Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Báo cáo thực tập tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Sở giao dịch Maritime Bank Phòng giao dịch Phố Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.76 KB, 34 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BÁO CÁO THỬ VIỆC
Kính gửi: - Ban Lãnh Đạo Ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB).
- Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP Hàng Hải – Sở giao dịch
Maritime Bank.
- Giám Đốc Trung Tâm KHCN – PGD Phố Huế.
- Trưởng phòng Tổ chức-Hành chính Ngân hàng TMCP Hàng
Hải.
- Tên tôi là : HOÀNG THU HỒNG
- Ngày sinh : 19/11/1989
- Nơi ở hiện nay : P1209 A5 khu Đô thị Đại Kim, Hoàng Mai, Hà
Nội
- Vị trí thử việc : Chuyên viên tư vấn tài chính.
- Đơn vị thử việc : PGD Phố Huế.
- Thời gian thử việc: Từ 01/10/2011 đến 30/11/2011.
Sau đợt tuyển dụng nhân viên tư vấn tài chính tại Ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam tháng 09/2011, tôi đã trúng tuyển và được phân công thử
việc tại phòng giao dịch Phố Huế – Sở giao dịch Maritime Bank Hà Nội trong
thời gian 60 ngày ( Từ ngày 01/10/2011 đến 30/11/2011).
Tôi xin chân thành cảm ơn đến chị Trần Anh Hoa, chị Lê Thị Thu
Huyền cùng toàn thể cán bộ MSB phòng giao dịch Phố Huế đã giúp đỡ tôi
tiếp thu những kiến thức cần thiết để hoàn thành công việc và những hiểu biết
khác về công việc, cũng như môi trường làm việc tại Ngân hàng TMCP Hàng
Hải Việt Nam.
Đến nay, thời gian thử việc đã hết, tôi xin được báo cáo quá trình thử
việc, kết quả thu được và những nhận xét của bản thân, kính trình Ban lãnh
1
đạo Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam xem xét và tạo điều kiện cho tôi
tiếp tục làm việc, gắn bó lâu dài với cơ quan.


Những nội dung chính trong báo cáo bao gồm:
PHẦN I : Tổng quan về ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam.
PHẦN II : Quá trình thực tập tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
– Sở giao dịch Maritime Bank - Phòng giao dịch Phố Huế.
PHẦN III: Định hướng công việc.
2
PHẦN I.
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM
( MARITIME BANK )
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam gọi tắt là Ngân
hàng TMCP Hàng Hải, tên giao dịch quốc tế là Vietnam Maritime
Commercial Stock Bank (Maritime Bank - MSB).
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) chính thức
thành lập theo giấy phép số 0001/NH-GP ngày 08/06/1991 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Ngày 12/07/1991, Maritime Bank chính thức
khai trương và đi vào hoạt động tại Thành phố Cảng Hải Phòng, ngay sau khi
Pháp lệnh về Ngân hàng Thương mại, Hợp tác xã Tín dụng và Công ty Tài
chính có hiệu lực. Khi đó, những cuộc tranh luận về mô hình ngân hàng cổ
phần còn chưa ngã ngũ và Maritime Bank đã trở thành một trong những ngân
hàng thương mại cổ phần đầu tiên tại Việt Nam. Đó là kết quả có được từ sức
mạnh tập thể và ý thức đổi mới của các cổ đông sáng lập: Cục Hàng Hải Việt
Nam, Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Cục Hàng không Dân
dụng Việt Nam.
I. MARITIME BANK 19 NĂM PHÁT TRIỂN
Ban đầu, Maritime Bank chỉ có 24 cổ đông, vốn điều lệ 40 tỷ đồng và
một vài chi nhánh tại các tỉnh thành lớn như Hải Phòng, Hà Nội, Quảng Ninh,
TP HCM. Có thể nói, sự ra đời của Maritime Bank tại thời điểm đầu thập niên
90 của thế kỷ XX đã góp phần tạo nên bước đột phá quan trọng trong quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam.
Nhìn lại chặng đường phát triển thì năm 1997 - 2000 là giai đoạn thử

thách, cam go nhất của Maritime Bank. Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng
tài chính tiền tệ châu Á, Ngân hàng đã gặp rất nhiều khó khăn. Tuy nhiên,
bằng nội lực và bản lĩnh của mình, Maritime Bank đã dần lấy lại trạng thái
cân bằng và phát triển mạnh mẽ từ năm 2005.
3
Đến nay, Maritime Bank đã trở thành một ngân hàng thương mại cổ
phần phát triển mạnh, bền vững và tạo được niềm tin đối với khách hàng. Vốn
điều lệ hiện tại ở mức 3.000 tỷ đồng và tổng tài sản đạt 84.000 tỷ đồng. Mạng
lưới hoạt động không ngừng được mở rộng từ 16 điểm giao dịch năm 2005
lên 130 điểm vào giữa năm 2010.
Cùng với quyết định thay đổi toàn diện, từ định hướng kinh doanh, hình
ảnh thương hiệu, thiết kế không gian giao dịch tới phương thức tiếp cận khách
hàng… đến nay, Maritime Bank đang được nhận định là một Ngân hàng có
sắc diện mới mẻ, đường hướng hoạt động táo bạo và mô hình giao dịch
chuyên nghiệp, hiện đại nhất Việt Nam.
Với sự nỗ lực, phấn đấu cả trong hoạt động kinh doanh cũng như các
hoạt động xã hội, Maritme Bank đã khẳng định được vị thế trong lĩnh vực tài
chính – ngân hàng và được ngân hàng nhà nước,chính phủ ghi nhận.
II. TẦM NHÌN, SỨ MỆNH
1. Tầm nhìn
Trở thành ngân hàng TMCP phát triển bền vững với chất lượng dịch vụ
hàng đầu theo các chuẩn mực Quốc tế
2. Khẩu hiệu
Tạo lập giá trị bền vững!
3. Giá trị cốt lõi:
− Chú trọng khách hàng bằng chất lượng dịch vụ
− Hiệu quả là mục tiêu của mọi công việc
− Học hỏi sáng tạo để vươn tới sự hoàn thiện
4
− Hợp tác tin cậy là động lực của thành công

4. Sứ mệnh:
− Thiết lập quan hệ toàn diện với tập đoàn kinh tế thuộc các ngành
Hàng hải;Bưu chính viễn thông;Hàng không;Bảo hiểm;…
− Phát triển bền vững,tin cậy với khách hàng là doanh nghiệp vừa và
nhỏ;
− Cung cấp các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng với chất lượng cao cho
mọi đối tượng khách hàng;
− Xây dựng quan hệ đối tác hiệu quả với các định chế tài chính trong
nước và quốc tế.
III. Cam kết hành động:
Với khách hàng :
− Cung cấp dịch vụ với sự linh hoạt và chất lượng cao;
− Đáp ứng nhu cầu đa dạng bằng các dịch vu giá trị gia tăng;
− Đảm bảo tuyệt đối an toàn và bảo mật
Với nhân viên :
− Thiết lập môi trường làm việc tin tưởng và tôn trọng lẫn nhau;
− Phát triển văn hóa hiệu quả tương xứng với quyền lợi;
− Tạo cơ hội cho sự phát triển của mọi thành viên Maritime Bank
Với cổ đông :
− Đem lại giá trị ngày càng cao cho Cổ đông;
− Đảm bảo sự tăng trưởng bền vững của Ngân hàng;
− Đóng góp vào sự phát triển chung của xã hội.
IV. Sản phẩm dịch vụ :
Lĩnh vực kinh doanh của MSB là hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng
và các dịch vụ tài chính, tiền tệ, ngân hàng.Với nội dung thường xuyên là
thực hiện nghiệp vụ Nợ, nghiệp vụ Có và các dịch vụ ngân hàng được quy
5
định trong Giấy phép thành lập, hoạt động của MSB, tuân thủ các quy định
của Luật Các tổ chức tín dụng nhằm phục vụ cho sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ và phát triển của khách hàng thuộc các ngành kinh tế. Mục tiêu của MSB

là xây dựng MSB trở thành một Ngân hàng TMCP lớn, có uy tín, có công
nghệ hiện đại, phát triển ổn định, bền vững, an toàn và có lợi nhuận cao.
Với phương châm: “Tạo lập giá trị bền vững” không ngừng nâng cao
chất lượng hoạt động, đội ngũ Cán bộ nhân viên nhiệt tình, có trình độ và
hệ thống tin học hiện đại nhất được tài trợ bởi Ngân hàng Thế giới, MSB
cung cấp các dịch vụ ngân hàng chủ yếu sau:
 Đối với khách hàng cá nhân:
- Tiền gửi thanh toán
- Tiền gửi tiết kiệm
- Sản phẩm thẻ
- Dịch vụ chuyển tiền
- Sản phẩm cho vay
-Sản phẩm và dịch vụ khác
 Đối với khách hàng doanh nghiệp:
- Dịch vụ tài khoản
- Sản phẩm bao thanh toán
- Thanh toán quốc tế
- Bảo lãnh Ngân hàng
- Sản phẩm cho vay
- Sản phẩm và dịch vụ khác
Ngoài ra, MSB còn cung cấp tới khách hàng nhiều loại dịch vụ ngân
hàng khác như: thanh toán séc du lịch, chuyển tiền nhanh, cấp giấy phép
mang ngoại tệ ra nước ngoài, thu đổi ngoại tệ, chi trả kiều hối, tư vấn về tài
chính, ngân hàng, đầu tư, dịch vụ hỗ trợ khách hàng trực tuyến…

6
V. Một số thành tích điển hình mà Maritime Bank đã đạt được
trong những năm gần đây:
- Giải thưởng Quả Cầu Vàng 2007.
- Giải thưởng Doanh nghiệp Dịch vụ được hài lòng nhất – năm 2008.

- Giải thưởng Thương mại Dịch vụ - Top Trade Service 2007 do Bộ
Công thương trao tặng.
- Giải thưởng Thanh toán quốc tế
- Bằng khen vì đã “có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các biện
pháp kiềm chế lạm phát và đáp ứng nhu cầu vốn cho phát triển sản xuất kinh
doanh” do Ngân hàng Nhà nước trao tặng.
- Giải thưởng Thương hiệu mạnh Việt Nam 2007, 2008 do Thời báo
Kinh tế Việt Nam và Cục Xúc tiến thương mại – Bộ Thương Mại trao tặng.
- Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vì “Có thành tích xuất
sắc dẫn đầu phong trào thi đua ngành Ngân hàng năm 2008”. Danh hiệu Ngân
hàng thực hiện xuất sắc nghiệp vụ Thanh toán Quốc tế do CitiBank trao tặng.
- Danh hiệu Ngân hàng đạt tỷ lệ điện thanh toán chuẩn trong giao dịch
Thanh toán Quốc tế do Wachovina Bank trao tặng.
- Bằng khen của Thủ tướng Chính Phủ vì đã có nhiều thành tích trong
công tác từ năm 2006 đến năm 2008, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ
nghĩa Xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
- Giải thưởng Sao vàng đất việt năm 2009 và được bầu chọn vào
TOP200 thương hiệu tiêu biểu Việt Nam.
- Top 100 thương hiệu hàng đầu Việt Nam năm 2009 do Liên hiệp các
hội Khoa học và kỹ thuật VN và Tạp chí Thương hiệu Việt trao tặng.
- Giải thưởng “Thương hiệu chứng khoán uy tín" 2009, Top 20 doanh
nghiệp chưa niêm yết hàng đầu Việt Nam
- Giải thưởng “Top Trade Services Awards 2009”, Top 10 doanh nghiệp
Thương mại dịch vụ xuất sắc hàng đầu Việt Nam.
7
- Cờ thi đua “Đơn vị xuất sắc phong trào thi đua” do UBND Thành phố
Hà Nội trao tặng.
- Giải thưởng Quản lý tiền mặt và Thanh toán quốc tế tốt nhất do Ngân
hàng HSBC trao tặng.
- Tổng Giám đốc Maritime Bank nhận được Bằng khen của Thủ tướng

Chính Phủ vì đã có thành tích xuất sắc trong công tác quản lý, điều hành có
hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh và đạt danh hiệu “Doanh nhân
Việt Nam tiêu biểu” 2009.
- Giải thưởng Thương hiệu mạnh Việt Nam 2009 do Thời báo Kinh tế
và Cục xúc tiến Thương mại – Bộ Thương mại tổ chức.
- Đạt danh hiệu và trở thành Hội viên của Hội doanh nghiệp Hàng Việt
Nam Chất lượng cao. Ngày 12/06/2011, tại Nhà văn hóa học sinh – sinh viên
(37 Trần Bình Trọng, Hà Nội), Hội Sở hữu trí tuệ Việt Nam (VIPA) đã long
trọng tổ chức lễ tôn vinh Nhãn hiệu cạnh tranh, nhãn hiệu nổi tiếng Việt Nam
năm 2011. Maritime Bank đã vinh dự nhận được giải thưởng "Top 20 nhãn
hiệu nổi tiếng nhất hàng đầu Việt Nam" nhờ những thành tích xuất sắc trong
công tác xây dựng và phát triển nhãn hiệu nổi tiếng.
Đặc biệt, ngày 10/07/2011, tại Khách sạn Melia (Hà Nội), Maritime
Bank đã long trọng tổ chức Lễ kỷ niệm 20 năm ngày thành lập và đón nhận
Huân chương Lao động hạng 3 do Chủ tịch nước trao tặng nhằm ghi nhận
những thành quả, đóng góp tích cực của Maritime Bank trong lĩnh vực tài
chính ngân hàng, góp phần xây dựng đất nước trong 20 năm qua.
Cùng với quyết định thay đổi toàn diện, từ định hướng kinh doanh, hình
ảnh thương hiệu, thiết kế không gian giao dịch tới phương thức tiếp cận khách
hàng… đến nay, Maritime Bank đang được nhận định là một Ngân hàng có
sắc diện mới mẻ, đường hướng hoạt động táo bạo và mô hình giao dịch
chuyên nghiệp, hiện đại nhất Việt Nam.

8
VI. Điều nhận thấy ở Maritime Bank: Tính nhân văn sâu sắc
Đóng góp xã hội : song song với việc phát triển có hiệu quả các hoạt
động kinh doanh. Hàng năm Maritime Bank dành một khoản tiền khá lớn
đóng góp cho cộng đồng và xã hội thông qua các phong trào từ thiện, nhằm
chia sẻ khó khăn với những cảnh đời bất hạnh, những số phận thiệt thòi, đồng
bào bị thiên tai trong cả nước, giúp họ có thêm niềm tin và nghị lực để tiếp

tục sống như:
- Dành 115 triệu đồng mua quà, thăm hỏi những trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn tại Bệnh viện Nhi Trung ương và các cháu nhỏ bị di chứng chất
độc da cam tại tỉnh Thái Bình nhân ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6.
- Tài trợ chương trình “Ngày mai tươi sáng”, đồng thời là thành viên của
Ban vận động thành lập quỹ hỗ trợ bệnh nhân ung thư. - Tặng quà Trung thu
cho trẻ em ung thư đang điều trị tại Khoa Ung bướu, Bệnh viện Nhi Trung
ương.
- Mang những phần quà có ý nghĩa thiết thực trị giá hơn 100 triệu đồng
để ủng hộ đồng bào vùng cao và học sinh nghèo của Trung tâm Giáo dục
Huyện Simacai.
- Thông qua Hội chữ thập đỏ tỉnh Thái Bình và UBND tỉnh Thái Bình
trao 45 suất quà cho 45 gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và những nạn
nhân bị nhiễm chất độc da cam ở huyện Kiến Xương, Thái Bình.
-Tổ chức chương trình văn nghệ chào xuân Canh Dần, thăm hỏi và trao
quà Tết sớm cho 300 bệnh nhi đang điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung ương với
tổng kinh phí trị giá khoảng 200 triệu đồng
-Trao tặng số tiền 40 triệu đồng để xây dựng 2 căn nhà tình nghĩa cho
đồng bào dân nghèo tại huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước.
- Trao gần 200 suất quà ý nghĩa cho các cháu nhỏ mắc bệnh hiểm nghèo
đang điều trị tại Khoa Nhi – Bệnh viện Ung bướu TP. HCM với tổng số tiền
ủng hộ lên tới 150 triệu đồng.
9
PHẦN II
QUÁ TRÌNH THỬ VIỆC TẠI MARITIME BANK
SỞ GIAO DỊCH Maritime Bank – PGD Phố Huế
* NGƯỜI HƯỚNG DẪN
Trong quá trình thực tập tôi đã được sự hướng dẫn trực tiếp và theo dõi của:
+ Giám đốc TT KHCN: Chị Trần Anh Hoa
+ Kiểm soát viên : Chị Nguyễn Thu Trang

+ Chuyên viên tư vấn tài chính: Chị Lê Thị Thu Huyền.
+ Cán bộ nhân viên phòng giao dịch Phố Huế
* NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐÃ LÀM TRONG THỜI GIAN THỬ VIỆC:
Trong thời gian thử việc, tôi đã theo sự phân công của Ban giám đốc chi
nhánh và trưởng phòng DVKH như sau:
• Tham gia học việc tại Phòng dịch vụ khách hàng
• Trực tiếp hỗ trợ và làm việc với vị trí cá nhân
• Tham gia hỗ trợ tại quầy giao dịch.
Trong thời gian thực tập, dưới sự hướng dẫn của trưởng bộ phận và
các anh chị trong PGD, tôi đã tham gia thực hiện những công việc sau:
 Đọc tài liệu về tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ, những nguyên tắc và
đạo đức cần có của một nhân viên tư vấn tài chính.
 Tìm hiểu quy trình hoạt động, hạch toán, luân chuyển chứng từ, tiền
mặt
 Trực tiếp tiếp đón và tư vấn các sản phẩm của Ngân hàng đến khách
hàng
 Thực hiện các nghiệp vụ: mở tài khoản, tiền gửi tiết kiệm, chuyển
tiền, nộp và rút tiền, thu nợ, thu lãi trên phân hệ BDS
 Một số nghiệp vụ khác theo phân công của trưởng bộ phận.
10
I. Sản phẩm tiền gửi của ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (MSB)
Trong quá trình thực tập tôi đã có cơ hội tìm hiểu và tư vấn cho khách
hàng những sản phẩm dịch vụ sau mà MSB cung cấp:
1. Sản phẩm tiền gửi thanh toán không kỳ hạn.
Là sản phẩm có tính thanh khoản nhất,với lãi suất không kỳ hạn linh
hoạt tiện ích để thanh toán và chuyển tiền.
1.1. Sản phẩm M1 ACCOUNT:
a, Tính năng vượt trội
- Là tài khoản thanh toán không kỳ hạn.
- Lãi suất bậc thang lên đến 5,9% /năm, cao nhất thị trường Việt Nam.

- Các giao dịch liên quan đến tài khoản trong và ngoài hệ thống đều
được miễn phí hoàn toàn.
- Phát hành nhanh bộ sản phẩm trong vòng 10 phút sẽ có ngay trọn bộ
sản phẩm là một chiếc hộp xinh xắn và sang trọng: một thẻ ATM và khách
hàng được quà tặng ngay là một chiếc ví da cao cấp.
- Đăc biệt là tài khoản này là tài khoản có hạn mức rất cao tại ATM
khách hàng có thể : Rút được tối đa 30 triệu /1 lần và 100 triệu /1ngày.
Chuyển tiền thì tối đa 200 triệu /1 ngày. Khách hàng có thể rút tiền tại hệ
thống ATM của MSB và 22 ngân hàng liên minh trên lãnh thổ Việt Nam.
- Ngoài ra còn được giao dịch ưu tiên là được sử dụng phòng VIP tại
mọi điểm giao dịch của MSB.
- Hơn nữa khách hàng có thể chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, kiểm tra
số dư, lãi suất, tỷ giá, tra cứu lịch sử giao dịch qua Internet banking và Mobile
banking, và các thông tin về tài khoản của khách hàng sẽ được hệ thống tự
động gửi SMS về máy điện thoại.
b, Các tính năng khác của M1: SMS banking, Internetbanking với quyển
sách hướng dẫn nhỏ, khách hàng có thể sử dụng thành thạo các thao tác để
11
truy vấn số dư, truy cập Internet banking, …
Cách sử dụng các dịch vụ trên Internet Banking đối với tài khoản thanh
toán như sau:
- Đăng nhập hệ thống qua địa chỉ www.msb.com.vn /thay đổi mật
khẩu cho lần đăng nhập đầu tiên/chọn tiếp tục.
- Truy vấn số dư và lịch sử giao dịch chọn mục tra cứu /thông tin tài
khoản, có thể tra cứư thông tin tài khoản tiết kiêm có kỳ hạn /tài khoản vay.
c, Bốn loại phí khách hàng phải trả khi sử dụng sản phẩm M1
- Phát hành lại mã pin.
- Gửi sao kê qua bưu điện
- Tra soát nếu sai
- Khi số dư bình quân đủ 10 triệu/ tháng thì được miễn phí phí duy trì

tài khoản. Nếu không đáp ứng đủ số dư bình quân thì sẽ bị thu phí 22.000đ,
tuy vậy vẫn được sử dụng các dịch vụ như internet banking, mobile banking
và giao dịch chuyển khoản miễn phí.
1.2. S ản phẩm M - MONEY
a, Lãi suất cao : Lãi suất bậc thang tính trên số dư ngày và tự động trả
vào tài khoản hàng tháng :
- Số dư < 3 triệu : lãi suất 3%
- Phần số dư tăng thêm >= 3 triệu : lãi suất 5%
b, Miễn phí:
- Miễn phí mở tài khoản
- Miễn phí giao dịch thẻ tại hơn 6.000 máy ATM và hơn 10.000 máy
POS của các ngân hàng trong liên minh
- Miễn phí sử dụng dịch vụ Mobile Banking và Internet banking.
- Miễn phí chuyển khoản các giao dịch trong cùng hệ thống Maritime Bank.
c, Các loại phí:
− Thu phí 7.700 VND/lần đối với các giao dịch chuyển khoản ra ngòai
12
hệ thống Maritime Bank
− Áp dụng cơ chế thu phí thường niên tài khoản là 50.000 VND (chưa
kể VAT)
− Các giao dịch tại quầy thực hiện thu phí theo biểu phí dịch vụ tài khoản.
1.3. S ản phẩm M ASTER CARD
Thẻ thanh toán quốc tế M+ của Maritime Bank với những tính năng linh
hoạt và đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng:
− Thẻ có thể liên kết với nhiều tài khoản, tối đa lên tới 14 tài khoản
− Thẻ có hai hạng thẻ Hạng Vàng và Hạng Chuẩn tương ứng với hạn
mức giao dịch khác nhau, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng
− Phạm vi sử dụng rộng khắp tại Việt Nam và trên thế giới:
− Hơn 24 triệu điểm chấp nhận thẻ MasterCard và hơn 1 triệu máy
ATM có trưng biểu tượng MasterCard tại Việt Nam và trên toàn thế giới

− Giao dịch trực tuyến, đặt hàng qua thư, qua điện thoại
− Hạn sử dụng thẻ dài: 03 năm kể từ ngày phát hành.
− Được phát hành thẻ phụ và chủ thẻ phụ được hưởng những ưu đãi
tương đương với chủ thẻ chính.
− Thủ tục đăng ký nhanh chóng, thuận tiện, đơn giản tại hơn 150 điểm
giao dịch của Maritime Bank, đăng ký trực tuyến trên Internet hay ngay tại
địa chỉ của khách hàng.
2. Sản phẩm tiết kiệm không kỳ hạn
Đây là loại sản phẩm mà khách hàng gửi do chưa xác định được thời
gian nhàn rỗi của khoản tiền nhưng nhằm hưởng lãi suất cao.Loại sản phẩm
này thì ít được sử dụng hơn.
3. Sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn
3.1. Tiết kiệm định kỳ sinh lời
Tiết kiệm định kỳ sinh lời là loại tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn mà cứ
định kỳ 1 tháng 1 lần trong kỳ hạn gửi tiền quý khách được rút lãi của 1 tháng
13
trước đó.
3.2. Tiết kiệm gửi tiền trả lãi ngay
Tiết kiệm gửi tiền trả lãi ngay là loại tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn mà
quý khách nhận được tiền lãi ngay tại thời điểm gửi tiền.
3.3. Tiết kiệm lãi suất cao nhất
Tiết kiệm lãi suất cao nhất là sản phẩm tiết kiệm mà khách hàng được
hưởng mức lãi suất cao,cạnh tranh trên thị trường.Loại hình tiết kiệm này phù
hợp với các khoản tiền mà khách hàng xác định được khoảng thời gian nhàn
rỗi,cố định thời gian gửi,khách hàng không có kế hoạch rút trước hạn.Khách
hàng rút trước hạn gửi lãi suất không kỳ hạn.
3.4. Tiết kiện rút gốc từng phần
Tiết kiệm rút gốc từng phần là hình thức gửi tiền có kỳ hạn cho phép
khách hàng có thể rút từng phần tiền gửi gốc một cách linh hoạt khi có nhu
cầu sử dụng mà vẫn đảm bảo khoản tiền gốc còn lại được hưởng lãi suất như

ban đầu.
3.5. Tiết kiệm ong vàng
Là hình thức tiền gửi mà KH được gửi nhiều lần trong suốt kì hạn gửi,
lãi suất được hưởng trên số tiền thực gửi.
Đáo hạn: Nếu KH không rút thì sẽ chuyển cả gốc và lãi sang sản phẩm
Tiết kiệm lãi suất cao nhất kỳ hạn tương đương hoặc ngắn hơn nếu MSB
ngừng huy động kỳ hạn đó.
3.6. Tiền gửi Song Lộc
Giải pháp đầu tư sinh lợi hiệu quả nhất mang về lợi nhuận cao trong thời
gian ngắn so với lãi suất tiền gửi ngoại tệ thông thường và vốn gốc luôn được
bảo toàn bằng ngoại tệ mạnh ( USD hoặc EUR)
Số tiền gửi tối thiểu: 5000 EUR hoặc ngoại tệ có giá trị tương đương. Lãi
suất áp dụng: 8,5%/ năm
3.7. Tiết kiệm rút gốc linh hoạt kỳ hạn trên một tháng
14
KH khi gửi tiền được ghi nhận kỳ hạn theo quy định của Maritime Bank
và được hưởng lãi suất ghi trên sổ với kỳ hạn chi tiết đến từng ngày. Ngoài ra
trong thời hạn hiệu lực của sổ tiết kiệm, Khách hàng có thể rút gốc linh hoạt
nhiều lần theo nhu cầu của mình, và số tiền rút được hưởng lãi 14%/ năm nếu
thời gian gửi trên 1 tháng.
Đáo hạn: Sau 3 tháng khách hàng không đến đáo hạn, sản phẩm sẽ
chuyển sang sản phẩm có lãi suất cao nhất.
3.8. Tiết kiệm Vạn Toàn
Khách hàng gửi tiết kiệm theo kỳ hạn 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng
sẽ nhận được một thẻ bảo hiểm tương ứng kỳ hạn của thẻ tiết kiệm.
II. Những nghiệp vụ chi tiết trên phân hệ BDS
1. Nghiệp vụ của nhân viên hỗ trợ khách hàng
1.1. Nhiệm vụ
Trong thời gian thử việc, tôi được sắp xếp thực tập tại vị trí nhân viên hỗ
trợ khách hàng. Đây là công việc không chỉ đòi hỏi nhân viên có những kiến

thức nghiệp vụ, những hiểu biết về sản phẩm mà còn phải có kỹ năng giao
tiếp, kỹ năng tư vấn, đàm phán và thuyết phục. Công việc chính của nhân viên
hỗ trợ khách hàng bao gồm:
− Chào đón khách hàng (KH) khi KH đến Ngân hàng, tìm hiểu và nắm
bắt nhanh nhu cầu của KH một cách khéo léo.
− Tư vấn cho KH về các sản phẩm của Ngân hàng, biểu lãi suất phù hợp
với nhu cầu và mong muốn của KH, đồng thời khéo léo kết hợp tư vấn bán
chéo các sản phẩm khác của NH cho KH.
− Giái đáp thắc mắc của KH liên quan đến sản phẩm dịch vụ, cung cấp
các tờ rơi, mẫu biểu, biểu phí cho KH khi KH có yêu cầu.
− Mở tài khoản, giới thiệu các tiện ích thẻ ATM, Internet Banking,
Mobile Banking, Dropbox,… và thực hiện đăng kí việc sử dụng các sản phẩm
15
dịch vu theo yêu cầu của KH.
− Lưu hồ sơ, chứng từ, báo cáo theo qui định hiện hành của Maritime
Bank và Pháp luật về lưu trữ hồ sơ, chứng từ kế toán.
− Thường xuyên quan sát không gian làm việc, bấm máy Xếp hàng tự
động để kịp thời phục vụ KH, không để KH đợi lâu.
− Thực hiện các giao dịch khác hỗ trợ giao dịch viên trong quá trình
thực hiện giao dịch với KH.
− Tìm kiếm, chăm sóc nguồn KH.
− Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Giám đốc Trung Tâm
và theo qui định tại qui trình nghiệp vụ có liên quan của Maritime Bank.
− Lấy số liệu khách hàng có sổ đến hạn ngày hôm sau và tiến hành gọi
điện thông báo cho khách hàng. Việc gọi điện cho khách hàng phải kết hợp
với báo cáo thông tin về đặc điểm khách hàng để quyết định có nên gọi điện
hay không, và đưa ra nội dung gọi điện cho phù hợp. Báo cáo lại thông tin với
trưởng phòng để có sự chuẩn bị về quỹ cũng như tình hình biến động của
ngày hôm sau.
− Đầu ngày, tiến hành in sổ phụ, sao kê giấy báo nợ, giấy báo có của

khách hàng, tiến hành ghép sổ phụ với các chứng từ đầy đủ, cung cấp cho
khách hàng khi có yêu cầu.
− In sao kê cho khách hàng khi có yêu cầu (vào mục 20300 để in sao
kê).
− Cuối tháng, lập danh sách khách hàng của chi nhánh có sinh nhật
tháng tiếp theo (đối chiếu khớp với số liệu trung tàm gửi).
− Theo dõi khách hàng sinh nhật, gọi điện chúc mừng hoặc đến nhà
khách hàng tặng quà sinh nhật vào ngày sinh nhật của khách hàng. Kết hợp
thông tin về đặc điểm của khách hàng để quyết định hình thức chúc mừng
sinh nhật cho phù hợp.
16
− Khi có chương trình mới hoặc lãi suất mới, chủ động liên lạc với
khách hàng để giới thiệu với khách hàng về sản phẩm mới, đồng thời hỏi
thăm khách hàng để biết nhu cầu của khách hàng qua đó có thể đưa ra những
gợi ý, tư vấn cho khách hàng.
− Hàng tuần, cập nhật thông tin về lãi suất, sản phẩm, khảo sát thị
trường, các chương trình khuyến mại mới của các ngân hàng khác để tham
khảo, qua đó lấy thông tin phục vụ cho công việc tư vấn khách hàng.
− Cập nhật và cung cấp biểu lãi suất mới tại các quầy giao dịch đảm bảo
đầy đủ và chính xác.
− Ghi chép thông tin về số lượng quà đã tặng trong tháng để làm cơ sở
lập báo cáo về tình hình tặng quà chương trình “Tri ân mừng sinh nhật”.
− Giải quyết cho khách hàng có bất cứ thắc mắc hay khó khăn gì về
việc sử dụng thẻ thanh toán (chủ yếu M – money, M1 và M+) như: Đăng kí
dịch vụ SMS Banking, Internet Banking, cấp lại thẻ, pin, cấp lại mật khẩu
Internet Banking, …
− Tìm kiếm khách hàng sử dụng sản phẩm thẻ thanh toán nội địa M1,
lên kế hoạch kinh doanh để đạt được chỉ tiêu bán sản phẩm (lên Sàn giao dịch
bất động sản, phát tờ rơi, gọi điện thoại).
1.2. Mở tài khoản thanh toán (M-money, M1 và M+)

Khi KH yêu cầu mở tài khoản thanh toán, nhiệm vụ của nhân viên tư vấn
tài chính là tìm hiểu xem nhu cầu của KH phù hợp với sản phẩm thẻ ATM
nào (thường là M-money và M1). Sau khi xác định sản phẩm mà KH muốn sử
dụng, tiến hành mở tài khoản cho khách hàng.
 Với tài khoản M-money và M1.
Trước hết, photo CMT hoặc hộ chiếu của khách hàng, sau đó xin các
thông tin:
− Số điện thoại
17
− Địa chỉ email (nếu có)
− Tên trường cấp 1.
Có thể mở tài khoản cho KH theo 2 cách:
 Dùng chương trình Starfish.
− Vào trang nội bộ Ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải
(10.2.1.29).
− Vào liên kết
− Chương trình Starfish
− Truy vấn số CMT/Hộ chiếu của KH: Nếu KH chưa có tài khoản tại
NH, lúc này sẽ chuyển KH mới. Nếu KH đã có tài khoản tại NH thì bỏ qua
buớc điền thông tin cá nhân.
− Điền các thông tin của khách hàng trong phần khách hàng mới
− Mở tài khoản thanh toán
+ Mã sản phẩm: 01 (đối với tài khoản M-money) và 01- TKHOAN M1
(đối với tài khoản M1).
+ Loại sản phẩm: CAMBASIC – CAMBASIC-TG (đối với tài khoản
M-money) và CAM1-TKKKH M1 ACCOUNT (đối với tài khoản M1).
+ Chọn liên kết với CIF 2 (nếu tài khoản đồng tài khoản với CIF1).
+ Chọn SMS Banking
+ Chọn Truy vấn: Nếu KH không có nhu cầu giao dịch tài chính
+ Chọn giao dịch tài chính khi điện thoại của KH sử dụng phần mềm

Android hoặc Iphone.
− Chọn Internet Banking (nếu KH đăng kí sử dụng dịch vụ IB)
+ Chọn email của KH
+ Gói sản phầm: Đặc biệt
− Chọn phát hành thẻ nhanh:
+ Số thẻ: điền số thẻ
18
+ Sản phẩm: BASICPRE (đối với MM) và M1ACCOUNT (đối với
M1).
+ Phí thường niên: không (đối với M1) và có (đối với MM)
+ VIP: có.
+ Câu hòi bảo mật:
− Vào xem trước:
+ Hình thức phát hành: mẫu định sẵn.
+ Hạn mức: Chuẩn (với MM) và đặc biệt (M1)
+ Thanh toán phí: Tự động trích nợ tại TK.
+ Nhận pin: tại NH
+ Đồng ý đăng kí sử dụng dịch vụ.
+ In trang này.
− Vào Đăng kí:
+ Đăng kí.
+ In
− Hướng dẫn khách hàng gọi điện kích hoạt thẻ (Call center:
0439445566 và trả lời ba câu hỏi) hoặc kích hoạt thẻ luôn cho khách hàng với
việc sử dụng phần mềm BDS (vào 90004 và kích hoạt thẻ).
− Giao thẻ, pin và hộp sản phẩm cho KH.
− Hoàn thành các giấy tờ đủ một bộ đăng kí sử dụng dịch vụ của khách
hàng, gồm có: Thông tin khách hàng, đơn đăng kí mở tài khoản, thông tin tài
khoản, giấy xác nhận thẻ, pin/ giấy xác nhận hộp sản phẩm, CMT hoặc hộ
chiếu photo với đầy đủ chữ kí của khách hàng. Sau đó lưu lại để tiến hành

quét chữ ký.
 Với tài khoản Master (M+):
− Xem khách hàng có nhu cầu sử dụng thẻ vàng hay thẻ chuẩn, sau đó
tiến hành mở tài khoản M+ trên 90000.
19
− Vào 90000:
− Nhập Mã KH, Số CMT, số thẻ
− Ok
− Chi tiết
− Sản phẩm: FGDB – MC GOLD DEBIT M1AC (đối với KH đã có tài
khoản M1 và đăng kí hạng vàng), FSDB – MC STANDARD DEBIT M1AC
(đối với KH đã có tài khoản M1 và đăng kí hạng chuẩn).
− Phí thương niên: Không (đối với KH có tài khoản M1) và Có (đối với
KH có tài khoản MM).
− VIP: Có
− Thông tin kiểm tra
− HT nhận pin:
− Gửi PIN Mailer
− Tài khoản thẻ
− Cấp độ tài khoản
− Ok
− Thực hiện giao dịch (chuyển duyệt tới kiểm soát).
1.3. Nghiệp vụ ứng vốn giấy tờ có giá.
1.3.1. Tạo tài sản đảm bảo
+ Menu 80000 - LN duy trì tài sản đảm bảo
+ Chọn loại tài sản:DEP-Deposits
+ DP1:Chứng chỉ tiền gửi do MSB phát hành
+ Chọn thêm TSĐB
+ Tại menu 8720
+ Tên/Mã TSDB:Số CIF, tên KH, số thẻ TK ngày vay(tùy ý sao cho dễ

dàng khi tìm TSĐB
+ Mô tả TSĐB:Mô tả chi tiết TSĐB
20
+ Tiền gửi ngân hàng tổ chức: Chọn B là GTCG của MSB,chọn O là của
ngân hàng khác.
+ Tài khoản ký quỹ số : Gõ số thẻ tiết kiệm,CCTG…
+ Số tiền gửi : Gõ số tiền theo mệnh giá
+ Mã CB quản lý : Chọn mã người làm ứng vốn
+ Tổ chức phát hành : Nơi phát hành giấy tờ có giá
+ Chỉ dẫn ngày đến hạn : Ghi ngày đến hạn GTCG
+ Mã KS :
+ Mã nước : VN
+ Mã tiền tệ : loại tiền tệ phát hành trên GTCG
+ Mã quan hệ : Chọn CA-TS của khách hàng
+ Tỷ suất món vay trên TSĐB:100%
1.3.2. Tạo hợp đồng vay
− Menu 80100- LN đăng ký tiện ích duy trì
+ Vào tìm mã KH
+ Vào tiện ích để tạo hợp đồng,chọn Thêm
− Tại Menu 82303
+ Mã tiện ích : Chọn 240-UV GTCG
+ Loại SP :Chọn loại UV
+ Loại tiền: Chọn loại tiền ứng vốn
 OK
− Tại tiện ích 1
+ Tình trạng ACF : A
+ Ngày đăng ký:
+ Số tiền ứng dụng: Số tiền KH vay
+ Phi mậu dịch: mã 46
21

+ Quay vòng:Chọn N
+ Trung tâm ra quyết định:
+ Ngày gửi hồ sơ vay:
+ Ngày chấp thuận:
+ Ngày chào vay:
+ ĐB không ĐB: chọn S
+ Số dư khả dụng : O
+ Nhận phê duyệt:
+ Kiểm soát:
+ Ngày chấp thuận vay:
− Tại tiện ích 2
+ Số tiền chấp thuận
+ Hạn mức tiện ích:
+ Cơ sở tính lãi : 8
+ Phương thức tính lãi : D
+ Cơ sở năm : 2
+ Lãi suất : lãi suất cho vay
+ Kỳ hạn/Mã kỳ hạn:
+ Số ngày và chọn D
− Tại tiện ích 3
+ Mã thanh toán : chọn 6
+ Kỳ / Mã thanh toán: Số ngày tả gốc
+ Mã kỳ hạn trả lãi: số ngày trả lãi
+ Mã lãi phạt quá hạn : chọn Mã phạt
+ Mã KS
=> Tính giá trị thanh toán => OK
22
− Tại Menu 85303 vào màn hình chức năng,
+ Vào phần gắn kết TSĐB
+ Vào tìm TSĐB

+ Gõ số CIF khách hàng.Tìm TS vừa tạo xong =>OK
+ Số tiền thế chấp
+ Phần trăm thế chấp:100%
+ Số tiền cố định
+ Cơ sở tạm ứng:Bao nhiêu % của giá trị TSĐB này được sử dụng cho
khoản vay như 70% hay 100%
=> OK
1.3.3. Tạo tài khoản vay
− Vào Menu 80200-LN duy trì tài khoản
− Mã KH : số CIF =>tìm =>chọn
− Tại menu 85506-LN tạo TK chi tiết
=>Chọn
− Màn hình sẽ hiển thị Hot Message:No records found=>Close
− Bấm mở TK nhanh=>OK
− Trong Menu 88501
+ Chi tiết 1
Các trường hợp đã tự cập nhật thông tin từ phần hợp đồng sang chỉ cần
 Ngày đến hạn trả lãi
 Ngày thanh toán đầu tiên
+ Chi tiết 2
 Tính giá trị thanh toán
=>OK =>Close
 Chức năng =>NHTW
Mã vùng kinh tế: Chọn 3200-khác.
23
Còn các mã phần khác đặt ngầm mặc định
1.3.4. Phần mềm nhập kho TSĐB
− Vào phần mềm nhập kho,chọn Thêm
− Nhập TSĐB
− Nhập mã số KH

+ Căn cứ vào hợp đồng vay vốn số:Số TK vay
+ Lý do nhập kho: TSĐB cho hợp đồng ứng vốn
+ Cán bộ phụ trách:Tên người phụ trách
− Liệt kê TSĐB
+ Mã TS :
=> Ghi nhận
− Chi tiết TSĐB
+ MS Chứng từ: 1
+ Tên chứng từ : Số thẻ
+ Ghi chú : Ngày đến hạn
+ In phiếu nhập kho:In phiếu nhập.
1.4. Quét mẫu dấu, chữ ký:
- Mẫu dấu, chữ ký của khách hàng sẽ được quét lên hệ thống để tạo
thuận lợi cho các giao dịch về sau.
- Chứng từ sử dụng:
+ Bản đăng ký mở TK
+ Photo chứng minh thư
- Quy trình:
+ Vào 800, nhập các thông tin:
 Số TK:… => Truy vấn
 Nhập: Tên TK => chọn tổ chức: cá nhân, đánh dấu vào “Lưu” =>
Quét (không quét ảnh)
24
 Chọn chữ ký => Select => Save => Yes => Cancel
 Nhập tên TK, số CMT, nơi cấp, quan hệ chủ tài khoản (cá nhân:
Primary) , chú ý ngày hết hạn (ngày 01/01/2030)=> Lưu=> OK.
+ Vào 808 ( dùng để quản lý nhóm chữ lý):
Đánh số TK => Truy vấn => Thêm => S1 => OK => Đóng.
+ Vào 809 ( dùng để quản lý số chữ ký và ngày hết hạn):
Đánh số TK => Truy vấn => Thêm, sửa ngày hết hạn => A => chọn 01

chữ ký để lưu=> OK => Đóng.
+ Vào 804 để kiểm tra lại thông tin và chữ ký khách hàng.
2. Nghiệp vụ của giao dịch viên
Trong thời gian thực tập, được sự hướng dẫn của các anh chị cũng như
sự tự học hỏi của bản thân, tôi nhận thấy các nghiệp vụ trên phân hệ BDS
được bố trí và sắp xếp theo loại, nhóm tài khoản và nội dung nghiệp vụ. Các
nhóm này được liệt kê theo sơ đồ cây nên tiện cho việc giao dịch, hạch toán.
Sau đây là một số nghiệp vụ cơ bản,chủ yếu và thường xuyên của một
nhân viên giao dịch mà tôi đã được học và hướng dẫn thực hành:
2.1. Nhóm tài khoản tiền gửi không kỳ hạn:
2.1.1. Mở tài khoản
 Chứng từ :
− Đối với khách hàng cá nhân:
Hồ sơ gồm:
+ Giấy đăng ký mở tài khoản và mẫu chữ ký( cá nhân)
+ Bản phô tô chứng minh thư hoặc giấy tờ tuỳ thân hợp lệ.
− Đối với doanh nghiệp:
Hồ sơ gồm:
+ Giấy đăng ký mở tài khoản (tổ chức).
+ Bản sao công chứng giấy phép thành lập/ giấy đăng ký kinh doanh.
25

×