Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

Bệnh lậu bệnh lây truyền qua đường tình dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.28 MB, 23 trang )

BỆNH LẬU

Đối tượng: Sinh viên Y năm 5
Người thực hiện: BS. Nguyễn Ngọc Ánh
12/2023


MỤC TIÊU
Trình bày được dịch tễ học bệnh lậu.
Mơ tả được triệu chứng lâm sàng bệnh lậu.
Nêu được các biến chứng của bệnh lậu.
Trình bày được phác đồ điều trị và cách phòng

bệnh.


ĐẠI CƯƠNG
Bệnh lây truyền qua đường tình dục thường gặp nhất
Hoa Kỳ có hơn 1,5 triệu ca mắc mới mỗi năm.
Bệnh do vi khuẩn Neisseria Gonorrhoeae.
Biểu hiện triệu chứng hoặc khơng, ở cơ quan sinh

dục và vị trí khác


DỊCH TỄ HỌC
Số ca mắc mới/ năm: thế giới 62 triệu, Việt Nam 3000.
Hay gặp 15- 35 tuổi. Nam >nữ. Thành phố nhiều hơn.
Đường lây truyền:
- 90% lây truyền qua đường tình dục
- 10% lây qua sinh ngả âm đạo, dùng khăn tắm, quần áo có lậu,…


10-15 % nam và 80% nữ không triệu chứng


DỊCH TỄ HỌC
Tác nhân gây bệnh:
1897, Albert Neisseria tìm ra vi
khuẩn lậu Neisseria Gonorrhoeae
Song cầu khuẩn gram(-) hình hạt
cà phê, đứng thành cặp trong
bạch cầu đa nhân



TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
1. Thời gian ủ bệnh: 3- 5 ngày.
2. Lậu ở cơ quan sinh dục- NAM

Lần
đầu
Lần
sau

Ngứa, nhột ở đường tiểu-> tiết dịch trong-> đục-> mủ.
Mùi hôi, mủ ra tự nhiên hoặc khi vuốt dọc dương vật.
80% tiểu buốt, tiểu rát, tiểu mủ.
Khám: miệng sáo sưng đỏ, chảy mủ.
20% biểu hiện giống lần đầu. Sau 8-12 tuần, diễn tiến thành
mạn tính. Triệu chứng giảm, chỉ cịn giọt mủ ban mai.



 


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
2. Lậu ở cơ quan sinh dục- NỮ
 Thời kỳ ủ bệnh 5-7 ngày. 50-80% khơng có triệu chứng
 Tiểu buốt, tiểu rát. Huyết trắng có mủ, màu vàng đục
 Khám:
 Mủ ở âm hộ, lỗ niệu đạo viêm đỏ.
 Tuyến Bartholin, tuyến Skene đau.
 Cổ tử cung viêm đỏ có mủ nhầy.
.



TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
2. Lậu ở cơ quan sinh dục
TRẺ EM
 Lậu mắt ở trẻ sơ sinh:
mắt sưng nề, không mở được,
chảy nhiều mủ, kết mạc, giác
mạc viêm, loét.
 Trẻ lớn ít khi bị lậu.


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
3. Lậu ngoài cơ quan sinh dục
 Lậu ở hầu- họng
 Lậu ở hậu môn- trực tràng
 Lậu ở mắt



TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
4. Lậu lan tỏa
 Nhiễm trùng tiên phát ngoài da
 Viêm nội tâm mạc do lậu
 Nhiễm trùng huyết do lậu
 Viêm vùng chậu


CẬN LÂM SÀNG
 Nhuộm soi trực tiếp
 Nuôi cấy
 Phản ứng huyết thanh


CHẨN ĐỐN
Chẩn đốn xác định:
Tiền sử tiếp xúc tình dục
Triệu chứng lâm sàng
Xét nghiệm

Chẩn đoán phân biệt: viêm niệu đạo không do lậu
Chlamydia Trachomatis
Tạp khuẩn
Candida Albicans
Trichomonas Vaginalis




BIẾN CHỨNG
Tại chỗ:
Tất cả các cơ quan niệu- sinh dục nam nữ.
Nặng: thai ngồi tử cung, vơ sinh,..
Tồn thân:
Nhiễm trùng huyết
Viêm khớp: khớp gối
Tổn thương da: sẩn đỏ, mụn mủ,
dát hóa lậu
Viêm nội tâm mạc


ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc điều trị
Chẩn đoán sớm, điều trị sớm, đúng phác đồ, tránh lây lan,

biến chứng, lậu kháng thuốc.
Điều trị cả người bệnh và bạn tình.
Làm phản ứng huyết thanh để chẩn đoán giang mai và HIV.
Điều trị lậu kết hợp điều trị Chlamydia Trachomatis.
Chỉ kết luận khỏi bệnh sau 2 lần cấy(-) hoặc không tiết dịch
niệu đạo khi làm nghiệm pháp tái kích thích.


ĐIỀU TRỊ
 Thuốc lựa chọn ưu tiên:
 Ceftriaxone (Rocephine) 250mg tiêm bắp liều duy nhất.
 Spectinomycine (Trobicine) 2g tiêm bắp liều duy nhất.
 Ciprofloxacine (Ciprobay) 500mg uống liều duy nhất.
 Thuốc hàng thứ yếu:

 Sulfamethoxazol/Trimethoprim (Bactrim, Cotrim) 480mg

uống 10 viên/ngày x 3 ngày
 Các thuốc khác:
 Cefotaxime (Claforan) 1g tiêm bắp liều duy nhất.
 Kanamycine 2g tiêm bắp liều duy nhất.
Thuốc điều trị Chlamydia Trachomatis: Doxycycline, Tetracycline, Erythromycin




×