SỨC KHOẺ SINH SẢN
Nguyễn văn Lơ
I.Khái niệm và định nghóa
1.Mục
tiêu phát triển thiên niên kỷ
-Xoá đói giảm nghèo
-Phổ cập tiểu học
-Bình đẳng giới và nâng cao vị thế phụ nữ
-Giảm chết nhi đồng
-Cải thiện sức khoẻ bà mẹ
-Khống chế HIV/AIDS và SR
-Phát triển bền vững và bv mt
-Hợp tác hữu nghị để phát triển
I.Khái niệm và định nghóa
2.Sức khoẻ
Ngày 7/4 (1948) là
Ngày sức khoẻ thế giới
Blood circulates ceaselessly in the body and
Spirit is complete, which are the healthy.
ĐN sk của WHO
I.Khái niệm và định nghóa
Vai
trò của sức khoẻ :
maintaining democracy,
building motherland,
creating new life,
all things need health to fulfil
Thực trạng skss: đ
đảm nhậnchức năng duy trì nòi giống
loài người mỗi phút có một bà mẹ tử vong
Mỗi ngày có 1.600 bm tv
Mỗi năm có khỏang hơn nửa triệu bm tv
3. Sức khoẻ sinh sản
Sức
khoẻ sinh sản là tình trạng sảng khối về thể
chất, tinh thần, xã hội
không phải chỉ không bệnh, không tật, không tàn phế
trong
mọi vấn đề liên quan đến hệ thống sinh sản cùng với
chức năng và hoạt động của nó
SKSS bao hàm mọi người có cuộc sống tình dục
An toàn và
thoải mái
SK SS là khả năng sinh đẻ và quyền sinh đẻ
Sức khoẻ sinh sản là một phần của sức khoẻ chung, là
một phần của nq
SKSS thay cho BVBMTE và KHHGĐ
Sức khoẻ sinh sản
Thể
chất :
Bộ MSD hồn thiện cấu trúc
Tinh
thần:
Thoả mãn
An tồn
Trách nhiệm
Xã hội
Tơn trọng
Cơng nhận
Bảo vệ
và chức năng
4.Quyền sinh sản:
Quyền
sinh sản là quyền của cá nhân hay cặp
vợ chồng hoàn toàn có quyền và có trách nhiệm
để
Quyết định về
Thời điểm sinh con,
Số con muốn có và
Khoảng cách sinh con và
được hưởng mọi thông tin và dịch vụ chăm sóc
trong quá trình sinh con.
5.Chăm sóc sức khoẻ sinh sản
Chăm
sóc sức khỏe sinh sản là tìm giải pháp để đáp ứng
nhu cầu sức khỏe của nam và nữ trong
quan hệ tình dục và
sinh con.
Chăm sóc sức khỏe sinh sản đa dạng và phải lồng
ghép.
Chăm sóc sức khỏe sinh sản phải dựa trên những
dịch vụ mà người
phụ nữ có khả năng tiếp cận và
thụ hưởng
6. Đảm bảo quyền sinh sản
Là
tạo môi trường tâm lý xã hội,chuẩn mực đạo đức và
cơ sở pháp lý cho thực hiện quyền SS và
hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản.
Những yếu tố cần trong chăm sóc sức khỏe sinh sản:
-Quyền sinh sản phải được ghi trong hiến pháp, pháp
luật.
-Có chính sách chống phân biệt đối xử giới tính,cưỡng
bức phụ nữ , bạo lực tình dục và sinh sản.
-Có chương trình , kế hoạch cụ thể về chăm sóc khỏe sinh
sản để động viên mọi tầng lớp xã hội tham gia
II.Tình hình SKSS
1.Sự bất ổn về sức khỏe sinh sản trên toàn cầu
Hình thái
Số người (triệu)
Tử vong mẹ
0.5
Phá thai không an toàn
20
Tử vong chu sinh
7.2
Nhiễm HIV(2000)
12-18
Bệnh lây qua tình dục có thể chữa được
315
Bệnh phụ khoa
20
Thiến bộ phận sinh dục
85-100
Vô sinh
60-80
2.Tình hình tử vong mẹ và trẻ em trên thế giới
QUỐC GIA
IMR
1970
NORWAY
CUBA
SWEDEN
NIGER
MALI
U5MR
2001
1971
2001
MMR
2001
13
34
11
197
221
4
7
3
156
141
15
43
15
330
391
4
9
3
265
231
SIERA LEONE 206
SINGAPORE
22
183
3
363
27
316
4
1800
6
MALAYSIA
THAILAND
VIETNAM
8
24
30
63
102
157
8
28
38
41
44
95
46
74
112
5
33
6
590
580
Source: WHO, UNICEF, UNFPA Maternal Mortality in 1995: Estimates Developed by WHO,
UNICEF AND UNFPA, 2001.
III.Nội dung sức khoẻ sinh sản
1.Sức khỏe tình dục và các biện pháp phòng bệnh lây qua đường
tình dục
Quyền tình dục: 1 phần của nq
-Tự quyết định
-Tôn trọng,tín cẩn
-Bình đẳng
SK TD
+Thoải mái
-Đáp ứng được nhu cầu
-Chuẩn mực xã hội
-Chuẩn mực đạo đức
+An toàn :
-Toàn vẹn thể chất, tinh thần
-không tổn hại thế hệ sau
-không lây bệnh cho nhau
+Trách nhieäm
III.Nội dung sức khoẻ sinh sản
2.Sinh con an toàn
-Thực hiện quyền sinh sản
-Quyền được chăm sóc để mẹ và con an toàn khi
sinh .
-Phòng chống tai biến sản khoa
3.Phòng và điều trị nhiễm khuẩn đường sinh sản
-nhiễm trùng
-nhiễm nấm
-nhiễm kst
III.Nội dung sức khoẻ sinh sản
4.Giảm phá thai và nạo hút thai an toàn
-Giữ thai hay phá thai thuộc quyềân sinh sản
-Được thực hiện ở cơ sở y tế đúng chuyên khoa.
-Thực hiện đúng chỉ định và kỹ thuật chuyên môn
5.Phòng và điều trị vô sinh
-Vô sinh chiếm 10% (1/6 theo ĐN)
-Nguyên nhân chủ yếu do
+Nhiễm trùng
+Phá thai nhiều lần
6.Phòng chống ung thư vú và ung thư sinh dục
-Thăm khám định kỳ
-Chống viêm nhiễm
7.Sức khoẻ vị thành niên (GD = gia đình-nt-xã hội)
8.KHHGĐ
IV.KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH
1.Khái niệm
Là những biện pháp kỹ thuật nhằøm giúp thực hiện
quyền sinh sản một cách chủ động.
2.Phân loại:
Truyền thống :tiết dục
Hiện đại
+Màng ngăn và các bao cao su
+Thuốc
-ức chế rụng trứng
-Thuốc diệt tinh trùng
(VCF là một màn film chứa Nonoxyl-9 -một chất diệt
tinh trùng có hiệu quả cao trong # 1giờ, thải trừ dễ dàng)
+Đặt vòng
+Triệt sản
Các biện pháp điều trị vô sinh
IV.KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH
3.Những quyền khi thực hiện biện pháp khhgđ
-Được thực hiện, hay không thực hiện
-Được lựa chọn biện pháp
-Được giữ bí mật, tôn trọng
-Được tiếp nhận hướng dẫn
-Đựơc đảm bảo an toàn, hiệu quả và thoải mái
4.Lợi ích của áp dụng biện pháp khhgđ
-Bảo vệ được sức khoẻ
-Chủ động thực hiện quyền sinh sản