Đại biểu, trưởng nhóm
17.00 - 17.15 Tổng kết Hội thảo. Những việc làm sau Hội thảo
Ông Keith Milligan
Ông Vũ Văn Triệu
Ông Phạm Vân Thọ
Ưu tiên nghiên cứu và phát triển thủy sản cho Việt Nam
3
MỤC TIÊU HỘI THẢO
• Đánh giá những ưu tiên quốc gia về Nghiên cứu & Phát triển (viết tắt là
R&D) Thủy sản ở Việt Nam
• Xây dựng kế hoạch để xác định các ưu tiên và chiến lược thực hiện cho mỗi
Lĩnh vực Cơ hội Nghiên cứu Phát triển (viết tắt là ARDO) thông qua các
Hội thảo quốc gia
LÀM VIỆC THEO NHÓM
Tất cả các đại biểu sẽ ngồi chung trong một phòng lớn nhưng theo các nhóm đã
được lựa chọn trước. Công việc chủ yếu sẽ được thực hiện bởi các nhóm này.
Thành phần tham gia của các nhóm sẽ được thay đổi trong quá trình Hội thảo
khi thấy cần thiết.
Một số quy tắc cơ bản để làm việc theo nhóm có hiệu quả là:
• Công nhận ý kiến của mỗi người
đều có giá trị.
• Mọi người đều có trách nhiệm
- Đóng góp ý kiến
- Hiểu biết lẫn nhau
• Quy tắc 2:1: Khi góp ý với người khác: đưa ra ý kiến tích cực (tốt)
trước, sau đó mới nhận xét, bình luận
• Nghe một cách chủ động
• Sử dụng từ “và” thay cho từ “nhưng”
• Trình bày súc tích
• Sử dụng đúng thời lượng cho phép
• Tắt điệ
n thoại di động - chỉ sử dụng trong giờ giải lao
Đối với mỗi phần Hội thảo:
• Người được phân công có nhiệm vụ ghi chép đầy đủ
• Chú ý về thời gian
Đối với các vấn đề chưa được giải quyết: Nhiều vấn đề có thể phát sinh trong
quá trình Hội thảo mà không thể giải quyết ngay hoặc không thích hợp trong
thời gian này. Các vấn đề này nên được ghi lại vào mụ
c “Các vấn đề chưa được
giải quyết”.
Ưu tiên nghiên cứu và phát triển thủy sản cho Việt Nam
4
GIỚI THIỆU ĐẠI BIỂU/NHỮNG ĐIỀU MONG MUỐN TẠI HỘI THẢO
[Mục đích để đại biểu biết thành viên của Hội thảo, họ đến từ đơn vị nào, kỹ
năng gì sẽ được thể hiện và những mong đợi chung từ Hội thảo]
Thảo luận nhóm
Đối với mỗi đại biểu:
• Giới thiệu về bản thân: tên, đơn vị công tác, nghề nghiệp/trách nhiệm,
mối quan tâm, kinh nghiệm
• Vấn đề mong mu
ốn tại Hội thảo
• Vấn đề không mong muốn tại Hội thảo
[2 phút dành cho mỗi đại biểu]
Đối với nhóm:
• Những mong muốn chung
• Mỗi nhóm ghi 3 thẻ những điều mong muốn từ Hội thảo và 3 thẻ
những điều không mong muốn
Báo cáo: một đại biểu trình bày tóm tắt nội dung viết trên các thẻ (thời gian: 2
phút /nhóm)
Người Hướng dẫn thu th
ập, tập hợp và dán thẻ lên bảng
[Báo cáo trình bày trên thẻ giúp nhìn thấy kết quả của từng nội dung thảo luận
và ghi lại công việc đã làm trong thảo luận để phát cho các đại biểu.]
Ưu tiên nghiên cứu và phát triển thủy sản cho Việt Nam
5
BỐI CẢNH CHIẾN LƯỢC VỀ NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN
THỦY SẢN Ở VIỆT NAM
[Mục đích nhằm xây dựng hiểu biết chung về các vấn đề chính mà các linh
vực thuộc ngành Thủy sản Việt Nam đang đối mặt để đưa ra phạm vi xác
định ưu tiên]
Thảo luận
• Vấn đề chính bên ngoài (trong nước và quốc tế) có ảnh hưởng quan
trọng đối với tương lai của các lĩnh vực này là gì?
• Vấn đề chính bên trong (nội tại) có ảnh hưởng quan trọng
đối với tương
lai của các lĩnh vực này là gì?
Xác định vấn đề và mối quan hệ, sau đó ghi vào những thẻ có màu khác nhau
Một nửa nhóm xem xét các vấn đề bên ngoài, một nửa nhóm xem xét các vấn
đề bên trong
GHI CHÚ:
Ưu tiên nghiên cứu và phát triển thủy sản cho Việt Nam
6
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ ƯU TIÊN NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN
NHỮNG NÉT CHÍNH CỦA PHƯƠNG PHÁP LUẬN
XÁC ĐỊNH ƯU TIÊN
1
GIỚI THIỆU
Mục tiêu chủ yếu của việc đánh giá ưu tiên Nghiên cứu & Phát triển (dưới đây
viết tắt là R&D) là xác định các chương trình nghiên cứu một cách rộng rãi. Các
chương trình này sẽ mang lại cho Việt Nam lợi ích lớn nhất từ việc đầu tư cho
R&D được Chính phủ Việt Nam và những người có liên quan chính đưa ra.
Xây dựng ưu tiên là vấn đề trọng tâm của R&D. Đây là một nhiệm v
ụ phức tạp,
nó cần được làm theo một khung có tính hệ thống để cho phép các kết quả thu
được sẽ hỗ trợ việc đưa ra quyết định về quản lý và phân bổ nguồn lực cho R&D
một cách công khai và minh bạch. Những R&D có ưu tiên lớn nhất chính là
những R&D mang lại giá trị cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trường cho quốc
gia.
Kết quả lựa chọn là phải xác định được những Lĩnh V
ực Cơ Hội Nghiên cứu &
Phát triển nào (ARDO) được hỗ trợ hoặc ARDO nào không được hỗ trợ. Nếu
không xác định được các ưu tiên thì kết quả lựa chọn rất có thể sẽ không mang
lại lợi ích tối đa cho Việt Nam. Điều tệ nhất là các kết quả sẽ không phù hợp
hoặc không thu được ích lợi từ việc đầu tư.
1
CSIRO Australia đã áp dụng mô hình cơ bản mô tả trên đây ở các cấp khu vực và hợp tác. Mô hình này được sử
dụng trên 60 tổ chức nghiên cứu khác nhau thuộc Châu á, Úc, Niu-di-lân, Mỹ và Châu Âu. Khung phân tích khái
niệm dựa trên một công bố của Viện nghiên cứu Công nghiệp New York năm 1986, R N Foster, L H Linden, R L
Whiteley and A M Kantrow, Cải thiện lợi nhuận từ R&D-I, trong cuốn 'Biện pháp và tăng cường lợi ích từ R&D',
IRI, New York (Bản chính được xuất bản trong cuốn Quản lý nghiên cứu, tháng 1- 1985).
Ưu tiên nghiên cứu và phát triển thủy sản cho Việt Nam
7
Hình 1: Sử dụng các ưu tiên để hỗ trợ việc lựa chọn các Chương trình/ Dự
án nghiên cứu
S
t
r
o
n
g
E
m
p
h
a
s
i
s
ATTRACTIVENESS
FEASIB ILITY
S
t
r
o
n
g
E
m
p
h
a
s
i
s
Selective Emphasis
Limit
e
d Sup
po
r
t
I
NC
REA
S
ED
S
ELE
C
TIV
I
TY
Trước đây, chương trình R&D được Bộ đưa ra theo qui trình phân bổ. Trong
tương lai Bộ Thủy sản sẽ đầu tư kinh phí cho nghiên cứu thông qua việc cạnh
tranh và công khai, không thiên vị. Mục đích là nhằm cải thiện hiệu quả của đầu
tư nghiên cứu và xây dựng một môi trường nghiên cứu khuyến khích sự đổi mới.
Để thực hiện quá trình này, Bộ Thủy sản sẽ xác định những ưu tiên cho việc
đầu
tư nghiên cứu và xác định những kết quả mong đợi từ sự đầu tư đó. Các nhà
nghiên cứu sẽ nộp các đề xuất nghiên cứu và tài chính để đạt được kết quả
nghiên cứu. Trong một “môi trường lý tưởng” đó, những dự án đưa ra được giá
trị cao nhất của đầu tư thì sẽ được hỗ trợ.
Có nhiều phương pháp luận xây dựng ưu tiên R&D. Sự
lựa chọn phương pháp
thích hợp nhất đối với Việt Nam được định hướng bởi:
1. Việc cần sử dụng quá trình tư vấn vì số lượng lớn và sự đa dạng của các
bên tham gia
2. Việc cần xác định quyền sở hữu các ưu tiên giữa Bộ và cán bộ của viện
nghiên cứu, nông dân, nhà xuất khẩu, nhà chế biến, nhà tiếp
thị/kinhdoanh
3.
Việc thiếu các số liệu thống kê chính xác và chi tiết về sản xuất, lợi nhuận
và thị trường
4. Việc cần chuyển R&D từ tập trung vào sản xuất, an ninh lương thực/ tự
cấp tự túc sang hướng tập trung vào lợi nhuận, chất lượng, hệ thống tiếp
thị và thương mại
5. Việc cần sử dụng quy trình khách quan để đánh giá những lợi ích kinh t
ế,
xã hội và môi trường thích hợp với Việt Nam
6. Về năng lực để tổ chức thực hiện nghiên cứu thích hợp
Ưu tiên nghiên cứu và phát triển thủy sản cho Việt Nam
8
Một nguyên tắc quan trọng để thực hiện qui trình và rút ra bài học kinh nghiệm
là nên làm những vấn đề có ý nghĩa thực tiễn hơn là lo việc hoàn thiện về mặt
l ý thuyết .
PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Các nguyên tắc cụ thể về xác định ưu tiên bao gồm:
• Xem xét các lĩnh vực có liên quan dễ dàng đến lợi ích do nghiên cứu
mang lại (mục đích nghiên cứu), chứ không phải là chuyên môn/chuyên
ngành nghiên cứu. Những lĩnh vực
đó được gọi là Lĩnh vực Cơ hội
Nghiên cứu & Phát triển (dưới đây viết tắt là ARDO)
• Các lĩnh vực này có tính riêng biệt, toàn diện, có cơ sở chắc chắn, có
định hướng tương lai và có thể quản lý được bằng con số
• Được liên kết và đồng nhất với nghiên cứu quy trình cấp vốn
• Các tiêu chí để xác định ưu tiên là độc lập
• Tiêu chí được sử dụ
ng gồm:
o Lợi ích tiềm năng về kinh tế, môi trường, xã hội, thể chế và
khoa học từ những thành công của R&D.
o Phạm vi mà các sản phẩm và dịch vụ R&D sẽ được sử dụng.
o Tình trạng phát triển của trang thiết bị và kỹ thuật mà nghiên
cứu đòi hỏi và sự phát triển của các chuyên ngành phù hợp
o Mức độ sẵn sàng của các kỹ nă
ng nghiên cứu và cơ sở hạ tầng
• Điều quan trọng là các ưu tiên này chỉ là tương đối; càng hạ thấp sự ưu
tiên của một lĩnh vực thì tính chọn lọc trong việc lựa chọn Dự án giữa
chúng càng cao hơn, như được minh họa ở hình 1.
Mô hình khuyến nghị sử dụng ở Việt Nam là một quá trình gồm 5 bước.
1. Đưa ra các ARDO ở cấp tiểu ngành
2. Xác
định ưu tiên các ARDO ở cấp tiểu ngành
3. Từ kết quả xác định ưu tiên ARDO ở cấp tiểu ngành, xây dựng các ARDO ở
cấp ngành (những ARDO của tiểu ngành này có thể kết hợp với một số
ARDO của tiểu ngành khác thành một nhóm ARDO lớn hơn)
4. Xác định ưu tiên các ARDO ở cấp ngành
5. Viết báo cáo Hội thảo và Tờ trình về Chính sách và Danh mục đầu tư R&D
cấp quốc gia
Những thành viên trong mạng lưới Giám sát và Đánh giá đã được đào tạo về
phương pháp xác định ưu tiên và đã điều khiển thử một Hội thảo được thiết kế
sẵn nhằm phát triển năng lực về phương pháp luận và khả năng lãnh đạo, điều
khiển Hội thảo.
Các bước thực hiện như trên cũng hữu ích ở cấp tiểu ngành
để xác định các
chiến lược/kế hoạch (đầu vào) nghiên cứu như công nghệ sinh học, dinh dưỡng,
quản lý sâu bệnh và dịch hại… để có thể đạt được lợi ích lớn nhất trong các
ARDO đã được ưu tiên cao.
Ưu tiên nghiên cứu và phát triển thủy sản cho Việt Nam
9
MÔ TẢ ARDO
Khuôn mẫu chính thức của các ARDO sẽ được quyết định và phê chuẩn. Một
cách tiếp cận lôgíc để xây dựng ARDO trước hết là ở cấp tiểu ngành (Cây trồng,
Vật nuôi, Lâm nghiệp, Ngư nghiệp…) và sử dụng phương pháp luận để xác
định ưu tiên cho các ARDO. Từ kết quả của những hội thảo tiểu ngành đó, một
tập hợp các ARDO của từng lĩnh vực sẽ
được xây dựng. Phương pháp luận xác
định ưu tiên này gồm có sự tranh luận và thỏa hiệp trong một số trường hợp. Ở
cấp tiểu ngành và cấp ngành, số ARDO nên ít hơn 15 vì nếu nhiều hơn thì sẽ khó
quản lý. Những ARDO ưu tiên cao trong phạm vi cấp tiểu ngành có thể trở thành
ARDO cấp ngành, còn những ARDO có ưu tiên thấp hơn và nhỏ hơn có thể
được gộp lại. Ví dụ dê và cừu có thể gộp thành nhóm động v
ật nhai lại hoặc có
thể cả bò, bò sữa, dê và cừu gộp thành nhóm động vật nhai lại.
ARDO cần được xác định về Mục tiêu, Phạm vi và Đối tượng nghiên cứu. Mục
tiêu: mô tả được những kết quả mong muốn từ tất cả những nghiên cứu trong
ARDO. Ví dụ: đối với cây ăn quả thì mục tiêu là “tăng năng suất, chất lượng, an
toàn và tiềm nă
ng tiếp cận với các thị trường giá trị cao”. Lĩnh vực nghiên cứu
xác định các lĩnh vực (chuyên ngành) đưa vào nghiên cứu và Đối tượng nghiên
cứu là các loài (cây trồng, vật nuôi…) hoặc mức độ sản xuất.
Dưới đây là một ví dụ về kết quả đã đạt được của “Hội thảo thí điểm”
Lợn
Mục tiêu quốc gia: Tăng năng suấ
t và lợi nhuận của ngành thịt lợn.
Phạm vi: nghiên cứu để tăng sinh sản, vật nuôi, dinh dưỡng, quản lý dịch
bệnh, hệ thống sản xuất, vệ sinh, quản lý chất thải, quản lý chất lượng,
vận chuyển, tiếp thị và hợp nhất hệ thống
Đối tượng nghiên cứu: các trang trại chăn nuôi lợn vừa và nhỏ
Động
vật
nhai lại
M
ục tiêu quốc gia: Tăng năng suất và lợi nhuận của ngành công nghiệp
nuôi động vật lấy sữa và động vật nuôi lấy thịt
Lĩnh vực nghiên cứu: tăng sinh sản, chăn nuôi, dinh dưỡng, quản lý dịch
bệnh, vệ sinh, xử lý rác thải, quản lý chất lượng, vận tải, kinh doanh thịt
và sữa.
Đối tượng nghiên cứu: Bò, bò sữa, dê, cừu
Cây
công
nghiệp
Mục tiêu quố
c gia: Tăng năng suất, diện tích sản xuất và lợi nhuận của
các cây công nghiệp
Lĩnh vực nghiên cứu: tăng sản lượng, quản lý dịch bệnh, chất lượng, bảo
quản sau thu hoạch, chế biến và tiếp thị các cây trồng mới và hiện có, sử
dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Đối tượng nghiên cứu: cao su, tiêu, cà phê, mía, chè, dừa, đào lộn hạt,
cây có hạt lấy dầu
Ưu tiên nghiên cứu và phát triển thủy sản cho Việt Nam
10
Thuỷ
sản
Mục tiêu quốc gia: Tăng dự trữ tài nguyên, năng suất và lợi nhuận của
các ngành công nghiệp thủy sản
Lĩnh vực nghiên cứu: tăng sản lượng giống, dinh dưỡng, nuôi trồng, quản
lý dịch bệnh, quản lý tài nguyên thuỷ sản và quản lý môi trường.
Đối tượng nghiên cứu: Loài Giáp xác (tôm, cua, tôm hùm); Fìnish (cá
mú, cá rô, cá chép, cá chỉ vàng, cá vược, cá đối); Loài Nhuyễn thể (trai,
sò, hầu, ngọc trai); Thực vật bi
ển và sinh vật phù du…
Những ưu tiên ARDO
Mô hình sử dụng để xây dựng các ưu tiên R&D là tương đối đơn giản. Nó yêu
cầu đại biểu đánh giá toàn diện những lợi ích của việc đầu tư R&D cho mỗi
ARDO về “tính hấp dẫn đối với Việt Nam” và “tính khả thi đối với Việt Nam”.
Phương pháp cho điểm được sử dụng để so sánh và xếp hạng các ARDO. Cho
điể
m là cách làm hiệu quả cho phép nhóm đánh giá mọi nhân tố then chốt để đưa
ra quyết định một cách logic và cởi mở. Điểm số tương đối cho mỗi ARDO được
xác định dựa trên thảo luận của nhóm theo 4 tiêu chí độc lập như sau:
1. Lợi ích tiềm năng về sản xuất và thị trường đối với Việt nam
2. Những yếu tố thuận lợi và chống lạ
i khả năng đạt được lợi ích tiềm
năng
3. Đóng góp tiềm năng của R&D đối với phát triển NN và nông thôn
4. Năng lực R &D của Việt Nam
Mối quan hệ giữa 4 tiêu chí này được thể hiện trong khung đánh giá dưới đây.
Lợi nhuận từ đầu
tư R&D tại Việt
Nam
Tính hấp
dẫn
Tính khả thi
Lợi ích tiềm năng (tác
đ
ộ
n
g)
Những yếu tố thuận lợi
và chống lại khả năng
đạt được lợi ích tiềm
năn
g
Tiềm năng R&D đối với
phát triển NN và nông
thôn
Năng lực R&D của Việt
Nam
Ưu tiên nghiên cứu và phát triển thủy sản cho Việt Nam
11
Vị trí và thứ hạng có tính tương đối của các ARDO là rất quan trọng. Chúng chỉ
ra lĩnh vực tốt nhất cho đầu tư nghiên cứu và mở rộng. Vì nhóm xác định ưu tiên
gồm những đại diện cho nhà nghiên cứu, cán bộ khuyến nông, nông dân, chính
trị gia và các thành phần liên quan khác, nên phương pháp này đảm bảo có được
những khuyến nghị có thể là tốt nhất tại thời điểm đưa ra.
Ví dụ về kết qu
ả của quá trình xác định ưu tiên
Hình 1: Biểu đồ về sự hấp dẫn và tính khả thi về một tập hợp giả thuyết đối
với 8 ARDOs cho thấy mức độ ưu tiên dựa vào lợi nhuận của các ARDO đem
lại cho Việt nam.
RETURN FROM R&D FOR EACH AREA OF RESEARCH OPPORTUNITY
Feasibility
Attractiveness
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 102030405060708090100
1
2
3
4
5
6
7
8
Trong hình trên, 2 ARDO (số 1 và 8) có điểm cao nhất cả về sự hấp dẫn và tính
khả thi. Hai ARDO này nằm ở góc trên cùng bên phải của biểu đồ. Chúng biểu
hiện sự tập trung mạnh nghiên cứu và phát triển và chúng là nhóm ưu tiên cao
nhất trong các ARDO. Những ARDO (số 3, 5, 6 và 7) nằm ở vị trí trung tâm
của biểu đồ cũng nhấn mạnh đến nghiên cứu và phát triển có thể được lựa chọn
và có thể là nhóm được ưu tiên vừa phả
i. Hai ARDO (số 2 và 4) có số điểm về
sự hấp dẫn và tính khả thi thấp nhất nên thuộc khu vực hạn chế hỗ trợ và có sự
ưu tiên thấp.
Hai ARDOs số 3 và 5 có số điểm về hấp dẫn tương tự nhau, tuy nhiên ARDO
số 5 có số điểm cao hơn về tính khả thi. Trong ví dụ có tính giả thuyểt này thì
điểm về tính khả thi của ARDO số 3 thấp hơn là do các kỹ n
ăng hiện có để
thực hiện nghiên cứu và phát triển chưa đủ/chưa phù hợp. Khi đạt được những
kỹ năng cần thiết, 2 ARDOs này có thể được yêu cầu cho nguồn lực nghiên
cứu. Sự hấp dẫn được quyết định bởi các nhân tố khác ngoài nghiên cứu và
phát triển như: thị trường, lợi nhuận, lao động, và các lợi ích về văn hóa và xã
hội. Vì vậy trong khi ARDOs số 5 và 7 có số đi
ểm về tính khả thi tương đương
nhau, do ARDO số 5 có tính hấp dẫn cao hơn nên nó có thể được đưa vào
nguồn để ưu tiên hơn cho nghiên cứu và phát triển so với ARDO số 7. .
Ưu tiên nghiên cứu và phát triển thủy sản cho Việt Nam
12
Cây trồng/Sản phẩm ưu tiên trong ARDOs
Phạm vi/lĩnh vực nghiên cứu của ARDO liệt kê tất cả các sản phẩm/mặt hàng
trong ARDO. Trong hội thảo cấp tiểu ngành, việc sử dụng một tiến trình đơn
giản để xếp hạng những ARDO dựa trên quan điểm và sự hiểu biết của các đại
biểu dự hội thảo là rất hữu ích. Cuối của tiến tình này là xác định nh
ững cây
trồng được ưu tiên cao (trong nhóm ARDO được ưu tiên cao). Kết quả này sẽ
cho biết nên tập trung những cố gắng nghiên cứu vào đâu (nghĩa là lĩnh vực
nào) mà không phải vào nội dung/ khía cạnh nào.
Các chiến lược nghiên cứu
Một khi các cây trồng ưu tiên cao (nằm trong các ARDO ưu tiên cao) được xác
định, cần phải xem xét lĩnh vực đầu tư R&D nào cần được tập trung. Câu hỏi đặt
ra là đầu tư R&D vào cái gì (chuyên ngành R&D nào) để có thể mang l
ại tác
động/hiệu quả cao nhất. Tác động là hàm số của độ lớn/qui mô các kết quả trông
đợi, thời gian cần để thu được kết quả đó nếu kết quả là ổn định. Ví dụ: Công
việc chọn tạo giống cổ truyền thường tạo ra kết quả tương đối nhỏ, yêu cầu thời
gian dài để đạt được kết quả, nhưng kết quả nào đ
ã đạt được thì lại lâu dài (hoặc
gần như lâu dài). Trong khi bón phân thường đem lại lợi ích cao và nhanh trong
một thời gian ngắn nhưng thường không lâu dài (vì mỗi vụ trồng trọt lại phải bón
phân).
Quá trình xác định ưu tiên cũng có thể được sử dụng để xây dựng các chiến lược
nghiên cứu giữa các ARDO. Trường hợp thiếu các dữ liệu cụ thể về từng lĩnh
vực ưu tiên cao (trong nhóm ARDO ưu tiên), m
ột ma trận về các kế hoạch
nghiên cứu rộng rãi là một phương pháp tiếp cận hữu ích. Dưới đây là một ví dụ:
Lĩnh vực đầu tư
ng/cứu hoặc chiến
lược/kế hoạch
Bao gồm
1. Đánh giá giống Khuyến cáo những cây trồng mới (cải thiện) cho các điều kiện
môi trường và thị trường khác nhau của Việt Nam. Bao gồm lai
tạo, chọn lọc và đánh giá cây trồng trong các điều kiện sinh thái
NN khác nhau và khả năng chống chịu/kháng đối với sâu bệnh
2. Cải thiện gen
Kiểu gen mới và cải thiện (chọn lọc), phát triển kiểu gen mới; lai
tạo để tăng tính kháng, tính chống chịu sâu bệnh
3. Cải thiện nông
học (kỹ thuật canh
tác)
Cải thiện kỹ thuật nhằm tăng năng suất và chất lượng, gồm gieo
trồng, làm cỏ, tỉa cành, che phủ…
4. Dinh dưỡng cây
trồng
Cải thiện năng suất, chất lượng và lợi nhuận thông qua sử dụng kỹ
thuật bón phân và quản lý tưới tiêu hiệu quả, ví dụ: đất đai phù
hợp, yêu cầu về phân bón, loại phân bón, phân hữu cơ, tưới tiêu
và che phủ
5. Quản lý sâu bệnh Phát triển kỹ thuật quản lý dịch hại tổng hợp được cải thiện và
phòng trừ sinh học đối với các loại sâu, bệnh và cỏ nguy hiểm.
Bao gồm: biện pháp hóa học, cơ giới, sinh học, quản lý dịch hại
Ưu tiên nghiên cứu và phát triển thủy sản cho Việt Nam
13
tổng hợp, giám sát dịch hại
6. Quản lý thu
hoạch/sau thu
hoạch
Các kỹ thuật thu hoạch và sau thu hoạch cải tiến để tối đa chất
lượng và giá trị của cây trồng. Bao gồm thu hoạch phơi khô, chế
biến, bảo quản, vận chuyển và quản lý chất lượng
7. Tăng giá trị sản
phẩm thông qua
chế biến
Gia tăng giá trị cho các sản phẩm thô thông qua chế biến hoặc cải
thiện các đặc tính, hình thái của sản phẩm ban đầu. Bao gồm xây
dựng tiêu chuẩn chất lượng, phân loại/nâng cấp sản phẩm, chế
biến, phát triển sản phẩm mới, sử dụng phế phụ phẩm…
8. Tạo điều kiện
thuận lợi cho thị
trường
Tăng thêm thông tin và sự hiểu biết cho nông dân và những nông
dân làm thương mại hoặc bán thương mại về thị trường và yêu
cầu của thị trường Bao gồm thông tin và yêu cầu của thị trường,
phương tiện và cách thức tiếp cận thị trường, liên kết với những
nhà/cơ sở chế biến, xuất khẩ
u, hệ thống thu mua
9. Đánh giá kinh tế Xây dựng và tư vấn những lựa chọn về sx nông trại, chế biến và
tiếp thị, thị trường…có lãi. Bao gồm phân tích tổng lợi nhuận, lợi
nhuận, hiệu quả/tác động tài chính, phân tích lỗ lãi, phân tích lợi
nhuận/chi phí
10. Những hệ thống
sản xuất có thể lựa
chọn Alternative
Xây dựng và khảo nghiệm hệ thống sx cây trồng mới có khả năng
về lợi nhuận. Bao gồm hệ thống sx hữu cơ, hệ thống sx cây trồng
nhiều tầng (xen canh) như nông lâm kết hợp…
11. Chuyển giao công
nghệ
Cải thiện hệ thống chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và sự tiếp thu
những kỹ thuật mới của nông dân thông qua tư vấn, hợp tác và sự
hiểu biết nhu cầu của nông dân. Bao gồm: hội thảo, thăm thực địa,
truyền thông và hệ thống dịch vụ khuyến nông tổng hợp
Phương pháp xây dựng ưu tiên có thể được sử dụng để xác định ưu tiên đầu tư
nghiên cứu cho từng cây trồng hoặc sản phẩm đã được xác định. Cơ sở của ưu
tiên là 2 tiêu chí: Tác động tiềm năng của đầu tư R&D đến sự phát triển và
kiến thức và kỹ năng R&D tại Việt nam.
Mối quan hệ bên trong của 2 tiêu chí này trong đầu tư nghiên cứu R&D đượ
c thể
hiện như sau:
Tác động tiềm năng
của đầu tư R&D đến
sự phát triển
Tính khả thi của đầu tư
R&D
Kiến thức và kỹ năng
R&D của Việt Nam
Ưu tiên nghiên cứu và phát triển thủy sản cho Việt Nam
14
LĨNH VỰC ƯU TIÊN NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN (ARDO)
Hội thảo trước đã xác định các ARDOs cho Tiểu lĩnh vực Thủy sản.
Các lĩnh vực dưới đây đã được lựa chọn theo nguyên tắc chúng được so sánh
về: tính riêng biệt, tính toàn cục, cơ sở vững chắc, hướng lâu dài và có khả
năng quản lý được. Điều quan trọng nữa là chúng độc lập về cơ cấu tổ chức, dễ
dàng phản ánh lợi ích đạt
được từ sự thành công của nghiên cứu và không dựa
vào chuyên ngành. Những lĩnh vực được so sánh với nhau là những lĩnh vực
cần thiết cho cơ hội Nghiên cứu & Phát triển (ARDO) mà từ đó lợi ích sẽ được
tăng lên. Các lĩnh vực đó gồm:
ARDO 1: Cá biển
ARDO 2: Cá nước lạnh
ARDO 3: Giáp xác
ARDO 4: Nhuyễn thể
ARDO 5: Cá nước ngọt
ARDO 6: Sau thu hoạch, chế biến và tạo giá trị gia tăng
ARDO 7: Chiết xuất hợp chất sinh học
ARDO 8: Quản lý và bảo vệ nguồn lợi
ARDO 9: Cơ khí hóa ngành Thủy sản
Ưu tiên nghiên cứu và phát triển thủy sản cho Việt Nam
15
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ƯU TIÊN
Mục tiêu của những cố gắng trong nghiên cứu và mở rộng (phát triển) của Việt
Nam đối với nông nghiệp, thủy sản và lâm nghiệp là để tối đa thu nhập cho
Việt Nam thông qua tăng thu nhập và tăng lợi ích về xã hội, môi trường. Do
vậy ưu tiên phải được đánh giá về Tác động/Hiệu quả tiềm năng và Tính khả
thi
Cấu trúc dưới đây do Hội thảo M&EN xây d
ựng đã được cải tiến từ cấu trúc
CSIRO của Úc:
CẤU TRÚC ƯU TIÊN
Lợi ích tiềm năng
Tác động
tiềm năng
Khả năng đạt được lợi
ích tiềm năng
Tối đa hóa lợi nhuận
thông qua tăng thu
nhập và những lợi
ích kinh tế -xã hội
Tiềm năng khoa học
Tính khả thi
Năng lực nghiên cứu
Các tiêu chí được xác định như sau:
Tác động tiềm năng:
• Lợi ich tiềm năng
• Tối đa lợi ích thêm vào cho Việt Nam (kinh tế, môi trường,
xã hội) từ những R & D thành công.
• Khả năng đạt được lợi ích tiềm năng
• Khả năng những kết quả về R & D thành công được Việt
Nam sử dụng.
Tính khả thi:
• Tiềm năng khoa học
•
Phạm vi để phát triển nhận thức/hiểu biết trong lĩnh vực
khoa học liên quan và việc cải thiện kĩ thuật và trang thiết
bị nghiên cứu, phát triển
• Năng lực nghiên cứu
• Khả năng của những nhóm nghiên cứu và phát triển có
tính cạnh tranh để chuyển giao kết quả nghiên cứu tới
người sử dụng.
Ưu tiên nghiên cứu và phát triển thủy sản cho Việt Nam
16
ĐÁNH GIÁ ARDOs TRƯỚC KHI VÀO HỘI THẢO
[Mục đích là đánh giá sơ bộ các lĩnh vực cơ hội ưu tiên (ARDO) có liên
quan dựa vào các tiêu chí về Tác động tiềm năng và Tính khả thi để thảo
luận trong Hội thảo]
1) Đọc Tài liệu thông tin của tất cả các ARDO
• Đại biểu đọc kỹ toàn bộ Tài liệu thông tin về các ARDO (phát
riêng) để nắm tổng thể 9 ARDOs
• Ghi tóm tắt bên lề Tài liệu thông tin những nhìn nhận/quan điểm,
kinh nghiệm, hiểu biết của mình mà cho là quan trọng đối với
chương trình nghiên cứu phát triển đang tiến hành của từng ARDO
2) Chuẩn bị cho điểm sơ bộ đối với các ARDO
i) Tham khảo bảng Phân tích SWOT của từng ARDO trong Tài liệu
thông tin
ii) Các bước cho điểm sơ bộ
Đại biểu cho điểm từng ARDO trước khi vào Hội thảo và ghi chú những
lý lẽ để bảo vệ ý kiến của mình khi tranh luận. Trong Tài liệu làm bài
tập (Workbook) có một khoảng trống (GHI CHÚ) để đại biểu ghi chú
cho mỗi ARDO.
• Bước 1 - Đối với mỗi Tiêu chí, đại biểu đọc thông tin của từng
ARDO, bắt đầu từ tiêu chí về Lợi ích tiềm năng.
• Bước 2 - Chọn 3 ARDO có Lợi ích tiềm năng cao nhất, sau đó
chọn 3 ARDO có Lợi ích tiềm năng thấp nhất.
• Bước 3 - Cho điểm 3 ARDO cao nhất (thang điểm từ 7 đến 9, tối
đa là 9). Sau đó cho điểm 3 ARDO thấp nhất (thang điểm từ 1 đến
3, thấp nhất là 1). Cuối cùng cho điểm những ARDO có Lợi ích
tiềm năng trung bình (thang điểm từ 4 đến 6). Điểm của Tiêu chí
Lợi ích tiềm năng được ghi vào trang 19. Mục đích của đánh giá là
tìm ra sự khác nhau một cách tương đối gi
ữa các ARDO, vì vậy hy
vọng sẽ có sự khác biệt lớn về điểm giữa các ARDO. Lĩnh vực có
điểm thấp không có nghĩa là lĩnh vực đó không quan trọng.
• Bước 4 - Thực hiện lại quá trình trên đối với 3 tiêu chí còn lại là:
Khả năng đạt được lợi ích tiềm năng (cho điểm vào trang 39);
Tiềm năng nghiên cứu (cho điểm vào trang 58) và Năng lực
nghiên cứu (cho điểm vào trang 79).
• Bước 5 - Sau khi đã cho điểm và ghi chú lý do cho điểm của từng
Tiêu chí trên, tổng hợp điểm của 4 Tiêu chí vào trang 100 và mang
vào Hội thảo.
Thực hiện các bước trên nhằm đạt được càng nhiều suy xét/hiểu biết giữa các
ARDO càng tốt vì mục đích là tập trung xem xét, phát hiện sự khác biệt tương
Ưu tiên nghiên cứu và phát triển thủy sản cho Việt Nam
17
đối giữa các ARDO. Xin nhớ là sự ưu tiên chỉ là tương đối, 1 ARDO nào đó
điểm thấp không có nghĩa lĩnh vực này không quan trọng. Tuy nhiên khi nguồn
lực bị hạn chế (không đủ đầu tư cho tất cả các lĩnh vực), lĩnh vực được quyết
định chọn đầu tư sẽ là lĩnh vực mà nếu nó được đẩy mạnh thì sẽ tạo được hiệu
quả lớn nhấ
t cho Việt Nam.
GHI CHÚ:
Ưu tiên nghiên cứu và phát triển thủy sản cho Việt Nam
18
ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH TIỀM NĂNG
[Mục dích đưa ra kết quả đánh giá các lợi ích tiềm năng có liên quan của
từng ARDO]
Những lợi ích tiềm năng phản ánh lợi ích gia tăng (được thêm vào) tối đa cho
Việt Nam (kinh tế, môi trường, xã hộl) từ thành công của Nghiên cứu & Phát
triển
Những lợi ích tiềm năng càng tăng nhiều thì:
– Sự phát triển càng nhanh
– Giảm chi phí càng lớn
– Mức độ t
ập trung nghiên cứu càng cao
– Tác động tốt đến môi trường và xã hội càng lớn
– Lợi ích lan toả càng lớn
Cách làm:
Thảo luận nhóm
• Thảo luận lợi ích tiềm năng của mỗi ARDO bằng cách cho điểm sơ bộ
• Ghi vào thẻ những vấn đề chính nảy sinh trong quá trình thảo luận từng
ARDO – đặc biệt là những thông tin mới và đã được kiểm chứng. Đại
biể
u có trách nhiệm thảo luận tất cả các ARDO
• Đại biểu trình bày và kết luận vấn đề
• Đại biểu xem xét và sửa lại điểm (nếu cần) cho từng ARDO lần cuối
• Thu thập bảng cho điểm
GHI CHÚ:
Ưu tiên nghiên cứu và phát triển thủy sản cho Việt Nam
19
LỢI ÍCH TIỀM NĂNG – ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM SƠ BỘ
(Hoàn thành các đánh giá ban đầu trước khi tham gia Hội thảo)
LĨNH VỰC ARDO
Thang
điểm
1-9
Những luận cứ và câu hỏi
Tại sao cho điểm như vậy; những vấn đề được đưa
ra từ Tài liệu thông tin là gì?
1: CÁ BIỂN
2: CÁ NƯỚC LẠNH
3: GIÁP XÁC
4: NHUYỄN THỂ
5: CÁ NƯỚC NGỌT
6: SAU THU HOẠCH,
CHẾ BIẾN VÀ TẠO
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
7: CHIẾT XUẤT HOẠT
CHẤT SINH HỌC
8: KHAI THÁC VÀ
QUẢN LÝ NGUỒN
LỢI
9: CƠ KHÍ HÓA
NGÀNH THỦY LỢI
Ưu tiên nghiên cứu và phát triển thủy sản cho Việt Nam
20
ARDO1: CÁ BIỂN
1. MÔ TẢ ARDO
1.1. Mục tiêu quốc gia
Nhằm nâng cao sản lượng và phát triển bền vững các đối tượng nuôi biển, bao gồm
sản xuất giống nhân tạo một số đối tượng nuôi có giá trị cao nhằm cung cấp cho nghề
nuôi biển.
Mục tiêu của Bộ thủy sản đến năm 2010, sản lượng nuôi cá biển đạt 300.000 tấn và
gía trị kim ngạch xuất khẩu thủy sản đạt 4 tỷ
đô la Mỹ.
1.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung vào lựa chọn các đối tượng nuôi phù hợp với điều kiện tự nhiên
của địa phương, cải thiện công nghệ nuôi cá bố mẹ, ương nuôi ấu trùng, và sản xuất
giống cá biển. Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng thức ăn tự nhiên trong ương nuôi
ấu trùng, sử dụng thức ăn tổng hợp và thức ăn công nghiệp thay th
ế cá tạp trong nuôi
thương phẩm. Phát triển hệ thống nuôi trồng thủy sản bền vững dựa vào việc áp dụng
tổng hợp các biện pháp quản lý môi trường, ngăn chặn tác nhân gây bệnh, và đánh giá
tác động của các yếu tố môi trường.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Các đối tượng chính gồm cá song, cá giò, cá hồng mỹ, và cá chẽm
2. TÍNH HÁP DẪN
2.1 Lợi ích tiềm năng
• Đây là ngành mới ở việt nam với nhiều tiêm năng phát triển mở rộng trong thời
gian ngắn
• Sự phát triển nhanh tróng của thị trường nội địa cũng như xuất khuẩu đã tạo cơ hội
tốt cho các nhà đầu tư vào lĩnh vực này.
• Sự phát triển các loại hình ương ấu trùng, sản xuất giống và nuôi thương phẩm đa
tạo ra công ăn việc làm và đa dạng hóa nguồn thu nhập cho các tổ chức cá nhân,
doanh nghiệp tham gia vào lĩnh vực này.
• Sự lựa chọn đối tượng nuôi là các loài cá biển có thể thay thế cho nghề nuôi tôm
sú, ngành đang chịu tác động nặng lề của dịch bệnh đốm trắng.
• Sự phát triển của ngành nuôi biển và các ngành công nghiệp liên quan sẽ tạo ra cơ
hội việc làm cho lao động tại địa phương và đóng góp vào chương trình xóa đói
giảm nghèo của chính phủ.
• Nâng cao sản lượng NTTS biển là một phần định hướng của chính phủ nhằm gia
tăng sản lượng NTTS đạt 2 triệu tấn, kim ngạch xuất khẩu đạt 4 tỷ đô la Mỹ và tạo
ra 4.7 triệu việc làm vào năm 2010.
Ưu tiên nghiên cứu và phát triển thủy sản cho Việt Nam
21
GHI CHÚ:
Ưu tiên nghiên cứu và phát triển thủy sản cho Việt Nam
22
ARDO 2: CÁ NƯỚC LẠNH
1 MÔ TẢ ARDO
1.1. Mục tiêu Quốc gia:
Nhằm đa dạng hoá các loài nuôi nước ngọt, để tăng giá trị của nuôi thuỷ sản nước
ngọt, và đáp ứng nhu cầu hàng hoá cho thị trường trong và ngoài nước.
1.2. Lĩnh vực nghiên cứu:
Nghiên cứu kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm trong các hệ thống trang trại
khác nhau. Định hướng các loại thức ăn phù hợp và cách thức cho ăn, quản lý dịch
bệnh, kiểm soát và đánh giá tác động của môi trường đối với vùng nuôi và vấn đề an
toàn thực phẩm.
1.3. Đối tượng nghiên cứu:
Nhóm cá hồi gồm cá Oncorhinchus mykiss và cá white fish;
Họ Acipensidae bao gồm các loài: Acipenser baerri, và A. ruthenus.
2. TÍNH HÁP DẪN
2.1. Lợi ích tiềm năng:
• Nhằm đa dạng thị trường (chủ yếu là giá nội địa cao trong thời gian ngắn) đối với
các sản phẩm cá có giá trị cao và các sản phẩm của nó bao gồm trứng cá và các sản
phẩm chế biến.
• Thay thế nhập khẩu (dần dần từ quy mô nhỏ).
• Nâng cao hiện trạng nuôi trồng thuỷ sản các tỉnh miền núi bằng nguồn đầu tư từ
các đơn vị cá nhân và tăng các mô hình sản xuất công nghiệp.
• Tăng giá trị của các sản phẩm thuỷ sản nước ngọt, đồng thời sử dụng tối ưu nguồn
nước trong nuôi trồng.
• Góp phần đổi mới cơ cấu nông nghiệp và giảm nghèo tại các vùng xa hẻo lánh.
• Đóng góp vào tổng thu nhập tại các vùng xa hẻo lánh (vùng nghèo) và tạo việc làm
cho cư dân tại các vùng nuôi và chế biến sản phẩm (phi lê, xông khói).
• Các tỉnh có tiềm năng nuôi cá nước lạnh sẽ nhận được hỗ trợ lớn để tổ chức lại cơ
cấu kinh tế nông nghiệp.
• Rủi ro của đa dạng sinh học (cạnh tranh với loài bản địa, có thể xuất hiện bệnh
dịch mới).
GHI CHÚ:
Ưu tiên nghiên cứu và phát triển thủy sản cho Việt Nam
23
ARDO 3: GIÁP XÁC
1. MÔ TẢ ARDO
1.1. Mục tiêu Quốc gia:
Đa dạng hoá hình thức nuôi một số loài giáp xác có giá trị kinh tế để nâng cao tính
cạnh tranh về chất lượng sản phẩm, về vệ sinh an toàn thực phẩm (HAACP).
Mục tiêu của chính phủ đến năm 2010 là phát triển nuôi trồng thủy sản đạt sản
lượng 2 triệu tấn, giá trị kim ngạch xuất khẩu trên 2,5 tỷ USD, tạo việc làm và thu
nhập cho khoảng 2 triệu lao động. Chỉ tiêu
đề ra cho nhóm giáp xác phải đóng
góp 60% tổng giá trị sản lượng sản phẩm thuỷ sản xuất khẩu.
1.2. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu cải tiến quy trình kỹ thuật sản xuất giống nhân tạo, gia tăng số lượng,
nâng cao chất lượng con giống và xây dựng quy trình công nghệ nuôi thương phẩm
bao gồm kiểm soát con giống nuôi, thức ăn thích hợp, quản lý môi trường nuôi và
bệnh thủy sản. Đồng thời, nghiên c
ứu các giải pháp nuôi an toàn, cải thiện chất lượng
sản phẩm và nghiên cứu thị trường.
1.3. Đối tượng nghiên cứu:
- Đối tượng ưu tiên nghiên cứu nuôi ven bờ biển : Tôm sú, cua xanh
- Đối tượng ưu tiên nghiên cứu nuôi trên biển : Tôm hùm
- Đối tượng ưu tiên nghiên cứu nuôi ở các thủy vực nước ngọt : Tôm càng xanh
2 TÍNH HÁP DẪN
2.1 Lợi ích tiềm năng
• Phát triển thị trường xuất khẩu, kéo theo mở rộng sản xuất và đảm bảo an toàn vệ
sinh thực phẩm, thương mại hoá sản phẩm sẽ tăng thu từ xuất khẩu và thu nhập
cho người sản xuất.
• Thị trường nội địa lớn và tăng tương đương tỷ lệ tăng về thu nhập bình quân đầu
người.
• Sự phát triển ổn định sản xuất giống và nuôi thương phẩm các loài giáp xác sẽ có
tác động lớn hơn về sử dụng lao động và xóa đói giảm nghèo trong các vùng sâu
ven biển, tây nguyên và vùng nông thôn hẻo lánh.
• Sự đa dạng hóa sản phẩm và giá trị gia tăng của sản phẩm có tác động cải thiện lớn
nguồn thu ngoại tệ từ xuất khẩu, tăng sự đóng góp của NN vào GDP.
• Sự cải thiện về hiệu quả sản xuất, chất lượng và số lượng sản phẩm sẽ tăng khả
năng cạnh tranh, tăng lợi nhuận cho ngư dân nuôi thủy sản.
• Phân vùng sinh thái và quy hoạch vùng nuôi thích hợp để phát triển nuôi tôm cua
sẽ tạo ra được những mô hình nuôi bền vững, sản lượng cao hơn và hiệu quả của
sản xuất.
Ưu tiên nghiên cứu và phát triển thủy sản cho Việt Nam
24
• Tận dụng được khả năng sử dụng tốt đối với các hệ thống sản xuất qui mô, có thể
cải thiện khả năng quản lý chất lượng và cung ứng sản phẩm.
• Phát triển mạng lưới quản lý chất lượng các sản phẩm hải sản, thành lập cơ quan
cấp phép giấy chứng nhận nguồn gốc và an toàn thực phẩm, phát triển các hệ thống
chứng chỉ và lưu trữ dữ liệu ở các cấp huyện và làng xã, quản lý và kiểm soát đầu
vào như thức ăn, thuốc, hoá chất, con giống và đầu ra như các sản phẩm cỡ thương
phẩm th
ực sự thúc đẩy cạnh tranh và đáp ứng yêu cầu thị trường.
GHI CHÚ:
Ưu tiên nghiên cứu và phát triển thủy sản cho Việt Nam
25
ARDO 4: NHUYỄN THỂ
1. MÔ TẢ ARDO
1.1. Mục tiêu quốc gia:
Thúc đẩy phát triển, nghiên cứu và nuôi các đối tượng động vật thân mềm nhằm đảm
bảo an ninh lương thực quốc gia và phục vụ xuất khẩu.
1.2. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu đẩy mạnh sản xuất, tính cạnh tranh, chất lượng và an toàn thực phẩm của
nghề nuôi nhuyễn thể tại Việt Nam.
1.3. Đối tượng nghiên cứu:
Hiện trạng nghề
nuôi nghuyễn thể nói chung và các đối tượng có giá trị kinh tế cao
như: Hàu, Điệp, Ngao, Bào ngư, Sò, Mực, Ốc, Bạch tuộc
2. TÍNH HÁP DẪN
2.1 Lợi ích tiềm năng
• Nuôi nhuyễn thể được cho là rất quan trọng bởi vì giá trị thương mại của nó và
mục tiêu phát triển đối tượng.
• ĐốI tượng có tiềm năng cho cả thị trường nội địa và quốc tế.
• Có tiềm năng mở rộng vùng nuôi nhuyễn thể.
• Lựa chọn sản phẩm có giá trị cho cải tiến nâng cao chất lượng môi trường cho
vùng nuôi, nơi còn tồn tại sự ô nhiễm.
• Công nghệ kỹ thuật thấp tạo cơ hội việc làm cho lao động tại địa phương.
• Nuôi nhuyễn thể nhằm đa dạng hoá nuôi trồng thuỷ sản, hình thức nuôi có rủi ro
thấp với quy mô nuôi đơn loài lớn.
• Đặc tính ăn lọc của nhuyễn thể tạo điều kiện nuôi ghép, nuôi đơn, nuôi ghép có thể
kết hợp với tôm, cua, cá nhằm nâng cao chất lượng môi trường nuôi và tăng hiệu
quả sử dụng của vùng nuôi.
• Ngoài việc sử dụng làm thực phẩm cho con người, sản phẩm nhuyễn thể còn được
dùng trong nông nghiệp, công nghiệp, dược phẩm và mỹ nghệ.
• Góp phần giảm nghèo đói cho ngư dân vùng xa, hẻo lánh.