Đề cương thí nghiệm vật liệu xây dựng
MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU DỰ ÁN...................................................................................................... 1
II. NĂNG LỰC TRẠM HIỆN TRƯỜNG ........................................................................... 1
1. Trạm thí nghiệm hiện trường:.......................................................................................... 1
2. Máy móc, thiết bị thí nghiệm: ......................................................................................... 2
3. Nhân sự trạm thí nghiệm: ................................................................................................ 7
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ................................ 9
III.1. VẬT LIỆU THI CÔNG NỀN ĐẮP............................................................................ 9
1. Lấy mẫu ........................................................................................................................... 9
2. Thí nghiệm thành phần hạt của đất.................................................................................. 9
3. Thí nghiệm xác định chỉ số dẻo ..................................................................................... 11
3.1. Xác định giới hạn dẻo:................................................................................................ 11
3.2. Xác định giới hạn chảy: .............................................................................................. 12
3.3. Tính chỉ số dẻo: .......................................................................................................... 13
4. Thí nghiệm xác định dung trọng khơ lớn nhất và độ ẩm tối ưu .................................... 14
5. Thí nghiệm xác định tỷ số CBR trong phịng ................................................................ 18
6. Thí nghiệm xác định hàm lượng hữu cơ........................................................................ 21
III.2. VẬT LIỆU LỚP CẤP PHỐI ĐÁ DĂM ................................................................... 21
1. Lấy mẫu ......................................................................................................................... 21
2. Thí nghiệm thành phần hạt ............................................................................................ 23
3. Thí nghiệm xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tối ưu .................................... 23
4. Thí nghiệm xác định tỷ số CBR trong phịng ................................................................ 23
5. Thí nghiệm xác định hàm lượng hạt thoi dẹt................................................................. 23
6. Thí nghiệm xác định độ mài mịn của cốt liệu thô bằng máy LosAngeles ................... 24
III.3. BÊ TÔNG NHỰA .................................................................................................... 26
III.3.1. Nhựa đường/ Bitum ............................................................................................... 26
1. Lấy mẫu TCVN ............................................................................................................. 26
2. Thí nghiệm xác định độ kim lún của nhựa đường ......................................................... 27
3. Thí nghiệm xác định chỉ số độ kim lún PI..................................................................... 30
4. Thí nghiệm xác định nhiệt độ hóa mềm của nhựa đường ............................................. 31
5. Thí nghiệm xác định độ kéo dài của nhựa đường ......................................................... 33
6. Thí nghiệm xác định nhiệt độ bắt lửa của nhựa đường ................................................ 35
7. Thí nghiệm xác định lượng hịa tan của nhựa đường trong tricloetylen ...................... 36
8. Thí nghiệm xác định khối lượng riêng của nhựa đường ............................................... 38
Dự án: Đầu tư xây dựng cơng trình Cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre.
Gói thầu XL- 05: Xây dựng đoạn tuyến từ Km8+281 ÷ Km12+900
Đề cương thí nghiệm vật liệu xây dựng
9. Thí nghiệm xác định lượng tổn thất sau khi gia nhiệt. .................................................. 41
10. Thí nghiệm xác định độ dính bám của nhựa đường với đá ......................................... 42
11. Thí nghiệm xác định độ nhớt động học ....................................................................... 43
12. Thí nghiệm xác định hàm lượng paraffin bằng phương pháp chưng cất .................... 45
III.3.2. Cốt liệu cho bê tơng nhựa nóng. ............................................................................ 48
1. Đá dăm. .......................................................................................................................... 48
1.1. Lấy mẫu vật liệu ......................................................................................................... 48
1.2. Thí nghiệm thành phần hạt của cốt liệu...................................................................... 48
1.3. Thí nghiệm xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích ....................................... 49
1.4. Thí nghiệm xác định độ hao mịn Los Angeles .......................................................... 50
1.5. Thí nghiệm xác định hàm lượng thoi dẹt trong cốt liệu lớn ....................................... 50
1.6. Thí nghiệm xác định hàm lượng chung bùn, bụi, sét. ................................................ 50
1.7. Thí nghiệm xác định hàm lượng hạt mềm yếu, phong hóa ........................................ 51
1.8. Thí nghiệm xác định độ bám dính của đá với nhựa ................................................... 52
1.9. Thí nghiệm xác định cường độ và hệ số hóa mềm của đá gốc ................................... 52
2. Cát nghiền ...................................................................................................................... 53
2.1. Lấy mẫu vật liệu ......................................................................................................... 53
2.2. Thí nghiệm thành phần hạt ......................................................................................... 53
2.3. Thí nghiệm xác định hệ số đương lượng cát - SE ..................................................... 54
2.4. Thí nghiệm xác định hàm lượng chung bụi, bùn, sét và hàm lượng sét cục .............. 59
2.5. Thí nghiệm xác định độ góc cạnh của cát .................................................................. 59
3. Bột khống:.................................................................................................................... 62
3.1. Thí nghiệm thành phần hạt ......................................................................................... 62
3.2. Thí nghiệm xác định khối lượng riêng của bột khống............................................. 62
3.3. Thí nghiệm xác định chỉ số dẻo .................................................................................. 63
3.4. Thí nghiệm xác định độ ẩm ....................................................................................... 63
III.3.3. Chỉ tiêu cơ lý hỗn hợp bê tơng nhựa ..................................................................... 64
1. Thí nghiệm xác định độ ổn định, độ dẻo Marshall ........................................................ 64
2. Thí nghiệm xác định hàm lượng nhựa bằng máy li tâm ................................................ 67
3. Thí nghiệm thành phần hạt ............................................................................................ 69
4. Thí nghiệm xác định tỷ trọng lớn nhất, khối lượng riêng của bê tơng nhựa ................ 70
5. Thí nghiệm xác định tỷ trọng khối, khối lượng thể tích của bê tơng nhựa .................. 72
6. Thí nghiệm xác định hệ số độ chặt lu lèn .................................................................... 74
7. Thí nghiệm xác định độ rỗng dư ................................................................................. 74
Dự án: Đầu tư xây dựng cơng trình Cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre.
Gói thầu XL- 05: Xây dựng đoạn tuyến từ Km8+281 ÷ Km12+900
Đề cương thí nghiệm vật liệu xây dựng
8. Thí nghiệm xác định độ rỗng cốt liệu .......................................................................... 75
9. Thí nghiệm xác định độ rỗng lấp đầy nhựa ................................................................... 75
10. Thí nghiệm xác định độ ổn định còn lại của bê tơng nhựa.......................................... 75
III.4. BÊ TƠNG XI MĂNG .............................................................................................. 76
III.4.1. Cốt liệu cho bê tông và vữa ................................................................................... 76
1. Phạm vi áp dụng ............................................................................................................ 76
2. Lấy mẫu thí nghiệm ....................................................................................................... 76
2.1. Cốt liệu nhỏ (cát): ...................................................................................................... 76
2.2. Cốt liệu lớn (đá) : ....................................................................................................... 77
3. Thí nghiệm thành phần hạt của cát, đá .......................................................................... 78
4. Thí nghiệm xác định khối lượng thể tích xốp cát, đá .................................................... 80
5. Thí nghiệm xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước ................ 82
6. Thí nghiệm xác định khối lượng riêng, KLTT và độ hút nước của đá gốc .................. 82
7. Thí nghiệm xác định hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu và hàm lượng sét cục ..... 84
8. Thí nghiệm xác định tạp chất hữu cơ ............................................................................ 84
9. Thí nghiệm xác định độ nén dập và hệ số hóa mềm của cốt liệu lớn ............................ 86
III.4.2. Xi măng ................................................................................................................. 88
1. Lấy mẫu ........................................................................................................................ 88
2. Thí nghiệm xác định độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian đông kết và độ ổn định thể tích ..... 89
2.1. Xác định độ dẻo tiêu chuẩn ........................................................................................ 89
2.2. Xác định thời gian đông kết của hồ xi măng .............................................................. 90
3. Thí nghiệm xác định độ mịn của bột xi măng ............................................................... 93
4. Thí nghiệm xác định khối lượng riêng của xi măng...................................................... 93
5. Thí nghiệm xác định độ bền uốn và nén........................................................................ 95
III.4.3. Bê tông xi măng..................................................................................................... 96
1. Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu bê tông ............................................................... 96
2. Xác định độ sụt của hỗn hợp bê tông ............................................................................ 99
3. Xác định cường độ chịu nén của bê tông .................................................................... 100
III.4.4. Thiết kế cấp phối bê tơng xi măng ...................................................................... 102
1. Các bước tính tốn thành phần cấp phối bê tơng ........................................................ 102
III.5. THÍ NGHIỆM THÉP XÂY DỰNG ....................................................................... 110
1. Lấy mẫu ....................................................................................................................... 110
2. Tiến hành thí nghiệm ................................................................................................... 110
III.6. VẢI ĐỊA KỸ THUẬT, BẤC THẤM..................................................................... 112
Dự án: Đầu tư xây dựng cơng trình Cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre.
Gói thầu XL- 05: Xây dựng đoạn tuyến từ Km8+281 ÷ Km12+900
Đề cương thí nghiệm vật liệu xây dựng
1. Lấy mẫu ....................................................................................................................... 112
2. Nội dung thí nghiệm .................................................................................................... 112
2.1. Bấc thấm ................................................................................................................... 112
2.2. Vải địa kỹ thuật......................................................................................................... 117
III.7. THÍ NGHIỆM BENTONITE/ POLYMER ............................................................ 122
1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử: .................................................................................... 122
2. Thiết bị và dụng cụ: ..................................................................................................... 122
3. Tiến hành thí nghiệm và tính tốn kết quả: ................................................................. 122
3.1. Xác định tỷ trọng ...................................................................................................... 122
3.2. Xác định độ nhớt ...................................................................................................... 123
3.3. Xác định hàm lượng cát ............................................................................................ 123
3.4. Xác định độ pH ......................................................................................................... 123
3.5. Xác định tỷ lệ chất keo ............................................................................................. 123
3.6. Xác định lực cắt tĩnh ................................................................................................. 124
3.7. Xác định lượng mất nước và độ dày áo sét .............................................................. 124
3.8. Xác định tính ổn định ............................................................................................... 125
III.8. CÁC THÍ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG ................................................................... 125
1. Thí nghiệm độ chặt hiện trường phương pháp dao đai .............................................. 125
2. Thí nghiệm độ chặt hiện trường phương pháp rót cát ................................................. 127
3. Xác định mô đun đàn hồi sử dụng tấm ép cứng .......................................................... 130
4. Xác định độ bằng phẳng sử dụng thước dài 3m .......................................................... 133
5. Đo mô đun đàn hồi chung của kết cấu áo đường sử dụng cần đo võng benkelman ... 135
6. Xác định độ nhám mặt đường bằng phương pháp rắc cát ........................................... 140
IV. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MƠI TRƯỜNG ......................................... 144
IV.1.An tồn lao động ..................................................................................................... 144
IV.2.Vệ sinh mơi trường.................................................................................................. 145
V. TẦN SUẤT THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU PHỤC VỤ CHO DỰ ÁN ........................... 145
PHỤ LỤC: BIỂU MẪU THÍ NGHIỆM .......................................................................... 172
Dự án: Đầu tư xây dựng cơng trình Cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre.
Gói thầu XL- 05: Xây dựng đoạn tuyến từ Km8+281 ÷ Km12+900
Đề cương thí nghiệm vật liệu xây dựng
ĐỀ CƯƠNG
THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU XÂY DỰNG
I. GIỚI THIỆU DỰ ÁN
- Tên dự án: Đầu tư xây dựng cơng trình cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh
Bến Tre.
- Chủ đầu tư: Bộ Giao Thông Vận Tải.
- Quản lý, thực hiện dự án: Ban Quản lý dự án Mỹ Thuận.
- Phạm vi dự án:
+ Điểm đầu: ngã tư Đồng Tâm (nút giao giữa Quốc lộ 1 với Đường tỉnh 870) thuộc địa
phận huyện Châu Thành tỉnh Tiền Giang.
+ Điểm cuối: khoảng km16+660 Quốc lộ 60, cách phía bắc Cầu Hàm Lng khoảng
0.71km thuộc địa phận Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Chiều dài dự án: Khoảng 17,6 Km.
- Phạm vi gói thầu:
+ Gói thầu XL05: Xây dựng đoạn tuyến từ Km8+281 ÷ Km12+900 (bao gồm khảo sát,
thiết kế BVTC).
+
Địa điểm xây dựng: H. Châu Thành - Tỉnh Bến Tre.
II. NĂNG LỰC TRẠM HIỆN TRƯỜNG
1. Trạm thí nghiệm hiện trường:
- Địa chỉ số 112C tổ 3, Ấp An Thới A, Xã An Khánh, Huyện Châu Thành, Tỉnh Bến
Tre.
- Không gian thuộc trạm thí nghiệm hiện trường đáp ứng được yêu cầu với những điều
kiện chuẩn quy định ( trạm thí nghiệm có diện tích sàn xây dựng 158 m2 và tổng diện tích
của trạm phục vụ cho thí nghiệm là 254 m2, được trang bị máy điều hòa đảm bảo nhiệt độ
cần thiết để phục vụ cho cơng tác thí nghiệm, bể ngâm mẫu có diện tích 16 m2, nguồn
điện nước riêng, nhiệt độ, độ ẩm, điện từ trường...). Trạm thí nghiệm hiện trường có mơi
trường thỏa mãn u cầu để làm thí nghiệm cho từng lĩnh vực. Đối với những chun
ngành có u cầu thí nghiệm và lưu mẫu trong điều kiện tiêu chuẩn thì trạm thí nghiệm
hiện trường có phịng chuẩn riêng (Hình 2.1).
Dự án: Đầu tư xây dựng cơng trình Cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre.
Gói thầu XL- 05: Xây dựng đoạn tuyến từ Km8+281 ÷ Km12+900
Trang 1
Đề cương thí nghiệm vật liệu xây dựng
Hình 2.1: Bản vẽ mặt bằng trạm thí nghiệm
2. Máy móc, thiết bị thí nghiệm:
- Các máy móc, trang thiết bị sử dụng được hiệu chuẩn và chứng nhận phù hợp với tiêu
chuẩn áp dụng bởi các cơ quan hoặc đơn vị có chức năng và thẩm quyền.
- Danh sách cụ thể như sau (Bảng 2.1):
Dự án: Đầu tư xây dựng cơng trình Cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre.
Gói thầu XL- 05: Xây dựng đoạn tuyến từ Km8+281 ÷ Km12+900
Trang 2
Đề cương thí nghiệm vật liệu xây dựng
Bảng 2.1: Danh sách thiết bị theo yêu cầu trong chỉ dẫn kĩ thuật của dự án.
STT
I
Tên thiết bị
Đơn
vị
SL
Xuất Xứ
Tình
trạng
Các loại sàng
a)
Bộ sàng đất ( TCVN 4198 : 2014 )
1
Sàng D300mm - 60 mm
cái
1
Trung Quốc
2
Sàng D300mm - 40 mm
cái
1
Trung Quốc
3
Sàng D300mm - 20 mm
cái
1
Trung Quốc
4
Sàng D300mm - 10 mm
cái
1
Trung Quốc
5
Sàng D300mm - 5.0 mm
cái
1
Trung Quốc
6
Sàng D300mm - 2.0 mm
cái
1
Trung Quốc
7
Sàng D300mm - 1.0 mm
cái
1
Trung Quốc
8
Sàng D300mm - 0.5 mm
cái
1
Trung Quốc
9
Sàng D300mm - 0.25 mm
cái
1
Trung Quốc
10
Sàng D300mm - 0.1 mm
Khay hứng và nắp đậy
cái
1
Trung Quốc
cái
1
b)
Bộ sàng đá bê tông ( TCVN 7570 : 2006 )
Trung Quốc
1
Sàng D300mm - 70 mm
cái
1
Trung Quốc
2
Sàng D300mm - 40 mm
cái
1
Trung Quốc
3
Sàng D300mm - 20 mm
cái
1
Trung Quốc
4
Sàng D300mm - 10 mm
cái
1
Trung Quốc
5
Sàng D300mm - 5 mm
cái
1
Trung Quốc
cái
1
Trung Quốc
11
Thời hạn
Kiểm định
Tốt
Tốt
6
Khay hứng và nắp đậy
c)
Bộ sàng cát ( TCVN 7570 : 2006 )
1
Sàng D300mm - 5.0 mm
cái
1
Trung Quốc
2
Sàng D300mm - 2.5 mm
cái
1
Trung Quốc
3
Sàng D300mm - 1.25 mm
cái
1
Trung Quốc
4
Sàng D300mm - 0.63 mm
cái
1
Trung Quốc
5
Sàng D300mm - 0.315mm
cái
1
Trung Quốc
6
Sàng D300mm - 0.14 mm
cái
1
Trung Quốc
cái
1
Trung Quốc
7
Khay hứng và nắp đậy
Dự án: Đầu tư xây dựng cơng trình Cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre.
Gói thầu XL- 05: Xây dựng đoạn tuyến từ Km8+281 ÷ Km12+900
Tốt
Trang 3
Đề cương thí nghiệm vật liệu xây dựng
d)
Bộ sàng đất bộ sàng CPDD loại I và II ( TCVN 8859 : 2011 )
1
Sàng D300mm - 50 mm
cái
1
Trung Quốc
2
Sàng D300mm - 37.5 mm
cái
1
Trung Quốc
3
Sàng D300mm - 25 mm
cái
1
Trung Quốc
4
Sàng D300mm - 19 mm
cái
1
Trung Quốc
5
Sàng D300mm - 9.5 mm
cái
1
Trung Quốc
6
Sàng D300mm - 4.75 mm
cái
1
Trung Quốc
7
Sàng D300mm - 2.36 mm
cái
1
Trung Quốc
8
Sàng D300mm - 0.425 mm
cái
1
Trung Quốc
9
Sàng D300mm - 0.075 mm
Khay hứng và nắp đậy
cái
1
Trung Quốc
cái
1
Trung Quốc
II
Thiết bị thí nghiệm đất, cát, cấp phối đá dăm
1
Máy LosAngeles
Bộ
1
Trung Quốc 04/06/2023
Bộ
1
Việt Nam
Bộ
1
Việt Nam
Bộ
7
Việt Nam
10
2
3
Bộ xác định giới hạn chảy
dẻo - đủ bộ
Bộ xđ độ hút nước của cát
4
Bộ khn CBR đủ bộ
5
Thí nghiệm hàm lượng bùn,
sét
Bộ
1
Việt Nam
6
Máy nén CBR
Bộ
1
Trung Quốc 04/06/2023
Cái
1
Việt Nam
Bộ
1
Việt Nam
Bộ
1
Việt Nam
Hộp
10
Việt Nam
Bộ
1
Việt Nam
Bộ
1
Việt Nam
7
8
9
10
11
12
Đế đệm khuôn CBR
Bộ cối đầm đất, đá ( đầm
bằng tay)
Bộ cối đầm cát ( đầm bằng
tay)
Hộp nhôm
Bộ xác định KLTT xốp của
đá
Bộ xác định KLTT xốp của
cát
13
Bộ TN bùi, bui sét của đá
Bộ
1
Việt Nam
14
Bộ TN bùi, bụi sét của cát
Bộ
1
Việt Nam
15
Bộ nén dập xi lanh D150
Bộ
1
Việt Nam
Dự án: Đầu tư xây dựng cơng trình Cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre.
Gói thầu XL- 05: Xây dựng đoạn tuyến từ Km8+281 ÷ Km12+900
Tốt
Tốt
Trang 4
Đề cương thí nghiệm vật liệu xây dựng
16
Bộ nén dập xi lanh D75
III
Các thiết bị bê tông xi măng và vữa
a)
Bê tông
1
Máy nén bê tông TYA
2000
2
Máy trộn Bê tông xi măng
3
4
Bộ côn Inox đo độ sụt bê
tông
Khuôn đúc mẫu trụ
15x30cm
Bộ
1
Việt Nam
Cái
1
Trung Quốc 04/06/2023
Cái
1
Việt Nam
Bộ
1
Việt Nam
Tốt
Cái
21
Việt Nam
5
Khuôn ép chẻ bê tông
Cái
1
Việt Nam
6
Mũ chụp nén mẫu bê tông
trụ
Cái
1
Việt Nam
b)
Vữa
1
Máy dằn vữa xi măng
Cái
1
Trung Quốc
2
Máy trộn vữa xi măng tiêu
chuẩn
Cái
1
Trung Quốc 12//2023
3
Bộ thí nghiệm vika
Bộ
1
Việt Nam
4
Bộ khuôn uốn, nén vữa xi
măng
Bộ
2
Trung Quốc
Cái
2
Việt Nam
Cái
3
Việt Nam
Cái
2
Trung Quốc
Gói
15
Việt Nam
5
6
7
8
IV
Khn đúc mẫu vữa
40x40x160mm
Khn đúc mẫu vữa
50x50mm bằng thép
Bình KLR của xi măng
Cát thí nghiệm cường độ xi
măng
Tốt
Các thiết bị thí nghiệm hiện trường
1
Bộ dao vịng ( Có búa dẫn
hướng)
Bộ
1
Việt Nam
2
Bộ rót cát bộ bằng gang +
cát tiêu chuẩn
Bộ
1
Việt Nam
3
Bếp ga du lịch + 3 bình ga
Cái
1
Việt Nam
Bộ
1
Việt Nam
4
04/06/2023
Bộ đo E tấm ép cứng
Tốt
12/08/2023
Dự án: Đầu tư xây dựng cơng trình Cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre.
Gói thầu XL- 05: Xây dựng đoạn tuyến từ Km8+281 ÷ Km12+900
Trang 5
Đề cương thí nghiệm vật liệu xây dựng
5
Đo độ bằng phẳng thước
3m
Bộ
1
Việt Nam
Bộ
1
Việt Nam
Cái
2
Trung Quốc 12/08/2023
Cái
1
Trung Quốc
Cái
11
Trung Quốc 12/08/2023
Cái
2
Trung Quốc
Cái
2
Trung Quốc
Cái
2
Trung Quốc
Cái
2
Trung Quốc
6
Kích Thủy lực 20T
V
Các thiết bị thí nghiệm chuyên dùng
1
Tủ sấy mẫu
2
3
4
5
6
Máy cắt sắt + lưỡi cát đá ,
bê tông
Đồng hồ thiên phân kế
Ống đong 1000ml
Ống đong 500ml
Ống đong 250ml
7
Ống đong 100ml
8
Bình tam giác 1000ml
Cái
2
Trung Quốc
9
Bình tam giác 500ml
Cái
2
Trung Quốc
10
Bình tam giác 250ml
Cái
1
Trung Quốc
11
Khay 20x30cm
Cái
15
Việt Nam
12
Khay 50x50cm
Cái
10
Việt Nam
Cái
5
Việt Nam
13
Thùng đong thể tích: 20L;
10; 5L; 2L; 1L
12/08/2023
Tốt
14
Thước kẹp đầu đo thoi dẹt
Cái
1
Việt Nam
15
Búa sắt, búa cao su
Cái
1
Việt Nam
Cái
1
Nhật bản
12/08/2023
Cái
1
Mỹ
12/08/2023
16
17
18
Cân điện tử OHAUS
4.1kg sai số 0.05g
Cân điện tử OHAUS 15kg
sai số 0.5g
Cân điện tử OHAUS 30kg
sai số 1g
Tốt
Cái
1
Mỹ
Bộ
1
Việt Nam
12/08/2023
19
Các phụ kiện
VI
Danh sách thiết bị trạm thí nghiệm tăng cường và thiết bị văn phòng.
20
Máy thử độ bền kéo nén
WE-1000B
Cái
1
Trung Quốc 17/03/2024
21
Bộ ngàm kéo thép tròn
Bộ
1
Việt Nam
22
Bộ ngàm kéo thép vằn
Bộ
1
Việt Nam
Dự án: Đầu tư xây dựng cơng trình Cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre.
Gói thầu XL- 05: Xây dựng đoạn tuyến từ Km8+281 ÷ Km12+900
Tốt
Trang 6
Đề cương thí nghiệm vật liệu xây dựng
23
Bộ gá và gối uốn và dao
uốn
Bộ
1
Việt Nam
24
Bộ thí nghiệm Bentonite
Bộ
1
Trung Quốc
25
Máy trộn vữa
Bộ
1
Trung Quốc
26
Bộ cần benkelman
Bộ
1
Trung Quốc 04/06/2023
Cái
1
Trung Quốc
27
Nhiệt kế điện tử
VII
Trang thiết bị văn phịng
28
Bàn làm máy tính
Bộ
2
Việt Nam
29
Ghế ngồi làm việc
Cái
2
Việt Nam
Cái
1
Việt Nam
30
Bộ kệ lưu mẫu và kệ để các
thiết bị
31
Bàn khách
Bộ
1
Việt Nam
32
Ghế bàn khách
Cái
10
Việt Nam
33
Máy tính
Cái
1
HP
34
Máy in
Cái
1
Canon 2900
Tốt
- Các thiết bị thí nghiệm ( thiết bị thí nghiệm ép 3 cạnh ống cống, thép dự ứng lực ) Chỉ
dẫn kỹ thuật cho phép trạm thí nghiệm hiện trường có thể th ngồi để làm thí nghiệm.
- Phần thiết bị thí nghiệm nhựa và bê tơng nhựa ở trạm, đơn vị thí nghiệm căn cứ vào
tiến độ thi cơng của Nhà thầu để huy động về trạm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của dự án.
3. Nhân sự trạm thí nghiệm:
- Nhân sự quản lý và thực hiện các phép thử có trình độ phù hợp với các tiêu chuẩn
Quốc gia hoặc Quốc tế và phải phù hợp với yêu cầu của dự án (Bảng 2.2):
Bảng 2.2: Danh sách nhân sự tại trạm hiện trường.
Stt
Họ và tên
Số điện thoại
Chức danh
Nhiệm vụ
Trưởng
trạm hiện
trường
Quản lý trực tiếp hoạt
động của trạm thí
nghiệm hiện trường
0911015491
1
Lê Chí Cơng
2
Nguyễn Phúc Duy
Thí nghiệm
viên
Thí nghiệm viên kiêm
phụ trách KCS
0334777093
3
Nguyễn Thành Luân
Thí nghiệm
viên
Thí nghiệm viên kiêm
phụ trách thiết bị
0968038282
Dự án: Đầu tư xây dựng cơng trình Cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre.
Gói thầu XL- 05: Xây dựng đoạn tuyến từ Km8+281 ÷ Km12+900
Trang 7
Đề cương thí nghiệm vật liệu xây dựng
4
Nguyễn Tấn Tài
5
Nguyễn Ngọc Tấn
Thí nghiệm
viên
Thí nghiệm
viên
Thí nghiệm viên trong
phịng và hiện trường
Thí nghiệm viên trong
phịng và hiện trường
0382078904
0972062315
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức trạm thí nghiệm hiện trường
Dự án: Đầu tư xây dựng cơng trình Cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre.
Gói thầu XL- 05: Xây dựng đoạn tuyến từ Km8+281 ÷ Km12+900
Trang 8
Đề cương thí nghiệm vật liệu xây dựng
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
III.1. VẬT LIỆU THI CÔNG NỀN ĐẮP
1. Lấy mẫu ( TCVN 2683 : 2012)
- Mẫu được lấy tại mỏ khi lấy mẫu nguồn hoặc tại hiện trường để phục vụ công tác kiểm
tra chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật.
- Khối lượng mẫu lấy phải đủ khối lượng để thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý.
- Tần suất lấy mẫu theo yêu cầu kỹ thuật của dự ánMẫu lấy tại bãi tập kết ở các vị trí
khác nhau rồi tiến hành trộn lại tạo thành một mẻ, đóng bao có niêm phong mang về
phịng thí nghiệm.
- Lập biên bản lấy mẫu có ghi rõ: ngày tháng, vị trí, nguồn mẫu, …
2. Thí nghiệm thành phần hạt của đất ( TCVN 4198 : 2014 )
2.1. Dụng cụ thí nghiệm:
- Bộ sàng thành phần hạt gồm các sàng có kích thước mắt: 75; 50; 25; 19; 9.5; 4.75;
2.00; 0.425; 0.075 hoặc 100; 80; 60; 40; 20; 10; 5; 2; 1; 0,5; 0,25 và 0,1 mm.
- Tủ sấy: có khả năng điều chỉnh nhiệt độ ổn định tại 1100C ± 50C.
- Cân: chính xác tới 0.1% theo khối lượng
- Khay đựng, dụng cụ chia mẫu ...
2.2. Chuẩn bị mẫu thử:
- Rút gọn mẫu: Mẫu vật liệu sau khi đã hong khơ gió, được làm cho tơi ra. Sau đó trộn
đều rồi rút gọn mẫu bằng phương pháp chia tư. Mẫu được rút gọn cho tới khi còn khối
lượng phù hợp thì lấy mẫu đại diện để làm thí nghiệm như sau:
Dự án: Đầu tư xây dựng cơng trình Cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre.
Gói thầu XL- 05: Xây dựng đoạn tuyến từ Km8+281 ÷ Km12+900
Trang 9
Đề cương thí nghiệm vật liệu xây dựng
Bảng 3.1: Khối lượng quy định cho mẫu thử
Kích thước hạt cốt liệu
(mm)
Lớn hơn hoặc bằng 80
Khối lượng khô của mẫu
(kg)
50
60
30
40
15
20
5
10
2
5
1
2.3. Tiến hành thí nghiệm:
- Mẫu vật liệu sau khi đã chuẩn bị và được sấy khơ hồn tồn, tiến hành cân mẫu một
lượng m0 (khối lượng quy định như bảng 3.1) để đem phân tích.
- Chuẩn bị bộ sàng theo quy định và lắp bộ sàng lên máy sàng với kích thước lỗ nhỏ dần
từ trên xuống và cuối cùng là đáy sàng. Đổ mẫu vật liệu cần thí nghiệm vào sàng trên
cùng, đậy lắp lại và khởi động máy, cho máy lắc khoảng 10 phút.
- Mở nắp và lần lượt lấy từng sàng trên máy xuống rồi sàng kỹ lại bằng tay cho đến khi
khơng cịn hạt đất nào rơi xuống nữa là được. Cứ như vậy cho đến sàng cuối cùng.
- Cân khối lượng từng nhóm hạt trên các cỡ sàng ta được khối lượng mẫu sót trên mỗi
sàng (mi).
2.4. Tính tốn kết quả:
- Hàm lượng của các nhóm cỡ hạt trên các sàng thứ i nào đó được tính theo cơng thức
sau, chính xác đến 1 %:
pi
mi
x100
m0
- Trong đó:
+
m0 : là khối lượng của mẫu đất được lấy làm thí nghiệm, tính bằng gam (g);
+
mi : là khối lượng của nhóm hạt trên sàng thứ i, tính bằng gam (g);
+
pi : là hàm lượng của nhóm hạt trên sàng thứ i, tính bằng phần trăm (%).
- Kết quả phân tích thành phần hạt bằng phương pháp sàng khơ được biểu diễn dưới
dạng bảng và đồ thị bán loga, trục tung biểu thị hàm lượng phần trăm tích lũy tại đường
kính cỡ hạt theo tỉ lệ số học; trục hồnh biểu thị kích thước hạt theo tỉ lệ bán lơgarit .
- Hệ số khơng đồng nhất Cu, tính theo cơng thức:
Dự án: Đầu tư xây dựng cơng trình Cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre.
Gói thầu XL- 05: Xây dựng đoạn tuyến từ Km8+281 ÷ Km12+900
Trang 10
Đề cương thí nghiệm vật liệu xây dựng
Cu =
D 60
D 10
- Hệ số đường cong phân bố thành phần hạt Cc, tính theo cơng thức:
2
D30
Cc =
D10 .D60
- Trong đó: D10 ; D30 ; D60 lần lượt là đường kính hạt tương ứng với hàm lượng phần
trăm tích lũy bằng 10 %; 30 % ; 60 %.
3. Thí nghiệm xác định chỉ số dẻo (TCVN 4197 : 2012)
3.1. Xác định giới hạn dẻo:
3.1.1. Dụng cụ thí nghiệm:
- Tấm kính mài mờ để lăn mẫu.
- Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01 gram.
- Hộp nhơm có nắp đậy để xác định độ ẩm.
- Tủ sấy, sàng có kích thước mắt sàng 1,0 mm.
- Dao thép có bản dài 76mm và rộng 19mm dùng để trộn mẫu .
3.1.2. Chuẩn bị mẫu thử:
- Đất hong khơ gió, dùng búa cao su đập cho tơi vụn, sàng qua rây sàng 1,0 mm .
- Lấy phần lọt sàng khoảng 30 gram trộn với nước thật đều, ủ mẫu.
3.1.3. Cách tiến hành:
- Lấy đất đã ủ lăn nhẹ trên tấm kính mài mờ, khi lăn tới đường kính 3,2 mm mà thấy
que đất bị rạn nứt ngang, khơng có lỗ rỗng ở giữa và đứt thành đoạn nhỏ dài từ 3-10 mm
thì chứng tỏ que đất có độ ẩm vừa bằng giới hạn dẻo.
- Nếu với đường kính > 3,2 mm mà que đất đã rạn nứt chứng tỏ W đất < WP .
- Với đường kính d = 3,2 mm mà que đất có đứt ngang nhưng bị rỗng ở giữa thì vẫn
phải loại bỏ.
- Nhặt các đoạn của que đất đạt độ ẩm giới hạn dẻo (WP ) bỏ vào hộp nhơm có nắp đậy
đã biết trước khối lượng, nhanh chóng đậy nắp để giữ đất khỏi bị khô.
- Ngay sau khi khối lượng đất trong hộp đạt tối thiểu 10 gram thì tiến hành xác định độ
ẩm của đất trong hợp.
3.1.4. Công thức tính giới hạn dẻo:
- Giới hạn dẻo của đất xác định bằng phương pháp lăn tay là độ ẩm của đất khi đất đạt
tới giới hạn dẻo được tính bằng %, với độ chính xác đến 0,1 % theo cơng thức:
Dự án: Đầu tư xây dựng cơng trình Cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre.
Gói thầu XL- 05: Xây dựng đoạn tuyến từ Km8+281 ÷ Km12+900
Trang 11
Đề cương thí nghiệm vật liệu xây dựng
- Trong đó:
WP= 100*( m1 – m2)/( m2-m)
m1: là khối lượng của đất ẩm và hộp, g;
m2: là khối lượng của đất khô và hộp, g;
m: là khối lượng của hộp, g;
WP: là giới hạn dẻo của đất, %.
- Lấy giá trị trung bình cộng của các kết quả xác định song song để làm giới hạn dẻo của
mẫu đất.
3.2. Xác định giới hạn chảy:
3.2.1 Dụng cụ thí nghiệm:
- Bộ dụng cụ Casablander : Đĩa khum bằng đồng đựng mẫu , bộ gá đập, dụng cụ tạo
rãnh.
- Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01 gram.
- Hộp nhơm có nắp đậy để xác định độ ẩm.
- Tủ sấy, sàng có kích thước mắt sàng 0,425 mm.
- Dao thép dùng để trộn mẫu.
3.2.2. Chuẩn bị mẫu:
- Đất hong khơ gió, dùng búa cao su đập cho tơi vụn, sàng qua rây sàng 0,425 mm.
- Lấy phần lọt sàng khoảng 100 gram trộn với nước thật đều.
3.2.3. Tiến hành thí nghiệm:
- Dùng dao nhào trộn lại mẫu đất cho kỹ, cho từ từ đất đã nhào trộn vào đĩa khum để
tránh bọt khí bị lưu trữ trong mẫu, khơng cho đất vào đầy đĩa mà để một khoảng trống ở
Dự án: Đầu tư xây dựng cơng trình Cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre.
Gói thầu XL- 05: Xây dựng đoạn tuyến từ Km8+281 ÷ Km12+900
Trang 12
Đề cương thí nghiệm vật liệu xây dựng
phần trên tiếp xúc với móc treo chừng 1/3 đường kính của đĩa, độ dày của lớp đất 8- 10
mm.
- Dùng que gạt một rãnh vng góc với trục quay.
- Quay tay đập với tốc độ 2 vòng/s và đếm số lần đập cần thiết để phần dưới của rãnh
đất vừa khép lại một đoạn 13 mm.
- Lấy khoảng 10g đất ở vùng xung quanh rãnh khép kín, cho vào hộp nhơm đã biết
trước khối lượng để xác định độ ẩm.
- Lấy toàn bộ đất còn lại trong đĩa đựng mẫu ra và cho vào bát đất còn dư, đổ thêm nước
rồi trộn để có độ ẩm cao hơn. Cứ tiếp tục thí nghiệm như vậy với lượng nước thay đổi
theo chiều tăng lên. Xác định ít nhất 4 giá trị của độ ẩm ứng với số lần đập cần thiết trong
khoảng từ 12 - 35 lần đập để rãnh khép lại.
- Căn cứ vào số liệu thí nghiệm, vẽ đồ thị quan hệ giữa số lần đập và độ ẩm tương ứng
của đẩt trên toạ độ nửa logarit. Trên trục hoành ta biểu diễn số lần đập, trên trục tung ta
biểu diễn độ ẩm. Quan hệ của chúng được coi như đường thẳng trong khoảng số lần đập.
- Độ ẩm đặc trưng cho giới hạn chảy của đất được lấy tương ứng với số lần đập là 25
trên đồ thị.
3.2.4. Công thức tính giới hạn chảy:
- Cơng thức tính độ ẩm của các lần đập khi thí nghiệm xác định định giới hạn chảy theo
Phương pháp Cassagrande được tính theo cơng thức:
+
Trong đó:
WLi = 100*( m1 – m2)/( m2-m)
m1: là khối lượng của đất ẩm và hộp, g;
m2: là khối lượng của đất khô và hộp, g;
m: là khối lượng của hộp, g;
WLi: là giới hạn chảy của đất, %.
- Giới hạn chảy của đất theo phương pháp Casagrande là giá trị độ ẩm của đất xác định
trên đồ thị bán logarit tương ứng với số lần đập là 25, với độ chính xác đến 0,1 %.
3.3. Tính chỉ số dẻo:
- Là chỉ tiêu để đánh giá tính dẻo của đất dính (đất loại sét ),biểu thị bằng hiệu số độ ẩm
giới hạn chảy, giới hạn dẻo :
+
Trong đó:
Ip=
Wl - Wp
WL : là giới hạn chảy của đất.
WP : là giới hạn dẻo của đất
Dự án: Đầu tư xây dựng cơng trình Cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre.
Gói thầu XL- 05: Xây dựng đoạn tuyến từ Km8+281 ÷ Km12+900
Trang 13
Đề cương thí nghiệm vật liệu xây dựng
4. Thí nghiệm xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tối ưu (TCVN
12790:2020)
4.1. Thiết bị:
-
-
Chày đầm:
+ Chày lớn : đường kính 50,8 cm, chiều
cao rơi 457mm, nặng 4,56 kg
Cối protor:
+ Cối nhỏ : V= 943cm3 , đường kính
khn 101.6mm, chiều cao 116,43mm.
+
-
Cối lớn : V= 2124cm3 ,đường kính khn 152.4mm, chiều cao 116,43mm.
Cân kỹ thuật 15 kg chính xác tới 5g; cân 800g chính xác tới 0,01g.
- Tủ sấy có thể duy trì ở nhiệt độ 110±5oC.
- Sàng 19,0 (4.75) mm.
- Dụng cụ trộn đất: khay, ống đong, dao, bay.
- Dao gọt đất: bằng thép cứng, có chiều dài ≥ 254mm.
- Hộp nhơm có nắp đậy để đựng đất làm hộp ẩm.
4.2. Chuẩn bị mẫu thí nghiệm:
- Đất lấy ở hiện trường về đem hong khô hoặc sấy ở nhiệt độ ≤ 60oC để có thể dùng búa
cao su đập tơi ra được
- Sàng đất qua sàng 19,0 (4.75)mm, loại bỏ phần đất thô trên sàng 19,0 (4.75)mm .
- Phần lọt qua sàng được chia làm 5 (3) phần, mỗi phần chuẩn bị khoảng 6 (3) kg đất.
- Phần mẫu đã được chọn trộn với lượng nước thích hợp để loạt mẫu có độ ẩm cách
nhau một khoảng nhất định, sao cho giá trị độ ẩm tốt nhất tìm được nằm giữa 5 giá trị độ
ẩm tạo mẫu
- Đậy kín để ủ mẫu
Dự án: Đầu tư xây dựng cơng trình Cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre.
Gói thầu XL- 05: Xây dựng đoạn tuyến từ Km8+281 ÷ Km12+900
Trang 14
Đề cương thí nghiệm vật liệu xây dựng
- Hướng dẫn lựa chọn phương án và các thông số kỹ thuật ở (bảng 3.2; 3.3; 3.4).
Bảng 3.2: Hướng dẫn lựa chọn phương án đầm nén
Phương pháp
Phạm vi áp dụng
Phương pháp
Vật liệu hạt nhỏ, lượng hạt quá cỡ trên sàng 4,75mm không
quá 5% (khơng phải hiệu chỉnh kết quả thí nghiệm đầm nén).
I-A, II-A
Phương pháp
I-B, II-B
Phương pháp
I-C, II-C
Phương pháp
I-D
Phương pháp
II-D
Đầm nén tạo mẫu CBR đối với vật liệu thỏa mãn phương pháp
thí nghiệm I-A, II-A.
Vật liệu có > 5% lượng hạt trên sàng 4,75 và < 5% lượng hạt
trên sàng 19,0 mm (không phải hiệu chỉnh kết quả đầm nén).
Phương pháp này tiết kiệm được khối lượng mẫu vật liệu thí
nghiệm trong phòng so với phương pháp I-D, II-D.
- Đất sỏi sạn, đá dăm….
- Đầm nén tạo mẫu CBR đối với vật liệu thỏa mãn phương
pháp thí nghiệm I-C, I-D.
- Đất sỏi sạn, đá dăm cấp phối, cấp phối thiên nhiên, đá dăm
gia cố…(do quy trình thi cơng và nghiệm thu hoặc chỉ dẫn kỹ
thuật quy định đầm nén Proctor cải tiến)
- Đầm nén tạo mẫu CBR đối với vật liệu thỏa mãn phương
pháp thí nghiệm II-C, II-D.
Bảng 3.3: Các thơng số kỹ thuật đầm nén Proctor tiêu chuẩn
Phương pháp đầm nén
Thông số kỹ thuật
Đường kính trong của cối
đầm, mm
Chiều cao cối đầm, mm
Khối lượng chày đầm, kg
I-A
I-B
I-C
I-D
101,6
152,4
101,6
152,4
116,4
2,495
Đường kính chày, mm
50,8
Chiều cao rơi, mm
305
Dự án: Đầu tư xây dựng cơng trình Cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre.
Gói thầu XL- 05: Xây dựng đoạn tuyến từ Km8+281 ÷ Km12+900
Trang 15
Đề cương thí nghiệm vật liệu xây dựng
Cỡ hạt lớn nhất khi đầm,
mm
4,75
4,75
19,0
19,0
3
3
3
3
Số chày đầm / lớp
25
56
25
56
Khối lượng mẫu tối thiểu
xác định độ ẩm, g
100
100
500
500
Số lớp đầm
Bảng 3.4: Các thông số kỹ thuật đầm nén Proctor cải tiến
Phương pháp đầm nén
Thơng số kỹ thuật
Đường kính trong của cối
đầm, mm
II-A
II-B
II-C
II-D
101,6
152,4
101,6
152,4
Chiều cao cối đầm, mm
116,4
Khối lượng chày đầm, kg
4,54
Đường kính chày, mm
50,8
Chiều cao rơi, mm
457
Cỡ hạt lớn nhất khi đầm,
mm
4,75
4,75
19,0
19,0
5
5
5
5
Số chày đầm / lớp
25
56
25
56
Khối lượng mẫu tối thiểu
xác định độ ẩm, g
100
100
500
500
Số lớp đầm
4.3. Tiến hành thí nghiệm:
- Mẫu đất đã được chế bị được cho vào đầm trong cối, chia làm 5 (3) lớp gần bằng nhau
đầm mỗi lớp 56 (25) chày, độ cao rơi 457 (302) mm. Trong khi đầm khuôn được đặt trên
một bệ cứng.
- Tháo đai ra, dùng thước gạt phẳng bề mặt, đem cân cả khuôn và đất.
- Lấy mẫu đất ra khỏi khuôn, bổ dọc mẫu theo phương thẳng đứng, lấy không dưới 500
(100)g đất vừa cắt ra cho vào hộp ẩm đem cân ngay để làm ẩm, sấy ở 110 ± 5oC.
Dự án: Đầu tư xây dựng cơng trình Cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre.
Gói thầu XL- 05: Xây dựng đoạn tuyến từ Km8+281 ÷ Km12+900
Trang 16
Đề cương thí nghiệm vật liệu xây dựng
- Có thể lấy mẫu đất mới hoặc dùng lại mẫu đất vừa đầm để thí nghiệm, cho thêm nước
vừa đủ để có độ ẩm tăng thêm từ 1÷ 2% và bắt đầu lại quá trình thực hiên như trên. Cứ
tiếp tục như vậy cho đến khi khối lượng của khuôn và đất giảm hoặc khơng tăng nữa, thì
dừng lại.
4.4. Tính tốn kết quả:
- Độ ẩm của các cối thí nghiệm được xác định theo cơng thức sau:
+
Trong đó:
W = (m1 – m2)*100/( m2 – m)
W: là độ ẩm của mẫu, %;
m1: là khối lượng của mẫu ướt và hộp ẩm, g;
m2: là khối lượng của mẫu khô và hộp ẩm, g;
m: là khối lượng hộp ẩm, g;
- Khối lượng thể tích ướt của mẫu được tính theo cơng thức sau:
+
Trong đó:
w = (M1 – M)/V
w: là khối lượng thể tích ướt của mẫu, g/cm3;
M1: là khối lượng của mẫu và cối, g;
M: là khối lượng của cối, g;
V: là thể tích của cối, cm3.
- Khối lượng thể tích khơ của mẫu được tính theo cơng thức sau:
k = (100*w)/ (1+W)
+
Trong đó:
k : là khối lượng thể tích khơ của mẫu, g/cm3;
w: là khối lượng thể tích ướt của mẫu; g/cm3;
W: là độ ẩm của mẫu, %.
- Vẽ đồ thị: Quan hệ giữa độ ẩm và khối lượng thể tích khơ, trong đó trục tung biểu thị
giá trị khối lượng thể tích khơ và trục hồnh biểu thị giá trị độ ẩm. Vẽ đường cong trơn
qua các điểm trên đồ thị.
- Xác định giá trị độ ẩm đầm chặt tốt nhất: giá trị trên trục hoành ứng với đỉnh của
đường cong được gọi là độ ẩm đầm chặt tốt nhất của vật liệu trong phịng thí nghiệm, ký
hiệu là Wop.
Dự án: Đầu tư xây dựng cơng trình Cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre.
Gói thầu XL- 05: Xây dựng đoạn tuyến từ Km8+281 ÷ Km12+900
Trang 17
Đề cương thí nghiệm vật liệu xây dựng
- Xác đinh giá trị khối lượng thể tích khơ lớn nhất: giá trị trên trục tung ứng với đỉnh
của đường cong (điểm xác định độ ẩm đầm chặt tốt nhất) được gọi là khối lượng thể tích
khơ lớn nhất của vật liệu trong phịng thí nghiệm, ký hiệu là kmax.
- Xác đinh giá trị khối lượng thể tích khơ lớn nhất và độ ẩm đầm chặt tốt nhất đã hiệu
chỉnh phục vụ cho công tác đầm nén lớp vật liệu ở hiện trường: căn cứ vào kết quả đầm
nén trong phòng, tỷ lệ hạt quá cỡ, tỷ trọng khối của hạt quá cỡ, độ ẩm của hạt quá cỡ của
mẫu vật liệu thí nghiệm.
5. Thí nghiệm xác định tỷ số CBR trong phịng (TCVN 12792 : 2020)
5.1 Thiết bị:
Bộ khn đầm nén CBR
Máy nén CBR
- Khn: có đường kính 152.4 ± 0.66mm, mỗi mẫu thí nghiệm ít nhất phải có 3 khn.
- Chày đầm khối lượng 4.54kg, chiều cao rơi 457mm.
- Đĩa phân cách: bằng kim loại, đường kính 150.8 ± 0.8mm, chiều cao 61.4 ± 0.1mm.
- Thiết bị đo trương nở gồm: 1 tấm bản trương có cần điều chỉnh, 1 giá ba chân để lắp
đông hồ đo, đồng hồ so thiên phân kế
Dự án: Đầu tư xây dựng cơng trình Cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre.
Gói thầu XL- 05: Xây dựng đoạn tuyến từ Km8+281 ÷ Km12+900
Trang 18
Đề cương thí nghiệm vật liệu xây dựng
- Quả cân gia tải: bằng kim loại. Một quả hình trịn, có lỗ trịn ở giữa đk 54mm; vài quả
có khía rãnh đk 149.2mm mỗi quả nặng 2.27kg.
- Pít tơng: tiết diện trịn đk 49.63 ± 0.13mm dài khơng dưới 102mm. Pít tơng này được
nối với vịng cảm biến của máy nén
- Máy nén: có thể gia tải đều và tăng tới 44.5N với tốc độ 1.3mm/phút vào mẫu đất.
- Bể ngâm: có thể giữ cho mực nước bể cao hơn cao hơn mặt mẫu ngâm là 25mm.
- Tủ sấy có thể duy trì ở nhiệt đơ 110 ± 5oC.
- Những dụng cụ khác: dao trộn, thìa, thước gạt phẳng, cân hộp nhôm, giấy lọc…
5.2 Chuẩn bị mẫu:
- Chuẩn bị mẫu đất : theo như phương pháp đầm cải tiến II-D
- Chuẩn bị 3 khuôn, đánh số từng khuôn, đem câm khối lượng cả khuôn lẫn tấm đế.
- Chuẩn bị 3 khay đất có khối lượng bằng nhau để chế bị ẩm, xác đinh độ ẩm của đất.
- Biết độ ẩm ban đầu của đất, biết độ ẩm tối ưu ta xác định được lượng nước thêm vào
để đất có độ ẩm bằng độ ẩm tối ưu.
- Chế bị 3 mẫu đất với lượng nước như trên, rồi lấy đất ở mỗi khay một ít đất cho vào
hộp nhơm để kiểm tra lại độ ẩm. Khối lượng lấy làm độ ẩm phải ≥ 100g đối với đất nhỏ,
≥ 500g với đất hạt thơ.
5.3 Tiến hành thí nghiệm:
- Cho đất đã chế bị vào 3 cối để đầm với số lớp là 5, số chày mỗi lớp khác nhau là 10
chày, 30 chày, 65 chày đối 3 mẫu đất (Trước khi giã ta đặt đĩa phân cách vào khn, giữa
đĩa và đất có một tấm giấy lọc.
- Sau khi giã xong các lớp dùng dao gọt nhẵn và phẳng phần mép khuôn. Bề mặt lồi lõm
phải được vá bằng vật liệu mịn.
- Tháo khuôn ra khỏi tấm đế, lộn ngược khuôn và đặt 1 tấm giấy lọc lên bề mặt đất sau
đó úp đế lộn ngược vào khuôn đất và vặn chặt khuôn vào tấm đế rồi lộn tất cả lại.
- Cân cả khuôn và mẫu rồi ghi lại kết quả vào tờ biểu (chính xác tới 1g).
- Ngâm mẫu:
+ Đặt đĩa có lỗ thốt nước vào khn, đĩa này được gắn với 1 mầm có thể điều độ dài
ngắn, đặt quả cân gia tải lên trên mặt đĩa khối lượng khơng ít hơn 4.5kg.
+ Đặt đồng hồ đo độ trương nở lên trên kiềng 3 chân, rồi đặt kiềng lên trên khuôn, điều
chỉnh mầm lên xuống sao cho đỉnh mầm chạm vào chân đồng hồ.
+ Cho khuôn mẫu vào ngâm, điều chỉnh mầm thật nhanh để đồng hồ về số 0. Mặt mẫu phải được
ngập sâu vào trong nước cách mặt nước 2.54 cm thời gian ngâm thường là 96 tiếng.
- Sau khi kết thúc thời gian ngâm, trước khi vớt mẫu ra ta đọc giá trị cuối của đồng hồ
đo trương nở.
Dự án: Đầu tư xây dựng cơng trình Cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre.
Gói thầu XL- 05: Xây dựng đoạn tuyến từ Km8+281 ÷ Km12+900
Trang 19
Đề cương thí nghiệm vật liệu xây dựng
- Lấy mẫu ra khỏi bể, nghiêng khn cho nước thốt ra. Làm cẩn thận để không bị mất
đất, không để biến dạng mẫu đất – bỏ quả cân gia tải và đĩa ra.
- Để khoảng 15 phút cho nước thoát hết ra – cân khối lượng cả khn và mẫu để tính độ
hấp phụ nước của mẫu.
- Tiến hành ép mẫu:
+ Đặt một quả gia tải vào mặt khn mẫu sau đó đặt khuôn mẫu lên bàn ép điều chỉnh
bàn ép sao cho pít tơng lọt vào lỗ quả gia tải, tiếp tục đặt quả tạ gia tải khác xung quanh pít
tơng sao cho đúng bằng khối lượng khi ngấm mẫu.
+ Điều chỉnh máy sao cho pít tơng nén vào mặt mẫu với một lực bằng trọng lượng các quả gia
tải là 4.54kg. Sau đó điều chỉnh đồng hồ đo lực và đồng hồ đo lún về 0, để bắt đầu ép mẫu.
+ Vận hành máy nén sao cho pít tơng lún đều vào đất với vận tốc 1.3mm/ phút. Đọc và
đo các giá trị lực tương ứng với giá trị độ lún bằng 0,64; 1,27; 1,91; 2,54; 5,08; 7,62mm.
Nếu cần đọc giá trị lực tại 10,16; 12,7mm.
+
Tháo mẫu ra lấy một ít đất làm độ ẩm.
5.4. Tính toán kết quả:
- Trương nở = (Độ trương nở) / (Chiều cao mẫu)
- Vẽ đồ thị quan hệ áp lực nén - chiều sâu ép lún:
- Căn cứ số liệu thí nghiệm ta có các giá trị áp lực nén và chiều sâu ép lún tương ứng
(0,64; 1,27; 1,91; 2,54; 3,75; 5,08 và 7,62 mm) để vẽ đồ thị quan hệ áp lực nén - chiều
sâu ép lún, trong đó trục hồnh biểu thị chiều sâu ép lún (mm), trục tung biểu thị áp lực
nén tương ứng (daN/cm2). Áp lực nén (daN/cm2) được tính bằng tỷ số giữa lực nén
(daN) trên diện tích đầu nén (cm2).
-
Xác định chỉ số CBR của mẫu thí nghiệm:
+ Dựa trên đồ thị quan hệ áp lực nén - chiều sâu ép lún, xác định các giá trị áp lực nén
ứng với chiều sâu ép lún 2,54 mm (ký hiệu là P1) và 5,08 mm (ký hiệu là P2).
+
+
Giá trị CBR được tính theo %, chính xác tới 0.1%, theo cơng thức sau:
Trong đó:
CBR1 = P1*100/69
CBR2 = P2*100/103
CBR1: là giá trị CBR tính với chiều sâu ép lún 2,54 mm, %.
CBR2: là giá trị CBR tính với chiều sâu ép lún 5,08 mm, %.
P1: là áp lực nén trên mẫu thí nghiệm ứng với chiều sâu ép lún 2,54 mm, daN/cm2.
P2: là áp lực nén trên mẫu thí nghiệm ứng với chiều sâu ép lún 5,08 mm, daN/cm2.
69: là áp lực nén tiêu chuẩn ứng với chiều sâu ép lún 2,54 mm, daN/cm2.
103: là áp lực nén tiêu chuẩn ứng với chiều sâu ép lún 5,08 mm, daN/cm2.
Dự án: Đầu tư xây dựng cơng trình Cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre.
Gói thầu XL- 05: Xây dựng đoạn tuyến từ Km8+281 ÷ Km12+900
Trang 20
Đề cương thí nghiệm vật liệu xây dựng
+ Xác định CBR của mẫu thí nghiệm: giá trị thí nghiệm CBR1 được chọn làm CBR của
mẫu khi CBR1 > CBR2. Nếu CBR2 > CBR1 thì phải làm lại thí nghiệm; nếu kết quả thí
nghiệm vẫn tương tự thì chọn CBR2 làm CBR của mẫu thí nghiệm.
- Xác định chỉ số CBR của vật liệu
+ Vẽ đồ thị quan hệ CBR - độ chặt K: căn cứ kết quả xác định CBR của 3 mẫu và hệ số
đầm nén K tương ứng, vẽ đường cong quan hệ CBR - độ chặt K.
+ Xác định chỉ số CBR của vật liệu tại độ chặt yêu cầu: Căn cứ giá trị độ chặt đầm nén
quy định để xác định chỉ số CBR, đó là giá trị CBR của vật liệu.
6. Thí nghiệm xác định hàm lượng hữu cơ (AASHTO T267):
6.1. Dụng cụ thí nghiệm:
- Tủ sấy duy trì ở nhiệt độ 110 ± 5oC.
- Cân điện tử độ chính xác 0.01g.
- Lị nung có thể duy trì ở nhiệt độ 455 ± 10oC.
- Cốc sứ chịu nhiệt, …
6.2. Chuẩn bị mẫu:
- Lấy 100g đại diện được trộn kỹ sàng qua sàng 2.0 mm.
- Cho mẫu vào sấy ở nhiệt độ 110±5oC cho tới khối lượng khơng đổi
6.3. Tiến hành thí nghiệm:
- Chọn mẫu có khối lượng từ 10 đến 40g cho vào cốc sứ chịu nhiệt (C), xác định khối
lượng chính xác tới 0.01g (A)
- Cho cốc đựng mẫu vào lò nung trong vòng 6 giờ ở nhiệt độ 455 ± 10oC.
- Lấy mẫu ra khỏi lò nung, để nguội tới nhiệt độ phòng.
- Cân mẫu sau nung với độ chính xác 0.01g (B)
6.4. Tính tốn kết quả:
- Phần trăm hàm lượng hữu cơ = (A-B)/(A-C)
III.2. VẬT LIỆU LỚP CẤP PHỐI ĐÁ DĂM
1. Lấy mẫu (TCVN8859 : 2011)
- Mẫu được lấy tại mỏ khi lấy mẫu nguồn hoặc tại hiện để phục vụ công tác kiểm tra
chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật.
- Khối lượng mẫu lấy phải đủ khối lượng để thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý.
Dự án: Đầu tư xây dựng cơng trình Cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre.
Gói thầu XL- 05: Xây dựng đoạn tuyến từ Km8+281 ÷ Km12+900
Trang 21