Milling Assessment CanTho2007-CARD 026/ VIE-05
1
ĐỀ ÁN: CARD - 026/ VIE-05
PHỤ LỤC 2
BÁO CÁO:
“ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA ẨM ĐỘ LÚA
BAN ĐẦU ĐẾN HỆ THỐNG NHÀ MÁY XAY XÁT
KIỂU RULO CAO SU, NĂNG SUẤT 1 TẤN/ GIỜ
”
ThS. Nguyễn Văn Xuân
KS. Lê Quang Vinh
THÁNG 10- 2008
Milling Assessment CanTho2007-CARD 026/ VIE-05
2
MỤC LỤC
Trang
1. DẪN NHẬP 3
2. MỤC TIÊU 3
3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM 3
3
3
.
.
1
1
.
.
Thời gian và địa điểm thực hiện 3
3
3
.
.
2
2
.
.
Mẫu thí nghiệm và bố trí thí nghiệm 3
3
3
.
.
3
3
.
.
Hệ thống xay xát 4
3.4 Xác định ẩm độ mẫu lúa 5
3.5 Xác định năng suất xay 5
3.6 Xác định tỉ lệ thu hồi gạo nguyên 8
3.7 Xác định tỉ lệ hạt nứt 8
3.8 Phân tích số liệu 8
4 KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM 8
5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 10
6 PHỤ LỤC 11
6.5 Phụ lục 1: Kết quả xác định ẩm độ lúc trước khi xay xát 11
6.5.1Mẫu hạt có ẩm độ 14% 11
6.5.2Mẫu hạt có ẩm độ 15% 11
6.5.3Mẫu hạt có ẩm độ 16% 11
6.6 Phụ lục 2: Kết quả xác định độ nứt của lúa trước khi xay xát 12
6.7 Phụ lục 3: Kết quả phân tích chất lượng gạo xay xát 13
6.7.1Phụ lục 3.2: Mức ẩm độ 15% 14
6.7.2Phụ lục 3.3: Mức ẩm độ 16% 15
6.8 Phụ lục 4: Kết quả thí nghiệm hệ thống xay xát kiểu ru lô cao su RS10P -
SINCO, năng suất 1 tấn/giờ 16
6.8.1Phụ lục 4.1: Mức ẩm độ 14% 16
6.8.2Phụ lục 4.2: Mức ẩm độ 15% 18
6.8.3Phụ lục 4.3: Mức ẩm độ 16% 21
6.9 Phụ lục 5: Kết quả phân tích phương sai ANOVA 24
6.9.1Năng suất 24
6.9.2Tỉ lệ thu hồi gạo nguyên 24
Milling Assessment CanTho2007-CARD 026/ VIE-05
3
1.
DẪN NHẬP
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thất thoát sau thu hoạch và các nguyên nhân này có thể xảy
ra ngay trước thu hoạch và trong các công đoạn sau đó từ lúc thu hoạch đến bảo quản. Hiện
tượng nứt gãy hạt sau thu hoạch làm giảm tỉ lệ thu hồi gạo nguyên. Lúa gạo bị hư hỏng và
bị giảm số lượng lẫn chất lượng do các thao tác sau thu hoạch chưa đúng kỹ thuật trong quá
trình thu hoạch, gặt đập, phơi sấy, tháo t
ải, vận chuyển, xay xát và điều kiện bảo quản.
Xay xát là một công đoạn quan trọng vì nó tạo ra sản phẩm cuối cùng (gạo trắng) trong
chuỗi sản xuất gạo. Bên cạnh hiện tượng nứt gãy hạt tiềm ẩn trong những giai đoạn trước,
hạt gạo có thể bị nứt do xay xát không đúng kỹ thuật, ví dụ như hiệu suất xay xát của hệ
thống thấ
p, chất lượng gạo trước xát thấp. Một vài nghiên cứu cho thấy hệ thống xay xát
không phù hợp làm gạo bị gãy tuy nhiên chưa có thông tin nào đề cập đến ảnh hưởng của
chất lượng lúa trước xát đến hiệu quả của hệ thống. Trong nghiên cứu này sẽ nghiên cứu
ảnh hưởng của ẩm độ lúa ban đầu đến đặc tính của hệ thống xay xát cối cao su về mặt năng
suất và tỉ
lệ thu hồi gạo nguyên. Các thông số khác như độ sạch lúa, mức độ nứt hạt trước
xát cũng được xem xét để liên hệ đến tổng thể của thí nghiệm.
2. MỤC TIÊU
Mục tiêu của thí nghiệm này là xác định tác động của ẩm độ lúa ban đầu đến đặc tính của
hệ thống xay xát cối cao su 1 tấn/giờ về mặt năng suất và tỉ lệ thu hồi gạo nguyên.
3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
3
3
.
.
1
1
.
.Thời gian và địa điểm thực hiện
Thí nghiệm được tiến hành vào tháng 7 năm 2007 trên dây chuyền xay xát kiểu rulo cao su
của hãng Sinco có năng suất 1 tấn/ giờ, tại Trường Đại học Cần Thơ. Việc phân tích mẫu
về chất lượng gạo xay xát được tiến hành tại Bộ môn Công nghệ Hóa học, các chỉ tiêu của
lúa trước khi xay xát được thực hiện tại Trung tâm Năng lượng và Máy Nông nghiệ
p -
Trường Đại học Nông Lâm TPHCM.
3
3
.
.
2
2
.
. Mẫu thí nghiệm và bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm này sử dụng giống gạo OM1490. Yếu tố thí nghiệm là ẩm độ ban đầu (cơ sở
ướt) với ba mức ẩm độ 14%, 15%, và 16%. Thí nghiệm được thiết kế theo kiểu khối hoàn
toàn ngẫu nhiên RCBD (Random Complete Block Design) với hai lần lặp lại.
Nguồn nguyên liệu lúa đầu vào được chọn ở cùng một ruộ
ng lúa tại TP Cần Thơ, sau khi
thu hoạch được đưa vào máy sấy để hạ ẩm độ hạt xuống đến mức yêu cầu của thí nghiệm là
14%, 15% và 16%. Tuy nhiên, để đạt được chính xác các mức đó là một vấn đề khá khó
khăn. Thực tế, chấp nhận có sự khác biệt về ẩm độ so với 3 mức trên. Số liệu chính xác của
ẩm độ lúa thí nghiệm được trình bày ở Phụ lục 1. Vớ
i kết quả này, 3 mức ẩm độ của hạt
Milling Assessment CanTho2007-CARD 026/ VIE-05
4
lúa thí nghiệm lần lượt là 13,76%, 14,92% và 16,22% (để thuận tiện, tạm đặt 3 mức ẩm độ
của lúa thí nghiệm lần lượt là 14%, 15% và 16%).
3
3
.
.
3
3
.
. Hệ thống xay xát
Hệ thống xay xát kiểu rulo với năng suất 1 tấn/giờ RS10P của hãng Sinco lắp đặt tại Khoa
Công nghệ – Trường Đại học Cần Thơ được sử dụng trong quá trình thí nghiệm. Sơ đồ cấu
tạo c
ủa hệ thống này được minh họa trong Hình 1. Hình 2-5 mô tả các thành phần của hệ
thống.
Hình 1: Hệ thống xay xát kiểu rulo với năng suất 1 tấn/giờ RS10P
1- Bể chứa lúa; 2- Sàng phân loại; 3- Thùng chứa; 4- Máy bóc vỏ kiểu rulo cao su;
5- Thùng chứa; 6- Sàng phân loại gạo; 7- Máy tách đá; 8- Thùng chứa;
9- Máy xát trắng; 10- Máy đánh bóng; 11- Trống phân cấp gạo.
- E1, E2, E3, E4, E5, E6, E7: các gầu tải; F1, F2, F3: các quạt phân ly;
X1, X2: các xyclon lắng cám.
Nguyên tắc hoạt động của hệ thống xay xát RS10P-Sinco. Đầu tiên, lúa được cung
cấp vào bể chứa (1), lúa này được gầu tải (E1) đưa qua sàng phân loại để lấy đi các tạp chất
còn lẫn trong lúa. Tại đây, các loại tạp chất lớn nặng, lớn nhẹ, nhỏ nặng, nhỏ nhẹ (như cọng
rơm, dây cột bao, đất, đá,…) sẽ được tách ra. Sau đó, lúa sẽ được gầu t
ải (E2) đưa tới thùng
chứa tạm (3), thùng chứa này có tấm điều chỉnh lượng lúa đi qua máy bóc vỏ kiểu ru lô cao
Milling Assessment CanTho2007-CARD 026/ VIE-05
5
su (4). Lúa sau khi đi qua máy bóc vỏ (4) sẽ cho ra hỗn hợp gồm gạo lức, trấu càng (cám
thô), hạt thóc lửng, lúa chưa bóc vỏ và vỏ trấu. Hỗn hợp này sẽ được phân ly bởi quạt ly
tâm (F1), trấu và bụi nhỏ sẽ được quạt hút và đưa ra ngoài khu vực chứa trấu, trấu càng và
các hạt thóc lửng cũng được sẽ được lấy ra khỏi hỗn hợp từ đây. Hỗn hợp còn lại bao gồ
m
gạo lức và thóc chưa bóc vỏ sẽ được chuyển đến sàng phân loại (6) nhờ gầu tải (E3). Tại vị
trí sàng (6), hỗn hợp sẽ được phân làm 3 sản phẩm: gạo lức, thóc chưa bóc vỏ và hỗn hợp
gồm gạo lức và thóc chưa bóc vỏ. Hỗn hợp thóc và gạo lức này sẽ được chuyển về gầu tải
(E3) để phân loại lại, thóc chưa bóc vỏ được đưa tr
ở lại máy bóc vỏ (4) để bóc vỏ lại. Gạo
lức sau khi được phân loại, tiếp tục được gầu tải (E4) đưa tới máy tách đá sạn (7), sau đó
tiếp tục đi tới máy xát trắng (9). Tại đây, quá trình xát trắng gạo lức sẽ được thực hiện, cám
tách ra từ quá trình này sẽ được thu hồi bởi quạt (F2) và được lấy ra ngoài ở cửa ra của
xyclon (X1). Gạo sau xát trắng sẽ đượ
c đưa tới máy đánh bóng (10) nhờ gầu tải (E6) để
đánh bóng hạt gạo. Cám tách ra từ quá trình đánh bóng sẽ được thu hồi nhờ quạt (F3) tại
cửa ra của xyclon (X2). Sau đó, gạo tiếp tục được đưa tới trống phân loại (11). Tại đây, hỗn
hợp gạo trắng sẽ được phân loại thành gạo nguyên và tấm theo 2 cửa riêng biệt.
Các dụng cụ khảo nghiệm bao gồm: Cân bàn các loại 60kg, 30kg, 2kg, 1kg; cân
điện tử
310g với độ chính xác 0,01g; tủ sấy, thiết bị đo công suất điện, đồng hồ bấm giây, chuông
điện, bao PP, túi đựng mẫu các loại, …
3.4 Xác định ẩm độ mẫu lúa
Độ ẩm của mẫu cho mỗi nghiệm thức được xác định bằng cách sấy khô (ba lần) 40-60 g g
lúa ở 70
o
C trong 24 giờ. Độ ẩm được thể hiện theo cơ sở ướt.
3.5 Xác định năng suất xay
Đầu tiên, xác định lượng lúa đi qua máy bóc vỏ. Lưu ý rằng xem như lượng lúa chưa bóc
vỏ được và đưa trở về bóc vỏ lại là như nhau trong các lần thí nghiệm. Sau đó cân tất cả sản
phẩm ở tất cả các cửa ra trong thời gian thí nghiệm (6 phút). Ở đây, các thí nghiệm được
tiến hành trên cùng m
ột chủng loại lúa nên trong các nghiệm thức, trấu được cố định ở cùng
một mức là 21,0 % khối lượng lúa cung cấp. Năng suất của nhà máy được xác định bằng
cách lấy tổng lượng lúa đi qua máy bóc vỏ và trừ đi phần hạt thóc lửng và các tạp chất
(kg/h, giá trị trung bình của ba lần lặp lại).
Milling Assessment CanTho2007-CARD 026/ VIE-05
6
Hình 2: Hệ thống xay xát 1 tấn/giờ RS10P _ SINCO
Milling Assessment CanTho2007-CARD 026/ VIE-05
7
Hình 3: Máy bóc vỏ, phân ly trấu và phân ly thóc-gạo lức
Hình 4: máy xát trắng và đánh bóng gạo
Milling Assessment CanTho2007-CARD 026/ VIE-05
8
Hình 5: Hệ thống thu hồi cám và trống phân cấp gạo (tri-e)
3.6 Xác định tỉ lệ thu hồi gạo nguyên
Gạo nguyên được phân riêng khỏi gạo tấm để xác định tỉ lệ thu hồi gạo nguyên là tỉ lệ của
khối lượng gạo còn nguyên vẹn trên khối lượng của lúa được chà xát. Gạo nguyên là gạo
sau xát có chiều dài lớn hơn 75% chiều dài ban đầu.
3.7 Xác định tỉ lệ hạt nứt
Lựa chọn ngẫu nhiên 50 hạt lúa trong từng mẫu xay khoảng 150 g, bóc vỏ trấ
u bằng tay và
quan sát nứt bằng hộp đèn. Tỉ lệ hạt gãy nứt là giá trị trung bình của phần trăm số lượng hạt
gãy nứt trong mỗi 50 hạt. Mỗi nghiệm thức được lặp lại hai lần.
3.8 Phân tích số liệu
Số liệu được phân tích bằng phần mềm thống kê Statgraphics 3.0.
4 KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Bảng 1 trình bày độ sạch và tỉ lệ nứt hạt của mẫu thóc ban đầu ở 3 mức ẩm độ (14, 15, & 16
% cơ sở ướt). Kết quả cho thấy độ sạch của thóc trong thí nghiệm này không cao. Độ sạch
thóc 14% ẩm (88.26%) cao hơn độ sạch thóc ở 15% và 16% (Bảng 1). Do độ sạch có liên
quan đến tỉ lệ thu hồi gạo nguyên nên gạo nguyên cũng sẽ có giá trị không cao. Độ nứt của
hạt trước khi thí nghi
ệm ứng với các mức ẩm độ 14%, 15% và 16% lần lượt là 4,0%, 3,33%
và 1,0%. Số liệu này sẽ được trừ ra khi phân tích độ nứt của hạt gạo nguyên sau khi xay
xát ở hệ thống máy đã thí nghiệm
Milling Assessment CanTho2007-CARD 026/ VIE-05
9
Bảng 1. Độ sạch thóc và tỉ lệ hạt nứt của mẫu ban đầu ở 3 mức ẩm độ.
Ẫm độ, % cs ướt Độ sạch, % Độ nứt hạt ban đầu, %
13.76% 88.26 4.0
14.92% 83.49 3.3
16.22% 83.69 1.0
Bảng 2 trình bày ảnh hưởng của các ẩm độ khác nhau đến năng suất của hệ thống và tỉ lệ
thu hồi gạo nguyên sau khi xay xát. Kết quả phân tích phương sai ANOVA (Phụ lục 5) cho
biết sự khác biệt về ẩm độ của mẫu thóc ban đầu không đáng kể đến năng suất của hệ thống
(P >0.05). Tuy nhiên, kết luận này có thể phạm phải sai lầm loại II, thông thường người ta
chấ
p nhận mức xác suất sai lầm loại II β = 0,10 ÷ 0,20. Bằng các suy diễn thống kê, có thể
xác định được với n ≥ 9 ( = số lần lặp lại hay số khối), mức sai biệt tối thiểu giữa 2 nghiệm
thức ∆ = 60 kg/h thì khả năng phạm sai lầm loại II là β ≈ 0,16 (chấp nhận được). Như vậy,
ở đây số lần lặp lại (= số khối) quá ít.
Bảng 2. Năng suất trung bình của hệ thống và tỉ lệ thu hồi gạo nguyên ở 3 mức ẩm độ
Tỉ lệ thu hồi gạo trắng, % * ẩm độ, %
cs ướt
Năng suất,
kg thóc/giờ
Gạo nguyên Tấm
Xát trắng gạo
trong 6 phút,
kg
Tỉ lệ thu hồi
gạo nguyên, %
(1) (2) (3) (4) (5)
14 691.05
ns
78.11 21.89 41.33 46.71
ns
15 578.47
ns
79.39 20.61 32.73 44.91
ns
16 747.54
ns
67.675 32.325 40.97 37.09
ns
*tỉ lệ thu hồi gạo trắng là 59.63% (14%), 56.60 % (15%), và 54.80 % (16%)
(5)= (2)*(4)*(1); ns: khác biệt không đáng kể ở
α
=0.05
Tỉ lệ thu hồi gạo nguyên ở 14% ẩm cao nhất (46.71%) sau đó là 15% (44.90%) và 16%
(36.94%). Kết quả phân tích thống kê cho thấy tỉ lệ thu hồi gạo nguyên giữa 3 mức ẩm độ
là không đáng kể với P > 0.05 (Phụ lục 4.2). Tuy nhiên, sử dụng trắc nghiệm t so sánh giữa
hai mẫu gạo có ẩm độ 14% và 16% thì sự khác biệt là đáng kể ở mức ý nghĩa 0.1 (Phụ lục
5).
Thực tế, đây là hệ
thống xay xát kiểu rulô cao su do Sinco sản xuất với năng suất lý thuyết
là 1 tấn/giờ. Tuy nhiên, hệ thống chỉ được dùng làm học cụ để giảng dạy của Khoa Công
nghệ – Trường Đại học Cần Thơ, việc vận hành toàn bộ hệ thống chưa từng được thực
hiện, chỉ cho từng máy riêng rẽ của hệ thống hoạt động trong quá trình giảng dạy thực tập
cho sinh viên, tr
ước đó máy đã ngừng hoạt động trong thời gian dài. Chính vì thế, trong quá
trình thí nghiệm, đôi khi xảy ra một vài trục trặc, ngay cả với nhân viên vận hành máy (khi
Milling Assessment CanTho2007-CARD 026/ VIE-05
10
điều chỉnh các máy móc trong hệ thống, góc nghiêng sàng,…) cũng không thật sự thành
thục và chuyên nghiệp. Những yếu tố này cũng gây đã ảnh hưởng nhất định đến kết quả của
thí nghiệm.
5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
Nhìn chung, ẩm độ thóc ban đầu càng cao thì tỉ lệ thu hồi gạo nguyên càng thấp. Tỉ lệ thu
hồi gạo nguyên ở 14% ẩm cao nhất (46.71%) sau đó là 15% (44.90%) và 16% (36.94%).
Ảnh hưởng của ẩm độ ban đầu đến đặc tính của hệ thống xay xát 1 tấn/giờ như trong thí
nghiệm này là đáng kể khi xem xét giữa hai mức ẩm độ 14% và 16%. Bên cạnh đó, tỉ lệ thu
hồi gạo nguyên của hệ thống này thấp hơn nhữ
ng hệ thống hiện tại. Điều này có thể là do
những trục trặc kỹ thuật như đã trình bày ở trên. Đề nghị thực hiện tiếp thí nghiệm trên các
hệ thống khác cũng như tăng số lần lặp lại để đảm bảo độ chính xác.
NGƯỜI BÁO CÁO
ThS Nguyễn Văn Xuân KS Lê Quang Vinh
Milling Assessment CanTho2007-CARD 026/ VIE-05
11
6 PHỤ LỤC
6.5 Phụ lục 1: Kết quả xác định ẩm độ lúc trước khi xay xát
Ngày thí nghiệm: 30/7/ 200 7.
Địa điểm: Trung tâm Năng lượng và Máy Nông nghiệp – ĐH Nông Lâm TPHCM.
Người thực hiện: Trần Thị Thanh Thuỷ.
Nội dung: Xác định ẩm độ bằng phương pháp tủ sấy
6.5.1 Mẫu hạt có ẩm độ 14%
6.5.2 Mẫu hạt có ẩm độ 15%
6.5.3 Mẫu hạt có ẩm độ 16%
LẶP LẠI
Thông số
Đơn vị
tính
I II III
Khối lượng bì 14.10 13.80 19.40
Khối lượng ban đầu (bì + hạt) 72.36 65.52 60.25
Khối lượng cuối (bì + hạt) 64.53 58.25 54.62
Lượng nước trong hạt 7.83 7.27 5.63
Khối lượng hạt ban đầu 58.26 51.72 40.85
Khối lượng cuối
g
50.43 44.45 35.22
Độ ẩm hạt 13.44 14.06 13.78
Độ ẩm trung bình của hạt
%
13.76
LẶP LẠI
Thông số
Đơn vị
tính
I II III
Khối lượng bì 16.90 16.20 15.30
Khối lượng ban đầu (bì + hạt) 59.21 67.92 62.45
Khối lượng cuối (bì + hạt) 52.81 60.32 55.41
Lượng nước trong hạt 6.40 7.60 7.04
Khối lượng hạt ban đầu 42.31 51.72 47.15
Khối lượng cuối
g
35.91 44.12 40.11
Độ ẩm hạt 15.10 14.69 14.93
Độ ẩm trung bình của hạt
%
14.92
LẶP LẠI Thông số Đơn vị
tính
I II III
Khối lượng bì 18.40 15.20 15.50
Khối lượng ban đầu (bì + hạt) 66.52 62.29 56.74
Khối lượng cuối (bì + hạt) 58.55 54.92 49.96
Lượng nước trong hạt 7.97 7.37 6.78
Khối lượng hạt ban đầu 48.12 47.09 41.24
Khối lượng cuối
g
40.15 39.72 34.46
Độ ẩm hạt 16.56 15.65 16.44
Độ ẩm trung bình của hạt
%
16.22
Milling Assessment CanTho2007-CARD 026/ VIE-05
12
6.6 Phụ lục 2: Kết quả xác định độ nứt của lúa trước khi xay xát
Ngày thí nghiệm: 04/08/2007.
Địa điểm: Trung tâm Năng lượng và Máy Nông nghiệp – ĐH Nông Lâm TPHCM.
Người thực hiện: Trần Thị Thanh Thuỷ.
Nội dung: Phân tích độ sạch của hạt thóc trước khi xay xát
ST
T
Kí hiệu Kl mẫu, g
Thóc
sạch, g
Độ sạch, %
Độ nứt,
%
Ghi chú
1 PAD-14%_L1 1430.80 1331.12 93.03 2.67 sample 14%
2 PAD-14%_L2 1520.87 1269.7 83.49 5.33
Average 1475.84 1300.41 88.26 4.00
3 PAD-15%_L1 1520.87 1269.70 83.49 3.33 sample 15%
4 PAD-15%_L2
No sample
Average 1520.87 1269.70 83.49 3.333
5 PAD-16%_L1 1578.76 1363.50 86.37 1.33 sample 16%
6 PAD-16%_L2 1488.75 1206.25 81.02 0.67
Average 1533.755 1284.875 83.69 1.00
Milling Assessment CanTho2007-CARD 026/ VIE-05
13
6.7 Phụ lục 3: Kết quả phân tích chất lượng gạo xay xát
Người thực hiện: Bộ môn Công nghệ Hóa học - ĐH Nông Lâm TPHCM.
Nội dung: Phân tích chất lượng gạo xay xát
- Phụ lục 3.1: Mức ẩm độ 14%
Gạo nguyên Tấm Nứt Bạc bụng Note
STT
Ký
hiệu
Mã
hóa
KL mẫu,
g
g % g % % %
1
G-X1
X1 99.85 86.55 86.7 13.30 13.3 6.0 10
Sample 14%
2 X2 100.26 84.26 84.0 16.00 16.0 6.0 6
3 X3 100.12 83.62 83.5 16.50 16.5 2.0 6
4 A1 99.86 82.55 82.7 17.31 17.3 2.0 10
5 A2 100.00 81.70 81.7 18.30 18.3 2.0 8
6 A3 99.98 85.60 85.6 14.38 14.4 2.0 12
7 B1 100.01 85.85 85.8 14.16 14.2 2.0 22
8 B2 99.99 83.87 83.9 16.12 16.1 0.0 18
9 B3 99.96 83.68 83.7 16.28 16.3 0.0 4
Trung bình 100.003 84.187 84.18 15.817 15.82 2.44 10.667
Độ lệch chuẩn 1.59 1.59 1.95
10
G-X2
X4 99.97 68.77 68.8 31.20 31.2 6.0 6
Sample 14%
11 X5 100.00 73.80 73.8 26.20 26.2 6.0 10
12 X6 100.00 71.10 71.1 28.90 28.9 2.0 10
13 A4 100.00 70.60 70.6 29.40 29.4 12.0 8
14 A5 99.99 72.79 72.8 27.20 27.2 12.0 12
15 A6 99.96 70.89 70.9 29.07 29.1 8.0 16
16 B4 99.68 69.18 69.4 30.50 30.6 10.0 8
17 B5 99.93 76.11 76.2 23.82 23.8 10.0 12
18 B6 99.25 74.25 74.8 25.00 25.2 10.0 14
Trung bình 99.938 71.943 72.04 27.921 27.96 8.44 10.7
Độ lệch chuẩn 2.50 2.50 3.28
Mức 14%: a) Tỷ lệ Gạo nguyên trung bình chiếm = ½ * (84,187% + 71,943%) = 78,11%
lượng gạo trắng thu được; b) Tấm trong gạo trắng chiếm = 21,89%, c) Tỷ lệ hạt nứt trong
gạo nguyên chiếm 5,44%.
Milling Assessment CanTho2007-CARD 026/ VIE-05
14
6.7.1 Phụ lục 3.2: Mức ẩm độ 15%
Gạo nguyên Tấm Nứt Bạc bụng Note
STT
Ký
hiệu
Mã
hóa
KL
mẫu, g
g % g % % %
1
G-Y1
Y1 100.06 81.13 81.1 18.93 18.9 12.0 16
Sample 15%
2 Y2 99.97 76.77 76.8 23.20 23.2 4.0 2
3 Y3 100.00 75.50 75.5 24.50 24.5 12.0 10
4 A7 99.96 77.50 77.5 22.46 22.5 6.0 10
5 A8 100.00 77.80 77.8 22.20 22.2 4.0 18
6 A9 100.00 81.50 81.5 18.50 18.5 16.0 12
7 B7 99.92 80.25 80.3 19.67 19.7 14.0 14
8 B8 99.94 79.15 79.2 20.79 20.8 12.0 18
9 B9 99.97 78.40 78.4 21.57 21.6 14.0 16
Trung bình 99.980 78.667 78.68 21.313 21.32 10.44 12.89
Độ lệch chuẩn 2.015 2.015 4.558
10
G-Y2
Y4 99.94 78.70 78.7 21.24 21.3 8.0 6 Sample 15%
11 Y5 99.89 76.39 76.5 23.50 23.5 8.0 8
12 Y6 99.93 72.74 72.8 27.19 27.2 0.0 10
13 A10 99.88 82.88 83.0 17.00 17.0 6.0 4
14 A11 99.93 82.54 82.6 17.39 17.4 2.0 2
15 A12 99.97 79.95 80.0 20.02 20.0 6.0 10
16 B10 99.96 84.18 84.2 15.78 15.8 6.0 10
17 B11 99.67 80.36 80.6 19.31 19.4 2.0 12
18 B12 99.68 82.12 82.4 17.56 17.6 6.0 8
Trung bình 99.872 79.984 80.09 19.888 19.91 4.89 7.78
Độ lệch chuẩn 3.629 3.629 2.848
Mức 15%: a) Tỷ lệ Gạo nguyên trung bình chiếm 79,385% lượng gạo trắng thu được; b)
Tấm trong gạo trắng chiếm 20,615%; c) Tỷ lệ hạt nứt trong gạo nguyên chiếm 7,665%.
Milling Assessment CanTho2007-CARD 026/ VIE-05
15
6.7.2 Phụ lục 3.3: Mức ẩm độ 16%
Gạo nguyên Tấm Nứt Bạc bụng
STT Ký hiệu
Mã
hóa
KL mẫu,
g
g % g % % %
Ghi chú
1
G-Z1
Z1 99.88 82.36 82.5 17.52 17.5 2.0 2
Sample 16%
2 Z2 99.60 82.00 82.3 17.60 17.7 0.0 6
3 Z3 99.21 82.03 82.7 17.18 17.3 2.0 8
4 A13 99.63 62.49 62.7 37.14 37.3 28.0 10
5 A14 99.70 65.00 65.2 34.70 34.8 32.0 12
6 A15 99.64 62.18 62.4 37.46 37.6 28.0 16
7 B13 99.64 59.74 60.0 39.90 40.0 34.0 10
8 B14 99.67 61.87 62.1 37.80 37.9 26.0 14
9 B15 99.80 65.91 66.0 33.89 34.0 44.0 6
Trung bình 99.641 69.287 69.54 30.354 30.46 21.78 9.33
Độ lệch chuẩn 9.870 9.870 16.200
10
G-Z2
Z4 99.70 72.88 73.1 26.82 26.9 18.0 4
Sample 16%
11 Z5 99.80 67.66 67.8 32.14 32.2 6.0 2
12 Z6 99.56 63.73 64.0 35.83 36.0 0.0 10
13 A16 99.72 64.79 65.0 34.93 35.0 8.0 10
14 A17 99.37 62.55 62.9 36.82 37.1 16.0 8
15 A18 99.75 62.83 63.0 36.92 37.0 4.0 16
16 B16 99.53 69.61 69.9 29.92 30.1 8.0 4
17 B17 99.44 63.95 64.3 35.49 35.7 4.0 16
18 B18 99.40 61.82 62.2 37.58 37.8 6.0 10
Trung bình 99.586 65.536 65.81 34.050 34.19 7.78 8.89
Độ lệch chuẩn 3.701 3.701 5.783
Mức 16% là: a) Tỷ lệ Gạo nguyên trung bình chiếm 67,675% lượng gạo trắng thu được; b)
Tấm trong gạo trắng chiếm 32,325%; c) Tỷ lệ hạt nứt trong gạo trắng chiếm 14,79%.
Milling Assessment CanTho2007-CARD 026/ VIE-05
16
6.8 Phụ lục 4: Kết quả thí nghiệm hệ thống xay xát kiểu ru lô cao su RS10P -
SINCO, năng suất 1 tấn/giờ
6.8.1 Phụ lục 4.1: Mức ẩm độ 14%
Lần
Thông số xác định
(trong thời gian 6 phút)
I II
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Ghi chú
Khối lượng lúa vào, kg 75.05 68.70
71.875 4.4901
Khối lượng tạp chất, kg 0.02 0.02
0.021 0.0045
K.lượng hạt lép, hạt lửng, kg 2.85 2.65 2.748 0.1438
Khối lượng đá sạn, g 0 0
00.0
Khối lượng gạo trắng, kg 43.47 39.20
41.333 3.0170
Khối lượng tấm, kg 3.20 4.73
3.967 1.0842
Khối lượng cám, kg 7.07 4.63
5.850 1.7206
Khối lượng trấu càng, kg 0.439 1.00
0.721 0.3982
Khối lượng trấu, kg 15.16 13.87
14.512 0.9118
Tổng thu hồi (gạo + tấm), kg 46.67 43.93 45.300 1.9328
rice, broken
rice
Năng suất, kg/ giờ
721.76 660.35 691.056 43.4185
Lần
Tỉ lệ thu hồi gạo nguyên
I II
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Ghi chú
Tạp chất, hạt lép, hạt lửng,% 3.84 3.87
3.857 0.0197
Gạo trắng, % 60.16 59.11
59.631 0.7436
Tấm, % 4.44 7.14
5.790 1.9028
Cám, % 9.81 7.14
8.472 1.8863
Trấu càng, % 0.60 1.58
1.091 0.6948
Trấu, % 21.0 21.0
21.00 0.00
Tổng thu hồi (gạo + tấm), %
64.60 66.24 65.422 1.1592
rice, broken
rice
* Thông số khác:
- Chi phí điện năng, kWh 26.5
- Giống lúa: VND-1490; sấy
Từ kết quả phân tích mẫu gạo trắng ở Phụ lục 3 (3.1):
-
TLTH gạo nguyên của lần 1 (G-X1) = {(84.187%* 43.47 kg)/ 721.76 kg}*100% = 50.7 %.
- TLTH gạo nguyên của lần 2 (G-X2) ={(71.943%* 39.20 kg)/ 660.35 kg}*100% = 42.71%
=>
TLTH gạo nguyên trung bình (14%) = ½ * (50.7% + 42.71%) = 46.71%.
Milling Assessment CanTho2007-CARD 026/ VIE-05
17
¾ Mã thí nghiệm: XX1-14% ( Thí nghiệm I)
Lần
Thông số xác định
(trong thời gian 6 phút)
1 2 3
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Ghi chú
Khối lượng lúa vào, kg
75.25 68.9 81.0
75.05 6.05
Khối lượng tạp chất, kg
0.01 0.03 0.03 0.02 0.01
KL hạt lép, hạt lửng, kg
2.15 3.1 3.3
2.85 0.61
Khối lượng đá sạn, g
000
00
không đáng kể
Khối lượng gạo trắng, kg
43.6 38.9 47.9
43.47 4.50
Khối lượng tấm, kg
3.7 2.9 3.0
3.20 0.44
Khối lượng cám, kg
8.1 6.3 6.8
7.07 0.93
Khối lượng trấu càng, kg
0.19 0.54 0.59
0.439 0.22
Khối lượng trấu, kg
15.3 13.8 16.3
15.16 1.26
Tổng thu hồi (gạo + tấm), kg
47.3 41.8 50.9
46.67 4.58
rice, broken rice
Năng suất, kg/ giờ
730.9 657.7 776.7 721.757 60.05
Lần
Tỉ lệ thu hồi gạo nguyên
1 2 3
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Ghi chú
Tạp chất, hạt lép, hạt lửng,%
2.9 4.5 4.1
3.84 0.865
Gạo trắng, %
59.7 59.1 61.7
60.16 1.333
Tấm, %
5.1 4.4 3.9
4.44 0.601
Cám, %
11.1 9.6 8.8
9.81 1.181
Trấu càng, %
0.3 0.8 0.8
0.60 0.295
Trấu, %
21.0 21.0 21.0
21.00 0.00
Tổng thu hồi (gạo + tấm), %
64.7 63.6 65.5 64.60 0.992
¾ Mã thí nghiệm: XX2-14% (Lần thí nghiệm II)
Lần
Thông số xác định
(trong thời gian 6 phút)
1 2 3
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Ghi chú
Khối lượng lúa vào, kg
71.8 69.7 64.6
68.70 3.703
Khối lượng tạp chất, kg
0.02 0.02 0.02
0.02 0.004
Kl hạt lép, hạt lửng, kg
2.8 2.64 2.5
2.65 0.150
Khối lượng đá, sạn, kg
0 0 0
0 0
inconsiderable
Khối lượng gạo trắng, kg
40.9 39.5 37.2
39.20 1.868
Khối lượng tấm, kg
4.7 5.0 4.5
4.73 0.252
Khối lượng cám, kg
4.6 5.1 4.2
4.63 0.451
Khối lượng trấu càng, kg
1.36 0.80 0.85
1.00 0.310
Khối lượng trấu, kg
14.5 14.1 13.0
13.87 0.747
Tổng thu hồi (gạo + tấm), kg
45.6 44.5 41.7
43.93 2.011
rice, broken rice
Năng suất, kg/ giờ
689.8 670.4 620.8 660.35 13.666
Milling Assessment CanTho2007-CARD 026/ VIE-05
18
Lần
Độ lệch
chuẩn
Ghi chú
Tỉ lệ thu hồi gạo nguyên
1 2 3
Trung
bình
Tạp chất, hạt lép, hạt lửng,%
3.9 3.8 3.9
3.87 0.086
Gạo trắng, %
59.3 58.9 59.9
59.11 0.268
Tấm, %
6.8 7.5 7.2
7.14 0.455
Cám, %
6.7 7.6 6.8
7.14 0.663
Trấu càng, %
2.0 1.2 1.4
1.58 0.548
Trấu, %
21.0 21.0 21.0
21.00 0.00
Tổng thu hồi (gạo + tấm), %
66.1 66.4 67.2 66.24 0.187
6.8.2 Phụ lục 4.2: Mức ẩm độ 15%
L
ầ
Thông số xác định
(trong thời gian 6 phút)
I
Khối lượng lúa vào, kg
60.1
Khối lượng tạp chất, kg
0.02
Kl hạt lép, hạt lửng, kg
3.98
Khối lượng đá, sạn, kg
0
Khối lượng gạo trắng, kg
32.1
Khối lượng tấm, kg
3.8
Khối lượng cám, kg
5.0
Khối lượng trấu càng, kg
0.55
Khối lượng trấu, kg
11.8
Tổng thu hồi (gạo + tấm), kg 35.93
Năng suất, kg/ giờ
561.0
L
ầ
Tỉ lệ thu hồi gạo nguyên
I
Tạp chất, hạt lép, hạt lửng,%
6.6
Gạo trắng, %
57.22
Tấm, %
6.8
Cám, %
8.9
Trấu càng, %
1.0
Trấu, %
21.0
Tổng thu hồi (gạo + tấm), %
64.1
Milling Assessment CanTho2007-CARD 026/ VIE-05
19
* Thông số khác:
- Chi phí điện năng, kWh 26.5
- Giống lúa: VND-1490; sấy
Từ kết quả phân tích mẫu gạo trắng ở Phụ lục 3 (mục PL 3.2), tính được Tỷ lệ thu hồi gạo
nguyên của mức 15% như sau:
TLTH gạo nguyên của lần 1 (G-Y1) ={(78,667% * 32,1 kg)/ 561,0 kg} *100% = 45,02 %.
TLTH gạo nguyên của lần 2 (G-Y2) = {(79,984% * 33,4 kg)/ 596,0 kg}*100% = 44,78 %.
=> Tỷ lệ thu hồi gạo nguyên trung bình = ½ (45,02% + 44,78%) = 44,90 %.
¾ Mã thí nghiệm: XX1-15% ( Lần thí nghiệm I)
Lần
Thông số xác định
(trong thời gian 6 phút)
1 2 3
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Ghi chú
Khối lượng lúa vào, kg
57.2 60.9 62.2
60.10 2.59
Khối lượng tạp chất, kg
0.01 0.01 0.04
0.02 0.02
Kl hạt lép, hạt lửng, kg
3.5 4.3 4.15 3.98 0.43
Khối lượng đá, sạn, kg
00 0
00
inconsiderable
Khối lượng gạo trắng, kg
30.7 32.1 33.5
32.10 1.40
Khối lượng tấm, kg
3.7 4.0 3.8
3.83 0.15
Khối lượng cám, kg
4.8 5.2 4.9 4.97 0.21
Khối lượng trấu càng, kg
0.29 0.64 0.70
0.55 0.22
Khối lượng trấu, kg
11.3 11.9 12.2
11.78 0.46
Tổng thu hồi (gạo + tấm), kg 34.4 36.1 37.3
35.93 1.46
Rice, broken rice
Năng suất, kg/ giờ
536.9 565.9 580.1 561.0 22.00
Lần
Tỉ lệ thu hồi gạo nguyên
1 2 3
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Ghi chú
Tạp chất, hạt lép, hạt lửng,%
6.1 7.1 6.7
6.65 0.479
Gạo trắng, %
57.2 56.7 57.7
57.22 0.514
Tấm, %
6.9 7.1 6.6
6.84 0.263
Cám, %
8.9 9.2 8.4
8.86 0.378
Trấu càng, %
0.5 1.1 1.2
0.96 0.369
Trấu, %
21.0 21.0 21.0
21.00 0.00
Tổng thu hồi (gạo + tấm), %
64.1 63.8 64.3 64.05 0.254
Rice, broken rice
Milling Assessment CanTho2007-CARD 026/ VIE-05
20
¾ Mã thí nghiệm: XX2-15% ( Lần II)
Lần
Thông số xác định
(trong thời gian 6 phút)
1 2 3
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Ghi chú
Khối lượng lúa vào, kg
59.7 61.4 66.5
62.53 3.539
Khối lượng tạp chất, kg
0.02 0.02 0.01 0.02 0.004
Kl hạt lép, hạt lửng, kg
2.9 2.85 3.0
2.92 0.076
Khối lượng đá, sạn, kg
00 0
00
inconsiderable
Khối lượng gạo trắng, kg
31.8 32.6 35.7
33.37 2.060
Khối lượng tấm, kg
5.2 5.5 5.9
5.53 0.351
Khối lượng cám, kg
4.6 5.2 5.5
5.10 0.458
Khối lượng trấu càng, kg
0.75 0.80 0.84
0.80 0.046
Khối lượng trấu, kg
11.9 12.3 13.3
12.52 0.730
Tổng thu hồi (gạo + tấm), kg 37.0 38.1 41.6
38.90 2.402
Rice, broken rice
Năng suất, kg/ giờ
567.8 585.3 634.9 596.0 34.77
Lần
Tỉ lệ thu hồi gạo nguyên
1 2 3
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Ghi chú
Tạp chất, hạt lép, hạt lửng,%
4.9 4.7 4.5
4.70 0.178
Gạo trắng, %
56.0 55.7 56.2
55.98 0.268
Tấm, %
9.2 9.4 9.3
9.28 0.120
Cám, %
8.1 8.9 8.7
8.55 0.404
Trấu càng, %
1.3 1.4 1.3
1.34 0.027
Trấu, %
21.0 21.0 21.0
21.00 0.00
Tổng thu hồi (gạo + tấm), %
65.2 65.1 65.5 65.26 0.232
Rice, broken rice
Milling Assessment CanTho2007-CARD 026/ VIE-05
21
6.8.3 Phụ lục 4.3: Mức ẩm độ 16%
Lần
Thông số xác định
(trong thời gian 6 phút)
I II
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Ghi chú
Khối lượng lúa vào, kg
81.0 74.73
77.85 4.408
Khối lượng tạp chất, kg
0.03 0.03
0.03 0.004
Kl hạt lép, hạt lửng, kg
4.40 1.73
3.07 1.886
Khối lượng đá, sạn, kg
00
00
inconsiderable
Khối lượng gạo trắng, kg
42.30 39.63
40.97 1.886
Khối lượng tấm, kg
5.50 5.8 5.67 0.236
Khối lượng cám, kg
8.37 8.20
8.28 0.118
Khối lượng trấu càng, kg
0.65 0.94
0.79 0.205
Khối lượng trấu, kg
16.1 15.3
15.70 0.531
Tổng thu hồi (gạo + tấm), kg 47.80 45.5 46.63 1.650
Rice, broken rice
Năng suất, kg/ giờ
765.4 729.7 747.54 25.265
Lần
Tỉ lệ thu hồi gạo nguyên
I II
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Ghi chú
Tạp chất, hạt lép, hạt lửng,%
5.5 2.3
3.89 2.218
Gạo trắng, %
55.30 54.30
54.80 0.708
Tấm, %
7.2 8.0
7.59 0.589
Cám, %
10.9 11.2
11.08 0.227
Trấu càng, %
0.9 1.3 1.07 0.297
Trấu, %
21.0 21.0
21.00 0.000
Tổng thu hồi (gạo + tấm), %
62.5 62.3 62.40 0.119
Từ kết quả phân tích mẫu gạo trắng ở Phụ lục 3 (mục PL 3.3):
- TLTH gạo nguyên lần 1 (G-Z1) = {(69,287% * 42,3 kg)/ 765,4 kg}* 100% = 38,29 %.
- TLTH gạo nguyên lần 2 (G-Z2) = {(65,536% * 39,63 kg)/ 729,7 kg}*100% = 35,59 %.
=> TLTH gạo nguyên trung bình (mẫu 16%) = ½ * (38.29% + 35.59%) = 36.94%.
Milling Assessment CanTho2007-CARD 026/ VIE-05
22
¾ Mã thí nghiệm: XX1-16% (Lần I )
Lần
Thông số xác định
(trong thời gian 6 phút)
1 2 3
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Ghi chú
Khối lượng lúa vào, kg
72.6 84.9 85.4
80.97 7.250
Khối lượng tạp chất, kg
0.02 0.03 0.03
0.03 0.003
Kl hạt lép, hạt lửng, kg
3.9 4.5 4.8
4.40 0.458
Khối lượng đá, sạn, kg
000
00
inconsiderable
Khối lượng gạo trắng, kg
38.5 44.6 43.8
42.30 3.315
Khối lượng tấm, kg
4.8 5.4 6.3
5.50 0.755
Khối lượng cám, kg
7.4 8.5 9.2
8.37 0.907
Khối lượng trấu càng, kg
0.83 0.78 0.34
0.65 0.270
Khối lượng trấu, kg
14.4 16.9 16.9
16.07 1.430
Tổng thu hồi (gạo + tấm), kg 43.3 50.0 50.1
47.80 3.897
R
ice, broken rice
Năng suất, kg/ giờ
686.8 803.7 805.7 765.41 68.109
Lần
Tỉ lệ thu hồi gạo nguyên
1 2 3
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Ghi chú
Tạp chất, hạt lép, hạt lửng,%
5.4 5.3 5.7
5.46 0.166
Gạo trắng, %
56.1 55.5 54.4
55.30 0.865
Tấm, %
7.0 6.7 7.8 7.18 0.573
Cám, %
10.8 10.6 11.4
10.92 0.440
Trấu càng, %
1.2 1.0 0.4
0.87 0.403
Trấu, %
21.0 21.0 21.0
21.00 0.000
Tổng thu hồi (gạo + tấm), % 63.0 62.2 62.2
62.48 0.493
R
ice, broken rice
Milling Assessment CanTho2007-CARD 026/ VIE-05
23
¾ Mã thí nghiệm: XX2-16% ( Lần II ):
Lần
Thông số xác định
(trong thời gian 6 phút)
1 2 3
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Ghi chú
Khối lượng lúa vào, kg
78.3 76.4 69.5
74.73 4.63
Khối lượng tạp chất, kg
0.04 0.03 0.03
0.03 0.01
Kl hạt lép, hạt lửng, kg
3.15 0.95 1.10
1.73 1.23
Khối lượng đá, sạn, kg
00 0
00
inconsiderable
Khối lượng gạo trắng, kg
41.9 40.2 36.8
39.63 2.60
Khối lượng tấm, kg
5.2 6.5 5.8
5.83 0.65
Khối lượng cám, kg
8.6 8.2 7.8 8.20 0.40
Khối lượng trấu càng, kg
0.86 1.10 0.86
0.94 0.14
Khối lượng trấu, kg
15.8 15.8 14.4
15.32 0.84
Tổng thu hồi (gạo + tấm), kg 47.10 46.70 42.60
45.47 2.49
R
ice, broken rice
Năng suất, kg/ giờ
751.1 754.2 683.7 729.7 39.89
Lần
Tỉ lệ thu hồi gạo nguyên
1 2 3
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Ghi chú
Tạp chất, hạt lép, hạt lửng,%
4.1 1.3 1.6
2.33 1.521
Gạo trắng, %
55.8 53.3 53.8
54.30 1.309
Tấm, %
6.9 8.6 8.5
8.01 0.942
Cám, %
11.4 10.9 11.4
11.24 0.323
Trấu càng, %
1.1 1.5 1.3
1.28 0.160
Trấu, %
21.0 21.0 21.0
21.00 0.00
Tổng thu hồi (gạo + tấm), %
62.7 61.9 62.3 62.31 0.395
R
ice, broken rice
Milling Assessment CanTho2007-CARD 026/ VIE-05
24
6.9 Phụ lục 5: Kết quả phân tích phương sai ANOVA
6.9.1 Năng suất
Nghiệm thức
Khối
14% 15% 16%
Tổng
1
721.8 561.0 765.4
2048.1
2
660.4 596.0 729.7
1986.0
TỔNG
1382.1 1156.9 1495.1 4034.1
TRUNG BÌNH
691.1 578.5 747.5
ANOVA
Source of Variances SS df MS F
statictic
F
crit
Block
643.10 1 643.10
Treatment
29632.26 2 14816.13
11.88 19.00
Error
2493.41 2 1246.70
Total 32768.76 5
6.9.2 Tỉ lệ thu hồi gạo nguyên
Nghiệm thức
Khối
14% 15% 16%
Tổng
1
50.70 45.02 38.29
134.01
2
42.71 44.78 35.59
123.08
TỔNG
93.41 89.80 73.88 257.09
TRUNG BÌNH
46.71 44.90 36.94
ANOVA
Source of Variances SS df MS F
statistic
F
crit
Block
19.91 1 19.91
Treatment
107.98 2 53.99
6.885 19.00
Error
15.68 2 7.84
Total 143.57 5
Milling Assessment CanTho2007-CARD 026/ VIE-05
25
Kết quả trắc nghiệm t giữa hai tỉ lệ thu hồi gạo
nguyên của gạo 14% và 16% ẩm
t-Test: Two-Sample Assuming Equal Variances
0.14 0.16
Mean 46.705 36.94
Variance 31.9201 3.645
Observations 2 2
Pooled Variance 17.7825
Hypothesized Mean Difference 0
df 2
t Stat 2.31566
P(T<=t) one-tail 0.07328
t Critical one-tail 2.91999
P(T<=t) two-tail 0.14657
t Critical two-tail 4.30265