Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Thuyết minh BPTC xử lý khuyết tật bê tông công trình hỗn hợp, dịch vụ nhà ở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.05 MB, 27 trang )

THUYẾT MINH
BPTC XỬ LÝ KHUYẾT TẬT BÊ TƠNG

DỰ ÁN

:

CƠNG TRÌNH HỖN HỢP, DỊCH VỤ VĂN PHÒNG VÀ NHÀ Ở

ĐỊA CHỈ

:

25 ĐƯỜNG LÊ VĂN LƯƠNG, PHƯỜNG NHÂN CHÍNH,
QUẬN THANH XUÂN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHỦ ĐẦU TƯ

:

CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN HÀ NỘI

TƯ VẤN GIÁM SÁT

:

VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG (IBST)

NHÀ THẦU

:



CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN XÂY DỰNG HỊA BÌNH

2019


CƠNG TRÌNH: NHÀ Ở CAO TẦNG, DVTM VÀ NHÀ TRẺ

THUYẾT MINH
BPTC XỬ LÝ KHUYẾT TẬT BÊ TƠNG
Dự án: CƠNG TRÌNH HỖN HỢP, DỊCH VỤ VĂN PHÒNG VÀ NHÀ Ở
Địa chỉ: SỐ 25 ĐƯỜNG LÊ VĂN LƯƠNG, P. NHÂN CHÍNH, Q. THANH XUÂN, TP. HÀ NỘI

BAN QLDA 25 LVL

TƯ VẤN GIÁM SÁT

NHÀ THẦU THI CÔNG


CƠNG TRÌNH: NHÀ Ở CAO TẦNG, DVTM VÀ NHÀ TRẺ

MỤC LỤC
1. NHÂN LỰC VÀ THIẾT BỊ........................................................................................... 2
1.1. Nhân lực ................................................................................................................ 2
1.2. Máy móc, thiết bị thi cơng .................................................................................... 2
2. CÁC TRƯỜNG HỢP XỬ LÝ KHUYẾT TẬT BÊ TÔNG .......................................... 3
3. BIỆN PHÁP XỬ LÝ TỔNG QUÁT.............................................................................. 3
3.1. Đối với cột, dầm, vách........................................................................................... 3
3.2. Đối với sàn ............................................................................................................. 3

4. BIỆN PHÁP XỬ LÝ CHI TIẾT.................................................................................... 4
4.1. Tiết diện đầu cột nhỏ hơn tiết diện thân cột dưới và không thẳng mép với cạnh
dầm theo thiết kế ............................................................................................................ 4
4.2. Tiết diện đầu cột, vách to hơn tiết diện thân cột, vách bên dưới ........................ 5
4.3. Vị trí giáp mí giữa bê tơng cột vách đổ trước và đổ sau ..................................... 6
4.4. Bề mặt thân cột lõm bê tông ................................................................................. 7
4.5. Bề mặt thân, cạnh cột vách bị rỗ không lộ thép .................................................. 7
4.6. Bề mặt thân, cạnh cột vách bị rỗ lộ thép.............................................................. 8
4.7. Thành và đáy dầm uốn lượn ................................................................................ 9
4.8. Thành dầm bị phình bê tơng ................................................................................ 9
4.9. Góc cạnh dầm sứt mẻ ........................................................................................... 9
4.10. Vị trí giáp mí ván khuôn đáy sàn, mạch ngừng trần sàn .................................. 10
4.11. Bê tông thừa bám trên mặt sàn .......................................................................... 10
4.12. Cao độ sàn hầm cao thấp .................................................................................... 11
5. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU ................................................................................. 13
5.1. Nghiệm thu xử lý khuyết tật cột, vách, dầm ...................................................... 13
5.2. Nghiệm thu xử lý khuyết tật sàn ........................................................................ 13
6. THÔNG SỐ KỸ THUẬT VẬT LIỆU (THEO CATALOGUE) ................................ 14
6.1. Sika grout 214-11 ................................................................................................ 14
6.2. Sika latex TH....................................................................................................... 14
6.3. Vữa khơng co ngót DC grout M600 ................................................................... 14
6.4. Vữa sửa chữa khơng co ngót Hồng Thành ...................................................... 15
7. AN TỒN TRONG THI CƠNG ................................................................................. 15
8. TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM ................................................................................................ 16

1


1.


NHÂN LỰC VÀ THIẾT BỊ

1.1. Nhân lực

Tổ đội thi công, giám sát thi cơng.

1.2. Máy móc, thiết bị thi cơng

Máy phun áp lực

Máy mài cầm tay

Máy đục bê tông

Máy laser

Bàn xoa, bay thép

Máy mài bê tơng sàn

Nút bịt tai, kính bảo hộ

Máng trộn

Thước nhôm 2m, 3m

2


2.


CÁC TRƯỜNG HỢP XỬ LÝ KHUYẾT TẬT BÊ TÔNG
Cấu kiện, vị trí

Cột, vách

Các trường hợp xử lý
1. Đầu cột, vách bị bóp tiết diện khơng thẳng mép so với thiết kế
2. Đầu cột vách bị phình
3. Giáp mí giữa phần bê tông thân cột vách đổ trước và đổ sau
4. Bề mặt thân cột bị lõm
5. Bề mặt thân, cạnh cột vách bị rỗ không lộ thép
6. Bề mặt thân cột vách bị rỗ lộ thép

Dầm

1. Thành và đáy dầm uốn lượn
2. Thành dầm bị phình bê tơng
3. Cạnh dầm bị sứt mẻ

Sàn

1. Giáp mí ván khn đáy sàn
2. Bê tông thừa bám trên mặt sàn
3. Cao độ sàn hầm cao thấp

Ví trí sử dụng ti
thép, thép biện
pháp
3.


1. Xử lý vị trí ti thép, thép biện pháp xuyên cấu kiện, có thu hồi
2. Xử lý vị trí ti thép, thép biện pháp không thu hồi

BIỆN PHÁP XỬ LÝ TỔNG QUÁT

3.1. Đối với cột, dầm, vách

Biện pháp xử lý xử lý khuyết tật cột, dầm, vách nhằm tạo bề mặt nhìn bằng mắt thường có
mỹ quan, mang tính chất tương đối phẳng, đều góc cạnh. Theo từng trường hợp sẽ có những
cách xử lý khác nhau. Làm mẫu để kiểm tra và mời các bên nghiệm thu trước khi thực hiện
đại trà.
Xử lý đục, trát vữa với bề mặt cột dầm vách có độ lồi, lõm > 1cm/tầm thước 2m hoặc bị lồi
lõm cục bộ.
 Vật liệu sử dụng chính
+ Hỗn hợp vữa xi măng cát vàng hạt nhỏ (tỉ lệ xi măng / cát = 1 / 2) + sika latex TH. Mài
phẳng đánh đều màu giữa phần bê tông xung quanh và phần bê tông được xử lý.
+ Vữa sửa chữa khơng co ngót Hồng Thành (HT repair motar) hoặc sika DC grout.
3.2. Đối với sàn

Khu vực chênh cốt > ±10mm: Tiến hành mài và bù để đạt cao độ chênh lệch còn  ±10mm/
tầm thước 2m (kể cả các vị trí cao cốt cục bộ). Làm mẫu để kiểm tra và mời các bên nghiệm
thu trước khi thực hiện đại trà.
 Vật liệu sử dụng trường hợp đổ bù
+ Vữa rót cường độ cao: Sikagrout 214-11
3


+ Phụ gia kết nối: Sika latex TH
 Vật liệu sử dụng trường hợp xử lý giáp mí, trần sàn rỗ

+ Vữa sửa chữa khơng co ngót Hồng Thành hoặc sika DC grout
4.

BIỆN PHÁP XỬ LÝ CHI TIẾT

4.1. Tiết diện đầu cột nhỏ hơn tiết diện thân cột dưới và không thẳng mép với cạnh dầm

theo thiết kế
Đầu cột nhỏ
hơn thân cột

Thước
nhơm
Đầu cột nhỏ
hơn thân cột

 Quy trình thi cơng

Xử lý theo 3 trường hợp cụ thể:
+ Chiều dày lớp đắp  5cm
+ 5cm < chiều dày lớp đắp < 10cm
+ Chiều dày lớp đắp  10cm

Trường hợp 1: chiều dày lớp đắp  5cm
+ Dùng thước nhôm 2m cặp cạnh và mặt cột dóng lên đáy sàn để lấy đường mực
4


+ Đục nhám, vệ sinh bề mặt, quét sika latex TH kết nối
+ Đắp vữa xi măng cát vàng hạt nhỏ (tỉ lệ xi măng / cát = 1 / 2) chia làm 2 lớp, sau khi lớp 1

khô mới tiến hành đắp lớp 2 đến đủ chiều dày cần xử lý, làm phẳng mặt và thẳng góc cạnh
+ Tiến hành mài phẳng đánh đều màu giữa phần bê tông xung quanh và phần bê tông được
xử lý.
Trường hợp 2: 5cm < chiều dày lớp đắp < 10cm
+ Dùng thước nhơm 2m cặp cạnh và mặt cột dóng lên đáy sàn để lấy mực
+ Đục nhám bề mặt
+ Đắp vữa xi măng cát vàng hạt nhỏ (tỉ lệ xi măng / cát = 1 / 2) chia làm 3 lớp, mỗi lớp dày
xấp xỉ 3cm kết hợp đóng lưới giữa các lớp, làm phẳng mặt và thẳng góc cạnh
+ Tiến hành mài phẳng đánh đều màu giữa phần bê tông xung quanh và phần bê tông được
xử lý.
Trường hợp 3: chiều dày lớp đắp  10cm
+ Dùng thước nhôm 2m cặp cạnh và mặt cột dóng lên đáy sàn, mũ để lấy mực
+ Đục nhám bề mặt
+ Ghép ván khuôn đổ bù sika 214-11
+ Mài phẳng giáp mí giữa phần bê tông xung quanh và phần bù sika.
4.2. Tiết diện đầu cột, vách to hơn tiết diện thân cột, vách bên dưới

Đầu cột to
hơn thân cột

 Quy trình thi cơng
+ Dùng thước nhơm 2m cặp cạnh cột dóng lên đánh dấu phần bê tơng phình cần đục
5


+ Đục bỏ phần bê tơng phình và đục ăn sâu vào thêm 2cm so với tiết diện thân cột dưới
+ Vệ sinh bề mặt, quét sika latex TH kết nối
+ Đắp vữa xi măng cát vàng hạt nhỏ (tỉ lệ xi măng / cát = 1 / 2) + sika latex TH. Sau khi bề
mặt khô, tiến hành mài phẳng đánh đều màu giữa phần bê tông xung quanh và phần bê
tơng được xử lý.


4.3. Vị trí giáp mí giữa bê tông cột vách đổ trước và đổ sau

Phần bê
tơng cột

Vị trí giáp mí

 Quy trình thi cơng
+ Kiểm tra và mài phẳng bề mặt loại bỏ các dăm bê tông nhỏ đồng thời mài tạo bề mặt đều
màu

6


4.4. Bề mặt thân cột lõm bê tông

Thân cột vách
bị lõm bê tơng

 Quy trình thi cơng
+ Dùng phấn đánh hoặc sơn xịt dấu phạm vi vùng lõm bê tông cần xử lý
+ Vệ sinh bề mặt, vẩy nước xi măng (hồ dầu) lên bề mặt để tạo nhám
+ Đắp vữa xi măng cát vàng hạt nhỏ (tỉ lệ xi măng / cát = 1 / 2) + sika latex TH. Sau khi bề
mặt khô, tiến hành mài phẳng đánh đều màu giữa phần bê tông xung quanh và phần bê
tông được xử lý.
4.5. Bề mặt thân, cạnh cột vách bị rỗ không lộ thép

Bê tông thân, cạnh
cột vách bị rỗ


 Quy trình thi cơng
7


+ Vệ sinh sạch sẽ bề mặt, trám vá bằng vữa DC grout hoặc vữa Hồng Thành để chèn kín
các vị trí rỗ bê tơng.
+ Sau khi khơ, tiến hành mài phẳng bề mặt và tạo cạnh.
4.6. Bề mặt thân, cạnh cột vách bị rỗ lộ thép

 Quy trình thi công
+ Vệ sinh sạch sẽ bề mặt, ghép cốp pha và đổ bù sika grout 214-11
+ Tháo cốp pha phần đổ bù
+ Tiến hành mài phẳng bề mặt và tạo cạnh.

8


4.7. Thành và đáy dầm uốn lượn

 Quy trình thi công
+ Dùng máy mài cầm tay mài mặt
bên dầm theo độ lượn của bê tơng,
mài kiểm tra góc cạnh dầm.
+ Kiểm tra bề mặt mài, dầm khơng
cịn dăm bê tơng là đạt yêu cầu.
+ Đối với các vết lõm thành, cạnh
dầm, trám lại bằng vữa Hoàng
Thành/ DC grout và mài phẳng.
4.8. Thành dầm bị phình bê tơng


 Quy trình thi công
+ Dùng máy đục cầm tay đục bỏ phần bê tơng phình và đục ăn sâu vào thêm 12cm
+ Vệ sinh sạch sẽ bề mặt
+ Trám vá lại bằng vữa DC grout / vữa Hoàng Thành, mài phẳng bề mặt
+ Kiểm tra bề mặt dầm sau khi xử lý đảm bảo sai số bề mặt < 1cm/ tầm thước 2m

4.9. Góc cạnh dầm sứt mẻ

 Quy trình thi cơng
+ Vệ sinh sạch sẽ bề mặt, trám vữa DC grout / vữa Hồng Thành để xử lý vị trí lõm khuyết
vào của góc cạnh
+ Sau khi khơ, tiến hành mài tạo cạnh

9


4.10.

Vị trí giáp mí ván khn đáy sàn, mạch ngừng trần sàn
Vị trí giáp mí ván
khn đáy sàn

Vị trí mạch
ngừng sàn

 Quy trình xử lý vị trí giáp mí ván khuôn đáy sàn
+ Quan sát bằng mắt thường các vị trí giáp mí, dùng máy mài cầm tay mài phẳng các giáp

+ Trám vữa Hồng Thành/ DC grout để bù những điểm khuyết, lõm nhỏ, mài phẳng mặt


4.11.

Bê tông thừa bám trên mặt sàn

 Quy trình thi cơng
+ Quan sát bằng mắt thường các vị trí có bê tơng, vữa thừa bám trên mặt sàn, dùng búa hoặc
máy đục loại bỏ bê tông thừa
+ Thu gom, vệ sinh trả lại hiện trạng sàn sạch sẽ

10


4.12.

Cao độ sàn hầm cao thấp

Vùng sàn
thấp cốt

Vùng sàn
cao cốt

 Quy trình xử lý
Bước 1: Cơng tác chuẩn bị
Căn cứ biên bản hồn cơng cao độ bê tơng sàn, tiến hành khoanh vùng khu vực cần xử lý.
Triển khai công tác chuẩn bị mặt bằng và các công cụ dụng cụ, vật tư vần thiết.
Bước 2: Đục tẩy, đổ bù và mài bề mặt bê tông sàn
Sau khi kiểm tra xác định phạm vi cần xử lý sai cốt, ta tiến hành xử lý như sau:
+ Khu vực thấp cốt > 10mm: Xử lý đục nhám bề mặt tạo liên kết tồn bộ diện tích âm

cốt, vệ sinh sạch sẽ, phủ lót bằng vật liệu tăng cường kết nối Sika Latex TH, đổ bù hoàn thiện
bề mặt bằng vữa Sika grout 214-11.
+ Khu vực cao cốt > 10mm: Dùng máy mài và đánh bóng bê tơng ASL tiến hành mài
bề mặt bê tơng đến cốt thiết kế.

Hình ảnh thi cơng thực tế
 Bước 3: Bảo dưỡng
Khi thi công xong để tránh lớp vữa bị mất hơi nước sớm, tiến hành bảo dưỡng đảm bảo độ
ẩm cần thiết cho lớp phủ bằng các biện pháp bảo dưỡng thông thường (phủ bao bố ướt, phủ
nilon,…)
11


4.13.

Xử lý vị trí ti thép, thép biện pháp xuyên cấu kiện, có thu hồi

 Quy trình xử lý:
- Sau khi tháo cốp pha cấu kiện, thực hiện rút các ti thép, thép biện pháp có thể thu hồi
- Dùng dao hoặc máy cắt để cắt các ống nhựa biện pháp (ống luồn ti) sát với mặt cấu kiện
BTCT
- Dùng vữa xi măng cát vàng hạt nhỏ (tỉ lệ xi măng / cát = 1 / 2) để trám bịt đầu lỗ ống
4.14.

Xử lý vị trí ti thép, thép biện pháp khơng thu hồi

 Quy trình xử lý:
- Đục bê tông xung quanh chân ti thép (thép biện pháp), sâu khoảng 2cm
- Cắt sát chân ti thép (thép biện pháp) bằng máy hàn hơi hoặc máy cắt cầm tay
- Trám lại bằng vữa xi măng cát vàng hạt nhỏ (tỉ lệ xi măng / cát = 1 / 2)


12


Lưu ý:
+ Bề mặt được chuẩn bị đảm bảo đủ độ nhám và vệ sinh khô ráo trước khi trám vá.
+ Vữa sửa chữa nên được thi công trong khi lớp lót vẫn cịn độ dính.
+ Làm phẳng bề mặt và kiểm tra cao độ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
+ Ngoài ra căn cứ vào điều kiện thực tế thi cơng tại cơng trường có biện pháp xử lý phù hợp.
5.

KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU

5.1. Nghiệm thu xử lý khuyết tật cột, vách, dầm

-

Kiểm tra độ phẳng, góc cạnh bằng cách nhìn trực quan bằng mắt, tương ứng mẫu duyệt.

-

Trường hợp nhìn trực quan độ phẳng, thẳng của bề mặt và góc cạnh chưa đạt thì cần cặp
thước nhơm 2m để kiểm tra, nếu sai số lồi lõm, thẳng phẳng > ±1cm/tầm thước 2m thì
phải tiến hành xử lý lại.

-

Bề mặt bê tơng đạt u cầu khi khơng cịn dăm vụn bê tông thừa trên bề mặt.

-


Công tác đục và mài bê tông chỉ xử lý loại bỏ bê tơng dư thừa mang tính chất bề mặt hoặc
tạo độ nhám bám dính cho lớp vữa xử lý, khơng đục với tính chất làm ảnh hưởng đến kết
cấu.

5.2. Nghiệm thu xử lý khuyết tật sàn

 Trường hợp đổ bù
- Sai số cao độ sau khi xử lý  10mm/tầm thước 2m
- Dùng búa cao su gõ chắc tay lên bề mặt theo phương đứng và phương xiên đảm bảo lớp
vữa khơng bị bong tróc lên.
 Trường hợp cịn lại
- Bề mặt bê tơng khơng cịn dăm vụn, giáp mí ván khuôn đáy sàn phẳng mặt
- Sai số cao độ bê tông sàn các khu vực cao cốt sau khi xử lý không quá 10mm so với cốt
thiết kế
13


6.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT VẬT LIỆU (THEO CATALOGUE)

6.1. Sika grout 214-11

Là vữa rót gốc xi măng, tự san bằng, khơng co ngót với thời gian cho phép thi cơng được
kéo dài để thích ứng với nhiệt độ địa phương.
Ứng dụng: Thích hợp sửa chữa nơi cần cường độ cao, nền móng máy, khe hở….
 Thơng số kỹ thuật
Khối lượng thể tích


1.60 kg/lít (khối lượng thể tích đổ đống của bột)
2.20 kg/lít (khối lượng thể tích của vữa mới trộn)

Tỷ lệ trộn (độ sệt có thể chảy Sikagrout : nước = 1 : 0.15 (theo khối lượng)
được)
~ 3.75 lít nước sạch cho 1 bao 25 kg
Mật độ tiêu thụ
Nhiệt độ thi công
Chiều dày lớp láng tối thiểu

Một bao cho khoảng 13.10 lít vữa
Cần 76 bao để tạo 1m3 vữa
Tối thiểu 10C
Tối đa 40 C
>10 mm

6.2. Sika latex TH

Là phụ gia loại nhũ tương Styrene Butadiene cải tiến được trộn với xi măng hoặc vữa xi
măng cát nhằm gia tăng tính kết dính và khả năng chống thấm.
Ứng dụng: Lớp hồ dầu (kết nối), lớp vữa dặm vá mỏng, lớp vữa trát chống thấm, lớp vữa
cán sàn, sửa chữa bê tông, lớp áo chống mài mịn, vữa dán gạch, vữa xây.
 Thơng số kỹ thuật
Cung cấp

Đóng thùng 5/25/200 lít

Lớp phủ và năng suất

(4kg+1 lít Sika Latex TH+1 lít nước) / 4m2 lớp phủ


Khối lượng riêng

1.02 kg/lít

Lưu ý

Có thể gây dị ứng, cần giảm thiểu tiếp xúc với da

6.3. Vữa khơng co ngót DC grout M600

Là vữa trộn sẵn gốc xi măng, tính tự chảy cao, khơng co ngót sử dụng cho nhiều mục đích
khác nhau trong các cơng trình xây dựng. Khi được trộn với lượng nước tiêu chuẩn sẽ tạo
thành hỗn hợp vữa có cường độ cao.
Ứng dụng:
Dùng cho các hạng mục sữa chữa: các lỗ rỗng trong bê tông, khu vực sửa chữa cần cường độ
cao, trám lỗ tổ ong trong bê tông,…
14


 Thơng số kỹ thuật
Dạng sản phẩm

Đóng bao 25 kg dạng bột, màu xám

Tỷ lệ trộn nước trên trọng lượng vữa

(13  15) %
Một bao cho khoảng 13.1 lít vữa


Định mức

Cần 76 bao để tạo 1m3 vữa

Nhiệt độ thi công

Tối thiểu 6C, Tối đa 40 C

Cường độ chịu nén R28

 60 MPa

Độ chảy xòe

22-30 cm

Bảo dưỡng

Bảo vệ vữa tránh mất hơi nước sớm bằng các
biện pháp thông thường

6.4. Vữa sửa chữa khơng co ngót Hồng Thành

Là vữa trộn sẵn chất lượng cao, thành phần chính gồm xi măng, cốt liệu cát thạch anh chọn
lọc, polyme dạng bột, silicafume ở dạng bột trộn sẵn, thuận tiện khi sử dụng.
Ứng dụng:
Dùng để sửa chữa bề mặt vữa, bê tông bị rỗng rỗ tổ ong, sửa chữa kết cấu cột dầm sàn, trám
vá các vết nứt, khe hở.
 Thông số kỹ thuật
Dạng sản phẩm


Đóng bao 25 kg dạng bột, màu xám bê tơng

Tỷ lệ trộn nước : bột

1 kg bột : 1 lít nước

Độ dày lớp

 60 mm

Bảo dưỡng

Bảo vệ vữa tránh mất hơi nước sớm bằng các biện pháp
thơng thường

7.

AN TỒN TRONG THI CƠNG

- Khi thi cơng mài dầm sàn, dàn giáo thi công phải lắp đủ 2 chéo và tối thiểu 2 mâm thao tác.
- Công nhân tham gia thi công phải đảm bảo đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động như mũ,
găng tay, kính bảo hộ,…an tồn khi sử dụng máy móc thiết bị thi cơng, chấp hành tất cả những
u cầu chung về an tồn của cơng trường.
- Phải phân khu vực thi công và hạn chế qua lại. Không được thi công trải rộng, tránh để bụi
bê tơng lan rộng khắp cơng trình.
- Khi thi cơng mài bê tông, cần lưu ý tưới nước trong thời gian nghỉ giải lao, để bụi bê tông
không lơ lửng trong khơng khí.
- Bố trí quạt hút tạo thơng thống khi thi công.
15



8.

TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM

+

Catalogue sản phẩm Sikagrout 214-11

+

Catalogue sản phẩm Sika Latex TH

+

Catalogue sản phẩm vữa khơng co ngót DC Grout M600

+

Catalogue sản phẩm vữa khơng co ngót Hồng Thành (HT Repair Motar)

16


Bản Chi tiết sản phẩm
Ngày phát hành 26/01/2016
Mã số no 2.1.001
Hiệu đính lần 12
Sikagrout®-214-11


®

Sikagrout -214-11

Construction

Construction

Vữa rót gốc xi măng, bù co ngót, có thể bơm được
®

Mô tả

Sikagrout -214-11 là vữa rót gốc xi măng, tự san bằng, bù co ngót để thích ứng với
nhiệt độ.

Các ứng dụng

Sikagrout -214-11 thích hợp cho các công việc rót vữa sau:

Ưu điểm

Chứng chỉ

®

n

Nền móng máy.


n

Bệ đường ray.

n

Cột trong các kết cấu đúc sẵn.

n

Định vị bu lông.

n

Gối cầu.

n

Các lổ hổng.

n

Các khe hở.

n

Các hốc tường.

n


Nơi sửa chữa cần cường độ cao.
®

Sikagrout -214-11 là một loại vữa rất kinh tế và dễ sử dụng. Những ưu điểm khác
gồm:
n

Độ chảy lỏng tuyệt hảo

n

Ổn định kích thước tốt

n

Cường độ cao, độ sệt có thể điều chỉnh

n

Không tách nước

n

Không độc hại, không bị ăn mòn

n

Sử dụng được ngay chỉ cần thêm nước


n

Kháng va đập, rung động

n

Có thể bơm vữa bằng máy bơm thích hợp

Kết quả thí nghiệm thực hiện tại Việt Nam

Thông tin về sản phẩm
Dạng/Màu

Bột/Xám bê tông

Đóng gói

25 kg/bao

Lưu trữ

Nơi khô mát có bóng râm

Thời hạn sử dụng

Tối thiểu 6 tháng nếu lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở.

Thông số kỹ thuật

Sika Limited (Vietnam)


Khu Công Nghiệp Nhơn Trạch 1
Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai
Tel: (84-61) 3560 700 Fax: (84-61) 3560 699
www.sika.com.vn,

4

®

Sikagrout -214-11 4/4

1

®

Sikagrout -214-11 1/4


hiệu quả giãn nở tối ưu, thi công vữa càng nhanh càng tốt.

~ 1.60 kg/lít (khối lượng thể tích đổ đống của bột)

Khối lượng thể tích

Rót vữa lỏng ở các bệ máy

~ 2.20 kg/lít (khối lượng thể tích của vữa mới trộn)
Tỉ lệ trộn (bình thường)


Sikagrout : nước = 1 : 0.15 (theo khối lượng)

Độ sệt có thể chảy được

Lượng nước cần thiết để trộn một bao 25 kg khoảng từ 3.25 đến 3.75 lít tuỳ thuộc
vào độ sệt yêu cầu.

Tưới nước toàn bộ nhưng không để đọng nước trên các lỗ bu lông. Nếu có thể, rót
vữa lỏng vào các lỗ neo trước, sau đó rót vữa lỏng vào đế. Giữ cho dòng vữa chảy liên
tục.
Rót vữa lỏng vào mặt đáy
Tưới nước trước khoảng 24 giờ, không để đọng nước. Giữ áp suất thủy lực không đổi
để cho vữa chảy liên tục. Dùng cáp hoặc dây xích để đảm bảo các lổ hỗng được lắp
đầy. Phải đảm bảo bọt khí thoát ra hết dễ dàng.

Một bao cho khoảng 13.10 lít vữa

Mật độ tiêu thụ

3

Cần 76 bao để tạo 1m vữa.
o

Tối thiểu 10 C

Nhiệt độ thi công

Rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể tích lớn


o

Tối đa 40 C

Tùy thuộc vào thể tích cần được lấp và độ dày của khoảng hở, có thể thêm cốt liệu lớn
®
®
vào vữa lỏng Sikagrout -214-11 ở tỉ lệ 50-100% khối lượng của bột Sikagrout -21411. Các cốt liệu tròn thích hợp hơn cốt liệu dẹt.

®

Lỗ hổng tối thiểu

Sikagrout -214-11: 10 mm

Lỗ hổng tối đa

Xin vui lòng liên hệ với Phòng Kỹ Thuật

Khi rót vữa vào các khu vực có độ dày lớn hơn 60mm, việc dùng thêm cốt liệu lớn và/
hoặc nước lạnh sẽ làm giảm nhiệt độ phát sinh trong giai đoạn đông cứng ban đầu.

o

Đặc tính (27 C/ độ ẩm môi trường 65%)
Chỉ tiêu

Giá trị

Sự neo sắt đặc biệt (neo bu lông đá ở đường hầm):


Tiêu chuẩn

Vui lòng tham khảo thêm các sản phẩm vữa và neo móc sắt của công ty Sika.

Hàm lượng nước

13 - 15%

Thử nghiệm về độ chảy lỏng

25 - 32 cm

ASTM C230-90,không gõ

Sự tách nước

Không có

ASTM C940 – 89

Giãn nở (3 giờ)

³ 0.1%

ASTM C940 – 89

Thời gian ninh kết ban đầu

³ 5 giờ


ASTM C403 – 90

Thời gian ninh kết sau cùng

£ 12 giờ

ASTM C403 – 90

Bảo dưỡng

Giữ bề mặt vữa lộ thiên có thể nhìn thấy được càng nhỏ càng tốt và bảo vệ vữa
tránh mất hơi nước sớm bằng các biện pháp bảo dưỡng thông thường (giữ ẩm,
phủ bao bố ướt, dùng hợp chất bảo dưỡng như Antisol E)

Vệ sinh

Rửa sạch các dụng cụ bằng nước ngay sau khi sử dụng. Vữa đã đông cứng chỉ có
thể loại bỏ bằng các biện pháp cơ học.

Lưu ý

Nhiệt độ thi công tối thiểu là 10 C. Nếu nhiệt độ thi công thấp hơn 20 C thời gian
ninh kết và cường độ đạt được sẽ chậm hơn.

o

o

Phải tuân thủ thời gian bảo dưỡng thông thường tối thiểu là 3 ngày ở những nơi bề

mặt vữa lộ thiên.
®

Trong trường hợp rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể tích lớn, dùng Sikagrout -21411 là thích hợp nhất.

o

Cường độ nén (27 C)

1 ngày

³ 25 N/mm

2

ASTM C349 / C109

3 ngaøy

³ 41 N/mm

2

ASTM C349 / C109

7 ngaøy

³ 52 N/mm

2


ASTM C349 / C109

³ 60 N/mm

2

28 ngaøy

ASTM C349 / C109

Thông tin về sức khỏe và an toàn
Sinh thái học

Không đổ bỏ vào nguồn nước

Đổ bỏ chất thải

Theo qui định địa phương

Vận chuyển

Không nguy hiểm

Lưu ý quan trọng

SikaGrout có gốc xi măng nên mang tính kiềm. Cần cẩn thận hạn chế tối đa tiếp
xúc trực tiếp với da. Nếu sản phẩm rơi vào mắt, phải rửa ngay lập tức bằng nước
sạch và đến gặp bác só.


Thi công
Chuẩn bị bề mặt

Trộn

Các bề mặt bằng kim loại (sắt, thép) phải không có vẩy, rỉ sét hoặc dầu mỡ.

Giá trị về cường độ ghi trong tài liệu là giá trị trung bình được thực hiện trong
phòng thí nghiệm. Kết quả thực tế ngoài công trường có thể thay đổi do sự khác
nhau về điều kiện môi trường, bảo dưỡng và thí nghiệm.

Các bề mặt hút nước phải được bão hoà hoàn toàn, nhưng không để đọng nước.

Luôn luôn tiến hành đúc mẫu thử tại công trường trước khi sử dụng.

Bột được thêm từ từ vào nước đã được định lượng trước sao cho thích hợp với độ sệt
mong muốn. Trộn bằng máy trộn điện có cần trộn với tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/
phút ) ít nhất 3 phút cho đến khi đạt được độ sệt, mịn.

Vui lòng tham khảo Tài Liệu Kỹ Thuật mới nhất của sản phẩm.

Bề mặt bê tông phải sạch, đặc chắc, không dính dầu mỡ và các tạp chất khác.

Có thể sử dụng những thiết bị trộn 2 cần loại máy trộn thùng cưỡng bức.
Thi công

Rót vữa sau khi trộn. Phải bảo đảm không khí còn bị nhốt trong vữa được giải thoát
hết. Khi rót vữa vào đế, phải duy trì cột áp suất để giữ cho dòng chảy của vữa không
bị gián đoạn. Phải bảo đảm ván khuôn được dựng chắc chắn và kín nước. Để đạt


2

®

Sikagrout -214-11 2/4

Miễn trừ

Các thông tin, và đặc biệt, những hướng dẫn liên quan đến việc thi công và sử dụng cuối cùng của các
sản phẩm Sika, được cung cấp với thiện chí của chúng tôi dựa trên kiến thức và kinh nghiệm hiện tại
của Sika về sản phẩm trong điều kiện được lưu trữ đúng cách, sử dụng và thi công trong điều kiện bình
thường theo hướng dẫn của Sika. Trong ứng dụng thực tế, chúng tôi không bảo đảm sản phẩm sẽ phù
hợp với một mục đích cụ thể nào đó nếu có sự khác biệt về vật tư, cốt liệu và điều kiện thực tế của công
trường, cũng như không có một ràng buộc pháp lý nào đối với chúng tôi ngụ ý từ các thông tin này hoặc
từ một hướng dẫn bằng văn bản, hay từ bất cứ một sự tư vấn nào. Người sử dụng sản phẩm này phải thí
nghiệm xem sản phẩm có phù hợp với mục đích thi công họ mong muốn không. Sika có quyền thay đổi
đặc tính của sản phẩm mình. Quyền sở hữu của bên thứ ba phải được chú ý. Mọi đơn đặt hàng chỉ
được chấp nhận dựa trên Bảng Điều Kiện Bán Hàng hiện hành của chúng tôi. Người sử dụng phải luôn
tham khảo Tài Liệu Kỹ Thuật mới nhất của sản phẩm. Chúng tôi sẽ cung cấp các tài liệu này theo yêu
cầu.

3

®

Sikagrout -214-11 3/4


hiệu quả giãn nở tối ưu, thi công vữa càng nhanh càng tốt.


~ 1.60 kg/lít (khối lượng thể tích đổ đống của bột)

Khối lượng thể tích

Rót vữa lỏng ở các bệ máy

~ 2.20 kg/lít (khối lượng thể tích của vữa mới trộn)
Tỉ lệ trộn (bình thường)

Tưới nước toàn bộ nhưng không để đọng nước trên các lỗ bu lông. Nếu có thể, rót
vữa lỏng vào các lỗ neo trước, sau đó rót vữa lỏng vào đế. Giữ cho dòng vữa chảy liên
tục.

Sikagrout : nước = 1 : 0.15 (theo khối lượng)
Lượng nước cần thiết để trộn một bao 25 kg khoảng từ 3.25 đến 3.75 lít tuỳ thuộc
vào độ sệt yêu cầu.

Độ sệt có thể chảy được

Rót vữa lỏng vào mặt đáy
Tưới nước trước khoảng 24 giờ, không để đọng nước. Giữ áp suất thủy lực không đổi
để cho vữa chảy liên tục. Dùng cáp hoặc dây xích để đảm bảo các lổ hỗng được lắp
đầy. Phải đảm bảo bọt khí thoát ra hết dễ dàng.

Một bao cho khoảng 13.10 lít vữa
3

Cần 76 bao để tạo 1m vữa.
o


Tối thiểu 10 C

Nhiệt độ thi công

Rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể tích lớn

o

Tối đa 40 C

Tùy thuộc vào thể tích cần được lấp và độ dày của khoảng hở, có thể thêm cốt liệu lớn
®
®
vào vữa lỏng Sikagrout -214-11 ở tỉ lệ 50-100% khối lượng của bột Sikagrout -21411. Các cốt liệu tròn thích hợp hơn cốt liệu dẹt.

®

Lỗ hổng tối thiểu

Sikagrout -214-11: 10 mm

Lỗ hổng tối đa

Xin vui lòng liên hệ với Phòng Kỹ Thuật

Khi rót vữa vào các khu vực có độ dày lớn hơn 60mm, việc dùng thêm cốt liệu lớn và/
hoặc nước lạnh sẽ làm giảm nhiệt độ phát sinh trong giai đoạn đông cứng ban đầu.

o


Đặc tính (27 C/ độ ẩm môi trường 65%)
Chỉ tiêu

Giá trị

Hàm lượng nước

15%

Vui lòng tham khảo thêm các sản phẩm vữa và neo móc sắt của công ty Sika.

Thử nghiệm về độ chảy lỏng

25 - 32 cm

ASTM C230-90,không gõ

Sự tách nước

Không có

ASTM C940 – 89

³ 0.1%

ASTM C940 – 89

Giãn nở (3 giờ)

Sự neo sắt đặc biệt (neo bu lông đá ở đường hầm):


Tiêu chuẩn

Thời gian ninh kết ban đầu

³ 5 giờ

ASTM C403 – 90

Thời gian ninh kết sau cùng

£ 12 giờ

ASTM C403 – 90

Bảo dưỡng

Giữ bề mặt vữa lộ thiên có thể nhìn thấy được càng nhỏ càng tốt và bảo vệ vữa
tránh mất hơi nước sớm bằng các biện pháp bảo dưỡng thông thường (giữ ẩm,
phủ bao bố ướt, dùng hợp chất bảo dưỡng như Antisol E)

Vệ sinh

Rửa sạch các dụng cụ bằng nước ngay sau khi sử dụng. Vữa đã đông cứng chỉ có
thể loại bỏ bằng các biện pháp cơ học.

Lưu ý

Nhiệt độ thi công tối thiểu là 10 C. Nếu nhiệt độ thi công thấp hơn 20 C thời gian
ninh kết và cường độ đạt được sẽ chậm hơn.


o

o

Phải tuân thủ thời gian bảo dưỡng thông thường tối thiểu là 3 ngày ở những nơi bề
mặt vữa lộ thiên.
®

Trong trường hợp rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể tích lớn, dùng Sikagrout -21411 là thích hợp nhất.

o

Cường độ nén (27 C)

1 ngày

³ 25 N/mm

2

ASTM C349 / C109

3 ngày

³ 41 N/mm

2

ASTM C349 / C109


Sinh thái học

Không đổ bỏ vào nguồn nước

7 ngày

³ 52 N/mm

2

ASTM C349 / C109

Đổ bỏ chất thải

Theo qui định địa phương

³ 60 N/mm

2

ASTM C349 / C109

Vận chuyển

Không nguy hiểm

Lưu ý quan trọng

SikaGrout có gốc xi măng nên mang tính kiềm. Cần cẩn thận hạn chế tối đa tiếp

xúc trực tiếp với da. Nếu sản phẩm rơi vào mắt, phải rửa ngay lập tức bằng nước
sạch và đến gặp bác só.

28 ngày

Thông tin về sức khỏe và an toàn

Thi công
Chuẩn bị bề mặt

Trộn

Các bề mặt bằng kim loại (sắt, thép) phải không có vẩy, rỉ sét hoặc dầu mỡ.

Giá trị về cường độ ghi trong tài liệu là giá trị trung bình được thực hiện trong
phòng thí nghiệm. Kết quả thực tế ngoài công trường có thể thay đổi do sự khác
nhau về điều kiện môi trường, bảo dưỡng và thí nghiệm.

Các bề mặt hút nước phải được bão hoà hoàn toàn, nhưng không để đọng nước.

Luôn luôn tiến hành đúc mẫu thử tại công trường trước khi sử dụng.

Bột được thêm từ từ vào nước đã được định lượng trước sao cho thích hợp với độ sệt
mong muốn. Trộn bằng máy trộn điện có cần trộn với tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/
phút ) ít nhất 3 phút cho đến khi đạt được độ sệt, mịn.

Vui lòng tham khảo Tài Liệu Kỹ Thuật mới nhất của sản phẩm.

Bề mặt bê tông phải sạch, đặc chắc, không dính dầu mỡ và các tạp chất khác.


Có thể sử dụng những thiết bị trộn 2 cần loại máy trộn thùng cưỡng bức.
Thi công

Rót vữa sau khi trộn. Phải bảo đảm không khí còn bị nhốt trong vữa được giải thoát
hết. Khi rót vữa vào đế, phải duy trì cột áp suất để giữ cho dòng chảy của vữa không
bị gián đoạn. Phải bảo đảm ván khuôn được dựng chắc chắn và kín nước. Để đạt

2

®

Sikagrout -214-11 2/4

Miễn trừ

Các thông tin, và đặc biệt, những hướng dẫn liên quan đến việc thi công và sử dụng cuối cùng của các
sản phẩm Sika, được cung cấp với thiện chí của chúng tôi dựa trên kiến thức và kinh nghiệm hiện tại
của Sika về sản phẩm trong điều kiện được lưu trữ đúng cách, sử dụng và thi công trong điều kiện bình
thường theo hướng dẫn của Sika. Trong ứng dụng thực tế, chúng tôi không bảo đảm sản phẩm sẽ phù
hợp với một mục đích cụ thể nào đó nếu có sự khác biệt về vật tư, cốt liệu và điều kiện thực tế của công
trường, cũng như không có một ràng buộc pháp lý nào đối với chúng tôi ngụ ý từ các thông tin này hoặc
từ một hướng dẫn bằng văn bản, hay từ bất cứ một sự tư vấn nào. Người sử dụng sản phẩm này phải thí
nghiệm xem sản phẩm có phù hợp với mục đích thi công họ mong muốn không. Sika có quyền thay đổi
đặc tính của sản phẩm mình. Quyền sở hữu của bên thứ ba phải được chú ý. Mọi đơn đặt hàng chỉ
được chấp nhận dựa trên Bảng Điều Kiện Bán Hàng hiện hành của chúng tôi. Người sử dụng phải luôn
tham khảo Tài Liệu Kỹ Thuật mới nhất của sản phẩm. Chúng tôi sẽ cung cấp các tài liệu này theo yêu
cầu.

3


®

Sikagrout -214-11 3/4


Bản Chi tiết sản phẩm
Ngày phát hành 26/01/2016
Mã số no 2.1.001
Hiệu đính lần 12
Sikagrout®-214-11

®

Sikagrout -214-11

Construction

Construction

Vữa rót gốc xi măng, bù co ngót, có thể bơm được
®

Mô tả

Sikagrout -214-11 là vữa rót gốc xi măng, tự san bằng, bù co ngót để thích ứng với
nhiệt độ.

Các ứng dụng

Sikagrout -214-11 thích hợp cho các công việc rót vữa sau:


Ưu điểm

Chứng chỉ

®

n

Nền móng máy.

n

Bệ đường ray.

n

Cột trong các kết cấu đúc sẵn.

n

Định vị bu lông.

n

Gối cầu.

n

Các lổ hổng.


n

Các khe hở.

n

Các hốc tường.

n

Nơi sửa chữa cần cường độ cao.
®

Sikagrout -214-11 là một loại vữa rất kinh tế và dễ sử dụng. Những ưu điểm khác
gồm:
n

Độ chảy lỏng tuyệt hảo

n

Ổn định kích thước tốt

n

Cường độ cao, độ sệt có thể điều chỉnh

n


Không tách nước

n

Không độc hại, không bị ăn mòn

n

Sử dụng được ngay chỉ cần thêm nước

n

Kháng va đập, rung động

n

Có thể bơm vữa bằng máy bơm thích hợp

Kết quả thí nghiệm thực hiện tại Việt Nam

Thông tin về sản phẩm
Dạng/Màu

Bột/Xám bê tông

Đóng gói

25 kg/bao

Lưu trữ


Nơi khô mát có bóng râm

Thời hạn sử dụng

Tối thiểu 6 tháng nếu lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở.

Thông số kỹ thuật

Sika Limited (Vietnam)

Khu Công Nghiệp Nhơn Trạch 1
Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai
Tel: (84-61) 3560 700 Fax: (84-61) 3560 699
www.sika.com.vn,

4

®

Sikagrout -214-11 4/4

1

®

Sikagrout -214-11 1/4


Bản Chi tiết sản phẩm

Ngày phát hành 04, 2009
Mã số no 3.1.004
Hiệu đính lần 04
Sika® Latex TH

®

Sika Latex TH

Construction

Phụ gia chống thấm và tác nhân kết nối

®

Mô tả

Sika Latex TH là phụ gia loại nhũ tương Styrene Butadiene cải tiến được trộn với
xi măng hoặc vữa xi-măng-cát nhằm gia tăng tính kết dính và khả năng chống
thấm

Các ứng dụng

Sika Latex TH là loại nhũ tương cao cấp, cải thiện đáng kể chất lượng của vữa xi
măng như:

Ưu điểm

®


Q

Lớp hồ dầu (vữa kết nối)

Q

Lớp vữa dặm vá mỏng

Q

Lớp vữa trát chống thấm

Q

Lớp vữa cán sàn

Q

Vữa sửa chữa bê tông

Q

Lớp áo chống mài mòn

Q

Vữa dán gạch

Q


Vữa xây
®

Sika Latex TH cung cấp các ưu điểm như sau:
Q

Kết dính tuyệt hảo

Q

Giảm thiểu sự co ngót.

Q

Tăng tính co giản

Q

Chống thấm tuyệt hảo

Q

Tăng tính kháng mài mòn hóa học. Không độc.

Q

Sika Latex TH không bị chuyển thành dạng nhũ tương lại ngay cả trong những
điều kiện có độ kiềm cao.

Q


Thích hợp cho các lớp vữa trát tiếp xúc với nước uống.

Q

Lớp vữa trát sàn có cường độ cao

Q

Để chế tạo vữa trám và dặm vá ở những cần lớp hoàn thiện mỏng

Q

Chất kết dính cho lớp vữa trát.

®

Thông tin về sản phẩm
Dạng/Màu

Lỏng/Trắng

Đóng gói

Thùng 5/ 25/ 200 lít

Lưu trữ

Nơi khô mát, có bóng râm


Thời hạn sử dụng

Tối thiểu 6 tháng nếu lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở.

1

®

Sika Latex TH 1/2


Thông số kỹ thuật
Loại

Cao su Styrene Butadiene

Khối lượng riêng

1.02 kg/lít

Thi công
Hướng dẫn sử dụng

Chuẩn bị bề mặt:
Bề mặt bê tông phải được làm sạch, ở điều kiện chắc, tốt, không dính dầu mỡ, bụi xi
măng và các tạp chất bám dính khác.
Bão hòa toàn bộ bề mặt hút nước nhưng không để nước đọng lại.
1. Chất kết nối cho lớp vữa trát/ lớp kết nối bê tông cũ và mới
Tỉ lệ trộn:
®


Cho 4 kg xi măng vào hỗn hợp 1 lít Sika Latex TH + 1 lít nước = lớp hồ dầu (vữa)
2
kết nối, có thể phủ khoảng 4 m .
2. Lớp trát sàn chống thấm

Construction

·

Tỉ lệ trộn:

Xi măng : Cát = 1 : 3 (1)
®

Sika Latex TH : Nước = 1 : 3 (2)
Rót hỗn hợp (2) vào trong (1) và trộn cho đến khi đạt độ sệt thích hợp cho thi công.
Thi công:
Thi công lớp vữa chống thấm ngay khi lớp hồ dầu (vữa) kết nối còn ướt.
®

2

Mật độ tiêu thụ: 1 lít Sika Latex TH/ m cho lớp vữa dày 2 cm.
Vệ sinh

Làm sạch tất cả dụng cụ, thiết bị bằng nước sạch ngay sau khi thi công

Chỉ dẫn quan trọng


Q

Luôn luôn trộn xi măng vào hỗn hợp Sika Latex TH-nước để làm chất kết nối

Q

Tuân thủ các biện pháp bảo dưỡng tiêu chuẩn.

Q

Luôn luôn bão hòa bề mặt thi công nhưng không để đọng nước

Q

Nếu thi công nhiều lớp thì phải thi công khi lớp trước đó còn ướt

®

Thông tin về sức khỏe và An toàn
Sinh thái học

Không đổ bỏ vào nguồn nước hoặc đất

Vận chuyển

Không nguy hiểm

Đổ bỏ chất thải

Theo qui định địa phương


Lưu ý quan trọng

Sika Latex TH có thể gây dị ứng. Cần tiến hành các biện pháp cẩn trọng thích hợp
để giảm tối thiểu việc tiếp xúc với da. Nếu sản phẩm văng vào mắt hoặc màng nhầy,
rửa bằng nước sạch và đến gặp bác só ngay lập tức.

Miễn trừ

Các thông tin, và đặc biệt, những hướng dẫn liên quan đến việc thi công và sử dụng cuối cùng của các sản
phẩm Sika, được cung cấp với thiện chí của chúng tôi dựa trên kiến thức và kinh nghiệm hiện tại của Sika
về sản phẩm trong điều kiện được lưu trữ đúng cách, sử dụng và thi công trong điều kiện bình thường theo
hướng dẫn của Sika. Trong ứng dụng thực tế, chúng tôi không bảo đảm sản phẩm sẽ phù hợp với một mục
đích cụ thể nào đó nếu có sự khác biệt về vật tư, cốt liệu và điều kiện thực tế của công trường, cũng như không
có một ràng buộc pháp lý nào đối với chúng tôi ngụ ý từ các thông tin này hoặc từ một hướng dẫn bằng văn
bản, hay từ bất cứ một sự tư vấn nào. Người sử dụng sản phẩm này phải thí nghiệm xem sản phẩm có phù
hợp với mục đích thi công họ mong muốn không. Sika có quyền thay đổi đặc tính của sản phẩm mình. Quyền
sở hữu của bên thứ ba phải được chú ý. Mọi đơn đặt hàng chỉ được chấp nhận dựa trên Bảng Điều Kiện
Bán Hàng hiện hành của chúng tôi. Người sử dụng phải luôn tham khảo Tài Liệu Kỹ Thuật mới nhất của
sản phẩm. Chúng tôi sẽ cung cấp các tài liệu này theo yêu cầu.

®

Sika Limited (Vietnam)
Khu Công Nghiệp Nhơn Trạch 1
Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai
Tel: (84-61) 3560 700 Fax: (84-61) 3560 699
www.sika.com.vn,
®


2

Sika Latex TH
2/2


PRODUCT DATASHEET

DC® GROUT M600
Vữa rót khơng co ngót
Non – shrink, Flowable, Cemetitious Grout
MƠ TẢ

DESCRIPTION

DC® GROUT M600 là vữa rót trộn sẵn gốc xi
măng, có tính tự chảy cao, khơng co ngót sử
dụng cho nhiều mục đích khác nhau trong các
cơng trình xây dựng. Khi được trộn với lượng
nước tiêu chuẩn sẽ tạo thành hỗn hợp vữa có
cường độ
cao, sớm và thời gian thi cơng dài hơn.
ƯU ĐIỂM

DC® GROUT M600 is a premixed, cementitious, non-shrink grouting mortar with selected,
graded natural aggregates for use in general
purpose engineering works. On mixing with the
specified quantity of water it provides a grout
mortar with high strength characteristics and
extended working time.

ADVANTAGES

Độ chảy cao.
Không tách nước.
Đạt cường độ cao .
Dễ thi công, trộn với nước.
Kháng va đập, rung động.
Có thể lấp đầy các lỗ rỗng phức tạp.
Độ đặc chắc cao, ổn định kích thước tốt.

High flowability
No bleeding
Good dimensional stability
High and early strength
Easy to use and mix with water
Impact and vibration resistant
Easy to pour into complicated gap

NƠI SỬ DỤNG

USES

DC® GROUT M600 được sử dụng cho các hạng
mục công việc lắp đặt và sửa chữa sau:
Nền móng máy, bệ máy.
Bệ đường ray, rãnh trượt, băng tải.
Định vị bu lông, neo thép.
Gối, dầm cầu.
Các lỗ rỗng trong bê tông.
Khu vực sửa chữa cần cường độ cao, sửa chữa

đầu cọc.
Đổ vữa đế cột, trụ cầu.
Trám lỗ tổ ong trong bê tông.
Công tác bơm vữa
THƠNG SỐ KỸ THUẬT M600

DC® GROUT M600 is recommended for the
following grouting works:
Machinery foundations
Rail beds
Anchor bolts
Patching up honeycombs in concrete
Grouting gaps between prefabricates elements
Columns in pre-cast construction
Bridge bearings
Driving pipe repair
Stanchion base plates and column bases
All areas requiring precision grouting
TECHNICAL PARAMETERS M600

Chỉ tiêu thử nghiệm
Physical Characteristics

Phương pháp
thử
Testing method

Đơn
vị
Unit


Dạng sản phẩm/ Form of Product
Màu sắc/ Colour
Lượng nước trộn/ Water content
Độ chảy xòe/FTS
Độ tách nước/ Bleeding
Độ giãn nở của vữa/Expansion

ASTM C230
ASTM C940-89
ASTM C940-89

%
cm
%
%

ASTM C942/
ASTMC109

Mpa

Cường độ chịu nén của vữa ở các
tuổi/Compressive strength
03 ngày/03 days
07 ngày/07 days
28 ngày/28 days
Page 01/02

Mức chuẩn theo TCCS

04/2014/DC
Specification by
TCCS 10/2014/DC
Bột/ Powder
Xám/ Grey
13÷15
22 - 30
0
> 0,1
> 40
> 50
> 60
Website:chongthammienbac.com


×