Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

BÁO CÁO TÓM TẮT NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG GIAO THÔNG XÓM LÁC, XÃ CHIỀNG CHÂU, HUYỆN MAI CHÂU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 13 trang )


BÁO CÁO TÓM TẮT NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG GIAO THƠNG
XĨM LÁC, XÃ CHIỀNG CHÂU, HUYỆN MAI CHÂU

1. Thơng tin về dự án:
1.1. Tên Dự án
Cải tạo, nâng cấp đường giao thơng xóm Lác, xã Chiềng Châu, huyện Mai Châu.

1.2. Chủ Dự án
- Tên chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và phát triển quỹ đất huyện

Mai Châu

- Đại diện: Ông Phạm Văn Đức

- Chức vụ: Giám đốc

- Địa chỉ: Tiểu khu 2, thị trấn Mai Châu, huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình
- Điện thoại: 02186.268.989

- Nguồn vốn đầu tư: 14.990.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười bốn tỷ, chín trăm chín
mươi triệu đồng chẵn).

- Thời gian dự kiến thực hiện Dự án: từ năm 2023-2025, trong đó thời gian
thi cơng xây dựng khoảng 12 tháng.
1.3. Vị trí địa lý
- Dự án được thực hiện tại Xã Chiềng Châu, Xã Nà Phòn; Thị trấn Mai
Châu, huyện Mai Châu.
- Loại cơng trình: Cơng trình giao thơng đường bộ cấp IV.
- Diện tích chiếm dụng: 22.120,53 m2 trong đó Diện tích đường cũ là


5.781,31 m2; Diện tích chiếm dụng mới: 16.339,22 m2.
1.4. Phạm vi, quy mơ, loại hình dự án:
Quy mơ xây dựng cơng trình dự kiến như sau: Cải tạo, nâng cấp tuyến đường
và xây dựng mới tuyến đường có tổng chiều dài khoảng 2,7 km, tuyến đường phù
hợp cấp thiết kế đường theo tiêu chuẩn đường đô thị (TCXDVN 104:2007 “Đường
đô thị - Yêu cầu thiết kế”) và Quyết định số 932/QĐ-BGTVT ngày 18/7/2022 của
Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành “Hướng dẫn thực hiện tiêu chí về giao
thơng thuộc bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao
Và huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025”.
Bao gồm các tuyến cụ thể như sau:
- Tuyến số 1: Chiều dài tuyến thiết kế LTuyến = 620,0m.
- Tuyến số 2: Chiều dài tuyến thiết kế LTuyến = 205,00m.
- Tuyến số 3: Chiều dài tuyến thiết kế LTuyến = 150,0m.
- Tuyến số 4: Chiều dài tuyến thiết kế LTuyến =427,00m.
Trang | 1


- Tuyến số 5: Chiều dài tuyến thiết kế LTuyến = 220,00m.
- Tuyến số 6: Chiều dài tuyến thiết kế LTuyến = 148,00m.
- Tuyến số 7: Chiều dài tuyến thiết kế LTuyến =930,00m.

Hình 1. Các tuyến đường của dự án

Hình 2.1. Hiện trạng dự án: Hệ thống hạ tầng giao thơng nội bộ của khu
dân cư xóm Lác.
Trang | 2


Hình 2.2. Hiện trạng dự án Hệ thống hạ tầng giao thơng nội bộ của khu dân
cư xóm Lác


Hình 2.3. Hiện trạng tuyến đường dự án tại xóm Lác

Trang | 3


1.5. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án
* Cơng trình chính:
Tuyến số 1: Chiều dài tuyến thiết kế LTuyến = 620,0m.
- Tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường:
+ Tốc độ tính tốn: 15 km/h;
+ Chiều rộng mặt đường: Bmặt = 3,5m (Theo hiện trạng);
+ Chiều rộng lề đường: B = 0,5-:-0,75x2 (Theo hiện trạng. Lè gia cố như
kết cấu mặt đường);
+ Chiều rộng của nền đường: Bnền = 4,5 -:- 5,0 m;
+ Độ dốc siêu cao lớn nhất: 5%;
+ Bán kính đường cong nằm tối thiểu: Rmin=15m (có châm trước theo hiện
trạng);
+ Độ dốc dọc lớn nhất. Imax = 5% (13% đối với những đoạn đặc biệt khó
khăn);
+ Độ dốc ngang mặt đường: Im = 2%;
+ Độ dốc ngang lề đường: Ilề = 2% -:- 4%;
+ Kết cấu mặt đường: Bê tông nhựa Asphalt.
Tuyến số 2,3,4,5,6,7: Chiều dài tuyến thiết kế khoảng Luyến= 2080,0m.
- Tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường:
+ Tốc độ tính tốn: 15 km/h;
+ Chiều rộng mặt đường: Bmặt=3,0-:-3,5m (Theo hiện trạng);
+ Chiều rộng lề đường: B = 0,5-:-0,75x2 (Theo hiện trạng. Lề gia cố như
kết cấu mặt đường);
+ Chiều rộng của nền đường: Bnền = 4,5 -:- 5,0 m;

+ Độ dốc siêu cao lớn nhất: 5%;
+Bán kính đường cong nằm tối thiểu: Rin= 15m (có châm trước theo hiện
trạng);
+ Độ dốc dọc lớn nhất: Imax =5% (13% đối với những đoạn đặc biệt khó
khăn); + Độ dốc ngang mặt đường: Im = 2%;
+ Độ dốc ngang lề đường: Ilề= 2% -:- 4%;
+ Kết cấu mặt đường: bê tơng nhựa Áphalt
*Cơng trình thốt nước: Đầu tư bổ sung hệ thống cơng trình thốt nước và
nước mặt còn thiếu bằng đá xây và BTCT. Tải trọng thiết kế HL93x65% (tương
Trang | 4


đương H13-X60). Tần suất thủy văn thiết kế đường và cơng trình thốt nước nhỏ
P=10%.
- Hệ thống an tồn giao thông theo quy chuẩn Quốc gia về báo hiệu đường
bộ 41-2019/BGTVT.
* Cơng trình vượt dịng: Xây dựng mới 01 vị trí Ngầm tràn liên hợp cống
bản BTCT tại vị trí Km 0+259m trên tuyến 01. Tải trọng thiết kế HL93x65%
(tương đương H13-X60); Tần suất lũ thiết kế P=4%.
- Kết cấu xây dựng ngầm dự kiến:
+Móng mố, trụ và tường cánh bằng BTXM.
+ Thân mố, trụ và tưởng cánh bằng BTXM.
+ Mũ mố, mũ trụ bằng BTCT.
+ Dầm bản, bản quá độ bằng BTCT.
+ Sân tràn thượng, hạ lưu bằng BTXM.
+ Mái ngầm thượng lưu, hạ lưu gia cố bằng BTXM.
+ Kết cấu mặt đường bằng bê tông xi măng.
* Các yếu tố nhạy cảm về môi trường:
Dự án sử dụng khoảng 0,2 ha diện tích đất lúa 02 vụ là yếu tố nhạy cảm
về môi trường theo quy định tại phụ lục IV Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày

10/01/2022 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ mơi
trường.
1.6. Hoạt động của dự án có khả năng tác động xấuđến môi trường:
* Trong giai đoạn triển khai thi công xây dựng:
- Các tác động liên quan đến chất thải trong q trình thi cơng xây dựng tuyến
đường: Bụi, khí thải, tiếng ồn, độ rung từ máy móc thi cơng; chất thải xây dựng,
nước thải xây dựng, chất thải nguy hại; chất thải sinh hoạt, nước thải sinh hoạt từ
hoạt động sinh hoạt của công nhân.
- Các tác động không liên quan đến chất thải: Chiếm dụng đất cải tạo lại nền
đường ảnh hưởng đến cảnh quan khu vực; tác động đến khu dân cư giáp tuyến đường
khu vực dự án; tác động do trượt lở, sụt lún, ngập lụt.
- Các sự cố, rủi ro bao gồm: Sạt lở, sụt lún, rủi ro tai nạn lao động cho công
nhân, sự cố cháy nổ, rủi ro môi trường do thời tiết cực đoan.
* Trong giai đoạn vận hành:
- Bụi, khí thải; tiếng ồn; rủi ro an tồn giao thông đường bộ.
- Rủi ro sự cố sụt lún, trượt lở khi gặp thiên tai.
1.7. Quy mơ, tính chất của chất thải phát sinh
Trang | 5


* Quy mơ, tính chất của nước thải và vùng có thể bị tác động do nước thải
- Trong giai đoạn thi công:
+ Nước thải sinh hoạt phát sinh tối đa khoảng 3 m3/ngày đêm.
+ Nước thải xây dựng từ quá trình rửa xe vận chuyển nguyên vật liệu, nước

rửa máy móc thiết bị thi cơng, nước bơm từ hố móng với tổng lưu lượng khoảng
1,0 m3/ngày.đêm.
* Quy mơ, tính chất của bụi, khí thải
Trong giai đoạn thi cơng:
- Hoạt động thi công đào đắp, san gạt;


- Phát sinh bụi và các chất khí SO2, NO2, CO do khói thải của xe cơ giới vận
chuyển nguyên vật liệu;
- Bụi và khí thải phát sinh từ các hoạt động thi cơng, hoạt động trộn bê tơng.
Trong giai đoạn vận hành: khí thải phát sinh từ phương tiện tham gia giao
thông tại khu vực Dự án.
* Quy mơ, tính chất của chất thải rắn công nghiệp thông thường
- Trong giai đoạn giải phóng mặt bằng và thi cơng:
+ Chất thải rắn xây dựng phát sinh khoảng 1,5 tấn/ngày đêm có thành phần
chủ yếu gồm nguyên vật liệu xây dựng phế thải, rơi rớt như sắt, thép vụn, gạch,
đất đá, xi măng, bê tông, xà bần, khuôn ván hư hỏng,... và các chi tiết máy, phụ
kiện, máy móc thiết bị hư hỏng (khơng dính dầu mỡ) có tính chất là các chất trơ,
khơng độc hại.
+ Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tối đa khoảng 25 kg/ngày đêm có thành
phần chủ yếu gồm: bao bì, gói đựng đồ ăn, thức uống; túi nilon, thức ăn thừa,
nhựa, plastic, thủy tinh, giấy,...
+ Chất thải rắn phát sinh từ quá trình phá dỡ lán trại và các kho lưu chứa
tạm thời chất thải ước lượng khoảng 0,5 tấn.
- Trong giai đoạn vận hành:
+ Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ người tham gia giao thông trên tuyến
đường (túi nilong, bao bì thải,...).
+ Đất đá thải rơi vãi trên các xe vận tải tham gia giao thơng.
* Quy mơ, tính chất của chất thải nguy hại
Trong giai đoạn thi công: CTNH phát sinh từ hoạt động bảo dưỡng phương
tiện, máy móc, thiết bị gồm giẻ lau dính dầu; can chứa dầu; dầu nhớt thải; pin, ắc
Trang | 6


quy... khoảng 7 kg/tháng.
Trong giai đoạn vận hành: không phát sinh chất thải.

* Quy mơ, tính chất của chất thải khác
- Trong giai đoạn thi công:
+ Tiếng ồn từ phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị thi công, hoạt
động nổ mìn.
+ Tác động đến hệ sinh thái và tài ngun sinh vật.
+ Xói mịn, sạt lở.
+ An tồn sức khoẻ của công nhân và người dân trong khu vực.
- Trong giai đoạn vận hành:
+ Tiếng ồn của các phương tiện tham gia giao thơng.
+ Rủi ro an tồn giao thơng; sạt lở, sụt lún.
2. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án
2. 1. Về thu gom và xử lý nước thải
- Trong giai đoạn thi cơng:
+ Nước thải sinh hoạt: bố trí 02 nhà vệ sinh di động tại khu vực lán trại kích
thước rộng 0,90 x dài 1,30 x cao 2,50 (m) thể tích bể chứa nước thải 1,5 m3, thuê
đơn vị chức năng thu gom, xử lý đúng quy định.
+ Nước thải xây dựng: Bố trí 01 cơng trình xử lý nước thải từ q trình rửa
xe, dụng cụ, máy móc thi cơng với kích thước là 5,0 x 3,0 x 2,0 m, gồm 1 ngăn
chứa và 2 ngăn lọc. Nước sau xử lý được tái sử dụng rửa xe hoặc làm ẩm các khu
vực thi công.
+ Nước mưa chảy tràn: Khơi thơng hệ thống mương thốt nước mưa xung
quanh khu vực thi cơng thường xun, dọc tuyến thốt nước mưa bố trí song chắn
rác; thực hiện che chắn và hạn chế vật liệu xây dựng rơi vãi trên công trường.
- Trong giai đoạn vận hành:
+ Trong giai đoạn vận hành: Nước mưa chảy tràn được thu gom thông qua
hệ thống thoát nước ngang đường và hệ thống thoát nước dọc tuyến.
+ Thường xun khơi thơng hệ thống thốt nước dọc, ngang tuyến và làm
sạch bề mặt tuyến đường trước mùa mưa bão.
2.2. Về xử lý bụi, khí thải


Trang | 7


- Trong giai đoạn thi công:
+ Các phương tiện, máy móc thi cơng cơ giới trên cơng trường đạt tiêu chuẩn
quy định của Cục Đăng kiểm Việt Nam về mức độ an tồn kỹ thuật và an tồn mơi
trường.
+ Có kế hoạch thi công và cung cấp vật tư hợp lý, hạn chế việc tập kết vật tư
tập trung vào cùng một thời điểm trên công trường, tưới nước giảm bụi với tần
suất tối thiểu 02 lần/ngày, trang bị bảo hộ lao động.
- Trong giai đoạn vận hành:
+ Thường xuyên dọn đất cát trên mặt đường để giảm phát sinh bụi với tần
suất tối thiểu 01 lần/tuần.
+ Tưới nước giảm bụi các đoạn tuyến qua khu vực dân cư vào mùa khô với
tần suất tối thiểu 01 lần/ngày.
+ Các xe chở vật liệu xây dựng phải che chắn, tránh để rơi vãi vật liệu ra
đường.
2.3. Cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn
công nghiệp thông thường
- Trong giai đoạn thi công:
Đối với chất thải rắn sinh hoạt: Yêu cầu và hướng dẫn công nhân làm việc
tại công trường phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn. Cụ thể rác thải sinh hoạt
chia làm 3 loại:
+ Loại 1 - Chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế: thùng carton, túi
nilon, nhựa, giấy, kim loại,... khuyến khích bán cho đơn vị có nhu cầu thu mua.
+ Loại 2 - Chất thải thực phẩm
+ Loại 3 - Chất thải rắn sinh hoạt khác
liệu.

Đối với chất thải rắn loại 1 được thu gom và bán lại cho đơn vị thu mua phế


Đối với chất thải rắn loại 2 và loại 3. Bố trí 02 thùng rác 02 ngăn tương ứng
cho 02 loại chất thải với thể tích mỗi thùng 200 lít tại khu vực đầu tuyến và cuối
tuyến thi công. Định kỳ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý.
Tần suất tùy thuộc vào lượng rác thải phát sinh.
+ Chất thải xây dựng: Vận chuyển và đổ đất, đá thải, phế thải xây dựng phát
sinh trong quá trình thi cơng vào 01 bãi thải được bố trí cho dự án. Chất thải được
vận chuyển đi trong ngày và xử lý theo đúng quy định.
+ Chỉ đổ đất, đá thải, phế thải xây dựng phát sinh trong quá trình thi công
Trang | 8


vào bãi thải sau khi bãi thải đã có đầy đủ biên bản làm việc với chính quyền địa
phương và đơn vị quản lý; áp dụng các biện pháp kỹ thuật và quản lý bãi thải
nhằm phịng chống cuốn trơi, sạt lở đất, đá; bảo đảm việc đổ đất thải, đá thải, phế
thải xây dựng đáp ứng các yêu cầu về an tồn vệ sinh mơi trường.
- Trong giai đoạn vận hành: khơng phát sinh chất thải.
hại

2.4. Cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy
- Trong giai đoạn thi công:

+ Chất thải nguy hại được phân loại theo các mã chất thải và đưa vào kho
lưu giữ chất thải nguy hại tạm thời. Kho CTNH có diện tích khoảng 6 m2 theo
đúng quy định tại Thông tư 02/2022/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường. Kho đặt tại khu vực giữa tuyến đường số 6 và số 7.
+ Hợp đồng với đơn vị có chức năng để chuyển giao xử lý theo quy định.
- Trong giai đoạn vận hành: Đơn vị bảo dưỡng vận hành thực hiện thu gom
và xử lý đúng theo các quy định hiện hành.
2.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và các tác động khác

- Trong giai đoạn thi cơng:
+ Sử dụng máy móc, phương tiện thi cơng đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, có tiếng
ồn và độ rung thấp; bố trí thời gian thi cơng hợp lý.
+ Bố trí đệm chống ồn, rung tại khu vực đặt máy móc, thiết bị thi cơng.
+ Bố trí hàng rào bằng tơn qua các khu vực dân cư để giảm thiểu tiếng ồn.
- Trong giai đoạn vận hành:
+ Bố trí các biển báo hạn chế tốc độ phù hợp tại các khu vực dân cư;
cư.

+ Bố trí các biển báo cấm bóp cịi khi đi qua các khu vực nhạy cảm, đông dân
- Trong giai đoạn vận hành:
+ Bố trí các biển báo hạn chế tốc độ phù hợp tại các khu vực dân cư.

cư.

+ Bố trí các biển báo cấm bóp cịi khi đi qua các khu vực nhạy cảm, đông dân
2.6. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khác
- Quản lý tốt thảm thực vật xung quanh khu vực các tuyến cơng trình.

- Trong giai đoạn thi công phải quan sát, theo dõi các khối đất đá có nguy cơ
trượt, đưa ra cảnh báo, xử lý kịp thời.
Trang | 9


- Bãi thải chứa đất đào nền đường được bố trí tại vị trí cách xa nguồn nước tối
thiểu 100 m. Gia cố xung quanh bãi thải để ngăn sạt lở và đất đá bị nước mưa cuốn
trôi. Bãi thải được san gạt, đầm nén lớp đất bề mặt để tránh xói mịn, rửa trơi.
Diện tích bãi thải nằm ngồi phạm vi giải phóng mặt bằng của cơng trình sẽ được
bàn giao về cho đơn vị chức năng quản lý, sử dụng.
- Bố trí rãnh cách ly khu vực bãi thải với khu vực xung quanh để tránh nước

mưa chảy tràn cuốn theo đất, đá gây bồi lấp, sạt lở các khu vực xung quanh.
- Ban hành nội quy bảo vệ hệ sinh thái và đa dạng sinh học, nghiêm cấm các
hành vi săn bắt động vật, chặt phá thực vật; nghiêm cấm xả rác thải, nước thải bẩn
xuống sông, suối.
- Nghiêm cấm cán bộ, công nhân làm việc cho Dự án xâm hại những diện
tích rừng xung quanh.
- Thực hiện đúng các quy định của nhà nước về quản lý, bảo vệ rừng; phối
hợp với các cơ quan chức năng bảo tồn các hệ sinh thái và xây dựng kế hoạch
phịng ngừa, ứng cứu sự cố mơi trường do các hoạt động của Dự án gây ra.
2.7. Cơng trình, biện pháp phịng ngừa và ứng phó sự cố mơi trường
- Sự cố tai nạn giao thông, tai nạn lao động: Tn thủ đúng quy trình thi cơng
các hạng mục cơng trình; lắp đặt các biển hiệu cảnh báo nguy hiểm, quy định tốc
độ để hạn chế tai nạn giao thơng.
- An tồn bãi thải: Tn thủ việc đổ thải tại các bãi thải đã quy hoạch và được
đồng ý về vị trí đổ thải của chính quyền hoặc đơn vị quản lý bãi thải. Chấp hành
tuyệt đối quy trình đổ thải (chất thải đổ theo lớp, các lớp được lu nén; gia cố nền và
vách bãi thải bằng vật liệu có độ thẩm thấu thấp rồi lu lèn; san gạt tạo mặt bằng sau
khi kết thúc khai thác); cắm biển báo, rào chắn tại cổng ra vào; quản lý xe ra vào.
Thực hiện giám sát an toàn bãi thải trong suốt q trình thi cơng.
- Sạt lở đất đá trong giai đoạn thi công: Thường xuyên theo dõi cảnh báo khí
tượng thủy văn; khơng thi cơng trong thời gian có mưa lũ; cắm biển báo tại nơi
dễ xảy ra sạt lở. Giám sát các hiện tượng biến dạng bề mặt, dịch chuyển sạt lở đất
đá; khi phát hiện dấu hiệu mất an toàn phải dừng ngay các hoạt động thi công
khẩn trương đưa người và thiết bị ra khỏi khu vực nguy hiểm; báo cáo cơ quan
chức năng để cùng phối hợp ứng phó sự cố.
- Sạt lở đất đá trong giai đoạn vận hành: Thường xuyên theo dõi, giám sát
sạt lở, sụt lún tại các mái taluy dương, taluy âm dọc theo các tuyến đường và các
vị trí cống; đảm bảo khơi thơng dịng chảy tại các khu vực cống thoát nước ngang
và dọc theo tuyến đường; lập kế hoạch duy tu và vận hành cũng như bố trí nguồn
ngân sách để thực hiện. Kiểm tra cơng trình trước, trong và sau mùa mưa bão để

Trang | 10


có biện pháp khắc phục phù hợp.
- Sự cố thiên tai: Xây dựng và thực hiện phương án phòng chống thiên tai
trước mùa mưa bão; thường xuyên liên lạc với Ban chỉ huy phòng chống lụt bão
tại địa phương để cập nhật thông tin, phối hợp triển khai các phương án phòng
chống.
- Tuân thủ đúng quy định về sử dụng, vận hành các trang thiết bị, máy móc
thi cơng; tun truyền các thơng tin về vệ sinh, an tồn lao động cho cán bộ, công
nhân viên; lắp hàng rào, biển báo tại các khu vực nguy hiểm.
3. Danh mục công trình bảo vệ mơi trường chính của Dự án
- Trong giai đoạn xây dựng
+ 02 nhà vệ sinh di động.
+ 01 bể lắng 3 ngăn có kích thước 5 x 3 x 0,5 m.
+ 02 thùng rác 02 ngăn loại 200 lít, có nắp đậy để chứa chất thải sinh hoạt.
+ Kho lưu trữ chất thải nguy hại có diện tích 06 m2. Hợp đồng với đơn vị có
chức năng để chuyển giao xử lý theo quy định.
4. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của Chủ dự án Chương
trình giám sát mơi trường trong giai đoạn thi cơng xây dựng
- Giám sát mơi trường khơng khí
+ Thơng số: Tổng bụi lơ lửng (TSP), CO, NO2, SO2, tiếng ồn.
+ Vị trí giám sát: 14 vị trí (có 7 tuyến đường mỗi tuyến đường giám sát tại

02 vị trí đầu tuyến và cuối tuyến).

+ Tần suất giám sát: 03 tháng/lần.
+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc

gia về chất lượng khơng khí xung quanh, QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn

kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn.

- Giám sát chất thải rắn sinh hoạt, chất thải xây dựng và chất thải nguy hại.
+ Vị trí giám sát: Khu vực tập kết chất thải rắn sinh hoạt, khu vực tập kết

chất thải xây dựng, khu vực lưu chứa chất thải nguy hại, khu vực bãi đổ đất thải
trong thời gian thi công.
+ Tần suất giám sát: hàng ngày trong suốt thời gian thi công xây dựng.

+ Quy định áp dụng: phân định, phân loại các loại chất thải rắn sinh hoạt,

chất thải rắn xây dựng và chất thải nguy hại theo quy định của Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều
Trang | 11


của Luật Bảo vệ môi trường.
- Giám sát khác
+ Thông số giám sát: sạt lở, sụt lún, thoát nước dọc tuyến
+ Vị trí giám sát: Tồn bộ khu vực dự án
+ Tần suất giám sát: hàng ngày

* Giám sát môi trường trong giai đoạn vận hành
- Giai đoạn vận hành tuyến đường sẽ được bàn giao cho UBND Xã Chiềng
Châu, Xã Nà Phòn; Thị trấn Mai Châu, huyện Mai Châu, huyện Mai Châu để quản
lý, vận hành. Các đơn vị này sẽ chịu trách nhiệm quản lý, khai thác vận hành, bảo
trì và khắc phục sự cố trên tuyến.
- Thơng số giám sát: sạt lở, sụt lún, thoát nước dọc tuyến

- Vị trí giám sát: Tồn bộ khu vực dự án
- Tần suất giám sát: hàng tuần.

Trang | 12



×