Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Kế hoạch ứng phó sự cố môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.81 KB, 39 trang )

KẾ HOẠCH PHỊNG NGỪA SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG CƠNG TY CỔ PHẦN
ABC

KẾ HOẠCH PHỊNG NGỪA SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG - CÔNG
TY CỔ PHẦN ABC.
…, ngày....tháng … năm …
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG
1. Thông tin cơ bản
- Tên công ty:
- Địa chỉ:
- Diện tích:

+ Tổng diện tích mặt bằng: 49.500 m2.
+ Diện tích xây dựng và đường nội bộ: 34.477 m2
+ Diện tích cây xanh: 15.023 m2

- Người đứng đầu chi nhánh:
- Chức vụ: Tổng Giám Đốc.
- Điện thoại:
- Địa chỉ email:
2. Yêu cầu của pháp luật về bảo vệ môi trường phải tuân thủ
- Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc hội thơng qua ngày
17/11/2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022.
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ Môi Trường.
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 2048/QĐ-UBND ngày 21 tháng 07 năm 2009 của Ủy Ban Nhân Dân
Tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án … tại
KCN Long Thành, xã Tam An, huyện Long Thành của Công ty Cổ Phần ABC;
- Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ mơi trường phục vụ


giai đoạn vận hành của dự án … tại KCN Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng
Nai của Công ty Cổ phần ABC số 3035/GXN-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2014
- Sổ chủ nguồn thải số 339/SĐK-CCBVMT; ngày 23 tháng 10 năm 2014, cấp lần 5 mã
số QLCTNH:75.001137.T
- Các chứng nhận ISO môi trường: Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001.
3. Mô tả về hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:


KẾ HOẠCH PHỊNG NGỪA SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG CƠNG TY CỔ PHẦN
ABC

3.1. Mô tả các hoạt động, công đoạn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở:
- Hoạt động của cơ sở: Hiện tại cơ sở hoạt động kinh doanh với ngành nghề chính:
Sản xuất, bán bn, bán lẻ cà phê, chè, thức uống nhanh và các sản phẩm thực
phẩm
3.1.1. Sản xuất Cafe hịa tan:
- Quy trình sản xuất Cafe hòa tan :

Cà phê nhân sau khi phân loại
Chà vỏ

Sàng

Nhiên liệu dầu DO, gas

Rang

Xay

Nước nóng


Trích ly

Ly tâm

Hơi nước

Nhiên liệu dầu DO

Cơ đặc

Sấy

Đóng gói

Sản phẩm cà phê hịa tan

Vỏ cà phê
Ồn
Ồn

CTR
Khí thải, nhiệt, ồn

Ồn

Nước thải, CTR

Nước thải
Bã cà phê


Nước thải

Khí thải, hơi thực
phẩm, nhiệt thừa

CTR


KẾ HOẠCH PHỊNG NGỪA SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG CƠNG TY CỔ PHẦN
ABC

Thuyết minh quy trình
Cà phê nhân mua về nếu chưa được chà vỏ thì sẽ đưa vào máy chà vỏ, sau đó
được đưa vào máy sàng để phân loại thành những loại có cùng kích thước và cùng
trọng lượng để thuận lợi trong quá trình rang cà phê. Cà phê sau rang sẽ được đưa vào
máy xay. Sau khi xay để tạo sản phẩm cà phê hòa tan, bột cà phê được đưa vào máy để
trích ly dịch cà phê (trong q trình trích ly khơng sử dụng bất kỳ một loại hóa chất
nào mà chỉ bổ sung nước nóng vào). Sau khi trích ly sẽ đưa dịch vào thiết bị ly tâm để
loại bỏ những bã cà phê cịn sót sau đó dịch sẽ được đưa vào thiết bị cô đặc để cô đặc
dịch trước khi đưa vào thiết bị sấy, sau khi sấy sẽ tạo ra bột cà phê hòa tan. Bột cà phê


KẾ HOẠCH PHỊNG NGỪA SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG CƠNG TY CỔ PHẦN
ABC

hịa tan sẽ được đóng gói trước khi lưu vào kho và xuất bán.
- Dây chuyền sản xuất nằm trong khu vực nhà xưởng rộng 1.152 m 2. Ngoài ra cịn có
các cơng trình phụ trợ nằm gần bên.
- Tổng số nhân sự cho hoạt động sản xuất tại nhà máy khoảng 41 người.

3.2. Thống kê, tính tốn ngun nhiên vật liệu (nếu có) và dịng thải phát sinh trong
q trình hoạt động:
Thơng tin phát thải sẽ báo cáo công tác bảo vệ môi trường gửi cơ quan nhà nước định
kỳ 1 năm/ lần.
4. Cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường:
4.1. Cơng trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải:
4.1.1. Các nguồn phát sinh nước thải trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của
công ty:
Nước thải công nghiệp của nhà máy gồm nước thải phát sinh từ q trình sinh
hoạt của cơng nhân và nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất, với tổng khối lượng
khoảng 170 m3/ngày đêm. Cụ thể như sau:
Nước thải sinh hoạt
-

Nguồn phát sinh: Tắm giặt vệ sinh của cơng nhân viên.

Tính chất đặc trưng, mức độ ô nhiễm của từng nguồn: chứa các chất hữu cơ (đặc
trưng bởi các thông số (BOD5, COD), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), chất dinh dưỡng (N,
P) và vi khuẩn…
- Lưu lượng phát sinh 02 m3/ngày đêm .
Nước thải sản xuất


Nguồn phát sinh:
 Từ quá trình ép bã cà phê;
 Từ hệ thống xử lý khí thải lị hơi biomass và từ q trình xả cặn lị hơi;
 Từ q trình sản xuất (trích ly, cô đặc, ly tâm…);
 Từ máy ép bùn và từ quá trình rửa băng tải máy ép bùn của hệ thống
xử lý nước thải;
 Nước rỉ từ bùn thải ép từ hệ thống xử lý nước thải.


Tính chất đặc trưng, mức độ ô nhiễm của từng nguồn: Nguồn nước thải này bị ô
nhiễm bởi các chất rắn từ nguyên liệu bã cà phê, cặn thải từ đáy lò hơi…với các thông
số ô nhiễm đặc trưng: TSS, BOD, COD, độ màu…
- Lưu lượng phát sinh: 168 m3/ngày đêm (Lượng phát sinh trung bình)


KẾ HOẠCH PHỊNG NGỪA SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG CƠNG TY CỔ PHẦN
ABC

4.1.2. Biện pháp xử lý:
- Nước thải sinh hoạt: Nước thải từ hầm cầu được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn
( gồm 05 bể, tổng kích thước các bể tự hoại 40 m 3) cùng với nước thải sinh hoạt khác
( rửa tay chân, tắm giặt, nhà ăn….) sau khi qua song chắn rác rồi được thu gom về hệ
thống xử lý nước thải.
- Nước thải từ quá trình ép bã cà phê được thu gom về hệ thống xử lý nước thải bằng
cống tròn bê tông Ø 400mm.
- Nước thải từ hệ thống xử lý khí thải lị hơi Biomass và từ q trình xả cặn lò hơi
nước thải này định kỳ xả thải 2 lần/ ngày được thu gom bởi đường ống thép Ø 168mm
rồi dẫn về hệ thống xử lý nước thải bằng hệ thống thu gom cống trịn, bê tơng Ø
Nước
Hố Thu Gom
Chú thích:
400mm.
thải

Đường nước thải

- Nước thải từ q trình sản xuất ( trích ly, cơ đặc, ly tâm…) sau khi quaĐường
song chắn

rác
bùn thải
Máy Tách Rác
khí xử lý
được thu gom bằng đường ống rãnh Ø 300mm, sau đó được thu gom vềĐường
hệ thống
Đường hóa chất
nước thải bởi cống trịn, bê tông Ø 400mm.
Ngăn Tách
Bảmáy ép bùn sẽ chảy về hố thu gom của hệ
- Nước thải từ quá trình rửa băng tải của

thống xử lý nước thải bằng ống nhựa.Bể Điều Hòa
- Hệ thống thu gom nước thải bằng cống trịn, bê tơng Ø 400mm dẫn nước thải về hố
Bể Keo Tụ
,NaOH/H2SO4
thu gom trước khi đưa vào hệ thống xử lý nước thải.
PAC
polym
Bôngđấu nối về
- Nước thải sau khi xử lý được xả raBểhệTạo
thống
nhà máy xử lý nước thải tập
er

trung của Khu Cơng Nghiệp Long Thành.

DAF
Bể Trung Hịa


Khu Xã
Bả

NaOH/
H2SO4

Trung Gian 1
UASB

Quy trình xử lý nước thải
Bể Nén Bùn

Trung Gian 2

NaOH/H2SO4

Bể Anoxic

Bể
Aerotank

Máy Thổi
Khí

Lắng Sinh Học

Máy Ép Bùn
Keo tụ 2
Tạo Bơng 2


Phèn nhôm
polym
er


KẾ HOẠCH PHỊNG NGỪA SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG CƠNG TY CỔ PHẦN
ABC

Lắng 2
Xã thải ra KCN

Hố ga

Khử trùng

Javel/
Clorine

Diễn giải quy trình:
Nước thải :
Là nước thải phát sinh từ quá trình sản xuất và nước thải sinh hoạt.
Hố thu gom (TK01):
Thu gom toàn bộ nước thải từ hệ thống cống thu gom nước thải của nhà máy, sau đó sẽ
được hai bơm (P-01A/B) 30m3/h bơm lên máy tách rác FS01.
Mương tách bã cà phê (TK02):
Nước thải sẽ đi qua máy tách rác, lúc này bã cà phê sẽ được tách xuống thùng chứa,


KẾ HOẠCH PHỊNG NGỪA SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG CƠNG TY CỔ PHẦN
ABC


còn phần nước thải sẽ chảy qua ngăn tách bã. Thiết kế đặc trưng tạo dịng chảy dích
dắc với vận tốc chậm, có thể tách loại được phần lớn bã cà phê trước khi chảy vào bể
điều hoà.
Phần cặn bùn sẽ được các bơm SP-02 A/B/C/D bơm về bể nén bùn, thời gian bơm sẽ
được NVVH thay đổi tùy thuộc vào lượng cặn lắng phát sinh.
Bể điều hòa(TK03):
Nước sau khi qua ngăn tách bả sẽ chảy về bể điều hồ tại đây được ổn định lưu lượng
và trung hịa về nồng độ các chất ô nhiễm và pH, tránh vi sinh kỵ khí phát triển nhờ 3
mixer SM-03 A/B/C xáo trộn luân phiên 2 mixer hoạt động.
Nước thải sẽ được luân phiên 2 bơm WP-03A/B bơm 20 m 3/h khi phao mực nước
LS03 báo đầy, và sẽ tắt khi LS03 báo cạn.
Lưu lượng nước thải bơm lên xử lý được điều chỉnh dựa vào đồng hồ đo lưu lượng
FQI-03 thông qua biến tần cho biết lưu lượng tức thời và lũy kế của lượng nước thải
xử lý.
Cụm hóa lý 1(TK04-TK05):
Nước thải được điều chỉnh về pH tối ưu ( 5.3 – 5.8) trước khi phản ứng keo tụ/tạo
bông, dựa vào pH Controller HANNA HI8711 thông qua 2 bơm acid và 2 bơm xút.
Phản ứng keo tụ xảy ra khi châm PAC (PolyAluminium Chloride) vào nhờ 2 bơm DP04 E/F. Liều lượng dung dịch PAC châm vào phụ thuộc vào tính chất nước thải đầu
vào. Mơ tơ khuấy AT-04, AT-05A/B hoạt động theo bơm nước thải tại bể điều hòa
WP-03A/B.
Sau khi qua bể keo tụ nước tự chảy qua bể tạo bông tại đây Polymer Anion được châm
vào giúp tăng kích thước bơng bùn nhằm tăng hiệu quả ở bể DAF, liều lượng Polymer
A được châm vào phụ thuộc vào tính chất nước thải đầu vào.
Bể Tuyển nởi DAF(TK06):
Q trình này làm nổi các bơng bùn nhờ các bọt khí từ máy nén khí và bơm tuần hồn,
lớp bùn nổi sẽ được gàu múc bùn ra chảy xuống bể thu bùn trung gian TK18 phần
nước trong sẽ tự chảy xuống bể trung hồ TK07.
Bể Trung Hịa (TK07):
Nước sau khi qua bể tuyển nổi sẽ giảm pH, do đó cần được điều chỉnh pH trước khi

qua bể UASB. pH được trung hòa theo bộ pH controller HANNA HI8711 để điều
khiển 2 bơm acid DP-07A và xút DP-07B. pH trước khi vào bể UASB khoảng 6.8 –
7.0
Bể Trung gian 1(TK08):
Nước thải sẽ được bơm qua bể UASB theo phao báo mức LS-08, 2 bơm WP-08A/B sẽ


KẾ HOẠCH PHỊNG NGỪA SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG CƠNG TY CỔ PHẦN
ABC

luân phiên thay đổi theo thời gian cài đặt trên PLC S7-300, lưu lượng nước thải được
điều chỉnh theo van.
Bể UASB (TK09):
Nước thải được bơm từ bể trung gian 1 vào bể kỵ khí, vi sinh vật kỵ khí tác động làm
các chất ơ nhiễm ở dạng khó phân hủy sẽ được chuyển hóa thành chất khơng có khả
năng gây ô nhiễm ( CO2, CH4, H2S) hoặc thành các chất dễ phân hủy, sau đó sẽ tự chảy
tràn sang bể trung gian 2 TK10
Phần khí sinh ra được các vách hướng dịng đặt chìm trong bể dẫn về phần thu khí, đầu
đốt khí khi đủ áp suất sẽ tự động đốt.
Khi bơm trung gian 1 không cấp nước vào thì bơm WP-10A/B tự động bơm nước từ
TK10 về bể TK 09 nhằm duy trì lớp vi sinh lơ lửng tránh lắng xuống đáy.
Bể Trung gian (TK10):
Trước khi nước thải vào q trình hiếu khí được điều chỉnh pH. pH được trung hòa
theo bộ pH controller HANNA HI8711 để điều khiển 2 bơm acid DP-10A và xút DP10B. pH tối ưu 6.8 – 7.0.
Bể anoxic (TK11) : Nước thải từ bể trung gian 2 tự chảy qua bể anoxic tại đây sẽ có
các mixer xáo trộn bùn vi sinh hiếu khí với nước thải và lượng nước thải hồi lưu từ bể
TK12 về giúp khử hàm lượng Nitơ trong nước thải và tránh lắng cặn bùn, tại đây diễn
ra quá trình Khử nitrate: NO3  N2 nhờ chủng vi sinh Nitrosomonas.
Bể hiếu khí (TK12):
Các vi sinh vật hiếu khí tồn tại ở dạng lơ lửng nhờ máy thổi khí hoạt động liên tục và

thơng qua các đĩa phân phối khí ở đáy bể. Các vi sinh vật hiếu khí sẽ tiếp nhận oxy và
chuyển hóa chất hữu cơ thành CO2 và H2O.
Ngồi ra trong bể sinh học hiếu khí cũng xảy ra q trình Nitrate hóa: Các chất ơ
nhiễm dưới tác động của vi sinh chuyển hóa thành NH 4, trong điều kiện dư ô xy vi sinh
vật sẽ phân hủy NH4  NO3.
Tại bể TK12 có thêm đường hồi lưu về bể TK11 thông qua 2 bơm WP-12A/B , lưu
lượng hồi lưu phụ thuộc vào nồng độ: NH4, NO3, NO2 cịn trong bể TK12.
Các thơng số cần kiểm sốt tại bể TK12:
 SV30

 MLSS
 F/M
 SVI
Bể lắng sinh học (TK13):
Nước thải sau khi qua bể vi sinh hiếu khí sẽ tự chảy qua bể lắng sinh học, tại đây sẽ


KẾ HOẠCH PHỊNG NGỪA SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG CƠNG TY CỔ PHẦN
ABC

diễn ra quá trình lắng tách lớp giữa bùn và nước, phần nước trong sẽ theo máng răng
cưa, phần bùn sẽ lắng xuống đáy và được cào gạt bùn cào bùn về rốn bể, phần bùn này
sẽ được tuần hồn về đầu bể vi sinh hiếu khí, phần bùn dư sẽ được xả bỏ về bể nén bùn
nhờ van EV-13A/B.
Cụm bể hoá lý bậc 2 (TK14-TK15-TK16):
Tại đây xảy ra q trình keo tụ khi châm phèn nhơm AL2(SO4)3.(14-18)H2O và q
trình tạo bơng cặn khi châm Polymer Anion vào, đồng thời nước thải và hóa chất được
khuấy trộn đều nhờ vào thiết bị khuấy trộn keo tụ AT-14 và khuấy tạo bông ẠT-15A/
B pH tối ưu của nước thải trong bể Keo tụ-tạo bơng từ 6.5 ÷ 7.0 để bơng bùn lớn dễ
tách ra sau đó nước sẽ chảy qua bể lắng, bùn lắng sẽ được bơm về bể nén bùn, phần

nước trong sẽ chảy qua bể khử trùng.
Bể khử trùng(TK17):
Dung dịch Javel (NaOCl) được châm vào nhằm tiêu diệt vi sinh, khử trùng và khử
màu nước thải trước khi thải ra ngồi. Liều lượng điều chỉnh tùy theo tình trạng chất
lượng thực tế.
Bể Nén bùn (TK19):
Dùng để nén bùn phát sinh từ bể TK02, DAF, UASB, bể lắng sinh học và lắng 2. Hỗn
hợp bùn, nước tập trung vào bể TK19 sẽ xảy ra quá trình lắng trọng lực nhằm tách pha
nước và bùn, phần nước sẽ chảy qua tấm lắng răng cưa về hố thu gom (TK01), phần
bùn lắng xuống đáy bể.
Máy ép bùn:
Lượng bùn sau khi đã được tách ra và lắng xuống đáy bể, sẽ được 2 bơm bùn trục vít
bơm tới máy ép bùn để ép khơ làm giảm thể tích và dễ vận chuyển. Phần nước dùng
rửa băng tải sẽ tự chảy về bể TK01.
7.1. Khởi động hệ thống:
7.1.1-Chuẩn bị:
Kiểm tra nguồn điện cấp cho hệ thống.
Kiểm tra lượng hóa chất trong các bồn.
Kiểm tra tình trạng thiết bị.
Kiểm tra tình trạng nước trong từng bể chứa.
7.1.2-Khởi động tự động:
Chọn công tắc ở vị trí Auto, hệ thống tự động hoạt động theo chương trình cài đặt
trên PLC.
7.1.3-Khởi động bằng tay (manual):
Khi vận hành bằng tay hệ thống hoạt động thông qua các công tắc trên mặt tủ điện và


KẾ HOẠCH PHỊNG NGỪA SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG CƠNG TY CỔ PHẦN
ABC


các bước vận hành như sau:
Bước 1:Tắt hết tất cả các nút công tắc Swich, CB về trạng thái OFF.
Bước 2 : Bật CB tổng.
Bước 3: Sau đó muốn điều khiển thiết bị nào thì bật MAN và CB thiết bị đó.
7.2. Vận hành hệ thống:
7.2.1–Nhận & cấp hóa chất:
Q trình nhận hóa chất phải được kiểm tra chất lượng: phiếu kiểm định chất lượng
của nhà cung cấp, số lượng, khối lượng.
Trong q trình vận hành hệ thống, mỡi khi nhận ca, công nhân vận hành phải thường
xuyên kiểm tra, kiểm kê lượng hóa chất trong các bồn trung gian, kho hóa chất bột ghi
chép vào biểu mẫu vận hành
7.2.2-Pha hóa chất.
PAC bột: Mở van cấp nước vào bồn pha hố chất một lượng khoảng 80% thể tích của
bồn 2m3, sau đó đổ 1 bao PAC bột vào và mở van nước đến thể tích đã định, cuối cùng
ta bật công tắc điện của mô tơ cánh khuấy trong 15 phút để trộn đều nước với PAC.
Phèn Nhôm: Mở van cấp nước vào bồn pha hoá chất một lượng khoảng 80% thể tích
của bồn 2m3, sau đó đổ 2 bao Phèn nhôm bột vào và mở van nước đến thể tích đã định,
cuối cùng ta bật cơng tắc điện của mô tơ cánh khuấy trong 15 phút để trộn đều nước
với phèn nhôm.
Xút vảy: Mở van cấp nước vào bồn một lượng khoảng 80% thể tích của bồn 2m 3 , sau
đó mở 2 bao xút vảy đổ vào từ từ và mở van nước đến thể tích đã định, cuối cùng ta
bật công tắc điện của mô tơ cánh khuấy trong 15 phút để trộn đều nước với NaOH.
Javen 10%: Mở van cấp nước vào bồn một lượng khoảng 80% thể tích của bồn 2m 3,
sau đó mở van khí nén để bơm màng hoạt động bơm lần lượt hết 2 can javen vào và
mở van nước đến thể tích đã định.
Axit H2SO4: Mở van cấp nước vào bồn một lượng khoảng 80% thể tích của bồn 2m 3,
sau đó mở van khí nén để bơm màng hoạt động bơm lần lượt hết 1 can acid vào và mở
van nước đến thể tích đã định.
Polymer Cation & Anion: Mở van cấp nước vào bồn ngang bằng cánh
khuấy, sau đó cho từ từ 2kg polymer vào bồn và mở van nước đến

thể tích đã định, cánh khuấy hoạt động liên tục.

Vị trí kiểm Chỉ tiêu kiểm tra và giới hạn

Tần suất kiểm tra

tra
TK03

Người
tra

pH: 4 – 8

3 ngày/lần

QA

kiểm


KẾ HOẠCH PHỊNG NGỪA SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG CƠNG TY CỔ PHẦN
ABC

Vị trí kiểm Chỉ tiêu kiểm tra và giới hạn

Tần suất kiểm tra

tra


Người

kiểm

tra
SS < 400

TK07

pH = 6.8 – 7.0

1 lần/ ca

TSS (mg/l) < 200

2 ngày/lần

pH = 6.8 -7.0
TK10

2 ngày/lần

QA

QA

COD (mg/l) < 500
TSS (mg/l) < 200

TK12


SV30 (ml) = 200-300

1 lần/ca

DO (mg/l) = 2.0 – 2.5

2 ngày/lần

QA

2 ngày/lần

QA

MLSS: 2 – 3 mg/l
Đầu ra

pH = 6 – 9
Độ màu (Pt-Co) < 50
COD (mg/l) <75 mg/l
TSS (mg/l) < 50
Tổng Nito (mg/l) < 20
Tổng photpho (mg/l) < 4

Tương tự như polymer Cation khi pha polymer anion chỉ cần pha 1 kg .
7.2.3-Vận hành máy ép bùn:
Khi bùn ở bể bùn đầy thì nhân viên vận hành phải vận hành máy ép bùn. Đầu tiên phải
kiểm tra nguồn cấp điện, khí nén của hệ thống, kiểm tra hóa chất polymer Cation, kiểm
tra nước rửa băng tải, kiểm tra độ võng băng tải, kiểm tra các công tắc điều chỉnh băng

tải, cuối cùng là kiểm tra xem có vật cản trên băng tải và bật nút ON AUTO để vận
hành máy ép bùn.
Vận hành bằng tay bật sang chế độ MANU sau đó bật cơng tắc của 1 bơm polymer, 1
bơm bùn, mô tơ cánh khuấy, bơm nước rửa băng tải, mô tơ băng tải tất cả sang nút
AUTO.
Sau khi khởi động máy ép bùn cần kiểm tra và điều chỉnh lưu lượng của bơm bùn và


KẾ HOẠCH PHỊNG NGỪA SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG CƠNG TY CỔ PHẦN
ABC

lưu lượng của polymer để hoạt động của máy đạt hiệu quả cao nhất.
Bùn sau khi xử lý qua máy ép được chứa vào bồn và xe nâng sẽ vận chuyển ra khu xả
bã.
7.2.4–Kiểm tra, ghi nhận các thông số vận hành (Ghi vào sổ nhật ký vận hành).
Hiện nay hệ thống xử lý nước thải của chi nhánh vẫn hoạt động ổn định và
thường xuyên, định kỳ bảo trì , bảo dưỡng 1 tháng/ lần.
4.2. Cơng trình, biện pháp xử lý khí thải:
-

Nguồn phát sinh:
 Lị hơi đốt mùn cưa cơng suất 16 tấn/ h.
Tính chất đặc trưng, mức độ ô nhiễm của từng nguồn: Bụi, CO, SO2; NOx

Đối với bụi và khí thải từ nguồn thải tập trung
- Giảm thiểu ơ nhiễm khí thải sản xuất.
Đới với bụi Q trình đốt lị hơi được vận hành tự động, điều chỉnh các thơng số
tối ưu nên q trình đốt chỉ phát sinh khí thải có nồng độ thấp. Sau đó, bụi và khí thải
phát sinh từ q trình đốt được dẫn qua hệ thống nhiều xyclon nối tiếp bằng chụp hút
và ống dẫn khí để loại bỏ bụi triệt để. Tiếp đó, khí thải được dẫn vào hệ thống venturi

cùng với nước cấp để loại bỏ triệt để bụi và hấp thụ các chất ơ nhiễm trong khí thải
trước khi xả ra môi trường qua ống thải cao 24m. Bụi được thu hồi sẽ lưu giữ trong
khu vực chứa tro, xỉ than và giao cho đơn vị có chức năng vận chuyển và xử lý. Kết
quả phân tích chất lượng khí thải đạt QCVN 19:2009/BTNMT, cột B, Kv=0,8, Kq=0,9.
Khí thải sinh ra từ tháp sấy mang theo nhiều bụi cà phê, khí này được lọc bằng tháp lọc
cyclon trước khi thải ra ngồi. Dây chuyền này cịn được trang bị bộ lọc vải mịn để tận
thu bột cà phê và làm sạch khí thải ở mức cao hơn. Q trình sản xuất phát sinh khí
thải rất ít, đồng thời hệ thống ống khí thải cao (28 – 30 m) nên khơng ảnh hưởng đến
mơi trường.
- Lị rang cà phê dùng cơng nghệ rang hot air và tuần hồn đốt lại khí thải; khí thải từ
hoạt động rang cà phê được xử lý qua cylon lọc bụi đảm bảo trước khi thải ra môi
trường.


KẾ HOẠCH PHỊNG NGỪA SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG CƠNG TY CỔ PHẦN
ABC

Bụi và khí thải
từ lị rang

Khí thải đốt CNG vận hành
lị rang

Chụp hút

Ống dẫn

Cylon tách
bụi
Bụi


Khí sạch

Thùng chứa
Ống thải
Hợp đồng xử lý
Khí thải từ các nguồn phân tán
- Trải nhựa bê tông các tuyến đường nội bộ trong khuôn viên Nhà máy.
- Tiến hành phun nước tạo ẩm, quét dọn sân bãi và đường nội bộ, thường xuyên
vệ sinh phân xưởng, kho bãi để giảm thiểu bụi phát sinh.
- Nhà máy đã thực hiện công tác trồng cây xanh dọc tường rào xung quanh nhà
máy với tổng diện tích cây xanh, thảm cỏ khoảng 1.200 m 2 (8% tổng diện tích mặt
bằng) nhằm tạo sự thống mát và ngăn bụi phát tán.
- Đối với các phương tiện vận chuyển thuộc tài sản của Công ty, tiến hành bảo
dưỡng định kỳ, vận hành đúng tải trọng để giảm thiểu các loại khí thải.
- Thường xuyên kiểm tra đường ống dẫn nguyên liệu, sản phẩm, hơi nước, khí
thải nhằm kịp thời phát hiện và xử lý sự cố.
4.3. Cơng trình, biện pháp quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại:
- Rác thải sinh hoạt phát sinh trong khuôn viên dự án sẽ được thu gom triệt để. Biện
pháp cụ thể như sau:
+ Bố trí nhân viên vệ sinh phụ trách quét dọn, thu gom toàn bộ rác thải của nhà máy.
+ Bố trí các thùng rác dọc các tuyến đường nội bộ.
+ Bố trí thùng rác lớn 120L có bánh xe, nắp đậy để tập trung rác thải, đưa ra xe thu
gom theo thời gian quy định
- Rác thải công nghiệp: Lượng rác thải công nghiệp chủ yếu phát sinh từ hoạt
động sản xuất cà phê gồm bã cà phê, bìa carton, bao PE…. Đối với bìa carton và bao


KẾ HOẠCH PHỊNG NGỪA SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG CƠNG TY CỔ PHẦN
ABC


PE, mỡi khu vực có xe chứa rác, cuối ca công nhân sẽ chuyển ra kho chứa rác của nhà
máy và định kỳ 3 ngày/ lần công ty Cổ Phần Môi Trường Việt Úc sẽ tới thu gom.
- Đối với bã cà phê sau khi ép sẽ có xe tới thu gom, nhà thầu thu gom là Công ty
Cổ Phần Phân Bón Hữu Cơ Truyền Thống Long Tân.
- Chất thải nguy hại: Chất thải nguy hại phát sinh gồm: giẻ lau dính thành phần
nguy hại, bao bì nhựa dính thành phần nguy hại, bóng đèn huỳnh quang, pin thải ….
Rác thải nguy hại trong Công Ty sẽ được phân loại và bỏ vào các thùng rác màu cam
có thể tích 240 đến 120 lít, có nắp đậy có bánh xe. Lưu giữ tại kho rác thải nguy hại,
nhà thầu công ty TNHH Tài Tiến đến thu gom 3 tháng / lần. Khu vực chứa chất thải
nguy hại. Về quản lý chất thải nguy hại, đã phân loại, dán nhãn cảnh báo và mã chất
thải, Sổ đăng ký chủ nguồn thải số 339/SĐK-CCBVMT ngày 23 tháng 10 năm 2014.

CHƯƠNG II


KẾ HOẠCH PHỊNG NGỪA SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG CƠNG TY CỔ PHẦN
ABC

ĐÁNH GIÁ NGUỒN TIỀM ẨN NGUY CƠ XẢY RA SỰ CỐ
2.1.

Dự báo các sự cố có thể xảy ra



Sự cố liên quan đến hóa chất.




Sự cố cháy.



Sự cố lị hơi.



Sự cố vận hành hệ thống xử lý nước thải



Sự cố nhà chứa chất thải công nghiệp thông thường và nguy hại.

2.2.

Dự báo diễn biến của quá trình xảy ra của các sự cố và các khu vực có thể
bị ảnh hưởng từ sự cố

a)

Sự cố liên quan đến hóa chất


Rị rỉ hóa chất: Một số hố chất được sử dụng tại Nhà máy như: NaOH, hóa
chất xử lý nước (Polimer, PAC, Clorine)… được sử dụng trong quá trình CIP
tại các dây chuyền sản xuất, các hóa chất dùng cho hệ thống khử mùi và hệ
thống xử lý nước thải. Trong trường hợp xảy ra sự cố rị rỉ hóa chất (do lưu trữ,
sủ dụng không đúng quy định hoặc vận hành khơng đúng) sẽ có một lượng lớn
hóa chất thất thốt ảnh hưởng đến sức khỏe của cơng nhân trực tiếp tiếp xúc với

các hóa chất, hư hỏng máy móc thiết bị do bị ăn mịn, mơi trường đất, mơi
trường nước và mơi trường khơng khí khu vực nhà máy và lân cận.



Tràn đổ hóa chất:
+ Nguyên nhân: hỏng bao bì trong quá trình vận chuyển, lưu trữ.
+ Phạm vi tác động: tổn thương cơ thể người lao động, tràn đổ ra môi trường
gây ô nhiễm nguồn đất, nước.

b)

Sự cố cháy


Sự cố cháy phuy dầu DO (dung tích phuy chứa dầu DO sẽ được thiết kế phù
hợp với nhu cầu sử dụng tại Nhà máy) làm phát sinh khói có chứa các khí độc
như CO (thành phần chính), CO2, NOx dẫn đến giảm lượng ơxy và tầm nhìn.
Tác hại chủ yếu của CO đối với cơ thể là ngăn cản hemoglobin vận chuyển O 2
lên não. Do đó khi cơ thể bị nhiễm CO nó sẽ tác dụng lên hệ thần kinh dẫn tới
các rối loạn hô hấp tế bào, các rối loạn trương lực cơ và các rối loạn tim mạch
nghiêm trọng. Nó có thể gây nhiễm độc cấp tính hoặc nhiễm độc mãn tính. Khi
nhiễm độc cấp tính sẽ bị buồn nơn, nhức đầu, mệt mỏi có thể dẫn đến buồn nôn,
co giật. Khi nhiễm độc mãn tính có triệu chứng như nhức đầu, chóng mặt, suy
nhược, khó thở dễ cáu gắt, buồn ngủ khi lao động. CO 2 sẽ gây tác động độc hại
khi nồng độ lớn hơn 3%: nhức đầu, rối loạn thị giác, ngạt thở, có thể nguy hiểm
đến tính mạng. Khi nhiễm độc NOx con người sẽ bị kích thích mắt, rối loạn tiêu
hóa, viêm phế quản, tổn thương răng, có thể gây tử vong. Lượng khói phát sinh
từ sự cố cháy có thể làm giảm tầm nhìn dẫn tới làm giảm đáng kể tốc độ thốt
hiểm của nhân viên. Với lượng khói chiếm 15% thể tích khơng khí, sẽ gây khó

khăn đến đường thoát hiểm do ảnh hưởng của độ độc và tầm nhìn.



Nguyên nhân: Do bất cẩn trong quá trình vận chuyển, tồn trữ, sử dụng nhiên
liệu như dầu DO, chập điện hoặc sự bất cẩn của nhân viên vận hành.


KẾ HOẠCH PHỊNG NGỪA SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG CƠNG TY CỔ PHẦN
ABC

Dự kiến gây thiệt hại tính mạng và tài sản trong khu vực nhà máy và khu vực
lân cận, trong trường hợp không khống chế được đám cháy, để đám cháy lan
rộng. Nguy cơ cháy lan qua kho chứa chất thải thơng thường và nguy hại.



c)

Sự cố lị hơi
Ngun nhân:


+

Cạn nước nghiêm trọng do công nhân vận hành không theo dõi ống thủy để
cấp nước thêm kịp thời. Van xả đáy khơng kín. Bơm cấp nước hỏng, bơm
vẫn chạy nhưng nước không vào được nồi hơi. Hệ thống ống cấp nước bị tắc
hoặc bồn chứa nước trung gian không đủ nước, bơm khơng có tác dụng.


+

Đầy nước q mức do khi tiến hành cấp nước bổ sung nước cho nồi hơi,
công nhân không quan sát ống thủy sáng để ngưng bơm kịp thời. Cường độ
đốt cao, bên sử dụng ít hoặc ngưng sử dụng hơi. Trong trường hợp này mức
nước trung bình của ống thủy có thể vượt q mức cho phép cao nhất.

+

Phồng, nổ ống của phần trao đổi nhiệt do trong các đợt định kỳ sửa chữa, bảo
dưỡng, không làm vệ sinh sạch cáu cặn, bẩn trên bề mặt kim loại của phần bị
đốt nóng. Khơng phát hiện được các chỡ yếu cục bộ do ăn mịn để xử lý
trước. Chất lượng nước cấp không bảo đảm. Nồi hơi trong tình trạng cạn
nước nghiêm trọng.



Phạm vi và mức độ tác động khi nở lị hơi:

+

Có thể gây chết người đang làm việc trong khu vực nhà lò hơi.

+

Gây hỏng hóc các máy móc thiết bị động lực xung quanh khu vực lò hơi.

+

Gây cháy cục bộ khu vực nhà lị hơi và có thể lan rộng tồn nhà máy nếu

không khống chế kịp thời.

+

Khi hệ thống xử lý khí thải lị hơi bị sự cố, nồng độ các chất ô nhiễm sẽ gây
ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của nhân viên tại nhà máy, các nhà máy lân
cận và khu dân cư xung quanh. Nồng độ bụi bám bẩn lên các thiết bị sản
xuất, gây mất mỹ quan và hư hao thiết bị, ảnh hưởng đến vệ sinh an toàn thực
phẩm khi vận hành các dây chuyền sản xuất, đến chất lượng nguồn nguyên
liệu, đến kho thành phẩm…

d)

Sự cố hệ thống xử lý nước thải
+
+

+
+

Các nguyên nhân gây sự cố đối với hệ thống xử lý nước thải:
Hỏng thiết bị của hệ thống XLNT làm cho q trình xử lý khơng đạt hiệu
quả.
Hệ thống vận hành quá công suất thiết kế dẫn đến nước thải sau xử lý không
đạt tiêu chuẩn đấu nối của KCN trước khi đấu nối về trạm xử lý nước thải tập
trung của KCN.
Hệ thống XLNT bị hư hỏng không vận hành xử lý được.
Phạm vi và mức độ tác động khi hệ thống XLNT gặp sự cố:
Hệ thống xử lý hoạt động không đạt quy chuẩn sẽ gây tác động trực tiếp lên
hoạt động của Nhà máy, cán bộ nhân viên Nhà máy, dân cư xung quanh khu

vực nguồn tiếp nhận, khu vực dự án. Các thành phần ô nhiễm trong nước thải
khi đấu nối về trạm xử lý nước thải tập trung của KCN sẽ làm ảnh hưởng đến
chế độ vận hành và khả năng xử lý của trạm xử lý nước thải tập trung của
KCN.


KẾ HOẠCH PHỊNG NGỪA SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG CƠNG TY CỔ PHẦN
ABC

+

+

e)

Hệ thống xử lý không hoạt động sẽ gây mùi hôi thối ảnh hưởng đến sức khỏe
công nhân, chất lượng mơi trường khơng khí khu vực nhà máy và khu vực
lân cận nhà máy dân cư xung quanh khu vực dự án.
Tuy nhiên Nhà máy sẽ có biện pháp khắc phục sự cố và phòng ngừa sự cố hệ
thống xử lý nước thải để đảm bảo không xả nước thải của dự án khi chưa xử
lý đạt tiêu chuẩn vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN.
Sự cố nhà chứa chất thải rắn công nghiệp thông thường và nguy hại

+
+
+
+
+
+


Các nguyên nhân:
Thiếu kiểm soát khối lượng và thành phần các chất thải lưu chứa tạm.
Lưu trữ tạm chất thải khơng đúng vị trí quy định.
Thiết bị lưu trữ hư hỏng.
Thiếu kiểm sốt trong q trình tiếp nhận từ các khâu sản xuất và chuyển
giao chất thải cho nhà thầu thu gom, xử lý.
Phạm vi và mức độ tác động
Gây ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân vận hành, quá trình sản xuất của Nhà
máy.
Phát sinh mùi hôi, ứ đọng chất thải gây ô nhiễm trực tiếp đến Nhà máy và
các khu vực lân cận.


KẾ HOẠCH PHỊNG NGỪA SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG CƠNG TY CỔ PHẦN
ABC

CHƯƠNG III
CÁC HOẠT ĐỘNG PHỊNG NGỪA VÀ ỨNG PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG
3.1 Hoạt động phịng ngừa và ứng phó sự cố
a)
-

Biện pháp phịng chống thất thốt, rị rỉ, tràn đở hóa chất
Lập danh mục hóa chất sử dụng:

+ Công ty phải lập danh mục tổng hợp tất cả các loại hóa chất sử dụng trong q trình
hoạt động sản xuất và thống kê số lượng sử dụng.
- Khi thực hiện các hợp đồng mua hóa chất:
+ Phải yêu cầu nhà cung cấp hóa chất cung cấp đầy đủ, chính xác thơng tin liên quan
đến đặc điểm, tính chất, thông tin phân loại, hướng dẫn sử dụng, hạn sử dụng,

ghi nhãn và bảng dữ liệu an tồn hóa chất.
+ Các hóa chất tham gia vào q trình tạo sản phẩm hay tiếp xúc với sản phẩm phải
là loại được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép sử dụng trong quy
trình sản xuất thực phẩm.
- Kiểm sốt hóa chất trong sản xuất:
+ Tuân thủ các quy định về quản lý an tồn hóa chất.
+ Có người chun trách/kiêm nhiệm về an tồn hóa chất tại đơn vị.
+ Kho chứa hóa chất đáp ứng yêu cầu về cơ sở vật chất – kỹ thuật phù hợp với khối
lượng và đặc tính của hóa chất.
+ Kho chứa hóa chất được xây dựng có mái che, đủ diện tích, thơng thống, có bảng
cảnh báo bên ngồi, bảng ghi tên phân loại hóa chất bên trong.
+ Việc lưu trữ, sử dụng, vận chuyển, thải bỏ,…hóa chất phải tuân thủ theo các quy
định, hướng dẫn sử dụng của hóa chất đó.
+ Trang thiết bị an toàn và trang thiết bị bảo hộ lao động, phù hợp với tính chất nguy
hiểm của hóa chất.
+ Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thơng tin, hướng dẫn thực hiện an tồn hóa
chất cho người trực tiếp sử dụng, bảo quản, vận chuyển hóa chất, người quản lý
sản xuất.
+ Xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất phù hợp với quy mơ,
điều kiện sản xuất và đặc tính của hóa chất.
+ Lập hồ sơ theo dõi hóa chất để cập nhật định kỳ tình hình sử dụng hóa chất.
- Xử lý bao bì, chai lọ chứa hóa chất hết hạn:
+ Phải xử lý, thải bỏ hóa chất tồn dư, chất thải và bao bì chứa hóa chất theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường và của bảng dữ liệu an tồn hóa chất.
Hàng năm đơn vị phải thống kê, lập danh mục hóa chất hết hạn sử dụng, hóa
chất hư hỏng để có kế hoạch thanh lý, hủy theo đúng quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường và của bảng dữ liệu an toàn vật liệu.




b)

Kế hoạch phịng chống cháy nở:


-

Biện pháp phịng chống sự cố cháy nổ:

Công ty sẽ lắp đặt hệ thống PCCC trong toàn Nhà máy, bao gồm:


KẾ HOẠCH PHỊNG NGỪA SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG CƠNG TY CỔ PHẦN
ABC

Hệ thống báo cháy:
+

Hệ thống báo cháy tự động: bao gồm hệ thống báo khói, báo nhiệt, trung tâm
báo cháy tự động, chuông báo cháy.

+

Tủ báo cháy trung tâm.

+

Hộp ấn nút báo cháy.

Hệ thống chữa cháy:

+

Hệ thống cấp nước chữa cháy vách tường: bao gồm bồn chứa nước phòng
cháy, trạm bơm, họng nạp nước vào hệ thống cấp nước chữa cháy bên trong
nhà, đường ống cấp nước chữa cháy, phụ tùng và hộp, vịi chữa cháy.

+

Bình chữa cháy : Bình chữa cháy lưu động được cung cấp tại các khu vực
nguy hiểm về PCCC.

+

Hệ thống chữa cháy cho bồn dầu : Dùng thiết bị chữa cháy tự động chuyên
dùng cho chữa cháy xăng dầu.

-

Hệ thống PCCC được thiết kế theo đúng quy định hiện hành về PCCC và trình
cơ quan chức năng thẩm duyệt trước khi lắp đặt. Hệ thống PCCC sau khi lắp
đặt xong sẽ được cơ quan chức năng kiểm tra nghiệm thu trước khi đưa vào sử
dụng. Công ty sẽ lắp đặt hệ thống camera quan sát trong các khu vực nhà
xưởng và hệ thống camera, trung tâm quan sát hình ảnh và trung tâm báo cháy
chính tại khu vực nhà bảo vệ.
- Cơng ty nghiêm chỉnh chấp hành nội quy phòng cháy chữa cháy; Duy trì liên
tục chế độ kiểm tra các hệ thống, thiết bị PCCC được lắp đặt tại Nhà máy và
thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn PCCC trong suốt quá trình hoạt động
và thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy của Luật PCCC.
- Công ty xây dựng quy trình, kế hoạch bảo trì bảo dưỡng, kiểm tra để chủ động
ngăn ngừa, phòng sự cố cháy, nổ.


Biện pháp xử lý khi xảy ra sự cố cháy nở:
Khi có sự cố cháy nổ xảy ra, thực hiện xử lý theo các bước cơ bản sau:
-

Xác định nhanh điểm cháy.
Báo động để mọi người biết.
Ngắt điện khu vực bị cháy.
Báo cho lực lượng PCCC đến.
Sử dụng các phương tiện PCCC sẵn có để dập cháy.
Cứu người bị nạn.
Di chuyển hàng hóa, tài sản và các chất cháy ra nơi an toàn: bảo vệ và tạo khoảng
cách chống cháy lan.
- Khắc phục sự cố và ổn định sản xuất trở lại.
Chi tiết biện pháp xử lý khi xảy ra sự cố cháy nổ thực hiện theo chương trình tập
huấn của cơ quan PCCC tập huấn cho CBCNV nhà máy và phương án PCCC của Nhà
máy.
c)

Biện pháp khắc phục sự cố lò hơi
-

Khi xảy ra các sự cố lớn thì phải ngay lập tức dừng lò gấp. Các sự cố lớn bao
gồm:


KẾ HOẠCH PHỊNG NGỪA SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG CƠNG TY CỔ PHẦN
ABC

+ Bộ phận kiểm tra mức nước và tự động bơm nước bị mất tác dụng.

+ Bộ phận đo áp suất bị mất tác dụng.
+ Cạn nước nghiêm trọng.
+ Van an toàn mất tác dụng.
+ Các bộ phận chịu áp lực của lò bị biến dạng, các van, mặt bích bị xì hở
mạnh, van xả đáy bị hở nghiêm trọng.
+ Bơm nước cấp mất tác dụng.
- Khi xảy ra các sự cố nhỏ là các sự cố trong quá trình vận hành ngồi các sự cố
lớn nêu trên mà khi khắc phục sửa chữa không ảnh hưởng đến sự an tồn làm
việc của lị thì cơng nhân vận hành có thể tự khắc phục trong khi lị vận hành.
- Thường xuyên kiểm tra, vệ sinh chất cặn ở đáy tháp lọc bụi kiểu ướt. Sửa chữa
kịp thời các đường ống bị tắc nghẽn và các máy móc bị hỏng. Thay vật liệu đệm
định kỳ để đảm bảo hiệu quả xử lý.
- Mọi sự cố xảy ra và cách xử lý sự cố phải ghi chép đầy đủ vào sổ giao ca, báo
cho cán bộ quản lý. Nhà máy phải lập đoàn kiểm tra xác định nguyên nhân đề ra
biện pháp khắc phục.
- Các sự cố có ảnh hưởng tới độ bền của nồi hơi phải ghi vào lý lịch nồi hơi:
nguyên nhân, cách xử lý, sau đó tiến hành kiểm tra lại độ bền của nồi hơi, có sự
chứng kiến của kiểm định viên An toàn lao động và nhà máy.
d)

Biện pháp giảm thiểu và phòng chống sự cố khi hệ thống xử lý nước thải
ngừng hoạt động hoặc hoạt động khơng hiệu quả
Biện pháp phịng chống sự cố hệ thống xử lý nước thải:


-

Đảm bảo vận hành hệ thống theo đúng quy trình đã được hướng dẫn.
Lắp đặt các thiết bị có độ bền cao, đặc tính kỹ thuật đáp ứng nhu cầu sử dụng.


-

+

Đối với các đầu dò phải thường xuyên theo dõi và được hiệu chỉnh, đảm bảo
hiệu quả đo đạc chất lượng nước thải, tránh tình trạng sai số quá nhiều ảnh
hưởng đến khả năng xử lý tại từng bể của hệ thống xử lý nước thải.

+

Thường xuyên theo dõi hoạt động, bảo dưỡng định kỳ của các máy móc, tình
trạng hoạt động của các bể để có biện pháp khắc phục kịp thời.

+

Tại các quy trình sản xuất, Cơng ty giám sát hoạt động của các máy móc thiết
bị đang vận hành, giám sát lượng nước cấp vào và thải ra so với định mức,
nếu phát hiện có sai khác phải tiến hành khắc phục sự cố hoặc ngừng hoạt
động của dây chuyền thiết bị đó.

+

Lấy mẫu và phân tích chất lượng mẫu nước sau xử lý ngẫu nhiên nhằm đánh
giá hiệu quả hoạt động của hệ thống xử lý.
Quy trình vận hành và xử lý sự cố như sau: Trong quá trình vận hành, người
vận hành thường xuyên kiểm tra hệ thống xử lý nước thải, nếu hệ thống xử lý
hoạt động tốt thì hệ thống được vận hành xử lý nước thải theo đúng quy trình
và nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn đấu nối của KCN và được đấu nối về trạm
xử lý nước thải tập trung của KCN. Trong trường hợp hệ thống gặp sự cố,
người vận hành sẽ kiểm tra và khắc phục sự cố. Nếu sự cố được khắc phục

ngay tức thời thì tiếp tục cho hệ thống vận hành, trong trường hợp không khắc



×