Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả công ty tnhh thương mại và phát triển điện tử tin học vũ quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.44 KB, 51 trang )

Sinh viªn: Đồn Thị Lương



Líp: Kế tốn 2 –K39

Mơc lơc
Trang
Lời mở đầu:....................................................................................................5
Chương I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN ĐIỆN
TỬ TIN HỌC VŨ QUANG.
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Thương Mại và Phát
Triển Điện Tử Tin Học Vũ Quang……………………………
7
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty TNHH Thương Mại và phát triển điện tử tin
học Vũ Quang:............................................................................7
1.1.2. Thị trường tiêu thụ hàng hố của Cơng ty TNHH Thương Mại và phát triển
điện tử tin học Vũ Quang ...........................................................9
1.1.3.Các phương thức bán hàng của Công ty TNHH Thương Mại và phát triển điện
tử tin học Vũ Quang :.................................................................10
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Thương Mại và
phát triển điện tử tin học Vũ Quang :.....................................12
Chương II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN ĐIỆN TỬ TIN HỌC VŨ
QUANG:...................................................................................17
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại và Phát Triển
Điện Tử Tin Học Vũ Quang:........................................17
2.1.1. Chứng từ sử dụng và thủ tục kế toán:....................................................17
Chuyên đề thực tập


1

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


Sinh viªn: Đồn Thị Lương



Líp: Kế tốn 2 –K39

2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu:....................................................................24
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu:.................................................................26
2.2. Kế tốn giá vốn hàng bán tại Cơng ty TNHH Thương Mại và Phát Triển
Điện Tử Tin Học Vũ Quang :.......................................30
2.2.1. Chứng từ sử dụng và thủ tục kế toán:....................................................30
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán:.........................................................31
2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán:.................................................37
2.3. Kế toán chi phí bán hàng tại Cơng ty TNHH Thương Mại và Phát Triển
Điện Tử Tin Học Vũ Quang:........................................39
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán:.................................................................39
2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng:..........................................................39
2.3.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí bán hàng:..................................................46
Chương III: HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN ĐIỆN TỬ TIN HỌC VŨ
QUANG......................................................................................47
3.1. Đánh giá khái quát về thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và phát triển điện tử
tin học Vũ Quang:.....................................................................47
3.1.1. Ưu điểm:................................................................................................49

3.1.2. Nhược điểm:..........................................................................................50
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện:....................................................................50

Chuyên đề thực tập

2

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


Sinh viªn: Đồn Thị Lương

Líp: Kế tốn 2 –K39



3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Thương Mại và
phát triển điện tử tin học Vũ Quang :.........................................50
3.2.1. Hồn thiện cơng tác quản lý bán hàng:.................................................51
3.3.2. Hồn thiện tài khoản sử dụng, phương pháp tính giá:...........................53
3.3.3. Hoàn thiện chứng từ và luân chuyển chứng từ:.....................................53
3.3.4. Hồn thiện về sổ kế tốn chi tiết, sổ kế tốn tổng hợp :........................53
3.3.5. Hồn thiện báo cáo kế tốn liên quan đến bán hàng:............................53
3.3.5. Các điều kiện thực hiện giải pháp:........................................................54
Kết luận:.........................................................................................................55
Danh mục tài liệu tham khảo:......................................................................
Nhận xét của đơn vị thực tập tốt nghiệp.
Nhận xét của giáo viên hng dn.

DANH MụC CáC Từ VIếT TắT

1. DN: ...Doanh nghip
Chuyờn đề thực tập

3

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


Sinh viªn: Đồn Thị Lương

Líp: Kế tốn 2 –K39



2. TNHH……………………………………………Trách nhiệm hữu hạn
3. TT………………………………………………..Trung tâm
4. CNTT……………………………………………C«ng nghệ thơng tin
5. GTGT……………………………………………Gía tr gia tng
6. VT.. n v tớnh
7. TK.Tài Khoản

Lời mở đầu
Khi nền kinh tế thế giới đang phát triển khụng ngng với trình độ ngày càng cao
thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hớng héi nhËp víi nỊn kinh
tÕ khu vùc vµ và th gii. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa
dạng, phong phú, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà nớc phải đổi mới
để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát triển. Trong xu hớng đó, kế toán cũng không
ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, phơng pháp cũng nh hình thức tổ chức để
đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xà hội. Để có thể quản lý
hoạt động kinh doanh thì hạch toán kế toán là một công cụ không thể thiếu. Đó là một

lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin,
làm căn cứ để ra các quyết định kinh tế.
Chuyờn đề thực tập

4

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


Sinh viªn: Đồn Thị Lương



Líp: Kế tốn 2 –K39

Víi t cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông tin
kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp DN và các đối t ợng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của DN, trên cơ sở đó ban
quản lý DN sẽ đa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Vì vậy, kế toán có vai trò hết sức
quan trọng trong hệ thống quản lý sản xuất kinh doanh của DN.
Đối với các DN kinh doanh, thông qua công tác kế toán, DN sẽ biết đợc thị trờng
nào, mặt hàng nào mà mình bán hàng có hiệu quả nhất. Điều này không những đảm
bảo cho DN cạnh tranh trên thị trờng đầy biến động mà còn cho phép DN đạt đợc
những mục tiêu kinh tế đà đề ra nh: Doanh thu, lợi nhuận, thị phần, uy tín ... Qua thời
gian thực tËp tại Công ty TNHH thương mại và phát triển in t tin hc V Quang
em cho rằng: Bán hàng là một trong những hoạt động chính của Công ty. Nó giúp ban
quản lý Công ty nắm rõ đợc doanh thu, lợi nhuận, tình hình kinh doanh của Công ty
và hiƯn nay C«ng ty cã thÝch øng, phù hợp víi cơ chế thị trờng không.
T nhn thc v tm quan trọng đó của kế tốn bán hàng em ®· lùa chọn chuyên
đề cho bài thực tập tốt nghiệp của mình là: Hon thin k toỏn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh cuả Công ty TNHH thng mi v phát triển điện tử tin

học Vũ Quang”..
Néi dung chÝnh cña chuyên đề gồm 3 chng:
Chơng I: c im v t chức quản lý hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH
thương mại và phát triển điện tử tin học Vũ Quang.
Chơng II: Thực trạng k toỏn bán hàng ti Cụng ty TNHH thương mại và phát
triển điện tử tin học V Quang.
Chơng III: Hoàn thiện công tác kế toán bán hµng tại Cơng ty TNHH thương
mại và phát triển điện t tin hc V Quang.
Do khả năng và kiến thức còn hạn hẹp nên bài viết của em chắc chắn không
tránh khỏi sai xót, em rất mong nhận đợc ý kiến đóng góp sửa chữa của các thầy cô và
cán bộ kế toán Công ty TNHH thng mi v phỏt trin in t tin hc V Quang để
bài viết này thực sự có ý nghĩa về mặt lý luận và thùc tiÔn.
Chuyên đề thực tập

5

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


Sinh viªn: Đồn Thị Lương



Líp: Kế tốn 2 –K39

Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS PHẠM THỊ BÍCH CHI và phịng Tài chính Kế tốn Cơng ty TNHH thương mại và phát triển điện tử tin học Vũ Quang đã hướng
dẫn cung cấp tài liệu giúp em hoàn thành chuyên đề này.

Ch¬ng I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT NG bán hàng CA

CễNG TY TNHH THNG MI V PHT TRIỂN ĐIỆN TỬ TIN
HỌC VŨ QUANG.
1.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH thương mại và phát
triển điện tử tin học Vũ Quang.
1.1.1 Danh mục hàng bán (dịch vụ) của Công ty TNHH thương mại và phát
triển in t tin hc V Quang.
Bán hàng là sự chuyển hoá hình thái giá trị của hàng hoá từ hàng sang tiền
nhằm thoả mÃn nhu cầu về hàng hoá của khách hàng .
- Công ty TNHH thng mi v phỏt trin in t tin hc V Quang ra đời vi
hoạt động kinh doanh chủ yếu là máy vi tính, linh kiện máy vi tính, máy in, máy văn
phòng, thiết bị mạng và cung cấp giải pháp CNTT..v..v. nhằm phục vụ cho ngêi tiªu
dïng.
Bảng 1.1 Danh mục mặt hàng kinh doanh của Cơng ty
MÁY VI TÍNH

MÁY CÁ NHÂN, XÁCH TAY

Máy tính HP

IBM

Chuyên đề thực tập

6

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


Sinh viªn: Đồn Thị Lương


Líp: Kế tốn 2 –K39



ComPaq

HP

IBM

TOSHIBA

Dell

DELL

ACer

SONY

Elead

ACER

CMS

COMPAQ
LINH KIỆN MÁY VI TÍNH

Ổ CỨNG


RAM

Ổ(3GB, 250GB,

RAM 512MB, RAM 1GB(1*1GB),

300GB,450GB,500GB,1TB)

RAM 2GB(1*2GB),RAM 4GB(2*2GB),
RAM 8GB(2*4GB), RAM 4GB, RAM
8GB…

CHÍP

NGUỒN

MÀN HÌNH LCD

CHUỘT

MÁY VĂN PHỊNG
Máy in Laser, Phun, Kim của các hãng PH, EFSON, CANON…
Máy quét HP, EPSON
Máy Photocopy của các hãng: RECOH, T OSHIBA,CANON…
THIẾT BỊ MẠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP CNTT
+ Thiết kế giải ph¸p tổng thể (thiết kế hệ thống server, mạng LAN, WAN,
…)
+ DÞch vụ đăng ký và duy trì tên miền, hosting, thiết kế website, phần
mềm

+ Dịch vụ bảo trì hệ thống thiết bị văn phòng

Chuyờn thc tp

7

i Hc Kinh T Quc Dân


Sinh viªn: Đồn Thị Lương



Líp: Kế tốn 2 –K39

1.1.2 Thị trường của Công ty TNHH thương mại và phát triển điện tử tin
học Vũ Quang.
- Do míi thµnh lËp trong nền kinh tế thị trờng cạnh tranh gay gắt, công ty cũng
gặp không ít những khó khăn về tài chính và vấn đề tiêu thụ hàng hoá. Bởi là một
công ty t nhõn mới thành lập nên quan hệ các bạn hàng còn nhiều hạn chế. Trớc
tình hình đó ban lÃnh đạo Công ty đà nhanh chóng đa ra công tác bán hàng, vạch ra
kế hoạch nghiên cứu thị trờng, tìm hiểu thị hiếu khách hàng trong việc sử dụng và
tiêu thụ hàng hoá. Bởi vì thông qua thị trờng có thể đánh giá đợc hiệu quả kinh doanh
của Công ty. Do đó Công ty đà thiết lập đợc mối quan hệ với bạn hàng và với nhà
cung cấp hàng hoá cho mình và tìm đợc đối tác tiêu thụ hàng hoá một cách thích hợp.
Sau gần 7 năm xây dựng và trởng thành, công ty đà phải trải qua nhiểu bớc thăng
trầm. bạn hàng đợc mở rộng, mạng lới tiêu thụ phát triển, khách hàng ngày một đông
hơn. Công ty TNHH thương mại và phát triển điện tử tin hc V Quang đÃ, đang và
sẽ đợc nhiều bạn hàng biết đến và lựa chọn. Đó cũng chính là chìa khoá của sự thành
công của Công ty, iu ú c thể hiện qua 1 số các dự án mà Công ty tham gia

trúng thầu và thực hiện đối với các khỏch hng ln nh:
+ D án nâng cp ci to h thng mng máy tính Công ty T vn u t Xây
dựng CDC.
+ Dự án a công ngh thông tin gắn bã với hoạt động thực tiễn của Ban Qu¶n
lý các khu Công nghiệp chế xuất.
+ Lp t h thng mạng cho C«ng ty xuất nhập khẩu quốc tế Minh Đức.
+ Cung cấp, lắp đặt toà n bộ hệ thống mng cho chi nhánh Tng Công ty Du
lch S i Gòn,.

Bng 1.2 Một vài dự án đà thực hiện của C«ng ty
Chuyên đề thực tập

8

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


Sinh viên: on Th Lng

STT
01
02
03
04

S hp ng
26-062010/HKT/
STD- NXBPN
16-072010/HKT/
STD- VIETTEL

17-082010/HKT/
STD-VCB
25-082010/HĐKT/
STD- ĐLHN

Lớp: Kế toán 2 –K39



Đơn vị ký hợp đồng
Nhà Xuất bn
Ph N
Tng Cty Vin
Thông Quân i
Ngân hàng Ngoại thơng Hà Nội
Tng Cty Điện lực
thành phố Hà Nội

Giá tr

Thi gian

hp ng

thc hiện

150.000

06/2010


688.000

07/2010

120.000

08/2010

744.920

08/2010

Ngồ i c¸c dự ¸n cung cấp thiết bị, giải pháp trên Công ty cũng triển khai nhiu
hp ng cung cp thit b tin hc khác. Công ty quan h vi h ng trm khách h ng
v luôn lại cho kh¸ch hà ng niềm tin tưởng ở khả nng chuyên môn, lòng nhiệt
tình, tính chu đáo vi các dch v bo h nh, bo trì sau bán h ng tt nht. Công ty Ã
v ang ng vững trên phm vi hot ng của mình, góp phn v o công cuc hin
i hoá t nc, a công ngh thông tin v o cuc sng.
1.1.3. Các phơng thức bán hàng và phơng thức thanh toán ca Cụng ty
TNHH thng mại và phát triển điện tử tin học Vũ Quang.
* Các phơng thức bán hàng.
Hàng hoá ca Cụng ty sau khi mua về sẽ đợc kim kờ, kim tra quản lý tại kho
của Công ty trớc khi xuất bán. Hiện nay ể thuật lợi cho việc bán và thanh toán của
các khách hàng, Công ty TNHH thng mi v phỏt triển điện tử tin học Vũ Quang
thùc hiÖn theo 2 phơng thức bán hàng
+ Phơng thức bán buôn hàng hoá
+ Phơng thức bán lẻ hàng hoá
- Phng thc bỏn buụn: Công ty áp dụng hình thức bán buôn trực tiếp t¹i kho, đây
được coi là phương thức bán hàng chính ca Cụng ty. Phơng thức này đợc thc hin
cho cỏc đối tượng là những khách hàng lớn. Khi có các n t hng v các hợp đồng

kinh tế vic bỏn hàng sẽ được thực hiện.
Chuyên đề thực tập

9

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


Sinh viªn: Đồn Thị Lương



Líp: Kế tốn 2 –K39

- Phương thc bỏn l: Công ty dùng hình thức bán hàng thu tiền tập trung phơng
thức bỏn l này đợc áp dụng cho các khách hàng nh l, cỏc cỏ nhõn...
- Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, hoỏ n GTGT đầu ra, phiếu thu hàng ngày nhõn
viờn thu tin s thu tiền hàng sau đó lập phiếu ®em nép tiền cho phịng kế tốn để làm
căn cứ ghi sổ sau đó nộp cho thđ q, thđ q ®em nhËp q tiền ca Cụng ty
* Các phơng thức thanh toán.
- Công ty TNHH thương mại và phát triển điện tử tin hc V Quang áp dụng chủ yếu

2 phơng thức thanh toán:
+ Bán hàng thu tiền ngay: theo phơng thức này,hàng hoá của công ty sau khi giao cho
khách hàng phải đợc thanh toỏn ngay bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản.
+ Bán hàng cha thu tiền ngay (công nợ): Đây là hình thức mua hàng trả tiền sau.Theo
hình thức này khi công ty xuất hàng thì số hàng đó đợc coi là tiêu thụ và kế toán tiến
hành ghi nhận doanh thu và theo dõi trên sổ chi tiết công nỵ.

1.2.


Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Cơng ty TNHH thương mại
và phát triển điện tử tin học Vũ Quang.

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ bộ máy quản lý ca Cụng ty.
Giám đốc

Phó giám đốc

Chuyờn thc tp

10

i Hc Kinh Tế Quốc Dân


Sinh viên: on Th Lng

Phòng
kế
toán
tài
chính

Phòng
hành
chính
nhân
sự


Phòng
kinh
doanh

Lớp: K toỏn 2 K39



Phòng
Kỹ
thuật
dịch
vụ

Phòng
Maketing

Phòng
Kỹ
thuật
thiết
bị

Phòng
Bảo
hành

Giải thích:
: Chỉ đạo
: Báo cáo

: Đối chiếu
Hot ng bỏn hng l hoạt động kinh doanh chính của Cơng ty chính vì vậy tất cả
các cá nhân, bộ phận trong Công ty đều tham gia vào hoạt động bán hàng như công tác
tiếp thị, marketting, ký kết hợp đồng bán hàng, giao hàng, vận chuyển hàng, kiểm tra
kiểm soát hoạt động bán hàng, thanh toán, bảo hành sản phẩm…
Cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cá nhân, bộ phận trong Công ty nh sau:

Giám đốc: là ngời đại diện trớc pháp luật và Cụng ty về kết quả hoạt động của
Công ty. Giám đốc là ngời điều hành, quản lý và tổ chức hoạt động kinh doanh tại
Công ty. Có quyền trực tiếp quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền.
Phó giám đốc: là ngời tham mu cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực đợc phân
công và uỷ quyền, chịu trách nhiệm trớc Giám đốc Công ty về công việc đợc giao.
Phòng tài chính kế toán: có trách nhiệm tham mu t vn cho lÃnh đạo Công ty
trong công tác tài chính kế toán. Tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kờ, phân
tích hoạt động kinh doanh của Công ty. Chịu trách nhiệm trớc ban lÃnh đạo và
pháp luật về số liệu báo cáo.
- Cập nhật, tìm hiểu chủ trơng chính sách , quy định của Nhà nớc liên quan đến
công tác tài chính kế to¸n nh chÝnh s¸ch thuÕ, chuÈn mùc kÕ to¸n, c¸c thông t nghị
định của bộ tài chính.
- Kiểm tra tính chính xác đầy đủ, phù hợp, hợp lệ của các chng từ. Ghi chép , sổ
sách , hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
- Đối chiếu công nợ, đôn đốc và thực hiện thu hồi công nợ
Chuyờn thc tp

11

i Hc Kinh T Quc Dân


Sinh viªn: Đồn Thị Lương




Líp: Kế tốn 2 –K39

- KiĨm kê hàng tồn kho , kiểm kê quỹ hàng tháng.
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh, hàng tồn kho, quỹ, công nợ trình giám đốc hàng
tháng, hàng quý, hàng năm.
- Hàng tháng lập tờ khai thuế nộp cho Nhà nớc.
- Cuối năm lập báo cáo tài chính theo quy định của nhà nớc.
- Kế toán quản trị phân tích hoạt động kinh doanh trình báo cáo với giám đốc và đa
ra phơng án thực hiện và khắc phục nhng khó khăn.
Phòng hành chính nhân sự: Có nhiệm vụ tổ chức nhân sự, xây dựng lực lợng cán
bộ công nhân viên theo yêu cầu nhiệm vụ, xây dựng các ni quy, quy chế qun lý
nội bộ, xây dựng và duy trì văn hoá của công ty. Tổ chức thực hiện các hoạt động
nghiệp vụ, tổ chức nhân sự, hành chính quản trị theo yêu cầu sản xuất kinh doanh
dới sự chỉ đạo trực tiếp của lÃnh đạo Công ty.
Phßng kinh doanh: Cã nhiƯm vơ tư vấn, thùc hiƯn các hot ng kinh doanh, cỏc
giao dịch về bán hàng. Đồng thời chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện toàn bộ hoạt
động kinh doanh của Cơng ty
- Nghiªn cøu, cËp nhật các quy định của nhà nớc về công tác quản lý đầu t và quy
chế đấu thầu v cung cấp và lắp đặt trang thiết bị.
- Tìm hiều kế hoạch đầu t đồng thời tiếp cận và giao dịch với các ngành các tổ chức
và các cá nhân có kế hoạch đầu t mới, nâng cấp trang thiết bị điện tử văn phòng và
thiết bị viễn thông . để tham gia đu thầu cung cấp, lắp đt, bào trì trang thiết bị.
- Xây dựng kế hoạch nêu ra các giải pháp cụ thể , nhng xuất cần thiết để thực
hiện đợc kế hoạch đề ra. Trình giám đốc phê duyệt kế hoạch và chịu trách nhiệm tổ
chức thực hin kế hoạch đợc phê duyệt ú.
- Xây dựng chiến lợc phát triển kinh doanh dựa trờn chiến lợc kinh doanh của công
ty.

- Tham gia đấu thầu, chọn thầu, tiến hành đàm phán ký kết hợp đồng cung cấp, lắp
đặt thiết bị... Phối hợp với phòng kỹ thuật triển khai thực hiện hợp đồng. Tổ chức giao
nhận thanh lý hợp đồng.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng tháng, hàng quý, hàng năm và những giải
pháp cụ thể những đề xuất cần thiết để thực hiện đợc kế hoạch đề ra.
Chuyên đề thực tập

12

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


Sinh viªn: Đồn Thị Lương



Líp: Kế tốn 2 –K39

- TiÕp nhận, xử lý và thực hiện các đơn đặt hàng của các tổ chức, các doanh nghiệp
là đại lý bán hàng của công ty. Tổ chc kinh doanh bán lẻ cho ngời tiêu dùng. Tham
gia đàm phán ký kết hợp ®ång kinh tÕ , phèi hỵp triĨn khai thùc hiƯn và quyết toán các
hợp đồng.
- Báo giá các sản phầm và thoả thuận các điều kiện bán hàng với khách hàng, thông
báo thời hạn bảo hành và giao hàng.
- Lập báo cáo doanh thu thực hiện, nêu nhng khó khăn, tồn tại và nêu phơng hớng
khắc phục.
Phòng Maketing: Có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trờng kinh
doanh cho Công ty. Nghiên cứu tâm lý ngời tiêu dùng từ đó đa ra các phơng án
kinh doanh phù hợp với thị hiếu khách hàng.
- Nghiên cứu thị trờng, cập nhật các thông tin về thị trờng, giá cả các loại sản phẩm

dịch vụ Công ty đang kinh doanh.
- Tìm hiểu đối tác kinh doanh. Đề xuất các biện pháp chăm sóc khách hàng truyền
thống, phát triển mở rộng khách hàng mới đồng thời tìm kiếm khách hàng tiềm năng.
Tìm hiểu thông tin về các đối thủ cạnh tranh.
- Đề xuất các giải pháp khuếch trơng hình ảnh của công ty trên thơng trờng, đ xuất
các chính sách thơng mại nhm khuyến khích bán hàng, gia tăng doanh thu, tìm hiểu
khai thác nguồn hàng đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Phòng kỹ thuật dịch vụ: Có nhiệm vụ xử lý các công việc liên quan đến khâu sửa
chữa, bảo trì hệ thống mạng, máy in, máy tính... của khách hàng.
Phòng kỹ thuật thiết bị: Có nhiệm vụ xử lý các công việc có liên quan đến khâu
lắp máy, bóc tách thiết bị, lắp ráp các hệ thống thiết bị tổng đài
Phòng bảo hành:
Có chức năng nhiệm vụ sửa chữa các thiết bị xuất bán nhng bị lỗi, cần phải sửa chữa
bảo hành cho khách hàng hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh bán hàng, thực hiện dịch
vụ bảo hành và các dịch vụ sau bán hàng.
- T vấn cho giám đốc và bộ phận kinh doanh về xu hơng phát triển của công nghệ,
các đặc điểm cũng nh các tính năng kỹ thuật của công nghệ mới.
- Nghiên cứu, kiểm tra , đánh giá chất lợng các sản phẩm của các nhà cung cấp, hỗ
trợ giám đốc đa ra quyết định đầu t hợp lý.
- Lắp đặt thiết bị cài đặt phần mềm theo yêu cầu của khách hàng,giao hàng cho
khách, thanh toán tiền hàng và hớng dẫn khách khi cần thiết.
Chuyờn thc tp

13

i Hc Kinh Tế Quốc Dân


Sinh viªn: Đồn Thị Lương




Líp: Kế tốn 2 –K39

- KiĨm tra các điều kiện bảo hành, nhận hàng bảo hành, gửi hàng bảo hành, thu đòi
hàng bảo hành, giao trả hàng bảo hành cho khách hàng. Thực hiện bảo trì bảo dỡng
theo hợp đồng.
- Tập hợp các ý kiến phản hồi của khách hàng về sản phẩm và dịch vụ công ty cung
ứng, qua đó ban lÃnh đạo nghiên cứu và xây dựng các chiến lợc cụ thể nhằm cung cấp
các dịch vụ hoàn hảo nhất , đáng tin cậy nhất.
- Ghi sổ các trờng hợp bảo hành để lấy số liệu báo cáo kết quả thực hiện công việc
trong tháng với ban lÃnh đạo.

CHNG 2
Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán bán hàng tại
Công ty TNHH THNG MI VÀ PHÁT TRIỂN ĐIỆN TỬ TIN HỌC
VŨ QUANG
Chuyên đề thực tập

14

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


Sinh viªn: Đồn Thị Lương



Líp: Kế tốn 2 –K39


2.1 KÕ toán doanh thu tại Công ty TNHH thng mi v phát triển điện tử tin
học Vũ Quang.
2.1.1 Chøng tõ vµ thủ tục kế toán
Khâu hạch toán ban đầu là các hoạt động nhập, xuất đều được lập chứng từ
đầy đủ, tất cả mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ được phản ánh vào các chứng từ kế
toán..
* Chøng tõ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT mẫu số 01 GTGT-3LL
- Phiếu xuÊt kho mÉu sè 02-VT
- PhiÕu thu mÉu sè S02a-H
- nhiƯm thu, ủ nhiƯm chi…
C«ng ty TNHH thương mại và phát triển điện tử tin học Vũ Quang là cơng ty
thương mại cho nên hoạt động kinh doanh chính là mua bán hàng và mỗi loại
chứng từ th ường có 3 liên trong quy trình ln chuyển và hạch tốn trong đó 1
liên giữ tại phịng kế tốn, 1 liên được lưu giữ tại quyển gốc, còn lại 1 liên do thủ
kho giữ (đối với phiếu nhập, phiếu xuất ) hoặc do khách hàng giữ ( đối với phiếu
thu phiếu chi, hoá đơn GTGT)
* Bản chứng từ và quy trình ln chuyển chứng từ theo các phương thức thanh
tốn bỏn hng.
- Trình tự luân chuyển chứng từ

+ Trờng hợp bán hàng thu tiền ngay: S 2.1
Hoá đơn GTGT

Liên 1: Lu
tại phòng
toántp
Chuyờn Kế
thc


Phiếu thu

Liên 2:
Giao cho
khách hàng 15

Liên 3: Giao
cho thủ kho

Vào thẻ
kho (Sổ
kho)
i Hc Kinh T Quc
Dõn

Xuất hàng


Các sổ liên
quan 111,
Sinh viên: on Th Lng 511, 3331



Lớp: K toỏn 2 K39

Ví dụ: Ngày 24/8/2010 xuất bán 01 Notebook Acer 4720 cho Trung tâm t vấn và đào
tạo kinh tế thơng mại, giá cha thuế là 8.000.000đ, tiền thuế GTGT là 800.000đ, thu
bằng tiền mặt 8.800.000đ
Từ nghiệp vụ này, phòng Kế toán tiến hành

+ Lập hoá đơn GTGT
+ PhiÕu xuÊt kho: PhiÕu xuÊt kho do Thñ kho lËp trên cơ sở hoá đơn GTGT
+ Kế toán lập phiếu thu ghi nhËn nghiƯp vơ thu tiỊn:

Chun đề thực tập

16

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


Sinh viên: on Th Lng

Lớp: K toỏn 2 K39



Biu 2.1
Hoá đơn
giá trị Gia tăng

Mu s: 01 GTKT3LL
CY/ 2010B

Liên 2 (Giao khách hàng)
Ngày 24 tháng 08 năm 2010

009687

Đơn vị bán: Công ty TNHH thương mại và phát triển điện tử tin hc V Quang.................

Địa chỉ: P514 CT5 ụ Th nh Cụng, Quận Ho ng Mai, Tp. Hà Nội.
Số tài khoản:............................................................................................................................................
Điện thoại: 04.38717042....................MS: 0101559637
Họ và tên ngời mua hàng: Nguyễn Hồng Quân.......................................................................................
Tên đơn vị: Trung tâm t vấn và đào tạo kinh tế thơng mại
Địa chỉ: Số 46 Ngô Quyền, Q Hoàn kiếm, Tp Hà Nội............................................................................
S t i khon:...........................................................................................................................................
Hình thức thanh toán: TM / CK
MS: 0102310522
STT
A
1

Tên hàng hoá, dịch vụ
B
Notebook Acer 4720

Đơn vị
tính
C
Cái

Số lợng
1
01

Đơn giá
2
8.000.000


Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:

Thành tiền
3
8.000.000

8.000.000
800.000
8.800.000

Số tiền bằng chữ: (Tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn)

Ngời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng
dấu)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao,
nhận hoá đơn)

Chuyờn thc tp

17


i Hc Kinh T Quốc Dân


Sinh viªn: Đồn Thị Lương

Líp: Kế tốn 2 –K39



Biểu 2.2
Đơn vị: Cty TNHH thương mại và phát

Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo Qnh theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

triển điện tử tin học Vũ Quang

ngành theo Qy 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Địa chỉ: Hong Mai, HN

Phiếu xuất kho
Ngày 24 tháng 08 năm 2010
Số: 21
Nợ: 632
Có: 156
Họ và tên ngời nhận hàng: Nguyễn Hồng Quân
Địa chỉ: Trung tâm t vấn và đào tạo kinh tế thơng mại- 46 Ngô Quyền, HN.
Lý do xuất kho: Bán hàng cho TT t vấn và đào tạo kinh tế thơng mại.

Xuất tại: Kho Công ty.
ST
T
1

Tên hàng hoá

ĐVT

Notebook Acer 4720

Chiếc

Số lợng
Yêu
Thực
cầu
xuất
01
01

Đơn giá

Thành tiền

7.800.000

7.800.000

Cộng

Tổng số tiền (viết bằng chữ): (Bảy triệu tám trăm đồng chẵn).

7.800.000

Ngày 24 tháng 08 năm 2010
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)

Kế toán trởng

Thủ kho

(Ký, họ tên)

Ngời nhận

(Ký, họ tên)

Ký, họ tên)

Biu 2.3 Phiu Thu
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại và phát triển điện tử tin hc V Quang
Mẫu số S02a H
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC)

Phiếu thu
Ngày 24 tháng 08 năm 2010
Chuyờn thc tp


18

Quyển số: 27
Số: 58
Nợ: 111
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


Sinh viªn: Đồn Thị Lương

Líp: Kế tốn 2 –K39



Cã:511;33311

Hä tªn ngời nộp tiền: Nguyễn Hồng Quân
Địa chỉ: TT t vấn và đào tạo kinh tế thơng mại- 46 Ngô Quyền, HN.
Lý do nép: Thu tiỊn xt b¸n 01 Notebook Acer 4720
Số tiền: 8.800.000đ
Viết bằng chữ: Tám triệu tám trăm đồng chẵn.
Kèm theo 02 chứng từ gốc.

ĐÃ nhận đủ số tiền:8.800.000.

(bằng chữ): Tám triệu tám trăm đồng chẵn.

Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)


Chuyờn thc tp

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

Ngời nộp
(Ký, hä tªn)

19

Thđ q

Ngêi lËp

(Ký, hä tªn)

(Ký, hä tªn)

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


Sinh viªn: Đồn Thị Lương

Líp: Kế tốn 2 –K39



+ Trêng hợp bán hàng cha thu tiền:
S 2.2
Hoá đơn GTGT


Liên 1: Lu
tại phòng
Kế toán

Liên 2:
Giao cho
khách hàng

Liên 3: Giao
cho thủ kho

Các sổ liên
quan 131,
511,3331

Xuất hàng

Vào thẻ
kho (Sổ
kho)

- Trờng hợp này trình tự kế toán bán hàng diễn ra nh sau: Sau khi Hợp đồng kinh
tế đợc ký kết tại phòng Kinh doanh, ké toán bán hàng lập hoá đơn GTGT (3
liªn) , liªn 3 chun xng cho Thđ kho, Thđ kho căn cứ vào hoá đơn GTGT để
lập phiếu xuất kho. Sau khi xuất hàng thủ kho căn cứ vào hoá đơn GTGT liên 3
để ghi vào Sổ kho (ghi số lợng hàng xuất). Kế toán bán hàng và theo dõi công
nợ ghi vào Sổ chi tiết theo dõi công nợ và Sổ theo dõi doanh thu.
Ví dụ: Ngày 28/8/2010 xuất bán cho Công ty TNHH Thiên Phú Long 10 Notebook
Acer 3613 đơn giá là 9.000.000đ/chiếc, tổng tiền hàng là 90.000.000đ, tiền thuế là

9.000.000đ, tổng thanh toán là 99.000.000đ. Khách hàng cha thanh toán.

Chuyờn thc tp

20

i Hc Kinh T Quốc Dân



×