Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Đề tài nghiên cứu khoa học: Nâng cao hiệu quả học tiếng Anh chuyên ngành Thông tin – Thư viện của sinh viên Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 98 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ XÃ HỘI

BÁO CÁO TỔNG HỢP
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA NGƯỜI HỌC

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỌC TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH
THÔNG TIN – THƯ VIỆN CỦA SINH VIÊN
6b4090 276 f85e 7e79a2 7b4 f9d31306 2ff9828 5326 33d3 1409 b83a2 1eabae5 c78

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

69b235 50a5 c3c862be85 c992 c8a9 d31 cc7 8eb5 4cfda56e 5e9a28 26f8fcf74 565

4bb45 0f2 178 f0e02 f11 f3 f858 dd7 e448a6 231fe65db2a88 2044 c48 1c3 5a24df6

bc9 b0bcf6 4689 7071a2 696e7 f15 1a28a c446 11fbd8 db86 80ef6b9 8cc9b6 74dc1

Mã số: ĐTSV.2022.51

df3a6 b9d39e60 7c3 09863 4a0f18e f8e90e f5 f54e 4fe0e e17fc36 91491 3481e 6e

688f0 1fc5a0 f29fe 01a1 f12bc58 e905 f3 c73b1d0e 18686 7c9 5c8 533 ccdd31 d8d

5ac1c03e9 7c0 9d11a 1e51fcb6a1e21 f59a 46c9796 d3ad0 16f5a324 85d6 6092 0b

85cbfd0 b14 f24 f71ee 04fbcfdd5 ed71 5fb4642 584d703 b0754 31c9d59 8785 e42

05bb4 6d10 f6a1 0a49fc87 4f4 ef7ff3 9e845fb 99d8 98157 b65 4c10 7b6 6e5e0 857

203076 c61 1f4 9f0 bca c3e09 e51 c452fb8 e3c6 26d5db4b01 0a9c3f7 752e7 b46e 3



Chủ nhiệm đề tài

: NGUYỄN THỊ NHUNG

d9d2e cb4 2640a 78d3 1c7 88be 3195e d06 f227a 0a55e6 3c9 5c6 e5bdc8 493b45233

6241c8cf19 f4fe 18aca c143 58ed f87 5118 5b19 39fdd99 4c7 e0b6 5e9fca936 474

d600 f8f5a5205 f30 0647 0eaa75fb c03a6 cd1 296a7 baff2fde4fc88 c5d8 0e7e8 0

Lớp

: THÔNG TIN – THƯ VIỆN 19A

05c20 445 f057 6fba59ac8c4e 9bdf4e 2d37a 6e52e 4d1 fc0 d97e 52033 2486 b108 b

6ac85e 6b36 36b4 1df49 c267 c062 235bd48 0e9ed f9 dbd175b8eb7a 87444 0fa0 7

Cán bộ hướng dẫn

: TH.S PHẠM QUANG QUYỀN

1dfe7 d7f7cf90a6 f92 74c81be 6be3 cbf7ee2 0416 0b53 5f5 7d8 c76 f1e6e 17e9 fe

f3a8e f7a276 b2a0 4f9 2b17a 67137 b8a2 b5c136efb1e 7eaf7 81d1f4 316c593 d2c

0a2f44 210d1bfbcc3a7 35d5 1d13 f37 7b1 72d0 079b6dc0dfc35 e5ac1d8a5 f07 b5

ab5a5c1d67 622e0 44fd9c038a98 b3 f82 f5a071 7f5 9adefb04 4eeafe be3 c4c40e


54813e1 1a2e6a 6638e 29b2 0b7 c7e8a 1f7 92736 b1e8 c7ee ba292 7f7 2950 b4a90 b

87d180a 6f6 794a2 2d3 bb70a 4e2d2289aa8 df113fa 96d4 dd6 0d1 555e5 50f50086

24f6fb cc2 c3e2 d82a 7f4 2dc11d3 f7a8 4c9 d529 044 b7cfa91b4143 0b68 8aca f29

c5eac84c3f6 c86 c63 6c6 9f5ae 9f2 1f1 94c4b94 d1 c92e f3b8 8c4 e9b9a 3b5 cb2 8e

b4a4b4 8b05 3489 bfa88 9d0 2057a9 3d2fb dd52 510 c0571 74e5 b5d0 9708 eb22 f03

1be6b6b5 d865 d19a15 7c0 c61 287d53f3bbef7 b31 c9b2 6f7 1494 f5a9 52c6be3 c9

9f937 3257 f26 5f9 43b5 6a1771 9851 f86 54481 0935 c52 003e be480 8c5 d5fba3e7

HÀ NỘI, 04 – 2022

df50 b161 db0 3291ea f55 69f0537a9 e320 25a6bfdb6a95a68 c4 df2 df6e38a9 623

2b77ae3 f85 3222 3db95346 d300 0d8 68e6ddad9 20a7ba 014 ce7d06ee8 95a2fa e1

ab38e52 7a1f04aa55 bce 221d5ac4 2f1 4f8 b883 b9c08a42 99f2488 c61 c615 f54 f

9a4dfb005aa 1c4 96bfb25 b1e0 d760 7750 67084 0577 2254fb1 58f03b2 d6b49817

080f1 60e2 d78 c3f57a67a b43d1d4 9e5d1 7ed5 3e3b57ad1 6592 cc4d62 b9aa8 7e3

d22c57008 165 f64e 080b2350 cf37f2d7a0 6aa0164 4b4aaa b383ae 0d92a cab8b5

f8d2 e7f0b0d5d0 c7b2466 32074 e7d5 dee c289 77f33ed0 b62 c2abcf2417 1c5 5ab


79a5e77a d2d6 c3 bc8e 88b1bde 442fe00d6c2 8da41 da9d0585 dc8aa 9f0 c70 f60 4

447b14 faea0 d730 d286 87a0ee 3e82 c349 609d215 f8355a d21 7fd8 774e8 99bf88

d54395a c02 c16 b196 cc74e0 c79 d3a2a7 c15aa 5b71 b9aa86 8194 7ac88 281e 8d76

b48182 8e6b398 c7a71a 5ee1 f02


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ XÃ HỘI

BÁO CÁO TỔNG HỢP
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA NGƯỜI HỌC

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỌC TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH
THÔNG TIN – THƯ VIỆN CỦA SINH VIÊN

6b4090 276 f85e 7e79a2 7b4 f9d31306 2ff9828 5326 33d3 1409 b83a2 1eabae5 c78

69b235 50a5 c3c862be85 c992 c8a9 d31 cc7 8eb5 4cfda56e 5e9a28 26f8fcf74 565

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

4bb45 0f2 178 f0e02 f11 f3 f858 dd7 e448a6 231fe65db2a88 2044 c48 1c3 5a24df6

bc9 b0bcf6 4689 7071a2 696e7 f15 1a28a c446 11fbd8 db86 80ef6b9 8cc9b6 74dc1

df3a6 b9d39e60 7c3 09863 4a0f18e f8e90e f5 f54e 4fe0e e17fc36 91491 3481e 6e


688f0 1fc5a0 f29fe 01a1 f12bc58 e905 f3 c73b1d0e 18686 7c9 5c8 533 ccdd31 d8d

Mã số: ĐTSV.2022.51

5ac1c03e9 7c0 9d11a 1e51fcb6a1e21 f59a 46c9796 d3ad0 16f5a324 85d6 6092 0b

85cbfd0 b14 f24 f71ee 04fbcfdd5 ed71 5fb4642 584d703 b0754 31c9d59 8785 e42

05bb4 6d10 f6a1 0a49fc87 4f4 ef7ff3 9e845fb 99d8 98157 b65 4c10 7b6 6e5e0 857

203076 c61 1f4 9f0 bca c3e09 e51 c452fb8 e3c6 26d5db4b01 0a9c3f7 752e7 b46e 3

d9d2e cb4 2640a 78d3 1c7 88be 3195e d06 f227a 0a55e6 3c9 5c6 e5bdc8 493b45233

6241c8cf19 f4fe 18aca c143 58ed f87 5118 5b19 39fdd99 4c7 e0b6 5e9fca936 474

Chủ nhiệm đề tài
Lớp

: NGUYỄN THỊ NHUNG
: THÔNG TIN – THƯ VIỆN 19A

d600 f8f5a5205 f30 0647 0eaa75fb c03a6 cd1 296a7 baff2fde4fc88 c5d8 0e7e8 0

05c20 445 f057 6fba59ac8c4e 9bdf4e 2d37a 6e52e 4d1 fc0 d97e 52033 2486 b108 b

6ac85e 6b36 36b4 1df49 c267 c062 235bd48 0e9ed f9 dbd175b8eb7a 87444 0fa0 7

1dfe7 d7f7cf90a6 f92 74c81be 6be3 cbf7ee2 0416 0b53 5f5 7d8 c76 f1e6e 17e9 fe


f3a8e f7a276 b2a0 4f9 2b17a 67137 b8a2 b5c136efb1e 7eaf7 81d1f4 316c593 d2c

0a2f44 210d1bfbcc3a7 35d5 1d13 f37 7b1 72d0 079b6dc0dfc35 e5ac1d8a5 f07 b5

ab5a5c1d67 622e0 44fd9c038a98 b3 f82 f5a071 7f5 9adefb04 4eeafe be3 c4c40e

54813e1 1a2e6a 6638e 29b2 0b7 c7e8a 1f7 92736 b1e8 c7ee ba292 7f7 2950 b4a90 b

87d180a 6f6 794a2 2d3 bb70a 4e2d2289aa8 df113fa 96d4 dd6 0d1 555e5 50f50086

24f6fb cc2 c3e2 d82a 7f4 2dc11d3 f7a8 4c9 d529 044 b7cfa91b4143 0b68 8aca f29

c5eac84c3f6 c86 c63 6c6 9f5ae 9f2 1f1 94c4b94 d1 c92e f3b8 8c4 e9b9a 3b5 cb2 8e

b4a4b4 8b05 3489 bfa88 9d0 2057a9 3d2fb dd52 510 c0571 74e5 b5d0 9708 eb22 f03

1be6b6b5 d865 d19a15 7c0 c61 287d53f3bbef7 b31 c9b2 6f7 1494 f5a9 52c6be3 c9

9f937 3257 f26 5f9 43b5 6a1771 9851 f86 54481 0935 c52 003e be480 8c5 d5fba3e7

HÀ NỘI, 04 – 2022

df50 b161 db0 3291ea f55 69f0537a9 e320 25a6bfdb6a95a68 c4 df2 df6e38a9 623

2b77ae3 f85 3222 3db95346 d300 0d8 68e6ddad9 20a7ba 014 ce7d06ee8 95a2fa e1

ab38e52 7a1f04aa55 bce 221d5ac4 2f1 4f8 b883 b9c08a42 99f2488 c61 c615 f54 f

9a4dfb005aa 1c4 96bfb25 b1e0 d760 7750 67084 0577 2254fb1 58f03b2 d6b49817


080f1 60e2 d78 c3f57a67a b43d1d4 9e5d1 7ed5 3e3b57ad1 6592 cc4d62 b9aa8 7e3

d22c57008 165 f64e 080b2350 cf37f2d7a0 6aa0164 4b4aaa b383ae 0d92a cab8b5

f8d2 e7f0b0d5d0 c7b2466 32074 e7d5 dee c289 77f33ed0 b62 c2abcf2417 1c5 5ab

79a5e77a d2d6 c3 bc8e 88b1bde 442fe00d6c2 8da41 da9d0585 dc8aa 9f0 c70 f60 4

447b14 faea0 d730 d286 87a0ee 3e82 c349 609d215 f8355a d21 7fd8 774e8 99bf88

d54395a c02 c16 b196 cc74e0 c79 d3a2a7 c15aa 5b71 b9aa86 8194 7ac88 281e 8d76

b48182 8e6b398 c7a71a 5ee1 f02


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Nâng cao hiệu quả học tiếng Anh chuyên ngành Thông
tin – Thư viện của sinh viên Trường Đại học Nội vụ Hà Nội” là cơng trình nghiên cứu
của riêng tơi, được thực hình nghiêm túc dưới sự hướng dẫn của Th.S Phạm Quang Quyền.
Các số liệu và kết quả trong bài nghiên cứu khoa học hồn tồn trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng. Nếu có bất kỳ vi phạm nào tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2022
Chủ nhiệm đề tài

Nguyễn Thị Nhung

6b4090 276 f85e 7e79a2 7b4 f9d31306 2ff9828 5326 33d3 1409 b83a2 1eabae5 c78


69b235 50a5 c3c862be85 c992 c8a9 d31 cc7 8eb5 4cfda56e 5e9a28 26f8fcf74 565

4bb45 0f2 178 f0e02 f11 f3 f858 dd7 e448a6 231fe65db2a88 2044 c48 1c3 5a24df6

bc9 b0bcf6 4689 7071a2 696e7 f15 1a28a c446 11fbd8 db86 80ef6b9 8cc9b6 74dc1

df3a6 b9d39e60 7c3 09863 4a0f18e f8e90e f5 f54e 4fe0e e17fc36 91491 3481e 6e

688f0 1fc5a0 f29fe 01a1 f12bc58 e905 f3 c73b1d0e 18686 7c9 5c8 533 ccdd31 d8d

5ac1c03e9 7c0 9d11a 1e51fcb6a1e21 f59a 46c9796 d3ad0 16f5a324 85d6 6092 0b

85cbfd0 b14 f24 f71ee 04fbcfdd5 ed71 5fb4642 584d703 b0754 31c9d59 8785 e42

05bb4 6d10 f6a1 0a49fc87 4f4 ef7ff3 9e845fb 99d8 98157 b65 4c10 7b6 6e5e0 857

203076 c61 1f4 9f0 bca c3e09 e51 c452fb8 e3c6 26d5db4b01 0a9c3f7 752e7 b46e 3

d9d2e cb4 2640a 78d3 1c7 88be 3195e d06 f227a 0a55e6 3c9 5c6 e5bdc8 493b45233

6241c8cf19 f4fe 18aca c143 58ed f87 5118 5b19 39fdd99 4c7 e0b6 5e9fca936 474

d600 f8f5a5205 f30 0647 0eaa75fb c03a6 cd1 296a7 baff2fde4fc88 c5d8 0e7e8 0

05c20 445 f057 6fba59ac8c4e 9bdf4e 2d37a 6e52e 4d1 fc0 d97e 52033 2486 b108 b

6ac85e 6b36 36b4 1df49 c267 c062 235bd48 0e9ed f9 dbd175b8eb7a 87444 0fa0 7

1dfe7 d7f7cf90a6 f92 74c81be 6be3 cbf7ee2 0416 0b53 5f5 7d8 c76 f1e6e 17e9 fe


f3a8e f7a276 b2a0 4f9 2b17a 67137 b8a2 b5c136efb1e 7eaf7 81d1f4 316c593 d2c

0a2f44 210d1bfbcc3a7 35d5 1d13 f37 7b1 72d0 079b6dc0dfc35 e5ac1d8a5 f07 b5

ab5a5c1d67 622e0 44fd9c038a98 b3 f82 f5a071 7f5 9adefb04 4eeafe be3 c4c40e

54813e1 1a2e6a 6638e 29b2 0b7 c7e8a 1f7 92736 b1e8 c7ee ba292 7f7 2950 b4a90 b

87d180a 6f6 794a2 2d3 bb70a 4e2d2289aa8 df113fa 96d4 dd6 0d1 555e5 50f50086

24f6fb cc2 c3e2 d82a 7f4 2dc11d3 f7a8 4c9 d529 044 b7cfa91b4143 0b68 8aca f29

c5eac84c3f6 c86 c63 6c6 9f5ae 9f2 1f1 94c4b94 d1 c92e f3b8 8c4 e9b9a 3b5 cb2 8e

b4a4b4 8b05 3489 bfa88 9d0 2057a9 3d2fb dd52 510 c0571 74e5 b5d0 9708 eb22 f03

1be6b6b5 d865 d19a15 7c0 c61 287d53f3bbef7 b31 c9b2 6f7 1494 f5a9 52c6be3 c9

9f937 3257 f26 5f9 43b5 6a1771 9851 f86 54481 0935 c52 003e be480 8c5 d5fba3e7

df50 b161 db0 3291ea f55 69f0537a9 e320 25a6bfdb6a95a68 c4 df2 df6e38a9 623

2b77ae3 f85 3222 3db95346 d300 0d8 68e6ddad9 20a7ba 014 ce7d06ee8 95a2fa e1

ab38e52 7a1f04aa55 bce 221d5ac4 2f1 4f8 b883 b9c08a42 99f2488 c61 c615 f54 f

9a4dfb005aa 1c4 96bfb25 b1e0 d760 7750 67084 0577 2254fb1 58f03b2 d6b49817

080f1 60e2 d78 c3f57a67a b43d1d4 9e5d1 7ed5 3e3b57ad1 6592 cc4d62 b9aa8 7e3


d22c57008 165 f64e 080b2350 cf37f2d7a0 6aa0164 4b4aaa b383ae 0d92a cab8b5

f8d2 e7f0b0d5d0 c7b2466 32074 e7d5 dee c289 77f33ed0 b62 c2abcf2417 1c5 5ab

79a5e77a d2d6 c3 bc8e 88b1bde 442fe00d6c2 8da41 da9d0585 dc8aa 9f0 c70 f60 4

447b14 faea0 d730 d286 87a0ee 3e82 c349 609d215 f8355a d21 7fd8 774e8 99bf88

d54395a c02 c16 b196 cc74e0 c79 d3a2a7 c15aa 5b71 b9aa86 8194 7ac88 281e 8d76

b48182 8e6b398 c7a71a 5ee1 f02


LỜI MỞ ĐẦU
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô ngành Thông tin – Thư viện Trường Đại
học Nội vụ Hà Nội đã truyền thụ vốn kiến thức vô cùng q báu để tơi hồn thành đề
tài nghiên cứu khoa học và làm giàu thêm hành trang kiến thức trên con đường sự nghiệp
sau này.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc tới Thạc sĩ Phạm
Quang Quyền đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng xin được dành lời cảm ơn chân thành và tha thiết tới tồn thể sinh viên
ngành Thơng tin – Thư viện trong phạm vi khảo sát đã tạo điều kiện để tơi hồn thành
đề tài nghiên cứu này.
Mặc dù bản thân đã cố gắng nghiên cứu, tìm tịi về đề tài ở nhiều góc độ, song
vẫn khơng tránh khỏi khiếm khuyết nhất định. Tôi hy vọng sẽ nhận được những ý kiến
đóng góp quý báu của các thầy cơ để có thể tiếp tục bổ sung và hồn thiện đề tài mà tơi
đã lựa chọn.
Xin chân thành cảm ơn!
6b4090 276 f85e 7e79a2 7b4 f9d31306 2ff9828 5326 33d3 1409 b83a2 1eabae5 c78


69b235 50a5 c3c862be85 c992 c8a9 d31 cc7 8eb5 4cfda56e 5e9a28 26f8fcf74 565

4bb45 0f2 178 f0e02 f11 f3 f858 dd7 e448a6 231fe65db2a88 2044 c48 1c3 5a24df6

bc9 b0bcf6 4689 7071a2 696e7 f15 1a28a c446 11fbd8 db86 80ef6b9 8cc9b6 74dc1

df3a6 b9d39e60 7c3 09863 4a0f18e f8e90e f5 f54e 4fe0e e17fc36 91491 3481e 6e

688f0 1fc5a0 f29fe 01a1 f12bc58 e905 f3 c73b1d0e 18686 7c9 5c8 533 ccdd31 d8d

5ac1c03e9 7c0 9d11a 1e51fcb6a1e21 f59a 46c9796 d3ad0 16f5a324 85d6 6092 0b

85cbfd0 b14 f24 f71ee 04fbcfdd5 ed71 5fb4642 584d703 b0754 31c9d59 8785 e42

05bb4 6d10 f6a1 0a49fc87 4f4 ef7ff3 9e845fb 99d8 98157 b65 4c10 7b6 6e5e0 857

203076 c61 1f4 9f0 bca c3e09 e51 c452fb8 e3c6 26d5db4b01 0a9c3f7 752e7 b46e 3

d9d2e cb4 2640a 78d3 1c7 88be 3195e d06 f227a 0a55e6 3c9 5c6 e5bdc8 493b45233

6241c8cf19 f4fe 18aca c143 58ed f87 5118 5b19 39fdd99 4c7 e0b6 5e9fca936 474

d600 f8f5a5205 f30 0647 0eaa75fb c03a6 cd1 296a7 baff2fde4fc88 c5d8 0e7e8 0

05c20 445 f057 6fba59ac8c4e 9bdf4e 2d37a 6e52e 4d1 fc0 d97e 52033 2486 b108 b

6ac85e 6b36 36b4 1df49 c267 c062 235bd48 0e9ed f9 dbd175b8eb7a 87444 0fa0 7

1dfe7 d7f7cf90a6 f92 74c81be 6be3 cbf7ee2 0416 0b53 5f5 7d8 c76 f1e6e 17e9 fe


f3a8e f7a276 b2a0 4f9 2b17a 67137 b8a2 b5c136efb1e 7eaf7 81d1f4 316c593 d2c

0a2f44 210d1bfbcc3a7 35d5 1d13 f37 7b1 72d0 079b6dc0dfc35 e5ac1d8a5 f07 b5

ab5a5c1d67 622e0 44fd9c038a98 b3 f82 f5a071 7f5 9adefb04 4eeafe be3 c4c40e

54813e1 1a2e6a 6638e 29b2 0b7 c7e8a 1f7 92736 b1e8 c7ee ba292 7f7 2950 b4a90 b

87d180a 6f6 794a2 2d3 bb70a 4e2d2289aa8 df113fa 96d4 dd6 0d1 555e5 50f50086

24f6fb cc2 c3e2 d82a 7f4 2dc11d3 f7a8 4c9 d529 044 b7cfa91b4143 0b68 8aca f29

c5eac84c3f6 c86 c63 6c6 9f5ae 9f2 1f1 94c4b94 d1 c92e f3b8 8c4 e9b9a 3b5 cb2 8e

b4a4b4 8b05 3489 bfa88 9d0 2057a9 3d2fb dd52 510 c0571 74e5 b5d0 9708 eb22 f03

1be6b6b5 d865 d19a15 7c0 c61 287d53f3bbef7 b31 c9b2 6f7 1494 f5a9 52c6be3 c9

9f937 3257 f26 5f9 43b5 6a1771 9851 f86 54481 0935 c52 003e be480 8c5 d5fba3e7

df50 b161 db0 3291ea f55 69f0537a9 e320 25a6bfdb6a95a68 c4 df2 df6e38a9 623

2b77ae3 f85 3222 3db95346 d300 0d8 68e6ddad9 20a7ba 014 ce7d06ee8 95a2fa e1

ab38e52 7a1f04aa55 bce 221d5ac4 2f1 4f8 b883 b9c08a42 99f2488 c61 c615 f54 f

9a4dfb005aa 1c4 96bfb25 b1e0 d760 7750 67084 0577 2254fb1 58f03b2 d6b49817

080f1 60e2 d78 c3f57a67a b43d1d4 9e5d1 7ed5 3e3b57ad1 6592 cc4d62 b9aa8 7e3


d22c57008 165 f64e 080b2350 cf37f2d7a0 6aa0164 4b4aaa b383ae 0d92a cab8b5

f8d2 e7f0b0d5d0 c7b2466 32074 e7d5 dee c289 77f33ed0 b62 c2abcf2417 1c5 5ab

79a5e77a d2d6 c3 bc8e 88b1bde 442fe00d6c2 8da41 da9d0585 dc8aa 9f0 c70 f60 4

447b14 faea0 d730 d286 87a0ee 3e82 c349 609d215 f8355a d21 7fd8 774e8 99bf88

d54395a c02 c16 b196 cc74e0 c79 d3a2a7 c15aa 5b71 b9aa86 8194 7ac88 281e 8d76

b48182 8e6b398 c7a71a 5ee1 f02


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DNV

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

NCHQ

Nâng cao hiệu quả

TACN

Tiếng Anh chuyên ngành

TT-TV

Thông tin – Thư viện


6b4090 276 f85e 7e79a2 7b4 f9d31306 2ff9828 5326 33d3 1409 b83a2 1eabae5 c78

69b235 50a5 c3c862be85 c992 c8a9 d31 cc7 8eb5 4cfda56e 5e9a28 26f8fcf74 565

4bb45 0f2 178 f0e02 f11 f3 f858 dd7 e448a6 231fe65db2a88 2044 c48 1c3 5a24df6

bc9 b0bcf6 4689 7071a2 696e7 f15 1a28a c446 11fbd8 db86 80ef6b9 8cc9b6 74dc1

df3a6 b9d39e60 7c3 09863 4a0f18e f8e90e f5 f54e 4fe0e e17fc36 91491 3481e 6e

688f0 1fc5a0 f29fe 01a1 f12bc58 e905 f3 c73b1d0e 18686 7c9 5c8 533 ccdd31 d8d

5ac1c03e9 7c0 9d11a 1e51fcb6a1e21 f59a 46c9796 d3ad0 16f5a324 85d6 6092 0b

85cbfd0 b14 f24 f71ee 04fbcfdd5 ed71 5fb4642 584d703 b0754 31c9d59 8785 e42

05bb4 6d10 f6a1 0a49fc87 4f4 ef7ff3 9e845fb 99d8 98157 b65 4c10 7b6 6e5e0 857

203076 c61 1f4 9f0 bca c3e09 e51 c452fb8 e3c6 26d5db4b01 0a9c3f7 752e7 b46e 3

d9d2e cb4 2640a 78d3 1c7 88be 3195e d06 f227a 0a55e6 3c9 5c6 e5bdc8 493b45233

6241c8cf19 f4fe 18aca c143 58ed f87 5118 5b19 39fdd99 4c7 e0b6 5e9fca936 474

d600 f8f5a5205 f30 0647 0eaa75fb c03a6 cd1 296a7 baff2fde4fc88 c5d8 0e7e8 0

05c20 445 f057 6fba59ac8c4e 9bdf4e 2d37a 6e52e 4d1 fc0 d97e 52033 2486 b108 b

6ac85e 6b36 36b4 1df49 c267 c062 235bd48 0e9ed f9 dbd175b8eb7a 87444 0fa0 7


1dfe7 d7f7cf90a6 f92 74c81be 6be3 cbf7ee2 0416 0b53 5f5 7d8 c76 f1e6e 17e9 fe

f3a8e f7a276 b2a0 4f9 2b17a 67137 b8a2 b5c136efb1e 7eaf7 81d1f4 316c593 d2c

0a2f44 210d1bfbcc3a7 35d5 1d13 f37 7b1 72d0 079b6dc0dfc35 e5ac1d8a5 f07 b5

ab5a5c1d67 622e0 44fd9c038a98 b3 f82 f5a071 7f5 9adefb04 4eeafe be3 c4c40e

54813e1 1a2e6a 6638e 29b2 0b7 c7e8a 1f7 92736 b1e8 c7ee ba292 7f7 2950 b4a90 b

87d180a 6f6 794a2 2d3 bb70a 4e2d2289aa8 df113fa 96d4 dd6 0d1 555e5 50f50086

24f6fb cc2 c3e2 d82a 7f4 2dc11d3 f7a8 4c9 d529 044 b7cfa91b4143 0b68 8aca f29

c5eac84c3f6 c86 c63 6c6 9f5ae 9f2 1f1 94c4b94 d1 c92e f3b8 8c4 e9b9a 3b5 cb2 8e

b4a4b4 8b05 3489 bfa88 9d0 2057a9 3d2fb dd52 510 c0571 74e5 b5d0 9708 eb22 f03

1be6b6b5 d865 d19a15 7c0 c61 287d53f3bbef7 b31 c9b2 6f7 1494 f5a9 52c6be3 c9

9f937 3257 f26 5f9 43b5 6a1771 9851 f86 54481 0935 c52 003e be480 8c5 d5fba3e7

df50 b161 db0 3291ea f55 69f0537a9 e320 25a6bfdb6a95a68 c4 df2 df6e38a9 623

2b77ae3 f85 3222 3db95346 d300 0d8 68e6ddad9 20a7ba 014 ce7d06ee8 95a2fa e1

ab38e52 7a1f04aa55 bce 221d5ac4 2f1 4f8 b883 b9c08a42 99f2488 c61 c615 f54 f

9a4dfb005aa 1c4 96bfb25 b1e0 d760 7750 67084 0577 2254fb1 58f03b2 d6b49817


080f1 60e2 d78 c3f57a67a b43d1d4 9e5d1 7ed5 3e3b57ad1 6592 cc4d62 b9aa8 7e3

d22c57008 165 f64e 080b2350 cf37f2d7a0 6aa0164 4b4aaa b383ae 0d92a cab8b5

f8d2 e7f0b0d5d0 c7b2466 32074 e7d5 dee c289 77f33ed0 b62 c2abcf2417 1c5 5ab

79a5e77a d2d6 c3 bc8e 88b1bde 442fe00d6c2 8da41 da9d0585 dc8aa 9f0 c70 f60 4

447b14 faea0 d730 d286 87a0ee 3e82 c349 609d215 f8355a d21 7fd8 774e8 99bf88

d54395a c02 c16 b196 cc74e0 c79 d3a2a7 c15aa 5b71 b9aa86 8194 7ac88 281e 8d76

b48182 8e6b398 c7a71a 5ee1 f02


DANH MỤC HÌNH, BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1. Nguồn gốc sinh viên biết đến TACN ................................................................ 20
Hình 2. 2. Mơi trường tiếp xúc với TACN ......................................................................... 22
Hình 2. 3. Động cơ thúc đẩy sinh viên học TACN ............................................................ 24
Hình 2. 4. Mục đích học TACN ......................................................................................... 25
Hình 2. 5. Thái độ học TACN ............................................................................................ 26
Hình 2. 6. Phương pháp luận kỹ năng nghe của sinh viên ................................................. 29
Hình 2. 7. Phương pháp luyện kỹ năng nói của sinh viên .................................................. 30
Hình 2. 8. Phương pháp luyện kỹ năng đọc hiểu của sinh viên ......................................... 31
Hình 2. 9. Phương pháp ghi nhớ từ vựng của sinh viên ..................................................... 32
Hình 2. 10. Phương pháp luyện kỹ năng viết của sinh viên .............................................. 33
Hình 2. 11. Thời gian trung bình học TACN mỗi ngày ..................................................... 34
Hình 2. 12. Mong muốn về số buổi học trong một tuần của sinh viên ............................. 40

6b4090 276 f85e 7e79a2 7b4 f9d31306 2ff9828 5326 33d3 1409 b83a2 1eabae5 c78

69b235 50a5 c3c862be85 c992 c8a9 d31 cc7 8eb5 4cfda56e 5e9a28 26f8fcf74 565

Hình 2. 13. Mong muốn của sinh viên về nội dung giảng dạy ........................................... 41

4bb45 0f2 178 f0e02 f11 f3 f858 dd7 e448a6 231fe65db2a88 2044 c48 1c3 5a24df6

bc9 b0bcf6 4689 7071a2 696e7 f15 1a28a c446 11fbd8 db86 80ef6b9 8cc9b6 74dc1

df3a6 b9d39e60 7c3 09863 4a0f18e f8e90e f5 f54e 4fe0e e17fc36 91491 3481e 6e

Hình 2. 14. Mức độ ưu thích đối với các phương pháp học tập mới .................................. 42

688f0 1fc5a0 f29fe 01a1 f12bc58 e905 f3 c73b1d0e 18686 7c9 5c8 533 ccdd31 d8d

5ac1c03e9 7c0 9d11a 1e51fcb6a1e21 f59a 46c9796 d3ad0 16f5a324 85d6 6092 0b

85cbfd0 b14 f24 f71ee 04fbcfdd5 ed71 5fb4642 584d703 b0754 31c9d59 8785 e42

05bb4 6d10 f6a1 0a49fc87 4f4 ef7ff3 9e845fb 99d8 98157 b65 4c10 7b6 6e5e0 857

203076 c61 1f4 9f0 bca c3e09 e51 c452fb8 e3c6 26d5db4b01 0a9c3f7 752e7 b46e 3

DANH MỤC BẢNG

d9d2e cb4 2640a 78d3 1c7 88be 3195e d06 f227a 0a55e6 3c9 5c6 e5bdc8 493b45233

6241c8cf19 f4fe 18aca c143 58ed f87 5118 5b19 39fdd99 4c7 e0b6 5e9fca936 474


Bảng 2. 1. Mức độ tự tin trong việc sử dụng các kỹ năng TACN TT-TV ......................... 35

d600 f8f5a5205 f30 0647 0eaa75fb c03a6 cd1 296a7 baff2fde4fc88 c5d8 0e7e8 0

05c20 445 f057 6fba59ac8c4e 9bdf4e 2d37a 6e52e 4d1 fc0 d97e 52033 2486 b108 b

6ac85e 6b36 36b4 1df49 c267 c062 235bd48 0e9ed f9 dbd175b8eb7a 87444 0fa0 7

1dfe7 d7f7cf90a6 f92 74c81be 6be3 cbf7ee2 0416 0b53 5f5 7d8 c76 f1e6e 17e9 fe

f3a8e f7a276 b2a0 4f9 2b17a 67137 b8a2 b5c136efb1e 7eaf7 81d1f4 316c593 d2c

0a2f44 210d1bfbcc3a7 35d5 1d13 f37 7b1 72d0 079b6dc0dfc35 e5ac1d8a5 f07 b5

ab5a5c1d67 622e0 44fd9c038a98 b3 f82 f5a071 7f5 9adefb04 4eeafe be3 c4c40e

54813e1 1a2e6a 6638e 29b2 0b7 c7e8a 1f7 92736 b1e8 c7ee ba292 7f7 2950 b4a90 b

87d180a 6f6 794a2 2d3 bb70a 4e2d2289aa8 df113fa 96d4 dd6 0d1 555e5 50f50086

24f6fb cc2 c3e2 d82a 7f4 2dc11d3 f7a8 4c9 d529 044 b7cfa91b4143 0b68 8aca f29

c5eac84c3f6 c86 c63 6c6 9f5ae 9f2 1f1 94c4b94 d1 c92e f3b8 8c4 e9b9a 3b5 cb2 8e

b4a4b4 8b05 3489 bfa88 9d0 2057a9 3d2fb dd52 510 c0571 74e5 b5d0 9708 eb22 f03

1be6b6b5 d865 d19a15 7c0 c61 287d53f3bbef7 b31 c9b2 6f7 1494 f5a9 52c6be3 c9

9f937 3257 f26 5f9 43b5 6a1771 9851 f86 54481 0935 c52 003e be480 8c5 d5fba3e7


df50 b161 db0 3291ea f55 69f0537a9 e320 25a6bfdb6a95a68 c4 df2 df6e38a9 623

2b77ae3 f85 3222 3db95346 d300 0d8 68e6ddad9 20a7ba 014 ce7d06ee8 95a2fa e1

ab38e52 7a1f04aa55 bce 221d5ac4 2f1 4f8 b883 b9c08a42 99f2488 c61 c615 f54 f

9a4dfb005aa 1c4 96bfb25 b1e0 d760 7750 67084 0577 2254fb1 58f03b2 d6b49817

080f1 60e2 d78 c3f57a67a b43d1d4 9e5d1 7ed5 3e3b57ad1 6592 cc4d62 b9aa8 7e3

d22c57008 165 f64e 080b2350 cf37f2d7a0 6aa0164 4b4aaa b383ae 0d92a cab8b5

f8d2 e7f0b0d5d0 c7b2466 32074 e7d5 dee c289 77f33ed0 b62 c2abcf2417 1c5 5ab

79a5e77a d2d6 c3 bc8e 88b1bde 442fe00d6c2 8da41 da9d0585 dc8aa 9f0 c70 f60 4

447b14 faea0 d730 d286 87a0ee 3e82 c349 609d215 f8355a d21 7fd8 774e8 99bf88

d54395a c02 c16 b196 cc74e0 c79 d3a2a7 c15aa 5b71 b9aa86 8194 7ac88 281e 8d76

b48182 8e6b398 c7a71a 5ee1 f02


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI MỞ ĐẦU
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH, BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU.............................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................................. 1
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................ 4
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................. 5
6. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................................. 5
7. Đóng góp mới của đề tài .............................................................................................. 5
8. Bố cục của đề tài .......................................................................................................... 6
NỘI DUNG .......................................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH
THÔNG TIN – THƯ VIỆN ............................................................................................... 7

6b4090 276 f85e 7e79a2 7b4 f9d31306 2ff9828 5326 33d3 1409 b83a2 1eabae5 c78

69b235 50a5 c3c862be85 c992 c8a9 d31 cc7 8eb5 4cfda56e 5e9a28 26f8fcf74 565

1.1. Tổng quan về tiếng Anh chuyên ngành .................................................................... 7

4bb45 0f2 178 f0e02 f11 f3 f858 dd7 e448a6 231fe65db2a88 2044 c48 1c3 5a24df6

bc9 b0bcf6 4689 7071a2 696e7 f15 1a28a c446 11fbd8 db86 80ef6b9 8cc9b6 74dc1

1.1.1. Khái niệm “Tiếng Anh chuyên ngành” ................................................................. 7
1.1.2. Vai trò của người học ............................................................................................ 7

df3a6 b9d39e60 7c3 09863 4a0f18e f8e90e f5 f54e 4fe0e e17fc36 91491 3481e 6e

688f0 1fc5a0 f29fe 01a1 f12bc58 e905 f3 c73b1d0e 18686 7c9 5c8 533 ccdd31 d8d

5ac1c03e9 7c0 9d11a 1e51fcb6a1e21 f59a 46c9796 d3ad0 16f5a324 85d6 6092 0b


85cbfd0 b14 f24 f71ee 04fbcfdd5 ed71 5fb4642 584d703 b0754 31c9d59 8785 e42

05bb4 6d10 f6a1 0a49fc87 4f4 ef7ff3 9e845fb 99d8 98157 b65 4c10 7b6 6e5e0 857

1.1.3. Vai trò của người dạy............................................................................................. 8
1.1.4. Thiết kế khóa học và phát triển tài liệu .................................................................. 8

203076 c61 1f4 9f0 bca c3e09 e51 c452fb8 e3c6 26d5db4b01 0a9c3f7 752e7 b46e 3

d9d2e cb4 2640a 78d3 1c7 88be 3195e d06 f227a 0a55e6 3c9 5c6 e5bdc8 493b45233

6241c8cf19 f4fe 18aca c143 58ed f87 5118 5b19 39fdd99 4c7 e0b6 5e9fca936 474

d600 f8f5a5205 f30 0647 0eaa75fb c03a6 cd1 296a7 baff2fde4fc88 c5d8 0e7e8 0

05c20 445 f057 6fba59ac8c4e 9bdf4e 2d37a 6e52e 4d1 fc0 d97e 52033 2486 b108 b

1.2. Tổng quan về tiếng Anh chuyên ngành Thông tin – Thư viện ................................. 9

6ac85e 6b36 36b4 1df49 c267 c062 235bd48 0e9ed f9 dbd175b8eb7a 87444 0fa0 7

1dfe7 d7f7cf90a6 f92 74c81be 6be3 cbf7ee2 0416 0b53 5f5 7d8 c76 f1e6e 17e9 fe

1.2.1. Giới thiệu ngành Thông tin – Thư viện ................................................................. 9

f3a8e f7a276 b2a0 4f9 2b17a 67137 b8a2 b5c136efb1e 7eaf7 81d1f4 316c593 d2c

0a2f44 210d1bfbcc3a7 35d5 1d13 f37 7b1 72d0 079b6dc0dfc35 e5ac1d8a5 f07 b5

ab5a5c1d67 622e0 44fd9c038a98 b3 f82 f5a071 7f5 9adefb04 4eeafe be3 c4c40e


1.2.2. Khái niệm “tiếng Anh chuyên ngành Thông tin – Thư viện”.............................. 10

54813e1 1a2e6a 6638e 29b2 0b7 c7e8a 1f7 92736 b1e8 c7ee ba292 7f7 2950 b4a90 b

87d180a 6f6 794a2 2d3 bb70a 4e2d2289aa8 df113fa 96d4 dd6 0d1 555e5 50f50086

1.3. Đặc điểm của tiếng Anh chuyên ngành Thông tin – Thư viện ............................... 11
1.3.1. Phong cách ngôn ngữ ........................................................................................... 11

24f6fb cc2 c3e2 d82a 7f4 2dc11d3 f7a8 4c9 d529 044 b7cfa91b4143 0b68 8aca f29

c5eac84c3f6 c86 c63 6c6 9f5ae 9f2 1f1 94c4b94 d1 c92e f3b8 8c4 e9b9a 3b5 cb2 8e

b4a4b4 8b05 3489 bfa88 9d0 2057a9 3d2fb dd52 510 c0571 74e5 b5d0 9708 eb22 f03

1be6b6b5 d865 d19a15 7c0 c61 287d53f3bbef7 b31 c9b2 6f7 1494 f5a9 52c6be3 c9

9f937 3257 f26 5f9 43b5 6a1771 9851 f86 54481 0935 c52 003e be480 8c5 d5fba3e7

1.3.2. Ngữ vực thể hiện .................................................................................................. 11

df50 b161 db0 3291ea f55 69f0537a9 e320 25a6bfdb6a95a68 c4 df2 df6e38a9 623

2b77ae3 f85 3222 3db95346 d300 0d8 68e6ddad9 20a7ba 014 ce7d06ee8 95a2fa e1

ab38e52 7a1f04aa55 bce 221d5ac4 2f1 4f8 b883 b9c08a42 99f2488 c61 c615 f54 f

9a4dfb005aa 1c4 96bfb25 b1e0 d760 7750 67084 0577 2254fb1 58f03b2 d6b49817


080f1 60e2 d78 c3f57a67a b43d1d4 9e5d1 7ed5 3e3b57ad1 6592 cc4d62 b9aa8 7e3

d22c57008 165 f64e 080b2350 cf37f2d7a0 6aa0164 4b4aaa b383ae 0d92a cab8b5

f8d2 e7f0b0d5d0 c7b2466 32074 e7d5 dee c289 77f33ed0 b62 c2abcf2417 1c5 5ab

79a5e77a d2d6 c3 bc8e 88b1bde 442fe00d6c2 8da41 da9d0585 dc8aa 9f0 c70 f60 4

447b14 faea0 d730 d286 87a0ee 3e82 c349 609d215 f8355a d21 7fd8 774e8 99bf88

d54395a c02 c16 b196 cc74e0 c79 d3a2a7 c15aa 5b71 b9aa86 8194 7ac88 281e 8d76

b48182 8e6b398 c7a71a 5ee1 f02


1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc học tiếng Anh chun ngành Thơng tin – Thư
viện................................................................................................................................. 12
1.4.1. Tính tự học ........................................................................................................... 12
1.4.2. Môi trường Anh ngữ ............................................................................................ 13
1.4.3. Động cơ học tập ................................................................................................... 13
1.4.4. Thái độ học tập..................................................................................................... 14
1.4.5. Phương pháp học tập............................................................................................ 14
1.4.6. Thời gian học tập ................................................................................................. 15
1.5. Vai trị của tiếng Anh chun ngành Thơng tin – Thư viện ................................... 15
1.5.1. Tiếp cận tri thức mới............................................................................................ 15
1.5.2. Cơ hội nghề nghiệp .............................................................................................. 16
Tiểu kết chương 1 ............................................................................................................. 17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỌC TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH THÔNG TIN
– THƯ VIỆN CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI ................. 18
2.1. Khái quát về ngành Thông tin – Thư viện của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội .... 18

2.1.1. Chương trình đào tạo ........................................................................................... 18
2.1.2. Đánh giá chương trình đào tạo ............................................................................. 19
2.2. Tình hình học tiếng Anh chun ngành Thơng tin – Thư viện của sinh viên ........ 20
2.2.1. Tính tự học ........................................................................................................... 20

6b4090 276 f85e 7e79a2 7b4 f9d31306 2ff9828 5326 33d3 1409 b83a2 1eabae5 c78

69b235 50a5 c3c862be85 c992 c8a9 d31 cc7 8eb5 4cfda56e 5e9a28 26f8fcf74 565

4bb45 0f2 178 f0e02 f11 f3 f858 dd7 e448a6 231fe65db2a88 2044 c48 1c3 5a24df6

bc9 b0bcf6 4689 7071a2 696e7 f15 1a28a c446 11fbd8 db86 80ef6b9 8cc9b6 74dc1

df3a6 b9d39e60 7c3 09863 4a0f18e f8e90e f5 f54e 4fe0e e17fc36 91491 3481e 6e

2.2.2. Môi trường Anh ngữ ............................................................................................ 21

688f0 1fc5a0 f29fe 01a1 f12bc58 e905 f3 c73b1d0e 18686 7c9 5c8 533 ccdd31 d8d

5ac1c03e9 7c0 9d11a 1e51fcb6a1e21 f59a 46c9796 d3ad0 16f5a324 85d6 6092 0b

2.2.3. Động cơ học tập ................................................................................................... 24

85cbfd0 b14 f24 f71ee 04fbcfdd5 ed71 5fb4642 584d703 b0754 31c9d59 8785 e42

05bb4 6d10 f6a1 0a49fc87 4f4 ef7ff3 9e845fb 99d8 98157 b65 4c10 7b6 6e5e0 857

203076 c61 1f4 9f0 bca c3e09 e51 c452fb8 e3c6 26d5db4b01 0a9c3f7 752e7 b46e 3

2.2.4. Thái độ học tập..................................................................................................... 26


d9d2e cb4 2640a 78d3 1c7 88be 3195e d06 f227a 0a55e6 3c9 5c6 e5bdc8 493b45233

6241c8cf19 f4fe 18aca c143 58ed f87 5118 5b19 39fdd99 4c7 e0b6 5e9fca936 474

2.2.5. Phương pháp học tập............................................................................................ 28
2.2.6. Thời gian học tập ................................................................................................. 34

d600 f8f5a5205 f30 0647 0eaa75fb c03a6 cd1 296a7 baff2fde4fc88 c5d8 0e7e8 0

05c20 445 f057 6fba59ac8c4e 9bdf4e 2d37a 6e52e 4d1 fc0 d97e 52033 2486 b108 b

6ac85e 6b36 36b4 1df49 c267 c062 235bd48 0e9ed f9 dbd175b8eb7a 87444 0fa0 7

1dfe7 d7f7cf90a6 f92 74c81be 6be3 cbf7ee2 0416 0b53 5f5 7d8 c76 f1e6e 17e9 fe

f3a8e f7a276 b2a0 4f9 2b17a 67137 b8a2 b5c136efb1e 7eaf7 81d1f4 316c593 d2c

2.2.7. Kết quả học tập của sinh viên .............................................................................. 35

0a2f44 210d1bfbcc3a7 35d5 1d13 f37 7b1 72d0 079b6dc0dfc35 e5ac1d8a5 f07 b5

ab5a5c1d67 622e0 44fd9c038a98 b3 f82 f5a071 7f5 9adefb04 4eeafe be3 c4c40e

2.3. Đánh giá thực trạng học tiếng Anh chuyên ngành của sinh viên ........................... 36

54813e1 1a2e6a 6638e 29b2 0b7 c7e8a 1f7 92736 b1e8 c7ee ba292 7f7 2950 b4a90 b

87d180a 6f6 794a2 2d3 bb70a 4e2d2289aa8 df113fa 96d4 dd6 0d1 555e5 50f50086


24f6fb cc2 c3e2 d82a 7f4 2dc11d3 f7a8 4c9 d529 044 b7cfa91b4143 0b68 8aca f29

2.3.1. Ưu điểm ............................................................................................................... 36

c5eac84c3f6 c86 c63 6c6 9f5ae 9f2 1f1 94c4b94 d1 c92e f3b8 8c4 e9b9a 3b5 cb2 8e

b4a4b4 8b05 3489 bfa88 9d0 2057a9 3d2fb dd52 510 c0571 74e5 b5d0 9708 eb22 f03

2.3.2. Hạn chế ................................................................................................................ 38
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế .................................................................................... 39

1be6b6b5 d865 d19a15 7c0 c61 287d53f3bbef7 b31 c9b2 6f7 1494 f5a9 52c6be3 c9

9f937 3257 f26 5f9 43b5 6a1771 9851 f86 54481 0935 c52 003e be480 8c5 d5fba3e7

df50 b161 db0 3291ea f55 69f0537a9 e320 25a6bfdb6a95a68 c4 df2 df6e38a9 623

2b77ae3 f85 3222 3db95346 d300 0d8 68e6ddad9 20a7ba 014 ce7d06ee8 95a2fa e1

ab38e52 7a1f04aa55 bce 221d5ac4 2f1 4f8 b883 b9c08a42 99f2488 c61 c615 f54 f

9a4dfb005aa 1c4 96bfb25 b1e0 d760 7750 67084 0577 2254fb1 58f03b2 d6b49817

080f1 60e2 d78 c3f57a67a b43d1d4 9e5d1 7ed5 3e3b57ad1 6592 cc4d62 b9aa8 7e3

d22c57008 165 f64e 080b2350 cf37f2d7a0 6aa0164 4b4aaa b383ae 0d92a cab8b5

f8d2 e7f0b0d5d0 c7b2466 32074 e7d5 dee c289 77f33ed0 b62 c2abcf2417 1c5 5ab

79a5e77a d2d6 c3 bc8e 88b1bde 442fe00d6c2 8da41 da9d0585 dc8aa 9f0 c70 f60 4


447b14 faea0 d730 d286 87a0ee 3e82 c349 609d215 f8355a d21 7fd8 774e8 99bf88

d54395a c02 c16 b196 cc74e0 c79 d3a2a7 c15aa 5b71 b9aa86 8194 7ac88 281e 8d76

b48182 8e6b398 c7a71a 5ee1 f02


2.4. Nhu cầu của sinh viên về chương trình đào tạo TACN tại trường ......................... 40
2.4.1. Thời gian đào tạo ................................................................................................. 40
2.4.2. Nội dung đào tạo .................................................................................................. 41
2.4.3. Phương pháp đào tạo............................................................................................ 42
Tiểu kết chương 2 ............................................................................................................. 44
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỌC TIẾNG ANH CHUYÊN
NGÀNH THÔNG TIN – THƯ VIỆN CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI
VỤ HÀ NỘI....................................................................................................................... 45
3.1. Xây dựng tiêu chuẩn về năng lực tiếng anh chuyên ngành .................................... 45
3.1.1. Về kiến thức ......................................................................................................... 45
3.1.2. Về kỹ năng ........................................................................................................... 45
3.1.3. Về thái độ ............................................................................................................. 46
3.2. Nhóm giải pháp đối với sinh viên ........................................................................... 46
3.2.1. Nâng cao ý thức tự học của sinh viên .................................................................. 46
3.2.2. Phương pháp học tiếng Anh chuyên ngành hiệu quả .......................................... 48
3.2.3. Các công cụ hỗ trợ học tập................................................................................... 52
3.3. Nhóm giải pháp đối với nhà trường ........................................................................ 56
3.3.1. Thiết kế chương trình đào tạo .............................................................................. 56
3.3.2. Phát triển đội ngũ giảng viên ............................................................................... 62

6b4090 276 f85e 7e79a2 7b4 f9d31306 2ff9828 5326 33d3 1409 b83a2 1eabae5 c78


69b235 50a5 c3c862be85 c992 c8a9 d31 cc7 8eb5 4cfda56e 5e9a28 26f8fcf74 565

4bb45 0f2 178 f0e02 f11 f3 f858 dd7 e448a6 231fe65db2a88 2044 c48 1c3 5a24df6

bc9 b0bcf6 4689 7071a2 696e7 f15 1a28a c446 11fbd8 db86 80ef6b9 8cc9b6 74dc1

df3a6 b9d39e60 7c3 09863 4a0f18e f8e90e f5 f54e 4fe0e e17fc36 91491 3481e 6e

3.3.3. Hiện đại hóa phương pháp giảng dạy .................................................................. 65

688f0 1fc5a0 f29fe 01a1 f12bc58 e905 f3 c73b1d0e 18686 7c9 5c8 533 ccdd31 d8d

5ac1c03e9 7c0 9d11a 1e51fcb6a1e21 f59a 46c9796 d3ad0 16f5a324 85d6 6092 0b

3.3.4. Tăng cường cơ sở vật chất – thiết bị giảng dạy hiện đại ..................................... 68

85cbfd0 b14 f24 f71ee 04fbcfdd5 ed71 5fb4642 584d703 b0754 31c9d59 8785 e42

05bb4 6d10 f6a1 0a49fc87 4f4 ef7ff3 9e845fb 99d8 98157 b65 4c10 7b6 6e5e0 857

203076 c61 1f4 9f0 bca c3e09 e51 c452fb8 e3c6 26d5db4b01 0a9c3f7 752e7 b46e 3

Tiểu kết chương 3 ............................................................................................................. 70

d9d2e cb4 2640a 78d3 1c7 88be 3195e d06 f227a 0a55e6 3c9 5c6 e5bdc8 493b45233

6241c8cf19 f4fe 18aca c143 58ed f87 5118 5b19 39fdd99 4c7 e0b6 5e9fca936 474

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................... 71
1. Kết luận ...................................................................................................................... 71


d600 f8f5a5205 f30 0647 0eaa75fb c03a6 cd1 296a7 baff2fde4fc88 c5d8 0e7e8 0

05c20 445 f057 6fba59ac8c4e 9bdf4e 2d37a 6e52e 4d1 fc0 d97e 52033 2486 b108 b

6ac85e 6b36 36b4 1df49 c267 c062 235bd48 0e9ed f9 dbd175b8eb7a 87444 0fa0 7

1dfe7 d7f7cf90a6 f92 74c81be 6be3 cbf7ee2 0416 0b53 5f5 7d8 c76 f1e6e 17e9 fe

f3a8e f7a276 b2a0 4f9 2b17a 67137 b8a2 b5c136efb1e 7eaf7 81d1f4 316c593 d2c

2. Kiến nghị .................................................................................................................... 72

0a2f44 210d1bfbcc3a7 35d5 1d13 f37 7b1 72d0 079b6dc0dfc35 e5ac1d8a5 f07 b5

ab5a5c1d67 622e0 44fd9c038a98 b3 f82 f5a071 7f5 9adefb04 4eeafe be3 c4c40e

PHỤ LỤC

54813e1 1a2e6a 6638e 29b2 0b7 c7e8a 1f7 92736 b1e8 c7ee ba292 7f7 2950 b4a90 b

87d180a 6f6 794a2 2d3 bb70a 4e2d2289aa8 df113fa 96d4 dd6 0d1 555e5 50f50086

24f6fb cc2 c3e2 d82a 7f4 2dc11d3 f7a8 4c9 d529 044 b7cfa91b4143 0b68 8aca f29

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

c5eac84c3f6 c86 c63 6c6 9f5ae 9f2 1f1 94c4b94 d1 c92e f3b8 8c4 e9b9a 3b5 cb2 8e

b4a4b4 8b05 3489 bfa88 9d0 2057a9 3d2fb dd52 510 c0571 74e5 b5d0 9708 eb22 f03


1be6b6b5 d865 d19a15 7c0 c61 287d53f3bbef7 b31 c9b2 6f7 1494 f5a9 52c6be3 c9

9f937 3257 f26 5f9 43b5 6a1771 9851 f86 54481 0935 c52 003e be480 8c5 d5fba3e7

df50 b161 db0 3291ea f55 69f0537a9 e320 25a6bfdb6a95a68 c4 df2 df6e38a9 623

2b77ae3 f85 3222 3db95346 d300 0d8 68e6ddad9 20a7ba 014 ce7d06ee8 95a2fa e1

ab38e52 7a1f04aa55 bce 221d5ac4 2f1 4f8 b883 b9c08a42 99f2488 c61 c615 f54 f

9a4dfb005aa 1c4 96bfb25 b1e0 d760 7750 67084 0577 2254fb1 58f03b2 d6b49817

080f1 60e2 d78 c3f57a67a b43d1d4 9e5d1 7ed5 3e3b57ad1 6592 cc4d62 b9aa8 7e3

d22c57008 165 f64e 080b2350 cf37f2d7a0 6aa0164 4b4aaa b383ae 0d92a cab8b5

f8d2 e7f0b0d5d0 c7b2466 32074 e7d5 dee c289 77f33ed0 b62 c2abcf2417 1c5 5ab

79a5e77a d2d6 c3 bc8e 88b1bde 442fe00d6c2 8da41 da9d0585 dc8aa 9f0 c70 f60 4

447b14 faea0 d730 d286 87a0ee 3e82 c349 609d215 f8355a d21 7fd8 774e8 99bf88

d54395a c02 c16 b196 cc74e0 c79 d3a2a7 c15aa 5b71 b9aa86 8194 7ac88 281e 8d76

b48182 8e6b398 c7a71a 5ee1 f02


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Đất nước Việt Nam đang chuyển mình và tích cực hội nhập vào nền kinh tế tri thức
trên mọi phương diện, ngành Thông tin - Thư viện cũng không phải là sự ngoại lệ. Thông
tin – thư viện được xem là lĩnh vực “đi tắt đón đầu”, hội tụ các yếu tố của thời đại “thơng
tin”, do đó nhu cầu về nguồn nhân lực có trình độ chun mơn ngày càng cao. Trong đó,
tiếng Anh chuyên ngành là một trong những công cụ hỗ trợ quá trình lĩnh hội tri thức khi
khai thác tài liệu chun ngành nước ngồi. Với lượng thơng tin khổng lồ và biến đổi khơng
ngừng như hiện nay, có được nền tảng tiếng Anh vững chắc sẽ giúp sinh viên nắm bắt thơng
tin một cách kịp thời, chính xác và hiệu quả. Hơn nữa, các thống kê đã chỉ ra rằng, hiện nay
có tới 85% tư liệu thơng tin – khoa học trên thế giới được lưu trữ bằng Tiếng Anh [1]. Vì
vậy, vấn đề đặt ra cho sinh viên Thông tin – Thư viện là học tiếng Anh chuyên ngành như
thế nào để nâng cao năng lực chuyên môn khi tiếp cận với tài liệu chuyên ngành nước ngoài.
Đối với việc dạy tiếng Anh chuyên ngành của trường Đại học Nội vụ Hà Nội, kể từ
năm học 2016 Nhà trường khơng cịn đào tạo tiếng Anh chun ngành, thay vào đó là tập
trung nâng cao kiến thức tiếng Anh cơ bản nhằm đảm bảo chuẩn đầu ra cho sinh viên. Để
có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh trong lĩnh vực chuyên môn, phần lớn dựa vào việc sinh

6b4090 276 f85e 7e79a2 7b4 f9d31306 2ff9828 5326 33d3 1409 b83a2 1eabae5 c78

69b235 50a5 c3c862be85 c992 c8a9 d31 cc7 8eb5 4cfda56e 5e9a28 26f8fcf74 565

viên tự học và tự nghiên cứu ngoài giờ. Chính vì vậy, nếu phát triển và vận dụng thành công

4bb45 0f2 178 f0e02 f11 f3 f858 dd7 e448a6 231fe65db2a88 2044 c48 1c3 5a24df6

bc9 b0bcf6 4689 7071a2 696e7 f15 1a28a c446 11fbd8 db86 80ef6b9 8cc9b6 74dc1

hệ thống chiến lược nâng cao hiệu quả học tiếng Anh chuyên ngành Thông tin – Thư viện

df3a6 b9d39e60 7c3 09863 4a0f18e f8e90e f5 f54e 4fe0e e17fc36 91491 3481e 6e


688f0 1fc5a0 f29fe 01a1 f12bc58 e905 f3 c73b1d0e 18686 7c9 5c8 533 ccdd31 d8d

5ac1c03e9 7c0 9d11a 1e51fcb6a1e21 f59a 46c9796 d3ad0 16f5a324 85d6 6092 0b

sẽ đảm bảo hành trang vững chắc cho sinh viên trong và sau khi ra trường, hướng tới mục

85cbfd0 b14 f24 f71ee 04fbcfdd5 ed71 5fb4642 584d703 b0754 31c9d59 8785 e42

05bb4 6d10 f6a1 0a49fc87 4f4 ef7ff3 9e845fb 99d8 98157 b65 4c10 7b6 6e5e0 857

tiêu trở thành nhân lực chất lượng cao của đất nước.

203076 c61 1f4 9f0 bca c3e09 e51 c452fb8 e3c6 26d5db4b01 0a9c3f7 752e7 b46e 3

d9d2e cb4 2640a 78d3 1c7 88be 3195e d06 f227a 0a55e6 3c9 5c6 e5bdc8 493b45233

6241c8cf19 f4fe 18aca c143 58ed f87 5118 5b19 39fdd99 4c7 e0b6 5e9fca936 474

Xuất phát từ những lý do trên cùng với sự trăn trở làm sao để bảo đảm chất lượng

d600 f8f5a5205 f30 0647 0eaa75fb c03a6 cd1 296a7 baff2fde4fc88 c5d8 0e7e8 0

05c20 445 f057 6fba59ac8c4e 9bdf4e 2d37a 6e52e 4d1 fc0 d97e 52033 2486 b108 b

6ac85e 6b36 36b4 1df49 c267 c062 235bd48 0e9ed f9 dbd175b8eb7a 87444 0fa0 7

học tập và đáp ứng được các yêu cầu của lĩnh vực Thông tin – Thư viện trong thời đại 4.0,

1dfe7 d7f7cf90a6 f92 74c81be 6be3 cbf7ee2 0416 0b53 5f5 7d8 c76 f1e6e 17e9 fe


f3a8e f7a276 b2a0 4f9 2b17a 67137 b8a2 b5c136efb1e 7eaf7 81d1f4 316c593 d2c

tác giả nghiên cứu quyết định chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả học Tiếng Anh chuyên
ngành Thông tin – Thư viện của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội” làm đề tài

0a2f44 210d1bfbcc3a7 35d5 1d13 f37 7b1 72d0 079b6dc0dfc35 e5ac1d8a5 f07 b5

ab5a5c1d67 622e0 44fd9c038a98 b3 f82 f5a071 7f5 9adefb04 4eeafe be3 c4c40e

54813e1 1a2e6a 6638e 29b2 0b7 c7e8a 1f7 92736 b1e8 c7ee ba292 7f7 2950 b4a90 b

87d180a 6f6 794a2 2d3 bb70a 4e2d2289aa8 df113fa 96d4 dd6 0d1 555e5 50f50086

24f6fb cc2 c3e2 d82a 7f4 2dc11d3 f7a8 4c9 d529 044 b7cfa91b4143 0b68 8aca f29

nghiên cứu khoa học của mình.

c5eac84c3f6 c86 c63 6c6 9f5ae 9f2 1f1 94c4b94 d1 c92e f3b8 8c4 e9b9a 3b5 cb2 8e

b4a4b4 8b05 3489 bfa88 9d0 2057a9 3d2fb dd52 510 c0571 74e5 b5d0 9708 eb22 f03

1be6b6b5 d865 d19a15 7c0 c61 287d53f3bbef7 b31 c9b2 6f7 1494 f5a9 52c6be3 c9

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu

9f937 3257 f26 5f9 43b5 6a1771 9851 f86 54481 0935 c52 003e be480 8c5 d5fba3e7

df50 b161 db0 3291ea f55 69f0537a9 e320 25a6bfdb6a95a68 c4 df2 df6e38a9 623

2b77ae3 f85 3222 3db95346 d300 0d8 68e6ddad9 20a7ba 014 ce7d06ee8 95a2fa e1


 Các bài viết trên báo, tạp chí và Internet:
1

ab38e52 7a1f04aa55 bce 221d5ac4 2f1 4f8 b883 b9c08a42 99f2488 c61 c615 f54 f

9a4dfb005aa 1c4 96bfb25 b1e0 d760 7750 67084 0577 2254fb1 58f03b2 d6b49817

080f1 60e2 d78 c3f57a67a b43d1d4 9e5d1 7ed5 3e3b57ad1 6592 cc4d62 b9aa8 7e3

d22c57008 165 f64e 080b2350 cf37f2d7a0 6aa0164 4b4aaa b383ae 0d92a cab8b5

f8d2 e7f0b0d5d0 c7b2466 32074 e7d5 dee c289 77f33ed0 b62 c2abcf2417 1c5 5ab

79a5e77a d2d6 c3 bc8e 88b1bde 442fe00d6c2 8da41 da9d0585 dc8aa 9f0 c70 f60 4

447b14 faea0 d730 d286 87a0ee 3e82 c349 609d215 f8355a d21 7fd8 774e8 99bf88

d54395a c02 c16 b196 cc74e0 c79 d3a2a7 c15aa 5b71 b9aa86 8194 7ac88 281e 8d76

b48182 8e6b398 c7a71a 5ee1 f02


1. Hồ Thị Thúy Quỳnh (2010). Đôi điều suy nghĩ về việc học tiếng Anh, đặc biệt là
tiếng Anh chuyên ngành của sinh viên khoa cơ khí. Bài báo nêu nên suy nghĩ của tác giả
về thực trạng học TACN của sinh viên khoa Cơ khí; đồng thời chia sẻ về một số kinh
nghiệm học TACN hiệu quả thông qua quá trình học tập và giảng dạy của tác giả.
2. Trần Thị Phượng (2001). Vài suy nghĩ về giảng dạy tiếng Anh chun ngành
Thơng tin – Thư viện, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo. Bài viết đề cập đến thực trạng
việc giảng dạy TACN TT-TV của sinh viên Trường Đại học Khoa học XH & NV –

ĐHQGHN thông qua cơ sở lý luận về đặc điểm của tiếng Anh TT-TV; một vài kiến nghị
nhằm nâng cao chất lượng đào tạo TACN.
3. Trần Thị Kim Tuyến (2019). Dạy và học tiếng Anh chuyên ngành (Thư viện văn
phòng) trong thời công nghệ số và những đề xuất. Đề tài đưa ra những đề xuất trong hoạt
động dạy và học tiếng Anh thư viện văn phịng ở thời kì hội nhập của đất nước hiện nay
dựa trên những cơ sở lý luận và tình hình dạy và học TACN thư viện văn phòng ở trường
đại học.
4. Trịnh Thị Hà (2019). Cơ sở lý luận về xây dựng chương trình tiếng Anh chuyên
ngành cho sinh viên ngành Thiết kê đồ họa Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung
ương. Bài viết nêu ra các cơ sở lý luận để xây dựng chương trình đào tạo TACN dành cho
sinh viên: cách tiếp cận, nguyên tắc, cơ sở xây dựng.
5. Vũ Thị Yến Nga (2016). Trao đổi về dạy và học tiếng Anh chuyên ngành ở Trường

6b4090 276 f85e 7e79a2 7b4 f9d31306 2ff9828 5326 33d3 1409 b83a2 1eabae5 c78

69b235 50a5 c3c862be85 c992 c8a9 d31 cc7 8eb5 4cfda56e 5e9a28 26f8fcf74 565

4bb45 0f2 178 f0e02 f11 f3 f858 dd7 e448a6 231fe65db2a88 2044 c48 1c3 5a24df6

bc9 b0bcf6 4689 7071a2 696e7 f15 1a28a c446 11fbd8 db86 80ef6b9 8cc9b6 74dc1

df3a6 b9d39e60 7c3 09863 4a0f18e f8e90e f5 f54e 4fe0e e17fc36 91491 3481e 6e

Đại học Nội vụ Hà Nội. Bài viết đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng dạy và học tiếng

688f0 1fc5a0 f29fe 01a1 f12bc58 e905 f3 c73b1d0e 18686 7c9 5c8 533 ccdd31 d8d

5ac1c03e9 7c0 9d11a 1e51fcb6a1e21 f59a 46c9796 d3ad0 16f5a324 85d6 6092 0b

Anh chuyên ngành ở Trường Đại học Nội vụ Hà Nội trên cơ sở phân tích thực trạng: biên


85cbfd0 b14 f24 f71ee 04fbcfdd5 ed71 5fb4642 584d703 b0754 31c9d59 8785 e42

05bb4 6d10 f6a1 0a49fc87 4f4 ef7ff3 9e845fb 99d8 98157 b65 4c10 7b6 6e5e0 857

203076 c61 1f4 9f0 bca c3e09 e51 c452fb8 e3c6 26d5db4b01 0a9c3f7 752e7 b46e 3

soạn chương trình, tài liệu học tập; thực nghiệm và triển khai chương trình; phương pháp

d9d2e cb4 2640a 78d3 1c7 88be 3195e d06 f227a 0a55e6 3c9 5c6 e5bdc8 493b45233

6241c8cf19 f4fe 18aca c143 58ed f87 5118 5b19 39fdd99 4c7 e0b6 5e9fca936 474

dạy và học; đào tạo bồi dưỡng giảng viên và tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy –
học.

d600 f8f5a5205 f30 0647 0eaa75fb c03a6 cd1 296a7 baff2fde4fc88 c5d8 0e7e8 0

05c20 445 f057 6fba59ac8c4e 9bdf4e 2d37a 6e52e 4d1 fc0 d97e 52033 2486 b108 b

6ac85e 6b36 36b4 1df49 c267 c062 235bd48 0e9ed f9 dbd175b8eb7a 87444 0fa0 7

1dfe7 d7f7cf90a6 f92 74c81be 6be3 cbf7ee2 0416 0b53 5f5 7d8 c76 f1e6e 17e9 fe

f3a8e f7a276 b2a0 4f9 2b17a 67137 b8a2 b5c136efb1e 7eaf7 81d1f4 316c593 d2c

 Các luận văn, luận án và đề tài nghiên cứu khoa học:

0a2f44 210d1bfbcc3a7 35d5 1d13 f37 7b1 72d0 079b6dc0dfc35 e5ac1d8a5 f07 b5


ab5a5c1d67 622e0 44fd9c038a98 b3 f82 f5a071 7f5 9adefb04 4eeafe be3 c4c40e

1. Trần Thị Bình (2002). Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục Thực

54813e1 1a2e6a 6638e 29b2 0b7 c7e8a 1f7 92736 b1e8 c7ee ba292 7f7 2950 b4a90 b

87d180a 6f6 794a2 2d3 bb70a 4e2d2289aa8 df113fa 96d4 dd6 0d1 555e5 50f50086

24f6fb cc2 c3e2 d82a 7f4 2dc11d3 f7a8 4c9 d529 044 b7cfa91b4143 0b68 8aca f29

trạng và biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý việc giảng dạy tiếng Anh ở các

c5eac84c3f6 c86 c63 6c6 9f5ae 9f2 1f1 94c4b94 d1 c92e f3b8 8c4 e9b9a 3b5 cb2 8e

b4a4b4 8b05 3489 bfa88 9d0 2057a9 3d2fb dd52 510 c0571 74e5 b5d0 9708 eb22 f03

khoa không chuyên ngữ tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn
nghiên cứu thực trạng giảng dạy tiếng Anh ở các khoa không chuyên ngữ của trường Đại

1be6b6b5 d865 d19a15 7c0 c61 287d53f3bbef7 b31 c9b2 6f7 1494 f5a9 52c6be3 c9

9f937 3257 f26 5f9 43b5 6a1771 9851 f86 54481 0935 c52 003e be480 8c5 d5fba3e7

df50 b161 db0 3291ea f55 69f0537a9 e320 25a6bfdb6a95a68 c4 df2 df6e38a9 623

2b77ae3 f85 3222 3db95346 d300 0d8 68e6ddad9 20a7ba 014 ce7d06ee8 95a2fa e1

ab38e52 7a1f04aa55 bce 221d5ac4 2f1 4f8 b883 b9c08a42 99f2488 c61 c615 f54 f

9a4dfb005aa 1c4 96bfb25 b1e0 d760 7750 67084 0577 2254fb1 58f03b2 d6b49817


2

080f1 60e2 d78 c3f57a67a b43d1d4 9e5d1 7ed5 3e3b57ad1 6592 cc4d62 b9aa8 7e3

d22c57008 165 f64e 080b2350 cf37f2d7a0 6aa0164 4b4aaa b383ae 0d92a cab8b5

f8d2 e7f0b0d5d0 c7b2466 32074 e7d5 dee c289 77f33ed0 b62 c2abcf2417 1c5 5ab

79a5e77a d2d6 c3 bc8e 88b1bde 442fe00d6c2 8da41 da9d0585 dc8aa 9f0 c70 f60 4

447b14 faea0 d730 d286 87a0ee 3e82 c349 609d215 f8355a d21 7fd8 774e8 99bf88

d54395a c02 c16 b196 cc74e0 c79 d3a2a7 c15aa 5b71 b9aa86 8194 7ac88 281e 8d76

b48182 8e6b398 c7a71a 5ee1 f02


học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở đó đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu
và kiế nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý việc giảng dạy tiếng Anh ở các khoa không
chuyên ngữ của trường.
2. Đinh Thị Hồng Thắm (2019). Luận án giáo dục Quản lý chất lượng dạy học tiếng
Anh chuyên ngành tại các trường Cao đẳng khối Kỹ thuật công nghiệp. Mục tiêu của nghiên
cứu này là xây dựng hệ thống quản lý chất lượng dạy học TACN của các trường Cao đẳng
khối kỹ thuật công nghệ với 7 biện pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy - học
TACN. Trong đó, biện pháp 2 - xây dựng hệ thống các quy trình quản lý chất lượng dạy
học TACN tại các trường Cao đẳng khối kỹ thuật công nghệ được tác giả lựa chọn thử
nghiệm. Kết quả đã chứng minh chất lượng dạy và học môn TACN được cải thiện rõ ràng;
sinh viên thi đậu kỳ thi cuối khóa mơn TACN đạt tỉ lệ 100%; cán bộ quản lý phụ trách
chuyên môn dễ dàng giám sát, kiểm tra và cải tiến quy trình quản lý chất lượng dạy học

TACN; giảng viên hào hứng và có động lực để thực hiện tốt các công việc do Trưởng Bộ
môn Ngoại ngữ phân công...
Về cơ bản, nội dung của các bài nghiên cứu đã khái quát lý luận chung về TACN ở
những góc tiếp cận khác nhau. Tất cả đều góp phần hồn hiện các vấn đề về TACN, giúp
người dạy và người học có cái nhìn cụ thể về TACN và những lợi ích mà nó đem lại để có
biện pháp nâng cao hiệu quả giảng dạy và học tập cho sinh viên nói chung và sinh viên TTTV nói riêng.

6b4090 276 f85e 7e79a2 7b4 f9d31306 2ff9828 5326 33d3 1409 b83a2 1eabae5 c78

69b235 50a5 c3c862be85 c992 c8a9 d31 cc7 8eb5 4cfda56e 5e9a28 26f8fcf74 565

4bb45 0f2 178 f0e02 f11 f3 f858 dd7 e448a6 231fe65db2a88 2044 c48 1c3 5a24df6

bc9 b0bcf6 4689 7071a2 696e7 f15 1a28a c446 11fbd8 db86 80ef6b9 8cc9b6 74dc1

df3a6 b9d39e60 7c3 09863 4a0f18e f8e90e f5 f54e 4fe0e e17fc36 91491 3481e 6e

Ngồi ra, có thể kể đến những tác phẩm nổi bật về TACN nói chung của các tác giả

688f0 1fc5a0 f29fe 01a1 f12bc58 e905 f3 c73b1d0e 18686 7c9 5c8 533 ccdd31 d8d

5ac1c03e9 7c0 9d11a 1e51fcb6a1e21 f59a 46c9796 d3ad0 16f5a324 85d6 6092 0b

nước ngoài như: Ann M. Johns (2013), The Handbook of English for Specific Purposes;

85cbfd0 b14 f24 f71ee 04fbcfdd5 ed71 5fb4642 584d703 b0754 31c9d59 8785 e42

05bb4 6d10 f6a1 0a49fc87 4f4 ef7ff3 9e845fb 99d8 98157 b65 4c10 7b6 6e5e0 857

203076 c61 1f4 9f0 bca c3e09 e51 c452fb8 e3c6 26d5db4b01 0a9c3f7 752e7 b46e 3


Dudley-Evans, T & John, M (1998), Developments in ESP: A multi-disciplinary approach;

d9d2e cb4 2640a 78d3 1c7 88be 3195e d06 f227a 0a55e6 3c9 5c6 e5bdc8 493b45233

6241c8cf19 f4fe 18aca c143 58ed f87 5118 5b19 39fdd99 4c7 e0b6 5e9fca936 474

Hutchinson, T & Waters, A (1987), English for Specific Purposes: A learningcentered

d600 f8f5a5205 f30 0647 0eaa75fb c03a6 cd1 296a7 baff2fde4fc88 c5d8 0e7e8 0

05c20 445 f057 6fba59ac8c4e 9bdf4e 2d37a 6e52e 4d1 fc0 d97e 52033 2486 b108 b

6ac85e 6b36 36b4 1df49 c267 c062 235bd48 0e9ed f9 dbd175b8eb7a 87444 0fa0 7

approach.

1dfe7 d7f7cf90a6 f92 74c81be 6be3 cbf7ee2 0416 0b53 5f5 7d8 c76 f1e6e 17e9 fe

f3a8e f7a276 b2a0 4f9 2b17a 67137 b8a2 b5c136efb1e 7eaf7 81d1f4 316c593 d2c

Các đề tài nghiên cứu được nêu ở trên đã đề cập đến từng vấn đề đơn lẻ của đề tài

0a2f44 210d1bfbcc3a7 35d5 1d13 f37 7b1 72d0 079b6dc0dfc35 e5ac1d8a5 f07 b5

ab5a5c1d67 622e0 44fd9c038a98 b3 f82 f5a071 7f5 9adefb04 4eeafe be3 c4c40e

như: tiếng Anh chuyên ngành, nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập tiếng Anh chuyên

54813e1 1a2e6a 6638e 29b2 0b7 c7e8a 1f7 92736 b1e8 c7ee ba292 7f7 2950 b4a90 b


87d180a 6f6 794a2 2d3 bb70a 4e2d2289aa8 df113fa 96d4 dd6 0d1 555e5 50f50086

24f6fb cc2 c3e2 d82a 7f4 2dc11d3 f7a8 4c9 d529 044 b7cfa91b4143 0b68 8aca f29

ngành, những khó khăn trong giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành Thông tin – Thư viện.

c5eac84c3f6 c86 c63 6c6 9f5ae 9f2 1f1 94c4b94 d1 c92e f3b8 8c4 e9b9a 3b5 cb2 8e

b4a4b4 8b05 3489 bfa88 9d0 2057a9 3d2fb dd52 510 c0571 74e5 b5d0 9708 eb22 f03

Tuy nhiên chưa có đề tài nào đề cập chuyên sâu và toàn diện về NCHQ học tiếng Anh
chuyên ngành cho sinh viên Thông tin – Thư viện. Vì vậy “Nâng cao hiệu quả học tiếng

1be6b6b5 d865 d19a15 7c0 c61 287d53f3bbef7 b31 c9b2 6f7 1494 f5a9 52c6be3 c9

9f937 3257 f26 5f9 43b5 6a1771 9851 f86 54481 0935 c52 003e be480 8c5 d5fba3e7

df50 b161 db0 3291ea f55 69f0537a9 e320 25a6bfdb6a95a68 c4 df2 df6e38a9 623

2b77ae3 f85 3222 3db95346 d300 0d8 68e6ddad9 20a7ba 014 ce7d06ee8 95a2fa e1

ab38e52 7a1f04aa55 bce 221d5ac4 2f1 4f8 b883 b9c08a42 99f2488 c61 c615 f54 f

9a4dfb005aa 1c4 96bfb25 b1e0 d760 7750 67084 0577 2254fb1 58f03b2 d6b49817

3

080f1 60e2 d78 c3f57a67a b43d1d4 9e5d1 7ed5 3e3b57ad1 6592 cc4d62 b9aa8 7e3


d22c57008 165 f64e 080b2350 cf37f2d7a0 6aa0164 4b4aaa b383ae 0d92a cab8b5

f8d2 e7f0b0d5d0 c7b2466 32074 e7d5 dee c289 77f33ed0 b62 c2abcf2417 1c5 5ab

79a5e77a d2d6 c3 bc8e 88b1bde 442fe00d6c2 8da41 da9d0585 dc8aa 9f0 c70 f60 4

447b14 faea0 d730 d286 87a0ee 3e82 c349 609d215 f8355a d21 7fd8 774e8 99bf88

d54395a c02 c16 b196 cc74e0 c79 d3a2a7 c15aa 5b71 b9aa86 8194 7ac88 281e 8d76

b48182 8e6b398 c7a71a 5ee1 f02


Anh chuyên ngành Thông tin – Thư viện của sinh viên Trường Đại học Nội vụ Hà Nội” là
một đề tài đã xác định được điểm mới trong nội dung nghiên cứu, có sự kế thừa nhưng
khơng trùng lặp với các cơng trình đã được cơng bố trong và ngồi nước.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề chung về TACN và phân tích thực trạng học
TACN TT-TV của sinh viên DNV, tác giả đánh giá ưu điểm, hạn chế và các thuận lợi, khó
khăn; từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả học TACN TT-TV dành cho
sinh viên; đồng thời kiến nghị xây dựng chương trình đào tạo TACN cho nhà trường.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện được mục tiêu trên, đề tài cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Hệ thống các vấn đề lý luận cơ bản về tiếng Anh chuyên ngành, làm cơ sở cho việc
nghiên cứu TACN TT-TV.
- Nghiên cứu hiện trạng học TACN của sinh viên TT-TV Trường Đại học Nội vụ Hà
Nội thơng qua góc nhìn đa chiều và số liệu cụ thể có tính chính xác cao.
- Đánh giá thực trạng học tiếng Anh chuyên ngành Thông tin – Thư viện của sinh
viên, chỉ ra những kết quả đã đạt được và những hạn chế cần khắc phục.


6b4090 276 f85e 7e79a2 7b4 f9d31306 2ff9828 5326 33d3 1409 b83a2 1eabae5 c78

69b235 50a5 c3c862be85 c992 c8a9 d31 cc7 8eb5 4cfda56e 5e9a28 26f8fcf74 565

4bb45 0f2 178 f0e02 f11 f3 f858 dd7 e448a6 231fe65db2a88 2044 c48 1c3 5a24df6

- Kiến nghị các giải pháp nâng cao hiệu quả và phát triển toàn diện năng lực TACN

bc9 b0bcf6 4689 7071a2 696e7 f15 1a28a c446 11fbd8 db86 80ef6b9 8cc9b6 74dc1

df3a6 b9d39e60 7c3 09863 4a0f18e f8e90e f5 f54e 4fe0e e17fc36 91491 3481e 6e

của sinh viên Thông tin – Thư viện Trường Đại học Nội vụ Hà Nội.

688f0 1fc5a0 f29fe 01a1 f12bc58 e905 f3 c73b1d0e 18686 7c9 5c8 533 ccdd31 d8d

5ac1c03e9 7c0 9d11a 1e51fcb6a1e21 f59a 46c9796 d3ad0 16f5a324 85d6 6092 0b

85cbfd0 b14 f24 f71ee 04fbcfdd5 ed71 5fb4642 584d703 b0754 31c9d59 8785 e42

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

05bb4 6d10 f6a1 0a49fc87 4f4 ef7ff3 9e845fb 99d8 98157 b65 4c10 7b6 6e5e0 857

203076 c61 1f4 9f0 bca c3e09 e51 c452fb8 e3c6 26d5db4b01 0a9c3f7 752e7 b46e 3

d9d2e cb4 2640a 78d3 1c7 88be 3195e d06 f227a 0a55e6 3c9 5c6 e5bdc8 493b45233

4.1. Đối tượng nghiên cứu


6241c8cf19 f4fe 18aca c143 58ed f87 5118 5b19 39fdd99 4c7 e0b6 5e9fca936 474

d600 f8f5a5205 f30 0647 0eaa75fb c03a6 cd1 296a7 baff2fde4fc88 c5d8 0e7e8 0

- Đối tượng nghiên cứu: việc học tiếng Anh chuyên ngành Thông tin – Thư viện tại

05c20 445 f057 6fba59ac8c4e 9bdf4e 2d37a 6e52e 4d1 fc0 d97e 52033 2486 b108 b

6ac85e 6b36 36b4 1df49 c267 c062 235bd48 0e9ed f9 dbd175b8eb7a 87444 0fa0 7

1dfe7 d7f7cf90a6 f92 74c81be 6be3 cbf7ee2 0416 0b53 5f5 7d8 c76 f1e6e 17e9 fe

trường Đại học Nội vụ Hà Nội.

f3a8e f7a276 b2a0 4f9 2b17a 67137 b8a2 b5c136efb1e 7eaf7 81d1f4 316c593 d2c

0a2f44 210d1bfbcc3a7 35d5 1d13 f37 7b1 72d0 079b6dc0dfc35 e5ac1d8a5 f07 b5

- Khách thể nghiên cứu: sinh viên khóa 18, khóa 19 chuyên ngành Thông tin – Thư

ab5a5c1d67 622e0 44fd9c038a98 b3 f82 f5a071 7f5 9adefb04 4eeafe be3 c4c40e

54813e1 1a2e6a 6638e 29b2 0b7 c7e8a 1f7 92736 b1e8 c7ee ba292 7f7 2950 b4a90 b

87d180a 6f6 794a2 2d3 bb70a 4e2d2289aa8 df113fa 96d4 dd6 0d1 555e5 50f50086

viện trường Đại học Nội vụ Hà Nội.

24f6fb cc2 c3e2 d82a 7f4 2dc11d3 f7a8 4c9 d529 044 b7cfa91b4143 0b68 8aca f29


c5eac84c3f6 c86 c63 6c6 9f5ae 9f2 1f1 94c4b94 d1 c92e f3b8 8c4 e9b9a 3b5 cb2 8e

b4a4b4 8b05 3489 bfa88 9d0 2057a9 3d2fb dd52 510 c0571 74e5 b5d0 9708 eb22 f03

4.2. Phạm vi nghiên cứu

1be6b6b5 d865 d19a15 7c0 c61 287d53f3bbef7 b31 c9b2 6f7 1494 f5a9 52c6be3 c9

9f937 3257 f26 5f9 43b5 6a1771 9851 f86 54481 0935 c52 003e be480 8c5 d5fba3e7

df50 b161 db0 3291ea f55 69f0537a9 e320 25a6bfdb6a95a68 c4 df2 df6e38a9 623

- Phạm vi không gian: ngành Thông tin – Thư viện, trường Đại học Nội vụ Hà Nội.

2b77ae3 f85 3222 3db95346 d300 0d8 68e6ddad9 20a7ba 014 ce7d06ee8 95a2fa e1

ab38e52 7a1f04aa55 bce 221d5ac4 2f1 4f8 b883 b9c08a42 99f2488 c61 c615 f54 f

9a4dfb005aa 1c4 96bfb25 b1e0 d760 7750 67084 0577 2254fb1 58f03b2 d6b49817

4

080f1 60e2 d78 c3f57a67a b43d1d4 9e5d1 7ed5 3e3b57ad1 6592 cc4d62 b9aa8 7e3

d22c57008 165 f64e 080b2350 cf37f2d7a0 6aa0164 4b4aaa b383ae 0d92a cab8b5

f8d2 e7f0b0d5d0 c7b2466 32074 e7d5 dee c289 77f33ed0 b62 c2abcf2417 1c5 5ab

79a5e77a d2d6 c3 bc8e 88b1bde 442fe00d6c2 8da41 da9d0585 dc8aa 9f0 c70 f60 4


447b14 faea0 d730 d286 87a0ee 3e82 c349 609d215 f8355a d21 7fd8 774e8 99bf88

d54395a c02 c16 b196 cc74e0 c79 d3a2a7 c15aa 5b71 b9aa86 8194 7ac88 281e 8d76

b48182 8e6b398 c7a71a 5ee1 f02


- Phạm vi thời gian: năm 2020 - 2021.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu, tác giả đã sử dụng các phương pháp
nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: tổng quan các nghiên cứu trong và ngồi nước có
liên quan đến đề dựng và xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra xã hội học: Tác giả nghiên cứu gửi đi 30 phiếu hỏi trực tuyến
đối với tất cả sinh viên khóa 18 và 19 ngành Thông tin – Thư viện tại Trường Đại học Nội
vụ Hà Nội nhằm tìm hiểu thực trạng tự học tiếng Anh chuyên ngành của sinh viên.
- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: Xử lý số liệu khảo sát bằng phần mềm
Microsoft Excel.
- Phương pháp phân tích và tổng hợp: phân tích và tổng hợp từ các nguồn tài liệu khác
nhau như học liệu, bài nghiên cứu và các thông tin khảo sát được từ thực tế; phân tích, đánh
giá thực trạng học tập và các giải pháp nhằm hoàn thiện kỹ năng tiếng Anh chuyên ngành
Thông tin – Thư viện cho sinh viên.
6. Giả thuyết nghiên cứu
Chất lượng học tiếng Anh chuyên ngành TT-TV của sinh viên trường Đại học Nội

6b4090 276 f85e 7e79a2 7b4 f9d31306 2ff9828 5326 33d3 1409 b83a2 1eabae5 c78

69b235 50a5 c3c862be85 c992 c8a9 d31 cc7 8eb5 4cfda56e 5e9a28 26f8fcf74 565


vụ Hà Nội do nhiều nguyên nhân nên chưa đáp ứng được những yêu cầu nghề nghiệp của

4bb45 0f2 178 f0e02 f11 f3 f858 dd7 e448a6 231fe65db2a88 2044 c48 1c3 5a24df6

bc9 b0bcf6 4689 7071a2 696e7 f15 1a28a c446 11fbd8 db86 80ef6b9 8cc9b6 74dc1

ngành TT-TV trong thời đại mới. Quá trình học tiếng Anh chuyên ngành của sinh viên chưa

df3a6 b9d39e60 7c3 09863 4a0f18e f8e90e f5 f54e 4fe0e e17fc36 91491 3481e 6e

688f0 1fc5a0 f29fe 01a1 f12bc58 e905 f3 c73b1d0e 18686 7c9 5c8 533 ccdd31 d8d

5ac1c03e9 7c0 9d11a 1e51fcb6a1e21 f59a 46c9796 d3ad0 16f5a324 85d6 6092 0b

thật sự hiệu quả, số lượng sinh viên tự tin khai thác và nghiên cứu tài liệu ngoại văn chiếm

85cbfd0 b14 f24 f71ee 04fbcfdd5 ed71 5fb4642 584d703 b0754 31c9d59 8785 e42

05bb4 6d10 f6a1 0a49fc87 4f4 ef7ff3 9e845fb 99d8 98157 b65 4c10 7b6 6e5e0 857

tỉ trọng thấp. Nếu xây dựng hệ thống các giải pháp NCHQ học TACN cho sinh viên Thông

203076 c61 1f4 9f0 bca c3e09 e51 c452fb8 e3c6 26d5db4b01 0a9c3f7 752e7 b46e 3

d9d2e cb4 2640a 78d3 1c7 88be 3195e d06 f227a 0a55e6 3c9 5c6 e5bdc8 493b45233

6241c8cf19 f4fe 18aca c143 58ed f87 5118 5b19 39fdd99 4c7 e0b6 5e9fca936 474

tin – Thư viện sẽ khắc phục được những tồn tại nêu trên, góp phần đổi mới nhận thức về


d600 f8f5a5205 f30 0647 0eaa75fb c03a6 cd1 296a7 baff2fde4fc88 c5d8 0e7e8 0

05c20 445 f057 6fba59ac8c4e 9bdf4e 2d37a 6e52e 4d1 fc0 d97e 52033 2486 b108 b

lợi ích của TACN trong việc nâng cao năng lực chuyên môn và thực hiện thắng lợi mục
tiêu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của DNV, đáp ứng đầy đủ các tiêu chí của một

6ac85e 6b36 36b4 1df49 c267 c062 235bd48 0e9ed f9 dbd175b8eb7a 87444 0fa0 7

1dfe7 d7f7cf90a6 f92 74c81be 6be3 cbf7ee2 0416 0b53 5f5 7d8 c76 f1e6e 17e9 fe

f3a8e f7a276 b2a0 4f9 2b17a 67137 b8a2 b5c136efb1e 7eaf7 81d1f4 316c593 d2c

0a2f44 210d1bfbcc3a7 35d5 1d13 f37 7b1 72d0 079b6dc0dfc35 e5ac1d8a5 f07 b5

ab5a5c1d67 622e0 44fd9c038a98 b3 f82 f5a071 7f5 9adefb04 4eeafe be3 c4c40e

xã hội thông tin năng động và hiện đại.

54813e1 1a2e6a 6638e 29b2 0b7 c7e8a 1f7 92736 b1e8 c7ee ba292 7f7 2950 b4a90 b

87d180a 6f6 794a2 2d3 bb70a 4e2d2289aa8 df113fa 96d4 dd6 0d1 555e5 50f50086

24f6fb cc2 c3e2 d82a 7f4 2dc11d3 f7a8 4c9 d529 044 b7cfa91b4143 0b68 8aca f29

7. Đóng góp mới của đề tài

c5eac84c3f6 c86 c63 6c6 9f5ae 9f2 1f1 94c4b94 d1 c92e f3b8 8c4 e9b9a 3b5 cb2 8e

b4a4b4 8b05 3489 bfa88 9d0 2057a9 3d2fb dd52 510 c0571 74e5 b5d0 9708 eb22 f03


1be6b6b5 d865 d19a15 7c0 c61 287d53f3bbef7 b31 c9b2 6f7 1494 f5a9 52c6be3 c9

7.1. Về mặt lý luận

9f937 3257 f26 5f9 43b5 6a1771 9851 f86 54481 0935 c52 003e be480 8c5 d5fba3e7

df50 b161 db0 3291ea f55 69f0537a9 e320 25a6bfdb6a95a68 c4 df2 df6e38a9 623

2b77ae3 f85 3222 3db95346 d300 0d8 68e6ddad9 20a7ba 014 ce7d06ee8 95a2fa e1

Đề tài nghiên cứu sẽ góp phần hệ thống hóa và phát triển cơ sở lý luận về tiếng Anh
5

ab38e52 7a1f04aa55 bce 221d5ac4 2f1 4f8 b883 b9c08a42 99f2488 c61 c615 f54 f

9a4dfb005aa 1c4 96bfb25 b1e0 d760 7750 67084 0577 2254fb1 58f03b2 d6b49817

080f1 60e2 d78 c3f57a67a b43d1d4 9e5d1 7ed5 3e3b57ad1 6592 cc4d62 b9aa8 7e3

d22c57008 165 f64e 080b2350 cf37f2d7a0 6aa0164 4b4aaa b383ae 0d92a cab8b5

f8d2 e7f0b0d5d0 c7b2466 32074 e7d5 dee c289 77f33ed0 b62 c2abcf2417 1c5 5ab

79a5e77a d2d6 c3 bc8e 88b1bde 442fe00d6c2 8da41 da9d0585 dc8aa 9f0 c70 f60 4

447b14 faea0 d730 d286 87a0ee 3e82 c349 609d215 f8355a d21 7fd8 774e8 99bf88

d54395a c02 c16 b196 cc74e0 c79 d3a2a7 c15aa 5b71 b9aa86 8194 7ac88 281e 8d76


b48182 8e6b398 c7a71a 5ee1 f02


chuyên ngành Thông tin – Thư viện. Dựa trên quá trình nghiên cứu thực trạng và đánh giá
việc học tiếng Anh chuyên ngành của sinh viên Thông tin – Thư viện Trường Đại học Nội
vụ Hà Nội từ đó xây dựng các tiêu chuẩn và phương pháp một cách hệ thống nhằm NCHQ
học tập và đảm bảo chất lượng đầu ra cho sinh viên.
7.2. Về mặt thực tiễn
Đối với sinh viên chuyên ngành Thông tin – Thư viện, Trường Đại học Nội vụ Hà
Nội: kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo và có thể ứng dụng thực tế vào quá trình học
tập nhằm nâng cao hiệu quả học tập, phát triển và hoàn thiện kiến thức TACN TT-TV.
Đối với nhà trường: kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo để hoạch định các chiến
lược đào tạo TACN TT-TV nhằm đáp ứng đúng và đủ nhu cầu học tập của sinh viên cũng
như sự đòi hỏi về kỹ năng nghề nghiệp trong thời đại mới.
8. Bố cục của đề tài
Bố cục của đề tài gồm 3 phần chính: Mở đầu, Nội Dung, Kết luận. Trong đó, phần
Nội dung chia làm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề chung về việc học tiếng Anh chuyên ngành Thông tin –
Thư viện.
Chương 2: Thực trạng học tiếng Anh chuyên ngành Thông tin – Thư viện của sinh
6b4090 276 f85e 7e79a2 7b4 f9d31306 2ff9828 5326 33d3 1409 b83a2 1eabae5 c78

viên Trường Đại học Nội vụ Hà Nội.

69b235 50a5 c3c862be85 c992 c8a9 d31 cc7 8eb5 4cfda56e 5e9a28 26f8fcf74 565

4bb45 0f2 178 f0e02 f11 f3 f858 dd7 e448a6 231fe65db2a88 2044 c48 1c3 5a24df6

bc9 b0bcf6 4689 7071a2 696e7 f15 1a28a c446 11fbd8 db86 80ef6b9 8cc9b6 74dc1


Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả học tiếng Anh chuyên ngành Thông tin –

df3a6 b9d39e60 7c3 09863 4a0f18e f8e90e f5 f54e 4fe0e e17fc36 91491 3481e 6e

688f0 1fc5a0 f29fe 01a1 f12bc58 e905 f3 c73b1d0e 18686 7c9 5c8 533 ccdd31 d8d

Thư viện của sinh viên Trường Đại học Nội vụ Hà Nội.

5ac1c03e9 7c0 9d11a 1e51fcb6a1e21 f59a 46c9796 d3ad0 16f5a324 85d6 6092 0b

85cbfd0 b14 f24 f71ee 04fbcfdd5 ed71 5fb4642 584d703 b0754 31c9d59 8785 e42

05bb4 6d10 f6a1 0a49fc87 4f4 ef7ff3 9e845fb 99d8 98157 b65 4c10 7b6 6e5e0 857

203076 c61 1f4 9f0 bca c3e09 e51 c452fb8 e3c6 26d5db4b01 0a9c3f7 752e7 b46e 3

d9d2e cb4 2640a 78d3 1c7 88be 3195e d06 f227a 0a55e6 3c9 5c6 e5bdc8 493b45233

6241c8cf19 f4fe 18aca c143 58ed f87 5118 5b19 39fdd99 4c7 e0b6 5e9fca936 474

d600 f8f5a5205 f30 0647 0eaa75fb c03a6 cd1 296a7 baff2fde4fc88 c5d8 0e7e8 0

05c20 445 f057 6fba59ac8c4e 9bdf4e 2d37a 6e52e 4d1 fc0 d97e 52033 2486 b108 b

6ac85e 6b36 36b4 1df49 c267 c062 235bd48 0e9ed f9 dbd175b8eb7a 87444 0fa0 7

1dfe7 d7f7cf90a6 f92 74c81be 6be3 cbf7ee2 0416 0b53 5f5 7d8 c76 f1e6e 17e9 fe

f3a8e f7a276 b2a0 4f9 2b17a 67137 b8a2 b5c136efb1e 7eaf7 81d1f4 316c593 d2c


0a2f44 210d1bfbcc3a7 35d5 1d13 f37 7b1 72d0 079b6dc0dfc35 e5ac1d8a5 f07 b5

ab5a5c1d67 622e0 44fd9c038a98 b3 f82 f5a071 7f5 9adefb04 4eeafe be3 c4c40e

54813e1 1a2e6a 6638e 29b2 0b7 c7e8a 1f7 92736 b1e8 c7ee ba292 7f7 2950 b4a90 b

87d180a 6f6 794a2 2d3 bb70a 4e2d2289aa8 df113fa 96d4 dd6 0d1 555e5 50f50086

24f6fb cc2 c3e2 d82a 7f4 2dc11d3 f7a8 4c9 d529 044 b7cfa91b4143 0b68 8aca f29

c5eac84c3f6 c86 c63 6c6 9f5ae 9f2 1f1 94c4b94 d1 c92e f3b8 8c4 e9b9a 3b5 cb2 8e

b4a4b4 8b05 3489 bfa88 9d0 2057a9 3d2fb dd52 510 c0571 74e5 b5d0 9708 eb22 f03

1be6b6b5 d865 d19a15 7c0 c61 287d53f3bbef7 b31 c9b2 6f7 1494 f5a9 52c6be3 c9

9f937 3257 f26 5f9 43b5 6a1771 9851 f86 54481 0935 c52 003e be480 8c5 d5fba3e7

df50 b161 db0 3291ea f55 69f0537a9 e320 25a6bfdb6a95a68 c4 df2 df6e38a9 623

2b77ae3 f85 3222 3db95346 d300 0d8 68e6ddad9 20a7ba 014 ce7d06ee8 95a2fa e1

ab38e52 7a1f04aa55 bce 221d5ac4 2f1 4f8 b883 b9c08a42 99f2488 c61 c615 f54 f

9a4dfb005aa 1c4 96bfb25 b1e0 d760 7750 67084 0577 2254fb1 58f03b2 d6b49817

6

080f1 60e2 d78 c3f57a67a b43d1d4 9e5d1 7ed5 3e3b57ad1 6592 cc4d62 b9aa8 7e3


d22c57008 165 f64e 080b2350 cf37f2d7a0 6aa0164 4b4aaa b383ae 0d92a cab8b5

f8d2 e7f0b0d5d0 c7b2466 32074 e7d5 dee c289 77f33ed0 b62 c2abcf2417 1c5 5ab

79a5e77a d2d6 c3 bc8e 88b1bde 442fe00d6c2 8da41 da9d0585 dc8aa 9f0 c70 f60 4

447b14 faea0 d730 d286 87a0ee 3e82 c349 609d215 f8355a d21 7fd8 774e8 99bf88

d54395a c02 c16 b196 cc74e0 c79 d3a2a7 c15aa 5b71 b9aa86 8194 7ac88 281e 8d76

b48182 8e6b398 c7a71a 5ee1 f02


NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH
THÔNG TIN – THƯ VIỆN
1.1. Tổng quan về tiếng Anh chuyên ngành
1.1.1. Khái niệm “Tiếng Anh chuyên ngành”
Trong quá trình hình thành và phát triển, đã có nhiều quan niệm và định nghĩa khác
nhau về thuật ngữ “tiếng Anh chuyên ngành”. Có thể kể đến một số tác giả với những nhận
định tiêu biểu sau đây:
Hutchinson & Water (1987) cho rằng TACN là: “một hướng tiếp cận trong giảng
dạy ngôn ngữ nhằm đáp ứng nhu cầu học của nhóm người học cụ thể”. Nghĩa là, TACN
được dùng để phục vụ công việc ở từng chuyên ngành khác nhau. Tác giả chỉ rõ việc dạy
TACN cần phải dựa trên nguyên tắc đầu tiên là giảng dạy và học tập hiệu quả [2].
Tác giả T. Dudley-Evans (1998) TACN được thiết kế nhằm đáp ứng nhu cầu cụ thể
của người học. TACN có thể sử dụng những phương pháp giảng dạy khác với phương pháp
giảng dạy tiếng Anh phổ thơng trong những tình huống cụ thể. Nó có thể được hiểu là mọi
6b4090 276 f85e 7e79a2 7b4 f9d31306 2ff9828 5326 33d3 1409 b83a2 1eabae5 c78


nội dung và phương pháp dạy TACN đều xuất phát từ nhu cầu của người học [3].

69b235 50a5 c3c862be85 c992 c8a9 d31 cc7 8eb5 4cfda56e 5e9a28 26f8fcf74 565

4bb45 0f2 178 f0e02 f11 f3 f858 dd7 e448a6 231fe65db2a88 2044 c48 1c3 5a24df6

bc9 b0bcf6 4689 7071a2 696e7 f15 1a28a c446 11fbd8 db86 80ef6b9 8cc9b6 74dc1

Như vậy các tác giả trên đều thống nhất rằng TACN phải phục vụ mục đích cụ thể

df3a6 b9d39e60 7c3 09863 4a0f18e f8e90e f5 f54e 4fe0e e17fc36 91491 3481e 6e

688f0 1fc5a0 f29fe 01a1 f12bc58 e905 f3 c73b1d0e 18686 7c9 5c8 533 ccdd31 d8d

và đáp ứng nhu cầu của người học. Đây cũng chính là điểm khác biệt so với tiếng Anh cơ

5ac1c03e9 7c0 9d11a 1e51fcb6a1e21 f59a 46c9796 d3ad0 16f5a324 85d6 6092 0b

85cbfd0 b14 f24 f71ee 04fbcfdd5 ed71 5fb4642 584d703 b0754 31c9d59 8785 e42

05bb4 6d10 f6a1 0a49fc87 4f4 ef7ff3 9e845fb 99d8 98157 b65 4c10 7b6 6e5e0 857

bản (phục vụ những yêu cầu chung, yêu cầu căn bản của bất kỳ người học ngôn ngữ nào).

203076 c61 1f4 9f0 bca c3e09 e51 c452fb8 e3c6 26d5db4b01 0a9c3f7 752e7 b46e 3

d9d2e cb4 2640a 78d3 1c7 88be 3195e d06 f227a 0a55e6 3c9 5c6 e5bdc8 493b45233

6241c8cf19 f4fe 18aca c143 58ed f87 5118 5b19 39fdd99 4c7 e0b6 5e9fca936 474


1.1.2. Vai trò của người học

d600 f8f5a5205 f30 0647 0eaa75fb c03a6 cd1 296a7 baff2fde4fc88 c5d8 0e7e8 0

05c20 445 f057 6fba59ac8c4e 9bdf4e 2d37a 6e52e 4d1 fc0 d97e 52033 2486 b108 b

6ac85e 6b36 36b4 1df49 c267 c062 235bd48 0e9ed f9 dbd175b8eb7a 87444 0fa0 7

Dudley-Evans và John khẳng định rằng TACN thường được thiết kế cho sinh viên

1dfe7 d7f7cf90a6 f92 74c81be 6be3 cbf7ee2 0416 0b53 5f5 7d8 c76 f1e6e 17e9 fe

f3a8e f7a276 b2a0 4f9 2b17a 67137 b8a2 b5c136efb1e 7eaf7 81d1f4 316c593 d2c

bậc đại học, cao đẳng hay những người học để phục vụ mục đích nghề nghiệp. Hầu hết các

0a2f44 210d1bfbcc3a7 35d5 1d13 f37 7b1 72d0 079b6dc0dfc35 e5ac1d8a5 f07 b5

ab5a5c1d67 622e0 44fd9c038a98 b3 f82 f5a071 7f5 9adefb04 4eeafe be3 c4c40e

54813e1 1a2e6a 6638e 29b2 0b7 c7e8a 1f7 92736 b1e8 c7ee ba292 7f7 2950 b4a90 b

khóa học TACN đều yêu cầu người học phải có những hiểu biết cơ bản về tiếng Anh. Trong

87d180a 6f6 794a2 2d3 bb70a 4e2d2289aa8 df113fa 96d4 dd6 0d1 555e5 50f50086

24f6fb cc2 c3e2 d82a 7f4 2dc11d3 f7a8 4c9 d529 044 b7cfa91b4143 0b68 8aca f29

một vài trường hợp cụ thể, nó có thể được dạy cho những người mới học [3]. TACN được

thiết kế dựa trên nhu cầu của người học cho nên họ cần đưa ra mục tiêu chính xác và những

c5eac84c3f6 c86 c63 6c6 9f5ae 9f2 1f1 94c4b94 d1 c92e f3b8 8c4 e9b9a 3b5 cb2 8e

b4a4b4 8b05 3489 bfa88 9d0 2057a9 3d2fb dd52 510 c0571 74e5 b5d0 9708 eb22 f03

1be6b6b5 d865 d19a15 7c0 c61 287d53f3bbef7 b31 c9b2 6f7 1494 f5a9 52c6be3 c9

9f937 3257 f26 5f9 43b5 6a1771 9851 f86 54481 0935 c52 003e be480 8c5 d5fba3e7

df50 b161 db0 3291ea f55 69f0537a9 e320 25a6bfdb6a95a68 c4 df2 df6e38a9 623

gì muốn học để có được một khóa học như ý. Đồng thời, sức mạnh ý chí, sự quyết tâm và

2b77ae3 f85 3222 3db95346 d300 0d8 68e6ddad9 20a7ba 014 ce7d06ee8 95a2fa e1

ab38e52 7a1f04aa55 bce 221d5ac4 2f1 4f8 b883 b9c08a42 99f2488 c61 c615 f54 f

9a4dfb005aa 1c4 96bfb25 b1e0 d760 7750 67084 0577 2254fb1 58f03b2 d6b49817

7

080f1 60e2 d78 c3f57a67a b43d1d4 9e5d1 7ed5 3e3b57ad1 6592 cc4d62 b9aa8 7e3

d22c57008 165 f64e 080b2350 cf37f2d7a0 6aa0164 4b4aaa b383ae 0d92a cab8b5

f8d2 e7f0b0d5d0 c7b2466 32074 e7d5 dee c289 77f33ed0 b62 c2abcf2417 1c5 5ab

79a5e77a d2d6 c3 bc8e 88b1bde 442fe00d6c2 8da41 da9d0585 dc8aa 9f0 c70 f60 4


447b14 faea0 d730 d286 87a0ee 3e82 c349 609d215 f8355a d21 7fd8 774e8 99bf88

d54395a c02 c16 b196 cc74e0 c79 d3a2a7 c15aa 5b71 b9aa86 8194 7ac88 281e 8d76

b48182 8e6b398 c7a71a 5ee1 f02


thái độ tích cực của người học cũng đóng vai trị quan trọng trong q trình học tập của
chính mình. Người học TACN thành cơng là người có thể vận dụng kiến thức và kỹ năng
được học vào công việc như đọc sách - báo chuyên ngành, dịch thuật tài liệu, tìm kiếm
thơng tin, giao tiếp, viết báo cáo hay thư điện tử, v.v…
1.1.3. Vai trò của người dạy
Tác giả Ellis, Johnson (1994) đề xuất rằng [4]: giảng viên dạy TACN cần tốt nghiệp
đại học ngành Ngôn ngữ Anh. Để xây dựng bài giảng thành công, họ phải là những người
linh hoạt và biết lắng nghe sinh viên; am hiểu về chuyên ngành đó và có khả năng thiết kế
khóa học cũng như phương pháp giảng dạy phù hợp; cần cộng tác với giảng viên chuyên
ngành. Ngoài việc truyền tải kiến thức, giảng viên cần thúc đẩy sinh viên sử dụng kiến thức
vào thực tế học tập và làm việc. Đề xuất này cũng có điểm tương đồng với Duddley Evans
và John (1998). Tuy nhiên, hai tác giả đã sử dụng từ “chuyên gia TACN” thay cho “người
dạy TACN” vì cho rằng vai trò của họ vượt qua chức trách của người thầy.
Nhiều ý kiến cho rằng người dạy TACN phải có kiến thức về chun ngành mà mình
dạy. Điển hình là Robinson (1991), theo tác giả người dạy TACN phải có đủ kiến thức về
ngơn ngữ, về giáo học pháp và lĩnh vực chuyên môn của người học. Điều này đã tạo ra chủ
đề tranh luận giữa dạy TACN với dạy chuyên ngành bằng tiếng Anh. Về vấn đề trên,

6b4090 276 f85e 7e79a2 7b4 f9d31306 2ff9828 5326 33d3 1409 b83a2 1eabae5 c78

69b235 50a5 c3c862be85 c992 c8a9 d31 cc7 8eb5 4cfda56e 5e9a28 26f8fcf74 565

Bojovié (2006) đã đưa ra ý kiến rằng: người dạy TACN là chuyên gia trong lĩnh vực tiếng


4bb45 0f2 178 f0e02 f11 f3 f858 dd7 e448a6 231fe65db2a88 2044 c48 1c3 5a24df6

bc9 b0bcf6 4689 7071a2 696e7 f15 1a28a c446 11fbd8 db86 80ef6b9 8cc9b6 74dc1

Anh chứ không phải trong lĩnh vực chuyên ngành; môn học họ dạy là tiếng Anh cho ngành

df3a6 b9d39e60 7c3 09863 4a0f18e f8e90e f5 f54e 4fe0e e17fc36 91491 3481e 6e

688f0 1fc5a0 f29fe 01a1 f12bc58 e905 f3 c73b1d0e 18686 7c9 5c8 533 ccdd31 d8d

5ac1c03e9 7c0 9d11a 1e51fcb6a1e21 f59a 46c9796 d3ad0 16f5a324 85d6 6092 0b

nghề chứ không phải dạy ngành nghề bằng tiếng Anh. Giảng viên TACN giúp sinh viên –

85cbfd0 b14 f24 f71ee 04fbcfdd5 ed71 5fb4642 584d703 b0754 31c9d59 8785 e42

05bb4 6d10 f6a1 0a49fc87 4f4 ef7ff3 9e845fb 99d8 98157 b65 4c10 7b6 6e5e0 857

những người có hiểu biết về ngành nghề tốt hơn họ phát triển các kỹ năng cần thiết để hiểu,

203076 c61 1f4 9f0 bca c3e09 e51 c452fb8 e3c6 26d5db4b01 0a9c3f7 752e7 b46e 3

d9d2e cb4 2640a 78d3 1c7 88be 3195e d06 f227a 0a55e6 3c9 5c6 e5bdc8 493b45233

6241c8cf19 f4fe 18aca c143 58ed f87 5118 5b19 39fdd99 4c7 e0b6 5e9fca936 474

sử dụng và trình bày những thông tin nguyên bản trong ngành nghề của họ [5].

d600 f8f5a5205 f30 0647 0eaa75fb c03a6 cd1 296a7 baff2fde4fc88 c5d8 0e7e8 0


05c20 445 f057 6fba59ac8c4e 9bdf4e 2d37a 6e52e 4d1 fc0 d97e 52033 2486 b108 b

6ac85e 6b36 36b4 1df49 c267 c062 235bd48 0e9ed f9 dbd175b8eb7a 87444 0fa0 7

1.1.4. Thiết kế khóa học và phát triển tài liệu

1dfe7 d7f7cf90a6 f92 74c81be 6be3 cbf7ee2 0416 0b53 5f5 7d8 c76 f1e6e 17e9 fe

f3a8e f7a276 b2a0 4f9 2b17a 67137 b8a2 b5c136efb1e 7eaf7 81d1f4 316c593 d2c

0a2f44 210d1bfbcc3a7 35d5 1d13 f37 7b1 72d0 079b6dc0dfc35 e5ac1d8a5 f07 b5

 Thiết kế khóa học

ab5a5c1d67 622e0 44fd9c038a98 b3 f82 f5a071 7f5 9adefb04 4eeafe be3 c4c40e

54813e1 1a2e6a 6638e 29b2 0b7 c7e8a 1f7 92736 b1e8 c7ee ba292 7f7 2950 b4a90 b

87d180a 6f6 794a2 2d3 bb70a 4e2d2289aa8 df113fa 96d4 dd6 0d1 555e5 50f50086

Hutchinson và Water (1987) cho rằng: thiết kế khóa học TACN phải dựa trên quan

24f6fb cc2 c3e2 d82a 7f4 2dc11d3 f7a8 4c9 d529 044 b7cfa91b4143 0b68 8aca f29

c5eac84c3f6 c86 c63 6c6 9f5ae 9f2 1f1 94c4b94 d1 c92e f3b8 8c4 e9b9a 3b5 cb2 8e

điểm dạy ngôn ngữ, tập trung vào phát triển kỹ năng ngôn ngữ và phù hợp với nhu cầu
người học. Tác giả nhấn mạnh: “Tất cả các khóa học đều phải dựa trên nhu cầu của người


b4a4b4 8b05 3489 bfa88 9d0 2057a9 3d2fb dd52 510 c0571 74e5 b5d0 9708 eb22 f03

1be6b6b5 d865 d19a15 7c0 c61 287d53f3bbef7 b31 c9b2 6f7 1494 f5a9 52c6be3 c9

9f937 3257 f26 5f9 43b5 6a1771 9851 f86 54481 0935 c52 003e be480 8c5 d5fba3e7

df50 b161 db0 3291ea f55 69f0537a9 e320 25a6bfdb6a95a68 c4 df2 df6e38a9 623

2b77ae3 f85 3222 3db95346 d300 0d8 68e6ddad9 20a7ba 014 ce7d06ee8 95a2fa e1

học, kể cả khóa học giao tiếp đơn thuần” [2]. Phân tích cụ thể những gì người học muốn
8

ab38e52 7a1f04aa55 bce 221d5ac4 2f1 4f8 b883 b9c08a42 99f2488 c61 c615 f54 f

9a4dfb005aa 1c4 96bfb25 b1e0 d760 7750 67084 0577 2254fb1 58f03b2 d6b49817

080f1 60e2 d78 c3f57a67a b43d1d4 9e5d1 7ed5 3e3b57ad1 6592 cc4d62 b9aa8 7e3

d22c57008 165 f64e 080b2350 cf37f2d7a0 6aa0164 4b4aaa b383ae 0d92a cab8b5

f8d2 e7f0b0d5d0 c7b2466 32074 e7d5 dee c289 77f33ed0 b62 c2abcf2417 1c5 5ab

79a5e77a d2d6 c3 bc8e 88b1bde 442fe00d6c2 8da41 da9d0585 dc8aa 9f0 c70 f60 4

447b14 faea0 d730 d286 87a0ee 3e82 c349 609d215 f8355a d21 7fd8 774e8 99bf88

d54395a c02 c16 b196 cc74e0 c79 d3a2a7 c15aa 5b71 b9aa86 8194 7ac88 281e 8d76

b48182 8e6b398 c7a71a 5ee1 f02



học, hệ thống kiến thức đã có và những lỗ hổng còn thiếu của họ là một việc quan trọng
nhằm xác định phạm vi kiến thức cần giảng dạy. Qua đó, đáp ứng đúng nội dung học tập
và tạo hứng thú cho người học.
Ở một diễn biến khác, Thạc sĩ Võ Đình Phước đưa ra 5 đề xuất để xây dựng chương
trình đào tạo: xác định mục tiêu đào tạo, tổ chức giảng dạy, lựa chọn nội dung chương trình,
phương pháp đánh giá, tài liệu giảng dạy [6]. Hơn nữa, chương trình đào tạo phải lấy người
học làm trung tâm để xây dựng những nội dung thiết thực, đáp ứng nhu cầu và sở thích học
tập của sinh viên.
Từ những nhận định trên, có thể thấy một khóa học TACN chất lượng đều phải dựa
trên các nguyên tắc:
- Đảm bảo mục tiêu đào tạo;
- Đảm bảo chất lượng đào tạo;
- Đảm bảo khoa học, cập nhật, khả thi;
- Đảm bảo tính hiệu quả và tính ứng dụng của khóa học.
 Phát triển tài liệu
Phát triển tài liệu khóa học bao gồm tài liệu giảng dạy và tài liệu học tập. Trước khi
xây dựng tài liệu cần xác định các yếu tố sau: mục tiêu của chương trình đào tạo, nhu cầu

6b4090 276 f85e 7e79a2 7b4 f9d31306 2ff9828 5326 33d3 1409 b83a2 1eabae5 c78

69b235 50a5 c3c862be85 c992 c8a9 d31 cc7 8eb5 4cfda56e 5e9a28 26f8fcf74 565

người học, tiêu chuẩn và cách thức đánh giá tài liệu, từ đó làm cơ sở để lựa chọn và tổ chức

4bb45 0f2 178 f0e02 f11 f3 f858 dd7 e448a6 231fe65db2a88 2044 c48 1c3 5a24df6

bc9 b0bcf6 4689 7071a2 696e7 f15 1a28a c446 11fbd8 db86 80ef6b9 8cc9b6 74dc1


nội dung sao cho hợp lý bổ sung. Mặt khác, người xây dựng cần đảm bảo tính hiệu quả và

df3a6 b9d39e60 7c3 09863 4a0f18e f8e90e f5 f54e 4fe0e e17fc36 91491 3481e 6e

688f0 1fc5a0 f29fe 01a1 f12bc58 e905 f3 c73b1d0e 18686 7c9 5c8 533 ccdd31 d8d

5ac1c03e9 7c0 9d11a 1e51fcb6a1e21 f59a 46c9796 d3ad0 16f5a324 85d6 6092 0b

ứng dụng của tài liệu. Đặc biệt cần xác định mức độ phân hóa trọng tâm giữa các kỹ năng

85cbfd0 b14 f24 f71ee 04fbcfdd5 ed71 5fb4642 584d703 b0754 31c9d59 8785 e42

05bb4 6d10 f6a1 0a49fc87 4f4 ef7ff3 9e845fb 99d8 98157 b65 4c10 7b6 6e5e0 857

của từng ngành học. Ví dụ, trong thời kỳ hội nhập như hiện nay ngành TT-TV khong chỉ

203076 c61 1f4 9f0 bca c3e09 e51 c452fb8 e3c6 26d5db4b01 0a9c3f7 752e7 b46e 3

d9d2e cb4 2640a 78d3 1c7 88be 3195e d06 f227a 0a55e6 3c9 5c6 e5bdc8 493b45233

6241c8cf19 f4fe 18aca c143 58ed f87 5118 5b19 39fdd99 4c7 e0b6 5e9fca936 474

chú trọng đến kỹ năng đọc hiểu chuyên ngành mà kỹ năng giao tiếp cũng chiếm vị trí quan

d600 f8f5a5205 f30 0647 0eaa75fb c03a6 cd1 296a7 baff2fde4fc88 c5d8 0e7e8 0

05c20 445 f057 6fba59ac8c4e 9bdf4e 2d37a 6e52e 4d1 fc0 d97e 52033 2486 b108 b

trọng. Do đó, để đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người học và những đòi hỏi khắt khe của
ngành nghề, học liệu nên tăng cường nội dung cho hai kỹ năng này.


6ac85e 6b36 36b4 1df49 c267 c062 235bd48 0e9ed f9 dbd175b8eb7a 87444 0fa0 7

1dfe7 d7f7cf90a6 f92 74c81be 6be3 cbf7ee2 0416 0b53 5f5 7d8 c76 f1e6e 17e9 fe

f3a8e f7a276 b2a0 4f9 2b17a 67137 b8a2 b5c136efb1e 7eaf7 81d1f4 316c593 d2c

0a2f44 210d1bfbcc3a7 35d5 1d13 f37 7b1 72d0 079b6dc0dfc35 e5ac1d8a5 f07 b5

ab5a5c1d67 622e0 44fd9c038a98 b3 f82 f5a071 7f5 9adefb04 4eeafe be3 c4c40e

1.2. Tổng quan về tiếng Anh chuyên ngành Thông tin – Thư viện

54813e1 1a2e6a 6638e 29b2 0b7 c7e8a 1f7 92736 b1e8 c7ee ba292 7f7 2950 b4a90 b

87d180a 6f6 794a2 2d3 bb70a 4e2d2289aa8 df113fa 96d4 dd6 0d1 555e5 50f50086

24f6fb cc2 c3e2 d82a 7f4 2dc11d3 f7a8 4c9 d529 044 b7cfa91b4143 0b68 8aca f29

1.2.1. Giới thiệu ngành Thông tin – Thư viện

c5eac84c3f6 c86 c63 6c6 9f5ae 9f2 1f1 94c4b94 d1 c92e f3b8 8c4 e9b9a 3b5 cb2 8e

b4a4b4 8b05 3489 bfa88 9d0 2057a9 3d2fb dd52 510 c0571 74e5 b5d0 9708 eb22 f03

1be6b6b5 d865 d19a15 7c0 c61 287d53f3bbef7 b31 c9b2 6f7 1494 f5a9 52c6be3 c9

Thông tin – Thư viện (Library and Information Science - LIS) được coi là một nghề

9f937 3257 f26 5f9 43b5 6a1771 9851 f86 54481 0935 c52 003e be480 8c5 d5fba3e7


df50 b161 db0 3291ea f55 69f0537a9 e320 25a6bfdb6a95a68 c4 df2 df6e38a9 623

2b77ae3 f85 3222 3db95346 d300 0d8 68e6ddad9 20a7ba 014 ce7d06ee8 95a2fa e1

dẫn dắt tương lai, là yếu tố trung tâm và động lực phát triển của nền kinh tế tri thức. Ngành
9

ab38e52 7a1f04aa55 bce 221d5ac4 2f1 4f8 b883 b9c08a42 99f2488 c61 c615 f54 f

9a4dfb005aa 1c4 96bfb25 b1e0 d760 7750 67084 0577 2254fb1 58f03b2 d6b49817

080f1 60e2 d78 c3f57a67a b43d1d4 9e5d1 7ed5 3e3b57ad1 6592 cc4d62 b9aa8 7e3

d22c57008 165 f64e 080b2350 cf37f2d7a0 6aa0164 4b4aaa b383ae 0d92a cab8b5

f8d2 e7f0b0d5d0 c7b2466 32074 e7d5 dee c289 77f33ed0 b62 c2abcf2417 1c5 5ab

79a5e77a d2d6 c3 bc8e 88b1bde 442fe00d6c2 8da41 da9d0585 dc8aa 9f0 c70 f60 4

447b14 faea0 d730 d286 87a0ee 3e82 c349 609d215 f8355a d21 7fd8 774e8 99bf88

d54395a c02 c16 b196 cc74e0 c79 d3a2a7 c15aa 5b71 b9aa86 8194 7ac88 281e 8d76

b48182 8e6b398 c7a71a 5ee1 f02


TT-TV tạo cơ hội để con người tiếp cận tri thức, hỗ trợ hoạt động giáo dục, giúp ươm mầm
những ý tưởng và tầm nhìn mới, đóng vai trị quan trọng trong kiến thiết các quốc gia hiện
đại [7]. Vì vậy, sứ mệnh của ngành TT-TV là đào tạo nguồn nhân lực có đầy đủ tri thức, kỹ

năng và cơng cụ để đáp ứng kịp thời sự phát triển của một xã hội sáng tạo và thích ứng với
mơi trường mạng đầy tiềm năng. Trong đó, tri thức là nền tảng học vấn của ngành TT-TV
bao gồm các khái niệm, bản chất, quy luật. Công cụ là phương tiện, phương pháp để thực
hiện cơng việc như: phân tích hệ thống, tổ chức cấu trúc, phương tiện kỹ thuật tin học,
mạng, v.v... Kỹ năng đối với cán bộ TT-TV như: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng cơng nghệ (tìm
tin trực tuyến, phát triển ứng dụng, v.v...), kỹ năng làm việc trong môi trường cộng đồng.
Trong bối cảnh công nghệ thông tin phát triển như vũ bão cơ hội nghề nghiệp dành
cho sinh viên TT-TV được mở rộng. Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể làm việc tại các
thư viện trường học, trung tâm thông tin, giảng dạy trong các trường học, nghiên cứu ở các
Viện thông tin hoặc các tổ chức doanh nghiệp với nhiều vị trí khác nhau theo 3 nhóm nghề
nghiệp chính: cán bộ kỹ thuật, cán bộ chuyên môn, cán bộ quản lý [8].
1.2.2. Khái niệm “tiếng Anh chun ngành Thơng tin – Thư viện”
Từ những tìm hiểu về TACN nên trên, có thể thấy tiếng Anh chuyên ngành TTTV
là ngôn ngữ được sử dụng trong chuyên môn làm việc hoặc phục vụ học tập trong lĩnh vực

6b4090 276 f85e 7e79a2 7b4 f9d31306 2ff9828 5326 33d3 1409 b83a2 1eabae5 c78

69b235 50a5 c3c862be85 c992 c8a9 d31 cc7 8eb5 4cfda56e 5e9a28 26f8fcf74 565

TT-TV bao gồm hệ thống thuật ngữ và cấu trúc ngữ pháp. TACN giúp người học có được

4bb45 0f2 178 f0e02 f11 f3 f858 dd7 e448a6 231fe65db2a88 2044 c48 1c3 5a24df6

bc9 b0bcf6 4689 7071a2 696e7 f15 1a28a c446 11fbd8 db86 80ef6b9 8cc9b6 74dc1

thông tin họ cần cho các mục đích cụ thể và nâng cao kỹ năng nghiệp vụ, sau đó là cải thiện

df3a6 b9d39e60 7c3 09863 4a0f18e f8e90e f5 f54e 4fe0e e17fc36 91491 3481e 6e

688f0 1fc5a0 f29fe 01a1 f12bc58 e905 f3 c73b1d0e 18686 7c9 5c8 533 ccdd31 d8d


5ac1c03e9 7c0 9d11a 1e51fcb6a1e21 f59a 46c9796 d3ad0 16f5a324 85d6 6092 0b

vốn thuật ngữ và cách diễn đạt đặc thù được sử dụng trong ngành nghề TT-TV.

85cbfd0 b14 f24 f71ee 04fbcfdd5 ed71 5fb4642 584d703 b0754 31c9d59 8785 e42

05bb4 6d10 f6a1 0a49fc87 4f4 ef7ff3 9e845fb 99d8 98157 b65 4c10 7b6 6e5e0 857

203076 c61 1f4 9f0 bca c3e09 e51 c452fb8 e3c6 26d5db4b01 0a9c3f7 752e7 b46e 3

Suy cho cùng, học TACN TT-TV đơn giản chỉ là việc sinh viên đọc, nghe - hiểu

d9d2e cb4 2640a 78d3 1c7 88be 3195e d06 f227a 0a55e6 3c9 5c6 e5bdc8 493b45233

6241c8cf19 f4fe 18aca c143 58ed f87 5118 5b19 39fdd99 4c7 e0b6 5e9fca936 474

TACN qua sách, báo - tạp chí chuyên ngành, video bài giảng hay các tài liệu liên quan bằng

d600 f8f5a5205 f30 0647 0eaa75fb c03a6 cd1 296a7 baff2fde4fc88 c5d8 0e7e8 0

05c20 445 f057 6fba59ac8c4e 9bdf4e 2d37a 6e52e 4d1 fc0 d97e 52033 2486 b108 b

6ac85e 6b36 36b4 1df49 c267 c062 235bd48 0e9ed f9 dbd175b8eb7a 87444 0fa0 7

tiếng Anh một cách thường xuyên nhằm thỏa mãn những vướng mắc về một vấn đề cụ thể

1dfe7 d7f7cf90a6 f92 74c81be 6be3 cbf7ee2 0416 0b53 5f5 7d8 c76 f1e6e 17e9 fe

f3a8e f7a276 b2a0 4f9 2b17a 67137 b8a2 b5c136efb1e 7eaf7 81d1f4 316c593 d2c


của chuyên ngành. Khi có nhiều cơ hội tiếp xúc, người học dễ dàng ghi nhớ các thuật ngữ
chuyên ngành và có thể sử dụng thành thạo trong thực tế. Đơi khi, TACN cũng được học

0a2f44 210d1bfbcc3a7 35d5 1d13 f37 7b1 72d0 079b6dc0dfc35 e5ac1d8a5 f07 b5

ab5a5c1d67 622e0 44fd9c038a98 b3 f82 f5a071 7f5 9adefb04 4eeafe be3 c4c40e

54813e1 1a2e6a 6638e 29b2 0b7 c7e8a 1f7 92736 b1e8 c7ee ba292 7f7 2950 b4a90 b

87d180a 6f6 794a2 2d3 bb70a 4e2d2289aa8 df113fa 96d4 dd6 0d1 555e5 50f50086

24f6fb cc2 c3e2 d82a 7f4 2dc11d3 f7a8 4c9 d529 044 b7cfa91b4143 0b68 8aca f29

một cách bài bản thông qua các giáo trình, sách hướng dẫn. Như vậy, kiến thức TACN cũng

c5eac84c3f6 c86 c63 6c6 9f5ae 9f2 1f1 94c4b94 d1 c92e f3b8 8c4 e9b9a 3b5 cb2 8e

b4a4b4 8b05 3489 bfa88 9d0 2057a9 3d2fb dd52 510 c0571 74e5 b5d0 9708 eb22 f03

có thể được thu nhận trong hoạt động tìm hiểu về chuyên mơn bằng tài liệu nước ngồi của

1be6b6b5 d865 d19a15 7c0 c61 287d53f3bbef7 b31 c9b2 6f7 1494 f5a9 52c6be3 c9

9f937 3257 f26 5f9 43b5 6a1771 9851 f86 54481 0935 c52 003e be480 8c5 d5fba3e7

df50 b161 db0 3291ea f55 69f0537a9 e320 25a6bfdb6a95a68 c4 df2 df6e38a9 623

người học và không nhất thiết phải học theo từng lesson truyền thống.


2b77ae3 f85 3222 3db95346 d300 0d8 68e6ddad9 20a7ba 014 ce7d06ee8 95a2fa e1

ab38e52 7a1f04aa55 bce 221d5ac4 2f1 4f8 b883 b9c08a42 99f2488 c61 c615 f54 f

9a4dfb005aa 1c4 96bfb25 b1e0 d760 7750 67084 0577 2254fb1 58f03b2 d6b49817

10

080f1 60e2 d78 c3f57a67a b43d1d4 9e5d1 7ed5 3e3b57ad1 6592 cc4d62 b9aa8 7e3

d22c57008 165 f64e 080b2350 cf37f2d7a0 6aa0164 4b4aaa b383ae 0d92a cab8b5

f8d2 e7f0b0d5d0 c7b2466 32074 e7d5 dee c289 77f33ed0 b62 c2abcf2417 1c5 5ab

79a5e77a d2d6 c3 bc8e 88b1bde 442fe00d6c2 8da41 da9d0585 dc8aa 9f0 c70 f60 4

447b14 faea0 d730 d286 87a0ee 3e82 c349 609d215 f8355a d21 7fd8 774e8 99bf88

d54395a c02 c16 b196 cc74e0 c79 d3a2a7 c15aa 5b71 b9aa86 8194 7ac88 281e 8d76

b48182 8e6b398 c7a71a 5ee1 f02


1.3. Đặc điểm của tiếng Anh chuyên ngành Thông tin – Thư viện
1.3.1. Phong cách ngôn ngữ
Ngôn ngữ TT-TV bao gồm những thuật ngữ riêng và phù hợp với hoạt động của
chuyên ngành. Xét về phong cách ngôn ngữ, ngôn ngữ TT-TV của những cán bộ hoạt động
trong thời đại bùng nổ thông tin, thời đại của những thư viện số và tài liệu điện tử khác với
ngôn ngữ của những cán bộ thư viện với tư cách là những người giữ kho sách truyền thống.
Trước đây, ngôn ngữ TT-TV gần với ngơn ngữ thường ngày. Đó có thể là những từ ngữ

bình thường được ghép lại với nhau tạo thành một thuật ngữ. Cịn hiện nay, người sử dụng
ngơn ngữ TT-TV bên cạnh việc sử dụng từ ngữ, cấu trúc ngữ pháp, phải có tri thức và kinh
nghiệm về TT-TV với tư cách là một khoa học. Điều này có nghĩa là sinh viên Thơng tin –
Thư viện cần hệ thống thuật ngữ để lắp ráp vào kiến thức chun mơn và diễn đạt bằng
tiếng Anh [1]. Ví dụ, “kho tài liệu số” trước đây được gọi là “Digital storage”, tuy nhiên ở
thời điểm hiện tại thuật ngữ “Repository” được sử dụng thông dụng hơn; nếu tách riêng từ
vựng sẽ mang nghĩa đa chiều nhưng khi gắn với ngữ cảnh cụ thể của ngành TT-TV thì đó
là một thuật ngữ chuyên ngành.
1.3.2. Ngữ vực thể hiện
Mỗi ngành học hoặc nghề nghiệp đều có một số ngơn ngữ khác biệt với các ngành

6b4090 276 f85e 7e79a2 7b4 f9d31306 2ff9828 5326 33d3 1409 b83a2 1eabae5 c78

69b235 50a5 c3c862be85 c992 c8a9 d31 cc7 8eb5 4cfda56e 5e9a28 26f8fcf74 565

4bb45 0f2 178 f0e02 f11 f3 f858 dd7 e448a6 231fe65db2a88 2044 c48 1c3 5a24df6

nghề khác và ngơn ngữ chung [2]. Ví dụ: tiếng Anh Du lịch, tiếng Anh Thương Mại, tiếng

bc9 b0bcf6 4689 7071a2 696e7 f15 1a28a c446 11fbd8 db86 80ef6b9 8cc9b6 74dc1

df3a6 b9d39e60 7c3 09863 4a0f18e f8e90e f5 f54e 4fe0e e17fc36 91491 3481e 6e

Anh Kinh tế, v.v… là tiếng Anh được sử dụng trong lĩnh vực du lịch, thương mại, kinh tế.
Do đó, TACN TT-TV có ngơn ngữ và văn phong đặc biệt, phù hợp với tính chất chuyên

688f0 1fc5a0 f29fe 01a1 f12bc58 e905 f3 c73b1d0e 18686 7c9 5c8 533 ccdd31 d8d

5ac1c03e9 7c0 9d11a 1e51fcb6a1e21 f59a 46c9796 d3ad0 16f5a324 85d6 6092 0b


85cbfd0 b14 f24 f71ee 04fbcfdd5 ed71 5fb4642 584d703 b0754 31c9d59 8785 e42

05bb4 6d10 f6a1 0a49fc87 4f4 ef7ff3 9e845fb 99d8 98157 b65 4c10 7b6 6e5e0 857

203076 c61 1f4 9f0 bca c3e09 e51 c452fb8 e3c6 26d5db4b01 0a9c3f7 752e7 b46e 3

môn và được thiết kế dành riêng cho những người học TT-TV.

d9d2e cb4 2640a 78d3 1c7 88be 3195e d06 f227a 0a55e6 3c9 5c6 e5bdc8 493b45233

6241c8cf19 f4fe 18aca c143 58ed f87 5118 5b19 39fdd99 4c7 e0b6 5e9fca936 474

d600 f8f5a5205 f30 0647 0eaa75fb c03a6 cd1 296a7 baff2fde4fc88 c5d8 0e7e8 0

Xét về mặt ngữ vực, đây là biến thể ngôn ngữ liên quan đến người sử dụng. Tiếng

05c20 445 f057 6fba59ac8c4e 9bdf4e 2d37a 6e52e 4d1 fc0 d97e 52033 2486 b108 b

6ac85e 6b36 36b4 1df49 c267 c062 235bd48 0e9ed f9 dbd175b8eb7a 87444 0fa0 7

Anh TT-TV được sử dụng trong lĩnh vực TT-TV và có đặc thù lớn nhất là hệ thống thuật

1dfe7 d7f7cf90a6 f92 74c81be 6be3 cbf7ee2 0416 0b53 5f5 7d8 c76 f1e6e 17e9 fe

f3a8e f7a276 b2a0 4f9 2b17a 67137 b8a2 b5c136efb1e 7eaf7 81d1f4 316c593 d2c

0a2f44 210d1bfbcc3a7 35d5 1d13 f37 7b1 72d0 079b6dc0dfc35 e5ac1d8a5 f07 b5

ngữ và cấu trúc ngữ pháp [1]. Hiểu đơn giản, từ vựng chuyên ngành và cấu trúc ngữ pháp


ab5a5c1d67 622e0 44fd9c038a98 b3 f82 f5a071 7f5 9adefb04 4eeafe be3 c4c40e

54813e1 1a2e6a 6638e 29b2 0b7 c7e8a 1f7 92736 b1e8 c7ee ba292 7f7 2950 b4a90 b

là hai khía cạnh dùng để nhận dạng ngơn ngữ và có mối quan hệ mật thiết với nhau; nhiều
trường hợp từ vựng được tách ra từ một câu văn không thể định nghĩa được. Hơn nữa, ngôn

87d180a 6f6 794a2 2d3 bb70a 4e2d2289aa8 df113fa 96d4 dd6 0d1 555e5 50f50086

24f6fb cc2 c3e2 d82a 7f4 2dc11d3 f7a8 4c9 d529 044 b7cfa91b4143 0b68 8aca f29

c5eac84c3f6 c86 c63 6c6 9f5ae 9f2 1f1 94c4b94 d1 c92e f3b8 8c4 e9b9a 3b5 cb2 8e

b4a4b4 8b05 3489 bfa88 9d0 2057a9 3d2fb dd52 510 c0571 74e5 b5d0 9708 eb22 f03

1be6b6b5 d865 d19a15 7c0 c61 287d53f3bbef7 b31 c9b2 6f7 1494 f5a9 52c6be3 c9

ngữ TT-TV là ngôn ngữ của một ngành khoa học cụ thể. Vì vậy, khi đọc hiểu hoặc trình

9f937 3257 f26 5f9 43b5 6a1771 9851 f86 54481 0935 c52 003e be480 8c5 d5fba3e7

df50 b161 db0 3291ea f55 69f0537a9 e320 25a6bfdb6a95a68 c4 df2 df6e38a9 623

bày (nói, viết) một chủ đề liên quan đến TT-TV, chúng ta cần xem xét đến cấu tạo từ, loại

2b77ae3 f85 3222 3db95346 d300 0d8 68e6ddad9 20a7ba 014 ce7d06ee8 95a2fa e1

ab38e52 7a1f04aa55 bce 221d5ac4 2f1 4f8 b883 b9c08a42 99f2488 c61 c615 f54 f

9a4dfb005aa 1c4 96bfb25 b1e0 d760 7750 67084 0577 2254fb1 58f03b2 d6b49817


11

080f1 60e2 d78 c3f57a67a b43d1d4 9e5d1 7ed5 3e3b57ad1 6592 cc4d62 b9aa8 7e3

d22c57008 165 f64e 080b2350 cf37f2d7a0 6aa0164 4b4aaa b383ae 0d92a cab8b5

f8d2 e7f0b0d5d0 c7b2466 32074 e7d5 dee c289 77f33ed0 b62 c2abcf2417 1c5 5ab

79a5e77a d2d6 c3 bc8e 88b1bde 442fe00d6c2 8da41 da9d0585 dc8aa 9f0 c70 f60 4

447b14 faea0 d730 d286 87a0ee 3e82 c349 609d215 f8355a d21 7fd8 774e8 99bf88

d54395a c02 c16 b196 cc74e0 c79 d3a2a7 c15aa 5b71 b9aa86 8194 7ac88 281e 8d76

b48182 8e6b398 c7a71a 5ee1 f02


từ và sự liên kết của từ vựng với những từ xung quanh. Có như vậy, ý của người nói mới
được thể hiện một cách đầy đủ và chính xác.
Tóm lại, TACN có những đặc điểm nổi bật sau:
- TACN TT-TV đáp ứng những mục đích cụ thể của người học và được thiết kế riêng
cho chuyên ngành TT-TV;
- TACN sử dụng các phương pháp và hoạt động của chính chuyên ngành mà nó phục
vụ;
- TACN tập trung vào loại ngôn ngữ phù hợp với những hoạt động chuyên ngành về
mặt ngữ pháp, ngữ vựng, diễn ngôn và thể loại.
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc học tiếng Anh chun ngành Thơng tin – Thư
viện
1.4.1. Tính tự học

Tự học là yếu tố khơng thể thiếu trong q trình phát triển ngôn ngữ chuyên ngành.
Khả năng tự chịu trách nhiệm về việc học của bản thân quyết định đến sự thành công trong
việc rèn luyện và nâng cao TACN. Theo kết quả điều tra của Gradman và Janania (1991)
tại Trung tâm tiếng Anh của Đại học Indiana University đã chỉ ra rằng yếu tố quan trọng

6b4090 276 f85e 7e79a2 7b4 f9d31306 2ff9828 5326 33d3 1409 b83a2 1eabae5 c78

69b235 50a5 c3c862be85 c992 c8a9 d31 cc7 8eb5 4cfda56e 5e9a28 26f8fcf74 565

nhất ảnh hưởng đến năng lực tiếng Anh của học viên là sự chủ động khai thác tài liệu thông
qua hoạt động đọc và nghe bên ngoài lớp học [9]. Như vậy, tự học TACN được hiểu đơn

4bb45 0f2 178 f0e02 f11 f3 f858 dd7 e448a6 231fe65db2a88 2044 c48 1c3 5a24df6

bc9 b0bcf6 4689 7071a2 696e7 f15 1a28a c446 11fbd8 db86 80ef6b9 8cc9b6 74dc1

df3a6 b9d39e60 7c3 09863 4a0f18e f8e90e f5 f54e 4fe0e e17fc36 91491 3481e 6e

688f0 1fc5a0 f29fe 01a1 f12bc58 e905 f3 c73b1d0e 18686 7c9 5c8 533 ccdd31 d8d

5ac1c03e9 7c0 9d11a 1e51fcb6a1e21 f59a 46c9796 d3ad0 16f5a324 85d6 6092 0b

giản là quá trình tự nghiên cứu và tiếp thu kiến thức mà khơng có sự hướng dẫn từ những

85cbfd0 b14 f24 f71ee 04fbcfdd5 ed71 5fb4642 584d703 b0754 31c9d59 8785 e42

05bb4 6d10 f6a1 0a49fc87 4f4 ef7ff3 9e845fb 99d8 98157 b65 4c10 7b6 6e5e0 857

người có kinh nghiệm, khi ấy sinh viên sẽ làm chủ quá trình học tập của mình, bao gồm cả


203076 c61 1f4 9f0 bca c3e09 e51 c452fb8 e3c6 26d5db4b01 0a9c3f7 752e7 b46e 3

d9d2e cb4 2640a 78d3 1c7 88be 3195e d06 f227a 0a55e6 3c9 5c6 e5bdc8 493b45233

6241c8cf19 f4fe 18aca c143 58ed f87 5118 5b19 39fdd99 4c7 e0b6 5e9fca936 474

thời gian học, khối lượng kiến thức và phương pháp áp dụng; đồng thời họ cũng là người

d600 f8f5a5205 f30 0647 0eaa75fb c03a6 cd1 296a7 baff2fde4fc88 c5d8 0e7e8 0

05c20 445 f057 6fba59ac8c4e 9bdf4e 2d37a 6e52e 4d1 fc0 d97e 52033 2486 b108 b

tự chịu trách nhiệm về kết quả học tập.

6ac85e 6b36 36b4 1df49 c267 c062 235bd48 0e9ed f9 dbd175b8eb7a 87444 0fa0 7

1dfe7 d7f7cf90a6 f92 74c81be 6be3 cbf7ee2 0416 0b53 5f5 7d8 c76 f1e6e 17e9 fe

f3a8e f7a276 b2a0 4f9 2b17a 67137 b8a2 b5c136efb1e 7eaf7 81d1f4 316c593 d2c

Tự học mang lại cho sinh viên các lợi ích to lớn sau đây [10]:

0a2f44 210d1bfbcc3a7 35d5 1d13 f37 7b1 72d0 079b6dc0dfc35 e5ac1d8a5 f07 b5

ab5a5c1d67 622e0 44fd9c038a98 b3 f82 f5a071 7f5 9adefb04 4eeafe be3 c4c40e

54813e1 1a2e6a 6638e 29b2 0b7 c7e8a 1f7 92736 b1e8 c7ee ba292 7f7 2950 b4a90 b

- Thứ nhất, ghi nhớ chủ động: tự học tạo điều kiện cho người học bình tâm suy nghĩ


87d180a 6f6 794a2 2d3 bb70a 4e2d2289aa8 df113fa 96d4 dd6 0d1 555e5 50f50086

24f6fb cc2 c3e2 d82a 7f4 2dc11d3 f7a8 4c9 d529 044 b7cfa91b4143 0b68 8aca f29

c5eac84c3f6 c86 c63 6c6 9f5ae 9f2 1f1 94c4b94 d1 c92e f3b8 8c4 e9b9a 3b5 cb2 8e

vấn đề, thấu hiểu những nội dung mới, từ đó làm gia tăng khả năng ghi nhớ kiến thức.

b4a4b4 8b05 3489 bfa88 9d0 2057a9 3d2fb dd52 510 c0571 74e5 b5d0 9708 eb22 f03

1be6b6b5 d865 d19a15 7c0 c61 287d53f3bbef7 b31 c9b2 6f7 1494 f5a9 52c6be3 c9

9f937 3257 f26 5f9 43b5 6a1771 9851 f86 54481 0935 c52 003e be480 8c5 d5fba3e7

- Thứ hai, cơ hội phát triển ý tưởng lớn: tự học sẽ là lực đẩy giúp sinh viên đào sâu

df50 b161 db0 3291ea f55 69f0537a9 e320 25a6bfdb6a95a68 c4 df2 df6e38a9 623

2b77ae3 f85 3222 3db95346 d300 0d8 68e6ddad9 20a7ba 014 ce7d06ee8 95a2fa e1

khám phá. Chính trong quá trình đó, những phát hiện hay sự sáng tạo được sinh ra từ việc
12

ab38e52 7a1f04aa55 bce 221d5ac4 2f1 4f8 b883 b9c08a42 99f2488 c61 c615 f54 f

9a4dfb005aa 1c4 96bfb25 b1e0 d760 7750 67084 0577 2254fb1 58f03b2 d6b49817

080f1 60e2 d78 c3f57a67a b43d1d4 9e5d1 7ed5 3e3b57ad1 6592 cc4d62 b9aa8 7e3

d22c57008 165 f64e 080b2350 cf37f2d7a0 6aa0164 4b4aaa b383ae 0d92a cab8b5


f8d2 e7f0b0d5d0 c7b2466 32074 e7d5 dee c289 77f33ed0 b62 c2abcf2417 1c5 5ab

79a5e77a d2d6 c3 bc8e 88b1bde 442fe00d6c2 8da41 da9d0585 dc8aa 9f0 c70 f60 4

447b14 faea0 d730 d286 87a0ee 3e82 c349 609d215 f8355a d21 7fd8 774e8 99bf88

d54395a c02 c16 b196 cc74e0 c79 d3a2a7 c15aa 5b71 b9aa86 8194 7ac88 281e 8d76

b48182 8e6b398 c7a71a 5ee1 f02


người học tự đặt nghi vấn về vấn đề đang tìm hiểu.
- Thứ ba, rèn luyện ý chí: tự học là một quá trình rèn luyện khả năng trau dồi, cách
tư duy và giải quyết vấn đề. Thông qua tự học, kỹ năng xử lý vấn đề của mỗi người trở nên
nhanh nhạy và tồn diện hơn; từ đó người học tự tin hơn vào khả năng của bản thân để vượt
qua những trở ngại trong hành trình hồn thiện tri thức của chính mình.
1.4.2. Mơi trường Anh ngữ
Mơi trường ngơn ngữ chính là hoạt động tiếp xúc và sử dụng tiếng Anh trong thực
tế của sinh viên nhằm phát triển ngôn ngữ và thực hành các kỹ năng một cách thành thạo.
TACN thường xuất hiện tại các trung tâm ngoại ngữ, trong q trình nghiên cứu thơng tin
và các giờ thực hành nghiệp vụ hay công nghệ thông tin. Rèn luyện TACN mỗi ngày thông
qua các hoạt động như: đọc báo, tìm kiếm thơng tin nước ngồi, đọc hiểu tài liệu ngoại văn,
công việc làm thêm hay qua các ứng dụng tự học có thể cải thiện khả năng phản xạ, giúp
sinh viên vận dụng tối đa năng lực tư duy của mình và làm gia tăng sự ghi nhớ một cách tự
nhiên. Khi hịa mình vào mơi trường TACN với những hình thức và cá nhân khác nhau,
sinh viên sẽ tích lũy được nhiều kiến thức chuyên ngành; đồng thời nâng cao kỹ năng nghe
– đọc hiểu thông qua các chất giọng tiếng Anh khác nhau và sự đa dạng trong cách thức
truyền đạt thông tin của mỗi người.


6b4090 276 f85e 7e79a2 7b4 f9d31306 2ff9828 5326 33d3 1409 b83a2 1eabae5 c78

69b235 50a5 c3c862be85 c992 c8a9 d31 cc7 8eb5 4cfda56e 5e9a28 26f8fcf74 565

Đối với một môi trường làm việc hiện đại và chuyên nghiệp, cán bộ TT-TV không

4bb45 0f2 178 f0e02 f11 f3 f858 dd7 e448a6 231fe65db2a88 2044 c48 1c3 5a24df6

bc9 b0bcf6 4689 7071a2 696e7 f15 1a28a c446 11fbd8 db86 80ef6b9 8cc9b6 74dc1

df3a6 b9d39e60 7c3 09863 4a0f18e f8e90e f5 f54e 4fe0e e17fc36 91491 3481e 6e

chỉ phải xử lý thông tin ngoại văn mà còn giao tiếp và gặp gỡ các đối tác hay đồng nghiệp
đến từ nhiều quốc gia khác nhau, vì vậy rèn luyện trong mơi trường Anh ngữ ngay từ khi

688f0 1fc5a0 f29fe 01a1 f12bc58 e905 f3 c73b1d0e 18686 7c9 5c8 533 ccdd31 d8d

5ac1c03e9 7c0 9d11a 1e51fcb6a1e21 f59a 46c9796 d3ad0 16f5a324 85d6 6092 0b

85cbfd0 b14 f24 f71ee 04fbcfdd5 ed71 5fb4642 584d703 b0754 31c9d59 8785 e42

05bb4 6d10 f6a1 0a49fc87 4f4 ef7ff3 9e845fb 99d8 98157 b65 4c10 7b6 6e5e0 857

203076 c61 1f4 9f0 bca c3e09 e51 c452fb8 e3c6 26d5db4b01 0a9c3f7 752e7 b46e 3

còn ngồi trên ghế nhà trường giúp sinh viên làm quen với môi trường làm việc thực tế từ

d9d2e cb4 2640a 78d3 1c7 88be 3195e d06 f227a 0a55e6 3c9 5c6 e5bdc8 493b45233

6241c8cf19 f4fe 18aca c143 58ed f87 5118 5b19 39fdd99 4c7 e0b6 5e9fca936 474


đó tự tin vững bước thành công sau khi tốt nghiệp. Ngược lại, nếu sinh viên học một cách

d600 f8f5a5205 f30 0647 0eaa75fb c03a6 cd1 296a7 baff2fde4fc88 c5d8 0e7e8 0

05c20 445 f057 6fba59ac8c4e 9bdf4e 2d37a 6e52e 4d1 fc0 d97e 52033 2486 b108 b

6ac85e 6b36 36b4 1df49 c267 c062 235bd48 0e9ed f9 dbd175b8eb7a 87444 0fa0 7

máy móc, quá đặt nặng về ngữ pháp và văn phạm mà qn đi mơi trường để thực hành thì

1dfe7 d7f7cf90a6 f92 74c81be 6be3 cbf7ee2 0416 0b53 5f5 7d8 c76 f1e6e 17e9 fe

f3a8e f7a276 b2a0 4f9 2b17a 67137 b8a2 b5c136efb1e 7eaf7 81d1f4 316c593 d2c

giống như việc học không đi đôi với hành.

0a2f44 210d1bfbcc3a7 35d5 1d13 f37 7b1 72d0 079b6dc0dfc35 e5ac1d8a5 f07 b5

ab5a5c1d67 622e0 44fd9c038a98 b3 f82 f5a071 7f5 9adefb04 4eeafe be3 c4c40e

54813e1 1a2e6a 6638e 29b2 0b7 c7e8a 1f7 92736 b1e8 c7ee ba292 7f7 2950 b4a90 b

1.4.3. Động cơ học tập

87d180a 6f6 794a2 2d3 bb70a 4e2d2289aa8 df113fa 96d4 dd6 0d1 555e5 50f50086

24f6fb cc2 c3e2 d82a 7f4 2dc11d3 f7a8 4c9 d529 044 b7cfa91b4143 0b68 8aca f29

c5eac84c3f6 c86 c63 6c6 9f5ae 9f2 1f1 94c4b94 d1 c92e f3b8 8c4 e9b9a 3b5 cb2 8e


Động cơ học tập: cũng được xem là yếu tố quan trọng trong q trình tiếp thu ngơn
ngữ thứ hai [11]. Thành công của bất kỳ một người học TACN nào phụ thuộc rất lớn vào

b4a4b4 8b05 3489 bfa88 9d0 2057a9 3d2fb dd52 510 c0571 74e5 b5d0 9708 eb22 f03

1be6b6b5 d865 d19a15 7c0 c61 287d53f3bbef7 b31 c9b2 6f7 1494 f5a9 52c6be3 c9

9f937 3257 f26 5f9 43b5 6a1771 9851 f86 54481 0935 c52 003e be480 8c5 d5fba3e7

df50 b161 db0 3291ea f55 69f0537a9 e320 25a6bfdb6a95a68 c4 df2 df6e38a9 623

2b77ae3 f85 3222 3db95346 d300 0d8 68e6ddad9 20a7ba 014 ce7d06ee8 95a2fa e1

động cơ học đúng đắn. “Động cơ học tập là những nhân tố kích thích, thúc đẩy tính tích
13

ab38e52 7a1f04aa55 bce 221d5ac4 2f1 4f8 b883 b9c08a42 99f2488 c61 c615 f54 f

9a4dfb005aa 1c4 96bfb25 b1e0 d760 7750 67084 0577 2254fb1 58f03b2 d6b49817

080f1 60e2 d78 c3f57a67a b43d1d4 9e5d1 7ed5 3e3b57ad1 6592 cc4d62 b9aa8 7e3

d22c57008 165 f64e 080b2350 cf37f2d7a0 6aa0164 4b4aaa b383ae 0d92a cab8b5

f8d2 e7f0b0d5d0 c7b2466 32074 e7d5 dee c289 77f33ed0 b62 c2abcf2417 1c5 5ab

79a5e77a d2d6 c3 bc8e 88b1bde 442fe00d6c2 8da41 da9d0585 dc8aa 9f0 c70 f60 4

447b14 faea0 d730 d286 87a0ee 3e82 c349 609d215 f8355a d21 7fd8 774e8 99bf88


d54395a c02 c16 b196 cc74e0 c79 d3a2a7 c15aa 5b71 b9aa86 8194 7ac88 281e 8d76

b48182 8e6b398 c7a71a 5ee1 f02


cực, hứng thú học tập liên tục của người học nhằm đạt kết quả về nhân thức, phát triển nhân
cách và hướng tới mục đích học tập đã đề ra” [12]. Nguyễn Bá Châu cũng đã nghiên cứu
và kết luận rằng, động lực thúc đẩy người học trên cơ sở nhu cầu hoàn thiện tri thức, tiến
tới làm chủ tri thức mà mình được học tập, làm chủ nghề nghiệp đang theo đuổi [13].
Theo Brown [14] “động cơ là nỗ lực, xung lực, cảm xúc hay sự mong mỏi bên trong
đưa người ta đến một hành động nào đó”. Từ khái niệm trên có thể hiểu động cơ học TACN
TT-TV xuất phát từ bên trong con người, là động lực thúc đẩy hoạt động học tập nhằm làm
thỏa mãn nhu cầu về sự hiểu biết TACN TT-TV của sinh viên. Theo Gardner động cơ bao
gồm 4 yếu tố: mục đích cần đạt được trong hoạt động học tập, sự nỗ lực để đạt được mục
đích, ước muốn đạt được thành công và thái độ đối với hoạt động học tập [15]. Như vậy,
động cơ học tập có thể bao gồm động cơ bên trong và động cơ bên ngoài. Động cơ bên
trong là hứng thú, sở thích, nhận thức của bản thân đối với quá trình học tập; động cơ bên
ngồi có thể là sự tác động từ thầy cơ, gia đình hay sự cạnh tranh giữa các sinh viên trong
lớp hoặc sự tác động của lợi ích đạt được. Suy cho cùng, sinh viên có thể chịu nhiều tác
động từ tính hấp dẫn của mơn học, cơng việc tương lai hay gia đình, bạn bè mà hình thành
nên nhiều loại động cơ khác nhau.
1.4.4. Thái độ học tập
6b4090 276 f85e 7e79a2 7b4 f9d31306 2ff9828 5326 33d3 1409 b83a2 1eabae5 c78

69b235 50a5 c3c862be85 c992 c8a9 d31 cc7 8eb5 4cfda56e 5e9a28 26f8fcf74 565

Thái độ học tập là trạng thái tinh thần được biểu hiện ra bên ngồi thơng qua hành

4bb45 0f2 178 f0e02 f11 f3 f858 dd7 e448a6 231fe65db2a88 2044 c48 1c3 5a24df6


bc9 b0bcf6 4689 7071a2 696e7 f15 1a28a c446 11fbd8 db86 80ef6b9 8cc9b6 74dc1

vi, cử chỉ, nét mặt đối với việc tiếp thu kiến thức từ một môn học nào đó [12]. Đó có thể là

df3a6 b9d39e60 7c3 09863 4a0f18e f8e90e f5 f54e 4fe0e e17fc36 91491 3481e 6e

688f0 1fc5a0 f29fe 01a1 f12bc58 e905 f3 c73b1d0e 18686 7c9 5c8 533 ccdd31 d8d

5ac1c03e9 7c0 9d11a 1e51fcb6a1e21 f59a 46c9796 d3ad0 16f5a324 85d6 6092 0b

đam mê, cảm hứng hay tầm nhìn cho tương lai. Xuất phát từ sự yêu thích đối với chuyên

85cbfd0 b14 f24 f71ee 04fbcfdd5 ed71 5fb4642 584d703 b0754 31c9d59 8785 e42

05bb4 6d10 f6a1 0a49fc87 4f4 ef7ff3 9e845fb 99d8 98157 b65 4c10 7b6 6e5e0 857

ngành của mình, sinh viên sẽ có một thái độ học tập tích cực, mong muốn trau dồi và tìm

203076 c61 1f4 9f0 bca c3e09 e51 c452fb8 e3c6 26d5db4b01 0a9c3f7 752e7 b46e 3

d9d2e cb4 2640a 78d3 1c7 88be 3195e d06 f227a 0a55e6 3c9 5c6 e5bdc8 493b45233

6241c8cf19 f4fe 18aca c143 58ed f87 5118 5b19 39fdd99 4c7 e0b6 5e9fca936 474

hiểu sâu hơn. Cho nên, sinh viên cần chú trọng đến tinh thần học tập và tự tạo cho mình

d600 f8f5a5205 f30 0647 0eaa75fb c03a6 cd1 296a7 baff2fde4fc88 c5d8 0e7e8 0

05c20 445 f057 6fba59ac8c4e 9bdf4e 2d37a 6e52e 4d1 fc0 d97e 52033 2486 b108 b


niềm vui khi học. Vì vậy, để ln cảm thấy hứng thú khi học TACN TT-TV người học nên
coi đó như một hành trình vui vẻ và vận dụng ý chí mạnh mẽ để tự kiểm sốt chính mình.

6ac85e 6b36 36b4 1df49 c267 c062 235bd48 0e9ed f9 dbd175b8eb7a 87444 0fa0 7

1dfe7 d7f7cf90a6 f92 74c81be 6be3 cbf7ee2 0416 0b53 5f5 7d8 c76 f1e6e 17e9 fe

f3a8e f7a276 b2a0 4f9 2b17a 67137 b8a2 b5c136efb1e 7eaf7 81d1f4 316c593 d2c

0a2f44 210d1bfbcc3a7 35d5 1d13 f37 7b1 72d0 079b6dc0dfc35 e5ac1d8a5 f07 b5

ab5a5c1d67 622e0 44fd9c038a98 b3 f82 f5a071 7f5 9adefb04 4eeafe be3 c4c40e

1.4.5. Phương pháp học tập

54813e1 1a2e6a 6638e 29b2 0b7 c7e8a 1f7 92736 b1e8 c7ee ba292 7f7 2950 b4a90 b

87d180a 6f6 794a2 2d3 bb70a 4e2d2289aa8 df113fa 96d4 dd6 0d1 555e5 50f50086

24f6fb cc2 c3e2 d82a 7f4 2dc11d3 f7a8 4c9 d529 044 b7cfa91b4143 0b68 8aca f29

Phương pháp học tập là điểm mấu chốt trong quá trình học của một người. Đó là

c5eac84c3f6 c86 c63 6c6 9f5ae 9f2 1f1 94c4b94 d1 c92e f3b8 8c4 e9b9a 3b5 cb2 8e

b4a4b4 8b05 3489 bfa88 9d0 2057a9 3d2fb dd52 510 c0571 74e5 b5d0 9708 eb22 f03

1be6b6b5 d865 d19a15 7c0 c61 287d53f3bbef7 b31 c9b2 6f7 1494 f5a9 52c6be3 c9


cách thức, đường lối có tính hệ thống mà chúng ta vận dụng trong học tập nhằm tiếp thu

9f937 3257 f26 5f9 43b5 6a1771 9851 f86 54481 0935 c52 003e be480 8c5 d5fba3e7

df50 b161 db0 3291ea f55 69f0537a9 e320 25a6bfdb6a95a68 c4 df2 df6e38a9 623

nội dung bài học một cách hiệu quả. Một phương pháp phù hợp sẽ mang lại cảm giác tích

2b77ae3 f85 3222 3db95346 d300 0d8 68e6ddad9 20a7ba 014 ce7d06ee8 95a2fa e1

ab38e52 7a1f04aa55 bce 221d5ac4 2f1 4f8 b883 b9c08a42 99f2488 c61 c615 f54 f

9a4dfb005aa 1c4 96bfb25 b1e0 d760 7750 67084 0577 2254fb1 58f03b2 d6b49817

14

080f1 60e2 d78 c3f57a67a b43d1d4 9e5d1 7ed5 3e3b57ad1 6592 cc4d62 b9aa8 7e3

d22c57008 165 f64e 080b2350 cf37f2d7a0 6aa0164 4b4aaa b383ae 0d92a cab8b5

f8d2 e7f0b0d5d0 c7b2466 32074 e7d5 dee c289 77f33ed0 b62 c2abcf2417 1c5 5ab

79a5e77a d2d6 c3 bc8e 88b1bde 442fe00d6c2 8da41 da9d0585 dc8aa 9f0 c70 f60 4

447b14 faea0 d730 d286 87a0ee 3e82 c349 609d215 f8355a d21 7fd8 774e8 99bf88

d54395a c02 c16 b196 cc74e0 c79 d3a2a7 c15aa 5b71 b9aa86 8194 7ac88 281e 8d76

b48182 8e6b398 c7a71a 5ee1 f02



cực trong quá trình lĩnh hội kiến thức, tránh bỏ dở việc học nửa chừng và tiết kiệm thời
gian, chi phí cũng như năng lượng học tập. Khi tiếp cận TACN TT-TV tùy vào năng lực,
trình độ và yêu cầu mà mỗi người sẽ thiết kế phương pháp học sao cho phù hợp với chính
mình như: đọc sách chun ngành bằng tiếng Anh, kết hợp TACN trong giao tiếp hàng
ngày, nghe Podcast hay Spotify thường xuyên, v.v…
Mặc dù cách tiếp cận là khác nhau nhưng để học TACN TT-TV hiệu quả sinh viên
nên xác định 7 bước cơ bản sau: tạo niềm tin cho bản thân; đặt mục tiêu phấn đấu cụ thể;
quản lý và tận dụng thời gian; chọn lọc thơng tin chính; ghi nhớ bằng cả bộ não; ứng dụng
kiến thức để thực hành; ôn lại nội dung.
1.4.6. Thời gian học tập
Thời lượng học đồng nghĩa với thời gian tiếp xúc và sử dụng tiếng Anh. Tuy nhiên,
điều đó khơng có nghĩa là thời gian học càng nhiều thì khả năng ngơn ngữ càng cao. Và
thực tế đã chỉ ra rằng một bộ phận sinh viên dành nhiều thời gian học TACN nhưng năng
lực chỉ dừng lại ở mức lý thuyết, họ không thể vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống
và công việc. Cho nên điều cốt lõi của thời gian học TACN chính là sự phân bổ hợp lý. Đối
với những người yêu thích TACN việc dành ra 2 giờ mỗi ngày và học một cách liên tục là
điều bình thường. Nhưng khơng phải ai cũng đam mê và có thể nghiên cứu một cách đều

6b4090 276 f85e 7e79a2 7b4 f9d31306 2ff9828 5326 33d3 1409 b83a2 1eabae5 c78

69b235 50a5 c3c862be85 c992 c8a9 d31 cc7 8eb5 4cfda56e 5e9a28 26f8fcf74 565

đặn như vậy. Thông thường sự tập trung của con người chỉ tốt nhất trong 1 tiếng đầu, sau

4bb45 0f2 178 f0e02 f11 f3 f858 dd7 e448a6 231fe65db2a88 2044 c48 1c3 5a24df6

bc9 b0bcf6 4689 7071a2 696e7 f15 1a28a c446 11fbd8 db86 80ef6b9 8cc9b6 74dc1

đó dễ sinh ra cảm giác chán nản hoặc phải đối mặt với những cám dỗ mn hình vạn trạng


df3a6 b9d39e60 7c3 09863 4a0f18e f8e90e f5 f54e 4fe0e e17fc36 91491 3481e 6e

688f0 1fc5a0 f29fe 01a1 f12bc58 e905 f3 c73b1d0e 18686 7c9 5c8 533 ccdd31 d8d

5ac1c03e9 7c0 9d11a 1e51fcb6a1e21 f59a 46c9796 d3ad0 16f5a324 85d6 6092 0b

như: facebook, game, youtube, tiktok, v.v…

85cbfd0 b14 f24 f71ee 04fbcfdd5 ed71 5fb4642 584d703 b0754 31c9d59 8785 e42

05bb4 6d10 f6a1 0a49fc87 4f4 ef7ff3 9e845fb 99d8 98157 b65 4c10 7b6 6e5e0 857

203076 c61 1f4 9f0 bca c3e09 e51 c452fb8 e3c6 26d5db4b01 0a9c3f7 752e7 b46e 3

Vì vậy tổ chức thời gian học trong một ngày là rất quan trọng. Sinh viên nên chọn

d9d2e cb4 2640a 78d3 1c7 88be 3195e d06 f227a 0a55e6 3c9 5c6 e5bdc8 493b45233

6241c8cf19 f4fe 18aca c143 58ed f87 5118 5b19 39fdd99 4c7 e0b6 5e9fca936 474

thời gian học vào lúc bản thân cảm thấy dễ tiếp thu và tập trung nhất, chú ý phân chia thành

d600 f8f5a5205 f30 0647 0eaa75fb c03a6 cd1 296a7 baff2fde4fc88 c5d8 0e7e8 0

05c20 445 f057 6fba59ac8c4e 9bdf4e 2d37a 6e52e 4d1 fc0 d97e 52033 2486 b108 b

6ac85e 6b36 36b4 1df49 c267 c062 235bd48 0e9ed f9 dbd175b8eb7a 87444 0fa0 7

nhiều lần học trong ngày để tránh chán nản hoặc khó khăn khi sắp xếp thời gian. Đồng thời,


1dfe7 d7f7cf90a6 f92 74c81be 6be3 cbf7ee2 0416 0b53 5f5 7d8 c76 f1e6e 17e9 fe

f3a8e f7a276 b2a0 4f9 2b17a 67137 b8a2 b5c136efb1e 7eaf7 81d1f4 316c593 d2c

đảm bảo tính thường xuyên và duy trì để khơng bị rơi vào tình trạng học trước quên sau.

0a2f44 210d1bfbcc3a7 35d5 1d13 f37 7b1 72d0 079b6dc0dfc35 e5ac1d8a5 f07 b5

ab5a5c1d67 622e0 44fd9c038a98 b3 f82 f5a071 7f5 9adefb04 4eeafe be3 c4c40e

54813e1 1a2e6a 6638e 29b2 0b7 c7e8a 1f7 92736 b1e8 c7ee ba292 7f7 2950 b4a90 b

1.5. Vai trò của tiếng Anh chuyên ngành Thông tin – Thư viện

87d180a 6f6 794a2 2d3 bb70a 4e2d2289aa8 df113fa 96d4 dd6 0d1 555e5 50f50086

24f6fb cc2 c3e2 d82a 7f4 2dc11d3 f7a8 4c9 d529 044 b7cfa91b4143 0b68 8aca f29

c5eac84c3f6 c86 c63 6c6 9f5ae 9f2 1f1 94c4b94 d1 c92e f3b8 8c4 e9b9a 3b5 cb2 8e

1.5.1. Tiếp cận tri thức mới

b4a4b4 8b05 3489 bfa88 9d0 2057a9 3d2fb dd52 510 c0571 74e5 b5d0 9708 eb22 f03

1be6b6b5 d865 d19a15 7c0 c61 287d53f3bbef7 b31 c9b2 6f7 1494 f5a9 52c6be3 c9

9f937 3257 f26 5f9 43b5 6a1771 9851 f86 54481 0935 c52 003e be480 8c5 d5fba3e7

Tiếng Anh TT-TV được coi là một công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc kết nối với


df50 b161 db0 3291ea f55 69f0537a9 e320 25a6bfdb6a95a68 c4 df2 df6e38a9 623

2b77ae3 f85 3222 3db95346 d300 0d8 68e6ddad9 20a7ba 014 ce7d06ee8 95a2fa e1

ab38e52 7a1f04aa55 bce 221d5ac4 2f1 4f8 b883 b9c08a42 99f2488 c61 c615 f54 f

9a4dfb005aa 1c4 96bfb25 b1e0 d760 7750 67084 0577 2254fb1 58f03b2 d6b49817

15

080f1 60e2 d78 c3f57a67a b43d1d4 9e5d1 7ed5 3e3b57ad1 6592 cc4d62 b9aa8 7e3

d22c57008 165 f64e 080b2350 cf37f2d7a0 6aa0164 4b4aaa b383ae 0d92a cab8b5

f8d2 e7f0b0d5d0 c7b2466 32074 e7d5 dee c289 77f33ed0 b62 c2abcf2417 1c5 5ab

79a5e77a d2d6 c3 bc8e 88b1bde 442fe00d6c2 8da41 da9d0585 dc8aa 9f0 c70 f60 4

447b14 faea0 d730 d286 87a0ee 3e82 c349 609d215 f8355a d21 7fd8 774e8 99bf88

d54395a c02 c16 b196 cc74e0 c79 d3a2a7 c15aa 5b71 b9aa86 8194 7ac88 281e 8d76

b48182 8e6b398 c7a71a 5ee1 f02


nguồn tri thức vô hạn và mở rộng phạm vi giao lưu, học hỏi. Việc đọc hiểu tài liệu chuyên
ngành bằng tiếng Anh bên cạnh các tài liệu tiếng Việt sẽ trang bị vốn kiến thức khá đầy đủ
cho sinh viên, nâng cao trình độ chun mơn của chính mình và sẵn sàng ứng dụng các kiến
thức đã học vào công việc tương lai. Một vài nghiên cứu đã chỉ ra rằng:

- Phần lớn các nguồn tài liệu hàm chứa thông tin khoa học cao đều xuất phát từ các
nước phát triển như Anh, Mỹ, Pháp, Nhật Bản, v.v…
- Hầu hết các trang tìm kiếm như Google, Search, Bing, v.v… hay các phần mềm,
thiết bị máy móc đều sử dụng tiếng Anh là ngơn ngữ truyền thơng chính thức [16].
Học tốt TACN TT-TV chính là cơ hội để sinh viên kết nối với kho tàng tri thức
chung của nhân loại. Việc hiểu những thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành giúp sinh viên
phát triển kiến thức căn bản và rèn luyện thêm các kỹ năng nghiệp vụ. Thậm chí, khi làm
bài tiểu luận, nghiên cứu khoa học hay khóa luận tốt nghiệp chúng ta cũng cần đến tiếng
Anh để tra cứu thơng tin nước ngồi. Vì vậy, TACN sẽ giúp nâng cao trình độ cho sinh viên
một cách nhanh chóng và chất lượng, đảm bảo một nền tảng vững chắc trong và sau khi ra
trường.
1.5.2. Cơ hội nghề nghiệp
6b4090 276 f85e 7e79a2 7b4 f9d31306 2ff9828 5326 33d3 1409 b83a2 1eabae5 c78

Hiện nay, tiếng Anh là một trong hai tiêu chí tuyển dụng hàng đầu bên cạnh kiến

69b235 50a5 c3c862be85 c992 c8a9 d31 cc7 8eb5 4cfda56e 5e9a28 26f8fcf74 565

4bb45 0f2 178 f0e02 f11 f3 f858 dd7 e448a6 231fe65db2a88 2044 c48 1c3 5a24df6

thức và kinh nghiệm chuyên môn của hầu hết các cơ quan, doanh nghiệp. Dù bạn có làm

bc9 b0bcf6 4689 7071a2 696e7 f15 1a28a c446 11fbd8 db86 80ef6b9 8cc9b6 74dc1

df3a6 b9d39e60 7c3 09863 4a0f18e f8e90e f5 f54e 4fe0e e17fc36 91491 3481e 6e

688f0 1fc5a0 f29fe 01a1 f12bc58 e905 f3 c73b1d0e 18686 7c9 5c8 533 ccdd31 d8d

việc ở bất cứ môi trường, lĩnh vực nào, có hoặc khơng liên quan đến ngành nghề đang học


5ac1c03e9 7c0 9d11a 1e51fcb6a1e21 f59a 46c9796 d3ad0 16f5a324 85d6 6092 0b

85cbfd0 b14 f24 f71ee 04fbcfdd5 ed71 5fb4642 584d703 b0754 31c9d59 8785 e42

thì khơng thể phủ nhận vai trị của tiếng Anh trong công việc. Tiếng Anh giúp sinh viên mở
rộng cơ hội giao lưu học hỏi và tạo tiền đề vững vàng cho tương lai. Nhiều sinh viên cho

05bb4 6d10 f6a1 0a49fc87 4f4 ef7ff3 9e845fb 99d8 98157 b65 4c10 7b6 6e5e0 857

203076 c61 1f4 9f0 bca c3e09 e51 c452fb8 e3c6 26d5db4b01 0a9c3f7 752e7 b46e 3

d9d2e cb4 2640a 78d3 1c7 88be 3195e d06 f227a 0a55e6 3c9 5c6 e5bdc8 493b45233

6241c8cf19 f4fe 18aca c143 58ed f87 5118 5b19 39fdd99 4c7 e0b6 5e9fca936 474

d600 f8f5a5205 f30 0647 0eaa75fb c03a6 cd1 296a7 baff2fde4fc88 c5d8 0e7e8 0

rằng nếu họ có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh chuyên ngành thì sẽ giải quyết được nhiều

05c20 445 f057 6fba59ac8c4e 9bdf4e 2d37a 6e52e 4d1 fc0 d97e 52033 2486 b108 b

6ac85e 6b36 36b4 1df49 c267 c062 235bd48 0e9ed f9 dbd175b8eb7a 87444 0fa0 7

công việc cùng lúc và thúc đẩy quá trình thăng tiến của bản thân.

1dfe7 d7f7cf90a6 f92 74c81be 6be3 cbf7ee2 0416 0b53 5f5 7d8 c76 f1e6e 17e9 fe

f3a8e f7a276 b2a0 4f9 2b17a 67137 b8a2 b5c136efb1e 7eaf7 81d1f4 316c593 d2c

0a2f44 210d1bfbcc3a7 35d5 1d13 f37 7b1 72d0 079b6dc0dfc35 e5ac1d8a5 f07 b5


Như vậy, học tốt TACN TT-TV sẽ mở ra cánh cửa tương lai đầy mong ước cho sinh

ab5a5c1d67 622e0 44fd9c038a98 b3 f82 f5a071 7f5 9adefb04 4eeafe be3 c4c40e

54813e1 1a2e6a 6638e 29b2 0b7 c7e8a 1f7 92736 b1e8 c7ee ba292 7f7 2950 b4a90 b

87d180a 6f6 794a2 2d3 bb70a 4e2d2289aa8 df113fa 96d4 dd6 0d1 555e5 50f50086

viên, tạo cơ hội làm việc với các tổ chức, cơ quan TT-TV lớn trong nước và các tổ chức

24f6fb cc2 c3e2 d82a 7f4 2dc11d3 f7a8 4c9 d529 044 b7cfa91b4143 0b68 8aca f29

c5eac84c3f6 c86 c63 6c6 9f5ae 9f2 1f1 94c4b94 d1 c92e f3b8 8c4 e9b9a 3b5 cb2 8e

nước ngoài với mức thu nhập như ý.

b4a4b4 8b05 3489 bfa88 9d0 2057a9 3d2fb dd52 510 c0571 74e5 b5d0 9708 eb22 f03

1be6b6b5 d865 d19a15 7c0 c61 287d53f3bbef7 b31 c9b2 6f7 1494 f5a9 52c6be3 c9

9f937 3257 f26 5f9 43b5 6a1771 9851 f86 54481 0935 c52 003e be480 8c5 d5fba3e7

df50 b161 db0 3291ea f55 69f0537a9 e320 25a6bfdb6a95a68 c4 df2 df6e38a9 623

2b77ae3 f85 3222 3db95346 d300 0d8 68e6ddad9 20a7ba 014 ce7d06ee8 95a2fa e1

ab38e52 7a1f04aa55 bce 221d5ac4 2f1 4f8 b883 b9c08a42 99f2488 c61 c615 f54 f

9a4dfb005aa 1c4 96bfb25 b1e0 d760 7750 67084 0577 2254fb1 58f03b2 d6b49817


16

080f1 60e2 d78 c3f57a67a b43d1d4 9e5d1 7ed5 3e3b57ad1 6592 cc4d62 b9aa8 7e3

d22c57008 165 f64e 080b2350 cf37f2d7a0 6aa0164 4b4aaa b383ae 0d92a cab8b5

f8d2 e7f0b0d5d0 c7b2466 32074 e7d5 dee c289 77f33ed0 b62 c2abcf2417 1c5 5ab

79a5e77a d2d6 c3 bc8e 88b1bde 442fe00d6c2 8da41 da9d0585 dc8aa 9f0 c70 f60 4

447b14 faea0 d730 d286 87a0ee 3e82 c349 609d215 f8355a d21 7fd8 774e8 99bf88

d54395a c02 c16 b196 cc74e0 c79 d3a2a7 c15aa 5b71 b9aa86 8194 7ac88 281e 8d76

b48182 8e6b398 c7a71a 5ee1 f02


×