Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng công tác tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình của công ty cổ phần tư vấn xây dựng quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.63 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

TRƯỜNG

ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

KHOA ĐÀO TẠO

SAU ĐẠI HỌC

XÂY DỰNG

(
.

{i
\.

THƯYIỆN

TRƯƠNG DAL

XAYDUNG

HOC

\
_⁄

Lé Duy Quyét



GIAI PHAP NANG CAO CHAT LUONG CONG TAC
TU VAN GIAM SAT THI CONG XAY DUNG CONG
TRINH CUA CONG TY CO PHAN TU VAN XAY
DUNG QUOC TE
LUAN VAN THAC SY
Ngành: Quản lý xây dựng
Chuyên ngành: Quản lý dự án xây dựng
Mã số: 60580302-2

CB hướng dẫn: PGS.TS Lê Hồng Thái

Hà Nội -2016

})


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIÉT TẮTT.........................--22+2 s222+++2EEveetEExerrrrkeerrrkee i
M./2800/929.(2:79 ca.

.-:+1...

ii

DANH MUC CAC HINH VE, ĐỎ THỊ,...........................------ 22csz22sz+cvsezzzrxez iii
l9).

..


An ẽ.............

1

1. Ly do chor dé tai. .o....s.cecccccccessssessssees sssecssseesssessssessssesssecsse seessuesssesssseesses 1

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.......................---c2¿ scssssscsssssecessecesseecessecs 1
3.. Mục tiêu nghiên cứu của dé tài.........................----2-+ cosesesseeessesssseesseeenseeess 1
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................-----2+ 2c+ez+22++z+eczxezzrrseeree 2
5. Phương pháp nghiên cứu..........................----+--+ +-+=+c+c+c+x+x+e+xex+xseeeereree coeseeeaees 2

6. Co sé knoe học, thực tiễn và pháp lý của đề tài.........................
2©: szxecxez 2
7.

Kết quả đạt được và vấn đề còn tồn tại của luận văn.................... Sĩ 3yxg934ge 2

CHUONG I: CO SG LY LUAN VE TU VAN GIAM SAT VA CHAT

LUQNG TU VAN GIAM SAT THI CONG CONG TRINH XAY DUNG....4
1.1. Thi cơng xây dựng cơng trình ..........................------. cec+
4

1.1.1 Định nghĩa và đặc điểm của quá trình thi cơng xây dựng.....

4

1.1.1.1 Định nghĩa
q trình thi cơng xây dựng................


.....4

1.1.1.2 Đặc điểm của q trình thi cơng xây dựng...........

4

1.1.2 Các hoạt động trong q trình thi cơng xây dựng...

§

1.1.2.1 Hoạt động của nhà thầu xây dựng...........................---2 cessseesseeesseessseess §
1.1.2.2 Hoạt động của đơn vị thiết kế...........................--©-/22222 +zccccrerrersecrrrree 12
1.1.2.3 Hoạt động của chủ đầu tư trong thi cơng xây dựng cơng trình......... 13
1.2. Công tác tư vấn giám sát thi công xây đựng............................----.
ce---cce. 15

1.2.1. Khái niệm và phân loại tư vấn xây đựng ...............................-- ‹------:--«. 15
1.2.1.1. Khái niệm cơng tác tư vấn xây dựng.........................------. cecccccecrseerrs 15

1.2.1.2. Phân loại hoạt động tư vấn xây dựng ........................----. s--c-c-cccccex 16


1.2.2. Khái niệm và hình thức tơ chức cơng tác giám sát thi công xây dựng. 17

1.2.2.1. Khái niệm giám sát và tư vấn giám sát thi công xây dựng................. 17
1.2.2.2. Hình thức tổ chức cơng tác giám sát thi công xây dựng
1.2.3. Điều kiện hoạt động của doanh nghiệp và chủ thể tham gia quá trình tư

vấn giám sát thi cơng xây dựng cơng trình. ............................----- +cccc-cscz+crxe+ 19

1.2.4. Ngun tặc của hoạt động tư vấn giám sát thi công xây dựng cơng trình

CO

BA 55615

Ha nà TH HÁT HH THHÙg ng

gmegegene 19

1.2.5. Quyền hạn và nghĩa vụ của chủ thể tư vấn giám sát thi công xây dựng
“.

sms.

mm.

nh.

cố ốẽố seseceeseccsencaenensecseseeeans
cerae 20

5S...
...

4...

.

20


21

1.2.6. Nội dung của công tác tư vấn giám sát thi cơng xây dựng.................. 21

1.2.6.1. Tiếp cận theo q trình thi công.............................-.- ---ccc¿-c-vecccc:z2 21
1.2.6.2. Tiếp cận theo mục tiêu giám sát.........................------: cccccccceccccccccccccee 26
1.3. Chất lượng công tác tư vấn giám sát thi công xây dựng........................ 31
1.3.1. Khái niệm chất lượng công tác tư vấn giám sát thi công xây dựng..... 31
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng cơng tác tư vấn giám sát thi công xây
hang.

. ẽẽ.

`.

4

na

32

1.3.3. Các nhân tô ảnh hưởng tới chất lượng công tác tư vấn giám sát thi công

1.3.5. Những bài học kinh nghiệm trong công tác tư vấn giám sát thi công xây

dựng công trình của các đơn vị tư vấn trong nước...............:-......-----+: ssee:ss 36

CHƯƠNG 2: THỰC TRANG CONG TAC TU VAN GIAM SAT THI
CONG CONG TRINH XAY DUNG CUA CONG TY CO PHAN TU VAN

XÂY DỰNG QUỐC TỀ............................
22+. SEEEEEEEEEEEEEEE1E127111E12EEXE 2EEEErErvree 37


2.1. Tổng quan về Công ty Cô phần tư vấn xây dựng Quốc TẾ..................... 37
2.1.18 Lịch sử hình thành và phát triễn.............................--¿- seccxvcxcexezrverresrecrs 37

Pu,
,

TRggHăHẶH.Ă...

2.1.1.2. Lịch sử thành lập công ty ......

37
37

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ............................
----- «+c++c+c+cece+veeererererereerer srxree 39

I2...

.êâ.....

............... 39

2.1.4. Nguồn lực của cơng ty......................---¿-©2 v2+++2EExeetEEEEErEEEkerrrrkerer srrrree 44

2.1.4.1.Nguồn nhân lực..........................
2-2 ++E++++£EE++tEEEEESEEEEEtrEEE xeerrrkerrrrrcee 44

2.1.4.2. Máy móc thiết bị và các cơng cụ hỗ trợ.......................--..---:: ceccsccccez 53
2.2. Kết quả hoạt động tư vấn của Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Quốc

lo

_/VANNM......Ô........

55

2.2.1. Doanh thu từ hợp đồng tư vấn........................------ sessseeesssseessssesenseees 55
2.2.2. Kết quả giám sát tại các hợp đồng điển hình.............................-c¿¿:: 56
2.3. Thực trang chat lượng công tác tư vấn giám sát thi cơng cơng trình xây
dựng của cơng ty cơ phan tư vấn xây dựng quốc tế .........................---.
--:- 62
2.3.1. TINH

ằŨÉÚÉÚ

201111106 62

2.3.2. Thực trạng về tổ chức thực hiện vai trò tư vấn giám sát của công ty... 63

2.3.2.1. Giám sát về khối lượng ................................. ------222¿-©2222zecEEEEEeerrrrE sees 63

2.3.2.2. Giám Sát Về tiền độ.........................---0ọoocoonrrrrrrrririiiiirrrrriee 64
2.3.2.3. Giám sát về chất lượng.......................--2--©:k etceEkketEEEveterrterrrrkerrrrk re 66
2.3.2.4. Giám sát về an toàn lao động và vệ sinh môi trường ....................... 68
2.3.3. Đánh giá thực trạng công tác tư vấn giám sát thi cơng cơng trình xây

dựng của công ty cô phan tư vắn xây dựng han...


70

2.3.3.1. Kết quả đạt được...........................22+. 2222 xeEE111112272111E21E11EE 1...
70
2.3.3.2. Tồn tại và nguyên nhân............................---- ccccc¿+++cVEvvvecezrrrrrrrrre sone 70


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHÂT LƯỢNG CÔNG TÁC TƯ
VAN GIAM SAT THI CONG XAY DUNG CONG TRINH CUA CÔNG TY
CO PHAN TU VAN XÂY DUNG QUOC TE...vsescscssssscsseessssesssssee eeseseeessene 74
3.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần tư vấn xây

h“

3.1.1. Tâi CHÍNH, nhân

......

sự.............................
s

....

Ko.

.74

74


3.1.2. Tăng cường hợp tác quóc tế và xây dựng thương hiệu....................... 75
3.1.3. Phát triển thị trường...........................-2-©+k
t2 EE+tEEEEAxEEEEEEEEErEEE server 76
3.2. Định hướng các giải pháp nâng cao chất lượng công tác tư vấn giám sát

thi cơng cơng trình của cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng quốc tế................. 76
3.3. Một số giải pháp cụ thẻ nâng cao chất lượng công tác tư vấn giám sát thi
cơng cơng trình xây dựng của cơng ty cỗ phần tư vấn xây dựng quốc tế ...... 77
3.3.1. Nhóm giải pháp về tổ chức quản lý ......................-----e seeecvxecevcvserres 77
3.3.1.1.Nâng cao năng lực của cán bộ quản lý ............................---- ------------- 77
3.3.1.2. Quy định trách nhiệm cá nhân............................--22c 5552525552 <<+s=s£s£es£ss 77

3.3.1.3. Cải tiến phương pháp giám sát.......................----c2-ct cvezcrveerrreesrrrecre 79
3.3.2. Nhóm giải pháp về quản trị nguồn nhân lực..............................---.
se 86
3.3.2.1. Nang cao năng lực và phát triên nguồn nhân lực..........................--- 86

3.3.2.2. Tăng cường động cơ làm việc của nguồn nhân lực........................- 88

3.3.3. Nhóm giải pháp về tăng cường thiết bị và dịch vụ hỗ trợ cho công tác
JSC



_ “““........

89

IẠGOMOO 7 “MAlAZÕđãẨ.6HgHầ,Ẳg..H.)pHgHẰẬHĂHA)H,....,.: 91



i

MUC CAC TU VIET TAT
An tồn lao động

Nghị định-chính phủ

Quyết định-Bộ xây dựng

Đầu tư xây dựng
Kỹ sư giám sát

Quản trị nhân lực
Công nghệ thông tin

Quản lý dự án
Tiêu chuẩn Việt Nam
Nhà thầu
Tư vấn giám sát
Cơng trình xây dựng
Thi cơng xây dựng

Chủ đầu tư
Cổ phần
Vệ sinh môi trường


ii


DANH MUC CAC BANG
Bảng 2.1. Bảng thống kê nhân sự công ty ICC........................-------22s + z2 45
Bảng 2.2. Bảng cơ cầu nguồn nhân lực ICC theo các chỉ tiêu..................... 52

Bang 2.3. Bang thơng kê máy móc thiết bị của cơng ty...........................----- 53
Bảng 2.4.Bảng thống kê các phần mềm bỗ trợ.......................---2---5¿©2225¿552 54
Bảng 2.5.Bảng doanh thu của công ty từ năm 2010 đến năm 2014.............. 55
Bảng 2.6.Bảng phân tích thực trạng các hợp đồng tư vấn giám sát điển hình
lo

ỒỒ

“......................

57

Bang 2.7. Bảng tổng hợp kết quả giám sát thi công xây dựng trên 8 cơng trình
Bang 2.8. Bang tong hợp kết quả giám sát về khối lượng trong 8 hợp đồng...64

Bảng 2.9. Bảng tổng hợp kết quả giám sát về tiến độ trong 8 hợp đồng.........65
Bảng

2.10.Bảng

tổng hợp

kết

quả


giám

sát về chất lượng

trong

8 hợp

Bảng 2.11.Bảng tông hợp kết quả giám sát về an toàn lao động và vệ sinh mơi

trường trong 8 hợp đồng.........................
-2- 2© ¿+S19EE9EE2E212112712717171121121. 211 xe 69


iil

MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỎ THỊ
i cơng ty cổ phan tư vấn xây dựng Quốc TẾ........... 40
ên doanh thu các lĩnh vực của công ty từ năm 2010
"...ốẼ.Ẽốốố.ốẽẽ....

56

ện công tác tư vấn giám sát..............................+ §2


MỞ ĐÀU
1. Lý do chọn đề tài.
Ngành xây dựng đã có những bước tiến dài trên chặng đường phát triển
gần đây: vốn đầu tư cho xây dựng ngày càng tăng, số cơng trình xây dựng có

quy mơ lớn ngày càng nhiều, công nghệ thi công ngày càng hiện đại, các khu

đô thị và khu công nghiệp ngày càng được mở rộng trên khắp mọi miền của
Tổ quốc. Tất cả các yếu tố đó, cùng với đặc điểm và yêu cầu riêng có.đối với
các q trình sản xuất xây dựng, cơng tác giám sát ngày càng gia tăng về nhu
cầu và chất lượng.
Là đơn vị chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn, trong đó có tư vấn giám

sát, Cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng quốc tế không thể đứng ngồi cuộc.
Tuy cơng ty đã và đang thực hiện nhiều cơng trình quan trọng cho các chủ
đầu tư trong và ngồi nước, sự phát triển của cơng ty có bền vững hay khơng
cịn phụ thuộc nhiều vào chất lượng dịch vụ mà cơng ty cung cấp. Vì vậy,

nghiên cứu tìm “Giải pháp nâng cao chất lượng cơng tác tư vấn giám sát thi
cơng xây dựng cơng trình của cơng ty cổ phan tu vấn xây dựng quốc tế ” là

cần thiết.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài. j
;
Đê xuất các giải pháp nâng cao chât lượng công tác tư vân giám sát thi
cơng xây dựng cơng trình của công ty cổ phần tư vấn xây dựng quốc tế.

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác tư vấn giám sát thi công và chất
lượng công tác giám thi công xây dựng cơng trình.
- Phân tích thực trạng cơng tác giám sát thi cơng xây dựng cơng trình của
cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng Quốc Tế.


- Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng công tác tư vấn giám sát thi


công xây dựng công trình của cơng ty cơ phan tư vấn xây dựng Quốc Tế.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

-Đối

tượng nghiên cứu : Công tác tư vấn giám sát thi công xây dựng

cơng trình
- Phạm vi nghiên cứu : cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng quốc tế.

- Thời gian : Thời gian thu thập số liệu : từ năm 2010 đến năm 2015
Thời gian áp dụng giải pháp : đến năm 2020
5. Phương pháp nghiên cứu

Vận dụng phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp điều tra thu
thập số liệu; phương pháp phân tích định tính kết hợp phân tích định lượng;
phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp; phương pháp phân tích hệ thống...

6. Cơ sở khoa học, thực tiễn và pháp lý của đề tài.
a, Cơ sở khoa học.

Lý thuyết khoa học quản lý chung và khoa học quản lý công tác tư vấn
giám sát thi công nói riêng.

b, Cơ sở thực tiến và pháp lý.
Thực tiễn và kinh nghiệm tác tư vấn giám sát thi công cơng trình xây
dựng của cơng ty cơ phần tư vấn xây dựng quốc tế và các công ty tư vấn khác
6 trong nước.
7. Kết quả đạt được và vấn đề còn tồn tại của luận văn.

a)

Kết quả đạt được:

Cơ sở khoa học : Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về tư vấn giám

sát và chất lượng tư vấn giám sát thi cơng cơng trình xây dựng.
Cơ sở thực tiễn : Phân tích thực trạng cơng tác tư vấn giám sát thi cơng
cơng trình xây dựng của công ty cô phần tư vấn xây dựng quốc tế


Giải pháp : Đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng công tác tư vấn
giám sát thi công xây dựng cơng trình của cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng
quốc tế.

b) Tổn tại của luận văn
Do thời gian nghiên cứu và số liệu thực tiễn có phần hạn chế nên luận
văn khơng tránh khỏi những thiếu sót vì vậy em

mong nhận được ý kiến

đóng góp của thầy cơ và các bạn để luận văn của em được hoàn thiện hơn


CHƯƠNG I

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TƯ VẤN GIÁM SÁT VÀ CHÁT LƯỢNG TƯ

VẤN GIÁM SÁT THỊ CƠNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1. Thi cơng xây dựng cơng trình


1.1.1 Định nghĩa và đặc điểm của q trình thi cơng xây dựng
1.1.1.1 Định nghĩa q trình thi cơng xây dựng

Theo điều 3 luật xây dựng số 50/2014/QH13 quy định :
Cơng trình xây dựng(CTXD) là sản phẩm được tạo thành bởi sức
lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng

trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt
đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước,

được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm cơng
trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, nơng nghiệp và

phát triển nơng thơn, cơng trình hạ tầng kỹ thuật và cơng trình khác.
Thi cơng xây dựng(TCXD) cơng trình gồm xây dựng và lắp đặt
thiết bị đối với cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời,

tu bổ, phục hồi; phá dỡ cơng trình; bảo hành, bảo trì cơng trình xây

dung [5].
Trong khn khổ luận văn chỉ giới hạn nghiên cứu các CTXD mới, nên

ta hiểu q trình TCXD là q trình sử dụng có kết hợp sức lao động của con

người và những thứ như vật liệu xây dựng, thiết bị để tạo nên một sản phẩm
xây dựng hồn chỉnh.
1.112

Đặc diém cia q trình thi cơng xây dựng


Xuất phát từ tính chất và đặc điểm của sản phẩm xây dựng ta có thể rút
ra một số đặc điểm chủ yếu của quá trình TCXD như sau:
- Sản xuất thiếu tính 6n định, có tính lưu động cao theo lãnh thổ: đặc
điểm này kéo theo một loạt các tác động gây bất lợi sau:


+ Các phương án công nghệ và tổ chức xây dựng phải luôn luôn biến

đổi phù hợp với thời gian và địa điểm xây dựng. Do đó gây khó khăn cho việc
tổ chức sản xuất, cải thiện điều kiện làm việc và làm nảy sinh nhiều chi phí
cho khâu di chuyển

lực lượng sản xuất cũng như cho cơng trình tạm phục vụ

thi cơng.

+ Tính lưu động của sản xuất địi hỏi phải chú ý tăng cường tính cơ động
linh hoạt và gọn nhẹ của các phương án tổ chức xây dựng, tăng cường điều
hành tác nghiệp, lựa chọn vùng hoạt động hợp lý, lợi dụng tối đa các lực

lượng và tiềm năng sản xuất tại chỗ. Địa điểm xây dựng cơng trình ln thay
đổi nên phương pháp tơ chức sản xuất và biện pháp kỹ thuật cũng luôn thay

đổi cho phù hợp với mỗi cơng trình xây dựng.
+ Doi hoi can phải phát triển rộng khắp và điều hoà trên lãnh thổ các loại
hình dịch vụ sản xuất về cung cấp vật tư và thiết bị cho xây dựng, về cho th
máy móc xây dựng.
-_ Thời gian xây dựng cơng trình dài, chi phi san xuất lớn: đặc điểm này


gây nên các tác động sau:
+ Làm cho vốn đầu tư xây dựng(ĐTXD) của chủ đầu tư(CĐT) và vốn
sản xuất của tổ chức xây dựng thường bị ứ đọng lâu tại cơng trình. Những
biện pháp khắc phục mức độ ảnh hưởng này là: công tác tổ chức quản lý sản
xuất của doanh nghiệp phải chặt chẽ, hợp lý. Phải ln tìm cách lựa chọn
trình tự thi cơng phù hợp với từng cơng trình và phối hợp thi cơng nhiều cơng
trình để đảm bảo có những khối lượng cơng tác gối đầu hợp lý, tạo nên những
nguồn vốn huy động cho những cơng trình trọng điểm.
+ Việc phân chia các giai đoạn thi cơng ở từng cơng trình, nhằm tạo ra
khả năng sử dụng và điều phối hợp lý năng lực sản xuất của đơn vị. Thanh
tốn từng phần khối lượng cơng tác xây lắp thực hiện và bàn giao đưa vào sử
dụng từng hạng mục cơng trình.


+ Các tô chức xây dựng dễ gặp phải các rủi ro ngẫu nhiên theo thời gian
và thời tiết, chịu ảnh hưởng của sự biến động giá cả. Vì vậy tổ chức và quản
lý sản xuất tốt, nhằm đây mạnh tiến độ thi cơng, sớm đưa cơng trình vào sử
dụng là biện pháp quan trọng để hạn chế các tác động ngẫu nhiên xuất hiện

theo thời gian như thiên tai, biến động giá cả, phá hoại của kẻ xấu.
-_ Quá trình sản xuất mang tính tổng hợp, cơ cấu sản xuất phức tạp các

công việc xen kẽ và ảnh hưởng lẫn nhau, thường có nhiều đơn vị tham gia xây
lắp một cơng trình. Do đó cơng tác tơ chức quản lý trên công trường rất phức
tạp, thiếu ồn định, nhiều khó khăn khi phối hợp hoạt động của các nhóm lao
động làm các công việc khác nhau trên cùng một mặt trận cơng tác. Vì vậy

cần phải coi trọng cơng tác thiết kế tổ chức thi công, đặc biệt là phải phối hợp
chặt chẽ và nhịp nhàng giữa các lực lượng tham gia xây dựng theo thời gian


và không gian. Phải coi trọng cơng tác điều độ thi cơng, có tỉnh thần và trình
độ tơ chức phối hợp cao giữa các đơn vị tham gia xây dựng cơng trình.
- Sản xuất xây dựng nói chung thực hiện ở ngồi trời nên chịu ảnh

hưởng nhiều của điều kiện thiên nhiên tới các hoạt động lao động. Đặc điểm
này làm cho các doanh nghiệp xây lắp khó lường trước được những khó khăn
phát sinh do điều kiện thời tiết khí hậu ảnh hưởng tới hiệu quả của lao động

như: quá trình sản xuất có thể bị gián đoạn do mưa, bão hoặc có những rủi ro
bất ngờ cho sản xuất. Ngồi ra sản xuất xây dựng là lao động nặng nhọc, làm

việc trên cao, dé mất an toàn lao động và phát sinh bệnh nghề nghiệp. Các
biện pháp có thể làm giảm mức độ ảnh hưởng của yếu tố này là:

+ Khi lập kế hoạch xây dựng phải đặc biệt chú ý đến yếu tố thời tiết và
mùa màng trong năm, có các biện pháp tranh thủ mùa khô và tránh mùa mưa
bão. Áp dụng các loại kết cấu lắp ghép chế tạo sẵn một cách hợp lý, nâng cao

trình độ cơ giới hố xây dựng để giảm thời gian thi cơng ở ngoài hiện trường


+ Phải đảm bảo độ bền chắc và độ tin cậy của các thiết bị, máy móc xây

dựng;
+ Phải chú ý cải thiện điều kiện lao động cũng như các phương tiện bảo
vệ cá nhân cho người lao động;

+ Phải quan tâm phát triển phương pháp xây dựng trong điều kiện khí
hậu nhiệt đới, tìm ra các biện pháp thi công hợp lý, phối hợp các công việc thi
công trong nhà và ngoài trời. Kịp thời điều chỉnh tiến độ thi công bằng các

phương pháp kỹ thuật hiện đại trong quản lý.
- Do sản phẩm của ngành xây dựng thường sản xuất theo phương pháp
đơn chiếc, thi cơng cơng trình thường theo đơn đặt hàng của chủ đầu tư. Đặc
điểm này gây nên một số tác động đến quá trình sản xuất xây dựng như:
+Sản xuất xây dựng của các tơ chức xây dựng có tính bị động và rủi ro

cao vì nó phụ thuộc vào kết quả đấu thâu.
+ Việc thống nhất hố, điển hình hố các mẫu sản phẩm và công nghệ
chế tạo sản phẩm xây dựng gặp nhiều khó khăn, vì cùng một loại cơng trình
xây dựng, nhưng nếu được xây dựng ở các địa điểm khác nhau và các thời
điểm khác nhau, chúng sẽ có cấu tạo và công nghệ chế tạo khác nhau.

+ Không thể xác định thống nhất giá cả cho một đơn vị sản phẩm cuối
cùng, giá cả của chúng phải được xác định trước khi chế tạo trong họp đồng
giao nhận thầu hoặc đấu thầu. Do đó doanh nghiệp xây dựng phải thực sự coi
trọng cơng tác ký hợp đồng, tìm hiểu kỹ đặc điểm và yêu cầu kỹ thuật, đặc

điểm kinh tế — xã hội của địa phương: dé có các biện pháp kỹ thuật, quản lý
hợp lý nhằm đảm bảo chất lượng, thời hạn và hiệu quả kinh tế cao.
Ngoài những đặc điểm gây nên những bắt lợi kể trên thì những đặc điểm
mang tính thuận lợi tạo sự hấp dẫn trong sản xuất xây dựng đó là các nhà thầu
được biết trước: thị trường tiêu thụ, yêu cầu chất lượng sản phẩm,

thời gian


giao hàng, thu nhập tính trước và được chủ đầu tư (người mua) tạm ứng vốn
sản xuất theo tiến độ thi cơng.

1.1.2 Các hoạt động trong q trình thi cơng xây dựng

Giai đoạn thi cơng cơng trình có sự tham gia của những chủ thể với vai
trò và nhiệm vụ khác nhau, đó là nhà thầu xây dựng với tư cách là bên thực
hiện chủ yếu q trình thi cơng xây dựng cơng trình, chủ đầu tư với chức

năng kiểm sốt q trình tạo ra mặt hàng mà mình đang mong đợi, nhà thầu
thiết kế với nhiệm vụ giám sát xem tác phẩm của mình có được tơn trọng
khơng( gọi là giám sát tác giả ) và nhà thầu tư vấn giám sát mà đại diện của

họ là các chuyên gia tư vấn giám sát, giúp đỡ chủ đầu tư kiểm soát hoạt động
thực hiện dự án của nhà thầu xây dựng.
Như vậy hoạt động biến cơng trình trên giấy thành cơng trình hiện hữu

thuộc về nhà thầu thi cơng xây dựng, Các thành phần khác tuy có tham gia
nhưng đều có chức năng chung là kiểm sốt q trình thi công và trách nhiệm
của nhà thầu xây dựng
1.1.2.1 Hoạt động của nhà thầu xây dựng
Trong giai đoạn thi công nhiệm vụ của nhà thầu xây dựng bao gồm

1. Chuẩn bị công trường xây dựng

Trước khi hiện diện trên công trình xây dựng nhà thầu phải thực hiện
một sơ cơng việc đáp ứng được các yêu câu như sau:
- Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ
xây dựng;

- Có giấy phép xây dựng đối với cơng trình theo quy định phải có giấy
phép xây dựng theo quy định tại Điều 89 của Luật này;
- Có thiết kế bản vẽ thi cơng của hạng mục cơng trình, cơng trình khởi
cơng đã được phê duyệt và được chủ đầu tư kiểm tra, xác nhận trên bản vẽ;



- Có hợp đồng thi cơng xây dựng được ký giữa chủ đầu tư và nhà thầu
được lựa chọn;

- Được bố trí đủ vốn theo tiến độ xây dựng cơng trình;
- Có biện pháp bảo đảm an tồn, bảo vệ mơi trường trong q trình thi
cơng xây dựng. [Š]
Các cơng việc cụ thể cần thực hiện là:
- Nhận mặt bằng: việc giao nhận mặt bằng được thực hiện theo quy định
của pháp luật

+ Việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, bồi thường, giải phóng mặt
bằng xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ Thời hạn giải phóng mặt bằng xây dựng phải đáp ứng yêu cầu tiến độ
thực hiện dự án đã được phê duyệt hoặc quyết định của người có thấm quyền.
+ Việc bàn giao toàn bộ hoặc một phần mặt bằng xây dựng để thi công

theo thỏa thuận giữa chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng.
+ Bảo đảm kinh phí cho bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định

cư (nếu có)[5]
- Thực hiện các thu tuc dé được sử dụng cơ sở hạ tầng của địa phương
+ Đăng ký sử dụng nước

+ Đăng ký sử dụng điện
+ Khai báo tạm trú cho cán bộ và cơng nhân

+ Đăng ký sử dụng các vị trí đỗ rác thải
- Xây dựng kết cấu hạ tầng tạm phục vụ thi công


+ Đường giao thông nội bộ sử dụng tạm trong q trình thi cơng;
+ Đường điện, đường nước

+ Lán trại tạm cho công nhân và cán bộ điều hành
+ Hàng rào cơng trình

+ biển cảnh báo cơng trường


10

- Tập kết nguồn lực về công trường
Để tiến hành thi công được nhà thầu cần điều động đủ nhân lực, xe máy
thi công và vật liệu về công trường.

2. Thực hiện các công tác xây lắp

Vấn đề đầu tiên khi thực hiện các công việc xây lắp trên công trường là
tổ chức mặt bằng công trường đúng với các quy định của pháp luật. Các quy
định đó là:
- Phải có biển báo cơng trình tại cơng trường xây dựng, trừ trường hợp

nhà ở riêng lẻ có quy mơ dưới 07 tầng. Nội dung biển báo gồm:
+ Tên, quy mô cơng trình;

+ Ngày khởi cơng, ngày hồn thành;
+ Tên, địa chỉ, số điện thoại của chủ đầu tư, nhà thầu thi công, tổ chức

thiết kế xây dựng và tổ chức hoặc cá nhân giám sát thi công xây dựng;


+ Bản vẽ phối cảnh cơng trình.
- Xung quanh khu vực cơng trường xây dựng phải có rào ngăn, trạm gác,

biển báo dễ nhìn, dé thay dé bảo đảm ngăn cách giữa phạm vi cơng trường với
bên ngồi;

- Việc bố trí cơng trường trong phạm vi thi cơng của cơng trình phải phù
hợp với bản vẽ thiết kế tổng mặt bằng thi công được duyệt và điều kiện cụ thể
của địa điểm xây dựng;
- Vật tư, vật liệu, thiết bị chờ lắp đặt phải được sắp xếp gọn gàng theo

thiết kế tông mặt bang thi công;
- Trong phạm vi công trường xây dựng phải có các biển báo chỉ dẫn về
sơ đồ tổng mặt bằng cơng trình, an tồn, phịng, chống cháy, nổ và các biển

báo cần thiết khác.


11

- Phải có các biện pháp bảo đảm an tồn cho người và phương tiện ra
vào công trường, tập kết và xử lý chất thải xây dựng phù hợp, không gây ảnh
hưởng xấu đến môi trường xung quanh khu vực công trường xây dựng.[5]

Các công việc cụ thể mà nhà thầu thực hiện tiếp theo là:
- Công tác chuẩn bị:

+ Lập phương án tô chức thi công
+Chuẩn bị mặt bang dé tac nghiệp
+ Xác định tim cốt được giao

+ Kiểm tra thiết bị, xe máy thi công

+ Tập kết vật liệu vào vị trí
- Cơng tác tác nghiệp chính:

+ Huy động và tô chức nguồn lực theo tiến độ
+ Thực hiện thi công theo đúng kỹ thuật
- Công tác kết thúc:
+ Kiểm sốt kết cấu đã thi cơng xong
+ Nghiệm thu cơng việc, nghiệm thu hạng mục, cơng trình

+ Thực hiện hồn trả lại mặt bằng
Nhìn chung các cơng việc này phải được thực hiện một cách nghiêm túc,
với tinh thần chấp hành cao. Pháp luật có các quy định về vấn đề này, cụ thể là:
- Tuân thủ thiết kế xây dựng được duyệt, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp
dụng cho cơng trình, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo
đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ mơi trường,

phịng, chống cháy, nỗ và điều kiện an toàn khác theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm an tồn cho cơng trình xây dựng, người, thiết bị thi cơng, cơng

trình ngầm và các cơng trình liền kề; có biện pháp cần thiết hạn chế thiệt hại về
người và tài sản khi xảy ra sự cô gây mất an tồn trong q trình thi cơng xây
dựng.


12

- Thực hiện các biện pháp kỹ thuật an toàn riêng đối với những hạng mục
cơng trình, cơng việc có u cầu nghiêm ngặt về an tồn lao động, phịng, chống

cháy, nô.
- Sử dụng vật tư, vật liệu đúng chủng loại quy cách, số lượng theo yêu cầu

của thiết kế xây dựng, bảo đảm tiết kiệm trong quá trình thi công xây dựng.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát và nghiệm thu công việc xây dựng, giai đoạn
chuyển bước thi công quan trọng khi cần thiết, nghiệm thu hạng mục cơng trình,
cơng trình xây dựng hồn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.

- Nhà thầu thi công xây dựng cơng trình phải có đủ điều kiện năng lực phù
hợp với loại, cấp cơng trình và cơng việc xây dựng,[5]

1.1.2.2 Hoạt động của đơn vị thiết kế
Trong giai đoạn thi cơng nhà thầu thiết kế có nhiệm vụ quản lý cơng tác
giám sát tác giả của mình, tức là giám sát hoạt động xây dựng của nhà thầu
xây dựng sao cho các giải pháp thiết kế của đơn vị mình không bị vi phạm
Nhiệm vụ chủ yếu là theo dõi, kiểm tra công việc của nhà thầu xây dựng
thực hiện một cách thống nhất trên công trường, ngăn ngừa những hành vi
làm sai lệch giải pháp thiết kế, đảm bảo số lượng, kích thước và cấu tạo của
các kết cấu, bộ phận cơng trình được tơn trọng, cơng tác với các bên để đưa ra

quyết định chỉnh sửa thiết kế( khi thiết kế sai ) cũng như khi thi công sai thiết

kế.
Để nhà thầu thiết kế hoàn thành nhiệm vụ này một cách trôi chảy, luật
pháp về xây dựng đã quy định và giới hạn về nghĩa vụ cho nhà thầu thiết kế,
cụ thể là:
- Giới hạn:

; + Yeu cầu chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng thực hiện theo đúng
thiệt kê;

CS
;
+ Tw chéi nhitng yéu cau thay doi thiét kê bât hợp lý của chủ đâu tư;



×