Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

(Luận văn tốt nghiệp) giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng tmcp dầu khí toàn cầu gp bank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.34 KB, 54 trang )

Chun đề cuối khóa

MỤC LỤC

SV: Trần Thị Hồng Linh

1

Luan van

Lớp: CQ44/15.02


Chuyờn cui khúa
Danh mục các từ viết tắt
1- TMCP Thơng mại cổ phần
2- NHTMCP - Ngân hàng thơng mại cổ phần
3- NHNN- Ngân hàng Nhà Nớc
4- TCKT Tỉ chøc kinh tÕ
5- TCTC- Tỉ chøc tµi chÝnh
6- TGKKH- Tiền gửi không kỳ hạn
7- TGCKH Tiền gửi có kú h¹n

SV: Trần Thị Hồng Linh

2

Luan van

Lớp: CQ44/15.02



Chuyên đề cuối khóa
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, thực hiện đường lối đổi mới, tiến hành cơng
nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước, nền kinh tế nước ta đã dần chuyển từ
nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự quản
lý của Nhà nước. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trở nên năng động,
hiệu quả hơn và nó tạo ta sự cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi mọi người phải
sáng tạo hơn để thích nghi với mơi trường.
Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, kinh
doanh trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng, Hoạt động của Ngân hàng trong nền
kinh tế thị trường cũng đòi hỏi sự mềm dẻo và thích ứng cao độ. Hoạt động
ngân hàng đặc biệt là hoạt động tín dụng mà được đảm bảo an tồn, hiệu
quả thì nó sẽ có những đóng góp tích cực vào việc ổn định và cải thiện mơi
trường kinh tế vĩ mơ.
Chất lượng tín dụng khơng chỉ là mối quan tâm hàng đầu của các nhà
quản lý ngân hàng mà còn là mối quan tâm của cả xã hội vì đây là một tín
hiệu tổng hợp, vừa phản ánh trình độ hồn thiện pháp luật theo cơ chế thị
trường trong quản lý kinh tế nói chung và hoạt động quản lý ngân hàng nói
riêng, vừa phản ánh sự lớn mạnh và những mặt bất cập trong hoạt động
quản lý điều hành ngân hàng. Như vậy, làm sao để củng cố và nâng cao
chất lượng luôn là vấn đề quan trọng trong quản trị ngân hàng.
Xuất phát từ thực tiễn đó, trong thời gian thực tập tại ngân hàng
TMCP Dầu Khí Tồn Cầu chi nhánh Ba Đình em đã chọn đề tài: “Giải
pháp nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng TMCP Dầu Khí
Tồn Cầu GP-BANK” để trình bày trong chun đề cuối khóa của mình.
Hoạt động tín dụng là phạm trù rất rộng, nó bao gồm rất nhiều hoạt
động như cho vay, cho thuê tài chính, chiết khấu, bảo lãnh… song chuyên
đề này chỉ đề cập đến chất lượng tín dụng ở góc độ thuần túy là hoạt động
cho vay.


SV: Trần Thị Hoàng Linh

3

Luan van

Lớp: CQ44/15.02


Chun đề cuối khóa
Ngồi Phần mở đầu và Kết luận thì kết cấu của chun đề gồm có 3
chương:
Chương 1: Những vấn đề chung về chất lượng tín dụng của ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Dầu
Khí Tồn Cầu GP-BANK.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của ngân
hàng TMCP GP-BANK.
Do có nhiều hạn chế về mặt thời gian khảo sát cũng như về mặt kinh
nghiệm thực tế, bài chuyên đề của em không tránh khỏi những khiếm
khuyết. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cơ giáo để bài
chun đề của em được hồn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện của các
thầy cơ trong khoa Ngân hàng - Bảo hiểm, Học viện Tài chính; đặc biệt là
cô Vũ Thị Thuý Hường trực tiếp hướng dẫn; các phịng chức năng của
ngân hàng TMCP Dầu Khí Tồn Cầu đã giúp đỡ em rất nhiều để hoàn
thành chuyên đề này.

SV: Trần Thị Hoàng Linh


4

Luan van

Lớp: CQ44/15.02


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

Chuyên đề cuối khóa

Chương1: Những vấn đề chung về chất lượng tín dụng
của ngân hàng thương mại
1.1: Tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng (credit) xuát phát từ chữ credo có nghĩa là sự tin tưởng, tín
nhiệm. Trong thực tế cuộc sống, thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều
nghĩa khác nhau, ngay cả trong quan hệ tài chính thì tùy theo từng bối cảnh
cụ thể mà tín dụng có một nội dung riêng. Ta có thể hiểu tín dụng theo một
cách chung nhất như sau:
Tín dụng là q trình chuyển dịch vốn dưới hình thái tiền tệ hay hiện
vật của một tổ chức hay các nhân này cho một tổ chức hay cá nhân khác sử
dụng trong một thời gian nhất định trên ngun tắc hồn trả.
Tín dụng Ngân hàng là một hình thức phát triển cao của quan hệ tín
dụng, là quan hệ giao dịch giữa một bên là ngân hàng, còn bên kia là các
tác nhân ( pháp nhân, thể nhân như doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã
hội…)
trong nền kinh tế quốc dân. Trong đó ngân hàng đóng vai trị vừa là người
đi vay vừa là người cho vay.

Đối với ngân hàng, tín dụng là hoạt động quan trọng nhất, đem lại
phần lớn thu nhập cho ngân hàng bởi vậy cần thiết phải nâng cao chất
lượng tín dụng ngân hàng trong hoạt động của các ngân hàng hiện nay.
Nền kinh tế càng phát triển thì khối lượng tín dụng ngân hàng được
thực hiện ngày càng lớn và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng khối lượng
tín dụng trong nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng có 3 đặc trưng:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang
người sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này là có thời hạn.

(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

SV: Trần Thị Hồng Linh

5

Luan van

Lớp: CQ44/15.02


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

Chuyên đề cuối khóa
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo lãi.
1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng
Có rất nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng. Dưới đây là một số
cách phổ biến:
1.1.1.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng: 3 loại

- Cho vay ngắn hạn: có thời hạn từ 12 tháng trở xuống.
- Cho vay trung hạn: có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
- Cho vay dài hạn: trên 60 tháng.
1.1.1.2 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: 2 loại
- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản
- Cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản
1.1.1.3 Căn cứ vào đối tượng khách hàng: 2 loại
- Cho vay đối với khách hàng cá nhân
- Cho vay đối với khách hàng là doanh nghiệp
1.1.1.4 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: 2 loại
- Cho vay kinh doanh
- Cho vay tiêu dùng
Ngoài ra cịn có các cách phân loại khác như theo hình thức cho vay,
theo tính đa dạng của sản phẩm, theo phương thức hồn trả…
1.1.3 Vai trị của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường
Ngày nay các Ngân hàng được coi là mạch máu của nền kinh tế. Đặc
biệt để xây dựng đất nước trong thời đại mới, thực hiện thành cơng sự
nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thì các ngân hàng thương
mại là yếu tố cực kì quan trọng đối với sự phat triển của đất nước nói
chung và của nền kinh tế nói riêng. Có thể thấy tầm quan trọng của tín
dụng ngân hàng được thể hiện qua một số vai trò chủ chốt như sau:

(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

SV: Trần Thị Hoàng Linh

6

Luan van


Lớp: CQ44/15.02


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

Chun đề cuối khóa
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng là địn bẩy quan trọng giúp các doanh
nghiệp có vốn đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh
doanh thực hiện chế độ hạch toán kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường để mở rộng được quy mơ sản xuất địi
hỏi doanh nghiệp phải có lượng vốn lớn để đổi mới thiết bị và công nghệ
lạc hậu, áp dụng những tiến bộ khoa học hiện đại. Trong điều kiện đó, ngân
hàng thương mại một mặt đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn thiếu
hụt, cung cấp dịch vụ thanh toán và các dịch vụ khác nhằm hỗ trợ các
doanh nghiệp thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Mặt khác, thông qua các nghiệp vụ tín dụng, thanh tốn, tiền tệ, các
ngân hàng thương mại hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả trong sản
xuất kinh doanh.
Thứ hai, các Ngân hàng thương mại đóng vai trị tích cực thúc đẩy
q trình tích tụ và tập trung vốn cho sản xuất.
Với chức năng là trung gian tài chính giữa người gửi tiền và người
vay tiền, ngân hàng đã biến các nguồn vốn nhàn rỗi phân tán trong xã hội
thành các nguồn vốn tập trung, qua đó có thể điều hịa cung cầu tiền trong
xã hội, thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
Bằng những hình thức khác nhau, ngân hàng đã tập trung những
nguồn vốn nhàn rỗi của các cá nhân và tổ chức trong xã hội và trên cơ sở
các nguồn tài chính tạm thời đó, ngân hàng tiến hành khai thác và sử dụng
một cách có hiệu quả nhất, đáp ứng hầu hết các nhu cầu về vốn của các
thành phần kinh tế trong xã hội giúp cho quá trình sản xuất được liên tục,
đẩy mạnh quá trình tái sản xuất xã hội.

Thứ ba, tín dụng ngân hàng là cơng cụ điều hịa lưu thơng tiền tệ qua
đó điều tiết vĩ mơ nền kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường, việc phát triển sản xuất lưu thơng hàng
hóa ln đi liền với lưu thông tiền tệ. Do những đặc điểm ưu việt của mình
mà tín dụng ngân hàng đóng vai trị quan trọng trong lưu thơng tiền tệ.
(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

SV: Trần Thị Hồng Linh

7

Luan van

Lớp: CQ44/15.02


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

Chuyên đề cuối khóa
Bằng việc mở tài khoản và thanh tốn qua ngân hàng ngày càng lớn, với
tính chất thường xuyên, liên tục cũng như việc cho vay và thu nợ của ngân
hàng gắn liền với sự vận động của giá trị vật tư hàng hóa trong q trình
sản xuất và lưu thông đã tạo ra các tiền đề khách quan cho phép Nhà nước
thông qua hệ thống ngân hàng sử dụng cơng cụ tín dụng điều hịa lưu thơng
tiền tệ đóng vai trị thay thế việc lưu thơng bằng tiền mặt. Sự phát triển của
nghiệp vụ tín dụng đi liền với việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt góp
phần giảm bớt lượng tiền mặt trôi nổi trên thị trường mà Nhà nước khó
quản lí được nhằm ổn định lưu thơng tiền tệ. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng
phải chủ động điều hòa vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, góp phần
thực hiện điều tiết vĩ mơ nền kinh tế, bình ổn nền kinh tế.

Thứ tư, tín dụng ngân hàng là đòn bẩy quan trọng thúc đẩy quá trình
mở rộng giao lưu kinh tế quốc tế.
Khi kinh tế các nước trên thế giới xích lại gần nhau hơn thì việc phát
triển kinh tế khơng cịn chỉ bó hẹp trong phạm vi một quốc gia nữa mà nó
mở rộng ra phạm vi rộng lớn hơn rất nhiều, quá trình giao lưu hợp tác kinh
tế diễn ra ngày càng sâu rộng và mạnh mẽ hơn rất nhiều. Bởi vậy mà tín
dụng ngân hàng trở thành một phương tiện vơ cùng hữu hiệu kết nối các
nền kinh tế của các nước lại với nhau. Nó thúc đẩy xuất nhập khẩu hàng
hóa, hiện đại hóa nền kinh tế bởi các hoạt động này địi hỏi có một lượng
vốn rất lớn đặc biệt là ngoại tệ mà bản thân các cá nhân hay doanh nghiệp
khơng thể có đủ trong tay và ngân hàng chính là nguồn cung cấp phần thiếu
hụt đó, tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động đó được tiếp tục.
Sự phát triển các hoạt động tín dụng giữa các tổ chức tài chính quốc
tế, các quỹ tiền tệ và các ngân hàng nước ngồi với Việt nam góp phần thúc
đẩy nền kinh tế phát triển và hội nhập với kinh tế thế giới.

(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

SV: Trần Thị Hoàng Linh

8

Luan van

Lớp: CQ44/15.02


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

Chun đề cuối khóa

1.2 Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1 Quan niệm về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại
Để đánh giá sức mạnh và tiềm năng của một doanh nghiệp người ta
căn cứ vào ba tiêu chí quan trọng, đó là: chất lượng, số lượng và giá cả của
hàng hóa. Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt thì việc cải thiện
chất lượng là một vấn đề tất yếu và quan trọng để các doanh nghiệp có thể
đứng vững và phát triển. Các ngân hàng thương mại cũng khơng đứng
ngồi vịng quay đó. Đã có những quan điểm cho rằng là chất lượng tín
dụng của các ngân hàng thương mại là sự đáp ứng cho các nhu cầu của
khách hàng, nó bảo đảm cho sự tồn tại và phát triển của các ngân hàng phù
hợp với sự phát triển của kinh tế xã hội. Để làm rõ điều này chúng ta cần
xem xét nó trên các khía cạnh sau:
Đối với khách hàng, chất lượng tín dụng thể hiện ở số lượng mà
khách hàng vay để bù đắp thiếu hụt một cách kịp thời, đầy đủ, với lãi suất
cho vay hợp lí, thủ tục đơn giản linh hoạt đem lại cảm giác hài lòng cho
khách hàng, thu hút nhiều khách hàng mà vẫn đảm bảo dược các yêu cầu
về nguyên tắc tín dụng do ngân hàng Nhà nước đề ra. Đảm bảo cho quá
trình sản xuất diễn ra thuận lợi, tạo ra nhiều lợi nhuận.
Đối với bản thân các ngân hàng thương mại thì chất lượng tín dụng là
nhân tố quan trọng mà các ngân hàng cần quan tâm để nâng cao chất lượng
sản phẩm dịch vụ của mình bởi ngân hàng cũng là một loại hình doanh
nghiệp kinh doanh loại sản phẩm dặc biệt. Chất lượng tín dụng của ngân
hàng được xá định thơng qua các chỉ tiêu cơ bản sau:
- Góp phần vào sự phát triển của các ngành, địa phương theo dúng định
hướng của Nhà nước và ngân hàng trong từng thời kì cho phù hợp với thực
tiễn.
- Các khoản tín dụng mà ngân hàng cung cấp đảm bảo đúng ngun tắc,
đúng mục đích, đúng đối tượng và có đảm bảo cho các khoản tín dụng đó.

(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank


SV: Trần Thị Hồng Linh

9

Luan van

Lớp: CQ44/15.02


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

Chun đề cuối khóa
- Các khoản tín dụng phải đảm bảo được thu hồi đúng hạn cả lãi và gốc,
giảm thiểu tối đa các khoản nợ quá hạn, nợ xấu làm tăng nhanh vòng quay
của vốn, làm tăng lợi nhuận cho các ngân hàng thương mại.
Theo như trên ta có thể thấy chất lượng tín dụng là một khái niệm cụ
thể vì có thể xem xét qua các chỉ tiêu định lượng như kết quả kinh doanh,
nợ quá hạn…nhưng đồng thời cũng là một khái niệm trừu tượng khi đánh
giá qua các chỉ tiêu định tính như chất lượng khách hàng, khả năng thu hút
khách hàng, các tác động tới nền kinh tế… Hiểu rõ được bản chất của chất
lượng, phân tích đánh giá đúng chất lượng tín dụng hiện tại, nắm được các
nguyên nhân ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng sẽ giúp cho các ngân hàng
tìm ra được biện pháp thích hợp để nâng cao được chất lượng, hiệu quả
hoạt động và đứng vững được trong nền kinh tế thị trường ngày càng cạnh
tranh gay gắt hiện nay.
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
1.2.2.1 Nhóm chỉ tiêu định tính:
Qua phân tích trên ta có thể thấy chất lượng tín dụng thể hiện
qua khả năng mở rộng tín dụng của ngân hàng gắn liền với khả năng đáp

ứng tốt nhu cầu của khách hàng vay vốn, đảm bảo sự tồn tại và phát triển
của ngân hàng, đóng góp vào sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế
đất nước. Về mặt định tính các tiêu chí này có thể được đánh giá qua một
số khía cạnh sau:
Thứ nhất, chất lượng tín dụng được coi là tốt khi ngân hàng thu được
nợ đầy đủ, đúng và có lãi.
Nói cách khác, hoạt động tín dụng phải mang lại cho ngân hàng thu
nhập đủ để trang trải các chi phí liên quan và có lãi, hạn chế thấp nguy cơ
rủi ro. Điều này không chỉ phụ thuộc vào ngân hàng mà còn phụ thuộc rất
nhiều vào khách hàng vay vốn. Một khoản tín dụng được coi là có hiệu quả
khi nguyên tắc cho vay được tuân thủ triệt để: sử dụng vốn vay đúng mục
đích, có hiệu quả kinh tế cao; hoàn trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn. Việc
(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

SV: Trần Thị Hoàng Linh

10

Luan van

Lớp: CQ44/15.02


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

Chuyên đề cuối khóa
tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc tín dụng cộng với sự năng động, nhạy bén
trong kinh doanh của doanh nghiệp và sự giúp đỡ hiệu quả của ngân hàng
sẽ tạo điều kiện để các doanh nghiệp đạt được kết quả kinh doanh cao nhất
giúp doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ, đảm bảo sự tồn tại và

phát triển của ngân hàng.
Thứ hai, chất lượng tín dụng của ngân hàng là tốt khi ngân hàng đáp
ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu của khách hàng.
Điều này quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, bởi
không ngân hàng nào tạo được chỗ đứng cho mình trên thị trường mà
khơng có khách hàng. Đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng là một trong
những dấu hiệu cho thấy chất lượng tín dụng của ngân hàng là khả quan.
Đối với doanh nghiệp thì điều này trước hết thể hiện ở chỗ thủ tục đơn
giản, thuận tiện, nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc an toàn tối thiểu cần thiết;
cung cấp vốn nhanh chóng, kịp thời, an tồn. Nhờ đó doanh nghiệp tiết
kiệm được chi phí giao dịch, tiết kiệm thời gian và nhất là không bỏ lỡ các
cơ hội kinh doanh tốt. Tuy nhiên, đó chỉ là những yêu cầu ban đầu, trong
điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt và đầy biến động thì địi
hỏi ngân hàng thương mại phải năng động hơn nữa mới có thể mong đợi có
được chất lượng tín dụng cao, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng lên cả về
chất và lượng của ngân hàng. Để đạt được điều đó thì ngồi việc đáp ứng
nhanh chóng kịp thời nhu cầu vốn, ngân hàng phải thực sự trở thành người
bạn của doanh nghiệp, sẵn sang giúp đỡ, chia sẻ khó khăn với họ. Chẳng
hạn trong q trình xét duyệt cho vay nếu thấy trong dự án vay vốn của
khách hàng có những điểm chưa hợp lý, khơng khả thi thì thay vì từ chối
cho vay, ngân hàng có thể góp ý, tư vấn cho khách hàng để họ xem xét điều
chỉnh lại cho hợp lý. Ngoài ra, ngân hàng cũng có thể là người cung cấp
những thơng tin bổ ích về thị trường, về khoa học cơng nghệ cho doanh
nghiệp.

(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

SV: Trần Thị Hoàng Linh

11


Luan van

Lớp: CQ44/15.02


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

Chun đề cuối khóa
Thứ ba, chất lượng tín dụng phải đóng góp vào sự tăng trưởng và
phát triển kinh tế- xã hội của vùng, của địa phương và của đất nước.
Điều này là hệ quả tất yếu đạt được khi cả doanh nghiệp và ngân
hàng đều hoạt động có hiệu quả. Nó được biểu hiện ở sự ổn định của nền
tài chính - tiền tệ quốc gia, giúp nâng cao năng lực sản xuất, năng lực công
nghệ cho doanh nghiệp, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập, nâng
cao mức sống dân cư.Tuy nhiên, khi đánh giá tiêu thức này cần căn cứ vào
các trường hợp cụ thể trong từng thời kì. Chẳng hạn, các dự án cải tạo nâng
cấp trang thiết bị, đổi mới công nghệ giúp doanh nghiệp tăng hiểu quả sản
xuất kinh doanh nhưng đồng thời lại thu hẹp công ăn việc làm của người
lao động, hoặc có những dự án hiệu quả nhất thời khơng cao nhưng lại có ý
nghĩa rất lớn trong tương lai. Trong những trường hợp đó để đánh giá chính
xác chất lượng tín dụng cần phải cân nhắc kỹ lưỡng nhiều mặt liên quan.
Tóm lại chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp được đánh giá trên
quan điểm của cả ba chủ thể: ngân hàng, doanh nghiệp và nền kinh tế. Các
chỉ tiêu định tính chỉ là căn cứ để đánh giá chất lượng tín dụng một cách
khái quát. Để có thể có những kết luận chính xác hơn cần phải xem xét các
chỉ tiêu định lượng.
1.2.2.2 Nhóm chỉ tiêu định lượng:
▄ Nhóm chỉ tiêu về quy mơ tín dụng:
- Chỉ tiêu doanh số cho vay:

Đây là chỉ tiêu phản ánh quy mơ cấp tín dụng của ngân hàng đã cấp
cho các khách hàng có nhu cầu trong một thời gian nhất định, thường tính
là một năm. Quy mơ tín dụng càng lớn, tốc độ tăng của doanh số tín dụng
càng cao thì cho thấy hoạt động tín dụng của ngân hàng đó càng tốt.
Tuy nhiên đây mới chỉ phản ánh được về mặt lượng mà chưa phản
ánh được về mặt chất của hoạt động này. Mục tiêu hoạt động của các ngân
hàng thương mại là lợi nhuận bởi thế việc tăng doanh số cho vay luôn phải
đi kèm với việc tăng của doanh số thu hồi nợ trong đó doanh số thu hồi nợ
(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

SV: Trần Thị Hồng Linh

12

Luan van

Lớp: CQ44/15.02


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

Chuyên đề cuối khóa
phải có tốc độ tăng tương đương hoặc lớn hơn mới khuyến khích cho hoạt
động tín dụng phát triển hơn, chất lượng tín dụng được đảm bảo.
- Chỉ tiêu dư nợ tín dụng:
Số tiền mà ngân hàng cho khách hàng vay hiện nay đang nằm trong
tay của khách hàng tính tại một thời điểm. Mặc dù có thể coi như là chỉ tiêu
này càng cao thì chất lượng tín dụng càng tốt nhưng vẫn chưa đánh giá
được chính xác bởi trong nó cịn tiềm tàng nhiều rủi ro tín dụng.
▄ Chỉ tiêu Mức sinh lời vốn tín dụng

Nguồn thu của các ngân hàng có nhiều nguồn trong đó nguồn thu
của ngân hàng từ hoạt động tín dụng là nguồn thu chủ yếu giúp cho ngân
hàng tồn tại và phát triển. Các khoản lợi nhuận đem lại cho thấy các ngân
hàng không những đã thu lại được các khoản gốc mà cịn kèm theo đó là
các khoản lãi kèm theo các khoản cho vay. Việc các ngân hàng chú trọng
trong công tác giảm thiểu nợ quá hạn phải luôn đi đôi với việc tăng thu
nhập từ hoạt động tín dụng.
▄ Nhóm chỉ tiêu an tồn về vốn:
Theo quyết định 493 về Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro của
Thống đốc ngân hàng Nhà nước ban hành đưa ra cách phân loại nợ của
ngân hàng thương mại thành các nhóm:
Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
Nhóm 2: Nợ cần chú ý
Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
Nhóm 5: Nợ xấu
- Chỉ tiêu về nợ quá hạn:
Là khoản nợ phát sinh do người đi vay không thực hiện nghĩa vụ trả
nợ ngân hàng đúng hạn. Nợ quá hạn gồm các nhóm nợ 2,3,4,5.
Trong đó ta có tỉ lệ nợ quá hạn được xác định theo cơng thức sau:

(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

SV: Trần Thị Hồng Linh

13

Luan van

Lớp: CQ44/15.02



(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

Chuyên đề cuối khóa
Dư nợ quá hạn
Tỉ lệ nợ quá hạn =
Tổng dư nợ
Xét về mặt bản chất thì tín dụng là sự hồn trả cho nên tính an tồn là
một yếu tố quan trọng làm nên chất lượng tín dụng. Khi một khoản vay
không trả nợ đúng hạn mà khơng giải thích được lí do hoặc đã q thời
gian cho phép trả chậm mà vẫn chưa trả được thì khi Hội đồng tín dụng
thơng qua thì khoản nợ chưa trả được sẽ chuyển sang nợ quá hạn. Những
khoản nợ này là điều mà các ngân hàng và ngay chính bản thân khách hàng
cũng không hề mong muốn. Nếu tỉ lệ nợ quá hạn mà càng cao thì cho thấy
ngân hàng đó đang gặp khó khăn trong kinh doanh, khi mà thường một số
lượng khá lớn các khoản nợ quá hạn thường chuyển thành các khoản nợ có
khả năng mất vốn.
- Chỉ tiêu nợ xấu:
Chỉ tiêu nợ xấu này bằng nợ quá hạn trừ đi nợ cần chú ý, nghĩa là nợ
xấu bao gồm các nhóm nợ 3, 4, 5. Đây là chỉ tiêu vô cùng quan trọng khi
tiến hành đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại. Không
những đem lại những ảnh hưởng xấu tới ngân hàng mà nợ xấu thường
mang tỉ lệ cao về khả năng chuyển xuống các nhóm nợ thấp hơn cho nên
rất dễ dẫn tới tình trạng mất vốn của các ngân hàng thương mại. Nó được
xác định theo cơng thức:
Nợ xấu
Tỉ lệ nợ xấu =
-


Nợ nhóm 5:

Tổng dư nợ
Tổng dư nợ

Đây là nhóm nợ mà các ngân hàng vơ cùng quan tâm bởi việc ngân
hàng có nợ nhóm 5 và tỉ lệ của nó mcàng cao thì đồng nghĩa với việc các
khoản tín dụng cho vay nằm trong nhóm này là khả năng thu hồi được vốn
(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

SV: Trần Thị Hoàng Linh

14

Luan van

Lớp: CQ44/15.02


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

Chun đề cuối khóa
là vơ cùng thấp gần như là mất trắng. Nợ nhóm này làm ảnh hưởng rất lớn
đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng bởi với nhóm nợ này thì việc trích
lập dự phịng của ngân hàng luôn là 100%, làm thiệt hại tới lợi nhuận của
ngân hàng, làm giảm uy tín của ngân hàng. Do đó ngân hàng ln tìm mọi
biện pháp để tránh xuất hiện nợ nhóm năm trong phân loại nợ của ngân
hàng. Điều đó địi hỏi nỗ lực của ngân hàng trong nhiều mặt.
▄ Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn:
Tổng dư nợ

Hiệu suất sử dụng vốn =
Tổng vốn huy động

Chỉ tiêu này cho phép đánh giá khả năng về nguồn vốn của ngân
hàng để đáp ứng nhu cầu tín dụng của nền kinh tế. Nếu vậy nếu tỷ lệ trên
càng gần 1 thì chứng tỏ hầu hết các khoản tín dụng của ngân hàng đều
được sử dụng đúng mục vào mục đích cho vay. Điều đó đảm bảo cho ngân
hàng một cơ cấu vốn tối ưu xét về mặt phòng ngừa rủi ro. Đồng thời cũng
cho thấy khả năng mở rộng tín dụng của ngân hàng đạt được như thế nào,
có theo theo chiều hướng tốt hay không.
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng
1.2.3.1 Nhân tố khách quan

●) Mơi trường kinh tế
Bất kì một loại hình kinh doanh nào cũng đều chịu sự tác động của
môi trường xung quanh nó. Mơi trường kinh tế gây ra khơng ít ảnh hưởng
tới hoạt động của các ngân hàng thương mại đặc biệt là trong hoạt động tín
dụng. Đây là nhân tố ln ảnh hưởng đến khả năng tài chính của người đi
vay hay nói rõ hơn là nếu mơi trường kinh tế xấu sẽ làm cho hoạt động của
doanh nghiệp gặp khó khăn, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách
hàng. Hay nói cách khác về phía ngân hàng nếu khơng đốn biết được tình
hình và sự tác động của mơi trường kinh tế thì sẽ dẫn đến việc làm ăn kém
(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

SV: Trần Thị Hoàng Linh

15

Luan van


Lớp: CQ44/15.02


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

Chun đề cuối khóa
hiệu quả và gặp rủi ro khơng ít. Một nền kinh tế ổn định luôn là một nền
tảng vững chắc để các ngân hàng làm ăn có hiệu quả, tạo điều kiện thuận
lợi cho các khoản tín dụng chất lượng cao. Còn đối với một nền kinh tế
khơng ổn định thì các yếu tố lậm phát, khủng hoảng sẽ làm cho chất lượng
tín dụng của ngân hàng gặp khó khăn, ảnh hưởng tới khả năng thu hồi nợ
của ngân hàng.
Chu kì phát triển của kinh tế có tác động khơng nhỏ tới hoạt động tín
dụng. Trong thời kì đình trệ ,sản xuất kinh doanh bị thu hẹp thì hoạt động
tín dụng gặp khó khăn trên nhiều lĩnh vực, nhu cầu vốn tín dụng giảm hoặc
khả năng trả nợ trong thời kì này là rất kém. Ngược lại, trong thời kì cực
thịnh của sản xuất thì chất lượng tín dụng cao, nhu cầu về tín dụng tăng
mạnh, nhưng cũng không loại trừ khả năng tăng nhu cầu vốn tín dụng do
đầu cơ tích trữ, chạy đua trong sản xuất kinh doanh làm cho nhu cầu tín
dụng tăng lên nhanh chóng.
Lạm phát có ảnh hưởng rất lớn đến nhu cầu tín dụng, nó gây bất lợi
cho hoạt động tín dụng của ngân hàng. Giá cả tăng làm cho nhu cầu tín
dụng tăng. Trong giai đoạn lạm phát diễn ra, các cơng ty tài chính và các cá
nhân chịu sự tác động của nó đều phải gánh chịu phí tổn chi phí của dịch
vụ nợ gia tăng. Các khoản nợ không thay đổi tương ứng với sức mua của
đồng tiền và kết quả là nợ trở thành gánh nặng khi nền kinh tế suy giảm.
Mức độ phù hợp giữa lãi suất của ngân hàng với lợi nhuận của doanh
nghiệp trong nền kinh tế cũng ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng tín
dụng. Nếu mức lãi suất cho vay của ngân hàng cao hơn mức lợi nhuận của
doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ khó cơ hội trả nợ cho ngân hàng đúng

thời hạn, ảnh hưởng tói khả năng sản xủất của doanh nghiệp nói riêng và
nền kinh tế nói chung.
Quan hệ kinh tế quốc tế ngày càng mở rộng, các doanh nghiệp tham
gia quan hệ này ngày càng nhiều bởi vậy nên tỉ giá cũng là một trong
những yếu tố của mơi trường kinh tế ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng.
(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

SV: Trần Thị Hoàng Linh

16

Luan van

Lớp: CQ44/15.02


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

Chun đề cuối khóa
Tuy nhiên họ khơng thể nào lường trước được hết những biến động của thị
trường và trở tay không kịp. Khi doanh nghiệp vay vốn bằng ngoại tệ có
giá trị lớn để đầu tư, mua dự trữ ngun liệu kinh doanh thì họ có thể gập
khó khăn lớn nếu như đồng tiền đó trượt giá thì ngồi tiền lãi họ phải trả
thì họ cịn phải gánh thêm phần tiền bị trượt giá nữa. Điều này gây tổn thất
rất lớn.

●) Mơi trường chính trị
Một quốc gia ổn định về chính trị khơng chỉ là một điều kiện thuận
lợi để phát triển kinh tế mà còn là nhân tố quyết định đối với các nhà đầu tư
nước ngồi. Chính trị ổn định là nhờ các chính sách vĩ mơ đúng đắn phù

hợp với tình hình hiện tại của Nhà nước đã đem lại cho đát nước nền chính
trị ổn định. Riêng đối với ngân hàng thì nó tác động trực tiếp tới việc huy
động vốn và cho vay hay cũng chính là ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng.

●) Môi trường pháp lý
Ngân hàng là một doanh nghiệp luôn phải hoạt động trong một hành
lang pháp lý hep hoen bất cứ một doanh nghiệp sản xuất hay thương mại
nào. Vì vậy một hệ thống pháp lý càng hồn chỉnh, đồng bộ, thống nhất thì
sẽ đem lại hiệu quả hoạt động cho ngân hàng hơn, từ đó tạo điều kiện nâng
cao chất lượng tín dụng của ngân hàng, đảm bảo được chất lượng tín dụng
của các doanh nghiệp với ngân hàng. Cịn nếu mơi trường pháp lý khơng
ổn định, nhiều lỗ hổng thì kết quả sẽ ngược lại. Chỉ khi nào cả 2 phia đều
tuân thủ các quy định của pháp luật thì sẽ đem lại lợi ích cho cả 2 bên và
chất lượng tín dụng mới được đảm bảo.

●) Các nhân tố bất khả kháng
Đó có thể là thiên tai ,địch họa như hạn hán, lũ lụt, động đất, hỏa
hoạn… Đó là các loại rủi ro mà ngân hàng khơng thể kiểm sốt được, có
thể gây cho ngân hàng thiệt hại về mặt tài chính khi mà nó gây ảnh hưởng

(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

SV: Trần Thị Hoàng Linh

17

Luan van

Lớp: CQ44/15.02



(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

Chuyên đề cuối khóa
xấu tới người đi vay dẫn đến khả năng trả nợ của khách hàng giảm sút và
thiệt hại về tài chính của ngân hàng là điều khơng thể tránh khỏi.
1.2.3.2 Nhân tố chủ quan:

●) Về phía ngân hàng
* Chính sách tín dụng
Đây là kim chỉ nam cho hoạt động của ngân hàng, có ý nghĩa quyết
định sự thành cơng hay thất bại của ngân hàng. Chính sách tín dụng là một
hệ thống các biện pháp liên quan đến việc mở rộng tín dụng hoặc hạn chế
tín dụng để đạt được mục tiêu đã đề ra của ngân hàng và hạn chế rủi ro,
đảm bảo an toàn trong kinh doanh tín dụng của ngân hàng thương mại.
Chính sách tín dụng phải phù hợp với đường lối phát triển kinh tế của Đảng
và Nhà nước đồng thời kết hợp hài hòa giữa quyền lợi của người gửi tiền,
người đi vay và người cho vay. Một chính sách tín dụng thích hợp, đúng
đắn sẽ thu hút khách hàng, mở rộng được tín dụng, giảm thiểu rủi ro, nâng
cao chất lượng tín dụng. Chất lượng tín dụng phụ thuộc nhiều vào chính
sách tín dụng của ngân hàng.
* Thơng tin tín dụng
Nhờ có thơng tin này mà người quản lí có thể đưa ra được những
quyết định cần thiết liên quan đến việc cho vay, quản lí đảm bảo tiền vay,
giảm thiểu được rủi ro tín dụng, nâng cao hiệu quả tín dụng. Thơng tin tín
dụng có thể thu thập được từ nguồn tin sẵn có của ngân hàng, từ khách
hàng, từ các nguồn tực tiếp hay gián tiếp khác, từ các nguồn thông tin của
cơ quan pháp luật…
* Công tác tổ chức của NHTM
Nhân tố này không chỉ tác động đến chất lượng tín dụng mà cịn tác

động đến mọi hoạt động của ngân hàng. Một ngân hàng được sắp xếp một
cách khoa học, sự phân công công việc được tiến hành cụ thể, rõ ràng, có
sự liên kết giữa các bộ phận thì việc đáp ứng các nhu cầu của khách hàng

(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

SV: Trần Thị Hoàng Linh

18

Luan van

Lớp: CQ44/15.02


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

Chun đề cuối khóa
sẽ kịp thời, khơng bỏ lỡ cơ hội kinh doanh, quản lí có hiệu quả an tồn các
khoản tín dụng. Bởi vậy trong q trình hoạt động ngân hàng cần chú trọng
đến việc hoàn thiện, phát triển công tác này tạo điều kiện cho việc nâng cao
chất lượng tín dụng của ngân hàng.
* Chất lượng nhân sự
Con người là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong kinh doanh nói
chung và trong ngân hàng nói riêng. Vì hoạt động của ngân hàng ngày càng
phát triển, sử dụng các phương tiện hiện đại, đồng thời các cán bộ ngân
hàng nói chung và các cán bộ tín dụng nói riêng là bộ mặt của ngân hàng
cho nên địi hỏi chất lượng nhân sự của các ngân hàng ngày càng cao, có
khả năng sử dụng các phương tiện hiện đại phục vụ công việc. Việc tuyển
dụng các cán bộ có đạo đức tốt, giỏi chun mơn nghiệp vụ có thể giúp

ngân hàng giảm thiểu rủi ro, đem lại một khoản tín dụng tốt.
* Cơng tác kiểm sốt nội bộ
Đây là công tác mà ngân hàng nào cũng cần tiến hành thường xuyên
liên tục nhằm duy trì chất lượng, hiệu quả kinh doanh của mình phù hợp
với chính sách, u cầu, mục đích đã đề ra. Việc làm tốt cơng tác này sẽ
giúp nâng cao chất lượng tín dụng thơng qua việc thực hiên có đúng quy
trình hay khơng.
* Tình hình huy động vốn
Khả năng thu hút vốn của ngân hàng càng cao thì việc thực hiện mở
rộng tín dụng càng nhiều. Nếu ngân hàng khơng có được sự phù hợp về
thời hạn giữa vốn huy động và vốn tín dụng thì sẽ khơng đem lại hiệu quả,
rủi ro sẽ tăng.

●) Về phía khách hàng
* Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Khách hàng đi vay nếu họ có tiềm lực tài chính mạnh thì cho thấy họ
phần nào kinh doanh có hiệu quả, có khả năng trả nợ gốc và lãi vay đúng

(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

SV: Trần Thị Hoàng Linh

19

Luan van

Lớp: CQ44/15.02


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank


Chuyên đề cuối khóa
hạn. Ngân hàng sẽ yên tâm hơn trong việc cấp tín dụng cho khách hàng
này.
* Năng lực, trình độ quản lí kinh doanh của khách hàng
Khơng một doanh nghiệp đi vay nào lại không muốn làm ăn có hiệu
quả nhưng nhiều khi do năng lực hạn chế làm ảnh hưởng đến khoản tín
dụng mà họ nhận được từ ngân hàng. Đồng thời nếu trình độ quản lí của
khách hàng càng cao thì ngân hàng sẽ có thêm niềm tin vào khả năng quản
lí tiền vay của ngân hàng đem lại hiệu quả. Chất lượng tín dụng phần nào
sẽ cao hơn.
* Đạo đức của khách hàng
Khách hàng cung cấp thông tin trung thực trong hồ sơ xin cấp tín
dụng thì càng giúp cho ngân hàng nắm bắt về khả năng cấp tín dụng của
khoản vay này hơn. Bởi ngân hàng chỉ quyết định cho vay sau khi đã phân
tích, lãm rõ các yếu tố có liên quan đến khả năng hoàn trả vốn vay của
khách hàng và cách thức sử dụng vốn vay của khách hàng.
Tóm lại, với tư cách là một trung gian tài chính trong nền kinh tế,
chất lượng tín dụng của ngân hàng sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Việc
nghiên cứu nắm rõ vai trò và cơ chế tác động của các nhân tố sẽ giúp các
ngân hàng có biện pháp thích hợp để nâng cao hơn nữa chất lượng tín
dụng, phát huy tối đa vai trò đòn bẩy phát triển kinh tế của mình.

(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

SV: Trần Thị Hồng Linh

20

Luan van


Lớp: CQ44/15.02


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

Chun đề cuối khóa

Chương2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại ngân
hàng tại ngân hàng TMCP Dầu Khí Tồn Cầu GPBANK
2.1 Khái quát về ngân hàng GP-BANK
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng GP-BANK
Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu Khí Tồn Cầu ( tiền thân là
ngân hàng thương mại nơng thơn Ninh Bình) được thành lập theo quyết
định số 216/QĐ-NHNN ngày 13/11/1993.
Ngày 11/01/2006, thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt nam đã có
quyết định số 31/QĐ-NHNN chấp thuận việc chuyển đổi mơ hình hoạt
động và đổi tên thành NHTMCP Toàn Cầu G-BANK. Cho phép NHTMCP
Toàn Cầu được thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại
cổ phần. Trước khi chuyển đổi mô hình sang mơ hình ngân hàng cổ phần
thì ngân hàng chủ yếu thực hiện các nghiệp vụ truyền thống là huy động
vốn và cho vay, các dịch vụ gia tăng khác chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ
cấu hoạt động cịn sau khi chuyển đổi thì tỉ trọng các dịch vụ này đã tăng
lên đáng kể.
Ngày 09/02/2007, Thống đốc NHNN Việt nam đã có quyết định số
372/QĐ-NHNN, chấp thuận việc đổi tên NHTMCP Tồn Cầu thành
NHTMCP Dầu Khí Tồn Cầu GP-BANK. Dù ngân hàng mới chuyển đổi
mơ hình cịn gặp nhiều khó khăn nhưng dưới sự lãnh đạo sáng suốt và nhất
trí cao của Hội đồng quản trị và Ban điều hành thì hiệu quả kinh doanh
năm 2007 là sự đột phá trong đà tăng trưởng của GP-BANK với những con

số ấn tượng: tổng tài sản là 7,214 tỉ đồng; lợi nhuận trước thuế là 102.863 tỉ
(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

SV: Trần Thị Hoàng Linh

21

Luan van

Lớp: CQ44/15.02


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

Chuyên đề cuối khóa
đồng. Thắng lợi năm 2007 là bước đà quan trọng để GP-BANK phát triển
hệ thống, nâng cao chất lượng dịch vụ, gia tăng giá trị cho khách hàng và
nâng cao hiệu quả hoạt động hơn nữa.
Trong năm 2008, mặc dù phải đối mặt với những tình thế bất lợi từ
cuộc suy thối kinh tế thế giới nói chung và những khó khăn về kinh tế
trong nước nói chung, GP-BANK vẫn vững vàng phát triển dù cho kết quả
không phải thực sự là quá tốt: tổng tài sản trên 8000 tỉ đồng; lợi nhuận
trước thuế đạt 74.224 tỉ đồng giảm so với năm 2007; đồng thời vốn điều lệ
đạt 1000 tỉ đồng.
Trong năm 2009, là năm mà các ngân hàng phục hồi sau cuộc khủng
hoảng kinh tế 2008 thì GP-bank cũng vậy. Năm 2009 này, GP-bank đã ổn
định hơn nhiều so với năm 2008 khi mà vốn điều lệ của ngân hàng tăng lên
gấp dôi đạt 2000 tỉ đồng; tổng tài sản đạt gần 17,348.525 tỉ đồng; lợi
nhuận trước thuế đạt 173.584 tỉ đồng. Từ một tổ công tác Hà Nội chưa đầy
10 thành viên tháng 11/2005, đến nay, GP.Bank đã xây dựng được một đội

ngũ hơn 800 cán bộ nhân viên  và  hơn 40 chi nhánh/phòng giao dịch tại
các tỉnh/thành phố kinh tế trọng điểm: Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh, Hải
Phịng, Vũng Tàu, Đà Nẵng, Ninh Bình, Gia Lai… Qua thời gian, GP.Bank
đã khẳng định sự trưởng thành và tạo những ấn tượng tốt đẹp về sự có mặt
của mình tại thị trường tài chính – tiền tệ Việt nam. Với tốc độ phát triển
hoạt động của Ngân hàng và sự cạnh tranh ngày càng cao trên thị trường
lao động, công tác phát triển nguồn nhân lực ln giữ một vai trị then chốt
trong những thành công đạt được của GP.Bank. Không chỉ nâng cao cơ hội
phát triển nghề nghiệp nguồn nhân lực đang có, GP.Bank còn hết sức chú
trọng thu hút và xây dựng nguồn nhân lực mới, trong đó chú trọng tập hợp
đội ngũ nhân lực trẻ được đào tạo chính quy từ các trường đại học và
nguồn lao động giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực ngân hàng bổ sung cho
đội ngũ nhân sự GP.Bank. Hiện nay, trên 97% cán bộ nhân viên của
GP.Bank đã có trình độ đại học, trên đại học và thành thạo nghiệp vụ
(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

SV: Trần Thị Hoàng Linh

22

Luan van

Lớp: CQ44/15.02


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

Chun đề cuối khóa
chun mơn. GP.Bank là một trong những ngân hàng đầu tiên đã triển khai
thành công phần mềm Hệ thống Ngân hàng lõi T24 (Core Banking) của

hãng Temenos của Thụy Sỹ, với khả năng xử lý trên 10.000 giao dịch/giây
đã đáp ứng được hầu hết các yêu cầu của khách hàng cũng như nâng cao
chất lượng dịch vụ. Ngày 25/11/2009 Ngân hàng Dầu Khí Tồn Cầu
(GP.Bank) xếp vị trí thứ 86 trong Top 500 Doanh nghiệp tư nhân lớn nhất
Việt Nam. Đây là một kết quả tuyệt vời được đánh giá dựa trên tiêu chí
doanh thu và một số tiêu chí khác như: lợi nhuận, tổng tài sản, tốc độ tăng
trưởng, số lao động…
Cho thấy kết quả kinh doanh của ngân hàng Dầu Khí trong năm 2009 có
bước đột phá lớn, góp phần nâng cao vị thế của ngân hàng lên dù cho ngân
hàng mới chỉ chuyển đổi lên loại hình mới từ năm 2005.
Với cổ đơng chiến lược là Tập đồn Dầu khí Việt nam ( PETRO
VIET NAM)- một trong những tập đoàn hùng mạnh nhất Việt nam và là
một ngân hàng mới, GP.Bank có những thế mạnh cũng như lợi thế nhất
định. Với cơ cấu gọn nhẹ, tính chun nghiệp hóa và chun mơn hóa cao,
đội ngũ nhân viên năng động, sáng tạo, kinh nghiệm, chuyên mơn đào tạo
tốt, Ngân hàng TMCP Dầu Khí Tồn Cầu hứa hẹn là một trong những
Ngân hàng Thương mại cổ phần đầy tiềm năng.
 Sứ mệnh của GP.Bank không chỉ là làm tốt vai trò của của một ngân hàng
của một tập đồn hùng mạnh bao gồm nhiều Tổng cơng ty, Cơng ty đa
ngành nghề mà cịn phải hồn thành vai trị của một tổ chức tín dụng trong
hệ thống các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức
GP-bank là ngân hàng mới chuyển đổi mơ hình , ra đời sau nên có cơ
hội tiếp thu, học hỏi kinh nghiệm của các ngân hàng đi trước cùng với sự tư
vấn của các chuyên gia kinh tế trong và ngoài nước trong việc thiết lập mơ
hình họat động và cơ cấu tổ chức ngân hàng đơn giản, gọn nhẹ nhưng vẫn
hiệu quả. Đây là lợi thế của GP-bank. Với việc phân rõ quyền hạn, trách
(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

SV: Trần Thị Hoàng Linh


23

Luan van

Lớp: CQ44/15.02


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

Chuyên đề cuối khóa
nhiệm của từng bộ phận ngay trong mơ hình tổ chức là điều kiện để hoạt
động ngân hàng diễn ra hiệu quả nhất.
2.1.3 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng GPBANK trong 3 năm gần đây
2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội từ các tổ chức kinh tế xã hội, từ
các tầng lớp dân cư là một trong những hoạt động chủ yếu của ngân hàng.
Huy động vốn nhằm tạo ra nguồn lực để ngân hàng đầu tư. Những ngân
hàng mạnh và phát triển là những ngân hàng có nguồn vốn lớn và ổn định.
Hoạt động tín dụng phụ thuộc lớn vào quy mô nguồn vốn huy động được.
Bởi vậy, GP-bank luôn xác định thu hút vốn là khâu quan trọng, là nền tảng
để tiến hành các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thông qua nhiều cách
thức thu hút nguồn vốn vào ngân hàng.
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của GP-bank giai đoạn 20072009
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu

2007
ST
4,209.45


%
100

2008
ST
4,133.87

%
100

2009
ST
8,910.92

Tổng nguồn
vốn huy động
1. Phân theo thành phần kinh tế.
Tiền gửi
1,974.23
46.90
2,043.37
49.43
4,676.45
TCKT
Tiền gửi dân
1,052.36
25.00
1,207.09
29.20

2,691.09
cư.
Tiền vay và
1,182.86
28.10
883.41
21.37
1,543.38
gửi TCTC
2. Theo kỳ hạn.
TG KKH
591.77
14.06
286.34
6.93
683.67
TG CKH
3,617.68
85.94
3,847.53
93.07
8,227.25
3. Phân theo loại tiền
VND
4,043.01
96.05
3,638.12
88.0
7,864.35
Ngoại tệ

166.45
3.95
495.75
12.0
1,046.57
chuyển đổi
(Nguồn: Phòng nguồn vốn –NHTM cổ phần Dầu Khí Tồn Cầu)

(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

SV: Trần Thị Hoàng Linh

24

Luan van

%
100
52.48
30.20
17.32
7.67
92.33
88.26
11.74

Lớp: CQ44/15.02


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank


Chuyên đề cuối khóa

Tổng nguồn vốn huy động trong giai đoạn từ 2007 đến 2009 tăng
mạnh dù cho tình hình huy động vốn năm 2008 giảm so với 2007 do ảnh
hưởng của khủng hoảng kinh tế nhưng đến 2009 thì tăng gấp đôi so với
2008. Cụ thể:
●) Theo thành phần kinh tế:
Năm 2008, nguồn vốn huy động được đạt 4,133.87 tỉ đồng giảm
75.58 tỉ đồng với tỉ lệ giảm là 1.79%. Đây cũng không phải là môt con số
nhỏ. Trong đó, tiền gửi của tổ chức kinh tế là 204.37 tỉ đồng chiếm tỉ trọng
lớn nhất, chiếm 49.43% trong tổng nguồn vốn huy động được của ngân
hàng, Tiền gửi dân cư là 1,207.09 tỉ đồng chiếm tỉ trọng 29.20% còn lại là
tiền vay và gửi các tổ chức tài chính là 883.41 tỉ đồng chiếm 21.37%. Năm
2008 có sự sụt giảm của các chỉ tiêu vốn huy động là do có ảnh hưởng của
cuộc khủng hoảng kinh tế làm cho phần nào hoạt động của ngân hàng có
giảm sút nhẹ.
Năm 2009, nguồn vốn huy động được đạt 8,910.92 tỉ đồng với tốc độ
tăng là 115.6%. Tỉ trọng tiền gửi tổ chức kinh tế và tiền gửi dân cư tăng lên
trong khi đó tỉ trọng tiền vay và gửi TCTC giảm đi. Cụ thể là tiền gửi
TCKT tăng 3.05% chiếm tỉ trọng 52.48%, tiền gửi dân cư tăng 1% còn tiền
vay và gửi TCTC giảm 4.05%. Cho thấy xu hướng thu hút vốn của ngân
hàng có sự thay đổi theo chiều hướng giảm dần tiền vay và gửi các TCTC
khác mà tăng cường huy động vốn từ trong dân cư và nhất là các TCKT.
Tiền vay và gửi các TCTC khác tăng tuy không đáng kể so với TCKT và
dân cư là do nó là nguồn vốn sẵn có trên thị trường liên ngân hàng, được sử
dụng với chi phí thấp hơn so với các nguồn khác nhưng chỉ thường là các
khoản vay ngắn, ngân hàng kó có thể quyết định về khối lượng và thời hạn
cho vay đối với các mục đích đầu tư dài hạn.
●) Theo kì hạn:


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.nang.cao.chat.luong.tin.dung.cua.ngan.hang.tmcp.dau.khi.toan.cau.gp.bank

SV: Trần Thị Hoàng Linh

25

Luan van

Lớp: CQ44/15.02


×