Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Biện pháp thi công của lớp bê tông nhựa hạt trung C19 PK5 (Anh, Việt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.59 KB, 22 trang )

DA NANG
PROJECT



QUANG

NGAI

EXPRESSWAY

PHUONG THANH TRANCONSIN – CIENCO 6 – CIENCO8 –
THANH PHAT JOINT VENTURE
PACKAGE : KM032 + 600 -:- KM042 +000
Postal Address : 3 village, Phu Tho commune, Que Son district,
Quang Nam province.
Tel : 0510 3657 222, Fax : 0510 3657 222
Email :

SDC CO.,LTD

METHOD STATEMENT OF
ASPHALT CONCRETE BINDER COURSE-PK5
BIỆN PHÁP THI CÔNG
CỦA LỚP BÊ TÔNG NHỰA HẠT TRUNG – PK5

QUANG NAM, 2016


DA NANG – QUANG NGAI EXPRESSWAY PROJECT
PHUONG THANH TRANCONSIN – CIENCO 6 – CIENCO8 –


THANH PHAT JOINT VENTURE
PACKAGE 5 : KM032 + 600 -:- KM042 +000
Postal Address : 3 village, Phu Tho commune, Que Son district,
Quang Nam province.
Tel : 0510 3657 222, Fax : 0510 3657 222
Email :

SDC CO.,LTD

METHOD STATEMENT OF
ASPHALT CONCRETE BINDER COURSE-PK5
BIỆN PHÁP THI CÔNG
CỦA LỚP BÊ TÔNG NHỰA HẠT TRUNG – PK5

contractor

consultant

QUANG NAM, 2016


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6 – Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 - (Km 32+ 600 – Km42 + 000)

Biện pháp thi công
lớp bê tông nhựa hạt trung

MỤC LỤC
1.


2.

TỔNG QUAN VỀ GÓI THẦU SỐ 05 ....................................................................................................... 2

Tóm tắt kết quả thiết kế kỹ thuật: ........................................................................................................................ 2
HẠNG MỤC VÀ KHỐI LƯỢNG .............................................................................................................. 5

2.1.

2.2.

3.

Cơ sở thanh toán ...................................................................................................................................... 5
Khối lượng thi công .................................................................................................................................. 6

TỔ CHỨC NHÂN SỰ QUẢN LÝ THI CÔNG ........................................................................................ 6

4.

TIẾN ĐỘ THI CÔNG .................................................................................................................................. 6

5.

THIẾT BỊ VÀ NHÂN LỰC ......................................................................................................................... 6

6.

YÊU CẦU VẬT LIỆU .................................................................................................................................. 7


6.1.

6.2.
6.3.
7.

Nguồn vật liệu........................................................................................................................................... 7

Lưu kho, trộn và vận chuyển vật liệu ....................................................................................................... 8
Yêu cầu về vật liệu .................................................................................................................................... 8

QUY TRÌNH THI CƠNG .......................................................................................................................... 14

7.1.

7.2.

Các bước thi cơng ................................................................................................................................... 14

Các yêu cầu thi công ............................................................................................................................... 14

7.2.1. Kết quả thi công thử. .............................................................................................................................. 14

7.2.2. Thiết bị và nhân công thi công lớp bê tông nhựa hạt trung. .................................................................. 15

7.2.3. Đổ, rải và đầm nén lớp bê tông nhựa hạt trung. ................................................................................... 15
8.

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ....................................................................................................................... 16


8.1.

Thí nghiệm và chất lượng: ...................................................................................................................... 16

8.1.1. Lấy mẫu hỗn hợp và kiểm soát chất lượng ............................................................................................ 16
8.1.2. Tần suất thí nghiệm ................................................................................................................................ 16

8.1.3. Thí nghiệm bề mặt của đường ............................................................................................................... 18

8.1.4. Lấy mẫu lõi của mặt đường tại hiện trường:.......................................................................................... 18
8.2.
9.

Kiểm tra lần cuối và nghiệm thu chất lượng thi cơng ............................................................................ 18

AN TỒN LAO ĐỘNG, SỨC KHỎE, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG .................................................... 19

Trang 1


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6 – Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 - (Km 32+ 600 – Km42 + 000)

Biện pháp thi công
lớp bê tông nhựa hạt trung

1. TỔNG QUAN VỀ GĨI THẦU SỐ 05


Cơng trường gói thầu 5 bắt đầu từ Km32+600 (điểm cuối của gói thầu 4) đến Km42+000 (điểm đầu
của gói thầu số 6), tổng chiều dài gói thầu là 9,400 m. Khu vực Công trường nằm tại huyện Quế Sơn
và huyện Thăng Bình thuộc tỉnh Quảng Nam.
Tên dự án:

Dự án Đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi

Gói thầu số 5:

Km32+600 -:- Km42+000

Chủ đầu tư:

Đại diện chủ đầu tư:

Tổng công ty đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam

Ban quản lý dự án đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi (EPMU)

Nguồn vốn:

Vốn vay JICA

Địa điểm xây dựng

Huyện Quế Sơn và huyện Thăng Bình – Tỉnh Quảng Nam.

Tóm tắt kết quả thiết kế kỹ thuật:
TT
Hạng mục

01

Chiều dài đường

Đặc điểm chính

Tỉnh Quảng Nam: 9,4 km

Điểm đầu: Km32+600, xã Quế Xuân, huyện Quế Sơn , tỉnh Quảng
Nam

Điểm cuối: Km 42+000, xã Bình Qúy, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng

02

Phân loại đường

03

Tốc độ thiết kế

04

Số làn xe

Nam

Đường cao tốc, loại A, cấp 120
Đường cao tốc: 120km/h


4 làn (Giai đoạn sau mở rộng thành 6 làn)

05

Bề rộng đường

Đường cao tốc: Đường 25.5m, cầu 25.5m

06

Cầu

8 cầu (L=581.3m)
Cầu qua sông lớn: 1 cầu (L=222.1m)
Cầu qua kênh: 1 cầu (L= 51.0m)

Cầu qua đường dân sinh: 3 cầu (L= 123.9m)

07

Đường chui

08

Cống

09

Nút giao


10

Đường gom

Cầu trung: 3 cầu (L= 184.3 m)

4 đường ngang (Chính tuyến:3, đường nhánh: 1)
Cống hộp: 07(Chính tuyến: 6, đường nhánh: 1)

Cống trịn 21 (Chính tuyến: 16, đường nhánh: 5)
Km 40+880, Nút giao Hà Lam, quốc lộ 14E
374 m

 Phạm vi công việc
Trang 2


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6 – Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 - (Km 32+ 600 – Km42 + 000)

Biện pháp thi công
lớp bê tông nhựa hạt trung

Trong thuyết minh này sẽ trình bày biện pháp thi công cho công tác thi công lớp bê tông nhựa
hạt trung được tiến hành theo Tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án:
-

Mục 06100 Lớp nhựa thấm bám và lớp nhựa dính bám.
Mục 06200 Lớp bê tơng nhựa hạt trung và lớp bê tông nhựa hạt mịn bề mặt.


Danh sách các tài liệu sẽ được đệ trình riêng biệt như sau:

(1) Bản vẽ thi công
(2) Đề xuất vật liệu
(3) Kế hoạch rải thử (bao gồm chi tiết đoạn thi công thử và thời gian thi công thử )

 Căn cứ thi công:



-

Chỉ dẫn kỹ thuật thi công dự án, mục 06200 – Lớp bê tông nhựa hạt trung và lớp bê tông
nhựa hạt mịn bề mặt.

-

Chỉ dẫn kỹ thuật thi cơng dự án, mục 01500 An tồn cho dự án;
Chỉ dẫn kỹ thuật thi công dự án, mục 01600 Duy trì và đảm bảo giao thơng;
Chỉ dẫn kỹ thuật thi cơng dự án, mục 01700 Kiểm sốt và bảo vệ môi trường;
Chỉ dẫn kỹ thuật thi công dự án, mục 01800 Kiểm soát chất lượng Nhà thầu;
Bản vẽ thi công được phê duyệt;

Tiêu chuẩn tham khảo:
Tiêu chuẩn Việt Nam
858/QĐ-BGTVT

27/2014/TTBGTVT


1617/QĐ-BGTVT

TCVN8819:2011

Quyết định số 858/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải số ban
hành ngày 26/03/2014: Hướng dẫn áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn
kỹ thuật hiện hành nhằm tăng cường quản lý chất lượng thiết kế và
thi công mặt đường bê tông nhựa nóng với các tuyến đường ơ tơ có quy
mơ giao thông lớn;
Thông tư “Quy định về quản lý chất lượng vật liệu nhựa đường sử
dụng trong xây dựng công trình giao thơng” của Bộ GTVT ban hành
ngày 28/7/2014;
Quyết định “Ban hành Quy định kỹ thuật về phương pháp thử độ sâu
vệt hằn bánh xe của bê tông nhựa xác định bằng thiết bị Wheel Tracking”
của Bộ GTVT ban hành ngày 29/4/2014;
Mặt đường bê tơng nhựa nóng - u cầu thi công và nghiệm thu;

TCVN 8820: 2011

Hỗn hợp bê tông nhựa nóng - Thiết kế theo phương pháp
marshall;

TCVN7493:2005

Bitum – Yêu cầu kỹ thuật;

TCVN7494:2005

Bitum – Phương pháp lấy mẫu;


TCVN7495:2005

Bitum – Phương pháp xác định độ kim lún;
Trang 3


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6 – Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 - (Km 32+ 600 – Km42 + 000)

TCVN7496:2005
TCVN7497:2005
TCVN7498:2005
TCVN7499:2005

Biện pháp thi công
lớp bê tông nhựa hạt trung

Bitum – Phương pháp xác định độ kéo dài;

Bitum – Phương pháp xác định điểm hóa mềm;

Bitum – Phương pháp xác định điểm chớp cháy;

Bitum – Phương pháp xác định tổn thất khối lượng khi gia nhiệt;

TCVN7500:2005

Bitum – Phương pháp xác định độ hòa tan trong Tricloetylen;


TCVN7501:2005

Bitum – Phương pháp xác định khối lượng riêng;

TCVN7502:2005

Bitum – Phương pháp xác định độ nhớt động học;

TCVN7503:2005

Bitum – Xác định hàm lượng paraphin bằng phương pháp chưng cất;

TCVN7504:2005

Bitum – Phương pháp xác định độ dính bám với đá;

TCVN7572:2006

Cốt liệu cho bê tơng và vữa - Phương pháp thử;

22TCN318-04

Quy trình thí nghiệm xác định độ mài mòn của cốt liệu theo phương
pháp Los Angeles;

Tiêu chuẩn quốc tế:
AASHTO M17

Bột đá dùng cho hỗn hợp Bitum phủ


AASHTO M20

Độ thấm nhập của chất dính kết nhựa;

AASHTO M226

Độ nhớt của chất dính kết nhựa;

AASHTO T11-05

Vật liệu nhỏ hơn mắc sàng 75-µ m (cỡ 200) trong bột khống bằng
phương pháp rửa. ASTM C117-03;

AASHTO T27-99

Phân tích mắt sàng cốt liệu mịn và thơ;ASTM C136-96;

AASHTO T44

Độ hịa tan của vật liệu bitum;

AASHTO T47

Sự hao hụt khi nung của hỗn hợp asphalt và dầu;

AASHTO T48

Điểm bùng cháy và điểm tự cháy trong chén hở Cleveland;

AASHTO T49


Độ kim lún của bitum;

AASHTO T50

Thí nghiệm nổi của bitum;

AASHTO T51

Độ kéo dài của bitum;

AASHTO T53-96

(2004) Điểm hóa mềm của bitum (Phương pháp vịng và bi); ASTM
Trang 4


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6 – Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 - (Km 32+ 600 – Km42 + 000)

Biện pháp thi công
lớp bê tông nhựa hạt trung

D36-95 (2000);
AASHTO T96

Xác định độ chống mài mòn của hỗn hợp cốt liệu thô hạt nhỏ bằng
thiết bị Los Angeles;


AASHTO T104

Xác định thành phần Sodium Sulfate hoặc Magnesium Sulfate trong
hỗn hợp đá;

AASHTO T151

Thí nghiệm dầu khơ;

AASHTO T164

Xác định số lượng chất chưng cất từ Bitumen được dùng trong hỗn hợp
Bitum phủ mặt đường;

AASHTO T165

Ảnh hưởng của nước tới độ dính bám của hỗn hợp Bitumen đã đầm
chặt;

AASHTO T166

Xác định trọng lượng riêng của khối hỗn hợp Bitum đã đầm chặt;

AASHTO T245

Xác định độ bền dẻo chảy của hỗn hợp Bitum bằng thiết bị
Marshall;

AASHTO T269


Tỷ lệ bọt khí trong hỗn hợp asphalt chặt và rỗng đã đầm nén;

AASHTO T305

Xác định độ chảy nhựa trong hỗn hợp asphalt chưa đầm nén;

ASTM D3625

Quy trình tiêu chuẩn về ảnh hưởng của nước đối với cấp phối phủ
bitum sử dụng nước sôi;

ASTM D4402

Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn về xác định độ nhớt của asphalt
khi gia nhiệt sử dụng nhớt kế quay;

2. HẠNG MỤC VÀ KHỐI LƯỢNG
2.1. Cơ sở thanh toán

Khối lượng được công việc thực hiện được nghiệm thu sẽ là cơ sở của một phần công việc trong các
khoản mục thanh tốn sau:
TT Khoản mục thanh tốn

Mơ tả

Đơn vị

Khối lượng

1


06100-01

Lớp nhựa thấm bám 1.0kg/m2

m2

157,254.04

2

06200-05

Lớp bê tông nhựa hạt trung, dày
=8cm

m2

155,448.61

Trang 5


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6 – Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 - (Km 32+ 600 – Km42 + 000)

Biện pháp thi công
lớp bê tông nhựa hạt trung


2.2. Khối lượng thi công
Tổng khối lượng thi cơng:

155,448.61 m2

3. TỔ CHỨC NHÂN SỰ QUẢN LÝ THI CƠNG

Cơng tác tổ chức nhân sự quản lý thi công được thể hiện qua sơ đồ tổ chức sau:
GIÁM ĐỐC DỰ ÁN:
Mr Phạm Đình Phú
SĐT: 0914255558

GIÁM ĐỐC XÂY DỰNG:
Mr Hồ Trọng Quý
SĐT: 09105372599

KỸ SƯ ĐƯỜNG:
Mr Lương Chung Dũng
SĐT: 0916626177

KỸ SƯ KHẢO SÁT
Mr Nguyễn Xuân Kiên
SĐT: 0973770334

GIÁM ĐỐC CHẤT LƯỢNG:
Mr Đặng Thái Phương
SĐT: 0914252681

KỸ SƯ AN TOÀN
Mr Lê Đào Đại

SĐT: 0943272788

KỸ SƯ VẬT LIỆU
Mr Đỗ Đắc Luận
SĐT: 0977643725

PHỊNG THÍ
NGHIỆM

CÁC ĐỘI THI CƠNG

4. TIẾN ĐỘ THI CƠNG

Theo tiến độ thi cơng tổng thể: dự kiến từ ngày 28/07/2016 đến 10/01/2017.

5. THIẾT BỊ VÀ NHÂN LỰC

Máy móc dự kiến và nhân lực cần huy động để phục vụ cơng tác thi cơng lớp móng trên như sau:

STT

Nội dung

Số lượng

1

Trạm trộn BTN

2


Xe ô tô tự đổ 15T

3

Máy rải nhựa

1

4

Xe tưới nhựa lỏng

1

5

Lu bánh thép 4 T
Lu bánh lốp 16T và
26T

1

Tưới nhựa thấm
bám
Lu sơ bộ

1

Lu lèn chặt


6

1

Chức năng

Sản xuất BTN

Theo yêu Vận chuyển vật
cầu
liệu

Ghi chú
Huy động trạm trộn 120 T/H tại mỏ
đá Hương Mao; được Tư vấn giám
sát chấp thuận tại thư số: PK50989/COT ngày 07/06/2016
Có phủ bạt, đáp ứng yêu cầu về môi
trường

Rải bê tông nhựa Nguồn gốc: Vogele, De MAG 135C
Xe 6 -:- 10m3.

Nguồn gốc: Haamp, Đức
Nguồn gốc: Dynapac-Sakai, ĐứcNhật
Trang 6


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6 – Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi

Gói thầu số 5 - (Km 32+ 600 – Km42 + 000)

STT

Nội dung

Số lượng

7
8
9
10
11
12
13

Lu bánh thép 10 T
Máy cắt bê tơng nhựa
Máy nén khí
Ván khn thép
Chổi qt máy
Máy thuỷ chuẩn
Máy tồn đạc

1
1
1
500m
1
1

1

Biện pháp thi cơng
lớp bê tơng nhựa hạt trung

Chức năng
Lu hoàn thiện

Ghi chú
Nguồn gốc: Sakai, Nhật
Nguồn gốc: Việt Nam
Thép V8
SOKKIA-B40; PENTAX AL32
Nikon, Leica

- Ghi chú: Số lượng thiết bị nêu trên có thể được thay đổi nếu cần thiết.
Bảng 9: Nhân lực được huy động cho việc thi cơng kết cấu mặt đường như sau.
STT
Vị trí
1 Đội trưởng
2 Kỹ thuật
3 Lái xe
4 Lái máy
5 Trắc địa
6 Nhân công

Đơn vị
Người
Người
Người

Người
Người
Người

Số lượng
01
04
08
08
02
10

Thiết bị và nhân lực nêu trên chỉ là dự kiến. Các thiết bị và nhân lực sẽ được bổ sung thêm trong
các trường hợp cần thiết để đảm bảo được tiến độ thi công theo yêu cầu thực tế.
6. YÊU CẦU VẬT LIỆU
6.1. Nguồn vật liệu

Vật liệu từ tất cả các nguồn do Nhà thầu đề xuất sử dụng phải được thí nghiệm và đệ trình cho Tư
vấn giám sát chấp thuận cho mỏ vật liệu phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật của dự
án. Việc Tư vấn giám sát chấp thuận một mỏ vật liệu nào đó khơng có nghĩa là đã chấp thuận tất cả
các vật liệu khai thác từ mỏ đó.
Nguồn vật liệu cung ứng cho cơng tác thi công bê tông nhựa hạt trung:

6.1.1. Vật liệu nhựa cho lớp thấm bám.
- Vật liệu cho Lớp nhựa thấm bám phải là nhựa bitum lỏng có độ đơng đặc trung bình MC70 chấp
thuận theo thư số PK5-0845/COT ngày 03/03/2016 Mặt đường bê tơng nhựa nóng – u cầu thi

cơng và nghiệm thu).
6.1.2. Vật liệu cho bê tông nhựa:
STT

1

Nội dung
- Cốt liệu thô
- Cốt liệu mịn (cát xay)

Nguồn cung cấp

- Mỏ đá Suối Mơ – Đà Nẵng

Ghi chú

Trang 7


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6 – Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 - (Km 32+ 600 – Km42 + 000)

2

Nhựa đường 60/70

3

Bột khoáng

4

Phụ gia


Biện pháp thi công
lớp bê tông nhựa hạt trung

Chấp tâhuận theo
thư số PK50690/COT
Chấp thuận theo
Cty cổ phần thương mại Bảo Minh
thư số PK5Chấp thuận theo
Nhà phân phối Sở Trường Phương Nam
thư số PK420.../COT

- (Shell-Singapore)-ICT

Công thức trộn cho hạng mục bê tông nhựa hạt trung AC19 được sử dụng theo cấp phối được chấp
thuận của tư vấn giám sát.
6.2. Lưu kho, trộn và vận chuyển vật liệu
-

Kho lưu, bãi chứa vật liệu: (sơ đồ bố trí các vị trí lưu trữ vật liệu cho công tác bê tông nhựa

được thể hiện cụ thể trong hồ sơ trạm trộn bê tông nhựa đã được tư vấn giám sát chấp thuận tại
thư số PK5-0989/COT ngày 07/06/2016).

+ Cốt liệu thô và cốt liệu mịn được cất giữ tại kho bãi để đảm bảo vật liệu khỏi bị bão hịa

nước và khơng bị phân tầng hay nhiễm bẩn. Bãi tập kết vật liệu được đặt ở khu vực trạm trộn

bê tơng nhựa ở vị trí cao ráo và được san gạt bằng phẳng, có tạo rãnh thốt nước.
+ Bột khống được chứa trong nhà kho có mái che.


+ Bitum được bơm vào các téc chứa trong mỗi lần nhập.
+ Phụ gia được chứa trong các phi của nhà sản xuất.

6.3. Yêu cầu về vật liệu
 Cốt liệu thô
-

Hạt thô phải bao gồm các vật liệu sạch, nhám, bền, khơng bám bẩn hoặc có lẫn các chất có hại

khác. Cốt liệu phải có phần trăm độ mịn khơng lớn hơn 35% sau 500 vòng quay khi thử

nghiệm theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-12:2006.

-

Khi chịu các thử nghiệm độ che phủ, bao bọc của nhựa với cốt liệu theo TCVN 7504-

-

Đá dăm được nghiền từ đá tảng, đá núi. Không được dùng đá xay từ đá mác nơ, sa thạch sét,

2005, cốt liệu phải có diện tích được bao phủ không dưới 95%,

diệp thạch sét.

-

Các chỉ tiêu cơ lý của đá dăm dùng cho bê tông nhựa phải thoả mãn các yêu cầu quy định
tại bảng sau.


Bảng 2: Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá dăm cho cấp phối bê tông nhựa hạt trung

Trang 8


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6 – Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 - (Km 32+ 600 – Km42 + 000)

ST
T

Chỉ tiêu

Biện pháp thi công
lớp bê tông nhựa hạt trung

Tiêu chuẩn ; Quyết định số 858/QĐBGTVT-2014 & TCVN8819-2011
Phương pháp thí
BTNC 19
nghiệm

Giới hạn bền nén của đá gốc, (MPa)
1

−Cốt liệu từ đá mắc ma & đá biến chất
−Cốt liệu đá trầm tích

2

3

4

5

6

7

Độ hao mịn cốt liệu sử dụng máy Los Angeles
(LA), %

Min. 100

TCVN 7572-10:2006

Min. 80
Max. 35

TCVN 7572-12:2006
AASHTO- T96

Hàm lượng hạt mềm yếu, phong hoá, %

Max. 5

TCVN 7572-17:2006

Hàm lượng thoi dẹt, %


Max. 15

−Đối với cỡ hạt ≥9,5mm

Max. 15

−Đối với cỡ hạt <9,5mm

Max. 18

Hàm lượng chung bụi, bùn, sét (tính theo khối
lượng đá dăm), %

Max. 2

TCVN 7572-8:2006

Max. 0,25

TCVN 7572-8:2006

Min. 3

TCVN 7504-2005

Hàm lượng sét cục (tính theo khối lượng đá dăm),
%
Độ dính bám của cốt liệu và bitum


TCVN 7572-13:2006

 Cốt liệu mịn

-

Các hạt nhỏ không được lẫn sét vụn, sét cục và các vật liệu không được phép khác, và phải
gồm các hạt sạch, bền cứng từ cát thiên nhiên hoặc đá nghiền sàng hoặc các tổ hợp thích hợp từ
các loại đó. Nếu đá nghiền sàng (“bột nghiền“) được u cầu để sản xuất ra một hỗn hợp có

tính kinh tế đáp ứng được các yêu cầu về tính chất hỗn hợp quy định ở đây thì bột nghiền phải

được làm từ đá sạch không lẫn sét hoặc bùn và phải được để riêng rẽ khỏi số cát thiên nhiên

dùng trong hỗn hợp. Bột nghiền và cát thiên nhiên cũng phải được đưa vào xưởng trộn một qua

thùng lạnh riêng biệt để cho tỷ lệ của cát với bột nghiền ln có thể được kiểm sốt cẩn thận.

-

Trong mọi trường hợp Nhà thầu không được phép dùng cát thiên nhiên có nhiều hơn 8% hạt

nhỏ lọt qua sàng #200 hoặc có giá trị lượng cát nhỏ hơn 50 theo quy định của AASHTOT 176
trong hỗn hợp asphalt.

Trang 9


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6 – Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi

Gói thầu số 5 - (Km 32+ 600 – Km42 + 000)

Biện pháp thi công
lớp bê tông nhựa hạt trung

Bảng 3: Các chỉ tiêu cơ lý quy định của cát cho cấp phối bê tông nhựa hạt trung
STT Loại cát (tự nhiên – (1); xay – (2))
1

M=0,01(A2,5+A1,25+A0,63+A0,315+A0,14)

2

Hệ số đương lượng cát (ES), %

3

Hàm lượng bụi, bùn, sét, %

4

Hàm lượng sét cục, %

(1) hoặc (2)

Phương pháp thí nghiệm

Min. 2

TCVN 7572-2:2006


(1) Min. 80
(2) Min.50

AASHTO T176-02

Max. 3
TCVN 7572-8:2006
Max. 0,5

Độ góc cạnh của cát (độ rỗng của cát ở trạng thái
chưa đầm nén), %
5

−BTNC 12,5

≥43

TCVN 8860-7:2011

≥40

−BTNC 19
 Bột khoáng dùng cho hỗn hợp asphalt

-

Bột khoáng dùng cho hỗn hợp asphalt phải tuân thủ đầy đủ các quy định riêng của Tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 8819:2011.


-

Bột khoáng là sản phẩm được nghiền từ đá các bô nát (đá vôi can xit, đolomit ...), có

-

Đá các bơ nát dùng sản xuất bột khống phải sạch, không lẫn các tạp chất hữu cơ, hàm

cường độ nén của đá gốc lớn hơn 20 MPa, từ xỉ bazơ của lò luyện kim hoặc là xi măng.

lượng chung bụi bùn sét khơng q 5%.

-

Bột khống phải khơ, tơi, khơng được vón hịn.

Các chỉ tiêu cơ lý của bột khoáng phải thoả mãn các yêu cầu quy định tại bảng sau:
Bảng 4: Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho Bột khoáng

1

2
3
4
5

Thành phần hạt (lượng lọt sàng
qua các cỡ
sàng mắt vuông), %
- 0,6mm

- 0,3mm
- 0,075mm
Độ ẩm, % khối lượng

Chỉ số dẻo của bột khống
nghiền từ đá các bơ nát, %
Giới hạn bền nén của đá gốc,
MPa
Độ rỗng, % thể tích

100
95-100
70-100

TCVN 7572-2:2006

Max. 1

TCVN 7572-7:2006

Max. 4

AASHTO T89-90

Min. 20

TCVN 7572-10:2006

≤35


22TCN58-84
Trang 10


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6 – Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 - (Km 32+ 600 – Km42 + 000)

Biện pháp thi công
lớp bê tông nhựa hạt trung

 Bitum cho hỗn hợp asphalt

-

Bitum thông thường: Vật liệu bitum phải là vật liệu nhựa kết dính có độ kim lún 60/70 pen,
tuân thủ “Tiêu chuẩn vật liệu nhựa đường đặc” Tiêu chuẩn Việt Nam 22TCN279-01. Các loại
asphalt khác chỉ có thể được dùng khi có sự chấp thuận của Tư vấn giám sát.

-

Phụ gia: Căn cứ vào tình hình thực tế của cốt liệu tại khu vực của dự án, nhà thầu lựa chọn sử
dụng phụ gia Wetfix Be với hàm lượng 0,3% hàm lượng nhựa đường đặc
Bảng 5. Yêu cầu chỉ tiêu Bitum
BTNC
STT

Chỉ tiêu

Giới hạn

19

1
2
3

Hàm lượng nhựa (chỉ để tham khảo) (tính theo %
của tổng khối lượng hỗn hợp)

Min

4,2 (*)

Max

5,8 (*)

Lượng nhựa đường bị hấp thụ

Max

1,7%

Số lần đầm trên mỗi mặt của mẫu

4

Độ ổn định ở 600C, 40 phút, (kN)

5


Độ dẻo, (mm)

6
7

Độ rỗng dư thiết kế (xác định theo TCVN88609:2011), (%)
Độ ổn định còn lại (TCVN 8860-12: 2011), (%)

75
Min.

8,0

Min.

1,5

Max

4

Min.

4

Max

6


Min.

80

Độ rỗng cốt liệu tương ứng với độ rỗng dư thiết
kế (xác định theo TCVN 8860-10:2011), %:
8

− 4%
− 5%

13
Min.

− 6%
9

- Độ sâu hằn vệt bánh xe theo phương pháp A của
Quyết định 1617/QĐ-BGTVT ngày 29/4/2014

14
15

Max

12,5mm

(*): Tuỳ thuộc vào phần trăm cốt liệu lọt sàng 2,36mm và 0,075mm để tính hàm lượng nhựa tối
ưu theo mục 8.4.1 của TCVN 8820:2011 nhưng không được lớn hơn giá trị đã ghi.


Trang 11


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6 – Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 - (Km 32+ 600 – Km42 + 000)

Biện pháp thi công
lớp bê tông nhựa hạt trung

Bảng 6: Chỉ tiêu chất lượng của Bitum (tham chiếu Bảng 1 của: TCVN7493-2005)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Cấp 60/70

Phương pháp

Tiêu chuẩn

thí nghiệm

tham khảo

1


Độ kim lún ở 25 C, 5 giây 0.1mm

60 – 70

2

Độ kéo dài ở 25 C

cm

Min. 100 TCVN 7496:2005

3

Nhiệt độ hóa mềm
(phương phápvịng bi)

0

Min. 46

4

Nhiệt độ bắt lửa

5

Lượng tổn thất sau khi
đun nóng ở 163°C trong
5 giờ


%

6

Tỷ lệ độ kim lún của
nhựa sau khi đun nóng
ở 163°C trong 5 giờ so
với độ kim lún ở 25°C

%

7

0

0

Lượng
hòa
tan
trong Tricloetylen

0

C

C

%


TCVN 7495:2005

TCVN 7497:2005

Min. 232 TCVN 7498:2005

Max. 0,5

TCVN 7499:2005

Min. 75

TCVN 7495:2005

Min. 99

TCVN 7500:2005

1- 1,05

TCVN 7501:2005

ASTM D5-97

ASTM D113-99

AASHTO D36-00

ASTM D92-02b


ASTM D6-00

ASTM D5-97

ASTM D2042 -01

Trichloroethylene C2 Cl4

8

Khối lượng riêng ở 25°C

g/cm3

9

Độ dính bám với đá

cấp độ

10

Chỉ số độ kim lún PI

-

Min.cấp 3 TCVN 7504:2005

-1,5 ~ 1,0


ASTM D70-03

ASTM D3625-12

Phụ lục II - Thông tư số 27/2014/TTBGTVT ngày28/7/2014

- Ngồi ra có một số điều chỉnh dưới đây (theo QĐ858-BGTVT):
Trang 12


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6 – Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 - (Km 32+ 600 – Km42 + 000)

Biện pháp thi công
lớp bê tông nhựa hạt trung

+ Độ dẻo (mm) yêu cầu là 1,5~4,0 thay vì 2,0~4,0.

+ Độ ổn định cịn lại (%) phải đạt ≥ 80% (xác định theo TCVN 8860-12:2011).

+ Độ rỗng dư (%) của lớp mặt BTNC thô trên cùng (≤9cm trên cùng) yêu cầu là 4,0~6,0% thay vì
3,0-6,0%. Các lớp mặt BTNC thô lớp dưới của tầng mặt >9cm vẫn yêu cầu là 3,0~6,0%. Khi
thiết kế hỗn hợp nên chọn độ rỗng dư từ 4.5% đến 5%. Không thiết kế độ rỗng dư dưới 3,0%.

Yêu cầu bảo đảm sau khi thi công đầm nén xong, độ rỗng dư của BTNC thô tầng mặt lúc đưa
đường vào khai thác không được dưới 3,0% và không vượt quá 6%.”

+ Độ rỗng lấp đầy nhựa tính theo độ rỗng cốt liệu và độ rỗng dư thiết kế (được hướng dẫn ở

TCVN 8820:2011) yêu cầu nằm trong khoảng 65~75% đối với BTNC 12,5 và BTNC 19 và yêu
cầu nằm trong khoảng 55-70% đối với BTNC 25.

Bảng 7: Cấp phối cốt liệu các loại BTNC 19 (Bảng 1 trong QĐ858/QĐ-BGTVT ngày 26/03/2014)
Loại BTNC
1. Cỡ hạt lớn nhất danh định, mm
2. Cỡ sàng vuông, mm
31,5
25
19
12,5
9,5
4,75
2,36
1,18
0,60
0,30
0,15
0,075
3. Chiều dày thích hợp, cm (sau khi lu lèn)

BTNC 19
19

100
90-100
60-78
50-72
26-56
16-44

12-33
8-24
5-17
4-13
3-7
6-8

- Ngồi ra, thành phần cấp phối cốt liệu nói trên phải được khống chế lượng % lọt sàng của một số
hạt (mịn) trong Quyết định số 858/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2014 như sau :
Loại bê tông nhựa

Cỡ sàng vuông khống chế
(mm)

BTNC 19

4,75

Lượng % lọt sàng
sàng khống chế

<45% (>50% đá dăm)

Trang 13


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6 – Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 - (Km 32+ 600 – Km42 + 000)


Biện pháp thi công
lớp bê tông nhựa hạt trung

7. QUY TRÌNH THI CƠNG
7.1. Các bước thi cụng
Cỏc bc thi cụng nh sau:
Các bớc thi công

Mô tả việc kiểm tra và giám sát

Phê duyệt vật liệu và
đề xuất thành phần trộn
Trộn thử tại phòng TN

- Kiểm tra trộn thử tại phòng thí nghiệm

Kiểm định tại trạm trộn

- Kiểm tra kiểm định trạm trộn Asphalt

Trộn thử tại trạm trén Asphalt

- KiĨm tra trén thư t¹i tr¹m trén Asphalt

NghiƯm thu lớp CTB

Rải thử mặt đờng

Lớp thấm bám


Lớp bê tông nhựa hạt trung

- Kiểm tra rải thử lớp mặt đờng
- KiĨm tra bỊ mỈt cđa líp CTB
- KiĨm tra vËt liệu đợc vân chuyển
- Kiểm tra tỉ lệ phun
-

Kiểm
Kiểm
Kiểm
Kiểm
Kiểm

tra vật liệu
tra nhiệt độ của vật liệu đợc vân chuyển
tra vị trí và cao độ
tra bề dày, đầm nén và độ dính bám
tra độ bằng phẳng

7.2. Cỏc yờu cu thi cụng
7.2.1. Kết quả thi công thử.

- Nhà thầu đã tiến hành rải thử tại lý trình Km35+920 – Km 36+040, phải tuyến.
- Báo cáo kết quả rải thử đã được chấp thuận bởi TVGS với nội dung như sau:
Trình tự lu:
+ Lu sơ bộ:

Dùng bánh thép tải trọng 4 tấn, lu 3 lượt/điểm với v= 3-4km/h


+ Lu lèn chặt: Dùng lu bánh lốp tải trọng 26 tấn lu 14 lượt/điểm với v= 4-6 km/h
+ Lu hoàn thiện: Dùng lu bánh thép tải trọng 10 tấn, lu 3 lượt/điểm với v= 2-3km/h
Chiều dày lớp bê tông nhưa hạt trung là 9.9cm (chưa đầm nén) và 8cm sau khi đầm nén.
Hệ số lu lèn là 1.24
+ Nếu máy móc thiết bị thi cơng chủ lực hoặc nguồn vật liệu thay đổi nhà thầu sẽ tiến hành thi
công thử lại.

Trang 14


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6 – Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 - (Km 32+ 600 – Km42 + 000)

Biện pháp thi công
lớp bê tông nhựa hạt trung

7.2.2. Thiết bị và nhân công thi công lớp bê tông nhựa hạt trung.

Thiết bị sử dụng cho thi công lớp Bê tông nhựa hạt trung phải đúng như trong đề xuất và đảm bảo
điều kiện tốt. Tất cả các thiết bị phải được vận hành bởi những nhân viên được đào tạo và có kinh
nghiệm.

Cơng tác thi công lớp bê tông nhựa hạt trung, phải được tiến hành bởi những cơng nhân lành nghề
và có kinh nghiệm.

Cơng tác thi công không phù hợp sẽ phải bị loại bỏ. Không được phép tiến hành công việc cho
đến khi Nhà thầu cung cấp đầy đủ thiết bị và công nhân vận hành lành nghề để có thể đáp
ứng phù hợp cho các công tác thi công theo Tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án. Trong trường hợp này,
Tư vấn giám sát chịu trách nhiệm hướng dẫn Nhà thầu tiến hành thêm các đoạn thi công thử để

chứng minh năng lực của các thiết bị và nhân công thay thế.

7.2.3. Đổ, rải và đầm nén lớp bê tông nhựa hạt trung.

Việc rải và đầm lèn các lớp nhựa phải được thực hiện theo các phương pháp và trình

tự như đã áp dụng ở các đoạn rải thử được chấp thuận.
-

Chuẩn bị bề mặt để rải :

Bề mặt được rải phải phù hợp với yêu cầu của Chỉ dẫn kỹ thuật Mục 06100 Lớp nhựa thấm và
nhựa dính bám.

Ngay trước khi rải hỗn hợp bitum, bề mặt rải phải được dọn sạch các vật liệu rời hay vật liệu có

hại.

Nếu có mưa trong khi rải thì phải ngừng ngay việc trộn cho đến khi hết mưa ở khu vực. Theo sự
chấp thuận của Tư vấn giám sát, hỗn hợp đã được trộn và đong lên xe tải có thể được giao và rải
miễn là không đọng nước trên bề mặt được rải.
-

Rải và hoàn thiện :

Trước khi bắt đầu các thao tác rải, ván khn đường cần được đốt nóng đến nhiệt độ cơng tác
thích hợp.
Cần chú ý khơng để hỗn hợp đọng và nguội đi tại các cạnh của phễu hoặc các chỗ khác của máy

rải.


Máy rải đường phải được vận hành với tốc độ sao cho không gây nên hiện tượng nứt bề mặt, xé
rách hoặc không đồng đều trên bề mặt.

Nếu có hiện tượng phân tầng, xé rách hoặc bóc bề mặt, phải dừng máy rải lại cho đến khi xác
định được nguyên nhân và sửa chữa xong. Các mảng vật liệu nhám hoặc bị phân tầng sẽ được sửa
chữa bằng cách rải hạt mịn và cào nhẹ. Tuy nhiên việc cào phải được hạn chế tới mức tối thiểu.
Không cho phép việc hiệu chỉnh lại bề mặt bằng cách rải hay “đổ” vật liệu nhựa bằng thủ công.

Chiều dày tối đa của mỗi lớp bê tông nhựa hạt thô hoặc hạt mịn đơn lẻ không được quá 8cm
theo sự chấp thuận của Tư vấn giám sát.
Trang 15


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6 – Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 - (Km 32+ 600 – Km42 + 000)

Biện pháp thi công
lớp bê tông nhựa hạt trung

Mỗi lần thi công rải hỗn hợp phải kết thúc tại cuối phạm vi vệt rải. Khi tiếp tục cơng việc, thì
lớp rải phải được cắt bỏ các vật liệu rời và để tạo bề mặt đứng sạch, hỗn hợp vật liệu trộn mới sẽ
được rải nối kín với phần được rải trước đó.

Mối nối dọc giữa các làn phải được xử lý theo cách tương tự. Nhà thầu phải đảm bảo đầm nén
toàn bộ tại tất cả các mối nối.

Ngay sau khi thực hiện đầm nén cuối cùng cho mỗi lớp, thì bề mặt lớp và bất cứ mép lộ ra nào
cũng phải được bảo dưỡng theo quy định.

8. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
8.1. Thí nghiệm và chất lượng:
8.1.1. Lấy mẫu hỗn hợp và kiểm soát chất lượng
-

Các mẫu dưới đây phải được lấy hàng ngày từ trạm trộn theo sự chấp thuận của Tư vấn giám sát.
Nhà thầu phải giữ các biên bản hàng ngày của tất cả các thử nghiệm và những biên bản này phải

được gửi cho Tư vấn giám sát vào ngày kế tiếp sau đó.

Bảng 13 : Lấy mẫu thí nghiệm và kiểm soát chất lượng
Các mẫu từ
Mỗi thùng chứa lạnh
Cốt liệu thùng chứa nóng
Cốt liệu hỗn hợp
Hỗn hợp bitum lỏng
Mầu được lu lèn tại
phịng thí nghiệm của
trạm trộn
Hỗn hợp lấy từ máy trộn

Tần suất
Phân loại bằng phương pháp
rửa
Nhiệt độ
Chiết xuất từ bitumen
(AASHTO T164)
Phân loại

2 lần/ngày

1 lần/giờ
200 tấn/1 lần

Độ ổn định Marshall
Mật độ
Nhiệt độ

1 lần/giờ / xe tải

Thí nghiệm tính ổn định marshal và hàm lượng bitum phải được xác định bằng cách sử dụng các mẫu lấy
từ trạm trộn và trước khi lu lèn. Không được sử dụng các mẫu lõi.

8.1.2. Tần suất thí nghiệm
-

Tần suất thí nghiệm phải tuân thủ theo các Tiêu chuẩn Việt Nam: 22TCN 356-06; TCVN 8819:2011;

22TCN 345-06 hoặc các tiêu chuẩn quốc tế khác do Nhà thầu đề xuất có sự chấp thuận của Tư vấn giám
sát:

Trang 16


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6 – Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 - (Km 32+ 600 – Km42 + 000)

Hạng
mục
1


a

b

c

2
a

b
c

3

a

Mơ tả thí nghiệm

Biện pháp thi cơng
lớp bê tơng nhựa hạt trung

Tần suất thí nghiệm

Ghi chú

22TCN 356-06: Quy trình cơng nghệ thi cơng và nghiệm thu mặt đường
bê tơng nhựa nóng sử dụng nhựa đường Polime
Thí nghiệm vật liệu & công tác
chuẩn bị trước khi thi công (vật liệu

& mỏ vật liệu chấp thuận)
Mục 7.3.1
+ Cấp phối đá, cát, cát mịn, bột
khoáng cho polyme asphalt
+ Polyme bitum
Mục 7.3.2
Bảng 9
Trong giai đoạn thi công
Mục 7.4 : Tại trạm trộn asphalt
Bảng 10
Mục 7.5 : Trong giai đoạn thi công
Bảng 11
Sau khi thi công (nghiệm thu các
hạng mục thi công)
Mục 7.6 : Sau khi thi công (nghiệm
Bảng 12
thu)
TCVN 8819:2011: Mặt đường bê tơng nhựa nóng - u cầu thi cơng và
nghiệm
thu vật liệu & cơng tác
Thí nghiệm
chuẩn bị trước khi thi công (vật liệu
& mỏ vật liệu chấp thuận)
Mục 9.2: Kiếm tra hiện trường trước
khi thi cơng
Mục 9.3.1: Thí nghiệm vật liệu
trước khi chuyến đến công trường
thi công
Mục 9.3.2: Thí nghiệm vật liệu
trong q trình sản xuất hỗn hợp

Bảng 10
trộn bê tông nhựa
Mục 9.4 : Kiếm tra tại trạm trộn
Bảng 11
Trong giai đoạn thi công
Mục 9.6
Sau khi thi công (nghiệm thu các
hạng mục thi cơng)
Mục 6.5
22TCN 345-06: Quy trình thi công và nghiệm thu lớp phủ mỏng bê tông
nhựa có độ nhám cao
Thí nghiệm vật liệu & cơng tác
chuẩn bị trước khi thi công (vật liệu
& mỏ vật liệu chấp thuận)
Mục 6.3.1
Trang 17


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6 – Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 - (Km 32+ 600 – Km42 + 000)

b

c

+ Cấp phối đá, cát, cát mịn, bột
khoáng cho polyme asphalt
+ Polyme bitum
Trong giai đoạn thi công

Mục 6.3
Mục 6.4
Mục 6.5
Sau khi thi công (nghiệm thu các
hạng mục thi công)
Mục 6.6

Biện pháp thi công
lớp bê tông nhựa hạt trung

Bảng 9
Bảng 10
Bảng 11

8.1.3. Thí nghiệm bề mặt của đường
-

Trong quá trình lu lèn và sau khi lu lèn lần cuối, phải kiểm tra độ nhẵn bề mặt, và phải sửa chữa
các chỗ lồi lõm của bề mặt vượt qua giới hạn nêu trên và khu vực có khiếm khuyết về độ nén
hay thành phần.

-

Trong vòng 14 ngày sau khi hồn thành cơng tác rải lớp bê tơng nhựa hạt mịn, phải xác định độ
nhám của mặt đường sau khi lu lèn cuối cùng. Vì vậy, Nhà thầu phải cung cấp một bộ đầy đủ
thước đo độ nhám cầm tay tương tự hoặc tương đương Hệ thống đo mặt cắt đa năng (bao gồm
cả các thiết bị phụ trợ, phần cứng và phần mềm cần thiết) để tính tốn độ nhám quốc tế (IRI).

-


Phương pháp cần đo võng Benkelman phải được sử dụng để kiểm tra mô đun đàn hồi thiết kế
của kết cấu mặt đường theo TCVN8867-2011.

8.1.4. Lấy mẫu lõi của mặt đường tại hiện trường:
-

Nhà thầu phải lẫy mẫu lõi tại hiện trường sau khi hoàn thành công tác lu lèn bê tông nhựa.
Khoảng cách và vị trí lấy lõi tại bất cứ đoạn nào phải được Tư vấn giám sát chấp thuận và phù

hợp với yêu cầu của Mục chỉ dẫn kỹ thuật này. Phương pháp lấy mẫu hỗn hợp phải tuân theo
ASHTO168
8.2. Kiểm tra lần cuối và nghiệm thu chất lượng thi công

a) Cứ 1000 mét dài phần xe chạy thì phải khoan 6 mẫu lõi để thí nghiệm trên 1 làn xe. Các mẫu lõi
không được nằm trên cùng một mặt cắt mà phân bố đều trên 1000 mét dài. Các mẫu lõi phải
được thí nghiệm kiểm tra cường độ, chiều dày và khối lượng thể tích khơ. Các lỗ khoan lấy mẫu
phải được lấp bằng cấp phối bê tông nhựa và được lu lèn phù hợp ngay sau khi hoàn thành việc
lấy mẫu ra.
b) Dung sai các hạng mục:

Trang 18


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6 – Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 - (Km 32+ 600 – Km42 + 000)

Tham số
Vị trí cạnh trung tâm
Cao độ bề mặt

Chiều rộng
Chiều dày được xác định bằng mẫu
khoan lõi ở hiện trường
Mật độ được xác định bằng mẫu
khoan lõi ở hiện trường** (AASHTO
T166)
Mật độ được xác định bằng các mẫu
lấy ở trạm trộn**
Độ ổn định Marshal xác định bằng
các mẫu lấy ở trạm trộn **
Hàm lượng bitum xác định bằng các
mẫu lấy ở trạm trộn **
Sự không bằng phẳng của bề mặt
được xác định bằng thước 3m
Giá trị IRI ( m /km)
Độ thấm (cm/giây)

Lớp bê tông nhựa
hạt trung

Biện pháp thi công
lớp bê tông nhựa hạt trung

Lớp bề mặt thông
thường

± 10 mm
± 5 mm
± 20 mm


Lớp mặt bê tông
nhựa chống trượt

± 5 mm
± 5 mm
± 10 mm

± 8mm

± 5mm

± 2mm

Min. 98%

Min. 98%

Min. 98%

100%±4%

100%±3%

100%±5%

100%± 8%
± 0.3%

± 0.3%


± 5 mm

± 3 mm

± 0.3%

Max. 2.00
Min. 0.01

** có nghĩa là: giá trị cơ bản phải được xác định qua thử nghiệm như xác nhận của Nhà thầu có sự
chấp thuận của Tư vấn giám sát.

9. AN TOÀN LAO ĐỘNG, SỨC KHỎE, VỆ SINH MƠI TRƯỜNG

Quản lý an tồn tn theo Biện pháp quản lý an tồn được Kỹ sư chấp thuận.
-

Tất cả cơng nhân phải được trang bị mũ bảo hộ, giày chống trượt
Trước khi thi công, công nhân và người điều khiển thiết bị sẽ kiểm tra lại biện pháp thi công,
nội dung và phạm vi công việc đã được chỉ dẫn.
Đội thi cơng là những cơng nhân lành nghề có kinh nghiệm và công nhân mới.
Nhà thầu sẽ nghiên cứu và có giải pháp khắc phục các điều kiện thời tiết như nắng nóng,
mưa phùn…
Lắp đặt hàng rào an tồn đảm bảo cho công nhân di chuyển gần khu vực đào
Nhắc nhở cơng nhân về an tồn giao thơng, báo hiệu khẩn cấp khi có vấn đề xảy ra.
Ln đảm bảo làm việc theo nhóm, phạm vi và điều kiện cơng việc tại công trường.
Kiểm tra độ sâu và phạm vi đào như trong bản vẽ thi công
Sửa chữa và thay thế các thiết bị hư hỏng trước khi thi công
Không đặt máy móc nặng ở nơi cao
Kiểm tra dịng chảy của sông, suối để ngăn nước tràn vào khu vực thi cơng

Sử dụng thiết bị có năng suất ổn định
Khi máy móc hạng nặng đang thi cơng, cơng nhân khơng được phép vào khu vực thi cơng
Tại khu vực có trên 1 trạm trộn, phải đảm bảo không gian hoạt động cho thiết bị
Quan sát, kiểm soát độ võng bề mặt
Trang 19


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6 – Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 - (Km 32+ 600 – Km42 + 000)

-

Biện pháp thi công
lớp bê tông nhựa hạt trung

Tất cả công nhân phải được đào tạo về an tồn lao động, thiết bị, điện và phịng cháy chữa
cháy
Hộp cấp cứu: Trên cơng trường phải có hộp cấp cứu với đủ cơ số thuốc, bông, gạc băng y
tế.
An ninh cơng cộng: bao gồm bảo vệ an tồn kỹ thuật, con người, tài sản, văn phòng, khu
nhà ở.
Điện thoại cấp cứu y tế: 115.
Điện thoại cứu hỏa: 114.
Điện thoại công an: 113.

Quản lý môi trường tuân theo Kế hoạch quản lý môi trường được Kỹ sư chấp thuận.
-

Trong q trình thi cơng Nhà thầu sẽ thực hiện theo các quy định, pháp luật hiện hành có

liên quan của Việt Nam.
Trong khi thi cơng, ln giữ cho nước thốt tốt trên công trường bằng các rãnh tạm. Mái
dốc ngang phải được bố trí trên bề mặt thi cơng để tránh ứ đọng nước cho nền đường.
Lập các hệ thống đổ thải, tái sử dụng rác thải. Trong khi thi công, vật liệu thải phải được di
chuyển đi kịp thời và trước khi hồn thành thi cơng.
Trong q trình thi công, vật liệu phải tập kết gọn gàng.
Đối với thiết bị thi công, nghiêm cấm xả dầu mở bừa bãi, cấm đổ dầu vào các nguồn nước
trong quá trình vận hành và bảo dưỡng.

Trang 20



×